Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Quy chế chi tiêu nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.4 KB, 11 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG T.H Trì quang 2 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
QUI CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2010
(Ban hành kèm theo quyết định số:19/QĐCTNB
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của trường T.H Trì Quang 2 )
Chương I
Những quy định chung
Điều 1: Trường T.H Trì Quang 2là một đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào
tạo kinh phí hoạt động thường xuyên do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ, cơ chế quản lý thu chi của
trường dựa trên nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định của pháp luật hiện hành,
mọi khoản thu, chi của trường đều được thể hiện qua hệ thống sổ sách kế toán theo luật
ngân sách nhà nước.
Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ là thực hiện chế độ dân chủ của đơn vị sự nghiệp, qui
chế đã được thảo luận công khai và có ý kiến đóng góp của cán bộ giáo viên trong đơn
vị, thực hiện quy chế nhằm tạo quyền chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính và
tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3: Quy chế chi tiêu nội bộ là cơ sở để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu
trong đơn vị được công bằng và thống nhất, khuyến khích tăng thu tiết kiệm chi, sử
dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện tiết kiệm chống
lãng phí.

Chương II
Căn cứ về nguyên tắc xây dựng quy chế
Điều 4: Căn cứ vào luật ngân sách Nhà nước
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ, thông tư
71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính “Hướng dẫn thực hiện nghị
định 43/2006/NĐ ngày 25/4/2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập, Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009


của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo- Bộ Nội vụ.
Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng trường ngày 15 tháng 1 năm 2010.
Quy chế được xây dựng trên cơ sở các nguồn thu và quy định chế độ, định mức tiêu
chuẩn hiện hành của Nhà nước và các cơ quan thẩm quyền ban hành.
Điều 5 : Những khoản thu, chi thực hiện theo chế độ quy định của nhà nước và các cơ
quan thẩm quyền, kinh phí thường xuyên được giao quyền tự chủ thực hiện theo nghị
định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ, các khoản kinh phí
không tự chủ
Điều 6: Các nguồn thu
Nguồn thu tài chính thực hiện theo quy định tại điều 14 nghị định 43/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
Nhà trường quản lý thống nhất và toàn diện các nguồn thu bao gồm:
- Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp:Tổng chi theo phụ lục 1721.409.000.
-Ngân sách năm trước chuyển sang:
-Quỹ căn tin.
+ Thu quỹ Thư viện : 2 000 000 đ
+ Hoa hồng BHYT: 3 000 000 đ.
+ Hoa hồng BHTN: 3 000 000 đ.
Chương III
Những quy định cụ thể
A-CHI NGÂN SÁCH
Điều 7 : Chi thanh toán cá nhân
7.1- Chi tiền lương ( Mục 6000)
Tiền lương, tiền công cán bộ viên chức được hưởng theo tiền lương ngạch bậc do
nhà nước quy định = hệ số x mức lương tối thiểu.
7.2- Thu nhập tăng thêm
Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế theo nghị định số 43/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ
và Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Bộ Nội vụ.

*Mức xác định thu nhập tăng thêm.
Mức xác định thu nhập tăng thêm thực hiện theo quy định tại thông tư
71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính “Hướng dẫn thực hiện nghị
định 43/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập”.
Cụ thể như sau:
* Đối tượng thuộc diện xét
- Là cán bộ, công nhân viên, giáo viên đang công tác tại trường (Biên chế và hợp
đồng lao động 1 năm trở lên không tính thời gian thử việc).
* Đối tượng không thuộc diện xét:
+ Vi phạm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vi phạm pháp
luật công chức bị hội đồng kỷ luật xét từ khiển trách trở lên.
+ Vi phạm các quy định của nhà trường thường xuyên, có hệ thống, vi phạm tệ nạn
xã hội.
+ Cán bộ giáo viên, công nhân viên trong thời gian nghỉ thai sản (4 tháng tính từ
ngày được nghỉ).
+Cán bộ, giáo viên nghỉ ốm, việc riêng có số ngày vượt hơn qui định của luật lao
động.
+ Cán bộ, giáo viên, công nhân viên hợp đồng có thời gian công tác chưa đủ 12
tháng tính từ ngày hợp đồng (Không tính thời gian thử việc).
*Điều kiện xét
Để được hội đồng thi đua nhà trường xét thi đua, chi phần thu nhập tăng thêm.
Mọi cán bộ giáo viên công nhân viên thuộc đối tượng xét phải hoàn thành nhiệm
vụ được xếp loại
-Căn cứ kết quả tài chính, số kinh phí tiết kiệm được, đơn vị được xác định tổng
mức chi trả thu nhập trong năm của đơn vị như sau:
Nhằm đảm bảo thống nhất trong chi tiêu kinh phí hoạt động,đồng thời đáp ứng tốt
yêu cầu công việc của đơn vị, thực hiện tiết kiệm trong chi tiêu ,góp phần tăng thu nhập
cải thiện đời sống cho cán bộ công chức. phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cá

nhân theo nguyên tắc người nào có hiệu quả công tác cao,có đóng góp nhiều cho việc
tăng thu, tiết kiệm chi được hưởng cao hơn, trả thu nhập tăng thêm dựa trên mức lương
cấp bậc chức vụ, hiệu suất công tác của từng cán bộ và được phân loại theo bình bầu
A,B,C và chi tối đa không quá 2 lân quỹ lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định.
7.3- Chi các khoản phụ cấp : (Mục 6100)
+Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo TT số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày
08/02/2005 như sau:
-Hiệu trưởng hệ số:04
-Phó hiệu trưởng hệ số:0,3
-Tổ trưởng hệ số:0,2
-Tổ phó hệ số:0,15
+Phụ cấp trách nhiệm:
-Giáo viên Tổng phụ trách hệ số:02
-Thủ quỹ hệ số:01
+ Phụ cấp thêm giờ :
Thực hiện theo Thông tư số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày
09/09/2008 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính v/v hướng dẫn chế
độ trả lương thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
Tờ trình số 1863/TTr-STC-GD&ÑT ngày19/06/2006 được UBND tỉnh phê duyệt
tại công văn số 2022/UBND-VHXH ngày 28/06/2006.
+Giáo viên kiêm nhiệm:
-Giáo viên kiêm nhiệm Chủ tịch công đoàn được giảm 3 giờ / tuần
-Giáo viên kiêm nhiệm Trưởng ban thanh tra nhân dân được giảm 2 giờ / tuần
-Giáo viên dạy thể dục được tính 2000 đồng / tiết thực hành ngoài trời.
-Con nhỏ dưới 12 tháng được giảm 4 giờ/tuần
-Ngoài ra GV dạy thay cho GV đi học , đi công tác , nghỉ ôm đau, thai sản được
BGH phân công thì được tính thêm giờ theo thực tế tiết dạy (khg quá 200 tiết)
Mỗi giáo viên chỉ được tính thêm giờ kiêm nhiệm 01 nhiệm vụ cao nhất, giáo

viên dạy thay không quá 200 giờ/năm. Chỉ tính thêm giờ khi biên chế của trường vừa đủ
hoặc thiếu so với qui định của Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNVngày 26 tháng 08
năm 2006 của Bộ GD và ĐT- Bộ Nội Vụ. “hướng dẫn về định mức biên chế viên chức
ở các cơ sở phổ thông công lập” hoặc bộ môn đó thiếu giáo viên.
Danh sách dạy thêm giờ phải được Phòng Giáo dục duyệt , đơn giá 01 tiết dạy
thêm giờ được tính như sau:
Công thức tính đơn giá 01 giờ dạy thêm:
Tiền lương+PCCV x 12 tháng x 150% / số giờ tiêu chuẩn cả năm (MG tính theo
tháng)
Số tiết tiêu chuẩn: -Tiểu học: 23 giờ x 52 tuần = 1196
+Phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên :
Thực hiện theo TTLT số 01/2006TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006
hướng dẫn về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục công lập”.
Người được hưởng phụ cấp ưu đãi là cán bộ quản lý, giáo viên đang trực tiếp
giảng dạy .
Định mức được hưởng như sau: Tiền lương + PCCV x 35 %
Những trường hợp sau đây không được hưởng phụ cấp ưu đãi :
+ Giáo viên đi học dài hạn, công tác trong và ngoài nước trên 3 tháng,
+ Giáo viên nghỉ ốm, nghỉ thai sản vượt quá quy định bộ luật lao động thì không
được hưởng phụ cấp ưu đãi trong thời gian nghỉ vượt qui định.
+ Nghỉ việc riêng 1 tháng liên tục trở lên không tham gia giảng dạy không được
hưởng phụ cấp ưu đãi.
+ Giáo viên bị đình chỉ giảng dạy, trong thời gian bị đình chỉ không đựơc hưởng
phụ cấp ưu đãi.
7.4- Chi tiền thưởng: (Mục 6200):
Thực hiện theo Nghị Định 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/09/2005
và thực hiện theo TT số 73/2006/TT-BTC ngày 15/08/2006 của Bộ Tài Chính Tờ trình
số 1863/TTr-STC-GD&ÑT ngày19/06/2006 được UBND tỉnh phê duyệt tại công văn số
2022/UBND-VHXH ngày 28/06/2006 cụ thể như sau:

-Lao động tiên tiến :được thưởng số tiền 100.000 đ /GV;
7.5-Chi phúc lợi, tập thể (Mục 6250):
-Chi tiền tàu xe, nghỉ phép theo chế độ nhà nước.
-Chi trợ cấp Tết Nguyên đán theo định mức của UBND tỉnh (nếu có)
- Khen thưởng học sinh cấp trường:
Thực hiện theo công văn 42/TT-GD ngày 1/8/1994 của liên Sở GD-ĐT & Sở
Tài chính-vật giá Bến Tre “V/v điều chỉnh mức chi cho các trường Mầm Non ,Phổ
Thông” cụ thể: Khen thưởng học sinh :
-TH: 80.000 đồng/lớp /năm
- Khen thưởng học sinh giỏi cấp huyện ,tỉnh :
Thực hiện theo công văn 24/TT-GD ngày 24/1/2000 của Sở GD-ĐT Bến Tre
“V/v định mức chi cho việc bồi dưỡng , khen thưởng liên quan đến thi học sinh giỏi các
bậc học” cụ thể:
+Học sinh giỏi vòng huyện:
1. Hạng I: 150.000 đồng .
2. Hạng II: 120.000 đồng .
3. Hạng III : 80.000 đồng .
+Học sinh giỏi vòng tỉnh:
1. Hạng I: 250.000 đồng .
2. Hạng II: 200.000 đồng .
3. Hạng III : 150.000 đồng .
7.5- Các khoản đóng góp: (Mục 6300)
Đơn vị tính 16 % BHXH, 3 % BHYT , 2 % kinh phí Công đoàn , 1 % BH thất
nghiệp .
Cá nhân cán bộ , viên chức đóng góp 6 % BHXH, 1% BHYT, 1% BH thất
nghiệp.
Theo mức lương và phụ cấp chức vụ của từng lao động trong biên chế và hợp
đồng trong quỹ lương.
Điều 8: Quy định về các khoản chi quản lý hành chính.
8.1- Thanh toán dịch vụ công cộng(Mục 6500).

* Quy định về sử dụng điện – nước:
Sử dụng điện, nước trên nguyên tắc tiết kiệm theo chỉ thị 13/CT-TTg ngày 02
tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ
- Đối với công sở, trường học, xưởng thực tập phải tắt các các thiết bị dùng điện
không cần thiết khi đi ra khỏi phòng làm việc, cắt nguồn điện khi không sử dụng các
thiết bị, tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, tắt bớt đèn chiếu sáng khi số
người trong phòng giảm, chỉ sử dụng điều hoà khi thật cần thiết và chỉ để ở chế độ làm
mát.
+ Chi vệ sinh môi trường bao gồm phí xử lý rác thải sinh hoạt và các chi phí bảo
vệ môi trường khác theo thực tế phát sinh.
8.2 Chi vật tư văn phòng: (Mục 6550)
Bao gồm văn phòng phẩm, mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng, vật tư văn
phòng phẩm thường xuyên dùng cho công việc, mua sắm khi cần thiết với tinh thần tiết
kiệm tránh lãng phí.
8.3 Chi thông tin liên lạc (Mục 6600)
Cước điện thoại được thanh toán theo hóa đơn của Bưu điện ,nhưng chỉ chi cho
trường hợp sử dụng điện thoại cho công việc không sử dụng điện thoại cho cá nhân ,
nếu có nhu cầu cần thiết thì phải có sự đồng ý của thủ trưởng và người gọi điện thoại
phải trả tiền cước phí .
Tiền báo chí thanh toán theo các loại báo qui định như: báo Giáo dục , báo Đồng
khởi , báo Nhân dân .
8.4. Chi Hội nghị phí (Mục 6650)
Thực hiện theo công văn số 5138/UBND-TMXDCB ngày 31/12/2007 của UBND
tỉnh về việc tổ chức thực hiện nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chi Hội nghị Tổng kết năm học:
-Chi nước uống 7.000 đồng/ người
8.5 Chi công tác phí (Mục 6700)
Thực hiện công văn số 5138/ UBND-TMXDCB ngày 31/12/2007 v/v tổ chức
triển khai thực hiện NQ số 23/2007/NQ-HĐND ngày 14/ 12/2007 của HĐND tỉnh Bến

Tre về quy định chế độ công tác phí , chế độ tổ chức các hội nghị; quy định chế độ chi
tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu tổ chức các hội
nghị ,hội thảo quốc tế tại tỉnh và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×