Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.8 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 TIẾT 126. Ngày soạn:09/03/2013 Ngày dạy: 11/03/2013. MÂY VÀ SÓNG (R. Ta-go) A. Mục tiêu cần đạt: Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẩu tử và những đặc sắc nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả. B. Kiến thức, kĩ năng, thái đô : 1. Kiến thức : - Tình mẩu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ tâm tình của em bé với mẹ và những cuộc đối thoại giữa em bé với những người trên ây và sóng”. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể thơ văn xuôi. Phân tích để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: Qua bài thơ biết trân trọng tình mẩu tử và biết làm mẹ vui lòng,… C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình… D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng ………………;P…………,KP….……….. 2. Bài cu : Phân tích cách sử dụng hình ảnh từ ngữ trong bài thơ mang đậm phong vị miền núi -“Nói với con”. Qua bài thơ em hiểu người cha mong muốn điều gì ở con? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cùng với tình phụ tử, tình mẩu tử là thiêng liêng bất diệt. Từ một cảm hứng tự nhiên, từ chân li lớn lao ấy Ta-go đã viết nên một bài thơ hồn nhiên, bình dị mà sức sống của nó trường cửu với thời gian. * Tiến trình bài dạy: Hoạt đông của GV và HS Nôi dung bài dạy Hoạt đông 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả ,tác I. Giới thiệu chung phẩm: 1. Tác giả: Sgk - Gv yêu cầu HS theo dõi chú thích * sgk/ 87. Tóm tắt những nét chinh về Ta-go dựa theo chú 2. Dịch giả: Nguyễn Khắc Phi thich* ? Bản dịch trong sgk là của ai? 3. Tác phẩm: - Gv giới thiêu một vài nét về dịch giả. - Xuất xứ: Sgk Em hiểu gì về xuất xứ của bài thơ? - Thể thơ: Tự do Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Theo em văn bản này thuộc thể thơ gì? Cau thơ có điều gì đặc biệt? II. Đọc - hiểu văn bản Hoạt đông 2: Hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu từ kho - Yêu cầu đọc giọng có thay đổi và phân biệt ở mức độ nhất định giữa lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa em bé và những người ở trên mây, trong sóng.Chú ý đọc các câu thơ văn xuôi dài nhưng nhịp điệu vẫn nhịp nhàng,mạch lạc, vẫn đậm chất nhạc.Hai câu cuối đọc giọng say sưa, tràn trề hạnh phúc. GV cùng HS đọc toàn văn bản một lần, nhận xét cách đọc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giải thích các từ khó : “ngao du” Bài thơ là lời của ai nói với ai? Lời đó được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?-> 2 Phần - Câu chuyện của em bé với mẹ về những người ở trên mây và trò chơi thứ nhất của em bé - Câu chuyện của em bé với mẹ về những người ở trong sóng và trò chơi thứ hai của em bé Trong từng đoạn lại có bố cục chi tiết hơn: - Lời mời gọi của những người trên mây, sóng - Lời từ chối của bé - Tả trò chơi do chính bé nghĩ ra - Gv lưu ý HS co thể không phân tích theo bố cục mà theo ý. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt chủ yếu nào? Những người trên mây, trong sóng đã nói gì với bé? Thế giới của họ vẽ ra như thế nào? Tìm chi tiết cụ thể?. Cảm nhận của em về cảnh thiên nhiên qua các ý thơ trên? Đó có phải là li do em bé khó từ chối? Li do nào khiến bé từ chối những lời mời gọi? Cảm nhận của em khi đọc những lời của bé? * Thảo luận: Theo em , tinh thần nhân văn sâu sắc thể hiện ở chỗ nào? ->Vượt lên bởi sự ham muốn của cá nhân. Đó là sức mạnh của tình mẫu tử. GV chốt, bình: Lời từ chối với lý do thật dễ thương khiến những người sống trên mây và trong sóng đều mỉm cười. Lòng mẹ yêu con và con yêu mẹ đều da diết biết nhường nào. Tình cảm 2 chiều nên càng tha thiết, cảm động. Dĩ nhiên bé đầy luyến tiếc cuộc chơi, nhưng tình thương yêu mẹ đã thắng. Tinh thần nhân văn sâu sắc thể hiện ở sự vượt lên ham muốn ấy. Đó chính là sức mạnh của tình mẫu tử. Em bé đã tưởng tượng ra những trò chơi khác như thế nào? * HS đọc thầm lại lời bé nói với mẹ về những trò chơi do em tưởng tượng ra. Nhận xét của em về tri tưởng tượng và những trò chơi của bé? Kết cấu của bài thơ? Qua đó, em hiểu thêm điều gì ?. 2.Tìm hiểu văn bản:. 2.1 Bố cục: 2 phần. 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. 2.3. Phân tích a. Lời mời gọi của những người trên mây, trên song Bọn tớ chơi từ khi thức dậy .....bọn tớ ca hát từ………….. -> Sáng tạo những hình ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh, kì ảo song vẫn sinh động, chân thực và gợi nhiều liên tưởng. => Thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn, mới lạ, hấp dẫn. Tiếng gọi của môt thế giới kì diệu, kho từ chối. b. Lời từ chối của be Mẹ mình đang đợi ở nhà .… buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà -> Lời từ chối dễ thương mặc dù rất luyến tiếc cuộc chơi. Sức mạnh của tình mẫu tử.. c. Trò chơi của be - Con là mây, mẹ là trăng …hai bàn tay con ôm lấy mẹ - Con là sóng, mẹ là bờ…..Con lăn, lăn mãi…. ->Tưởng tượng hấp dẫn, kết cấu đầu cuối tương ứng, không trùng lặp => Trò chơi do be nghĩ ra, co mẹ, cùng mẹ, hoà quyện cùng thiên nhiên, trong cuôc vui chơi ấm áp tình mẹ con. Thiên nhiên mơ mông.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tích hợp với văn bản “Trong lòng mẹ” Nhận xét về đặc sắc về nghệ thuật, nội dung, của bài thơ? - Gv chốt ý- HS đọc ghi nhớ sgk/8. Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học: Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.. qua trí tưởng tượng của be thật lung linh 3. Tổng kết: a) NT: - Bố cục bài thơ thành hai phần giống nhau (thuật lại lời rủ rê – thuật lại lời từ chối và lí do từ chối – trò chơi do em bé sáng tạo) – sự giống nhau nhưng không trùng lặp về ý và lời. - Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh, kì ảo song vẫn rất sinh động, chân thực và gợi nhiều liên tưởng. b) ND: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. III. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung bài học. Liện hệ với những bài thơ đã học về tình mẩu tử. - Soạn bài: Ôn tập về thơ. E. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 27 TIẾT 127,128. Ngày soạn:09/03/2013 Ngày dạy: 11/03/2013. ÔN TẬP VỀ THƠ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN (Phần thơ) A. Mục tiêu cần đạt: Hệ thống lại và nắm vững những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. B. Kiến thức, kĩ năng, thái đô : 1. Kiến thức : Hệ thống lại và nắm vững những kiến thức về các văn bản thơ đã học 2. Kĩ năng: Tổng hợp hệ thống lại và nắm vững những kiến thức về các văn bản thơ đã học 3. Thái độ: Từ việc hệ thống lại và nắm vững những kiến thức về các văn bản thơ đã học thêm yêu thích những tác phẩm trơ và có ý thức tích cực ôn tập về thơ để chuẩn bị cho bài kiểm tra C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, … D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng ………………;P…………,KP….……….. 2. Bài cu : Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn 9, chúng ta đã có dịp tìm hiểu một số bài thơ đặc sắc. Bài hôm nay là lúc chúng ta tổng kết lại giá trị của những bài thơ ấy và chuẩn bị cho tiết kiểm tra về thơ. *Tiến trình bài dạy: Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS ôn tập củng cố kiến thức: I. Ôn tập củng cố kiến thức: Bảng thống kê những bài thơ đã học (từ bài 10) S T T. Tên bài thơ. 1. Đồng chí. 2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. 3. Tác giả Chính Hữu. Năm sáng tác. Thể thơ. 1948. Tự do. 1969. Tự do. Phạm Tiến Duật. Đoàn Huy thuyền Cận đánh cá. 1958. 4. Bếp lửa. Băng Việt. 1963. 5. Khúc. Nguyễn. 1971. Bảy chữ Kết hợp 7 chữ và 8 chữ Chủ. Tom tắt nôi dung. Đặc sắc nghệ thuật. Ca ngợi tình đồng chí cao đẹp, bình dị mà keo sơn , gắn bó của những người lính cách mạng thời chống Pháp. Qua hình ảnh những chiếc xe không kính nhằm làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, sôi nổi , xả thân để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Bức tranh biển về đêm đẹp, tráng lệ, rộng lớn và giàu có . Hình ảnh người dân lao động làm chủ thiên nhiên và niềm vui của họ trong cuộc sống mới. Kể lại những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu . Tấm lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Tình yêu thương con của người. Ngôn ngữ bình dị, giàu chất văn xuôi . Hình ảnh cô đọng, giàu sức biểu cảm. Khai thác chất liệu hiện thực ; giọng điệu tự nhiên, giàu chất văn xuôi, giàu tính khẩu ngữ. Trí tưởng tượng, sức liên tưởng phong phú. Am hưởng thơ khoẻ khoắn, lạc quan. Kết hợp miêu tả, biểu cảm và bình luận. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa với hình ảnh người bà. Khai thác điệu ru ngọt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hát ru… lưng mẹ. 6. 7. yếu là 8 chữ. Khoa Điềm. Ánh trăng. Nguyễn Duy. Con cò. Chế Lan Viên. 1978. 1962. 8. Mùa xuân nho nhỏ. Thanh Hải. 1980. 9. Viếng lăng Bác. Viễn Phương. 1976. 1 0. Sang thu. Hữu Thỉnh. Sau 1975. 1 1. Nói với con. Y Phương. Sau 1975. mẹ Tà Oi gắn liền với lòng yêu nước, cách mạng, cụ Hồ và khát vọng về tương lai.. Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố gợi lại những năm tháng đã Năm qua của cuộc đời người lính gắn chữ bó với thiên nhiên, đất nước bình dị; nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. Từ hình tượng con cò trong những Tự lời hát ru nhằm ngợi ca tình mẹ và do ý nghĩa của lời hát ru đối với đời sống của mỗi con người. Cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước. Ước nguyện chân thành của tác Năm giả muốn góp mùa xuân nhỏ của chữ đời mình vào cuộc đời chung của đất nước.. ngào, trìu mến.. Hình ảnh thơ bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng. Giọng thơ nhỏ nhẹ mà chân thành, thấm sâu. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.. Nhạc điệu bài thơ tha thiết , trong sáng, gần với dân ca. Hình ảnh thơ bình dị. Kết hợp nhiều biện pháp nghệ thuật truyền thống. Lòng thành kính và niềm xúc Giọng điệu trang động thiêng liêng pha lẫn tự hào trọng và tha thiết Tám của nhà thơ với Bác Hồ nhân dịp .Ngôn ngữ bình dị, cô chữ từ miền Nam ra viếng lăng Bác. đúc. Nhiều hình ảnh ẩn dụ độc đáo. Sự biến chuyển của thiên nhiên Hình ảnh gợi tả. Ngôn Năm lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự ngữ chính xác , gợi chữ. cảm nhận tinh tế của nhà thơ. cảm. Qua lời trò chuyện tâm tình với Cách nói giàu hình con, bài thơ thể hiện sự gắn bó , ảnh, vừa cụ thể, gợi Tự niềm tự hào về quê hương và đạo cảm vừa gợi ý nghĩa do lí sống của dân tộc. sâu xa.. Câu 2: * Sắp xếp theo từng giai đoạn: - 1945-1954 : Đồng chí. - 1954-1964: Đoàn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Con cò. - 1964-1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính ; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Sau 1975: Anh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Viếng lăng Bác; Nói với con; Sang thu. * Nội dung các tác phẩm thể hiện : + Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của những con người. + Tình cảm yêu nước, yêu quê hương sâu sắc . + Tình đồng chí đồng đội, sự gắn bó với cách mạng ; lòng yêu kính Bác Hồ. + Tình mẹ con , bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. Câu 3: Ba văn bản: Khúc hát ru; Con cò ; Mây và sóng. + Khúc hát ru… và Con cò đều đề cập đến tình mẹ con, đều ca ngợi tình mẹ con thắm thiết thiêng liêng. Cùng dùng điệu ru, lời ru của người mẹ nhưng nội dung, tình cảm ở mỗi bài lại mang nét riêng biệt..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khúc hát ru… thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước , gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà Oi trong hoàn cảnh hết sức gian khó của thời kì chống Mĩ. - Con co khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru. + Mây và song: Tác giả hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình cảm mẹ con, tình mẫu tử hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. * TIẾT 2 Câu 4: Nhận xét về hình ảnh, tình đồng đội trong ba bài: (SGK) Đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn . + Đồng chi viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí của họ dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ , cùng chia sẻ gian lao thiếu thốn và lí tưởng chiến đấu. + Bài thơ về… khắc hoạ hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong thời kì chống Mĩ - hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ. + Anh trăng nói về những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hoà bình. Câu 5: So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ: - Đồng chi: Sử dụng bút pháp hiện thực (?) Hình ảnh “đầu súng trăng treo “ cuối bài rất đẹp và giàu ý nghĩa biểu tượng nhưng cũng rất thực mà tác giả bắt gặp trong đêm phục kích chờ giặc. - Đoàn thuyền đánh cá chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, nhiều hình ảnh liên tưởng táo bạo, so sánh mới mẻ và độc đáo. - Thơ của Phạm Tiến Duật sử dụng bút pháp hiện thực, miêu tả cụ thể , chi tiết từ hình ảnh chiếc xe đến cảm giác của người lính. - Ánh trăng có nhiều hình ảnh và chi tiết thực, bình dị. Chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh . Hoạt đông 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập : Lập dàn ý cho đề bài sau: - Đề bài: Phân tích bài thơ Đồng chi của Chinh Hữu. - Mở bài : - Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ. - Thân bài: + Cơ sở của tình đồng chí + Biểu hiện của tình đồng chí. + Ý thức trách nhiệm và nét đẹp lãng mạn của người lính. + Giá trị nghệ thuật: kết cấu, ngôn từ, giọng điệu, hình ảnh thơ, … - Kết bài: Đánh giá về giá trị của bài thơ. Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học: - Nắm nội dung ôn tập. - Soạn bài: Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. E. Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>