Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Quy che chi tieu noi bo nam 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.78 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>



<b>(Ban hành kèm Quyết định số: /QĐ-ĐH1 ngày tháng năm 2013 </b>
<b>của Hiệu trưởng Trường THCS Đông Hồ 1).</b>


<b>Điều 1. Mục đích ban hành quy chế:</b>


1.Để thực hiện quyền chủ động, tự quyết định, tự chịu trách nhiệm trong quản lý và chi
tiêu tài chính.


2.Tạo điều kiện cho CB-VC đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trên cơ sở thực
hiện đúng quy chế.


3.Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị. Thực hiện kiểm sốt
của Kho bạc nhà nước, Phịng tài chính-kế hoạch, Phịng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan
thanh tra, kiểm tốn theo quy định.


4.Thực hiện cơng tác chi tiêu đúng mục đích, có hiệu quả. Bảo quản, sử dụng tài sản
đúng kế hoạch, tiết kiệm và kéo dài tuổi thọ của tài sản, tiết kiệm chi phí sửa chữa.


5.Nhằm thực hiện tốt Quyết định số 25/2006/QĐ-TTg ngày 26/01/2006 của Thủ tướng
Chính phủ “Về việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu”.


<b>Điều 2. Nguyên tắc chi tiêu nội bộ:</b>


1.Không vượt quá chế độ chi tiêu hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định, phù hợp
với hoạt động đặc thù của cơ quan, bảo đảm cho cơ quan và cán bộ, công chức hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;


2.Phải đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cán bộ, công chức trong cơ quan;



3.Mọi chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, ngoại trừ một số chi tiêu
thực hiện cơ chế khoán theo quy định của Nhà nước. Chứng từ phát sinh trong tháng nào phải
thanh toán trong tháng đó, của năm tài chính nào phải thanh tốn trong năm tài chính đó (trừ
trường hợp đặc biệt có quy định riêng).


<b>Điều 3.Cơ sở pháp lý của quy chế:</b>


-Căn cứ vào Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập;


-Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập;


-Căn cứ vào Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;


-Căn cứ vào Thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08/12/2005 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo
dục công lập;


-Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang
về việc ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân
lực tỉnh Kiên Giang;


-Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang
về việc ban hành chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;



-Căn cứ vào Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao;


-Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-NTC ngày 09/9/2008
của Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm
giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập và Hướng dẫn số 250/SGD&ĐT-KHTC
ngày 15/10/2008 của Sở GD&ĐT Kiên Giang;


-Căn cứ Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kiên Giang về mức thu và
thời gian thu học phí đối với các trường cơng lập;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành trung ương Đảng
về Ban hành Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp
trên trực tiếp cơ sở;


-Căn cứ Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên, giảng viên TDTT;


-Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT về ban hành
Điều lệ hội thi GVDG các cấp và công văn số 293/SGD&ĐT-KHTC ngày 27/3/2012 của Sở
GD&ĐT Kiên Giang về hướng dẫn định mức chi tổ chức Hội thi GVDG.


<b>Điều 4.Nguyên tắc chi tiêu nội bộ.</b>


Thực hiện chi tiêu nội bộ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
-Không được trái với các quy định hiện hành của Nhà nước;


-Chứng từ phải được phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị, đầy đủ tính pháp lý, rõ ràng;
-Thực hiện tính tiết kiệm; ưu tiên chi các khoản lương, phụ cấp và các chế độ theo quy
định và hướng dẫn của cấp trên, đảm bảo tính ổn định và hoạt động thường xuyên của đơn vị;



-Dự kiến chi cho từng mục là dự kiến mức cao nhất, vì vậy tuyệt đối tiết kiệm từng mục
chi để dành kinh phí trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học.


-Thực hiện công khai thu chi trên bảng niêm yết và thông qua tại Hội nghị CB-VC đầu
năm học;


-<i>Các khoản như chi lương, chiết tính thêm giờ, cơng tác phí, tiền điện nước, điện thoại,</i>
<i>phí vệ sinh, học phẩm,… và các khoản mua sắm có giá trị từ 3 triệu đồng trở lên thì thực hiện</i>
<i>chuyển khoản, hạn chế rút tiền mặt chi trực tiếp (trừ những trường hợp cá biệt).</i>


<b>Điều 5.Thực hiện chi lương.</b>


-Thực hiện chi lương theo đúng số lượng CB-VC thực tế tại đơn vị ở thời điểm hàng
tháng và bảng lương đã được Phòng GD&ĐT phê duyệt.


Dự kiến chi lương năm 2013 là: 1.780.213.000 đồng.


-Việc nâng lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn thực hiện theo đúng hướng
dẫn của cấp trên.


<b>Điều 6.Chi trả phụ cấp:</b>


-Các khoản phụ cấp như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ
cấp thâm niên, phụ cấp thâm niên vượt khung,… thực hiện theo đúng quy định của cấp trên và
chi trả theo bảng lương cùng kỳ hàng tháng.


*Các khoản chi trả phụ cấp cùng kỳ với lương. Dự kiến chi trả phụ cấp lương trong năm
2013 là: 801.677.000 đồng.



<b>Điều 7. Chi các khoản đóng góp:</b>


Bao gồm: Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm y tế; Cơng đồn phí; Bảo hiểm thất nghiệp.
Các khoản đóng góp sẽ được chuyển khoản cùng kỳ với lương hàng tháng.


Dự kiến chi trả các khoản đóng góp từ ngân sách là: 476.035.000 đồng.


<b>*Ghi chú: Vì hiện tại kinh phí đơn vị chưa được cấp đủ theo dự toán nên trong năm phần chi</b>
lương, phụ cấp, các khoản đóng góp sẽ bị thiếu. Những tháng cuối năm, đơn vị sẽ lập báo cáo chi
tiết gửi Phịng Tài chính – Kế hoạch, Phịng GD&ĐT để được bổ sung nguồn kinh phí này đảm
bảo chi đủ cho lương, phụ cấp và các khoản đóng góp.


<b>Điều 8. Chi trả chiết tính thêm giờ.</b>


*HT, PHT, TPTĐ, GV trực tiếp giảng dạy khi thực hiện đủ số tiết theo quy định mà cịn
dạy vượt mức thì được chi trả chiết tính.


-Mức chi trả chiết tính bình thường: thực hiện theo Thông tư liên tịch số
50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính và
Hướng dẫn số 250/SGD&ĐT-KHTC ngày 15/10/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang;


-Mức chi trả chiết tính dạy bồi dưỡng học sinh giỏi để dự thi vòng thị xã: thực hiện chi
trả như chiết tính giảng dạy một tiết bình thường.


-Mức chi trả chiết tính bồi dưỡng học sinh giỏi để dự thi vòng tỉnh trở lên (khi được cấp
trên phân công): được nhân với hệ số 1,5 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Việc chi trả theo chế độ bồi dưỡng dạy thực hành của giáo viên thể dục được chi trả
theo tiết dạy thực hành thực tế, có xác nhận của Tổ trưởng chuyên môn và chi trả hàng tháng liền
kề của tháng giảng dạy thực tế. Ví dụ: số tiết giảng dạy thực tế trong tháng 9 sẽ được chi trả vào


tháng 10 cùng năm.


Dự kiến tiền bồi dưỡng dạy thực hành thể dục trong năm 2013 là: 15.063.000 đồng.
*Chi chiết tính trực Tết Nguyên đán Quý Tỵ 2013 là: 4.200.000 đồng.


<b>Điều 9. Chi cơng tác phí</b>


-Điều kiện thanh cơng tác phí: Đối với GV, NV được cử đi cơng tác phải có giấy triệu tập
của cấp có thẩm quyền và phải được Hiệu trưởng thống nhất cử đi và cấp Cơng lệnh (giấy đi
đường). Thanh tốn cơng tác phí dựa trên giấy triệu tập và trên số ngày thực tế công tác. Số ngày
thực tế công tác phải nhỏ hơn hoặc bằng số ngày triệu tập, trường hợp số ngày thực tế cơng tác
lớn hơn số ngày triệu tập thì đơn vị triệu tập phải có văn bản chính thức đính chính.


Sau khi đi cơng tác về, người được cử đi phải trình báo với Hiệu trưởng, báo cáo tóm tắt
nội dung thực hiện trong q trình cơng tác, tự kê khai đề nghị thanh toán vào giấy đi đường và
nộp cho bộ phận tài vụ (không quá 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn đi công tác). Giấy đi đường
phải có đủ chữ ký và con dấu của nơi đi, nơi đến, có đủ chữ ký của người kê khai đính kèm giấy
triệu tập và chứng từ hợp lệ khác (nếu có).


-Thanh tốn tiền tàu xe:


+Thanh tốn theo giá tàu xe thơng thường, khơng thanh tốn tiền tàu xe theo giá giường
nằm cao cấp, giá máy bay (trừ trường hợp có quy định riêng).


+Đi cơng tác những nơi có khống cách từ 15 km trở lên mà khơng có phương tiện giao
thơng cơng cộng thì tùy theo độ dài đoạn đường cứ 1 km được chi trả 1.000 đồng.


+Đi công tác tại các trường trong thị xã (trừ xã đảo Tiên Hải) thì khơng được thanh tốn
tiền tàu xe vì khoảng cách chưa đến 15 km. Trường hợp đi cơng tác tại Cừ Đứt thì được thanh
tốn tiền đò theo giá thực tế.



<i>*Quy định độ dài đoạn đường:</i>


Từ Hà Tiên đi (chỉ tính đến trung tâm huyện, thị, thành): Hòn Heo 15 km, Ba Hòn 25 km,
Kiên Lương 30 km, Bình An 35 km, Giang Thành 30 km, Hòn Đất 60 km, Rạch Giá 90 km,
Châu Thành 105 km, Tân Hiệp 125 km, Giồng Riềng 126 km, Gò Quao 140 km, An Biên 120
km, An Minh 155 km, Vĩnh Thuận 170 km, U Minh Thượng 155 km. Trường hợp đi công tác ở
xã đảo Tiên Hải, huyện Kiên Hải, huyện Phú Quốc thực hiện theo quy định đối với xã đảo.


-Thanh toán tiền phụ cấp lưu trú:


Chỉ thanh toán theo thời gian đi và ở thực tế của người đi công tác.
+Khoảng cách từ 15 km đến 60 km: chi tối đa 90.000 đồng/ngày.
+Khoảng cách trên 60 km: chi tối đa 120.000 đồng/ngày.


+Đi công tác ở xã đảo: chi tối đa 200.000 đồng/ngày.


*Trường hợp GV được cấp có thẩm quyền cử đi công tác ở địa phương trong thị xã có độ
dài đoạn đường dưới 15 km như: Tơ Châu, Mỹ Đức, Pháo Đài 2, Thuận n thì được hỗ trợ tiền
xăng cho mỗi ngày công tác là 20.000 đồng.


-Thanh tốn tiền th phịng nghỉ:


+Đi cơng tác tại các quận thuộc các thành phố từ loại I trở lên thì được khốn tối đa
250.000 đồng/ngày/người.


+Đi cơng tác tại các huyện thuộc các thành phố từ loại I trở lên, tại thành phố, thị xã
thuộc tỉnh thì được khốn tối đa 200.000 đồng/ngày/người.


+Đi cơng tác tại các vùng cịn lại: mức khốn tối đa là 150.000 đồng/ngày/người.



Trừ những trường hợp đặc biệt thì mới thanh tốn theo hóa đơn tài chính nhưng khơng
vượt q quy định của UBND tỉnh Kiên Giang.


<b>*Lưu ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thì người đi cơng tác phải lưu lại nên được thanh tốn tiền trọ và phụ cấp lưu trú nửa ngày hôm
sau.


+Trường hợp nơi đến cơng tác đã bố trí nơi nghỉ thì khơng thanh tốn tiền th phịng
nghỉ.


Dự kiến chi cơng tác phí năm 2013: 32.000.000 đồng.
<b>Điều 10. Đi học:</b>


Người đi học phải nằm trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cấp có thẩm quyền và phải
được Hiệu trưởng đồng ý cho đi học mới được hỗ trợ. Việc thực hiện chi trả tiền học theo Quyết
định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:


<i>1.Chế độ đào tạo, bồi dưỡng:</i>


*Đối với lớp mở tại Rạch Giá và ngồi tỉnh:
-Tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày;


-Học phí: Theo thơng báo thu của trường;


-Tiền tài liệu theo thông báo thu của trường nhưng không quá 100.000 đồng/đợt (học từ
01 tháng trở lên) và không quá 500.000 đồng/đợt (học từ 4 tháng trở lên);


-Tiền ở: +Ngoài tỉnh: tối đa 30.000 đồng/ngày.


+Trong tỉnh: tối đa 20.000 đồng/ngày.


-Tiền tàu, xe: được thanh toán 01 lượt đi và lượt về theo đợt học.


-Nếu là học viên nữ được hỗ trợ mỗi tháng 50.000 đồng; học viên người dân tộc thiểu số
được hỗ trợ mỗi tháng 20.000 đồng.


*Đối với lớp mở tại tại các huyện:
-Tiền ăn: 25.000 đồng/người/ngày.
-Học phí: Theo thơng báo thu của trường;


-Tiền tài liệu theo thông báo thu của trường nhưng không quá 100.000 đồng/đợt (học từ
01 tháng trở lên) và không quá 500.000 đồng/đợt (học từ 4 tháng trở lên);


-Tiền ở: tối đa 20.000 đồng/người/ngày.


-Nếu là học viên nữ được hỗ trợ mỗi tháng 50.000 đồng; học viên người dân tộc thiểu số
được hỗ trợ mỗi tháng 20.000 đồng.


*Đối với các lớp mở tại thị xã Hà Tiên: chỉ được thanh tốn tiền Học phí và tiền tài liệu
như ở trên.


<i>2.Chế độ tập huấn nghiệp vụ chuyên môn</i> (khơng tính quản lý, chính trị, ngoại ngữ, tin
học):


*Dưới 01 tháng: thanh tốn theo cơng tác phí hiện hành.


*Từ 01 tháng trở lên: nếu đơn vị tổ chức không bố trí chổ ăn, nghỉ thì:
-Tiền ăn: tối đa 60.000 đồng/người/ngày;



-Tiền ở: tối đa 80.000 đồng/người/ngày.


Dự kiến chi đi học năm 2013 là: 22.000.000 đồng
<b>Điều 11. Khốn cơng tác phí:</b>


Do một số nhân viên trường thường xuyên đi liên lạc, trao đổi cơng văn, liên hệ cơng tác
nên được khốn cơng tác phí hàng tháng. Căn cứ vào chức trách và thực tế công tác và trên cơ sở
xem xét bảng lương hàng tháng của nhân viên trường thực hiện khốn cơng tác phí hàng tháng
như sau:


-Văn thư-Thủ quỹ: khốn 100.000 đồng/tháng.
-Kế tốn: khốn 150.000 đồng/tháng.


Dự kiến khốn cơng tác phí năm 2013: 3.000.000 đồng.
<b>Điều 12. Chi định mức văn phòng phẩm:</b>


*Học kỳ I:


-Mỗi giáo viên: Viết xanh 6 cây, viết đỏ 2 cây, Thước kẻ 1 cây, sổ soạn bài 4 cuốn, sổ
điểm cá nhân 1 cuốn.


-Mỗi CB-NV: Viết xanh 5 cây, viết đỏ 2 cây, thước kẻ 1 cây, giấy manh 2, tập 96 trang 3
cuốn.


-Mỗi lớp: phấn trắng 5 hộp, phấn màu 3 hộp, sổ đầu bài 1 cuốn, sổ gọi tên và ghi điểm 1
cuốn, sổ chủ nhiệm 1 cuốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Mỗi giáo viên: Viết xanh 6 cây, viết đỏ 2 cây.
-Mỗi CB-NV: Viết xanh 1 cây, viết đỏ 1 cây.
-Mỗi lớp: Phấn trắng 5 hộp, phấn màu 2 hộp.



<i>*Tùy theo tình hình hiện tại mà nhà trường có thể quy đổi giá thành sổ soạn bài thành số</i>
<i>lượng gam giấy A4 để giáo viên có thể soạn giảng phù hợp. Số lượng viết cấp cho từng người là</i>
<i>tính theo đơn giá thơng thường, nếu mua viết tốt hơn thì số lượng sẽ giảm lại cho phù hợp với</i>
<i>giá tiền.</i>


<i>*</i>Văn phòng phẩm còn bao gồm việc mua giấy in, mực in, mực photo, và các vật tư khác
phục vụ cơng tác văn phịng,…


Dự kiến chi văn phòng phẩm năm 2013: 14.000.000 đồng.
<b>Điều 13. Các chi phí thường xuyên khác:</b>


-Chi tiền điện: Thực hiện chi tiêu tiết kiệm, chỉ mở đèn, quạt khi cần thiết, ra khỏi phòng
phải tắt ngay đèn, quạt. Phòng máy và các thiết bị điện khác chỉ mở những thiết bị cần sử dụng.
Hàng tháng công khai tiền điện cho tập thể biết. Dự kiến chi trả tiền điện năm 2013: 15.000.000
đồng.


-Chi tiền nước: Thực hiện chi xài tiết kiệm, bảo vệ và bộ phận văn phòng, tài vụ phải
thường xuyên kiểm tra hệ thống ống dẫn nước, các van nước tránh hư hỏng nhưng khơng phát
hiện kịp thời làm lãng phí. Hàng tháng công khai tiền nước cho tập thể biết. Dự kiến chi tiền
nước 5.000.000 đồng.


-Tiền điện thoại: Nhà trường chỉ cho phép thực hiện các cuộc gọi trao đổi công vụ, không
thực hiện trao đổi việc riêng, khi trao đổi qua điện thoại phải nói ngắn gọn. Nhà trường bố trí 01
máy điện thoại để giáo viên thường xuyên liên lạc với PHHS, khi liên lạc với PHHS giáo viên
phải ghi lại vào sổ theo dõi của trường, khi trao đổi qua điện thoại chỉ được thông báo hay trao
đổi ngắn gọn, nếu cần trao đổi chi tiết thì mời PHHS vào trường. Dự kiến chi tiền điện thoại năm
2013: 3.000.000 đồng.


-Sử dụng phịng máy: Máy vi tính văn phịng chỉ để phục vụ cho cơng việc của bộ phận


văn phịng, khơng phục vụ cho giáo viên. Phịng tin học dùng để giảng dạy tin học cho học sinh
và phục vụ cho giảng dạy của giáo viên. Giáo viên có nhu cầu sử dụng thì báo với người phụ
trách để bố trí, khi sử dụng máy vi tính nào thì mở máy đó khơng mở hết đồng loạt, cần sử dụng
quạt nào thì mở quạt đó, khi ra khỏi phịng thì phải tắt máy, tắt đèn, tắt quạt. Trường thực hiện
kết nối mạng cáp cho toàn trường để khai thác CNTT có hiệu quả. Dự kiến chi trả tiền mạng năm
2013: 5.400.000 đồng.


-Tiền báo: Báo đặt hàng quý theo nhu cầu của đơn vị, văn phòng sẽ chuyển báo cho thư
viện quản lý. Tùy theo tình hình ngân sách của trường mà đặt báo cho phù hợp, tuy nhiên phải
đảm bảo có báo: Kiên Giang, Giáo dục và Thời đại. Dự kiến chi tiền báo năm 2013: 3.500.000
đồng.


-Chi hỗ trợ làm đồ dùng dạy học: Thực hiện kế hoạch được Hiệu trưởng phê duyệt, mức
hỗ trợ cho mỗi đồ dùng tự làm tùy theo giá trị thực tế nhưng khơng vượt q 100.000 đồng/đồ
dùng. Trường hợp đặc biệt có nhiều cá nhân cùng làm đồ dùng có giá trị để sử dụng lâu dài thì
đồ dùng đó phải đạt giải cấp thị xã trở lên được thanh toán tối đa 200.000 đồng/đồ dùng. Các hóa
đơn chứng từ thành tốn phải hợp lệ. Các đồ dùng này phải được ghi vào danh mục và lưu trữ tại
phòng thiết bị, GV ký mượn và ký trả theo quy định. Dự kiến chi trả tiền làm đồ dùng dạy học
năm 2013: 1.500.000 đồng. Đối với những CB-VC được triệu tập làm công tác chấm đồ dùng
dạy học thì được hỗ trợ tiền nước uống cho mỗi thành viên trong Ban giám khảo là 20.000
đồng/người/buổi. Dự kiến tiền hỗ trợ là: 560.000 đồng.


-Chi mua sắm đồ đồng phục cho giáo viên dạy thể dục: Trang phục được cấp 01 lần vào
đầu năm, mỗi giáo viên thanh tốn đồ trang phục TDTT khơng q 700.000 đồng/người/năm. Hồ
sơ thanh toán gồm phiếu báo giá và hóa đơn tài chính. Dự kiến chi trả tiền đồ cho GV TDTT:
<b>1.400.000 đồng.</b>


<b>-Chi trả tiền công: Việc chi trả tiền công thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết hay</b>
theo bảng lương được duyệt. Tiền cơng phải có đầy đủ họ tên, địa chỉ người nhận, những tiền
công có giá trị từ 200.000 đồng trở lên phải có hợp đồng và hóa đơn tài chính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Chi tổ chức Hội thi GVDG vòng trường: bao gồm chi cho ban tổ chức, Ban đề thi, Ban
giám khảo, phục vụ hoạt động của hội thi, chấm sáng kiến kinh nghiệm. Dự kiến chi cho Hội thi
GVDG vòng trường là 11.000.000 đồng.


-Chi tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường năm học 2012-2013 là: 2.100.000 đồng.
-Chi tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường năm học 2013-2014 là: 2.500.000 đồng.
-Chi mua vật tư phục vụ công tác chuyên môn. Dự kiến chi 25.000.000 đồng.


-Chi mua nước uống hàng ngày cho CB-VC. Dự kiến chi 6.000.000 đồng.


-Mỗi năm thanh tra nhân dân tiến hành kiểm tra công tác thu chi 03 lần (đầu năm học,
giữa năm học, cuối năm học), đơn vị bồi dưỡng cho hoạt động thanh tra tiền nước uống mỗi đợt
thanh kiểm tra là 40.000 đồng/người. Dự kiến chi TTNDTH năm 2013 là: 600.000 đồng.


-Chi khác: 5.000.000 đồng.
<b>Điều 14. Chi Hội nghị:</b>


Mỗi năm học nhà trường có một số Hội nghị cần thiết theo quy định và theo kế hoạch
chung của ngành như sau:


+Hội nghị Cán bộ - Viên chức đầu năm học;


+Hội nghị Họp mặt ngày nhà giáo Việt Nam 20/11;


+Hội nghị họp mặt ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 và quốc tế phụ nữ 8/3;
+Hội nghị Tổng kết năm học;


+Các Hội nghị khác theo sự chỉ đạo của cấp trên.



Các thành viên tham dự Hội nghị được chi tiền nước uống tối đa 20.000
đồng/người/ngày. Hồ sơ quyết tốn là danh sách có chữ ký người tham dự.


Dự kiến chi cho Hội nghị: 5.000.000 đồng
<b>Điều 15. Chi mua dụng cụ vệ sinh cho các lớp học.</b>


Nhà trường chỉ cung cấp dụng cụ vệ sinh cho mỗi năm học hai lần vào đầu năm và giữa
năm như sau:


-Đầu năm học: Mỗi phòng: 01 thùng đựng rác, 01 dụng cụ hốt rác, 02 chổi bơng cỏ.
-Giữa năm học: Mỗi phịng: 02 chổi bông cỏ.


-Riêng bảo vệ trường làm công tác vệ sinh sẽ được trang bị riêng theo nhu cầu tối thiểu
để có thể thực hiện cơng việc.


Dự kiến chi mua dụng cụ vệ sinh trong trường là: 5.000.000 đồng.
<b>Điều 16. Khen thưởng.</b>


-Chi khen thưởng học sinh theo quy định của Phòng GD&ĐT (30 quyển tập/lớp).
-Chi khen thưởng cho 03 học sinh xuất sắc nhất trường.


-Chi khen thưởng CB-VC nhà trường theo quy định của UBND TX Hà Tiên.
Dự kiến chi khen thưởng năm 2013: 11.000.000<b> đồng.</b>


<b>Điều 17. Chi thuê mướn và sửa chữa:</b>


Chi thuê mướn theo hợp đồng ký kết, hồ sơ thanh toán bao gồm: hợp đồng kinh tế, biên
bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng, biên nhận (hay hóa đơn tài chính).


Chi theo thực tế và trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách nhà trường. Tài sản hư hỏng phải


có biên bản báo cáo hư hỏng, tài sản hư hỏng phải được lưu giữ đến khi cấp có thẩm quyền cho
phép thanh lý.


Dự kiến chi thuê mướn sửa chữa (thiết bị máy tính, cơ sở vật chất,…): 15.000.000 đồng.
<b>Điều 18. Chi dự phòng phát sinh:</b>


Số tiền dự phòng là: 25.369.000 đồng.
<b>Điều 19. Chi cho công tác Đảng:</b>


Thực hiện chi cho công tác đảng bao gồm: mua báo, tạp chí, tài liệu; chi đại hội, chi khen
thưởng, chi hoạt động khác như: văn phịng phẩm, thơng tin, tun truyền, hội nghị, cơng tác phí,
tiếp khách, thăm hỏi đảng viên,… Dự kiến chi công tác đảng năm 2013 là: 5.400.000 đồng.
<b>Điều 20. Thu, quản lý và sử dụng học phí:</b>


Nguồn thu học phí bao gồm nguồn thu trực tiếp từ học sinh và nguồn cấp bù học phí theo
quy định của Chính phủ. Thu và sử dụng học phí được thực hiện qua ngân sách nhà nước bằng
hình thức ghi thu, ghi chi với cơ quan tài chính đã phân cấp. Nhận lai thu tại Phòng GD&ĐT, thu
nộp vào tài khoản tiền gửi tại kho bạc nhà nước. Năm 2013, dự kiến thu 120.000.000 đồng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trích 60% chi cho các hoạt động:


-Công tác quản lý và thu 4.5%: 5.400.000 đồng.


-Chi tăng cường cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, mua lai thu, và các hoạt động khác
55,5%: 66.600.000 đồng.


<b>Điều 21. Quy định thu chi.</b>


Tất cả việc thu chi phải được sự chấp thuận của Hiệu trưởng và nằm trong dự toán được
duyệt. Tổ chức, cá nhân tự ý chi mà chưa có sự đồng ý của Hiệu trưởng thì khơng được


<i><b>thanh tốn. Kế tốn có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu tất cả chứng từ thu chi đảm bảo tính</b></i>
chính xác và hợp lệ, chịu trách nhiệm hoàn toàn về pháp lý của chứng từ. Hàng tháng, trước khi
quyết tốn thì kế tốn tập hợp tồn bộ chứng từ thu chi và sổ quỹ tiền mặt trình Hiệu trưởng để
xem xét. Hàng quý, khi đã báo cáo quyết tốn q, kế tốn tập hợp tồn bộ chứng từ quyết tốn
trong q trình Hiệu trưởng kiểm tra việc sắp xếp lưu trữ của kế tốn.


<b>Điều 22. Tồn thể CB-VC đơn vị thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của trường, trong q</b>
trình thực hiện có những điều chưa phù hợp thì được bổ sung điều chỉnh cho phù hợp. Quy chế
này được phổ biến trong toàn thể Hội đồng nhà trường, báo cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo
để biết, báo cáo Kho bạc nhà nước để kiểm tra kiểm soát chi./.


<i><b>Nơi nhận: </b></i> <b>HIỆU TRƯỞNG</b>


-Phòng GD&ĐT TX Hà Tiên;


-Phòng TC-KH, Kho bạc nhà nước TX Hà Tiên;
-Chi ủy chi bộ, BCHCĐCS;


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×