Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.39 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

HOÀNG THỊ MINH TÂM

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

HOÀNG THỊ MINH TÂM

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH


XÁC NHẬN CỦA GVHD

HÀ NỘI – 2015

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................... 7
1.1. Khái quát chung về Doanh nghiệp nhỏ và vừa: ......................................... 7
1.1.1. Khái niệm, tiêu chí phân loại và đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 7
1.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế ................................................. 11
1.2. Hoạt động hỗ trợ phát triển DNNVV ....................................................... 13
1.2.1. Nội dung hỗ trợ phát triển DNNVV ..................................................... 14
1.2.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động hỗ trợ DNNVV ................................. 17
1.3. Kinh nghiệm hỗ trợ phát triển DNNVV ở một số nơi và bài học kinh
nghiệm cho Phú Thọ ....................................................................................... 22
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quố c gia:........................................................ 22
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng khác: .......................................... 27
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về hỗ trợ phát triển DNNVV ......... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ..................................... 31
2.1. Giới thiệu tổng quát về tỉnh Phú Thọ ....................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tiềm năng phát triển ........................................... 31
2.1.2.Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ .......................................... 32

2.2. Thực trạng DNNVV của tỉnh Phú Thọ .................................................... 34
2.2.1. Số lƣợng, cơ cấu ngành và qui mô DNNVV của tỉnh Phú Thọ ............ 36
2.2.2. Đóng góp của DNNVV trên địa bàn Phú Thọ ...................................... 40
2.3. Thực trạng hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ ............. 45


2.3.1. Các hoạt động hỗ trợ DNNVV tỉnh Phú Thọ........................................ 45
2.3.2. Tổ chức hoạt động hỗ trợ DNNVV tỉnh Phú Thọ................................. 50
2.3.3. Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV .................. 53
2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 56
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 56
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 58
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 60
CHƢƠNG 3 . MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DNNVV
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................ 62
3.1. Những nhân tố mới ảnh hƣởng tới hoạt động hỗ trợ DNNVV của tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 62
3.1.1. Nhân tố quốc tế ..................................................................................... 62
3.1.2. Nhân tố trong nƣớc ............................................................................... 62
3.2. Định hƣớng hỗ trợ phát triển DNNVV ở Phú Thọ .................................. 64
3.3. Một số giải pháp hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ . 66
3.3.1. Hồn thiện các chính sách, cơ chế hỗ trợ khuyến khích các DNNVV
phát triển .......................................................................................................... 66
3.3.2. Đổi mới công tác quản lý Nhà nƣớc đối với DNNVV ......................... 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 79


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2009-2013 (ĐVT:%) ................... 32

Bảng 2.2. Cơ cấu thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2013 (ĐVT:%) ......... 33
Bảng 2.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động giai đoạn 2009-2013 ....... 33
Bảng 2.4. Số lƣợng DNNVV hoạt động giai đoạn 2007-2013 ....................... 36
Bảng 2.5 : Tỷ trọng đầu tƣ của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................. 37
Bảng 2.6 .Kết cấu DNNVV tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2013 .................... 38

i


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ( %) ....................................................... 39
Hình 2.2. Đóng góp vào GDP của Tỉnh (%) ................................................... 40
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh ( %)............................................................ 41
Hình 2.4. Đóng góp Ngân sách Nhà nƣớc (Tỷ đồng) ..................................... 42

ii


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNNVV) đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
Việt Nam. Với số lƣợng chiếm 97% tổng số doanh nghiệp trên cả nƣớc, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp đáng kể vào Tổng thu nhập quốc dân, tạo
công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong nƣớc cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội. Vì vậy, phát triển doanh
nghiệp nói chung và đặc biệt là DNNVV là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của Đảng, Nhà nƣớc cũng nhƣ của chính quyền địa phƣơng trong giai
đoạn hiện nay.
Những năm gần đây, Nhà nƣớc ban hành và thực hiện một loạt chính

sách, biện pháp hỗ trợ cho các DNNVV trên nhiều mặt từ việc hỗ trợ tiếp cận
các nguồn lực (đất đai, vốn, công nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trƣờng tiêu
thụ, mở rộng quan hệ với bạn hàng, khách hàng... Nhờ đó, các doanh nghiệp
này đã có bƣớc phát triển mạnh trong cả nƣớc cả về số lƣợng doanh nghiệp,
năng lực kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, sự hỗ trợ của Nhà
nƣớc cũng cịn nhiều hạn chế, vì thế mà chƣa phát huy hết tiềm năng của các
doanh nghiệp này.
Hiện nay các DNNVV có bƣớc phát triển mạnh cả về số lƣợng doanh
nghiệp và năng lực sản xuất. Nhờ đó, các doanh nghiệp này đã có những đóng
góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế- xã hội của Việt nam Tuy nhiên, so với
tiềm năng và yêu cầu thì sự ra đời và phát triển DNNVV còn bộc lộ những
mặt hạn chế: qui mô chủ yếu là nhỏ và cực nhỏ, thiếu vốn, trình độ cơng nghệ
cịn yếu, khó khăn trong việc gia nhập thị trƣờng, phân biệt đối xử, cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp nƣớc ngoài sau khi Việt Nam gia nhập Tổ

1


chức Thƣơng mại thế giới (WTO)... Đặc biệt là tác động tiêu cực của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho các DNNVV càng gặp nhiều bất lợi
trong hoạt động sản xuất. Yêu cầu đặt ra là cần phải có một cơ chế chính sách
cụ thể để hỗ trợ các DNNVV ở Việt Nam phát triển, vƣợt qua khủng hoảng
kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng
trong nƣớc và quốc tế. Mặt khác, tỉnh cũng chƣa có nhiều biện pháp thực sự
phù hợp để hỗ trợ DNNVV và nhất là chƣa thực hiện tốt một số chính sách,
giải pháp đã đề ra.
Để góp phần thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các DNNVV nhằm
huy động tối đa tiềm năng về vốn, lao động, mặt bằng... trong dân, cần thiết
phải nghiên cứu để tìm những biện pháp tăng cƣờng hỗ trợ các DNNVV trên
địa bàn nhằm phát triển các doanh nghiệp này cả về lƣợng và chất. Đây là vấn

đề cấp bách, đồng thời có tính cơ bản, lâu dài đối với đất nƣớc. Đó cũng là lí
do chủ yếu của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hỗ trợ phát triển Doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Do các DNNVV có vai trị quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội
nên việc hỗ trợ các doanh nghiệp này phát triển đƣợc quan tâm đặc biệt ở hầu
hết các nƣớc trên thế giới, ở Việt nam cũng nhƣ từng địa phƣơng trong cả
nƣớc.Do vậy, hiện đã có khơng ít cơng trình nghiên cứu cả trong và ngồi
nƣớc, dƣới đây là một số cơng trình tác giả đã tham khảo:
DNNVV của Việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế của
nhóm tác giả Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng (2005) đã làm
rõ thực trạng và những thách thức của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa trƣớc thềm
hội nhập kinh tế thế giới và đề ra những giải pháp mà các doanh nghiệp cần
phải hoàn thiện để thúc đẩy sự phát triển. Tác giả đã phân tích đƣợc rõ thực
trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi phải đối mặt với bốn khó khăn lớn:

2


Trình độ chun mơn và quản lý kinh doanh kém,cơng nghệ lạc hậu, nguồn
vốn hạn chế và thiếu thông tin. Đây là các yếu tố cơ bản quyết định sự phát
triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi hội nhập kinh tế thế giới. Từ đó đƣa ra
các giải pháp tƣơng ứng nhƣ liên kết với các cơ sở đào tạo để cung ứng nguồn
nhân lực cho doanh nghiêp nhỏ và vừa; nhanh chóng đổi mới cơng nghệnhƣng tác phẩm chƣa chỉ rõ phải đổi mới cơng nghệ ngồi biện pháp vay vốn
ngân hàng thì cần thêm những giải pháp gì (vay vốn thị trƣờng chứng khốn,
th mua cơng nghệ của các tổ chức cho thuê tài chính, làm vệ tinh cho các
doanh nghiệp lớn để các doanh nghiệp lớn đầu tƣ trang bị máy móc, thiết bị
sản xuất). Ngồi ra là giải pháp giải quyết khó khăn liên quan đến vốn thì cần
hỗ trợ từ phía Chính phủ và các Ngân hàng thƣơng mại; hỗ trợ thông tin về cơ
chế, chính sách chế độ, thơng tin về giá cả thị trƣờng.

Tài chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của nhóm tác giả
Hà Xuân Phƣơng, Đỗ Minh Tuân, Chu Minh Phƣơng (2001) đã phân tích các
chính sách hỗ trợ về tài chính nhƣ thuế, vay vốn và bảo lãnh tín dụng, đây là
chính sách chủ yếu để quyết định sự thành công của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt nam. Cơng trình đã nêu rõ những khó khăn của DN vừa và nhỏ
gặp phải, so với doanh nghiệp lớn nhƣ DNNN thì khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng từ các ngân hàng thƣơng mại của DNNVV tƣ nhân là rất hạn
chế. Trong khi đó các DNNN điều tra có qui mơ vốn lớn đều đƣợc vay vốn từ
các ngân hàng thƣơng mại. Ngoài ra, xét về qui mơ các khoản vay, mức vay
bình qn cho một DNNN điều tra lớn hơn rất nhiều lần mức vay bình quân
của một doanh nghiệp tƣ nhân. Bài viết đã đề xuất đƣợc giải pháp thúc đẩy
hình thành Hệ thống bảo lãnh tín dụng hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ và
các đối tƣợng vay vốn khác, trong đó Quỹ Hỗ trợ Phát triển Trung ƣơng nay
là Ngân hàng Phát triển VN đóng vai trị trung tâm. DNNVV cần phát triển
mạnh hơn mối quan hệ giữa cộng đồng các doanh nghiệp (qua các Hiệp hội)

3


để tiếp cận tài chính từ Ngân hàng. Tuy nhiên chính sách thuế hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa mới chỉ dừng ở đề xuất giảm thuế suất, giãn tiền nợ thuế
mà chƣa đề cập đến các phƣơng án khác nhƣ miễn thuế, ƣu đãi thuế và điều
tiết chi phí.
Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ giai
đoạn 2001-2010 của tác giả Nguyễn Văn Toán (năm 2006). Luận văn nêu mơ ̣t
cách tổng qt tình hình phát triển DNNVV ở nƣớc ta và kinh nghiệm

1 số

nƣớc trên thế giới . Qua đó nhâ ̣n đi ṇ h vai trò to lớn của các DNNVV , sƣ̣ cầ n

thiế t và phƣơng hƣớng phát triể n loa ̣i hình doanh nghiê ̣p này , nhƣng tác giả
chỉ đƣa ra một số giải pháp chƣa đi sâu phân tích từng giải pháp cụ thể.
Luâ ̣n văn Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa trên đi ̣a
bàn tỉnh Thanh Hóa của tác giả Hoàng Văn Thụ ( năm 2005). Luâ ̣n văn đi sâu
phân tić h sƣ̣ phát triể n và thƣ̣c tra ̣ng doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a của tin̉ h Thanh
Hóa, các kết quả mà DNNVV đạt đƣợc , đã phân tić h nhƣng chƣa cu ̣ thể các
giải pháp thiết thực nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Tỉnh.
Sau khi nghiên cƣ́u các cơng trình về h ỗ trợ phát triển DNNVV, tác giả
nhâ ̣n thấ y chƣa có công trin
̀ h nào đề câ ̣p đế n hỗ

trơ ̣ phát triể n các DNNVV

trên địa bàn tỉnh Phú Thọ . Qua quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và công tác ta ̣i Tin̉ h Phú
Thọ, tác giả mong muốn đƣợc nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nhằm hỗ
trơ ̣ cho sự phát triể n các DNNVV của Tin̉ h .
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu :
Luận văn đã kế thừa cơ sở lý luận và một số kinh nghiệm thực tiễn của
các cơng trình trên, một số chính sách hỗ trợ theo Nghị định 56/2009-ND-CP
và nhìn nhận, đánh giá đúng thực tiễn thực trạng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005-2013, làm rõ những thành tựu đã đạt đƣợc và
những hạn chế còn tồn tại để đƣa ra những giải pháp hỗ trợ nhằm giúpị cho ngƣời lao động, tiết kiệm, giảm giá thành, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
- Có các chính sách trợ giúp doanh nghiệp đổi mới cơng nghệ nhƣ:
Chính sách về thuế, mặt bằng sản xuất…
- Tạo các áp lực và môi trƣờng thuận lợi để các doanh nghiệp đổi mới
công nghệ. UBND Tỉnh nên tạo ra các áp lực ở mức cần thiết để doanh
nghiệp phải nhanh chóng thay đổi công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại bằng
cách ra các văn bản quy định thời gian sử dụng công nghệ cho mỗi ngành, tạo
sự cạnh tranh mới trong những ngành sản xuất có ƣu thế của Tỉnh.

3.3.2. Đổi mới công tác quản lý Nhà nƣớc đối với DNNVV
Vị trí, vai trị của các DNNVV ở Tỉnh Phú Thọ đã và đang đƣợc khẳng
định. Vì vậy, Tỉnh Phú Thọ cần nhanh chóng tạo lập khung khổ pháp lý rõ
ràng và chuẩn xác, làm cơ sở pháp lý cho việc hoạch định chính sách và tổ
chức thực hiện chính sách hỗ trợ DNNVV. Xây dựng định hƣớng chiến lƣợc
phát triển các loại DNNVV trong từng thời kỳ, gắn chặt với quy hoạch tổng
thể và phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, của từng ngành, lĩnh vực và từng
vùng kinh tế, đổi mới quản lý của Nhà nƣớc đối với DNNVV .
3.3.2.1. Hoạt động của bộ máy quản lý Nhà nước
Tăng cƣờng hiệu lực hoạt động của bộ máy quản lý Nhà nƣớc đối với
DN, một mặt vừa phải hoàn thiện tổ chức bộ máy, đảm bảo thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ, mặt khác cần từng bƣớc tách dần các chức năng hiện nay

71


đang lẫn lộn giữa quản lý Nhà nƣớc về kinh tế với quản lý sản xuất kinh
doanh, chức năng hành chính với dịch vụ cơng; phân định và làm rõ quy chế
pháp lý đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp, nhằm xây dựng nền hành
chính lành mạnh, minh bạch và trong sạch.
Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành, phối hợp
với các đơn vị liên quan thƣờng xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật
tại các DN. Kiểm tra điều kiện kinh doanh theo quy định đối với DN, tập
trung vào một số lĩnh vực: hành nghề y dƣợc tƣ nhân, tƣ vấn xây dựng,
kinh doanh xăng dầu, môi giới việc làm, xuất khẩu lao động, dịch vụ bảo
vệ, dịch vụ cầm đồ...
Chủ động gặp gỡ, trao đổi và lắng nghe các phản hồi, phản ánh từ DN,
đa dạng hóa các hình thức đối thoại (qua trang web, hộp thƣ điện tử, hệ thống
giao ban trực tuyến của tỉnh) thƣờng xuyên gặp gỡ, đối thoại trực tiếp để giải
quyết kịp thời những khó khăn, vƣớng mắc của các DN và hoàn thiện cơ chế,

chính sách của tỉnh.
Bổ sung cán bộ đủ năng lực và trình độ, thạo việc và am hiểu cơng
việc, cũng nhƣ có chế tài xử lý cụ thể đối với các hành vi sách nhiễu của cán
bộ công chức trực tiếp làm việc với các doanh nghiệp.
Giao cho Hiệp hội DNNVV, các tổ chức, trung tâm có chức năng,
nhiệm vụ tƣ vấn trong lĩnh vực tín dụng, đầu tƣ phối hợp với ngân hàng tổ
chức các lớp tập huấn cho doanh nghiệp về tiếp cận với các nguồn vốn tín
dụng, nhất là về khâu lập dự án, chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Xây dựng phƣơng án Nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm ,
hàng hóa của các DNNVV tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2020. Đây là dự án
trong Chƣơng trình Quốc gia mà Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành tại Quyết
định 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010.

72


3.3.2.2. Đẩy mạnh cải cách hành chính
Nhằm tạo mơi trƣờng thể chế thơng thống hơn và thu hút tốt hơn các
nguồn lực nƣớc ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, cần phải thay đổi
nhận thức về mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà Nƣớc và các doanh nghiệp.
Để thực hiện đƣợc cải cách hành chính có hiệu quả, Tỉnh Phú Thọ cần tiếp tục
đẩy mạnh mô hình “một cửa" trong các lĩnh vực ĐKKD, xét cấp ƣu đãi đầu
tƣ, cấp mã số thuế, mã số hải quan, chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất,...
Rà soát chức năng nhiệm vụ những cơ quan có liên quan đến tiếp xúc,
phục vụ DN. Tiếp tục cải tiến và phân cấp quản lý cho các sở, ngành, địa
phƣơng.
3.3.2.3. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Tỉnh tiếp tục đầu tƣ nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng trực tiếp phục vụ sản
xuất kinh doanh nhƣ: Đầu tƣ xây dựng khu - cụm công nghiệp nhỏ, cấp điện,

cấp nƣớc cho sản xuất, xử lý nƣớc thải, chất thải trong các khu công nghiệp,
kho tàng, bến bãi...ƣu tiên đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật, vƣờn ƣơm DN, khu cơng
nghệ cao, trong đó chú trọng cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ sinh học...
Khuyến khích DNNVV đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng nhằm chuyển
dịch đẩy mạnh cơ cấu vốn đầu tƣ của DNNVV khối dân doanh.
3.3.2.4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế phát triển DNNVV
Tỉnh có cơ chế hợp tác với Trung tâm hỗ trợ DNNVV của các bộ,
ngành, Trung Ƣơng để các DNNVV đƣợc tiếp nhận hỗ trợ tƣ vấn về thị
trƣờng, tài chính, cơng nghệ và kỹ thuật, cải tiến trang thiết bị, hƣớng dẫn
quản lý kỹ thuật và bảo dƣỡng trang thiết bị, tiếp cận cơng nghệ mới và bồi
dƣỡng nâng cao trình độ quản lý cho các DN.
Xây dựng các chính sách ƣu đãi để tuyên truyền, vận động ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngồi có tài lực về hợp tác đầu tƣ với DNNVV Phú Thọ.

73


Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để DNNVV liên doanh, liên kết đầu tƣ
với các DN nƣớc ngoài.
Hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện cho các DNNVV đặt chi nhánh văn
phịng đại diện ở nƣớc ngồi hoặc đầu tƣ ra nƣớc ngoài.
Kêu gọi các tổ chức tài chính quốc tế tài trợ để thành lập quỹ tín dụng,
bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ hoạt động của Hiệp hội phát triển DNNVV Tỉnh.
3.3.2.5. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các
doanh nghiệp
Các chủ trƣơng, cơ chế chính sách, giải pháp của Tỉnh phải đáp đảm
bảo các DN đƣợc đối xử bình đẳng trong đầu tƣ, tín dụng, thuê đất, định giá
tài sản, đánh giá tín nhiệm.
Nhằm hỗ trợ DNNVV phát triển mảng dịch vụ, các DNNVV cần đƣợc
tham gia cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cơng để đảm bảo sự bình đẳng giữa

các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Định kỳ tổ chức, đối thoại giữa DN với các cơ quan chức năng theo các
chủ đề có vƣớng mắc. Các cơ chế chính sách của Tỉnh trƣớc khi ban hành cần
tham khảo ý kiến của cộng đồng DN thông qua các hiệp hội, câu lạc bộ...khi
ban hành cần phải tổ chức phổ biến rộng rãi và hƣớng dẫn thi hành đến các
cấp, các ngành, các hiệp hội và DN.
Sửa đổi bổ sung các cơ chế chính sách ƣu đãi giữa DN trong nƣớc và
đầu tƣ nƣớc ngoài theo hƣớng các DN nếu đầu tƣ vào các lĩnh vực, ngành
nghề, khu vực khuyến khích đều đƣợc hƣởng quyền lợi nhƣ nhau, đảm bảo
cho DN đƣợc đối xử bình đẳng, cạnh tranh cơng bằng, lành mạnh.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất
kinh doanh của DN, mọi tranh chấp phát sinh phải đƣợc đƣa ra trọng tài kinh
tế hoặc đƣợc toà án kinh tế giải quyết theo luật pháp.

74


Tăng cƣờng hiệu quả và tính minh bạch đối với các dịch vụ hành chính,
giảm chi phí các dịch vụ cơng ích, thực thi pháp luật cơng bằng và nghiêm
minh trên địa bàn Tỉnh, bãi bỏ các quy định không bình đẳng, hạn chế gây
khó khăn cho hoạt động của DNNVV.
3.3.2.6. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa doanh nghiệp lớn với
DNNVV
Ở tất cả các nƣớc cũng nhƣ các địa phƣơng trong cả nƣớc, sự liên kết
giữa doanh nghiệp lớn và các DNNVV của địa phƣơng là một trong những
yếu tố tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý, góp phần tạo ra sự phát triển của cả DN
lớn và DNNVV. Phát triển mối liên kết giữa các doanh nghiệp lớn và các
doanh nghiệp nhỏ. Mối liên kết này là một yếu tố khách quan xuất phát từ sự
phân công lao động xã hội. Q trình chun mơn hóa ngày càng phát triển,
càng đòi hỏi sự hợp tác liên kết kinh tế. Sự liên kết giữa các doanh nghiệp

cũng chính là hình thức tổ chức SXKD nhằm khai thác sức mạnh của các
thành phần kinh tế. Khi năng lực cạnh tranh còn yếu, tự thân các DNNVV
phải biết tạo mối liên kết với nhau hoặc liên kết với doanh nghiệp lớn để cùng
nhau phát triển.
Phú Thọ có lợi thế là một Tỉnh có cơng nghiệp phát triển sớm ở Việt
Nam, hiện nay trên địa bàn Tỉnh có các doanh nghiệp lớn, đặc biệt là các
doanh nghiệp Nhà nƣớc và một số doanh nghiệp cổ phần nhƣ: Giấy Bãi Bằng,
Phân bón SUPER hóa chất Lâm Thao, Xi măng Hữu Nghị…Do yêu cầu kỹ
thuật và hạn chế về vốn, lao động có tay nghề nên các DNNVV hiện nay chỉ
cần đảm nhận những khâu sản xuất phụ, đảm nhận nguyên liệu đầu vào…giúp
các doanh nghiệp lớn tập trung vào sản xuất, nhiệm vụ trọng tâm có hiệu quả
hơn. Trên thực tế, đã xuất hiện một số quan hệ liên kết giữa doanh nghiệp lớn
và doanh nghiệp nhỏ khá hiệu quả. Tuy nhiên so với tiềm năng, mối quan hệ
này còn rất hạn chế. Nguyên nhân là do nhiều doanh nghiệp lớn vẫn phải tiếp

75


nhận khá lớn nguyên liệu đầu vào, bao bì đựng sản phẩm…của các DNNVV
ở nơi khác mà các DNNVV trên địa bàn có khả năng cung cấp cho các doanh
nghiệp lớn này. Chính vì vậy cần thúc đẩy mối liên kết giữa các doanh nghiệp
lớn với các DNNVV trên địa bàn. Tỉnh cần có các chính sách, cơ chế, biện
pháp khai thông mối quan hệ này, trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc về quản
lý kinh tế phù hợp với cơ chế thị trƣờng.

76


KẾT LUẬN
DNNVV Phú Thọ đóng góp vào GDP của tỉnh trên 35% nhƣng có vị trí,

vai trị xã hội đặc biệt quan trọng: góp phần khơng nhỏ tạo cơng ăn việc làm,
tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp của Tỉnh.Vì vậy, việc
hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ là hết sức cần thiết.
Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm đầu tƣ thích đáng, DNNVV
Phú Thọ đã đạt đƣợc những thành quả quan trọng, đáp ứng yêu cầu CNHHĐH. Giá trị sản xuất của các doanh nghiệp không ngừng gia tăng, đời sống
nhân dân từng bƣớc đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, DNNVV trên địa bàn vẫn còn
nhiều hạn chế, bất cập trong quản lý nên chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm
năng của Tỉnh. Trong các DNNVV thì cơng nghệ sản xuất vẫn cịn thơ sơ, các
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, trình độ quản lý và trình độ tay nghề của các
lao động trong các doanh nghiệp còn hạn chế. Sản phẩm hàng hóa cịn kém
chƣa đáp ứng đƣợc u cầu, khả năng cạnh tranh kém, các chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp còn thiếu và chƣa đạt hiệu quả.
Qua quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu, nội dung luận văn đã đạt
đƣợc các kết quả nhƣ sau:
- Hệ thống, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về DNNVV, về chính
sách hỗ trợ của Nhà nƣớc đối với DNNVV: khái niệm, tiêu chí, phân loại,vai
trị, ƣu thế, hạn chế của DNNVV trong nền kinh tế thị trƣờng; tác động của
nhà nƣớc với sự phát triển của loại hình DN này. Tìm hiểu kinh nghiệm nƣớc
ngồi và các địa phƣơng khác ở trong nƣớc để rút ra bài học kinh nghiệm và
phát triển DNNVV ở tỉnh Phú Thọ
- Đã phân tích làm rõ đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội tỉnh Phú Thọ
chi phối sự phát triển các loại hình DNNVV; phân tích thực trạng hoạt động
của DNNVV trên các khía cạnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các

77


biện pháp hỗ trợ DNNVV của tỉnh Phú Thọ vá rút ra các nhận xét đánh giá về
thành công, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất quan điểm và hệ thống các giải pháp đồng bộ có tính khả thi

nhằm tiếp tục phát triển DNNVV ở Phú Thọ trong thời gian tới.
Việc thực hiện các giải pháp hỗ trợ phát triển DNNVV ở Phú Thọ cần
có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ trƣớc hết của các cấp chính quyền, các
ngành trong tỉnh và sau đó là sự phối hợp giữa cơ quan chính quyền với các tổ
chức hiệp hội, đồn thể và chính các doanh nghiệp, doanh nhân.
Tuy đã cố gắng để hoàn thành luận văn nhƣng do hạn chế về kiến thức
và kinh nghiệm thực tế nên bài viết của tác giả khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của thầy cơ giáo để Luận văn
đƣợc hồn thiện hơn./

78


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Kế hoạch và đầu tƣ (2005), Báo cáo kế hoạch 5 năm 2009-2013 phát
triển DNNVV
2. Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng (2005) DNNVV của
Việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
3. Chính phủ (2009), Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp DNNVV
4. Hiệp hội DNNVV tỉnh Phú Thọ(2011) Báo cáo tổng kết hoạt động của
Hiệp hội DNNVV Phú Thọ thời kỳ 2012-2013
5. Trần Thị Vân Hoa (2003), Tác động của các chính sách điều tiết kinh tế
vĩ mơ của Chính phủ đối với doanh nghiệp nhỏ vừa và nhỏ, Luận án tiến
sỹ, đại học KTQD Hà Nội
6. Ngô Quang Minh (2005), Hỗ trợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt Nam, NXB Chính Trị quốc gia, Hà Nội
7. Hà Xuân Phƣơng, Đỗ Minh Tuân, Chu Minh Phƣơng (2001) Tài chính
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
8. Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội Tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2009-2013
9. Sở Kế hoạch và đầu tƣ Phú Thọ (2013), Báo cáo tổng kết tình hình thực

hiện kế hoạch phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009-2013
10. Nguyễn Văn Toán (2006) Luận văn Xây dựng chiế n lược phát tr

iển

doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ giai đoạn 2001-2010
11. Hoàng Văn Thụ (2005). Luận văn Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh
nghiê ̣p nhỏ và vừa trên đi ̣a bàn tỉnh Thanh Hóa
12. UBND Tỉnh Phú Thọ (2013), Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
13. Website: www.phutho.gov.vn , www.dpi.phutho.gov.vn ,
www.gso.gov.vn

79



×