Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an lop 5 tuan 25 2 buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.11 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 03 năm 2013. Tiết 1. Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa kì 2).. I.Đề bài: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4,5 dm3 =… cm3 c. 87,2m3 =…dm3 b.2100 cm3…dm3…cm3. d. 3 m3 = … dm3 5 Bài2: Tính nhẩm 22,5 % của 240 : … % của 240 là … …% của 240 là … …% của 240 là … …% của 240 là … Vậy: … % của 240 là … Bài3: a. Tính đường kính hình tròn có chu vi c=15,7 m. b. tính bán kính hình tròn có chu vi c= 18,84 dm. Bài4: a.Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 25 dm; chiều rộng 1,5 m; chiều cao 18 m. b.Tính diện tích xung quanh và diện tích toà phần của hình lập phương có cạnh 2 m. II. Đáp án và cách chấm: Bài 1: 2 diểm a. 4500 dm3 c. 87,2 m3 =87200dm3 b. 2dm3 100cm3 d. 3 m3 = 600 dm3 5 Bài 2: 2 điểm . 22,5% của 240 là 54 … Bài 3: 2 điểm a. 5m b. 3m Bài 4: 3 điểm a. Diện tích xung quanh: (25+15) x 2 x18 = 1440 dm2 Diện tích toàn phần : 1440 + (25 x 15 ) x2 = 2190 dm2. b. Diện tích xunh quanh: (2 x 2 ) x 4 = 16 m2. Diện tích toàn phần : (2 x 2 ) x 6 = 24 m2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Học sinh làm bài trình bày sạch sẽ, rõ ràng : 1 điểm. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 2 Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ. I. Mục đích: - Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III. II. Chuẩn bị: - Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Các bài tập 1,2 phần luyện tập viết bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện - 2 HS làm lại các bài tập 1; 2. tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, cặp từ hô ứng). vừa .. .đã, càng…càng. Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa… - GV nhận xét, ghi điểm. đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu. 2.Bài mới: - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: I. Phần nhận xét: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được lặp lại - HS trao đổi theo cặp để liên kết câu - HS phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét, chốt. - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. - 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, BT, thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và thế. nhận xét kết quả thay thế. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài tập 3: - HS phát biểu ý kiến. - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi phát biểu. đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp - Giáo viên nhận xét, chốt. đọc thầm. 3. Phần ghi nhớ - 2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu một, hai HS nói lại nội dung cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa. 4. Phần luyện tập: Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài cá nhân. - 2 HS làm trên bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. - HS dán bài lên bảng và trình bày. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. - Thi đua: b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống.. Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên kết nhau. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến - 2 HS làm trên bảng (mỗi em một đoạn). - GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng - HS dán bài lên bảng và trình bày. làm bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 3 TĂNG CƯỜNG TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? V=axbxc V = a x a x a Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = ...m3 Lời giải : Khoanh vào D 1. 4. A) 50. B) 25. 4. 1. C) 50 D) 25 Bài tập 2: Thể tích của một hình lập 5 8. thể Lời giải: Thể tích của hình lập phương lớn là: tích của hình lập phương lớn. 125 : 5 8 = 200 (cm3) a) Thể tích của hình lập phương lớn Thể tích của hình lập phương lớn so với thể bằng bao nhiêu cm3? tích của hình lập phương bé là: b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn 200 : 125 = 1,6 = 160% bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của Đáp số: 200 cm3 ; 160% một hình lập phương bé? Bài tập3: (HSKG) Cho hình thang vuông ABCD có AB là Lời giải: 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A Diện tích tam giác ADC là: với C ta được 2 tam giác ABC và ADC. 40 30 : 2 = 600 (cm2) a) Tính diện tích mỗi tam giác? Diện tích tam giác ABC là: b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam 20 30 : 2 = 300 (cm2) giác ABC với tam giác ADC? Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC phương bé là 125cm3 và bằng. A. 20cm. B. với tam giác ADC là: 300 : 600 = 0,5 = 50%.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 600 cm2 ; 50%. 30cm D 40cm D 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Thứ ba ngày 05 tháng 03 ăm 2013 Tiết 1. Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Học sinh làm được các bài tâp1, 2, 3(a). Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Các đơn vị đo thời gian: + Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo khác nhận xét và bổ sung. thời gian. 1 thế kỉ = 100 năm - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12tháng 1 ngày = 4 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - GV cho HS biết: Năm 2000 là năm - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm). c. Luyện tập: Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.. là: 2008, 2012, 2016 …. - 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 1 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6 giờ Bài 1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX. + Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ) + Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> XIX. + Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX. + Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX. + Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ). Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào lên bảng làm rồi chữa bài. chỗ chấm: - Nhận xét, ghi điểm. a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút 3 4 giờ = 45 phút. 3 180  ( 60 × 4 = 4 45 phút) 1 2 phút= 30 giây. 6 phút = 360 giây. 1 giờ = 3600 giây. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng chấm: làm. a) 72 phút = 1,2 giờ. 270phút =4,5giờ. - Nhận xét, ghi điểm. b. 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút. 3. Củng cố - Dặn dò: GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 2 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài tập2: a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước. Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì?. Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Bài làm: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học.. Bài làm a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng.. b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài làm Các từ ngữ được lặp lại : giao thông..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. - HS chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 3 TĂNG CƯỜNG TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: A) 5 giờ 45 phút B) 6 giờ 45 phút C) 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : Khoanh vào A. Lời giải: 1. 1. 1 1 a) 5 giờ = ...phút ; 1 2 giờ = ...phút a) 5 giờ = 12 phút ; 1 2 giờ = 90 phút 1 1 1 1 b) phút = ...giây; 2 phút = b) 3 phút = 20 giây; 2 4 phút = 135giây 3. 4. ...giây Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu Lời giải: Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu là: B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu 5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. A lâu hơn khu B bao nhiêu thời gian? Đáp số: 1 giờ 25 phút Lời giải: Bài tập4: (HSKG) Diện tích nửa hình tròn là: Cho hình vẽ, có AD bằng 2dm và một 2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm2) nửa hình tròn có bán kính 2dm. Tính Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: diện tích phần gạch chéo? 2 + 2 = 4 (dm) A B Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (dm2) Diện tích phần gạch chéo là: 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số: 1,72dm2 D O C - HS chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Buổi sáng Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2013. Tiết 1 Tập làm văn: TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT. I. Mục đích yêu cầu: - Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: - HS lắng nghe. Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. - HS 5 đề bài trong SGK. b. Hướng dẫn HS làm bài: - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là - 3,4 HS đọc lại dàn ý bài viết. viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài. c. HS làm bài: - HS viết bài. - Giáo viên theo dõi – thu bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 2 Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÂU CÂU BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ. I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III). II. Chuẩn bị: Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết kết câu bằng cách lặp từ ngữ. bằng cách lặp từ ngữ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hs lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về bài tập. ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai? - HS làm bài: - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần làm trên bảng lớp. Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, - Nhận xét, ghi điểm Người..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. đoạn văn sau đây? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép Vương. thay thế từ ngữ. Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ - HS tự nêu ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. c. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ bài tập. ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em có tác dụng gì? làm vào bảng phụ - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng - GV cùng HS nhận xét. phụ, kết quả : - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi + Từ anh thay cho Hai Long. điểm. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại của bài tập. trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ có giá trị tương đương để những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. bảng phụ GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại ghi còn sống được. nhớ trong SGK trang 76. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm - Gv hệ thống lại kiến thức bài học câu (1) - Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ 76. ngữ và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 3 Toán: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I.Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Hs đại trà làm được các bài tâp1(dòng 1,2), 2. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II.Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS tính: - 2 HS tính: 4 năm 2 tháng =.......tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ =..........phút 1,5 giờ = 90 phút 3 ngày rưỡi =.....giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ 72 phút =.............giờ 72 phút = 1,2 giờ - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Thực hiện phép cộng số đo thời gian - HS nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =? a) Ví duï 1: - HS đặt tính, tính - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1 3 giờ 15 phút - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt 2 giờ 35 phút tính và tính 5 giờ 50 phút - Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút. b) Ví dụ 2: - HS nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 2 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ? - HS đặt tính, tính - Giáo viên cho HS tìm cách đặt tính và 22phút 58 giây tính 23 phút 25 giây.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên cho HS nhận xét và đổi 83 giây = 1 phút 23 giây 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. c. Luyện tập: Bài 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian - Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.. Bài 2: Vận dụng giải toán đơn giản. 45 phút 83 giây - HS nhận xét rồi đổi 83 giây = 1 phút 23 giây. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây Vậy : 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây - HS nhận xét : + Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. + Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. - Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - HS làm trên bảng và trình bày. a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là : 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số : 2 giờ 55 phút. - Nhận xét bài làm của bạn - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào? - Dặn HS về thực hành tính ở nhà. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo - Nhận xét tiết học. theo từng loại đơn vị. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************ Tiết 4 TĂNG CƯỜNG TOÁN. Ôn cộng số đo thời gian. I.Mục tiêu - Ôn thực hiện phép cộng số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Rèn kĩ năng cộng(trừ)số đo thời gian thành thạo. II.Đồ dùng dạy học:+G/v:-Bảng đơn vị đo thời gian. -Bảng phụ. +H/s:SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: Một học sinh nêu bảng đơn vị đo thời gian. 3 giờ = …phút ; 1 giờ = …phút. -2 học sinh lên bảng làm. 4 2 B.Bài mới: Giới thiệu bài. 1.Thực hiện các phép cộng số đo thời gian. -Nêu VD1. -Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. -Học sinh nêu phép tính tương ứng: 3h15' + 2h35'. -Học sinh đặt tính rồi tính: Ví dụ 2: 3h15 '+ 2h35' = 5h50'. -Lưu ý: Trong trường hợp số đo theo đơn vị *Học sinh làm tương tự phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang -Học sinh tính, nêu cách thực hiện. đơn vị lớn hơn gần kề. 22phút18giây+23phút25giây = 45phút83giây. -Học sinh nêu nhận xét: khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng 2.Luyện tập: loại đơn vị. Bài 1: MT: Rèn kĩ năng cộng, đổi số đo thời -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. gian. -Gọi một số học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp làm vào vở nháp. Bài 2: MT: Rèn kĩ năng giải toán cộng số đo -Học sinh nêu cách tính, cách đổi. thời gian. -Học sinh đọc đề. -Gọi học sinh đọc đề toán. -Cả lớp làm vào vở. Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử? 35' + 2h30' = 2h55' 3.Củng cố - dặn dò:-Nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại các bài tập.Xem trước bài trừ số đo thời gian. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ***********************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Buổi chiều: Tiết 1. Toán: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Hs làm được các bài tâp1,2. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. Chuẩn bị: Giáo án - sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS tính: 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con. 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút 2. Bài mới: 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: 2.1. Thực hiện phép trừ số đo thời gian: - HS nêu phép tính tương ứng. a) Ví dụ 1 : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1 - HS đặt tính, tính 15 giờ 55 phút - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt 13 giờ 10 phút tính và tính 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút b) Ví dụ 2 : - HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng. 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ? - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt - HS đặt tính : tính và tính 3 phút 20 giây 2 phút 45 giây - Giáo viên cho HS nhận xét và đổi. - HS nhận xét : 20 giây không trừ được cho 40 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây ta có 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây. 2 phút 80 giây _ 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy : 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây - HS nhận xét : + Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> theo từng loại đơn vị. + Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ. c. Luyện tập: Bài 1 : Thực hiện phép trừ số đo thời - HS tính bảng con. gian - HS làm trên bảng và trình bày. Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi: a) 23phút 25giây - 15phút 12giây +- Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 23phút 25giây HS lên bảng làm. 15phút 12giây 8phút 13giây - GV cùng HS chữa bài của bạn trên b) 54phút 21giây - 21phút 34giây bảng 54phút 21giây 53phút 8giây 21phút 34giây 21phút 34giây 32phút 47giây c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22giờ 15phút 21giờ 75phút 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phút - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. - Cả lớp làm vào vở Bài 2: Thực hiện phép trừ số đo thời - HS làm trên bảng và trình bày. gian a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ - Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt 23ngày 12giờ tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo - 3ngày 8giờ thời gian. 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS - Cả lớp làm vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - HS làm trên bảng và trình bày. - Muốn trừ số đo thời gian ta làm như - Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo thế nào? theo từng loại đơn vị. - Về học qui tắc và thực hành ở nhà. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 2 Tập đọc: CỬA SÔNG. I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh minh họa sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc lại - 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu và trả lời câu hỏi. hỏi: + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề: - HS lắng nghe. b. Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài thơ. - GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối - HS quan sát tranh minh hoạ. nhau đọc 6 khổ thơ. - 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - GV cho HS luyện đọc lượt 2. - HS đọc lượt 2. - GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, - Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong giải nghĩa các từ ngữ đó. lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn). - GV đọc diễn cảm toàn bài: - HS lắng nghe c. Tìm hiểu bài: - Giáo viên cho học sinh đọc thầm, đọc lướt - Học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi bài. cuối bài. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ - Là cửa, nhưng không then, khóa/ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói giới thiệu ấy có gì hay? đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, không khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác giả hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy dựa vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ. cửa sông rất thân quen. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc - Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại biệt như thế nào ? để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi… + Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả + Những hình ảnh nhân hóa được sử nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt vùng cội nguồn ? biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng …nhớ một vùng núi non… + Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng cội nguồn. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, đọc của bạn mình. ngắt giọng một vài câu thơ, khổ thơ. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả - Giáo viên chốt lại ý nghĩa của bài thơ. bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả - Giáo viên nhận xét tiết học. bài. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - HS nêu ý nghĩa của bài thơ. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ******************** Tiết 3 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả. Hoạt động học - HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Hoạt động 1: Phân tích đề Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó với em. - GV cho HS chép đề. - Cho HS xác định xem tả đồ vật gì? - Cho HS nêu đồ vật định tả. - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật. a) Mở bài: - Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Có nó tờ bao giờ? Lí do có nó?) b) Thân bài: - Tả bao quát. - Tả chi tiết. - Tác dụng, sự gắn bó của em với đồ vật đó. c) Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em. Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS làm bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - Cho HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung. - GV đánh giá, cho điểm. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. - HS chép đề và đọc đề bài. - HS xác định xem tả đồ vật gì. - HS nêu đồ vật định tả. - HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.. - HS làm bài. - HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.. HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ******************** Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013 Tiết 1. Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. Mục đíh yêu cầu: - Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS khá giỏi: Biết phân vai để đọc lại màn kịch..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? Nội dung của đoạn trích là gì?. + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào? Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét . - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. VD: Phú nông: - Bẩm , vâng … Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không? Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? Phú nông: - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ … Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội? Phú nông: -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> cầu.. cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ... - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện. Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho - HS diễn kịch trước lớp. cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ********************* Tiết 2 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - Hs đại trà làm được các bài tâp1, 2, 3. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS HS nêu và làm bài tập: nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian. Làm bài tập 3 trang 133 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích - HS tự làm vào vở. cách làm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. -+ Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, ghi điểm .. b) 1,6giờ = 96phút ; 2,5phút= 150giây ;. 2giờ 15phút = 135phút 4phút 25giây= 265giây. Bài 2. Tính - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài Bài 3. Tính. - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng làm vào vở. 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ -- Nhận xét , ghi điểm15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ - 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 3. Củng cố – dặn dò: 7giờ 2phút - Nhận xét tiết học. - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán. Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. *********************** Tiết 3 LUYỆN CHÍNH TẢ AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). II. Chuẩn bị: * Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập. - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài:- Giáo viên đọc toàn bài. - Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả - Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, … - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình bày. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc. c. Luyện tập: Bài tập 2: - Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ. - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. Hoạt động của học sinh - HS làm lại bài tập 3 tiết trước. - HS lắng nghe. - Cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp - HS viết - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đĩ được viết như thế nào. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đĩ. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Cơng. Những tên riêng đĩ đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng được.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đọc theo âm Hán Việt. - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, đồ cổ” suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Anh chàng mê đồ cổ cĩ tính cách như - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là thế nào? một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nĩi một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần biết đĩ là đồ thật - Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại. hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn khơng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái cơng. học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ************************.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×