Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

bao cao kiem dinh chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.66 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CƯ MGAR TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG *********. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC. Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Tri Phương. Tháng 05 năm 2011 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG ( Kèm theo Quyết định số …/QĐ-HT ngày … tháng 9 năm 2010 TT. Họ và tên. Chức danh, chức vụ. Nhiệm vụ. 1. Hoàng Gia Thiện. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2. Nguyễn Văn Luyến. Hiệu phó. Phó Chủ tịch HĐ. 3. Võ Ngọc Mão. Hiệu phó – TT VP. Phó Chủ tịch HĐ. 4. Dương Thị Trinh. TPT Đội – TKHĐ. Thư ký HĐ. 5. Mai Đình Bích. Chủ tịch Công đoàn. Ủy viên HĐ. 6. Nguyễn Thanh Hà. Bí thư Chi đoàn. Ủy viên HĐ. 7. Trần Đình Mậu. Kế toán. Ủy viên HĐ. 8. Nguyễn Văn Hạnh. Trưởng Ban đại diện PHHS. Ủy viên HĐ. 9. Nguyễn Văn Bảy. Tổ trưởng CM. Ủy viên HĐ. 10. Trần Thị Hồng Phương. Tổ trưởng CM. Ủy viên HĐ. 11. Nguyễn Thị Hà Lương. Tổ trưởng CM. Ủy viên HĐ. 12. Nguyễn Thị Ánh. Tổ trưởng CM. Ủy viên HĐ. 13. Ngô Điền Lang. Tổ trưởng CM. Ủy viên HĐ. Chữ ký. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MỤC LỤC TIÊU ĐỀ. TRANG. 1. Trang bìa chính và trang bìa phụ. 1. 2. Danh sách và chữ ký các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá. 2. 2. Mục lục. 3. 3. Danh mục các chữ viết tắt. 8. 4. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông. 9. Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. Thông tin chung của trường. 12. 1. Điểm trường. 12. 2. Thông tin chung về lớp học và học sinh. 12. 3. Thông tin về nhân sự. 16. 4. Danh sách cán bộ quản lý. 17. II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính. 18. 1. Cơ sở vật chất, thư viện. 18. 2. Tổng kinh phí các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây. 19. Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. Đặt vấn đề. 21. II. Tự đánh giá. 28. 1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở. 28. 1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.. 28. 1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các. 29 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh. 2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường. 31. 2.1. Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.. 32. 2.2. Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.3. Tiêu chí 3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác.. 33. 2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.. 36. 2.5. Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định.. 37. 2.6. Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.. 39. 2.7. Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 2.8. Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).. 40. 2.9. Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 43. 2.10. Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 45. 34. 42. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.11. Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.. 46. 2.12. Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.. 48. 2.13. Tiêu chí 13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành. 2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục 2.15. Tiêu chí 15. Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.. 49. 3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 54. 3.1. Tiêu chí 1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 55. 3.2. Tiêu chí 2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. 3.3. Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 3.4. Tiêu chí 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.. 57. 3.1. Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.. 61. 3.2.Tiêu chí 6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước.. 63. 4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục. 65. 50 52. 58. 60. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> và các hoạt động giáo dục 4.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền.. 65. 4.2. Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.. 67. 4.3. Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.. 69. 4.4 Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 71. 4.5. Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao.. 72. 4.6. Tiêu chí 6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 74. 4.7. Tiêu chí 7. Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền. 76. 4.8 Tiêu chí 8. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của cấp có thẩm quyền.. 78. 4.9. Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 79. 4.10 Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và. 81 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cấp có thẩm quyền. 4.11. Tiêu chí 11. Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. 4.12. Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 82. 5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.. 85. 5.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động GD.. 85. 5.2. Tiêu chí 2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 87. 5.3. Tiêu chí 3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5.4. Tiêu chí 4. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 5.5. Tiêu chí 5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục tối thiểu đồ dùng dạy học, kho chứa thiết bị giáo dục và bảo quản theo quy định của Bộ GD và ĐT. 5.6. Tiêu chí 6. Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.. 89. 6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.. 94. 6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh. 94. 83. 90 91 93. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trường để nâng cao chất lượng giáo dục. 6.2. Tiêu chí 2 : Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.. 96. 7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. 98. 7.1. Tiêu chí 1 : Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.. 98. 7.2. Tiêu chí 2 : Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.. 100. 7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 101. 7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 102. III. Kết luận. 105. Phần III. PHỤ LỤC. 107. Danh sách mã hóa các minh chứng. 107. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: VIẾT TẮT. NGHĨA ĐẦY ĐỦ. VIẾT. NGHĨA ĐẦY ĐỦ. TẮT 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> THSC. Trung học cơ sở. TNCS. Thanh niên cộng sản. HS. Học sinh. TNTP. Thiếu niên tiền phong. GDCD. Giáo dục công dân. CBGV. Cán bộ giáo viên. CNTT. Công nghệ thông tin. GVCN. Giáo viên chủ nhiệm. PPDH. Phương pháp dạy học. CNVC. Công nhân viên chức. QĐBGD&ĐT. Quyết định- Bộ Giáo dục và Đào tạo. GV. Giáo viên. TPT. Tổng phụ trách. BGH. Ban giám hiệu. NGLL. Ngoài giờ lên lớp. CNL. Chủ nhiệm lớp. UBND. Ủy ban nhân dân. SKKN. Sáng kiến kinh nghiệm. GD & ĐT. Giáo dục và Đào tạo. GVBM. Giáo viên bộ môn. CBGVNV. Cán bộ giáo viên nhân viên. GVNV. Giáo viên nhân viên. CBCC. Cán bộ công chức. ĐDCMHS. Đại diện cha mẹ học sinh. CSVC. Cơ sở vật chất. CT-TTg. Chỉ thị - Thủ tướng. TDTT. Thể dục thể thao. BCH. Ban chấp hành. PHHS. Phụ huynh học sinh. GDNGLL. Giáo dục ngoài giờ lên lớp. TKB. Thời khóa biểu. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ: Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THCS Nguyễn Tri Phương. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiêu chí Tiêu chí 1. Đạt. Không đạt. Tiêu chí Tiêu chí 2. XX X. Đạt. Không đạt. XX X. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý của nhà trường: Tiêu chí. Đạt. Tiêu chí 1. XX X. Tiêu chí 2 X. Tiêu chí 3. Không đạt. X. XX X. Tiêu chí 4. X. Tiêu chí. Đạt. Tiêu chí 9. XX X. Tiêu chí 10. XX X. Tiêu chí 11. XX X. Tiêu chí 12. XX X. Tiêu chí 5. XX X. Tiêu chí 13. XX X. Tiêu chí 6. XX X. Tiêu chí 14. XX X. Tiêu chí 7. XX X. Tiêu chí 15. XX X. Tiêu chí 8. XX X. Không đạt. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh: Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Tiêu chí 1. XX X. Tiêu chí 4. XX X. Tiêu chí 2. XX X. Tiêu chí5. XX X. Tiêu chí 3. XX X. Tiêu chí 6. XX X. Không đạt. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục: Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Không đạt 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiêu chí 1. XX X. Tiêu chí 7. XX X. Tiêu chí 2. XX X. Tiêu chí 8. XX X. Tiêu chí 9. XX X. Tiêu chí 3 X. X. Tiêu chí 4. XX X. Tiêu chí 10. XX X. Tiêu chí 5. XX X. Tiêu chí 11. XX X. Tiêu chí 6. XX X. Tiêu chí 12. XX X. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất: Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Tiêu chí 1. XX X. Tiêu chí 4. XX X. Tiêu chí 2. XX X. Tiêu chí5. XX X. Tiêu chí 3. XX X. Tiêu chí 6. XX X. Không đạt. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Tiêu chí Tiêu chí 1. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí 2. XX X. X. X. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh: Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Tiêu chí 1. XX X. Tiêu chí 3. XX X. Tiêu chí 2. XX X. Tiêu chí 4. XX X. Không đạt. Tổng số các Chỉ số: 141 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đạt: 134/141 = 95 % Không đạt: 7/141 = 5% Không đánh giá: 0 Tổng số các Tiêu chí: 47 Đạt:. 44/47. Không đạt: 03/47. = 93,6% = 6,4%. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. Thông tin chung của nhà trường: Tên trường (Theo Quyết định thành lập): Tiếng Việt:. Trường THCS Nguyễn Tri Phương. Tiếng Anh:. Không. Tên trước đây:. Không. Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo Dục và Đào Tạo CưMgar. Tỉnh / Thành phố trực thuộc Trung ương:. Đăk Lăk. Tên Hiệu trưởng. Hoàng Gia Thiện. Huyện / Quận / Thị xã / Thành phố:. CưMgar. Điện thoại trường:. 05003834322. Xã / Phường / Thị trấn:. Quảng Tiến. Fax:. Mức độ I. Web:. Đạt Chuẩn Quốc Gia Năm thành lập trường (theo Quyết định thành lập): X X X X X X. 1995. Số trường phụ:. Công lập. Không. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn. Bán công. X X X. Dân lập Tư Thục. X. Loại hình khác. X. Trường liên kết với nước ngoài Có học sinh khuyết tật Có học sinh bán trú Có học sinh nội trú. 1.Thông tin chung về lớp học và học sinh (2010-2011) Tổng Loại học sinh Tổng số học sinh. Chia ra. số. Khối 6. Khối 7. Khối 8. Khối 9. 630. 160. 143. 162. 165 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trong đó: - Học sinh nữ:. 291. 80. 70. 63. 78. - Học sinh người dân tộc thiểu số. 19. 6. 5. 7. 1. - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số. 11. 3. 3. 4. 1. Học sinh tuyển mới vào lớp 6. 160. 160. 0. 0. 0. - Học sinh nữ. 80. 80. 0. 0. 0. - Học sinh người dân tộc thiểu số. 6. 6. 0. 0. 0. - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số. 3. 3. 0. 0. 0. Học sinh lưu ban năm học trước:. 13. 2. 5. 6. 0. - Học sinh nữ. 3. 0. 0. 2. 1. - Học sinh nữ. 3. 0. 1. 2. 0. - Học sinh người dân tộc thiểu số. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số. 0. 0. 0. 0. 0. Số học sinh chuyển đến trong hè. 6. 0. 1. 5. 0. Số học sinh chuyển đi trong hè. 12. 7. 1. 4. 0. Số học sinh bỏ học trong hè:. 7. 0. 0. 3. 4. - Học sinh nữ. 3. 0. 0. 2. 1. - Học sinh người dân tộc thiểu số. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh nữ người dân tộc thiểu số. 0. 0. 0. 0. 0. Nguyên nhân bỏ học:. 0. 0. 0. 0. 0. - Hoàn cảnh khó khăn:. 4. 0. 0. 2. 2. Trong đó:. Trong đó:. Trong đó:. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Học lực yếu, kém:. 2. 0. 0. 1. 1. - Xa trường, đi lại khó khăn:. 1. 0. 0. 0. 1. - Thiên tai, dịch bệnh:. 0. 0. 0. 0. 0. Nguyên nhân khác:. 0. 0. 0. 0. 0. Số học sinh là Đội viên:. 630. 160. 143. 162. 165. Số học sinh là đoàn viên:. 0. 0. 0. 0. 31. Số học sinh bán trú dân nuôi:. 0. 0. 0. 0. 0. Số học sinh nội trú dân nuôi:. 0. 0. 0. 0. 0. Số học sinh khuyết tật hòa nhập:. 4. 1. 0. 1. 2. Số học sinh thuộc diện chính sách:. 1. 0. 0. 1. 0. - Con liệt sỹ:. 0. 0. 0. 0. 0. - Con thương binh, bệnh binh:. 1. 0. 0. 1. 0. - Hộ nghèo:. 27. 12. 5. 7. 3. - Vùng đặc biệt khó khăn:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:. 1. 0. 0. 1. 0. - Diện chính sách khác: (dt). 17. 6. 3. 7. 1. Học sinh học Tin học:. 630. 160. 143. 162. 165. 0. 0. 0. 0. 0. Số học sinh học ngoại ngữ:. 630. 160. 143. 162. 165. - Tiếng Anh:. 630. 160. 143. 162. 165. - Tiếng Pháp:. 0. 0. 0. 0. 0. - Tiếng Trung:. 0. 0. 0. 0. 0. - Tiếng Nga:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh học Tiếng dân tộc thiểu số:. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ngoại ngữ khác:. 0. 0. 0. 0. 0. - Số lớp học 6 buổi/tuần:. 15. 4. 3. 4. 4. - Số lớp học 2 buổi/ ngày:. 4. 1. 1. 1. 1. - Học sinh lớp ghép:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh lớp bán trú:. 0. 0. 0. 0. 0. - Học sinh bán trú dân nuôi:. 0. 0. 0. 0. 0. Học sinh theo học lớp đặc biệt:. Các thông tin khác: 2. Thông tin về chỉ số học sinh 4 năm gần đây: Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. Tổng số học sinh. 915. 774. 696. 630. Sĩ số bình quân HS trên lớp. 37. 34. 34. 34. Tỉ lệ học sinh / giáo viên. 1,98. 1,98. 1,98. 1,98. Tỉ lệ HS bỏ học, nghỉ học. 0.6 %. 1%. 0.8 %. 0.9 %. Tỉ lệ HS có kết quả học tập dưới TB. 1%. 3%. 2.3%. 2,7%. Tỉ lệ HS có kết quả học tập TB. 54.6 %. 48.3 %. 50.3%. Tỉ lệ HS có kết quả học tập Khá. 36.5%. 40%. 40%. Tỉ lệ HS có kết quả học tập Giỏi và xuất sắc. 7.9%. 9.3%. 6.6%. 24. 23. Các chỉ số. Số lượng HS đạt giải trong các kỳ thi HS Giỏi các cấp. 46. 19. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Các thông tin khác 3. Thông tin về nhân sự: * Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tổng số. Nữ. Chia theo chế độ lao động Biên chế. Cán bộ, giáo viên, nhân viên Đảng viên - Đảng viên là giáo viên: - Đảng viên là CBQL: - Đảng viên là nhân viên: Giáo viên giảng dạy: - Toán: - Vật lý: - Hóa học: - Sinh học: - Tin học: - Ngữ văn: - Lịch sử: - Địa lý: - GDCD: - Công nghệ: - Mỹ thuật: - Âm nhạc: - Tiếng Anh: - Thể dục: Giáo viên chuyên trách Đội: Giáo viên chuyên trách Đoàn: Cán bộ quản lý: - Hiệu trưởng: - Phó hiệu trưởng: Nhân viên: - Văn phòng (VT, KT, YT): - Thư viện: - Thiết bị dạy học: - Bảo vệ: - Nhân viên khác: Tuổi trung bình của GV hữu cơ. 50 16 14 2 1 40 5 4 2 3 2 8 3 3 1. 33 6 6. 1 1 4 3 1. 1 1 2 1 1. 3 1 2 6 3 1 1 1. 0 27 3 1 2 2 2 7 3 2. 5 2 1 1. TS. Nữ. 16 14 2 1 40 5 4 2 3 2 8 3 3 1. 6 6. 1 1 4 3 1 3 1 2 6 3 1 1 1. Hợp Thỉnh đồng giảng TS Nữ TS Nữ. 0 27 3 1 2 2 2 7 3 2. Trong tổng số DT Nữ TS DTTS. 1. 1. 1 1 2 1 1. 4 2 1 1 35. * Số liệu của 4 năm gần đây: Số GV chưa đạt chuẩn đào. Năm học 2007-2008 0. Năm học Năm học 2008-2009 2009-2010 0 0. Năm học 2010-2011 0 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tạo Số GV đạt chuẩn đào tạo Số GV trên chuẩn đào tạo Số GV đạt GV giỏi cấp Huyện Số GV đạt GV giỏi cấp Tỉnh Số GV đạt GV giỏi cấp Quốc gia Số lượng bài báo của GV đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước Số lượng SKKN của CB-GV được cấp có thẩm quyền nghiệm thu Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành Số bằng phát minh, sáng chế được cấp Các thông tin khác. 57 12 11. 52 15 17. 43 15 12. 40 17. 4. 5. 3. 3. 8. 4. 4. Danh sách cán bộ quản lý: Các bộ phận. Họ và tên. Chức vụ, chức danh, danh hiệu, học vị, học hàm.. Địa chỉ - Điện thoại. Chủ tịch HĐ quản trị/Hội đồng trường Hiệu trưởng. TT Ea Pôk. Các phó Hiệu Nguyễn Văn Luyến trưởng Võ Ngọc Mão. Phó Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng. TT Quảng Phú TT Quảng Phú. Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên. Hoàng Gia Thiện. Bí thư Chi bộ. TT Ea Pôk. Mai Đình Bích Nguyễn Thanh Hà Dương Thị Trinh. Chủ tịch Công đoàn Bi Thư Chi đoàn Tổng Phụ trách Đội. T. Thịnh - QT TT Quảng Phú T. Thịnh - QT. Hiệu trưởng. Hoàng Gia Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các tổ trưởng Nguyễn Văn Bảy tổ chuyên môn TrầnThị Hồng Phương Nguyễn Thị Hà Lương Ngô Điền Lang Nguyễn Thị Ánh. TT Tổ toán – Lý TT Ngữ văn TT Sử - Địa… TT Anh Văn TT Hóa - Sinh. T. Thịnh –QT Thị trấn Quảng Phú Thị trấn Quảng Phú Thị trấn Quảng Phú Thị trấn Quảng Phú. II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính: 1. Cơ sở vật chất, thư viện: Năm học Các chỉ số. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008 2008-2009 2009-2010 2010-2011. Tổng diện tích đất sử dụng của trường. 9.800m2. 9.800m2. 9.800m2. 9.800m2. 1. Khối phòng học theo chức năng:. 17. 17. 17. 17. Số phòng học văn hóa:. 17. 14. 14. 14. Số phòng học bộ môn:. 0. 3. 3. 3. - Phòng học bộ môn Vật lý:. 0. 1. 1. 1. - Phòng học bộ môn Hóa học:. 0. 1. 1. 1. - Phòng học bộ môn Sinh học:. 0. 1. 1. 1. - Phòng học bộ môn Tin học:. 0. 1. 1. 1. - Phòng học bộ môn Ngoại ngữ:. 0. 0. 0. 0. - Phòng học bộ môn khác:. 0. 0. 0. 0. 2. Khối phòng phục vụ học tập:. 0. 1. 3. 3. - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng:. 0. 0. 0. 0. - Phòng giáo dục nghệ thuật:. 0. 0. 0. 0. - Phòng thiết bị giáo dục:. 0. 1. 1. 1 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Phòng truyền thống:. 0. 0. 1. 1. - Phòng Đoàn, Đội:. 0. 0. 1. 1. - Phòng hổ trợ giáo dục HS hòa nhập cộng đồng:. 0. 0. 0. 0. - Phòng khác:. 0. 0. 0. 0. 3. Khối phòng hành chính, quản trị:. 10. 11. 12. 12. - Phòng Hiệu trưởng:. 1. 1. 1. 1. - Phòng Hiệu phó:. 1. 1. 1. 1. - Phòng giáo viên. 0. 0. 0. 0. - Văn phòng. 1. 1. 1. 1. - Phòng y tế học đường:. 0. 0. 1. 1. - Kho:. 1. 1. 1. 1. - Phòng thường trực, bảo vệ. 1. 1. 1. 1. - Khu nhà ăn, nhà nghỉ:. 0. 0. 0. 0. - Khu đất làm sân chơi, bãi tập:. 2. 2. 2. 2. - Khu vệ sinh cho CB – GV – NV:. 1. 1. 1. 1. - Khu vệ sinh học sinh:. 1. 1. 1. 1. - Khu để xe giáo viên và nhân viên:. 0. 1. 1. 1. - Khu để xe học sinh:. 1. 1. 1. 1. - Các hạng mục khác. 0. 0. 0. 0. 30. 58. 58. 58. 4. Thư viện: - Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> và học sinh) - Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn): - Máy tính của thư viện đã được kết nối Internet (có hoặc không). không. có. có. có. 5. Tổng số máy tính của trường:. 24. 25. 26. 28. - Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý:. 3. 4. 5. 7. - Số máy tính đang được kết nối Internet:. 2. 4. 26. 28. - Dùng phục vụ học tập:. 21. 21. 21. 21. - Ti vi:. 1. 1. 1. 1. - Nhạc cụ:. 1. 1. 1. 1. - Đầu đĩa:. 1. 1. 1. 1. - Máy chiếu OverHead:. 1. 1. 1. 1. - Máy chiếu Projector:. 2. 2. 2. 2. - Các thông tin khác:. 6. Số thiết bị nghe, nhìn:. - Đầu Video:. 7. Các thông tin khác (nếu có). 2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây:. Các chỉ số. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2007-2008. 2008-2009. 2009-2010. 2010-2011. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tổng kinh phí được cấp (NS). 2.171.479.810. 2.409.707.000. 2.398.000.000. Tổng kinh phí huy động trong nhân dân:. 178.000.000đ. 213.000.000. 0. 0. 0. 0. Các nguồn kinh phí khác:. 70.000.000. PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ: * GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG - Trường THCS Nguyễn Tri Phương được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1995, đã qua 15 năm xây dựng và trưởng thành, khi mới thành lập (Năm học 1995-1996) đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên có 10 người, với 04 lớp, 160 học sinh. Cơ sở vật chất gồm 04 phòng học mới còn lại là tiếp quản cơ sở vật chất của Trường Tiểu học Trần Phú cũ được xây dựng từ năm 1950. - Được sự chỉ đạo và ủng hộ của chính quyền địa phương, của nhân dân trong xã, sự quan tâm của Phòng Giáo dục đào tạo CưMgar, trường THCS Nguyễn Tri Phương đã hoàn thành các tiêu chí xây dựng Trường chuẩn Quốc gia mức độ I và được Công nhận vào tháng 12/2009. - Thực hiện theo công tác thuyên chuyển cán bộ quản lý, trường đã phát triển, trưởng thành dưới sự điều hành quản lý của 02 thời Hiệu trưởng. Hiện nay,. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chịu trách nhiệm quản lý là Hiệu trưởng Hoàng Gia Thiện (được điều động về làm Hiệu trưởng từ tháng 9/2003) - Trường nằm khu vực trung tâm của xã Quảng Tiến, cách trung tâm huyện CưMgar 2km, từ ngày thành lập đến nay hàng năm đều được tu bổ, xây dựng thêm cơ sở vật chất. Đến nay cơ sở vật chất nhà trường tương đối khang trang, khuôn viên đẹp, thoáng mát, cơ sở phục vụ dạy và học đảm bảo, các phòng chức năng đầy đủ trang thiết bị cần thiết đảm bảo phục vụ tốt cho việc dạy và học. - Năm học 2010-2011, trường có 19 lớp với 630 học sinh, trong đó: khối 6: 05 lớp; khối 7: 04 lớp; khối 8: 05 lớp; khối 9: 05 lớp, trung bình số học sinh mỗi lớp không quá 40 em/lớp. - Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, của ngành Giáo dục và chính quyền địa phương, tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh nhà trường đã từng bước vượt qua khó khăn, nâng cao chất lượng giáo dục, nhiều năm qua trường đạt nhiều thành tích trân trọng như: + Năm học: 2006-2007: UBND huyện CưMgar tặng Giấy khen. + Năm học: 2007-2008: UBND tỉnh Đăk Lăk tặng Bằng khen. + Năm học: 2008-2009: UBND tỉnh Đăk Lăk tặng Bằng Khen. + Năm học: 2009-2010: UBND tỉnh Đăk Lăk tặng Bằng Khen. + Năm học: 2011-2012: UBND huyện CưMgar tặng Giấy Khen. * MỤC ĐÍCH TỰ ĐÁNH GIÁ Thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông, trường THCS Nguyễn Tri phương tiến hành tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường theo Quyết định số. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS. Mục đích tự đánh giá là trường THCS Nguyễn Tri Phương tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và để Đăng ký kiểm định chất lượng Giáo dục. Trường THCS Nguyễn Tri Phương tiến hành tự đánh giá theo Quy trình: 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá. 2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá. 3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá. 4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng. 5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí. 6. Viết báo cáo tự đánh giá. 7. Công bố báo cáo tự đánh giá. 8. Hội đồng tự đánh giá của nhà trường tiến hành theo phương pháp biến Quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ phận, cá nhân của trường phải phối hợp thực hiện: - Xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập thông tin, minh chứng, rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, so sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; đánh giá mức độ nhà trường đạt được theo từng chỉ số của tiêu chí. - Viết báo cáo tự đánh giá, tổ chức thực hiện việc duy trì cơ sở, dữ liệu về chất lượng giáo dục gồm các thông tin chung, kết quả về điều tra thực trạng và các vấn đề khác nhằm hỗ trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục.. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng phát huy các điểm mạnh, khắc phục điểm yếu đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá. - Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và thảo luận để đi đến thống nhất, mọi Quyết định có giá trị khi ít nhất 2/3 số thành viên trong Hội đồng tự đánh giá nhất trí. - Công cụ đánh giá là Bộ Tiêu chí gồm 7 Tiêu chuẩn, 46 Tiêu chí và 138 Chỉ số theo Quyết định số 80/2008/QĐ- BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng Giáo dục trường THCS. * TỔNG QUAN CHUNG: Sự tham gia của các thành viên trong nhà trường: 1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ:. TT. Họ và tên. Chức danh – chức vụ. Nhiệm vụ. 1. HOÀNG GIA THIỆN. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2. NGUYỄN VĂN LUYẾN. Hiệu phó. Phó Chủ tịch HĐ. 3. VÕ NGỌC MÃO. Hiệu phó. Phó Chủ tịch HĐ. 4. DƯƠNG THỊ TRINH. TPT Đội – TKHĐ. Thư ký HĐ. 5. MAI ĐÌNH BÍCH. Chủ tịch Công đoàn. Ủy viên HĐ. 6. NGUYỄN THANH HÀ. Bí thư Chi đoàn. Ủy viên HĐ. 7. TRẦN ĐÌNH MẬU. Kế toán. Ủy viên HĐ. 8. NGUYỄN VĂN HẠNH. Trưởng Ban đại diện PHHS. Ủy viên HĐ. 2. DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ:. TT. Họ và tên. Chức danh – chức vụ. Nhiệm vụ. 1. DƯƠNG THỊ TRINH. TPT Đội – TKHĐ. Thư ký HĐ. 2. NGUYỄN VĂN CHƠN. Trưởng ban thanh tra. Thành viên 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. LÊ THỊ THANH NHÀN. Cán bộ VT - LT. Thành viên. 3. DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH: TT. Họ và tên. Chức danh. Nhiệm vụ. Chức vụ. Nhóm 1. Nguyễn Văn Bảy. Nhóm Trần Thị Hồng Phương 2. Nhóm. Nguyễn Thị Ánh. 3. Nhóm Nguyễn Thị Hà Lương 4. Nhóm. Ngô Điền Lang. 5. Tổ trưởng chuyên môn. Giúp Hội đồng Tự đánh giá theo Tiêu chuẩn IV: thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.. Tổ trưởng chuyên môn. Giúp Hội đồng Tự đánh giá theo Tiêu chuẩn IV: thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.. Tổ trưởng chuyên môn. Giúp Hội đồng Tự đánh giá theo Tiêu chuẩn IV: thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.. Tổ trưởng chuyên môn. Giúp Hội đồng Tự đánh giá theo Tiêu chuẩn IV: thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.. Tổ trưởng chuyên môn. Giúp Hội đồng Tự đánh giá theo Tiêu chuẩn IV: thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.. 4. THỜI GIAN BIỂU CỦA HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ: THỜI GIAN. CÁC HOẠT ĐỘNG - Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi,. Tháng. thời gian biểu và nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG); 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 9/2011. - Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập Hội đồng TĐG; - Họp Hội đồng TĐG, công bố Quyết định, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, phân công dự thảo kế hoạch TĐG. - Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ,. Tháng 10/2011. giáo viên, công nhân viên nhà trường; - Tổ chức Hội thảo về nghiệp vụ công tác TĐG cho các thành viên trong Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên; - Hoàn thành kế hoạch TĐG. - Chuẩn bị đề cương TĐG;. Tháng 11/2011. - Thu thập thông tin và minh chứng; - Mã hóa các thông tin và minh chứng thu được; - Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá Tiêu chí. Họp Hội đồng TĐG để:. Tháng 12/2011 Tuần I. - Thảo luận các vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh chứng thu được; - Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập, bổ sung; - Điều chỉnh Đề cương báo cáo TĐG và xây dựng Đề cương chi tiết.. Tháng 12/2011 Tuần II. - Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung; - Thông qua Đề cương chi tiết báo cáo TĐG. - Dự thảo báo cáo TĐG;. Tháng 12/2011. - Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần III. cáo TĐG. - Họp Hội đồng TĐG để thảo luận Dự thảo báo cáo TĐG;. Tháng 12/2011 Tuần IV. - Hội đồng TĐG họp với các giáo viên, nhân viên trong trường để thảo luận về báo cáo TĐG, xin ý kiến góp ý; - Hoàn thiện báo cáo TĐG.. Tháng 1/2012 - Họp Hội đồng TĐG để thông qua Báo cáo TĐG đã sữa chữa; Tuần I – II. - Công bố Báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp.. Tháng 1/2012 - Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện Báo cáo TĐG. Tuần III – IV Tháng 2/2012 - Công bố bảo Báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nội bộ nhà Tuần I – II trường. - Tập hợp các ý kiến đóng góp cho Quy trình TĐG và các biểu Tháng 2/2012 mẫu. Hoàn chỉnh các báo cáo; Tuần III- IV. - Họp tổng kết Hội đồng TĐG, bàn giao cơ sở dữ liệu; - Nộp Báo cáo TĐG về Phòng Giáo dục và Đào tạo CưMgar.. Tháng 7/2012 Thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục.. Trong quá trình triển khai kế hoạch TĐG, nhà trường nhận thấy rằng: Mục đích TĐG là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của từng hoạt động giáo dục. Từ đó nhà trường cần xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các Tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và để Đăng ký Kiểm định chất lượng giáo dục trong nhà trường. Trong Báo cáo TĐG, trường THCS Nguyễn Tri Phương đã sử dụng bộ Tiêu chí như một công cụ để cải tiến chất lượng của nhà trường như: 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tạo điều kiện để nhà trường xác định rõ tầm nhìn chiến lược, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức để từ đó xây dựng kế hoạch, đề xuất các chiến lược, biện pháp cụ thể, nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục để nhà trường có sự liên tục phát triển và đáp ứng yêu cầu Giáo dục và Đào tạo trong thời kỳ đổi mới. - TĐG là cơ hội để nhà trường kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và thẩm quyền như: chính quyền địa phương cấp huyện, xã, Phòng Giáo dục và Đào tạo … có biện pháp hỗ trợ cho nhà trường để nâng cao chất lượng và đạt hiệu quả cao trong hoạt động giáo dục của nhà trường. Mục đích của hoạt động Kiểm định chất lượng nhằm: - Tăng cường nhận thức cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên về công tác Kiểm định chất lượng, tính đến hiệu quả công tác của mỗi thành viên trong nhà trường đóng góp vào các hoạt động giáo dục tại đơn vị, để từ đó xác định rõ mục tiêu, yêu cầu của nhiệm vụ, nâng cao tinh thần trách nhiệm, sự cống hiến cho sự nghiệp giáo dục. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về sự cần thiết và hiệu quả của việc Kiểm định chất lượng giáo dục. - Tạo động lực cho công tác kiểm định chất lượng giáo dục, trên cơ sở đảm bảo sự hài hòa giữa các lợi ích: Nhà nước - Nhà trường - Xã hội - người học. ……………………………………………………. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. TỰ ĐÁNH GIÁ: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG 1. Tiêu chuẩn 1. Chiến lược phát triển của trường THCS Nguyễn Tri Phương: Mở đầu: Để đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện cũng như nhu cầu thiết yếu của xã hội, trường THCS Nguyễn Tri Phương đề ra chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2015 và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, nghiên của kỹ thực lực sẵn có và tiềm năng để vạch ra chiến lược phát triển trong giai đoạn sắp đến. 1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông đ.ược quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai. a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt; b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục; c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương. 1.1.1. Mô tả thực trạng: Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, tháng 09 năm 2010 nhà trường đã hoàn thành “Chiến lược phát triển giai đoạn 2010 – 2015 định hướng đến năm 2020”, với sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường [H1.1.01.01]. Nội dung chiến lược phát triển của nhà trường đã thể hiện rõ thực trạng giáo dục, những thành tựu đã đạt được, cơ hội - thách thức, 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> các mục tiêu phát triển giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020. Chiến lược phát triển đã được UBND xã Quảng Tiến và Phòng Giáo dục Đào tạo huyện CưMgar phê duyệt [H1.1.01.02]. Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định theo khoản 3, Điều 27, Luật Giáo dục (2005): Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.[H1.1.01.03] Chiến lược phát triển đã được thông báo công khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh được biết và đã được niêm yết tại phòng Hội đồng [H1.1.01.04]. Tuy nhiên, chiến lược phát triển chưa được đăng tải trên các thông tin đại chúng tại địa phương và trên trang Web của Sở GDĐT. Do vậy, chiến lược phát triển chưa thực sự được phổ biến và đóng góp ý kiến rộng rãi của các tổ chức chính quyền, nhân dân địa phương. 1.1.2. Điểm mạnh: Chiến lược phát triển có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với tình tình thực tiễn của địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS. 1.1.3. Điểm yếu: Chiến lược phát triển mới được xây dựng từ năm học 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2010 – 2011 nhưng vẫn có một số bộ phận phụ huynh chưa nắm rõ nội dung của chiến lược. 1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm 2010 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tăng cường phổ biến và lấy ý kiến góp ý rộng rãi về chiến lược phát triển. Biện pháp thực hiện là đưa nội dung tóm tắt và toàn văn chiến lược phát triển lên trang Web của sở GDĐT, tranh thủ phổ biến nội dung và lấy ý kiến đóng góp tại một số cuộc họp thường kỳ của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, UBND xã Quảng Tiến. Đồng thời sẽ đưa tin tóm tắt nội dung chiến lược trên đài phát thanh của xã Quảng Tiến. 1.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định hướng kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh. a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường; b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương; c) Định kỳ 2 năm rà soát bổ sung và điều chỉnh. 1.2.1. Mô tả hiện trạng: Năm học 2011-2012, đội ngũ giáo viên đạt chuẩn 100% và trên chuẩn đào tạo của nhà trường đã đạt 17/37 giáo viên, tỉ lệ 46 %. Bên cạnh đó đang có 05 giáo viên đang được đào tạo trình độ đại học. Đến nay, đã có giáo viên đạt danh hiệu 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> giáo viên giỏi các cấp (từ cấp trường đến cấp tỉnh). Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang tương đối đồng bộ, diện tích mặt bằng rộng (9.800 m2), đầy đủ các phòng học, phòng bộ môn; thiết bị, đồ dùng dạy học đủ đáp ứng cho việc ứng dụng CNTT và đổi mới PPDH dạy học cũng như các hoạt động giáo dục NGLL. Cơ cấu các khối công trình được xây dựng đồng bộ, khang trang, có sân chơi, bãi tập cho học sinh trong các hoạt động giáo dục thể chất. Đảm bảo các nguồn tài chính trong và ngoài ngân sách cho sự phát triển của nhà trường [H1.1.02.01]. Như vậy, về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất hiện có và dự kiến cho 5 - 10 năm tới có tính khả thi để thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển của nhà trường. Với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Quảng Tiến là xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế chủ yếu là trồng cây cà phê, chăn nuôi, dịch vụ …đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao, điều này, đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho giáo dục của nhà trường. Cơ hội là kinh tế gia đình của người dân sẽ được cải thiện nhanh, mọi gia đình quan tâm nhiều hơn đến việc học tập của con em mình. Thách thức là đặt ta cho nhà trường nhiệm vụ nâng cao chất lượng giáo dục, đổi mới tích cực trong quản lý, giảng dạy để nhà trường có được sự tin cậy của nhân dân. Chiến lược phát triển của nhà trường mới được xây dựng từ tháng 9/2010 nên chưa được rà soát, bổ sung và điều chỉnh trong quá trình thực hiện. 1.2.2. Điểm mạnh: Trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển, nhà 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> trường đã căn cứ vào các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất hiện tại và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề ra mục tiêu phấn đấu và biện pháp thực hiện mang tính khả thi. 1.2.3. Điểm yếu: Do mới thực hiện việc xây dựng chiến lược phát triển nên nhà trường chưa rút ra được những bài học kinh nghiệm để rà soát, bổ sung và điều chỉnh chiến lược phát triển. 1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2010 – 2012, trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển, nhà trường sẽ tổ chức sơ kết theo định kỳ, rút ra những ưu điểm và hạn chế trên cơ sở các ý kiến góp ý để bổ sung và điều chỉnh nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu đã đề ra trong chiến lược phát triển. 1.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 1 : - Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng bằng văn bản, thể hiện được thực trạng giáo dục của nhà trường, các chỉ tiêu phấn đấu và các giải pháp thực hiện mang tính khả thi. Chiến lược phát triển phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định trong Luật giáo dục, phù hợp với tình hình địa phương và các nguồn nhân lực của nhà trường. Tuy nhiên, do chiến lược phát triển mới xây dựng, nên nhà trường chưa rút ra được những bài học kinh nghiệm để rà soát, bổ sung và điều chỉnh. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Số lượng các chỉ số đạt: 6/6, tỉ lệ 100%; * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2 tiêu chí, tỉ lệ 100%; * Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 0 tiêu chí. 2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu: Trường THCS được thành lập từ tháng 9/1995, có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường THCS. Nhà trường có đủ giáo viên dạy các môn học theo quy định và giáo viên chuyên trách dạy các môn năng khiếu. Các tổ chuyên môn được thành lập và đi vào hoạt động có nề nếp, các tổ trưởng chuyên môn đều là những giáo viên có kinh nghiệm trong việc điều hành công tác nên hoạt động của tổ chuyên môn là nền tảng thúc đẩy và góp phần quan trọng trong thành tích chung của nhà trường. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí : 2.1. Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có). b) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội. c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> học sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra. 2.1.1. Mô tả hiện trạng - Dưới sự chỉ đạo của Phòng GDĐT CưMgar, đầu năm học 2010 – 2011, nhà trường đã lập tờ trình về việc thành lập Hội đồng trường trình Phòng GDĐT huyện [H2.2.01.01]. Nhưng đến thời điểm này, nhà trường chưa nhận được Quyết định thành lập Hội đồng trường của UBND huyện; vào đầu các năm học, nhà trường đã thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng [H2.2.01.02], Hội đồng kỉ luật theo từng vụ việc [H2.2.01.03], Hội đồng tư vấn về Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, Hội đồng tư vấn chuyên môn [H2.2.01.04]; năm học 2005 – 2006 đến nay nhà trường có 05 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng [H2.2.01.05]. - Nhà trường có chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ xã Quảng Tiến với 16 đảng viên, có Chi ủy gồm Bí thư và Phó Bí thư được Bầu vào Đại hội Chi bộ nhiệm Kỳ 2009-2011[H2.2.01.06]; nhà trường chỉ có Quyết định công nhận Ban chấp hành Công đoàn của Công đoàn ngành Giáo dục huyện CưMgar [H2.2.01.07]; có tổ chức. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thuộc. Đoàn xã Quảng Tiến. [H2.2.01.08]; có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh [H2.2.01.09]; và Hội cha mẹ học sinh [H2.2.01.10]. - Nhà trường có đủ 4 khối lớp: khối 6, khối 7, khối 8, khối 9, mỗi khối có 4 - 5 lớp tối thiểu mỗi lớp có 29 học sinh và tối đa là 40 học sinh. Đảm bảo mỗi lớp có 1 lớp trưởng và 2 lớp phó do tập thể lớp bầu vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp chia thành 4 tổ có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó do học sinh trong tổ bầu [H2.2.01.11]. 2.1.2. Điểm mạnh: - Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Biên chế các khối lớp theo đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 1. 2.1.3. Điểm yếu: - Chưa nhận được Quyết định thành lập Hội đồng trường của UBND huyện CưMgar. 2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức của nhà trường phù hợp với quy định của Điều lệ truờng Trung học cơ sở, của Bộ GD&ĐT. - Trong năm học 2011 – 2012, nhà trường tiếp tục tư vấn với Phòng GD&ĐT, UBND huyện ra Quyết định thành lập Hội đồng trường theo đúng Điều lệ. 2.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.2. Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục. b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường. 2.2.1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường đã thực hiện các thủ tục thành lập Hội đồng trường theo 5 bước qui định tại Điều lệ trường trung học. Nhân sự của Hội đồng trường gồm 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> có 11 thành viên theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục [H2.2.02.01]. Do chưa có Quyết định thành lập nên chưa bầu các chức danh, chưa giao nhiệm cụ cho các thành viên trong Hội đồng trường. - Do chưa có Quyết định thành lập nên Hội đồng nhà trường chưa hoạt động. - Do chưa hoạt động nên Hội đồng trường chưa tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường theo học kỳ và theo năm học. 2.2.2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã thực hiện việc thành lập Hội đồng trường đúng theo quy trình trong Điều lệ trường trung học, theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục huyện từ đầu năm học 2010-2011. 2.2.3. Điểm yếu: - Chưa có Quyết định thành lập nên Hội đồng trường chưa hoạt động, chưa tiến hành tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường theo học kỳ và theo năm học . 2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2011 – 2012, khi đã có Quyết định thành lập, Hội đồng trường sẽ thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều lệ trường trung học và tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động theo định kỳ. 2.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a: không đạt; chỉ số b: không đạt; chỉ số c: không đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: không đạt 2.3. Tiêu chí 3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác. a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thưởng, có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành. b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật. 2.3.1. Mô tả hiện trạng - Hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường được thành lập theo từng năm học, đúng thành phần. Có nhiệm vụ tư vấn về công tác kiểm tra, xét duyệt thi đua khen thưởng đối với giáo viên và học sinh từng học kỳ và cuối mỗi năm học[H2.2.03.01], theo các tiêu chí ban hành của Ngành và Nghị quyết của Hội đồng sư phạm nhà trường [H2.2.03.02] - Hội đồng kỷ luật giáo viên và học sinh được thành lập theo từng vụ việc và đúng thành phần. Hiệu trưởng là chủ tịch hội đồng kỷ luật xử lý vụ việc theo đúng Điều lệ trường phổ thông và các quy định hiện hành [H2.2.03.03]; [H2.2.03.04]. - Sau mỗi năm học, Hội đồng Thi đua Khen thưởng và Kỷ luật đều tổ chức rà soát, đánh giá hoạt động của công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật trong nhà trường [H2.2.03.05]. 2.3.2. Điểm mạnh - Hội đồng Thi đua, Khen thưởng đủ thành phần theo quy định, hoạt động đúng theo Điều lệ. Tổ chức khen thưởng theo tháng, theo kỳ công khai, minh bạch, thông báo trước hội đồng sư phạm và học sinh nhà trường. Công tác thi đua, khen thưởng đã có tác dụng động viên, khích lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong trường hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Hội đồng kỷ luật có đủ thành phần theo từng vụ việc, làm việc công tâm, minh bạch có tác dụng khuyên răn, giúp đỡ học sinh nhận ra khuyết điểm và có hướng sửa chữa để ngày càng tiến bộ. 2.3.3. Điểm yếu: không 2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hằng năm, tiếp tục kiện toàn lại Ban Thi đua – Khen thưởng của nhà trường. - Luôn điều chỉnh các tiêu chí thi đua cho phù hợp với tình hình thực tế của từng năm học. - Tổ chức cho CBGV, CNVC học tập và thảo luận về các tiêu chí thi đua ngay từ đầu năm học để đăng ký thi đua danh hiệu thi đua hợp lý, có tính thực thi. 2.3.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng. a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn. b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn. 2.4.1. Mô tả hiện trạng - Các năm học trước, nhà trường chưa có Hội đồng tư vấn. Đến năm học 2008 – 2009, thực hiện chủ đề năm học “ Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý tài chính”, nhà trường đã thành lập Hội đồng tư vấn về Ứng dụng CNTT trong dạy học, do Hiệu trưởng ra quyết định thành lập; Hội đồng tư vấn gồm có 09 thành viên. Thành phần gồm: Đại diện Ban giám hiệu, nhóm trưởng các bộ môn, giáo viên có năng lực và trình độ về CNTT [H2.2.04.01]. Hội đồng tư vấn có quy định rõ ràng về nhiệm vụ của mỗi thành viên và thời gian hoạt động [H2.2.04.01]. - Năm học 2010-2011 nhà trường thành lập Hội đồng tư vấn chuyên môn, tổ tư vấn tâm lý lứa tuổi, sức khỏe có nhiệm vụ giúp nhà trường trong các 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hoạt động NGLL và các nội dung liên quan đến tâm lý lứa tuổi học sinh [H2.2.04.02]. - Mỗi kỳ họp, Hội đồng tư vấn đã có ý kiến đóng góp bổ sung, tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt các quyết định thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình như tổ chức các buổi tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy cho từng môn học, trang bị thêm cơ sở vật chất, trao đổi tâm lý lứa tuổi, sức khỏe sinh sản vị thành niên … [H2.2.04.03]. - Sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá hoạt động của Hội đồng tư vấn [H2.2.03.04]. 2.4.2. Điểm mạnh - Nhà trường đã thành lập Hội đồng tư vấn về CNTT đúng theo chủ đề năm học và thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. - Với trách nhiệm của từng bộ phận, tổ chức, các thành viên trong hội đồng tư vấn, tổ tư vấn thẳng thắn, sáng tạo đưa ra các ý kiến có tính thuyết phục và khả thi. 2.4.3. Điểm yếu: - Năng lực hoạt động của một số thành viên còn hạn chế, thiếu mạnh dạn nên hiệu suất chưa cao. 2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2010 – 2011 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì và kiện toàn tổ chức của Hội đồng tư vấn về ứng dụng CNTT. Tạo điều kiện cho các thành viên trong Hội đồng tư vấn, tổ tư vấn được tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng tư vấn. - Trong mỗi kỳ họp hội đồng tư vấn ứng dụng CNTT cần phát huy hơn nữa tính dân chủ, nghiêm túc phê bình và tự phê bình. - Trong các năm học tới, nhà trường sẽ thành lập thêm các Hội đồng tư vấn về hoạt động sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học. 2.4.5. Tự đánh giá: 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.5. Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định. a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học. b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác. c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 2.5.1. Mô tả hiện trạng - Hằng năm, vào đầu các năm học, các tổ chuyên môn dựa trên kế hoạch chung của nhà trường về thực hiện nhiệm vụ năm học, để xây dựng kế hoạch công tác của tổ [H2.2.05.01]. Các tổ chuyên môn thực hiện đúng nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ của trường trung học, đó là: hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT cũng như tham gia đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên trong tổ [H2.2.05.02]. - Các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 tuần 1 lần về các hoạt động phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ [H2.2.05.03]; [H2.2.05.04] như nề nếp dự giờ tổ, thực hiện các chuyên đề bộ môn theo kế hoạch [H2.2.05.05] - Hàng tháng và mỗi học kỳ rà soát, đánh giá lại các công việc đã làm để từ đó cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao của từng tổ chuyên môn [H2.2.05.06]. 2.5.2. Điểm mạnh: - Các tổ chuyên môn có bề dày kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn của tổ, góp phần vào thành tích của nhà trường trong các năm học qua. - Đội ngũ đủ số lượng nhân sự, trình độ chuẩn tương đối cao (trong đó 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> có 17/40 đồng chí có trình độ đại học), 04 đồng chí đang theo học các lớp đại học. - Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục. - Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định. 2.5.3. Điểm yếu: - Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng song năng lực chuyên môn không đồng đều.Vẫn còn giáo viên chưa có tinh thần học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn. - Một số đồng chí mới ra trường, kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế. - Một số giáo viên có tuổi còn chậm trong việc tiếp cận với ứng dụng CNTT vào giảng dạy. 2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2011 – 2012 và các năm tiếp theo, các tổ tiếp tục thực hiện nề nếp sinh hoạt chuyên môn định kỳ theo quy định (2 buổi/ tháng) thường được bố trí vào tuần 1 và tuần 4 hằng tháng. Cần chú trọng nâng cao chất lượng nội dung sinh hoạt chuyên môn, giúp đỡ các GV còn hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy, như: + Các chuyên đề, đổi mới phương pháp dạy học. + Trao đổi, thống nhất những nội dung cần thiết cho công tác giảng dạy đạt hiệu quả cao. - Tiếp tục tạo điều kiện cho các GV được tham gia các lớp chuẩn hóa, nâng cao trình độ. - Động viên, giúp đỡ các đ/c có tuổi tiếp cận dần với việc khai thác và ứng dụng CNTT. 2.5.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2.6. Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. 2.6.1. Mô tả hiện trạng - Tổ văn phòng được thành lập năm học 2005 – 2006 theo quy định tại Điều 17 của Điều lệ trường Trung học cơ sở, gồm có 06 thành viên. (Trong đó: 01 Kế toán ; 01 văn thư; 01 nhân viên thiết bị; 01 nhân viên thư viện; 01 nhân viên bảo vệ; 01 nhân viên y tế) [H2.2.06.01]. Tổ văn phòng đã xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học dựa trên kế hoạch chung của nhà trường [H2.2.06.02]. - Do các thành viên trong tổ được đào tạo chuyên môn bài bản, hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được phân công, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của BGH nhà trường. - Sau mỗi học kỳ có rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm cho các thành viên trong tổ 2.6.2. Điểm mạnh - Trường có đủ các thành viên của tổ văn phòng, các thành viên trong tổ biên chế đủ theo yêu cầu quy định. - Tổ văn phòng đã hỗ trợ nhà trường tích cực trong công tác phục vụ dạy học. 2.6.3. Điểm yếu: - Các thành viên trong tổ trẻ, mới ra trường nên kinh nghiệm công tác chưa nhiều. - Công tác rà soát, đánh giá chưa được chú trọng trong các cuộc họp sinh hoạt tổ văn phòng. 2.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tới, nhà trường tiếp tục tạo điều kiện tập trung cho nâng cao nghiệp vụ từng thành viên với chuyên môn chính thành thạo quản lý hồ sơ trường học bằng vi tính, công tác quyết toán tài chính 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> kịp thời, làm tốt công tác kiêm nhiệm khi giao phó, tổ chức cho hoạt động thư viện của nhà trường đạt hiệu quả. 2.6.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.7. Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác. b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông hướng nghiệp. c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác. 2.7.1. Mô tả hiện trạng - Trong những năm qua, nhà trường rất coi trọng công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn văn hóa và hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường. Chính vì vậy, ngay từ đầu năm học Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch năm học [H2.2.07.01]; và phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác đến toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường. Mọi thành viên đều được tiếp thu, tham gia góp ý xây dựng kế hoạch một cách dân chủ và thực hiện nghiêm túc [H2.2.07.02]. - Trên cơ sở kế hoạch cấp trên và tình hình thực tế của địa phương và 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nhà trường, Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch chuyên môn một cách cụ thể, chi tiết theo từng tuần, tháng, trong đó đề ra các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cũng như chất lượng giáo dục toàn diện như sinh hoạt chuyên đề, giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp [H2.2.07.03], kế hoạch dự giờ [H2.2.07.04], kế hoạch tổ chức Hội thi giáo viên giỏi cấp trường [H2.2.07.05]. - Hàng tháng Hiệu trưởng đều tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông hướng nghiệp và hoạt động giáo dục khác [H2.2.05.06]. 2.7.2. Điểm mạnh: - Hiệu trưởng thực hiện tốt việc phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác. Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động khác của nhà trường. - Việc kiểm tra đánh giá nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường thường xuyên liên tục, thực hiện trong từng tuần, tháng, học kỳ trong năm học nên đã trở thành nề nếp tốt. Mọi thành viên trong trường đều có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, kỷ cương nề nếp chuyên môn nên rất coi trọng việc kiểm tra, đánh giá. - Khi tiến hành kiểm tra đánh giá đều đảm bảo tính dân chủ, tính trung thực, nghiêm túc và công bằng. 2.7.3. Điểm yếu: - Một số kế hoạch còn chống chéo phải lưu lại và hoạt động trong thời gian tiếp theo. 2.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hiệu trưởng cần có kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động khác một cách kịp thời hơn, có hiệu quả. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2.7.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.8. Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). 2.8.1. Mô tả hiện trạng - Do đặc thù nhà trường học 2 buổi/ ngày nên ngay từ đầu các năm học, Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học cụ thể, chi tiết trong đó có kế hoạch dạy thêm, học thêm 2 buổi/ ngày [H2.2.08.01]; và phổ biến đầy đủ các văn bản hướng dẫn dạy thêm, học thêm 2buổi/ ngày của Bộ GD&ĐT tới toàn thể GV, NV và HS toàn trường [H2.2.08.02] - Hiệu trưởng có kế hoạch quản lí và đề ra các biện pháp thường xuyên theo dõi chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm 2buổi/ ngày, ôn luyện học sinh giỏi, phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu kém về văn hóa [H2.2.08.03]: như sổ đầu bài [H2.2.08.04]; thời khóa biểu [H2.2.08.05]; Danh sách học sinh tham gia học thêm trong trường [H2.2.08.06]; sổ thu chi tiền dạy thêm, học thêm 2buổi/ ngày [H2.2.08.07]. - Hằng tháng, sau mỗi học kỳ đều thực hiện rà soát, đánh giá việc quản lí hoạt động dạy thêm học thêm 2 buổi/ ngày, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu kém [H2.2.08.08]. Do vậy trong 2 năm học gần đây, tỷ lệ chất lượng đại trà liên tục tăng và tỷ lệ HS yếu kém giảm đi đáng kể. 2.8.2. Điểm mạnh: 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Sử dụng đội ngũ giáo viên hiệu quả, làm tốt công tác phân công chuyên môn, phát huy năng lực sở trường, nguyện vọng của từng giáo viên. - Biện pháp cụ thể, giải pháp thuyết phục khả thi từ đó mọi người đều thấy được tác dụng, hiệu quả của việc dạy thêm học thêm, coi đây là một biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. 2.8.3. Điểm yếu: - Một số lớp dạy thêm học sinh tham gia chưa đều. Biện pháp cải tiến dạy và học chưa phong phú. 2.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo, khi lập kế hoạch cần tính đến kế hoạch lâu dài, về bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên chuyên môn đảm bảo duy trì chất lượng ổn định vững chắc. - Ban giám hiệu quan tâm, giám sát chặt chẽ hơn nữa để nâng cao chất lượng dạy và học. Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, thăm lớp. Đầu tư cho giáo viên giỏi phát huy năng lực và giúp đỡ đồng nghiệp. - Tổ chức chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh yếu kém đạt chất lượng tốt. - Thường xuyên giữ mối liên lạc giữa giáo viên và phụ huynh học sinh để quản lý sĩ số dạy thêm, học thêm. - Học tập, nhân rộng những biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học có hiệu quả . 2.8.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.9. Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định. b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh. c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> kiểm của học sinh. 2.9.1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường đã thực hiện quy trình đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học theo quyết định số 40/2006/QĐBGD&ĐT ngày 5/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT [H2.2.09.01]. Việc đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh bắt đầu thực hiện từ tổ, lớp sau đó được đưa ra lấy ý kiến thống nhất của hội đồng giáo dục nhà trường [H2.2.09.02] . Các căn cứ để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm HS dựa vào sổ theo dõi học sinh vi phạm bị xử lý kỷ luật [H2.2.09.03], và các bản kiểm điểm của học sinh vi phạm kỷ luật được Ban giám hiệu xử lý, giải quyết [H2.2.09.04]. - Nhà trường đã công khai kết quả đánh giá, xếp loại học sinh của học sinh tới từng học sinh [H2.2.09.05], từng phụ huynh học sinh trong các buổi sinh hoạt lớp và các buổi họp phụ huynh học sinh [H2.2.09.06]. - Cuối mỗi học kỳ, nhà trường đều tiến hành rà soát việc đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh khoa học hơn [H2.2.09.07]. 2.9.2. Điểm mạnh: - Với mục tiêu từng bước nâng cao chất lượng 2 mặt giáo dục của HS, trong những năm qua nhà trường rất quan tâm, chú trọng đến công tác này. Nhờ các biện pháp giáo dục hiệu quả nên đại bộ phận học sinh ngoan, thực hiện tốt các quy định trong Điều lệ trường phổ thông, ý thức tự quản tốt, có ý chí vươn lên trong học tập, biết giữ gìn bảo vệ của công, làm đẹp trường lớp, giữ gìn trật tự an ninh xã hội, an toàn giao thông. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nếp sống văn hoá, không có học sinh vi phạm tệ nạn xã hội. - Việc đánh giá kết quả hạnh kiểm của học sinh trong những năm qua thực hiện đúng quy chế, không có trường hợp nào thắc mắc vì thiếu công bằng. - Công tác rà soát đánh giá hạnh kiểm của học sinh dân chủ công khai, từ đó học sinh thấy được cần phát huy nỗ lực phấn đấu trong quá trình rèn 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> luyện. 2.9.3. Điểm yếu: - Còn có số ít học sinh thực hiện nội quy trường học chưa thật tốt, ý chí vươn lên trong học tập chưa cao, ý thức tham gia xây dựng trường lớp chưa cao. - Một số ít GVCN chưa có kinh nghiệm trong việc giáo dục đạo đức học sinh. 2.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2010 – 2011 và những năm tiếp theo, tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục công dân, các chương trình hoạt động giáo dục như: sinh hoạt lớp, chào cờ, sơ kết tuần, sinh hoạt Đội và các hoạt động giáo dục NGLL. - GVCN cần tăng cường học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về công tác CNL. - Coi trọng khâu rèn luyện kỷ cương nề nếp, lao động, trật tự kỷ luật trường học, tinh thần vượt khó, tính trung thực… - Làm tốt việc xếp loại đạo đức học sinh từng tháng, từng kỳ và cả năm. Biểu dương, nhân rộng tấm gương người tốt việc tốt. 2.9.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.10. Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định. b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh. c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh. 2.10.1. Mô tả hiện trạng - Cùng với việc đánh giá, xếp loại đạo đức thì đánh giá, xếp loại học lực của học sinh cũng được nhà trường hết sức chú trọng. Ngay từ đầu năm học, 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nhà trường đã tổ chức cho giáo viên học tập quy chế đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Việc đánh giá, xếp loại học lực HS cũng được GVBM, GVCN thực hiện theo đúng quy trình như việc đánh giá, xếp loại đạo đức HS [H2.2.10.01]. - Sau mỗi học kỳ, cuối năm học nhà trường đều công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh đến toàn thể học sinh [H2.2.10.02] và phụ huynh học sinh [H2.2.10.03]. - Sau mỗi kỳ, cuối năm học nhà trường phân công các tổ, giáo viên kiểm tra chéo, rà soát lại việc đánh giá xếp loại học lực học sinh của giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm [H2.2.10.04] để rút kinh nghiệm. 2.10.2. Điểm mạnh - Nhà trường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của ngành. Việc thực hiện đánh giá, xếp loại học lực HS đúng quy định của Bộ GD&ĐT.Đảm bảo khách quan, công bằng, phản ánh đúng thực chất. - Đội ngũ giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm làm việc. 2.10.3. Điểm yếu: - Vẫn còn một số ít học sinh chưa xác định đúng động cơ học tập, ý thức học chưa cao, do đó vẫn còn học sinh xếp loại học lực yếu. 2.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục thực hiện việc đánh giá, xếp loại học lực HS theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT. - Phát huy hơn nữa vai trò của Ban ĐDCMHS trong công tác nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là đối với học sinh yếu kém. - Quan tâm, chú trọng hơn nữa tới các biện pháp phụ đạo, giúp đỡ HS có học lực yếu kém. Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém, tổ chức dạy 2 buổi/tuần không thu tiền đối với các em hộ nghèo, hộ khó khăn, động viên học 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> sinh yếu kém tham gia đông đủ. 2.10.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.11. Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên. c) Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. 2.11.1. Mô tả hiện trạng. - Nhà trường đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển về việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lí, giáo viên giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020 theo kế hoạch của phòng GD&ĐT [H1.1.01.02]. - Hiện nay, nhà trường có 40/40 giáo viên đạt chuẩn, chiếm tỷ lệ là: 100%. Đạt trình độ đại học có 17/40 đồng chí chiếm 42,5%, trình độ Cao đẳng có 23/40 đồng chí chiếm 57,5% [H2.2.11.01]. Có 5/5 tổ trưởng chuyên môn có trình độ đại học [H2.2.11.01]. Có 07 giáo viên đang học theo học lớp đại học tại chức [H2.2.11.02]. Nhà trường phấn đấu đến năm 2012 có ít nhất 60% giáo viên của nhà trường có trình độ trên chuẩn. - Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch rà soát, đánh giá, cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên [H2.2.11.03], và có các biện pháp điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát [H2.2.11.04] . 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2.11.2. Điểm mạnh: - Nhà trường có kế hoạch, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 2.11.3. Điểm yếu: - Đội ngũ giáo viên có tay nghề chưa đồng đều. 2.11.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 tiếp tục xây dựng kế hoạch, tạo mọi điều kiện cho các đồng chí giáo viên trẻ được theo các lớp học bồi dưỡng chuyên ngành đào tạo của mình, theo các hình thức học khác nhau. - Tiếp tục thực hiện các cuộc vân động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và “Mỗi Thầy, Cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự hoc và sáng tạo” trong toàn thể CBGV, CNVC cũng như học sinh trong nhà trường về tinh thần tự học. 2.11.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 2.12. Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo. c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. 2.12.1. Mô tả hiện trạng - Hàng năm, nhà trường có thành lập ban (tổ) chỉ đạo đảm bảo an ninh chính trị, an toàn xã hội trong nhà trường [H2.2.12.01]. Ban chỉ đạo có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn trong nhà trường 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> [H2.2.12.02] Phối kết hợp với tổ chức Đoàn, Đội, đội cờ đỏ thường xuyên kiểm tra trang phục học sinh trước khi vào cổng trường , kiểm tra đột xuất cặp sách của một số học sinh có dấu hiệu mang hung khí đến trường [H2.2.12.03]. - Trong những năm qua, việc đảm bảo trật tự an ninh xã hội trong trường học của trường THCS Nguyễn Tri Phương thực hiện tốt, không để xảy ra mất an ninh chính trị, an toàn xã hội trong nhà trường. Hàng tháng đều có báo cáo cho UBND xã Quảng Tiến về việc thực hiện đảm bảo an ninh chính trị, an toàn xã hội trong nhà trường [H2.2.12.04]. Vào đầu mỗi năm học hoặc mỗi dịp gần Tết nguyên đán, Ban chi ủy phối hợp với tổ chức Đoàn, Đội trong nhà trường tổ chức cho GV và HS ký cam kết thực hiện nội quy nhà trường, các chỉ thị của Trung ương và địa phương đạt kết quả tốt [H2.2.12.05]. - Mỗi học kỳ, mỗi năm học nhà trường đều tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Từ đó đề ra các biện pháp điều chỉnh, bổ sung [H2.2.12.06]. Vì vậy, nhà trường luôn là môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh xứng đáng với niềm tin của chính quyền địa phương và các bậc phụ huynh. 2.12.2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã tổ chức chặt chẽ, khoa học, phối hợp được các lực lượng, làm thường xuyên liên tục, không để xảy ra tình huống xấu. Cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh của trường có ý thức thực hiện góp phần đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Trong nhiều năm qua, nhà trường không để xảy ra hiện tượng mất trật tự, an ninh. - Nhà trường đã làm tốt công tác rút kinh nghiệm, đánh giá về vấn đề an ninh chính trị, trật tự xã hội trong trường học theo định kỳ. 2.12.3. Điểm yếu: - Mặc dù BGH nhà trường đã xây dựng kế hoạch làm việc cụ thể, rõ ràng cho nhân viên bảo vệ, Ban nề nếp song đôi khi sự phối hợp hoạt động của các thành viên vẫn chưa thực sự khoa học. 2.12.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Trong năm học này và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục giữ mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, tạo sự quan tâm ủng hộ để đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Đồng thời có biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn nữa hoạt động của nhân viên bảo vệ , Ban nề nếp trong năm học nhằm đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. 2.12.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.13. Tiêu chí 13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành. a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học. b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác quản lý hành chính. 2.13.1. Mô tả hiện trạng - Trong những năm qua nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ sổ sách theo quy định tại điều 27 của Điều lệ trường trung học, bao gồm: Sổ đăng bộ; sổ gọi tên và ghi điểm; sổ đầu bài; học bạ HS; sổ quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ; sổ theo dõi phổ cập;…[H2.2.13.01]. Hệ thống hồ sơ sổ sách được sử dụng, bảo quản tốt. - Sau mỗi hoạt động giáo dục hoặc hằng tháng nhà trường đều có báo cáo với Phòng GD&ĐT [H2.2.13.02], với UBND xã Quảng Tiến về các hoạt động của nhà trường đúng theo quy định như công tác khai giảng, sơ kết, tổng kết…[H2.2.13.03]. - Sau mỗi học kỳ, năm học nhà trường đều rà soát, đánh giá công tác quản lý hành chính, từ đó điều chỉnh các mặt chưa đảm bảo yêu cầu [H2.2.13.04]. 2.13.2. Điểm mạnh: 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Bộ hồ sơ quản lý hành chính của nhà trường đúng mẫu quy định, cập nhật đầy đủ, chính xác. - BGH nhà trường kiểm tra ký duyệt đầy đủ, từng tuần, từng tháng. 2.13.3. Điểm yếu: - Sự bảo quản và sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách nhà trường đôi lúc chưa khoa học, vẫn còn sơ xuất, sửa chữa nhỏ. 2.13.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì và thực hiện các mẫu sổ sách theo quy định tại điều 27 Điều lệ trường trung học. - Bổ sung cập nhật các thông tin trong các hệ thống sổ sách theo từng giai đoạn. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kịp thời các sơ xuất. 2.13.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục. a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước. b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà trường. 2.14.1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường triển khai các văn bản qui định hình thức trao đổi thông tin kịp thời chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước [H2.2.14.01], có hệ thống sổ sách theo dõi các hoạt động thông tin như sổ ghi chép các thông tin thông báo trên bảng lịch công tác hàng 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> tuần [H2.2.14.02], sổ trực tuần của Ban giám hiệu [H2.2.14.03], sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [H2.2.14.04], sổ lưu các văn bản thông tin [H2.2.14.05] - Thư viện nhà trường có đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để giáo viên và học sinh sử dụng [H2.02.14.06] đảm bảo 100% học sinh có sách giáo khoa. Học sinh diện chính sách và học sinh nghèo được mượn sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, truyện [H2.02.14.07]. Thư viện có lịch từng ngày cho học sinh theo khối mượn sách, báo, truyện đọc [H2.02.14.08]. Mỗi giáo viên đều có đủ bộ sách giáo khoa và tham khảo theo môn dạy. Ngoài ra còn có sách tham khảo, tạp chí giáo dục để giáo viên tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ [H2.02.14.09]. - Nhà trường có 01 phòng máy (gồm 21 máy vi tính được nối mạng) để phục vụ cho học sinh học môn Tin học. Các phòng Hiệu trưởng, Hiệu phó, kế toán, văn thư, giáo viên làm việc đều được trang bị máy tính: Trong đó có 07 máy tính được nối mạng Internet từ năm 2009 cho giáo viên tìm kiếm thông tin trên mạng phục vụ hiệu quả hoạt động dạy học. Thực hiện Công văn 34/2008/CT-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, công tác báo cáo, thống kê và nhận thông tin giữa nhà trường với Cơ quan chủ quản đều được thực hiện qua Email [H2.2.14.10]. Việc sử dụng Internet trong nhà trường được quản lý một cách khoa học, tránh mặt xấu của việc khai thác Internet [H2.2.14.11]. Tuy nhiên các máy tính trong phòng Tin học, do đã được trang bị từ năm 2007 đến nay hầu hết các máy này đã xuống cấp và có 02 máy bị hỏng. Do vậy chưa đáp ứng đủ được yêu cầu dạy học môn Tin học của nhà trường. - Mỗi học kì, mỗi năm học nhà trường đều rà soát, đánh giá cải tiến công tác thông tin của nhà trường [H2.2.14.12]. 2.14.2. Điểm mạnh: - Có hệ thống hồ sơ đầy đủ, sử dụng, bảo quản tốt. Hồ sơ thư viện 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> mượn, trả được theo dõi quản lý cập nhật thường xuyên. - Việc trao đổi thông tin 2 chiều giữa nhà trường với cơ quan quản lý được thực hiện qua hệ thống thư điện tử, đảm bảo tiện lợi, an toàn và chính xác. - Nhà trường đã có sự đầu tư máy tính phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường. 2.14.3. Điểm yếu: - Một số giáo viên sử dụng máy tính chưa thành thạo, một số giáo viên chưa có hộp thư để trao đổi thông tin, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. - Hệ thống máy tính phòng tin học được trang bị nhưng vẫn chưa đủ số máy phục vụ cho hoạt động học tập của học sinh. 2.14.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Duy trì việc phát hành để đảm bảo đủ sách cho học sinh và giáo viên phục vụ hiệu quả cho dạy và học, thường xuyên bổ sung nguồn sách thư viện để giáo viên và học sinh tham khảo trong năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo. - Tham mưu với Phòng GD&ĐT nâng cấp hệ thống máy tính ở phòng tin học để phục vụ cho dạy học môn Tin học có hiệu quả. - Có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên học tin học và việc tìm kiếm thông tin trên mạng. 2.14.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 2.15. Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành. a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. 2.15.1. Mô tả hiện trạng - Trường THCS Nguyễn Tri Phương đã thực hiện theo đúng quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Quy trình xét khen thưởng, kỷ luật được thực hiện bằng việc cá nhân tự viết bản kiểm điểm (đối với GV), xét ở tổ, lớp và sau đó được xét công khai lấy ý kiến đóng góp của hội đồng sư phạm nhà trường [H2.02.15.01]. - Nhà trường khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành . Mỗi học kỳ, mỗi đợt thi đua, mỗi năm học nhà trường đều có những hình thức khen thưởng đối với các tập thể lớp, cá nhân học sinh có thành tích [H2.02.15.02] và cập nhật vào sổ khen thưởng [H2.02.15.03]. Đồng thời đã kết hợp với Ban ĐDCMHS của nhà trường, Ban ĐDCMHS lớp, GVCN, Đoàn Thanh niên và Đội Thiếu niên tiến hành xử lý kỷ luật với học sinh vi phạm [H2.02.15.04]. - Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Giáo viên và học sinh tích cực tham gia thi đua trong các hoạt động của nhà trường, đạt được các thành tích cao trong giảng dạy, học tập và tu dưỡng đạo đức [H2.02.15.05]. Các hình thức kỷ luật đã góp phần giảm thiểu tối đa các hành vi vi phạm nội qui của 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> học sinh. 2.15.2. Điểm mạnh: - Khen thưởng và kỷ luật thực hiện đúng quy trình theo Điều lệ trường trung học cơ sở và các quy định hiện hành. Quá trình xét khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng. - Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng nhà trường. 2.15.3. Điểm yếu: - Kinh phí đầu tư cho việc thi đua khen thưởng còn hạn hẹp. 2.15.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo, nhà trường cần kết hợp với HCMHS tăng cường xã hội hóa giáo dục, để đưa ra kế hoạch khen thưởng cho học sinh thường xuyên hơn. - Duy trì phát huy việc thi đua khen thưởng hàng năm nhằm khích lệ cán bộ giáo viên và học sinh phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. - Cần có kế hoạch xây dựng, biểu dương các điển hình thi đua trong năm học và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc hơn nữa đối với học sinh vi phạm nhiều lần nội qui, qui định của nhà trường. 2.15.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 2: 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường THCS. Các bộ phận từ BGH nhà trường đến các đoàn thể : Chi bộ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên, các tổ chuyên môn đều hoạt động rất đồng bộ theo sự lãnh đạo của Chi bộ. Các bộ phận trong quá trình hoạt động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực. Điều đó đã làm nên sức mạnh to lớn, tạo đà cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học. - Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường theo quy định của Điều lệ trường THCS, chỉ hoàn tất hồ sơ các bước quy định về việc thành lập Hội đồng trường theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục huyện. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 42/45; tỉ lệ: 93,3%.Các chỉ số không đạt 3/45; tỉ lệ: 6,7%. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 14/15, tỉ lệ: 93,3%. Các chỉ số không đạt 1/15; tỉ lệ 6,7%. 3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Mở đầu: Đây là tiêu chuẩn quan trọng, có tính chất quyết định năng suất hoạt động của mỗi cán bộ, giáo viên và nhân viên. Nó góp phần chủ yếu đến chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường. CB quản lý, GV và NV nhà trường có đủ mọi điều kiện và năng lực để triển khai tốt các hoạt động giáo dục. Các đ/c CBQL không những có phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, có trình độ quản lý, tận tụy, nhiệt huyết với công việc. BGH còn có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, có thể chỉ bảo tận tình cho GV khi gặp khó khăn trong chuyên môn. Số lượng GV - NV của trường có đủ đảm 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> bảo yêu cầu quy định và đều được đào tạo chuyên môn phù hợp với công tác được giao. Hoạt động chuyên môn và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ được đội ngũ GV trong trường thực hiện tốt nên nhiều đ/c đạt GVG cấp huyện, cấp tỉnh. Từ 2005 đến nay, mối đoàn kết nội bộ trong nhà trường được đẩy mạnh và phát triển không ngừng. Tập thể CBGVNV trong trường nêu cao tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ, hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau những khó khăn trong công tác cũng như trong cuộc sống. Điều đó thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường ngày càng vững mạnh. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí: 3.1. Tiêu chí 1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác. b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác. c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. 3.1.1. Mô tả hiện trạng - Ban giám hiệu trường THCS Nguyễn Tri Phương từ năm học 2000 – 2001 đến nay đảm bảo các tiêu chuẩn theo định của Điều lệ trường trung học. Nhà trường có 01 Hiệu trưởng, 02 phó Hiệu trưởng do UBND huyện CưMgar ra Quyết định bổ nhiệm [H3.3.01. 01], đạt trình độ chuẩn theo quy định [H3.3.01.02], có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, có năng lực quản lý được tập thể trường tín nhiệm [H3.3.01.03] . - Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy định của Điều lệ trường THCS, có kế hoạch phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và các tổ chức đoàn thể phù hợp với khả năng, trình 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> độ và thực tế của nhà trường [ H3.3.01.04]. Đồng thời tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong từng năm học [H3.3.01.05]. Nghiên cứu và đề ra nội quy, nhiệm vụ của học sinh trong nhà trường [H3.3.01.06]. - Mọi chủ trương, kế hoạch của Hiệu trưởng đều được thông qua và lấy ý kiến biểu quyết của Hội đồng giáo dục nhà trường [H3.3.01.07]. - Cán bộ quản lý của trường THCS Nguyễn Tri Phương đều có thâm niên giảng dạy và đều đã từng là giáo viên dạy giỏi các cấp. BGH năng động, sáng tạo, có nhiều cống hiến cho ngành giáo dục tại địa phương, nhận bằng khen cấp tỉnh, là chiến sĩ thi đua nhiều năm liền [H3.3.01.08]. 3.1.2. Điểm mạnh: - BGH trường đã đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, được tập thể tín nhiệm. - Việc phân công, phân nhiệm được Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng tiến hành công khai, rõ ràng, hợp lý, có tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên. - Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng thường xuyên được các cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại đúng với trình độ, năng lực để kịp thời khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh trong những năm học sau. 3.1.3. Điểm yếu: - Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đôi khi bố trí, sắp xếp công việc chưa thực sự khoa học, một số hoạt động còn chồng chéo. 3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011-2012 để ngày càng phát huy hơn nữa chất lượng cán bộ quản lý, nhà trường có kế hoạch tiếp tục cử các cán bộ quản lý tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn các nội dung đổi mới trong quản lý giáo dục, góp phần đưa nhiệm vụ nhà trường hiệu quả tốt hơn. - BGH tiếp tục phát huy vai trò gương mẫu, tinh thần trách nhiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý nhà trường. Có kế hoạch tổ chức sắp xếp công việc 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> tỉ mỉ và khoa học hơn nhằm đáp ứng cao nhất cônng tác giáo dục của nhà trường. - Phát huy tính chủ động sáng tạo trong công việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước cấp trên. 3.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 3.2. Tiêu chí 2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị. b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo; c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.2.1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường luôn đảm bảo đủ số lượng giáo viên, cơ cấu cho tất cả các môn học [H3.3.02.01]. Các giáo viên đều được BGH phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo [H3.3.02.02]. Hàng năm nhà trường có kế hoạch cho giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị do cấp trên tổ chức như tập huấn: ứng dụng công nghệ thông tin, tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng chính trị hè [H3.3.02.03]... Kết quả các lớp học tập bồi dưỡng các năm học trước đảm bảo 100% giáo viên đạt trung bình trở lên [H3.3.02.04] Trong đợt bồi dưỡng chính trị hè 2010 do Phòng 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GD&ĐT tổ chức có 100 % CBGV-CNVC tham gia viết bài thu hoạch và đạt kết quả từ trung bình trở lên [H3.3.02.05]. - Giáo viên trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường trung học. Giáo viên được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác như được hưởng lương và phụ cấp lương, các chế độ hiện hành. Không có giáo viên vi phạm các quy định tại Điều lệ trường trung học và thực hiện đầy đủ theo quy định về đạo đức nhà giáo [H3.3.02.06]. - Sau mỗi học kỳ mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề ra các biện pháp để thực hiện tốt các nhiệm vụ [H3.3.02.07]. 3.2.2. Điểm mạnh: - Trong những năm qua nhà trường luôn chú ý đến việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhân viên. Đa phần GV có ý thức cầu tiến, không ngừng học hỏi, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ. Trường THCS Nguyễn Tri Phương là một trong những trường có phong trào thi đua Hội giảng đạt hiệu quả, nhiều đ/c GV đã trưởng thành từ phong trào này và trở thành những GV dạy giỏi có uy tín cao trong huyện và tỉnh. 3.2.3. Điểm yếu: -. Năng lực chuyên môn của giáo viên không đồng đều. Một số giáo. viên năng lực chuyên môn đôi lúc chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, nhất là việc tiếp cận và ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Cơ cấu giáo viên cho các môn học chưa đều, một số giáo viên dôi dư nhà trường chưa có hướng giải quyết. 3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học tới tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp trong công tác luân chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường trong công tác điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên. - Tạo điều kiện cho CBGV tham gia học tập đào bồi dưỡng nâng cao 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> chuyên môn. Phấn đấu đến năm 2015, 60% CBGV có trình độ trên chuẩn. - Động viên toàn bộ GV trong độ tuổi quy định, tối thiểu phải có trình độ A tin học. - Coi trọng việc sinh hoạt chuyên môn, lấy chuyên môn làm cơ sở để bồi dưỡng đội ngũ thông qua sinh hoạt chuyên đề, hội giảng. 3.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.3. Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. a) Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học. b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.3.1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường có một Bí thư Đoàn, một Tổng phụ trách Đội (không qua đào tạo chuyên môn) theo quyết định bổ nhiệm của Hiệu trưởng [H3.3.03.01], là những người có năng lực đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học [H3.3.03.02]. - Trong mỗi năm học, Bí thư Đoàn thanh niên [H3.3.03.03], Tổng phụ trách Đội [H3.3.03.04] lập kế hoạch hoạt động rõ ràng, chi tiết theo từng tuần, tháng. Tập trung vào các hoạt động : Tuyên truyền, giáo dục đạo đức, truyền thống; Công tác học tập và thực hiện các phong trào thi đua nâng cao chất lượng học tập; Phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao; Hoạt động của Đội nghi thức, Nghi lễ nhà trường. Hàng năm Bí thư Đoàn, Tổng phụ trách Đội đều hoàn thành nhiệm vụ được giao [H3.3.03.05]; [H3.3.03.06]. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Dưới sự chỉ đạo của Chi bộ nhà trường, mỗi học kỳ, đợt thi đua Đoàn, Đội đều có phát động phong trào và báo cáo về cấp trên. 3.3.2. Điểm mạnh: - Giáo viên phụ trách Đoàn, Đội nhiệt tình, có năng lực, xây dựng được các kế hoạch chi tiết từng tháng và thực hiện theo kế hoạch. - Công tác Đoàn Đội trong nhà trường đều được các cấp uỷ Đảng, BGH nhà trường quan tâm và chỉ đạo các hoạt động. - Đội ngũ giáo viên của nhà trường đoàn kết, nhiệt tình với các phong trào của Đoàn Đội, có tinh thần trách nhiệm và hướng dẫn, giúp đỡ các em trong các hoạt động. - Các chi đội có ý thức tự quản cao, đội Cờ đỏ hoạt động tích cực. 3.3.3. Điểm yếu: - Công tác Đoàn còn mờ nhạt hoạt động chỉ dừng lại ở các đợt phong trào. - Do nhà trường học 2 buổi/ tuần nên thời gian dành cho một số hoạt động ngoài giờ, tập luyện múa hát tập thể còn gặp nhiều khó khăn. 3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012, tiếp tục xây dựng đội ngũ giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng được những yêu cầu, quy định của Điều lệ trường THCS. - Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể. Phát huy vai trò chỉ đạo Đội của tổ chức Đoàn thanh niên. - Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt Đoàn, Đội vào các tháng. - Tăng cường công tác giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, hoàn thiện kỹ năng tổ chức các hoạt động Đoàn. - Kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể để triển khai và thực hiện đầy đủ các phong trào và các nhiệm vụ được giao. - Sau mỗi đợt thi đua, mỗi học kỳ tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nội dung cho phù hợp với tình hình và yêu cầu của các nhiệm vụ được giao. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3.3.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.4. Tiêu chí 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. a) Đạt các yêu cầu theo quy định. b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.4.1. Mô tả hiện trạng - Tổ văn phòng của nhà trường được thành lập theo theo quy định của điều lệ trường trung học. Gồm: 1 kế toán; 1 nhân viên thư viện; 1 nhân viên Thiết bị; 1 nhân viên y tế, 1 bảo vệ [H3.3.04.01]. - Nhân viên, giáo viên kiêm nghiệm tổ Văn phòng được bảo đảm các quyền theo chế độ chính sách hiện hành [H3.3.04.02]. Nhà trường cũng thực hiện chế độ khen thưởng như đối với CBGV của trường để khuyến khích nhân viên khi hoàn thành nhiệm vụ [H3.3.04.03]. - Cuối mỗi học kỳ, mỗi năm mỗi nhân viên đều viết bản kiểm điểm tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao [H3.3.04.04]. 3.4.2. Điểm mạnh: - Trường có đủ nhân viên của tổ Văn phòng đạt các yêu cầu theo quy định. Nhân viên, giáo viên kiêm nghiệm tổ Văn phòng được đảm bảo các quyền chế độ theo chính sách hiện hành. Mỗi kỳ mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 3.4.3. Điểm yếu: - Công việc của tổ văn phòng đôi khi chưa kịp tiến độ, giờ giấc một số 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nhân viên chưa đảm bảo đúng quy định. 3.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục tạo điều kiện để các thành viên trong tổ văn phòng có điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ đổi mới. 3.4.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.5. Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác. 3.5.1. Mô tả hiện trạng - Học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương đã đáp ứng được yêu cầu bảo đảm quy định về độ tuổi học sinh theo quy định Điều lệ trường trung học (từ 11 tuổi đến 12 tuổi vào học lớp 6) [H3.3.05.01]. - Đầu năm học, trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, qui định về nhiệm vụ, hành vi ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy. định. [H3.3.05.02]. Đa phần học sinh của trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, thực hiện tốt hành vi, ngôn ngữ, ứng xử theo quy định, trang phục phù hợp lứa tuổi [H3.3.05.03]. - Nhà trường đã triển khai toàn bộ văn bản phối hợp giữa nhà trường và các cơ quan, đoàn thể về việc thực hiện quy định về các hành vi không được làm tại Điều lệ trường trung học [H3.3.05.04]. Có kế hoạch theo dõi các hành 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> vi HS không được làm [H3.3.05.05] và xử lý học sinh vi phạm [H3.3.05.06]. Qua đó thống kê tỷ lệ học sinh vi phạm hằng năm [H3.3.05.07] . 3.5.2. Điểm mạnh: - Đa số học sinh thực hiện tốt nội quy của nhà trường và giao tiếp có văn hoá. - Xây dựng và duy trì được hoạt động của Đội Thiếu niên, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức. - GVCN luôn quan tâm sát sao tới từng học sinh và kịp thời uốn nắn những vi phạm của học sinh. - Sau mỗi học kỳ, nhà trường đều có đánh giá, xếp loại hạnh kiểm theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT đề ra. 3.5.3. Điểm yếu: Cá biệt vẫn còn có một số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường. 3.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban ĐDCMHS để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. - Tăng cường đội ngũ GVCN lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt. - Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển giáo dục toàn diện học sinh . 3.5.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 3.6. Tiêu chí 6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước. a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ. c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật. 3.6.1. Mô tả hiện trạng - Trường THCS Nguyễn Tri Phương có truyền thống đoàn kết nội bộ cao, tập thể CBGV-CNVC đại đa số có tinh thần hăng say công tác, chấp hành nghiêm chỉnh nội qui, quy định của trường, ngành cũng như các chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước. Có ý thức học hỏi, cầu tiến và đặc biệt là có tinh thần tương thân tương ái, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống mỗi khi có chuyện vui hay buồn. Chính vì vậy, trong những năm qua, trường THCS Nguyễn Tri Phương không có đơn thư khiếu nại, tố cáo và xung đột, thắc mắc trong nhà trường. - Trong những năm học qua, cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường thực hiện tốt quy chế chuyên môn nghiệp vụ [H3.3.06.01]. Không có CBGVNV nào bị xử lí kỉ luật về chuyên môn nghiệp vụ. - Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động lớn của ngành: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; "Mỗi Thầy, Cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo". Trong những năm học trước trường THCS Nguyễn Tri Phương không có cán bộ, giáo viên, nhân viên nào vi phạm 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> đạo đức nhà giáo và pháp luật [H3.3.06.02]. 3.6.2. Điểm mạnh: - Nhà trường và các tổ chức đoàn thể rất coi trọng công tác sinh hoạt tư tưởng, đấu tranh phê bình và tự phê bình khi có những biểu hiện sai lệch được uốn nắn và nhắc nhở kịp thời. Vì vậy CBGVNV trong nhà trường thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, không vi phạm đạo đức nhà giáo. - Công tác công đoàn trong nhà trường được BGH quan tâm, chỉ đạo các hoạt động. Vì vậy mọi thành viên trong công đoàn đều được quan tâm, chia sẻ từ việc vui đến việc buồn. - Đội ngũ CBGVNV nhà trường luôn đoàn kết, nhất trí cao trong mọi hoạt động. 3.6.3. Điểm yếu: - Không 3.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 – 2012 và những năm tiếp theo, tiếp tục xây dựng BCH công đoàn có đủ năng lực để làm công tác công đoàn theo những quy định của Điều lệ công đoàn. - Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, rõ ràng với từng công việc để tổ chức công đoàn trong trường hoạt động có hiệu quả. - Tăng cường công tác sinh hoạt tư tưởng, tuyên truyền nâng cao hiểu biết chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong CBGVNV của nhà trường. Kiên quyết không để tình trạng GVNV vi phạm pháp luật. 3.6.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a: đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: Đạt. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 3: Đa số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có trình độ chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ. BGH đảm bảo về trình độ chuyên môn, quản lý và chính trị. Đó là nền tảng cho công tác quản lý của nhà trường ngày càng hiệu quả và khoa học. Đội ngũ GV của nhà trường có nhiều đ/c có trình độ chuyên môn vững vàng, kinh nghiệm giảng dạy tốt . Nhiều thầy, cô là GVG cấp tỉnh, cấp huyện. Công tác học tập, bồi dưỡng, dự giờ, hội giảng ngày càng được đẩy mạnh và nâng cao. Nhà trường còn quan tâm đến việc động viên GVNV phấn khởi, yên tâm công tác và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Mối đoàn kết nội bộ nhà trường được xây dựng và củng cố bền chặt hơn. Nhà trường luôn có mối quan hệ tốt đẹp với toàn thể phụ huynh HS, chính quyền địa phương và nhân dân xã. Công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường ngày càng có kết quả cao. Đó là những yếu tố quan trọng để nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 18/18 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 6/6.. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất Mở đầu: Tài chính và cơ sở vật chất cũng là những vấn đề được mỗi nhà trường quan tâm. Bởi đây là điều liên quan mật thiết đến công tác giảng dạy, giáo dục, có tác dụng thúc đẩy sự phat triển giáo dục. Nhà trường cần tranh thủ sự quan tâm hỗ trợ kinh phí của cấp trên, cùng việc huy động vốn đóng góp của phụ huynh học sinh, kinh phí tự có để đầu tư trang bị thêm cơ sở vật chất trường học. 5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> a) Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng; công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính; c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. 5.1.1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính [H5.5.01.01] và lưu trữ hồ sơ chứng từ theo quy định [H5.5.01.02] . - Hằng năm, nhà trường có lập dự toán ngân sách nhà nước và được cấp trên phê duyệt; thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước, Phòng Tài chính, Phòng GD&ĐT huyện [H5.5.01.03]. Hằng năm khi xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ [H5.5.01.04] đã được đóng góp ý kiến của tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức [H5.5.01.05] . Do vậy Quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, phù hợp với thực tế nhà trường. Mỗi học kỳ, nhà trường có công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết, tham gia giám sát, kiểm tra và thực hiện tự kiểm tra tài chính của đơn vị theo kỳ, theo năm [H5.5.01.06] - Hằng năm, xây dựng kế hoạch huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường [H5.5.01.07]. Tích cực tham mưu cho Ban chi ủy, Ban giám hiệu và Hội cha mẹ học sinh trong việc huy động các nguồn kinh phí hợp 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> pháp, sử dụng các nguồn kinh phí huy động được một cách hợp lý, đúng mục đích [H5.5.01.08] . 5.1.2. Điểm mạnh: - Các văn bản quy định về tài chính của Nhà nước, Ngành và các cấp quản lý, đã được nhà trường thực hiện đầy đủ và đúng quy định - Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định. - Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để chủ động trong quản lý và sử dụng các nguồn tài chính đúng mục đích, công khai, công bằng, minh bạch, hiệu quả, tăng cường quyền giám sát của từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị đối với công tác quản lý tài chính và đảm bảo tiết kiệm chi. 5.1.3. Điểm yếu: - Nguồn kinh phí huy động trong nhân dân rất hạn chế. 5.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định về tài chính, thực hiện thu – chi đúng mục đích; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết; công khai tài chính theo định kỳ. - Trong năm học 2011 - 2012, nhà trường tiếp tục tạo điều kiện để nhân viên kế toán tham gia các lớp tập huấn về nghiệp vụ, sử dụng các phần mềm trong công tác quản lý tài chính. - Tích cực hơn nữa trong việc phối kết hợp với chính quyền địa phương, PHHS, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm nhằm huy động thêm kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường. 5.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6 m2/ học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2/ học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại); c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường. 5.2.1. Mô tả hiện trạng: - Được xây dựng từ năm học 1995-1996, nhà trường được huyện CưMgar quyết định giao mặt bằng [H5.5.02.01]. Nhà trường được xây dựng với thiết kế đạt tiêu chuẩn của Trường chuẩn Quốc gia mức độ I [H5.5.02.02]. Trường có khuôn viên, tường bao, cổng trường, biển trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Tổng diện tích đất của nhà trường đang sử dụng do UBND huyện cấp: 9.800m2 [H5.5.02.01]. Tổng số học sinh của toàn trường trong 3 năm học liền kề: 2008 – 2009 (774 học sinh); 2009 – 2010 (700 học sinh); 2010 – 2011 (630 học sinh); tổng 3 năm là 2.105 học sinh [H5.5.02.03]. Bình quân 15,6m2/ 1HS. - Thực hiện phong trào lớn của Bộ GD&ĐT về “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, ngay từ đầu năm học nhà trường đã lập kế hoạch cụ thể chi tiết [H2.2.07.01]. Có hệ thống cấp thoát nước và nhà vệ sinh theo quy định cùng với các nội quy, quy định về việc giữ gìn vệ sinh đảm bảo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp [H3.3.01.06] Hàng năm trồng thêm cây xanh, hàng tuần có các lớp 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> học sinh tham gia trực tuần theo ngày, vệ sinh toàn bộ khu vực trường, khu lớp học; sau mỗi buổi học, học sinh ở lại vệ sinh lớp học sạch sẽ, nhà trường phân công lớp một khu vực chịu trách nhiệm vệ sinh hàng ngày [H05.05.02.04]. 5.2.2. Điểm mạnh: - Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, có hệ thống tường bao quanh, hệ thống cấp thoát nước, nhà vệ sinh đảm bảo để học sinh, giáo viên yên tâm giảng dạy và học tập. - Diện tích mặt bằng rộng, thoáng mát, thuận lợi cho các hoạt động giáo dục. - Xây dựng được môi trường xanh - sạch - đẹp. 5.2.3. Điểm yếu: - Vẫn còn số ít học sinh chưa có ý thức bảo vệ môi trường. 5.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong các năm học tiếp theo, tiếp tục có biện pháp cải tiến để chăm sóc hệ thống cây xanh trên sân trường, tăng cường công tác giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh chung cho học sinh. 5.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học; 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> b) Có đủ phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác; c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành. 5.3.1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường có 14 phòng học; đủ phòng học để học 2 buổi/ ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế (12 bàn) phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học [H5.5.03.01]. - Có đủ phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, phòng điều hành chuyên môn, phòng họp toàn thể CBGVNV, phòng Công đoàn, phòng y tế học đường, phòng Đoàn đội [H5.5.03.01].phòng truyền thống, phòng máy tính, 05 phòng. thực. hành. và. các. phòng. học. khác. theo. quy. định. [H5.5.03.01]. - Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành [H5.5.03.02]. 5.3.2. Điểm mạnh: - Nhà trường có khối phòng học thông thường để học 2 buổi/ ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học; trong đó có phòng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học, khối phòng hành 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành. - Nhà trường có 01 đồng chí trong BGH phụ trách về cơ sở vật chất, thuận lợi cho việc theo dõi, tu sửa kịp thời cơ sở vật chất xuống cấp. 5.3.3. Điểm yếu: - Một số phòng học cấp 4 bị hư hỏng mái ngói chưa sữa chữa được. 5.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2011 - 2012, tiếp tục làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, huy động nguồn kinh phí hợp pháp để thay mái ngói bằng mái tôn cho các phòng cấp 4. 5.3.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: đạt 5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên và phòng đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu là 50m2/ 2 phòng; b) Hằng năm thư viện được bổ sung báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử; c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 5.4.1. Mô tả hiện trạng 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhà trường có phòng thư viện, có phòng đọc riêng cho học sinh và giáo viên với tổng diện tích 52m2. - Căn cứ vào Quyết định 01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định thư viện trường học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng năm học, đề ra các biện pháp cụ thể để thực hiện kế hoạch đã xây dựng, [H5.5.04.01]. Các danh mục, đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật được thống kê đầy đủ và sắp xếp khoa học [H5.5.04.02] kể. cả. các. danh. mục. đầu. sách. được. bổ. sung. hằng. năm. [H5.5.04.03]. Thư viện nhà trường đã được cấp trên công nhận thư viện đạt chuẩn thư viện “Tiên tiến" và có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử. - Có đầy đủ các loại sổ sách theo dõi mượn, trả sách, báo, tạp chí, sổ cấp phát sách của từng năm [H5.5.04.04]. Thư viện luôn có kế hoạch phục vụ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh [H5.5.04.05]. Cuối mỗi năm học, nhà trường đều tiến hành rà soát, kiểm tra công tác thư viện của nhà trường [H5.5.04.06]. 5.4.2. Điểm mạnh: - Thư viện trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tiễn của địa phương, nhà trường và đã được công nhận thư viện đạt huẩn thư viện “Tiên tiến” 2 năm liền. - Cán bộ thư viện được đào tạo chính quy, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, năng động sáng tạo trong công tác. - Kịp thời cung cấp sách giáo khoa, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh góp phần phục vụ tốt trong việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 5.4.3. Điểm yếu: - Do thời khóa biểu khép kín nên việc phục vụ cho giáo viên và học sinh đọc sách trên thư viện chưa được tối đa. - Số đầu sách có trong thư viện còn ít. 5.4.4. Kế hoạch cải tiến: - Trong năm học 2011 - 2012, nhà trường tiếp tục duy trì kế hoạch hoạt động của thư viện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở GD-ĐT, xây dựng thư viện trường học thân thiện; duy trì, giữ vững tiêu chuẩn "Thư viện Tiên tiến". - Trang bị thêm các loại sách cho thư viện bằng nguồn kinh phí nhà trường, phát động phong trào quyên góp sách trong học sinh; tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để giáo viên và học sinh được nghiên cứu tài liệu trên thư viện nhà trường. 5.4.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục tối thiểu, đồ dùng dạy học, kho chứa thiết bị giáo dục và bảo quản theo quy định cảu Bộ giáo dục và Đào tạo. a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học tối thiểu và kho chứa thiết bị giáo dục theo quy định. b) Có các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dục dạy học. 5.5.1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường được trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu [H5.5.05.01], cùng với các thiết bị hiện có của nhà trường [H5.5.05.01], số thiết bị dạy học này được sắp xếp ngăn nắp, khoa 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> học tại 1 phòng kho. - Hằng năm, ngoài các thiết bị được cấp trên trang bị, nhà trường còn có kế hoạch tự tạo đồ dùng, đầu tư mua sắm [H5.5.05.02] và bảo quản, tu sửa thiết bị, đồ dùng bị hỏng, rách, xuống cấp, tiêu hao [H5.5.05.03]. Xây dựng nội quy sử dụng thiết bị nhằm sử dụng các thiết bị có hiệu quả nhất [H5.5.05.04]. - Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học tối thiểu và có các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. Song việc tổ chức rà soát, đánh giá lại về thực trạng bảo quản thiết bị giáo dục của nhà trường chưa hiệu quả. 5.5.2. Điểm mạnh: - Lãnh đạo nhà trường thường xuyên quan tâm tới công tác sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy. - Giáo viên nhiệt tình sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy. - Thiết bị dạy học đựơc trang bị tương đối đầy đủ, cơ bản thuận lợi cho công tác bảo quản, sử dụng. 5.5.3. Điểm yếu: - Một số thiết bị chưa đảm bảo chất lượng, dễ hỏng sau khi sử dụng. 5.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2011 - 2012, tư vấn với Phòng GD&ĐT huyện có kế hoạch trang bị bổ sung các thiết bị hư hỏng. - Tiếp tục tổ chức các buổi hội thảo về sử dụng đồ dùng dạy học của các bộ môn 5.5.5. Tự đánh giá - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt bằng của nhà trường; khu sân chơi có cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ; khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao. b) Bố trí hợp lý khu để xe cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường, đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh. c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập cho giáo viên, nhân viên, học sinh; có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường; có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường. 5.6.1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường có khu sân chơi, bãi tập với diện tích 5.000m thống cây xanh trên khu sân chơi, bãi tập có nhiều bóng mát, đảm bảo vệ sinh; khu bãi tập có hố nhảy và các thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao của học sinh theo quy định [H5.5.06.01]. - Nhà trường có 01 khu để xe của giáo viên, 01 khu để xe của học sinh trong khuôn viên trường đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh [H5.5.06.02] - Có 02 khu vệ sinh của giáo viên và học sinh, tất cá các khu vệ sinh đều được bố trí hợp lý có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm [H5.5.06.03]. 5.6.2. Điểm mạnh: - Đầy đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên và học sinh. Tất cả đều bố trí hợp lý, sạch, đẹp. Phần lớn học sinh có nhận thức tốt về việc giữ gìn vệ sinh môi trường 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> và cảnh quan nhà trường. Nhà trường có người quét dọn vệ sinh hàng ngày nên các khu vệ sinh luôn đảm bảo sạch sẽ. 5.6.3. Điểm yếu: - Chưa có nhà đa năng để tổ chức các hoạt động TDTT. 5.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục tham mưu các cấp thẩm quyền đầu tư xây dựng nhà đa năng. 5.6.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 5: - Tiêu chuẩn này đề cập đến Tài chính – CSVC của nhà trường. Đối chiếu với tiêu chuẩn, nhà trường đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT về diện tích, phòng học, phòng thiết bị, khuôn viên, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh, khu để xe… Tuy là một trường THCS ở vùng nông thôn, hạn chế về khoản đóng góp của cha mẹ học sinh. Song do sự sáng tạo của BGH nhà trường qua các năm, CSVC trang thiết bị của nhà trường ngày càng được đổi mới, các thiết bị phục vụ dạy và học đạt các tiêu chí và được công nhận trường chuẩn Quốc gia mức độ I. - Tuy nhiên cũng còn bộc lộ một số tồn tại đó là việc tổ chức rà soát, đánh giá, cải tiến các hoạt động chưa có hiệu quả. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 18/18 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 6/6. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Mở đầu: Trường học là một bộ phận của xã hội, có mối liên kết chặt chẽ với gia đình học sinh, cơ quan ban ngành đoàn thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội càng bền chặt thì hiệu quả giáo dục càng cao. 6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học; c) Định kỳ, nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 6.1.1. Mô tả hiện trạng - Vào đầu các năm học, nhà trường tổ chức cho các lớp họp toàn thể cha mẹ học sinh để cử ra Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp [H6.6.01.01], tổ chức họp các trưởng ban, phó ban của các ban đại diện cha mẹ học sinh lớp để cử ra ban đại diện CMHS trường [H6.6.01.02], Ban đại diện CMHS lớp, Ban đại diện CMHS trường luôn thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt 8 động đúng theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H6.6.01.03]..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Mở đầu: Việc đảm bảo chương trình giảng dạy và tổ chức các hoạt động giáo dục là thước đo góp phần đánh giá chất lượng nhà trường có thực sự hiệu quả hay không. Về khái quát, tất cả các hoạt động giáo dục, nhà trường đều tuân theo chương trình của Bộ GD&ĐT. Các nhiệm vụ năm học được thông qua tại Hội nghị CBCC hàng năm, nhà trường đề ra hàng loạt các biện pháp tích cực để đẩy mạnh công tác giảng dạy, công tác duy trì phổ cập giáo dục, công tác hỗ trợ giáo dục như các hoạt động NGLL, hoạt động đoàn thể xã hội... và thường xuyên nâng cao hiệu quả các hoạt động, nhà trường còn chỉ đạo các đoàn thể, các tổ chuyên môn thường xuyên rà soát các biện pháp nhằm không ngừng cải tiến các hoạt động giáo dục của GV . Nhờ đó chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường ngày càng được nâng lên. Sau đây là phần mô tả cho từng tiêu chí : 4.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền.. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. Mở đầu: Một trường học được đánh giá có chất lượng hay không phần lớn dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. Tỉ lệ học sinh khá giỏi, hạnh kiểm tốt luôn là con số được quan tâm để đánh giá chất lượng giáo dục. Mục tiêu phấn đấu của mỗi trường học là nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, kết quả này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. 7.1. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học. a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 80% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 30% trở lên, loại yếu và kém không quá 20%, học sinh phải ở lại lớp không quá 10% (được tính sau khi học sinh yếu về học lực đã thi lại) và tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%; b) Học sinh khối lớp 9 đạt ít nhất 80% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp trung học cơ sở; c) Có đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện trở lên. 7.1.1. Mô tả hiện trạng: - Hằng năm, nhà trường đều có số liệu tổng hợp kết quả học lực của học sinh; kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo từng khối lớp ngày một nâng lên đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học và kế hoạch của Phòng GD&ĐT huyện đề ra, kế hoạch của nhà trường xây dựng trong mỗi năm học: học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 87% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 30% trở lên, loại yếu và kém không quá 20%, học sinh phải ở lại lớp không quá 4% [H7.7.01.01]. - Hằng năm, học sinh khối lớp 9 đều đạt từ 98 - 100 % có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS [H7.7.01.02]. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Hằng năm, nhà trường tổ chức ôn luyện các đội tuyển học sinh giỏi các khối lớp gồm các bộ môn: Giải toán bằng máy tính cầm tay, Ngữ văn, Toán, Vật Lý, Hoá học, Anh Văn [H7.7.01.03]; đội ngũ GV được phân công bồi dưỡng đội tuyển có trình độ CM vững vàng, nhiều kinh nghiệm[H7.7.01.04] ; có học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh nhưng còn hạn chế về số lượng, chất lượng so với các trường trung tâm huyện [H7.7.01.05]. 7.1.2. Điểm mạnh: - Kết quả xếp loại về học lực của học sinh các khối lớp đều đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học và chỉ tiêu của Phòng GD&ĐT huyện đề ra, của nhà trường đề ra. - Trong các năm học nhà trường đã thành lập được tất cả các đội tuyển học sinh giỏi theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT, đặc biệt có học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp huyện và tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh. 7.1.3. Điểm yếu: - Số lượng học sinh tham dự và đạt ở các kỳ thi học sinh giỏi các cấp chưa cao. 7.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì và nâng cao kết quả học lực của học sinh các khối lớp. - Năm học 2011 - 2012 và các năm tiếp theo, nhà trường sẽ chú trọng công tác bồi dưỡng HS giỏi để có số lượng học sinh giỏi tham gia kỳ thi học sinh giỏi các cấp nhiều hơn. Nhà trường đầu tư bằng cách nâng cao trình độ chuyên môn đối với giáo viên, xây dựng đội ngũ nòng cốt, nhân rộng điển hình, tăng cường học hỏi kinh nghiệm ôn luyện của các trường bạn; xây 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> dựng phong trào học tập tích cực, đặc biệt đối với học sinh khá - giỏi, quan tâm đến việc rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng tự nghiên cứu, tự học hỏi của học sinh; tích cực trong việc kết hợp với PHHS quan tâm, động viên, tạo điều kiện học sinh ôn luyện có hiệu quả. 7.1.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của các cấp học. a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%; b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%; c) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học không quá 1 % trong tổng số học sinh toàn trường. 7.2.1. Mô tả hiện trạng: - Hàng năm, nhà trường đều có số học sinh khối xếp loại hạnh kiểm khá và tốt đạt từ 90% trở lên và số học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình không quá 1%, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu [H7.7.02.01]. - Đối với những học sinh bị kỷ luật Nhà trường thành lập Hội đồng xét kỉ luật học sinh theo khoản 2, Điều 42 [H7.7.02.02] tổ chức theo dõi, giúp đỡ cho các em tiến bộ. 7.2.2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã duy trì tốt công tác giáo dục đạo đức học 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> sinh, rèn luyện cho học sinh có ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp. - Phát huy được sức mạnh tổng hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong và ngoài trường, cha mẹ học sinh trong công tác giáo dục đạo đức học sinh. - Không có học sinh vi phạm kỷ luật đến mức độ buộc thôi học. 7.2.3. Điểm yếu: - Vẫn còn một số ít học sinh chưa chấp hành tốt nề nếp quy định. 7.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2011 - 2012 và các năm tiếp theo, nhà trường cần có biện pháp tích cực hơn nữa trong công tác giáo dục đạo đức học sinh, đặc biệt học sinh cá biệt để hạn chế mức thấp nhất học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình. 7.2.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 7.3 Tiêu chí 3: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9; c) Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9 tham gia học nghề. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 7.3.1. Mô tả hiện trạng: - Trong những năm học qua, nhà trường đã tổ chức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh theo tài liệu giáo dục hướng nghiệp ban hành, làm tốt công tác phân luồng học sinh sau khi học xong THCS. Động viên và tạo điều kiện cho học sinh khối 8 tham gia học nghề phổ thông tại trung tâm giáo dục thường xuyên của huyện [H7.7.03.01] . - Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề phổ thông trong các năm học luôn chiếm 70 – 80 % tổng số học sinh khối lớp 8 và lớp 9 [H7.7.03.01]. - Hằng năm, kết quả xếp loại học nghề phổ thông của học sinh đều đạt 100% từ loại khá trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9 tham gia học nghề [H7.7.03.02]. 7.3.2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã xây dựng kế hoạch dạy và học hướng nghiệp phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tiễn địa phương, nhà trường. - Làm tốt công tác tuyên truyền, giới thiệu, đa số học sinh, phụ huynh nhận thức được việc giáo dục hướng nghiệp và học nghề phổ thông nên học sinh tham gia đông. 7.3.3. Điểm yếu: - Việc học nghề phổ thông do Trung tâm giáo dục thường xuyên tổ chức dạy và học nên nhà trường chưa nắm bắt được tình hình học tập của các em. - Học nghề phổ thông còn ở mức lý thuyết, việc ứng dụng thực tế chưa cao. 7.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường tiếp tục thực hiện đúng, đủ và hiệu quả kế 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> hoạch thời gian cho môn giáo dục Hướng nghiệp theo quy định của Bộ GD & ĐT, Sở GD & ĐT. - Tiếp tục tham mưu với Phòng GD&ĐT mở các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên dạy Hướng nghiệp. 7.3.5. Tự đánh giá: - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt 7.4. Tiêu chí 4. Kết quả hoạt động xã hội công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào Tạo. a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định; b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận. 7.4.1. Mô tả hiện trạng: - Trong năm học, các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh nhà trường đáp ứng yêu cầu đề ra [H7.7.04.01]. - 100% học sinh nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: văn nghệ, thể thao, giao lưu với Buôn kết nghĩa, giao lưu 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> với các đơn vị trong Cụm thi đua và các đoàn thể trên địa phương, làm tốt công tác nhân đạo, từ thiện: ủng hộ lũ lụt, ủng hộ thiên tai Nhật Bản, công tác “Đền ơn đáp nghĩa” chăm sóc Nghĩa trang liệt sĩ, tổ chức các Hội thi, làm bài dự thi do cấp trên phát động [H7.7.04.02]. - Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh dược các cấp có thẩm quyền ghi nhận [H7.7.04.03]. 7.4.2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã triển khai, tổ chức có hiệu quả các hoạt động xã hôi, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo quy định. - Đội ngũ cán bộ giáo viên và học sinh hào hứng, nhiệt tình, tham gia cực tham gia các hoạt động xã hội, đoàn thể và giáo dục ngoài giờ lên lớp. 7.4.3. Điểm yếu: - Nội dung, hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa phong phú. - Kinh phí tổ chức các hoạt động còn hạn chế. 7.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì, thực hiện tốt các hoạt động xã hội, công tác xã hội, hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Có biện pháp động viên học sinh tham gia nhiệt tình có hiệu quả các hoạt động. Nội dung các chương trình sinh hoạt NGLL cần đảm bảo tính hấp dẫn, thu hút. - Tham mưu với Ban đại diện cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động. 7.4.5. Tự đánh giá: 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Tự đánh giá chỉ số: chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt. - Tự đánh giá tiêu chí: Đạt KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 7: Tiêu chuẩn 7 là sự thể hiện cụ thể, về chất lượng của hoạt động giáo dục nhà trường theo các yêu cầu của chỉ số và tiêu chí đặt ra, hàng năm nhà trường đều đạt và vượt các tiêu chí đó. Chất lượng của một số hoạt động ngoài giờ chưa đi vào chiều sâu. * Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 12/12 * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 4/4. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> KẾT LUẬN CỦA BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ. Trên đây là toàn bộ quá trình tự đánh giá liên tục trong suốt quá trình làm việc, đầu tư công sức trí tuệ một cách miệt mài của tập thể CBGVNV nhà trường mà tiêu biểu là các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá. Báo cáo tự đánh giá của trường được hoàn thành là thành quả của quá trình lao động sáng tạo không ngừng. Là một công trình khoa học , thể hiện chắt lọc tinh hoa nhất, sự tập trung trí tuệ cao nhất, sự đồng lòng hợp nhất của năm mươi CB CNV GV cùng toàn thể học sinh cùng quyết tâm vượt khó khăn hoàn thành nhiệm vụ tự đánh giá chất lượng giáo dục, để chứng tỏ những thành quả to lớn trong quản lý nhà trường, trong giáo dục toàn diện. Nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, khẳng định vị thế và uy tín, từng bước đưa nhà trường lên tầm cao mới. Căn cứ các tiêu chuẩn, các tiêu chí và chỉ số của Bộ, tiêu chuẩn đánh giá trường THCS được Bộ GD&ĐT ban hành. Chúng ta càng thấy rõ được sự tỉ mỉ, chi tiết, toàn diện và khoa học của bộ công tác tự đánh giá này, do vậy muốn tự đánh giá để công nhận đạt chất lượng giáo dục thì trường phải là trường có chất lượng thực sự “chuẩn”. Trong suốt quá trình tự đánh giá, theo 7 tiêu chuẩn mà Bộ GD&ĐT đã ban hành, tập thể CBGVCNV HS và phụ huynh trường THCS Nguyễn Tri Phương hết sức tự hào bởi những thành quả mà nhà trường đã xây dựng và đạt được trong những năm qua; về chiến lược phát triển nhà trường; công tác quản lý tổ chức nhà trường; chất lượng đội ngũ quản lý và giáo viên nhà trường; việc thực hiện các chương trình và hoạt động giáo dục; về công tác quản lý tài chính và CSVC; tự phối hợp giữa trường với phụ huynh học sinh; và kết quả giáo dục học 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> sinh là tiêu chuẩn phản ánh chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường. Trong những năm qua tỉ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến đều tăng đặc biệt là chất lượng đại trà. Đó thực sự là nguồn động viên, là niềm tự hào của mỗi thầy, cô giáo và học sinh khi được giảng dạy và học tập ở mái trường này. Đối chiếu với những thành quả về hoạt động giáo dục mà nhà trường đã đạt được trong những năm qua với Bộ tiêu chuẩn đánh giá trường THCS được Bộ GD&ĐT ban hành. Trong quá trình tự đánh giá nhà trường đã đạt được những kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau: 1. Số lượng và tỉ lệ các chỉ số: - Tổng chỉ số đạt: 134/141;. Chiếm tỉ lệ: 95%. - Tổng chỉ số không đạt: 7/141;. Chiếm tỉ lệ: 5%. 2. Số lượng và tỉ lệ các tiêu chí: - Tổng số các tiêu chí đạt:. 44/47; Chiếm tỉ lệ: 93,6%. - Tổng số các tiêu chí không đạt: 03/47; Chiếm tỉ lệ: 6,4% 3. Tự đánh giá:. Đạt. Căn cứ váo Điều 24 của quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐBGDĐT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo; - Trường THCS Nguyễn Tri Phương đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Nguyễn Tri Phương về công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, cấp ủy chính quyền địa phương, các thành viên trong Hội đồng đánh giá ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện hơn. Quảng Tiến, ngày15 tháng 03 năm 2011 HIỆU TRƯỞNG. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoàng Gia Thiện Phần 3: Phụ lục DANH MỤC MÃ HÓA THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG TT. Mã thông tin, minh chứng. Tên thông tin, minh chứng. 1. [H1.1.01. 01]. 2. [H1.1.01. 02]. 3. [H1.1.01. 03] [H1.1.01. 04] [H1.1.02. 01] [H2.2.01. 01] [H2.2.01. 02] [H2.2.01. 03] [H2.2.01. 04] [H2.2.01. 05] [H2.2.01. 06] [H2.2.01. 07] [H2.2.01. 08] [H2.2.01.. Chiến lược phát triển giai đoạn 2010-2015 định hướng đến năm 2020 Chiến lược đã được UBND xã Quảng Tiến và Phòng Giáo dục phê duyệt Khoản 3, Điều 27 của Luật Giáo dục Chiến lược đã được công khai Nguồn tài chính ngoài ngân sách Hồ sơ Hội đồng trường. 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14. Số, ngày, tháng, năm ban hành. Nơi ban hành. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương. Hội đồng khen thưởng. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng. Hội đồng kỷ luật. Hiệu trưởng. Hội đồng tư vấn chuyên môn Danh sách các tổ chuyên môn, tổ văn phòng Danh sách Đảng viên. Hiệu trưởng. Quyết định công nhận Công đoàn cơ sở Quyết định thành lập Chi đoàn Quyết định thành lập Liên đội. Ghi chú. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Phòng Giáo dục CưMgar Đoàn xã Quảng Tiến Huyện Đoàn CưMgar 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34. 09] [H2.2.01. 10] [H2.2.01. 11] [H2.2.02. 01] [H2.2.03. 01] [H2.2.03. 02] [H2.2.03. 03] [H2.2.03. 04] [H2.2.03. 05] [H2.2.04. 01] [H2.2.04. 02] [H2.2.04. 03] [H2.2.04. 04] [H2.2.05. 01] [H2.2.05. 02] [H2.2.05. 03] [H2.2.05. 04] [H2.2.05. 05] [H2.2.05. 06] [H2.2.06. 01] [H2.2.06. 02]. Quyết định thành lập Hội cha mẹ học sinh Danh sách cán bộ lớp Hồ sơ Hội đồng trường Quyết định Hội đồng thi đua khen thưởng Nghị quyết của Hội đồng sư phạm trường Hội đồng kỷ luật Hồ sơ Hội đồng kỷ luật Rà soát đánh giá khen thưởng kỷ luật Hội đồng tư vấn ứng dụng CNTT Tổ chuyên môn tâm lý lứa tuổi Ý kiến đóng góp của tổ tư vấn trong các cuộc họp Biên bản rà soát đánh giá hoạt động của Hội đồng tư vấn Số kế hoạch của tổ. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Tổ trưởng CM. Xếp loại của tổ. Tổ trưởng CM. Biên bản sinh hoạt chuyên môn tổ Sổ dự giờ của tổ. Tổ trưởng CM. Chuyên đề của tổ. Tổ trưởng CM. Đánh giá rà soát hàng tháng của tổ Quyết định thành lập tổ văn phòng Kê hoạch tổ văn phòng. Tổ trưởng CM. Tổ trưởng CM. Hiệu trưởng Tổ trưởng tổ Văn phòng 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54. [H2.2.07. 01] [H2.2.07. 02] [H2.2.07. 03] [H2.2.07. 04] [H2.2.07. 05] [H2.2.07. 06] [H2.2.08. 01] [H2.2.08. 02] [H2.2.08. 03] [H2.2.08. 04] [H2.2.08. 05] [H2.2.08. 06] [H2.2.08. 07] [H2.2.08. 08] [H2.2.09. 01] [H2.2.09. 02] [H2.2.09. 03] [H2.2.09. 04] [H2.2.09. 05] [H2.2.09. 06]. Kế hoạch năm học Góp ý xây dựng kế hoạch Sổ kế hoạch chuyên môn tuần Sổ dự giờ của hiệu trưởng Kế hoạch Hội thi giáo viên giỏi cấp trường Đánh giá cải tiến hoạt động giáo dục, nghề phổ thông hướng nghiệp Kế hoạch học 2 buổi/ ngày Triển khai hoạt động dạy thêm học thêm Kế hoạch quản lý dạy thêm học thêm Sổ đầu bài Thời khóa biểu Danh sách học sinh tham gia học thêm Thu chi dạy thêm học thêm Rà soát đánh giá dạy thêm học thêm Quyết định 40/2006/QĐBGD&ĐT Biên bản xếp loại đạo đức ở lớp đến Hội đồng nhà trường Căn cứ xếp loại hạnh kiểm Biên bản vi phạm kỷ luật Công khai kết quả đánh giá hạnh kiểm đến học sinh Công khai kết quả đánh giá hạnh kiểm đến phụ huynh. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu phó chuyên môn Hiệu trưởng THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương GVCN Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75. [H2.2.09. 07] [H2.2.10. 01] [H2.2.10. 02] [H2.2.10. 03] [H2.2.10. 04] [H2.2.11. 01] [H2.2.11. 02] [H2.2.11. 03] [H2.2.11. 04] [H2.2.12. 01] [H2.2.12. 02] [H2.2.12. 03] [H2.2.12. 04] [H2.2.12. 05] [H2.2.12. 06] [H2.2.13. 01] [H2.2.13. 02] [H2.2.13. 03] [H2.2.13. 04] [H2.2.14. 01] [H2.2.14. 02]. Cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm Đánh giá xếp loại Bảng công khai học lực học sinh Bảng công khai học lực với phụ huynh Rà soát đánh giá xếp loại học lực học sinh Danh sách giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn Danh sách giáo viên đang theo học đại học Kế hoạch rà soát đánh giá bồi dưỡng trên chuẩn Biện pháp điều chỉnh bồi dưỡng nâng cao trình độ Ban chỉ đạo trật tự trường học Kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị Sổ theo dõi nề nếp (Sổ cờ đỏ) Báo cáo tình hình an ninh chính trị trường học Bản cam kết thực hiện nội quy Biên bản rà soát an ninh trật tự Các loại sổ của trường Báo cáo tháng với Phòng giáo dục Báo cáo sơ kết, tổng kết Biên bản rà soát đánh giá quản lý hành chính Trao đổi thông tin Sổ công văn đến, công văn đi. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương TPT Đội THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96. [H2.2.14. 03] [H2.2.14. 04] [H2.2.14. 05] [H2.2.14. 06] [H2.2.14. 07] [H2.2.14. 08] [H2.2.14. 09] [H2.2.14. 10] [H2.2.14. 11] [H2.2.14. 12] [H2.2.15. 01] [H2.2.15. 02] [H2.2.15. 03] [H2.2.15. 04] [H2.2.15. 05] [H3.3.01. 01] [H3.3.01. 02] [H3.3.01. 03] [H3.3.01. 04] [H3.3.01. 05] [H3.3.01. 06]. Sổ trực tuần Sổ liên lạc Sổ lưu văn bản Sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn tài liệu Sổ cấp phát sách, vở cho học sinh dân tộc, nghèo Lịch đọc sách Danh sách sách tham khảo Nhân thông tin qua Email nội bộ Khai thác quản lý Internet Biên bản rà soát đánh giá, cải tiến thông tin Quy trình xét khen thưởng Quyết định khen thưởng Sổ khen thưởng Biên bản xử lý vi phạm Báo cáo thành tích của nhà trường Quyết định của Hiệu trưởng, Hiệu phó Photo bằng cấp của Hiệu trưởng, Hiệu phó Biên bản tín nhiệm Hiệu trưởng, Hiệu phó Bảng phân công nhiệm vụ cho CBGV- CNV Kiểm tra đánh giá CBGVCNV Nội quy học sinh. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Cán bộ thư viện Cán bộ thư viện Cán bộ thư viện THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương UBND Huyện CưMgar UBND Huyện CưMgar THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> [H3.3.01. 07] 98 [H3.3.01. 08] 99 [H3.3.02. 01] 100 [H3.3.02. 02] 101 [H3.3.02. 03] 97. 102 [H3.3.02. 04] 103 [H3.3.02. 05] 104 [H3.3.02. 06] 105 [H3.3.02. 07] 106 [H3.3.03. 01] 107 [H3.3.03. 02] 108 [H3.3.03. 03] 109 [H3.3.03. 04] 110 [H3.3.03. 05] 111 [H3.3.03. 06] 112 [H3.3.04. 01] 113 [H3.3.04. 02] 114 [H3.3.04. 03] 115 [H3.3.04. 04] 116 [H3.3.05.. Biên bản thông qua kế hoạch năm học Bằng khen, giấy khen của Hiệu trưởng, Hiệu phó Số lượng giáo viên các môn học Phân công giảng dạy Kế hoạch tập huấn chuyên môn, CBGV-CNV tham gia bồi dưỡng chính trị Danh sách GV tham gia tập huấn Danh sách CBGV- CNV tham gia bồi dưỡng chính trị hè và viết thu hoạch Bảng lương và phụ cấp. THCS Nguyễn Tri Phương UBND Huyện CưMgar THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu phó chuyên môn THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Kế toán. Bảng đánh gía thực hiện nhiệm vụ vủa GV Quyết định bổ nhiệm Bí thư Đoàn, TPT Đội của Hiệu trưởng Bằng cấp của Bí thư Đoàn, TPT Đội Kế hoạch công tác của Đoàn Kế hoạch công tác của Đội. THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu trưởng. Báo cáo công tác của Đoàn. Bí thư Chi đoàn TPT Đội. Báo cáo công tác của Đội Danh sách tổ Văn phòng Chê độ và lương của nhân viên văn phòng Khen thưởng đối với nhân viên Bản kiểm điểm của nhân viên cuối năm Danh sách học sinh lớp 6. Trường Cao đẳng sư phạm Bí thư Chi đoàn TPT Đội. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 01] 117 [H3.3.05. 02] upl [H3.3.05. oad 03] .12 3do c.ne t 119 [H3.3.05. 04] 120 [H3.3.05. 05] 121 [H3.3.05. 06] 122 [H3.3.05. 07] 123 [H3.3.06. 01] 124 [H3.3.06. 02] 125 [H4.4.01. 01] 126 [H4.4.01. 02] 127 [H4.4.02. 01] 128 [H4.4.02. 02] 129 [H4.4.02. 03] 130 [H4.4.03. 01] 131 [H4.4.03. 02] 132 [H4.4.03. 03] 133 [H4.4.03. 04] 134 [H4.4.03.. Nội quy học sinh Biên bản đánh giá học sinh thực hiện nội quy, hành vi ứng xử. Văn bản quy định các hành vi học sinh không được làm Kê hoạch theo dõi đánh giá Xử lý vi phạm Văn bản thống kê tỷ lệ học sinh vi phạm Triển khai tốt nội quy quy chế của chuyên môn Biên bản triển khai cuộc vận động, chủ đề năm học Kê hoạch giảng dạy, học tập: Lịch báo giảng, TKB, kế hoạch năm chuyên môn Sổ kế hoạch chuyên môn hàng tuần của Hiệu phó Sổ dự giờ của tổ trưởng Kế hoạch tham gia giáo viên giỏi các cấp Tổng hợp giáo viên giỏi các cấp Kế hoạch bổ sung các thiết bị ngoài danh mục của trường Kế hoạch sử dụng thiết bị ( Lịch báo đồ dùng ) Sổ theo dõi sử dụng thiết bị Biên bản kiểm tra định kỳ sử dụng thiết bị Đăng ký thi đua đầu năm. Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương. THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn Tổ trưởng chuyên môn Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó CSVC Cán bộ thiết bị Cán bộ thiết bị THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147. 05] [H4.4.03. 06] [H4.4.03. 07] [H4.4.03. 08] [H4.4.03. 09] [H4.4.04. 01] [H4.4.05. 01] [H4.4.05. 02] [H4.4.05. 03] [H4.4.05. 04] [H4.4.06. 01] [H4.4.06. 02] [H4.4.06. 03] [H4.4.06. 04]. 148 [H4.4.07. 01] 149 [H4.4.08. 01] 150 [H4.4.08. 02] 151 [H4.4.09. 01] 152 [H4.4.09. 02] 153 [H4.4.10. 01]. Biên bản triển khai phong trào viết SKKN Hồ sơ chấm SKKN cấp trường Biên bản đánh giá hiện trạng thiết bị Biên bản đánh giá vận dụng SKKN Kế hoạch thực hiện hoạt động NGLL Sổ chủ nhiệm Nhà trường kiểm tra sổ chủ nhiệm Bảng xếp loại GVCN hàng năm Đánh giá công tác chủ nhiệm Kết quả khảo sát đầu năm Kế hoạch học 2 buổi/ tuần Danh sách học sinh yếu tham gia phụ đạo Tổng hợp, đánh giá tình hình học tập của học sinh yếu hàng năm Báo cáo có nội dung hoạt động NGLL, văn hoá văn nghệ, giáo dục địa phương, đền ơn đáp nghĩa Sơ đồ sân chơi bài tập, trang thiết bị phòng Y tế Sổ khám sức khỏe, công tác tuyên truyền, tiêm phòng Hồ sơ giáo dục địa phương Biên bản kiểm tra đánh giá giáo dục địa phương Biên bản triển khai công văn hướng dẫn dạy thêm. Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu phó chuyên môn GVCN THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Cán bộ Y tế Hiệu phó chuyên môn THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 154 [H4.4.10. 02] 155 [H4.4.10. 03] 156 [H4.4.11. 01] 157 [H4.4.12. 01] 158 [H4.4.12. 02] 159 [H5.5.01. 01] 160 [H5.5.01. 02] 167 [H5.5.01. 03] 168 [H5.5.01. 04] 169 [H5.5.01. 05] 170 [H5.5.01. 06] 171 [H5.5.01. 07] 172 [H5.5.01. 08] 173 [H5.5.02. 01] 174 [H5.5.02. 02] 175 [H5.5.02. 03] 176 [H5.5.02. 04] 177 [H5.5.03. 01] 178 [H5.5.03. 02] 179 [H5.5.04.. học thêm Hồ sơ quản lý dạy thêm học thêm Báo cáo dạy thêm học thêm Sơ kết, tổng kết có nội dung thực hiện chủ đề, các cuộc vận động và phong trào Lồng ghép giáo dục kỹ năng sống Biên bản rà soát đánh giá hoạt động kỹ sống Các văn bản quy định về quản lý tài chính Hồ sơ chứng từ về tài chính Dự toán ngân sách, báo cáo tài chính Quy chế chi tiêu nội bộ Biên bản góp ý chi tiêu nội bộ Biên bản kiểm tra, tự kiểm tra tài chính hàng năm Xây dựng kế hoạch huy động kinh phí hợp pháp Sử dụng nguồn kinh phí huy động Sổ sử dụng đất của trường Bằng công nhận trường chuẩn Quốc gia mức độ I Số lượng học sinh liền kề 3 năm vừa qua Bảng phân công khu vực vệ sinh Sơ đồ phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất Kế hoạch hoạt động của. Hiệu phó chuyên môn Hiệu phó chuyên môn THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200. 01] [H5.5.04. 02] [H5.5.04. 03] [H5.5.04. 04] [H5.5.04. 05] [H5.5.04. 06] [H5.5.05. 01] [H5.5.05. 02] [H5.5.05. 03] [H5.5.05. 04] [H5.5.06. 01] [H5.5.06. 02] [H5.5.06. 03] [H6.6.01. 01] [H6.6.01. 02] [H6.6.01. 03] [H6.6.01. 04] [H6.6.01. 05] [H6.6.01. 06] [H6.6.01. 07] [H6.6.02. 01] [H7.7.01.. Thư viện Thống kê danh mục sách, báo, tạp chí Danh mục đầu sách bổ sung hàng năm Sổ mượn, trả sách Kế hoạch phục vụ bạn đọc Biên bản kiểm tra thư viện hàng năm Sổ tài sản thiết bị 20102011 Kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị năm học 2010-2011 Bảo quản và sử dụng thiết bị Nội quy sử dụng thiết bị Danh mục thiết bị học môn Thể dục Sơ đồ khu để xe, nội quy để xe Sơ đồ khu vệ sinh, nội quy giữ gìn vệ sinh Biên bản họp phụ huynh các lớp Biên bản Đại hội bầu Ban đại diện trường Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện trường Các hoạt động của Ban đại diện trong năm Nghị quyết của Ban đại diện Biên bản họp định kỳ của phụ huynh lớp Biên bản họp định kỳ của cha mẹ học sinh trường Theo dõi các khoản đóng góp ủng hộ Bảng xếp loại học lực trong. Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Cán bộ thư viện Cán bộ thư viện Cán bộ thư viện THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương GVCN THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương GVCN Hội cha mẹ học sinh THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 201 202 203 204 205 206. 01] [H7.7.01. 02] [H7.7.01. 03] [H7.7.01. 04] [H7.7.01. 05] [H7.7.02. 01] [H7.7.02. 02]. 207 [H7.7.03. 01] 208 [H7.7.03. 02] 209 [H7.7.04. 01] 210 [H7.7.04. 02] 211 [H7.7.04. 03]. năm Danh sách học sinh xét tốt nghiệp các năm Danh sách học sinh giỏi các khối ( 2 năm lại đây) Danh sách giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi Danh sách học sinh đạt học sinh giỏi các cấp Kết quả xếp loại hạnh kiểm Hội đồng kỷ luật xét xếp loại hạnh kiểm đối với học sinh vi phạm kỷ luật Thời khóa biểu dạy hướng nghiệp, danh sách học sinh học nghề phổ thông Kết quả học nghề phổ thông Kế hoạch hoạt động của Đoàn thể, hoạt động giáo dục NGLL Tổng kết các hoạt động nhân đạo, từ thiện, công tác đền ơn đáp nghĩa, giao lưu Bằng khen giấy khen của các cấp có thẩm quyền về nhà trường và đoàn thể. Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương Hiệu phó chuyên môn THCS Nguyễn Tri Phương THCS Nguyễn Tri Phương. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×