Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----- -----

NGUYỄN TIẾN LÂM

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI, NĂM 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--  --

NGUYỄN TIẾN LÂM

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng
Mã số : 60 34 20


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢờI HƢớNG DẫN KHOA HọC: TS. NGUYễN HữU THủY

HÀ NỘI, NĂM 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình khoa học với đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý rủi
ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên” là của tôi, được xuất phát nhu cầu thực tế phát
sinh trong cơng việc để hình thành định hướng nghiên cứu. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trên bất kỳ một
cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Hà Nội - Năm 2014
Người cam đoan

Nguyễn Tiến Lâm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA ..........................4
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................4

1.1. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................4
1.1.2. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
thương mại. ......................................................................................................6
1.2.Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thƣơng mại . 9
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................9
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .....................................................9
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................12
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
thƣơng mại.............................................................................................................................. 15
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...15
1.3.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ....15
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thương mại......................................................................26
1.3.4. Kinh nghiệm quốc tế trong đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................30


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ...................................31
2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái
Nguyên ..................................................................................................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ...........................................................31
2.1.3. Một số kết quả đạt được của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................34
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân

hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên .............................. 44
2.2.1. Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................44
2.2.2. Thực trạng hoạt rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Công thương Thái Nguyên............................................................49
2.2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên ...............................................54
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............ 64
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................64
2.3.2. Một số hạn chế .....................................................................................66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................70
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ......................71
3.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............................. 71
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................71


3.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Vietinbank Thái Nguyên .................................................................................72
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lí rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ............ 72
3.2.1. Xây dựng mơ hình quản lý tín dụng mới ...............................................72
3.2.2. Hồn thiện quy trình cho vay, nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng ...............................................................................................................74
3.2.3. Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin quản lý rủi ro tín dụng ......75
3.2.4. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra kiểm tốn nội bộ .......................76
3.2.5. Quản lý, giám sát chặt chẽ quá trình trước và sau giải ngân ..............77

3.2.6. Tăng cường quản lý tài sản đảm bảo ...................................................79
3.2.7. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng hiệu quả, chuyên nghiệp đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................................................80
3.2.8. Giải pháp xử lý tín dụng .......................................................................81
3.3.Kiến nghị ............................................................................................................82
3.3.1.Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................82
3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .....................................................83
3.3.3.Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................84
3.3.4.Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan ..........84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

CTCP


Công ty cổ phần

3

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

4

HĐQT

Hội đồng quản trị

5

KCN

Khu công nghiệp

6

KH

Khách hàng

7

NHTM


Ngân hàng thương mại

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHCT

Ngân hàng Cơng thương

10

PGD

Phịng giao dịch

11

POS

Điểm giao dịch, điểm thanh tốn

12

RRTD


Rủi ro tín dụng

13

TTTM

Tài trợ thương mại

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TDQT

Tín dụng quốc tế

16

TDN

Tổng dư nợ

17

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

18

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19

TMCP

Thương mại cổ phần

20

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

21

XNK

Xuất nhập khẩu

22

WTO


Tổ chức Thương mại Thế giới

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân chia quy mô doanh nghiệp........................................................4
Bảng 2.2- Tình hình huy động vốn của Vietinbank Thái Nguyên ............................35
Bảng 2.3- Kết quả thu phí dịch vụ tại Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013... 38
Bảng 2.4- Tình hình dư nợ cho vay tại Vietinbank Thái Nguyên............................40
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 ......43
Bảng 2.6. Tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN của Vietinbank Thái Nguyên..............45
Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng DNVVN tại Vietinbank Thái Ngun theo loại hình
doanh nghiệp .............................................................................................................46
Bảng 2.8. Cơ cấu tín dụng DNVVN tại Vietinbank Thái Nguyên theo ngành kinh tế ...47
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN tại Vietinbank Thái Nguyên theo tài sản
bảo đảm .....................................................................................................................48
Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn
2011-2013..................................................................................................................49
Bảng 2.11. Tình hình trích lập dự phịng tại Vietinbank Thái Ngun ....................52
Bảng 2.12: Thang xếp hạng khách hàng doang nghiệp tại Vietinbank Thái Nguyên ...56
Bảng 2.13. Bảng mức cấp tín dụng tối đa với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất......61

ii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Huy động vốn theo kỳ hạn tại Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn
2012- 2013 ................................................................................................................36

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tại Vietinbank theo thời gian cho vay ............................41
Biểu 2.3: Dư nợ tín dụng tại Vietinbank Thái Nguyên theo loại khách hàng ..........46
Biểu 2.4. Tỷ trọng cho vay DNVVN tại Vietinbank Thái Nguyên theo ngành kinh
kế năm 2013 ..............................................................................................................48
Biểu đồ 2.5. So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa Vietinbank Thái Nguyên với hệ thống NHCT
năm 2013 ...................................................................................................................50
Biểu đồ 2.6. So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa Vietinbank Thái Nguyên và một số chi nhánh
Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ...............................................51

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1- Mơ hình tổ chức của Vietinbank Thái Nguyên .......................................33

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại nói chung và ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Ngun nói riêng. Cùng với
việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực
có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất lớn:
làm tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất
thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và
vị thế của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc
giảm thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Từ năm 2006, khi Việt Nam bắt đầu gia nhập
WTO thì nền kinh tế phát triển khá nhanh, trong đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ
với sự năng động của mình đã đóng góp rất lớn cho sự phát triển của nền kinh tế.

Bởi vậy, Chính phủ cũng như các bộ ban ngành đã dành khá nhiều sự ưu đãi cho
các doanh nghiệp thuộc diện này, đặc biệt là nguồn vốn vay tư từ các ngân hàng.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ do mới được thành lập quy mơ cịn nhỏ, do
đó rất dễ chịu ảnh hưởng của các biến động kinh tế Việt Nam và thế giới. Đặc biệt,
từ năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chinh tồn cầu đã gây ra vơ vàn khó khăn cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Nhận thức được rủi ro tín dụng là một vấn đề hết sức quan trọng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng, do đó trong q trình làm việc tại Phịng Quản lý rủi ro
tín dụng và Đầu tư của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Thái Nguyên, tôi đã chọn chuyên đề :"GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN"
nhằm mục đích phân tích, đánh giá thực trạng đồng thời đề xuất những giải pháp
tăng cường quản lý rủi ro đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh.

1


2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng Thương mại, tuy nhiên do đặc thù vùng miền
đặt các chi nhánh Ngân hàng khác nhau, chiến lược, cơ cấu đầu tư tại mỗi Ngân
hàng này cũng khác nhau từng thời kỳ do vậy việc quản lý rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng cũng khác nhau cụ thể như:
-

Luận văn thạc Sỹ kinh tế: “ Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân

hàng thương mại ở nước ta hiện nay”, tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga(2008) Thái
Nguyên đề cập đến vấn đề đánh giá hiệu quả của cơng tác quản lý rủi ro tín dụng

chung đối với các Ngân hàng thương mại và tác động của những chính sách quản lý
rủi ro tín dụng đối với hoạt động các Ngân hàng. Tuy nhiên, do đặc điểm, chiến
lược kinh doanh, định hướng ngành nghề, mô hình kinh tế , thế mạnh tại mỗi địa
phương khác nhau do đó chính sách quản lý tín dụng cũng có phần khác nhau tại
các chi nhánh Ngân hàng.
-

Luận văn cao học” Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng cổ phần trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” – tác giả: Phan Trọng Nghĩa(2012) để
cập đến vấn đề quản lý rủi ro tại Chi nhánh ngân hàng cổ phần, tuy nhiên tác giả
mới chỉ đưa ra được các kiến nghị quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay
tại các Ngân hàng cổ phần riêng lẻ tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên mà hầu hết các
Ngân hàng này mới mở chi nhánh trên địa bàn, tập trung ở các phân khúc thị trường
và khách hàng nhỏ lẻ mà chưa đánh giá được rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại Nhà nước với quy mô lớn, tồn tại từ lâu trên địa bàn với chiến lược kinh
doanh, tập trung vào phân khúc thị trường khác.
Tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 80%
lượng các doanh nghiệp, doanh nghiệp lớn chiếm 7%, còn lại là doanh nghiệp siêu
vi mô; Ngành nghề kinh doanh chiếm phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp là
ngành công nghiệp khai quặng, thép…. Do vậy, hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Thái Nguyên chủ yếu tập trung phần lớn nguồn vốn vào doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời tại chi nhánh Thái Nguyên rủi ro đối với hoạt động
cho vay DNVVN cũng chiếm tỷ trọng lớn chinh vì vậy, đề tài này chủ yếu đánh giá
rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay DNVVN và đề ra các biện pháp nhằm
quản lý rủi ro tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này

2



3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với

Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên.
-

Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với

Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa

và nhỏ của Ngân hàng.
-

Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề là quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Công thương Thái Nguyên từ năm 2011-2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử. Các phương pháp được sử dụng: thống kê, tổng hợp số liệu, tài liệu các
loại để so sánh, phân tích, đánh giá việc quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng thương Thái Ngun.
6. Những đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghic hiện giải ngân theo đúng các quyết định cấp tín dụng của cấp phê duyệt,

đối chiếu giữa mục đích vay, yêu cầu giải ngân và cơ cấu các chi phí trong nhu cầu
vốn của khách hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay có đầy đủ chứng từ chứng minh
và hợp lệ.
Thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay phù hợp với đặc thù của các khoản vay,
chất lượng khách hàng. Trong kiểm tra sử dụng vốn, cần nghiêm túc thực hiện kiểm
tra trên thực tế, có đánh giá về việc sử dụng vốn, về TSBĐ của khách hàng, kịp thời
phát hiện những rủi ro và có biện pháp xử lý, tránh tình trạng thực hiện kiểm tra
mang tính đối phó, thực hiện trên giấy tờ. Nội dung kiểm tra gồm kiểm tra tình hình
sử dụng vốn vay theo đúng mục đích và các cam kết ghi trong hợp đồng; Kết quả,
hiệu quả thực hiện dự án, phương án; Hiện trạng TSBĐ tiền vay; Tình hình hàng
tồn kho, tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa của khách hàng; Tình hình tài chính của

77


khách hàng; Tình hình trả nợ gốc và lãi … Kiểm tra thường xuyên tại cơ sở của
khách hàng; Theo dõi tình hình ngành sản xuất của khách hàng. Kiểm tra việc đánh
giá tài sản thế chấp theo giá trị và hiện vật ở thời điểm hiện tại.
Sử dụng xếp hạng tín dụng khách hàng làm cơ sở cho việc xác định định kỳ
hàng tháng, hàng quý hoặc nửa năm kiểm tra sử dụng vốn vay, trong đó những
khách hàng có xếp hạng tín dụng cao, có uy tín trong quan hệ tín dụng thì thời hạn
kiểm tra sử dụng dài hơn, các khách hàng xếp hạng tín dụng càng thấp thì mật độ
kiểm tra nhiều hơn.
Trong vịng 15 ngày kể từ ngày phát tiền vay đối với khoản vay ngắn hạn,
30 ngày đối với khoản vay trung dài hạn, cán bộ quan hệ khách hàng phải tiến hành
kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, TSBĐ tiền vay.
Cán bộ quan hệ khách hàng phải tiến hành tiếp cận kiểm tra khách hàng định kỳ
hàng tháng. Ngoài việc kiểm tra định kỳ, quan hệ khách hàng có thể tiến hành kiểm
tra đột xuất nếu phát hiện khoản vay hoặc khách hàng có dấu hiệu khơng bình
thường. Đối với những khách hàng có nợ xấu, cần kiểm tra và phân loại nợ 1

lần/tháng để theo sát tình hình của khách hàng, có nhận định, phân tích và giải pháp
đúng đắn nhằm hạn chế rủi ro.
Trong q trình kiểm tra, nếu phát hiện khoản vay có dấu hiệu bất thường
gây rủi ro cho Vietinbank; căn cứ vào mức độ vi phạm, tình hình hoạt động và khả
năng trả nợ, cán bộ quản lý khách hàng phải trình cấp có thẩm quyền các biện pháp
xử lý như Tạm ngừng giải ngân và cho vay mới; Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; Chấm
dứt cho vay, thu hồi một phần hoặc toàn bộ nợ trước hạn, chuyển nợ quá hạn; Phát
mại TSBĐ tiền vay, khởi tố vụ án ra tịa..
Trong cơng tác kiểm tra nội bộ, ngồi thực hiện kiểm tra theo định kỳ, cần
tập trung và tăng tần suất kiểm tra các khách hàng có nợ xấu, đánh giá việc thực thi
các biện pháp quản lý nợ có vấn đề và khả năng thu hồi nợ. Cơng tác kiểm tra nội
bộ cần thực hiện có trọng điểm, theo các ngành nghề, lĩnh vực đang tiềm ẩn nguy cơ
rủi ro để kịp thời chấn chỉnh và đề xuất các giải pháp để tăng cường khả năng
phòng ngừa rủi ro tín dụng

78


3.2.6. Tăng cƣờng quản lý tài sản đảm bảo
Thường xuyên cập nhật thơng tin và hồn thiện các phương pháp, kỹ năng
định giá các loại TSĐB để có các quy định về phương pháp định giá, tỷ lệ định giá
và tỷ lệ cho vay trên TSBĐ thích hợp với từng khách hàng và loại TSBĐ.
Định kỳ định giá lại TSBĐ, phân tích chất lượng, giá trị, biến động giá trị
của TSBĐ, đề xuất khuyến khích nhận các loại tài sản tốt, hay hạn chế các tài sản
kém thanh khoản, đặc biệt quan tâm đến định giá máy móc thiết bị và đề xuất loại
máy móc thiết bị có thể nhận làm TSBĐ.
Đối với TSĐB là hàng hoá cùng loại rất khó phân biệt, khách hàng thường
lợi dụng để đảo hàng, bán hàng, cho mượn hàng hóa để vay vốn... cán bộ QLKH
nếu không xem xét kỹ sẽ không dễ phát hiện ra. Cho nên, Vietinbank cần đưa ra
phương pháp để đánh dấu hàng đã nhận thế chấp cho Vietinbank bằng ký hiệu riêng

biệt, dễ nhận biết và khó bị tẩy xố, thay đổi khi khơng có cán bộ, bảo vệ của
Vietinbank ở đó. Việc này sẽ hạn chế được rủi ro cho Vietinbank, khi có tranh chấp
xảy ra Vietinbank có đủ cơ sở xác định hàng hóa của mình và sẽ khơng bị thất thốt
về vốn. Ngồi ra, khi ký Hợp đồng gửi giữ hàng hóa và thuê kho phải xem xét thẩm
quyền ký Hợp đồng của đơn vị nhận gửi giữ và cho thuê kho. Phải có phương pháp
đánh dấu hàng hóa để khi xảy ra tranh chấp có cơ sở phân biệt. Quy định rõ hơn nữa
về trách nhiệm của đơn vị bảo vệ trong Hợp đồng thuê bảo vệ trơng giữ hàng hóa...
Đối với TSĐB là bất động sản trong tình hình hiện nay cần đánh giá lại
TSĐB và tỷ lệ cho vay/ giá trị TSĐB hợp lý để đảm bảo an toàn cho Vietinbank
đồng thời bổ sung ngay TSĐB khi TSĐB đánh giá lại không đủ với dư nợ hiện tại.
Đối với TSĐB mới, chỉ nhận loại có tính phát mại cao.
Đối với TSBĐ là phương tiện vận tải như ô tô, tàu biển…, đây là những tài
sản đang chịu nhiều tác động của thị trường nên tính thanh khoản của tài sản khơng
cao. Hầu hết các loại xe ô tô từ xe chuyên dụng cho đến các loại du lịch, xe tải.v.v.
đều có thể làm TSĐB thế chấp vay vốn ở các ngân hàng, tuy nhiên để giảm thiểu rủi
ro thì nên nhận những loại có khả năng thanh khoản cao, ví dụ như xe du lịch mang

79


thương hiệu tốt, nên hạn chế các dòng xe tải đặc biệt là xe Trung quốc (xe Trung
quốc tuổi thọ rất hạn chế và khấu hao nhanh)
3.2.7. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng hiệu quả, chuyên nghiệp đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Con người là một trong những nhân tố trung tâm quyết định sự thành hay bại
của mọi doanh nghiệp, mọi tổ chức.
Hoạt động ngân hàng thì nhạy cảm với mọi biến động của nền kinh tế. Và
hoạt động tín dụng nói riêng tiềm ẩn đầy những rủi ro. Chi nhánh xác định DNVVN
là đối tượng ưu tiên và cần phải mở rộng. Song song với việc mở rộng đầu tư cho
DNVVN, Chi nhánh cũng cần phải nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ tín dụng

hiệu quả, chuyên nghiệp hơn. Bởi lẽ, dự án kinh doanh của các DNVVN thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau và thẩm định lại là một công việc vô cùng cần thiết, quyết
định chất lượng tín dụng cũng như thu nhập của ngân hàng.
Việc nâng chất lượng nguồn nhân lực phải thực hiện theo hướng :
 Tăng cường công tác đào tạo và chuẩn hố về trình độ cơng nghệ thơng
tin cho nhân viên ngân hàng từ cấp lãnh đạo đến cán bộ tác nghiệp. Đào tạo và đào
tạo lại không chỉ đáp ứng yêu cầu yêu cầu kinh doanh mà còn nâng cao đội ngũ
nhân viên.
 Đào tạo thường xuyên kiến thức kinh tế thị trường, các nghiệp vụ chuyên
môn, nhất là các nghiệp vụ mới. Ngoài ra, ngân hàng thường xuyên cử các cán bộ đi
khảo sát, học tập nghiệp vụ cũng như kinh nghiệm ở nước ngoài.
 Đa dạng hố các hình thức đào tạo vừa nhằm đánh giá chính xác trình độ
của các nhân viên, vừa phải theo sát tình hình thực tế.
 Khuyến khích cán bộ tín dụng không ngừng học hỏi, cập nhật kiến thức mới,
nâng cao trình độ để tránh lạc hậu so với sự tiến bộ của nền kinh tế, của đất nước.
 Thường xuyên hệ thống hoá các văn bản pháp cũ và mới để cán bộ tín
dụng kịp thời nắm bắt và tuân thủ các qui định trong ngành.
Bên cạnh đó, vấn đề nâng cao đạo đức nghề nghiệp cũng cần được coi trọng
hơn. Chi nhánh thường xuyên tổ chức giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao tinh
thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp

80


3.2.8. Giải pháp xử lý tín dụng
Để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng song song với việc thực hiện các
giải phát nhằm hạn chế phát sinh nợ quá hạn mới thì việc xử lý các khoản nợ quá
hạn, nợ khó địi đang tồn đọng là điều rất quan trọng.
Phát hiện món vay có rủi ro có thể áp dụng các giải pháp sau:
 Chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn

 Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay
 Khởi kiện và một số biện pháp khác
Khi khoản vay bị xếp xuống nhóm nợ rủi ro cao thì ngân hàng có thể áp
dụng các biện pháp xử lý sau:
+ Phát mãi tài sản: Ngân hàng nên cố gắng thuyết phục khách hàng tự
nguyện bán tài sản của mình. Nếu khách hàng khơng có thiện chí thì ngân hàng sẽ
tiến hành bán tài sản cầm cố, thế chấp theo sự giám sát và phán quyết của cơ quan
pháp luật.
+ Trả nợ thay: Yêu cầu bên bảo lãnh trả nợ thay cho khách hàng vay vốn.
+ Khởi kiện : Trong trường hợp cần khởi kiện, ngân hàng phải khẩn trương
hoàn thiện ngay các thủ tục pháp lý cần thiết để khởi kiện khách hàng.
+ Bán nợ: Bán toàn bộ doanh nghiệp hoặc một phần doanh nghiệp : một
trong những quyết định quan trọng là liệu có thể có những chủ sở hữu mới có thể
chuyển đổi doanh nghiệp làm ăn có lãi hoặc bổ sung thêm vốn vào hoạt động kinh
doanh để doanh nghiệp có thể tồn tại trong tương lai. Tùy vào từng trường hợp cụ
thể có thể áp dụng bán toàn bộ doanh nghiệp hay một phần doanh nghiệp.
+ Các biện pháp khuyến khích trả nợ: Miễn, giảm một phần lãi suất, tính lại
lãi, khơng tính lãi phạt…. Biện pháp này áp dụng cho các khách hàng có thiện chí
trả nợ gốc.
+ Xử lý bằng quỹ dự phịng rủi ro: Về nguyên tắc, biện pháp này chỉ được áp
dụng đối với các khoản nợ xấu: sau khi ngân hàng đã áp dụng hết các biện pháp áp
dụng và xử lý mà vẫn không thu hồi được nợ, hoặc các khoản nợ đã phát mãi hết tài

81


sản nhưng vẫn còn chênh lệch âm (cả gốc và lãi); hoặc các khoản vay bị rủi ro do
nguyên nhân khách quan mà không thể khắc phục được.
Sử dụng quỹ dự phịng để bù đắp những khoản rủi ro tín dụng xảy ra
làm lành mạnh hóa tài chính của ngân hàng chứ khơng có nghĩa là xóa hồn tồn nợ

vay cho khách hàng. Đối với các khoản nợ được xử lý bằng quỹ dự phịng rủi ro thì
chuyển theo dõi ngoại bảng. Những khoản nợ này sau khi được bù đắp bằng quỹ dự
phòng rủi ro sẽ được theo dõi để tận thu. Ngân hàng vẫn phải dùng các biện pháp
khắc phục và xử lý để thu hồi nợ.
Hiện tại về cách thức xử lý rủi ro, ngân hàng phải tuân thủ theo quyết định số
493 và quyết định số 18 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy
định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng
3.3.

Kiến nghị

3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc
Nhà nước có vai trị quyết định trong việc đảm bảo cho các định hướng về
hoạt động phòng ngừa rủi ro được thực hiện trong hoạt động của ngân hàng thương
mại. Các giải pháp từ đó vừa đóng vai trị là các giải pháp tổng thể tạo dựng khuôn
khổ vững chắc và lâu dài cho thực thi phòng ngừa hạn chế rủi ro vừa chỉ ra những
giải pháp trong những giai đoạn hoạt động của ngân hàng gặp phải rủi ro. Một số
kiến nghị cụ thể với Nhà nước để đảm bảo công tác quản lý rủi ro tín dụng trong
ngân hàng là:
- Cần dự báo, chỉ đạo kịp thời nhằm định hướng nền kinh tế, đặc biệt là thị
trường tài chính, tiền tệ phát triển bền vững trước những biến động của thị trường
thế giới.
- Tiếp tục đưa ra các giải pháp nhằm tập trung thúc đẩy hoạt động đầu tư, củng cố
và phát triển hệ thống tài chính, thị trường chứng khốn và hệ thống ngân hàng.
- Hoàn thiện khung pháp lý buộc các doanh nghiệp phải có các báo cáo tài
chính trung thực và chính xác, giúp các ngân hàng dễ dàng hơn trong việc đánh giá

82



và thẩm định khách hàng từ đó giảm thiểu khả năng gặp phải rủi ro trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
- Cải thiện môi trường thu hút đầu tư, bao gồm cả đầu tư nước ngồi vào nền
kinh tế nói chung và khu vực ngân hàng nói riêng sao cho phát triển phù hợp với cơ
sở hạ tầng tài chính trong nước.
- Cần có quy định về sự phối hợp giữa cơ quan thuế, cơ quan kiểm tốn,
cơng ty tư vấn và ngân hàng trong việc làm rõ, minh bạch báo cáo tài chính của
khách hàng, tránh tình trạng doanh nghiệp lập nhiều báo cáo để vay vốn ngân hàng.
- Toà án, các cơ quan thực thi pháp luật cần hỗ trợ tích cực ngân hàng trong
cơng tác xử lý các vụ kiện và thi hành án được nhanh chóng. Từ đó giúp ngân hàng
tận thu nợ gốc, lãi vay quá hạn.
- Hiện nay thị trường mua bán nợ ở Việt Nam chưa phát triển dẫn đến giá cả
mua bán chưa thật sự cạnh tranh và số lượng giao dịch hạn chế. Chính phủ cần có
những quy định, hỗ trợ để mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị
trường mua bán nợ nhằm giúp các ngân hàng xử lý nợ xấu làm trong sạch bảng cân
đối tài chính
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Nhà nước là một định chế tài chính hỗn hợp vừa mang tính chất
là cơ quan quản lý Nhà nước, vừa mang tính doanh nghiệp nên sự quản lý của
NHNN với hoạt động của NHTM là hết sức quan trọng. Do vậy để nâng cao hiệu
quả quản lý của NHNN đối với các NHTM :
- Ngân hàng Nhà nước cần thực hiện thanh tra thường xuyên hoạt động của
NHTM thông qua việc thực hiện các cuộc kiểm tra, phúc tra trong việc chấp hành
luật lệ về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy
phép hoạt động ngân hàng đối với các tổ chức cá nhân là đối tượng của thanh tra
ngân hàng. Tăng cường hiệu quả thanh tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại các
NHTM nhằm hạn chế, phịng ngừa rủi ro tín dụng. Hồn thiện mơ hình tổ chức bộ
máy thanh tra ngân hàng theo ngành dọc từ trung ương xuống cơ sở và có sự độc


83


lập tương đối về điều hành và hoạt động nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của
NHNN, tuân thủ những quy tắc thận trọng trong công tác thanh tra.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo
và bồi dưỡng kiến thức cập nhật để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân
tích, kiểm sốt rủi ro tín dụng cho các cán bộ tín dụng.
- Xây dựng hệ thống và các biện pháp kiểm sốt luồng vốn quốc tế và nợ
nước ngồi, trong đó tập trung vào cơ chế giám sát cho vay và vay bằng ngoại tệ
của các NHTM để tránh rủi ro về tỷ giá, ngoại hối kỳ hạn, qua đó có những cảnh
báo sớm cho các NHTM
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
-

Tăng cường mối quan hệ, hợp tác giữa các chi nhánh, các ngân hàng

thơng qua các hình thức cho vay đồng tài trợ nhằm tăng năng lực thẩm định, khả
năng kiểm soát vốn vay và có thể chia nhỏ rủi ro khi có sự cố xảy ra.
-

Tổ chức và củng cố lại bộ phận tín dụng theo hướng chun mơn hố các

khâu trong q trình tín dụng, khơng nên cho một cán bộ tín dụng, một phịng ban
chun trách một khoản vay từ khi bắt đầu đến khi kết thúc để giảm thiểu được rủi ro
3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nƣớc khác có liên quan
Hoạt động tín dụng của ngân hang nói chung cũng như hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng nói riêng chịu sự quản lý của khơng chỉ ngân hang nhà nước mà cịn phụ
thuộc vào hệ thống văn bản pháp luật có liên quan của nhiều ban ngành khác nhau
như: Bộ tài chính, Bộ công nghệ thông tin, Bộ tài nguyên môi trường, Tổng cục

thống kê…
 Bộ tài chính: các chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp phục vụ cho
cơng tác thẩm định khách hàng của chi nhánh Hà Tây phụ thuộc phần lớn vào các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc xác định tính chính xác của các
báo cáo này không hề đơn giản. Thông thường các cán bộ tín dụng dựa vào các báo
cáo thuế nhưng bên cạnh đó các CBTD vẫn phải tìm hiểu riêng khi báo cáo thuế
khơng phản ánh hết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy bộ tài chính
cần phải hồn thiện hệ thống chuẩn mực kế tốn góp phần làm sạch các báo cáo tài

84


chính của doanh nghiệp, giúp CBTD có được số liệu đáng tin cậy, đảm bảo cho hoạt
động tín dụng của ngân hàng phát triển lành mạnh.
 Tổng cục thống kê: cần nâng cao chất lượng nguồn thông tin cũng như làm
phong phú hơn nữa nguồn thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu phân tích của CBTD.
 Bộ kế hoạch và đầu tƣ: để ngân hàng có thể tiếp cận được với nguồn
khách hàng tốt, bộ kế hoạch đầu tư cần có những chính sách chặt chẽ nhằm
kiểm sốt hoạt động của các doanh nghiệp ngay từ khi bắt đầu đăng ký thành
lập doanh nghiệp.
 Bộ công nghệ thông tin: ngành ngân hàng trên thế giới sử dụng công
nghệ thông tin như một công cụ hữu hiệu trong bảo mật cũng như tính thuận tiện và
an tồn. Vì vậy, bộ cơng nghệ thơng tin cần có chương trình phát triển cơng nghệ
thông tin nhằm hỗ trờ cho hệ thống ngân hàng Việt Nam nhằm theo kịp trình độ các
nước trên thế giới.
Bộ tài nguyên môi trƣờng: để thuận tiện cho việc thẩm định tài sản bảo
đảm của ngân hàng, bộ tài ngun mơi trường cần có hệ thống luật pháp hồn thiện
cơ cấu cũng như thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất.

85



KẾT LUẬN
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng khơng phải là
mối lo ngại của hệ thống ngân hàng một nước mà là mối lo chung của các hệ thống
ngân hàng trên thế giới. Những bất ngờ luôn xảy ra ngay cả với những ngân hàng
giỏi nhất, nhiều kinh nghiệm nhất cũng khó phỏng đoán. Trong bối cảnh nền kinh tế
hiện nay, các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh hầu hết là các doanh
nghiệp, một trong những đối tượng để ngân hàng cung cấp tín dụng. Việc phân tích,
thẩm định đối tượng đi vay cùng phương án vay có vai trị hết sức quan trọng đối
với kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
Hy vọng qua nghiên cứu này, đề tài sẽ có đóng góp một phần nhỏ vào việc
giúp Ngân hàng TMCPCT Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên nói riêng và hệ
thống các ngân hàng thương mại nói chung quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn,
kiểm sốt được các khoản nợ xấu, các khoản nợ có vấn đề, nhận diện được sớm
những rủi ro để từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng như
mong đợi, đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vào Việt Nam.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn
Hữu Thủy, Ban lãnh đạo cùng các anh, chị phịng Quản lý rủi ro tín dụng và Đầu tư
– Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài.

86


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Nghị định
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ.


2.

Frederic S. Mishkin (1995), Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường Tài chính, Nhà
xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

3.

Nguyễn Minh Kiều (2011), Tiền tệ ngân hàng, Nhà xuất bản Lao động Xã hội,
Hà Nội

4.

Nguyễn Thị Thanh Nga (2008), Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân
hàng thương mại ở nước ta hiện nay, Luận án Thạc sỹ kinh tế, trường Đại học
kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên

5.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005 quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD, Hà Nội

6.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2007), Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
TCTD ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN, Hà Nội


7.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2011 – 2013), Báo cáo thường
niên các năm 2011 – 2013, bản cáo bạch.

8.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Thái Nguyên (2011 – 2013),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2011 – 2013

9.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2009), Công văn 9368/TGĐNHCT35 ngày 11/04/2014 của TGĐ Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam về định giá tài sản bảo đảm trong giai đoạn hiện nay.

10. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2009), Công văn số 136/QĐ-TGĐNHCT5 ngày 22/12/2009 của tổng giám đốc về hướng dẫn về việc phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng được quy định theo quyết định số

87


493/2005/QĐ-NHNN ngày ngày 22/4/2005 và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN
sửa đổi bổ sung.
11. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (2010), Quyết định số 222/QĐ-TGĐNHCT5 ngày 31/12/2010 của hội đồng quản trị về quy trình cấp tín dụng đối với
khách hàng là tổ chức kinh tế trong hệ thống NHCT
12. Phan Trọng Nghĩa( 2012), Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng cổ phần trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
13. Peter S. Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài

chính, Hà Nội.
14. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật các tổ chức
tín dụng 2010.
Website:
15. />16. www.cafef.vn
17. www.vietinbank.vn
18. www.vnba.org.vn
19. www.vneconomy.vn
20.

/>
88



×