Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Chuyên đề Lịch sử Việt Nam lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.38 KB, 78 trang )

Chuyên đề Lịch sử Việt Nam (LỚP 8)
Câu 1: Hoàn cảnh(nguyên nhân) Pháp xâm lược Việt Nam? Thái độ hèn nhát của
triều Nguyễn được thể hiện như thế nào?
a. Hoàn cảnh xâm lược:
+ Giữa thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản phương Tây phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường ngày càng cấp thiết, thúc đẩy các nước tư
bản phương Tây xâm lược nhiều nước phương Đông để biến thành thuộc địa.
+ Với Pháp: Cuộc cách mạng công nghiệp đã thúc đẩy nền kinh tế tư bản Pháp phát
triển đưa nước Pháp vào giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.Pháp cũng như các nước tư
bản phương Tây khác rất thèm khát nguồn tài ngun phong phú ở phương Đơng. Vì
vậy Pháp tăng cường xâm lược châu Á, Phi, trong đó có Việt Nam.
+ Đối với Việt Nam:
- Vnam là nơi đất rộng người đơng, tài ngun thiên nhiên phong phú.
- Chính quyền phong kiến Vnam nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng:
*Chính trị: + Triều Nguyễn-Gia Long xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế với
chính sách đối nội phản động: đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân, chính sách
đối ngoại mù quáng: thần phục nhà Thanh, đóng cửa đất nước, ban hành luật Gia
long...
* Kinh tế: + Xóa sạch những cải cách tiến bộ của nhà Tây Sơn, ko phát triển kinh tế
đất nước: nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp,thương nghiệp...trì trệ, ko có cơ hội phát
triển...
+ Đời sống nhân dân cực khổ: sưu thuế nặng, thiên tai, dịch bênh,...
+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng tặng: nhân dân-triều Nguyễn=>phong trào đấu tranh
của nhân dân
- Từ thế kỉ XVI các giáo sĩ phương Tây lấy cớ truyền đạo để thăm dò và tạo cơ sở
phục vụ âm mưu xâm lược.Trước âm mưu xâm lược của Pháp từ thế kỉ XIX triều
Nguyễn đã thực hiện chính sách cấm đạo và giết đạo. Đây là cái cớ để Pháp hợp lí hóa
xâm lược Việt Nam.
* Quá trình pháp xâm lược việt nam
+ 31/8/1858: 3000 quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng âm mưu của
pháp chiếm Đà Nẵng sau đó kéo thẳng ra huế buộ nhà nguyễn phải đầu hàng


1


+ 1/9/1858: Pháp nổ súng xâm Lược nước ta, sau 5 tháng xâm lược chúng chỉ chiếm
được bán đảo Sơn Trà ->Pháp thất bai trong kế hoach “đánh nhanh, thắng nhanh”
buộc pháp phải thay đổi kế hoạch
- T2-1859, thực dân pháp tập trung lực lượng đánh gia định, quân triều đình chống
cự yếu ớt rồi tan rã
- 1861 pháp đánh rộng ra miền đơng nam kì là: Định tường, biên hịa, vĩnh long
-5-6-1862 triều đình kí hiệp ước nhâm tuất nhượng cho pháp nhiều quyền lợi, cắt
một phần lãnh thổ cho pháp(3 tỉnh miền đơng nam kì: gia định, Định tường, Biên hịa
và đảo cơn lơn)
- 1867 pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền tây nam kì(vĩnh long, an giang,hà tiên) sau đó
pháp tấn cơng đánh chiếm bắc kì
- 1873 pháp đánh bắc kì lần I
- 1874 triều đình kí hiệp ước giáp tuất chính thức thừa nhận 6 tỉnh nam kì thuộc
pháp=> hiệp ước này làm mất 1 phần lãnh thổ quan trọng của việt nam
- 1882 pháp đánh bắc kì lần 2 và chiếm được bắc kì
- 1883 nhân lúc triều đình Nguyễn lục đục, chia rẽ do vua Tự Đức chết, pháp kéo quân
ra cửa biển thuận an uy hiếp buộc triều đình thừa nhận quyền bảo hộ của pháp ở
việt nam
* Nhận xét:
Như vậy, sau gần 30 năm, TDP với những thủ đoạn, hành động trắng trợn đã từng
bước đặt ách thống trị trên đất nước ta. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã chính thức biến việt
nam thành nước nửa thuộc địa. nửa phong kiến
b. sự nhu nhược của triều Nguyễn:
- Khi Pháp tấn công Đà Nẵng trước hành động xâm lược của thực dân Pháp triều
Nguyễn cho xây dựng phịng tuyến ở bán đảo Sơn Trà nhằm khơng cho Pháp tiến sâu
vào đất liền. Mặc dù triều đình đã giam chân Pháp ớ bán đảo Sơn Trà nhưng ta thấy
chủ trương của triều Nguyễn khơng hợp lí. Với lực lượng của Pháp chưa đầy 3000

qn triều đình hồn tồn có thể lãnh đạo nhân dân tấn cơng đánh đuổi Pháp ra khỏi
lãnh thổ.
- T2/1859: Pháp chuyển hướng tấn công Gia Định, tại Gia Định Pháp gặp rất nhiều khó
khăn bởi các cuộc tấn cơng của nhân dân ta đồng thời Pháp phải dồn bớt quân sang
chiến trường châu Âu và Trung quốc. Lúc này Pháp chỉ còn 1000 quân ở Gia Định, đây
2


là cơ hội thuận lợi để triều đình tiêu diệt qn Pháp nhưng với chính sách “thủ để
hịa” triều Nguyễn khơng dám tấn cơng Pháp mà quay sang phịng tuyến Chí Hịa để
chặn địch.Năm 1861: sau khi giải quyết được khó khăn ở Trung quốc, Pháp đã tập
trung quân tấn cơng Chí Hịa. Trước sự tấn cơng của Pháp triều Nguyễn đã chủ động
kí với Pháp điều ước Nhâm Tuất 5/6/1862 với nội dung cơ bản sau:
+ Mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp tự do buôn bán.
+ Triều Nguyễn thừa nhận sự thống trị của Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng Nam kì và đảo
Cơn Lơn
+ Triều đình phải bồi thường chiến phí cho Pháp với 288 vạn lạng bạc
- Thực chất đây là 1 hàng ước đầu tiên của triều Nguyễn với Pháp, triều Nguyễn đã để
mất 1 phần lãnh thổ nước ta rơi vào tay Pháp. Đồng thời tạo điều kiện để Pháp quyết
tâm xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt nam. Sau hiệp ước 1862 triều Nguyễn vẫn ảo
tưởng thương lượng với Pháp để chuộc lại 3 tỉnh miền Đông. Lợi dụng sự nhu nhược
của triều đình T6/1867 Pháp đã chiếm 3 tỉnh miền Tây ko tốn 1 viên đạn. Một lần nữa
chúng ta lại thấy được trách nhiệm của triều Nguyễn trong việc để mất 3 tỉnh miền
Tây Nam kì vào tay Pháp
- 1873: Pháp đánh Bắc kì lần 1: trước làn sóng đấu tranh của nhân dân triều Nguyễn
tìm mọi cách ngăn cản bởi sợ “ mất lòng người Pháp”. Đặc biệt ngày 21/12/1873 nhân
dân ta phục kích và giết chết Gac-ni-ê tại Cầu Giấy (Hà Nội). Chiến thắng Cầu Giấy đã
đẩy Pháp vào tình thế hoang mang lo sợ đồng thời tạo cơ hội lớn cho triều Nguyễn có
thể đánh đuổi Pháp khỏi Bắc Kì. Trước thời cơ này triều Nguyễn ko dám đánh đuổi
Pháp và tệ hại hơn 15/3/1874 triều Nguyễn lại kí với Pháp điều ước thứ 2, điều ước

Giáp Tuất với nhiều điều khoản có hại cho ta:
+ Nhà Nguyễn thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hồn tồn thuộc Pháp.
+ Pháp được đặt lãnh sự qn tại Hà Nội, có lính bảo vệ.
+ Đường lối đối ngoại của triều Nguyễn phải theo đường lối ngoại giao của Pháp.
-

Hiệp ước Giáp Tuất là bước đầu hàng cao hơn của triều Nguyễn với Pháp. Hiệp
ước này đã làm mất 1 phần chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao, thương mại của Việt
Nam, tạo cơ hội cho Pháp củng cố lực lượng trong lúc chúng gặp khó khăn. Năm
1882 sau khi củng cố lực lượng Phấp đánh Bắc Kì lần 2. Trước làn sóng đấu tranh
mãnh liệt của nhân dân nhà nguyễn ko tỉnh ngộ vẫn chủ trương thương lượng với
Pháp. Sau trận Cầu Giấy lần 2(19/5/1883) Pháp tấn cơng cửa biển Thuận An, triều
Nguyễn vội xin đình chiến và kì với Pháp điều ước Hác-măng 25/8/1883 với nội
dung bất lợi cho ta:
3


+ Thừa nhận Pháp bảo hộ Bắc Kì, Trung Kì, mọi việc kinh tế chính trị, ngoại giao đều
do Pháp nắm.
+ Triều đình phải rút quân ở Bắc Kì về Trung Kì
- 6/6/1884: Pháp ép triều đình kí điều ước Pa-tơ-nơt nhằm xoa dịu mâu thuẫn giữa
triều đình với Pháp. Như vậy với điều ước Hac-măng và Pa-tơ-nôt triều Nguyễn đã
đầu hàng hoàn toàn Pháp. Hai hiệp ước này đã chấm dứt sự tồn tại độc lập của triều
Nguyễn, Việt Nam từ 1 quốc gia độc lập trở thành 1 nước thuộc địa nửa phong kiến.
triều Nguyễn phải chịu 1 phần trách nhiệm trong việc để mất nước ta vào tay Pháp.
=> có thể nói quân pháp mạnh hơn quân ta về thế và lực nhưng ta mạnh hơn pháp về
tinh thần. Nếu nhà nguyễn phát huy được những yếu tố này, đặc biệt biết đồn kết
tồn dân thì chắc chắn có thể ta sẽ khơng bị mất nước
C. Các hiệp ước mà triều đình đã kí với thực dân pháp và nội dung của các hiệp ước
* Từ khi thực dân pháp xâm lược việt nam đến năm 1884, chúng đã lần lượt buộc

triều đình kí với chúng 4 hiệp ước:
+ Hiệp ước Nhâm tuất (5-6-1862)
+ Hiệp ước Giáp tuất (15-3-1874)
+ Hiệp ước Hác măng (25-8-1883)
+ Hiệp ước Pa-tơ- nốt(6-6-1884)
* Nội dung của các hiệp ước
+ Hiệp ước Nhâm tuất (5-6-1862)
Triều đình thừa nhận quyền cai quản của pháp ở 3 tỉnh miền đơng nam kì( Gia
định, Định tường, Biên hịa và đảo cơn lơn)
- Mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba lạt và Quảng yên cho pháp vào buôn bán
- Cho phép nhười pháp và Tây ban nha tự do truyền đạoGia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo
- Bồi thường chiến phí cho pháp, một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng
bạc
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long khi nào triều đình buộc dân chúng ngừng kháng
chiến
+ Hiệp ước Giáp tuất (15-3-1874)
-

-

Pháp rút quân ra bắc kì cịn triều đìnhchính thức thừa nhận 6 tỉnh nam kì hồn
tồn thuộc pháp
Hiệp ước Giáp tuất làm mất 1 phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và
thương mại việt nam
4


+ Hiệp ước Hác măng (25-8-1883)
Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của pháp ở bắc kì, trung kì, cắt bình
thuận ra khỏi trung kì nhập vào đất nam kì thuộc pháp

- Ba tỉnh Thanh- nghệ tĩnh được sát nhập vào bắc kì.Triều đình chỉ được cai quản
vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thơng qua viên khâm sứ pháp ở huế.
Khâm sứ pháp ở các tỉnh bắc kì thường xun kiểm soat những cơng việc của quan
lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ
- Mọi việ giao thiệp với nước ngoài đều do pháp nắm
- Triều đình phải rút quân đội ở bắc kì về trung kì
+ Hiệp ước Pa-tơ- nốt(6-6-1884)
-

- Có nội dung cơ bản giống hiệp ước Hác măng, chỉ sửa đổi đơi chút về danh giới
trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn
Câu 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam thể hiện như thế nào ?( từ khi
Pháp xâm lược 1858-đầu thế kỉ XX)
* Ở Đà Nẵng:
- Xuất hiện nhiều toán nghĩa binh phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc,
giam chân Pháp ở bán đảo Sơn Trà.
* Tại Nam Định:
300 học sinh do đốc học Phạm văn Nghị tình nguyện xin vào Nam chiến đấu. mặc dù
ko được triều đình chấp nhận nhưng đã thể hiện được lịng u nước của tầng lớp trí
thức, học sinh.
* Tại Gia Định:(1859)
- 10/12/1861: Nghĩa quân Nguyễn trung Trực đốt cháy tàu Et-pê-răng của Pháp trên
sông Vàm cỏ Đông
- 1862: khi triều đình kí điều ước tinh thần phản kháng của nhân dân lên cao tiêu biểu
là khởi nghĩa Trương Định. Bất chấp lệnh bãi binh của triều đình ông đã lãnh đạo
nghĩa quân chiến đấu anh dũng ở Tân Hòa. Để đàn áp cuộc khởi nghĩa Pháp dùng tay
sai triều đình tấn cơng nghĩa qn. T8/1864: Trương Định anh dũng hi sinh, bộ phận
còn lại của nghĩa quân tỏa đi khắp nơi khác tiếp tục chiến đấu.
* Khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì(T6/1867)
- Nhân dân 6 tỉnh Nam Kì lập nhiều trung tâm kháng chiến ở Đồng Tháp 10, tây ninh,

Bến tre với các lãnh tụ: Nguyễn Trung trực, Trương Quyền, Nguyễn Hữu Huân...
5


- Nhiều nhà nho dùng văn thơ để chiến đấu vạch mặt bọn bán nước tiêu biểu:
Nguyễn Đình chiểu, Phan Văn Trị, Hồ Huân Nghiệp...
- Đặc biệt nguyễn Trung Trực khi bị giặc bắt đưa ra máy chém ông đã khảng khái nói: “
Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước nam thì mới hết người Nam đánh Tây
* Khi pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 1(20/11/1873)
- Ngay từ khi Pháp tiến ra Hà Nội nhân dân ta đã anh dũng đứng lên đấu tranh:
+ Nhân dân bí mật vào thành phố quấy rối, đốt kho đạn của Pháp.
+ Tại cửa ô Thanh Hà đội nghĩa binh của viên Chưởng cơ chiến đấu hi sinh tới người
cuối cùng
+ Khi Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ nhiều căn cứ kháng chiến
được thành lập: căn cứ Phạm Văn Nghị ( Nam Định), Căn Cứ Nguyễn Mậu Kiến(Thái
Bình)
+ 21/12/1873: ta phục kích giết chết Gac-ni-ê tại Cầu Giấy( hà nơi)
* Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2:(25/4/1882)
- Ở Hà Nội: nhân dân tự đốt nhà tạo thành bức tường lửa đánh giặc, hàng nghìn
người tập trung tại đình Quảng Văn chuẩn bị đánh Pháp. Khi thành Hà Nội mất nhân
dân ko bán lương thực cho Pháp, đào haò đắp lũy chống giặc
- Ở địa phương: nhân dân đắp kè, đập trên sông , làm hầm chông cạm bẫy chống
Pháp
- 19/5/1883: ta phục kích giết chết Ri-vi-e tại cầu Giấy(Hà Nôi)
* Sau hiệp ước Pa-tơ-nôt(6/6/1884)
- Cuộc phản công của phái kháng chiến tại kinh thành Huế (T7/1885) do Tôn Thất
Thuyết và vua Hàm Nghi lãnh đạo
- Phong trào Cần Vương với 3 cuộc khởi nghĩa lớn: khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương
Khê.
- Sau phong trào Cần Vương có khởi nghĩa n Thế do hồng Hoa Thám lãnh đạo

- Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản(cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX): phong trào Đông du, Đông kinh nghĩa thục, Duy Tân...
=> KL: Như vậy giặc đến đâu nhân dân bất chấp thái độ của triều nguyễn đã nổi dậy
chơng giặc ở đó, bằng mọi vũ khí, hình thức
6


Câu 3: Nguyên nhân, diễn biến, mục tiêu,kết quả, ý nghĩa phong trào Cần Vương
* Nguyên nhân:
- Sâu sa: thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhưng nhân dân ta ko chịu làm nô lệ.
- Trực tiếp: + Sau hiệp ước 6/6//1884 để ổn định tình hình và thiết lập nền bảo hộ
hoàn toàn và triệt để trên đất nước ta Pháp tìm cách loại trừ phái chủ chiến trong
triều đình Huế vì phái này ni ý đồ giành lại chủ quyền khi có điều kiện
+ Được các sĩ phu văn thân và nhân dân các địa phương hậu thuẫn phe chủ chiến tấn
công Pháp ở đồn Mang Cá(Huế) nhưng thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi
ra Quảng Trị,T7/1885 ông thay mặt vua ra chiếu Cần Vương.
* Diễn biến:
- Phong trào Cần Vương phát triển qua 2 giai đoạn:
* Từ 1885- 1888: Phong trào phát triển sôi nổi ở Bắc và Trung Kì.
- Địa bàn Tân Sở chật hẹp, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi vượt dãy Trường Sơn
ra Bắc lập căn cứ ở làng Phú Gia(Hương Khê- Hà Tĩnh).
- Căn cứ mở rộng ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và lan sang cả Lào. Đồng bào dân
tộc ở biên giới Việt- Lào nhiệt tình giúp đỡ.
- Cuối năm 1886 Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện
- T11/1888: Hàm Nghi bị bắt, cuộc khởi nghĩa bước vào giai đoạn thứ 2.
* Từ 1888- 1896: vua Hàm nghi bị bắt phong trào tiếp tục phát triển và quy tụ thành
những cuộc khởi nghĩa lớn:
- Khởi nghĩa Ba Đình(1886-1887):
+ Địa bàn 3 làng : Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mĩ Khê(Thanh Hóa)
+ Lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng

+ Chiến thuật: cố thủ, công kiên đã anh dũng chiến đấu chống Pháp.
- Khởi nghĩa Bãi Sậy(1883-1892):
+ Địa bàn : ở vùng lau sậy thuộc tỉnh Hưng Yên
+ Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
+Chiến thuật: lối đánh du kích làm cho giặc chịu nhiều tổn thất
- Khởi nghĩa Hương Khê(1885-1896):
7


+ Địa bàn : ở 4 tỉnh nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa,Quảng Bình.Căn cứ chính ở Ngàn
Trươi
+Lãnh đạo: Phan Đình Phùng , Cao Thắng.
+ Nghĩa quân tiến hành rèn đúc vũ khí,đặc biệt đã chế tạo được súng trường theo
kiểu 1874 của Pháp. Lợi dụng vùng núi hiểm trở nghĩa quân đã đẩy lùi nhiều cuộc càn
quét của Pháp,.
* Mục tiêu: Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục 1 triều đại phong kiến có vua hiền
tơi giỏi.
* Kết quả: đều bị đàn áp, phong trào Cần Vương thất bại
* Tính chất: Phong Trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là phong trào vũ trang chống
Phapsdo các văn thân sĩ phu yêu nước lãnh đạo nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của
chiếu Cần Vương. Đây là phong trào đấu tranh dưới ngọn cờ phong kiến, mang tính
chất phong kiến.
* Ý nghĩa: + Thể hiện truyền thống yêu nước khí phách anh hùng của dân tộc, tiêu
biểu nhất cho cuộc kháng chiến tự vệ của nhân dân cuối thế kỉ XIX
+ Khẳng định ý chí độc lập của dân tộc, làm chậm lại tiến trình bình định Việt Nam
của thực dân Pháp, hứa hẹn 1 năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với
chủ nghĩa đế quốc.Phong trào để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý
baú cho công cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc
+ Phong trào Cần Vương thất bại chứng tỏ ngọn cờ phong kiến ko còn phù hợp trong
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

Câu 4: Chứng minh khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển
cao nhất trong phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo là cuộc khởi tiêu biểu nhất,
có bước phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương
Về thời gian: là cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất(1885-1895)trong khi các cuộc khởi
nghĩa khác chỉ diễn ra trong thời gian ngắn(Ba Đình: 1886-1887, Bãi Sậy 1883-1892)
Về tổ chức: là cuộc khởi nghĩa có trình độ tổ chức khá cao, có sự chỉ huy thống
nhất và có sự phối hợp tương đối chặt chẽ
Về lực lượng: lực lượng tham gia nghĩa quân đông, chia ra 15 quân thứ, mỗi quân
thứ có 100-500 người, các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương ko có
lực lượng đơng như vậy
8


Về địa bàn khởi nghĩa: có địa bàn hoạt động rộng nhất ở 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. Khởi nghĩa Bãi Sậy chỉ hoạt động ở 4 huyện thuộc tỉnh Hưng
Yên,khởi nghĩa Ba Đình chiwr ở huyện Nga Sơn- Thanh Hóa.
Về Phương Pháp đấu tranh: kết hợp giữa phịng ngự và tấn cơng. Biết dựa vào địa
thế hiểm trở, tổ chức chiến đấu chống các cuộc tấn cơng quy mơ lớn của địch vào căn
cứ chính Ngàn Trươi đồng thời đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch
Đây là cuộc khởi nghĩa duy nhất nghĩa quân được trang bị vũ khí là súng, dù là
súng tự chế.
Với tất cả những đặc điểm trên ,ta khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu nhất trong phong tro Cn Vng cu nc.
Cõu 5:. Trình bày hoàn cảnh bùng nổ, diền biến chính của
khởi nghĩa Yên thế?
* Hoàn cảnh:
- Yên thế nằm ở tây bắc tỉnh bắc giang, diện tích 40-50 km
vuông, địa hình hiểm trở. Dân c phần lớn ở đồng bằng bắc kì
lên lập nghiƯp, gan gãc, yªu tù do…

- Ci thÕ kØ 19, P mở rộng bình định YTHế.Cuộc đấu tranh bảo
vệ cuộc sống tự do diễn ra dới sự lÃnh đạo của các thủ lĩnh nông
dân.
* Diễn biến chính:
- GĐ 1884-1892: các cc khëi nghÜa diƠn ra nhá lỴ, cha cã sù chØ
huy thèng nhÊt, thđ lÜnh cã uy tÝn nhÊt lµ Đề Nắm.
- GĐ 1893-1908: thời kì nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng
cơ sở, nghĩa quân đà 2 lần giảng hòa với P vào T10/1894 và
T12/1897. tranh thủ thời gian hòa hoÃn nghĩa quân khai khẩn đồn
điền Phồn Xơng, tích trữ lơng thực,xây dựng lực lợng tinh nhuệ,
sẵn sàng chiến đấu. Nhiều nhà yêu nớc tìm lên Yên thế bắt liên
lạc với Đề thám.
- GĐ 1909- 1913: sau vụ ®Çu ®éc lÝnh P ë HÀ néi P tËp trung lực lơng tấn công quy mô lên Yên thế. Lực lợng nghĩa quân hao mòn
dần.
ngày 10/2/1913 đề Thám bị sát hại, phong trào tan rÃ.
-*Nguyờn nhõn tht bi : +Do Pháp lúc này còn mạnh , câu kết với phong kiến
9


+ lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu . Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn nhiều
hạn chế
*ý nghĩa :+ cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp
nơng dân
+Góp phần làm chậm quỏ trỡnh bỡnh nh ca Phỏp .
HÃy làm rõ điểm khác biệt giữa
trào Cần Vơng với KN Yên thế:

Nội dung
Nguyên
nhân

bùng nổ
Mục tiêu

các cuộc KN trong phong

KN yên thế
Các cuộc KN Cần Vơng
P mở rộng bình Hởng ứng chiếu Cần Vơng
định lên Yên thế.

Bảo vệ cuộc sống tự
do, bảo vệ xóm làng.
LÃnh đạo Thủ lĩnh nông dân.
Lực lợng
Những ngời nông
dân cần cù chất
phác, yêu cuộc sống
tự do ở Yên thế.
Thời gian Tồn tại dai dẳng
trong suốt 30 năm
Địa bàn
Trung du, miền núi
phía bắc

kHôi phục chế độ phong kiến có
chủ quyền
Văn thân-sĩ phu.
Các tầng lớp nhân dân

Tồn tại 11 năm

Các tỉnh đồng bằng bắc và
trung kì.

Cõu 6: Ni dung cỏc ngh cải cách cuối thế kỉ XIX? Nguyên nhân thất bại? ý
nghĩa?
* Hoàn cảnh:
Những năm 60 của thế kỉ XIX khi Pháp ráo riết mở rộng xâm lược Nam Kì chuẩn bị
chiếm cả nước ta thì triều Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách nội trị ngoại giao lỗi thời,
làm xã hội Việt Nam rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng:
+ Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng
+ Kinh tế: nơng, cơng thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đới sống nhân dân
khó khăn.
+ Mâu thuẫn giai cấp dân tộc gay gắt, khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội:
10


., 1862: Cai tổng Vàng nổi dậy ở Bắc Ninh
., T9/1862: Nông Hùng Thạc lãnh đạo đồng bào Thổ nổi dậy ở Tuyên Quang. Trong bối
cảnh đó trào lưu cải cách ra đời.
* Nội dung:
- Một số quan lại sĩ phu yêu nước trước tình trạng đất nước nguy khốnđã đề nghị đổi
mới nội trị ngoại giao,kinh tế, văn hóa.
- 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí(Nam Định). Đinh Văn
Điền xin khai khẩn ruộng hoang, chấn chỉnh quốc phòng.
- 1863-1871: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần xin chấn chỉnh bộ máy quan lại,
phát triển công thương nghiệp
- 1877-1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản thời vụ sách đề nghị chấn hưng dân khí,
khai thơng dân trí.
* Kết quả: Các đề nghị cải cách đều ko thực hiện được.
* Nguyên nhân thất bại:

- các đề nghị cải cách mang tính chất rời rạc, lẻ tẻ, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong.
- Chưa động chạm tới vấn đề cơ bản của thời đại là chưa giải quyết mâu thuẫn giữa
nhân dân ta với Pháp, giữa nhân dân với địa chủ phong kiến.
- Triều Nguyễn bảo thủ, bất lực, chưa thích ứng với hoàn cảnh mới nên từ chối cải
cách.
* Ý nghĩa:
- Tấn cơng vào tư tưởng bảo thủ
- Thể hiện trình độ nhận thức mới của người Vnam
- Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX
Câu 7: Chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của Pháp với Vnam? Tác động tới kinhh
tế, xã hội?
* Hoàn cảnh:
- Sau các hiệp ước Hác-măng 1883 và Pa tơ nơt 1884 kí với triều Nguyễn, Pháp đã
hồn thành về cơ bản các cuộc xâm lược Vnam và bắt tay vào khai thác thuộc địa. Vậy
chính sách khai thác thuộc địa của Pháp với Vnam như thế nào?
* Nội dung:
11


- Kinh tế:
Nông nghiệp: + Pháp tăng cường cướp ruộng đất của nông dân:1902: Pháp chiếm
182.000 ha ruộng đất. Giáo hội thiên chúa giáo chiếm ¼ diện tích cày cấy ở Nam Kì
+Đẩy mạnh bóc lột nơng dân bằng tơ thuế.
Công nghiệp: +Pháp tập trung khai thác than và kim loại: vàng, bạc, sắt, chì...
+ Mở 1 số cơ sỏ cơng nghiệp nhẹ: xi măng, gạch ngói, điện nước, giấy,
diêm...
Giao thông vận tải: Pháp xây dựng các tuyến đường giao thơng thủy bộ,sắt để bóc lột
và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
Thương nghiệp: +Pháp độc chiếm thị trường Vnam, hàng hóa của Pháp vào Vnam
được đánh thuế rất nhẹ hoặc miễn, hàng nước khác bị đánh thuế rất cao thậm chí

120%.Pháp muốn độc chiếm thị trường Vnam.
+ Pháp đánh thuế nặng: thuế muối, rượu, thuốc phiện, bắt nhân dân đi phu, lao dịch
cho Pháp.
* Mục đích các chính sách trên:
Bóc lột, vơ vét các thuộc địa làm giàu cho chính quốc.
* Nhận xét về kinh tế nước ta đầu thế kỉ XX:
- Kinh tế Vnam đầu thế kỉ XX nhiều biến đổi: ruộng đất tập trung vào tay tư bản
Pháp,người dân Vnam chịu cảnh 1 cổ 2 tròng.
- kinh tế Vnam cơ bản là nền sản xuất nhỏ,lạc hậu, phụ thuộc.
* Tác động: các chính sách khai thác thuộc địa của Pháp làm kinh tế, xã hội Việt Nam
biến đổi sâu sắc:
a. Kinh tế:
Kinh tế có sự phát triển nhất định ở các đô thị nhưng cơ bản kinh tế Vnam phát triển
què quặt, phụ thuộc vào kinh tế Pháp
b. Xã hội: xã hội Vnam biến đổi sâu sắc, xuất hiện thêm các giai cấp tầng lớp mới:
* Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Đã đầu hàng làm chỗ dựa, tay sai cho TDP, tuy nhiên có 1 bộ phận địa chủ vừa và
nhỏ có tinh thần yêu nước.
12


* Giai cấp nông dân:
- Số lượng đông đảo bị bần cùng hóa phải làm thuê cho địa chủ hoặc bỏ ra thành phố
kiếm sống, bị áp bức bóc lột nặng nề, họ sẵn sàng hưởng ứng tham gia các cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm
mỏ đồn điền. người nông dân hái tham gia cách mạng

* Tầng lớp tư sản:
- Gồm chủ xưởng, chủ đại lí, chủ thầu khốn
- Tư sản Vnam ít nhiều có tinh thần yêu nước nhưng dễ thỏa hiệp khi Pháp nhượng

cho 1 số quyền lợi.
- Tư sản Vnam bị chèn ép về kinh tế, lệ thuộc về chính trị.
* Tầng lớp tiểu tư sản:
- Gồm chủ xưởng nhỏ, người buôn bán nhỏ, học sinh, sinh viên...
- Họ có tinh thần dân tộc sẵn sàng tham gia cách mạng.
* Giai cấp công nhân:
- Phần lớn xuất thân từ nông dân, họ làm việc trong các nhà máy,xí nghiệp, hầm mỏ
của Pháp
- Họ có tinh thần yêu nước, hăng hái tham gia cách mạng, là lực lượng lãnh đạo cách
mạng Vnam và liên kết với giai cấp nơng dân
* Những điểm chung về chính sách cai trị của Pháp với Vnam và các nước Đơng
Dương:
- Đều thực hiện chính sách chia để trị: chia đơn vị hành chính, chia rẽ tơn giáo nhằm
phá vỡ khối đồn kết dân tộc
- Thực hiện chính sách nơ dịch và ngu dân: hạn chế học hành,tăng cường mê tín dị
đoan, tệ nạn xã hội
- Tăng cường khai thác tài ngun khống sản, bóc lột bằng tơ thuế
Câu 8: Trình bày những nét khái quát về các phong trào yêu nước Vnam đầu thế kỉ
XX?
a. Hoàn cảnh:
13


- Sau khi pháp dập tắt phong trào cần vương và phong trào nông dân yên thế, thực
dân pháp bắt tay vào cuộc khai thác việt nam trên quy mô lớn, làm cho xã hội việt
nam có nhiều biến đổi sâu sắc, nhiều giai cấp và nhiều tầng lớp ra đời
- Trào lưu tưởng dân chủ tư sản đã tràn vào nước ta, taojneen một phong trào yêu
nước phong phú mang màu sắc dân chủ tư sản
b. Các phong trào
* Phong trào Đơng Du(1905-1909)

- Do ách kìm kẹp của thực dân Pháp, do ảnh hưởng của luồng tư tưởng dân chủ tư
sản từ ngoài dồn dập tràn vào nước ta
- Phan Bội Châu và các nhà nho yêu nước lậpj ra hội Duy Tân
- Mục đích: dựa vào Nhật để đánh Pháp, khuynh hướng đấu tranh là vũ trang,lập ra
nước Vnam độc lập
- Đầu năm 1905, hội duy tân phát động các thành viên tham gia phong trào đông
du(du học ở nhật) nhờ nhật giúp đỡ về vũ khí, lương thực và đào tạo cán bộ cách
mạng cứu nước
- Lúc đầu phong trào hoạt động thuận lợi, số học sinh sang nhật có lúc lên tới 200
người
- T9/1908: thực dân Pháp ra tay khủng bố Pháp câu kết với Nhật giải tán du học sinh
trục xuất những người Vnam yêu nước ra khỏi Nhật
- T3/1909: Phan Bội Châu phải rời NHật phong trào tan rã.
- Phong trào đấu tranh có tư tưởng mới ( Dân chủ tư sản) sai lầm là định dựa vào đế
quốc để dánh đế quốc.
- Ý nghĩa: Cách mạng việt nam bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với thời
đại
* Phong trào Đông Kinh nghĩa thục:(1907)
- Đứng đầu là: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền và 1 số nhà nho yêu nước khác
- Đó là cuộc vận động cải cách văn hóa xã hội theo con đường là mở trường( ko thu
phí) để nâng cao dân trí và lịng u nước, phong trào lan rộng
-Hoạt động: Tháng 3-1907 mở trường dạy học ở Hà Nội lấy tên là Đơng kinh nghĩa
thục
- Chương trình học: Các mơn, địa lí, khoa hoc, lịch sử, thường thức
14


+ Tổ chức các buổi bình văn, viết báo, xuất bản sách báo
-Mục đích: Nhằm bồi dưỡng nâng cao lịng yêu nước, truyền bá nội dung học tập, vận
động nhân dân theo đời sống mới, thu hút gần 1000 học sinh tham gia

- Kết quả: Thực dân pháp lo ngại, thẳng tay đàn áp
- T11/1907: trường bị đóng cửa,sách báo bị cấm, 1 số người hoạt động bị bắt phong
trào đi xuống.
- Ý Nghĩa: Phong trào hoạt động trong thời gian ngắn, tuy thất bại nhưng đông kinh
nghĩa thục đạt kết quả to lớn trong việc cổ động cách mạng, phát triển văn hóa, ngơn
ngữ dân tộc. Góp phần tích cực trong việc làm thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân
đầu TKXX
* Cuộc vận động Duy Tân:
- Lãnh đạo: Đứng đầu phong trào là các nhà nho: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc
Kháng, Lê Văn Huân...
- Chủ trương: Phan bội châu dùng những cải cách xã hội để canh tân đất nước, cứu
nước bằng con đường nâng cao dân trí và dân quyền, đè cao tư tưởng dân chủ tư
sản, địi pháp phải sửa đổi chính sách cai trị, chủ trương phản đối bạo động đi theo
con đường cải lương tư sản
- Phạm vi: Nổ ra khắp Trung Kì.
- Hình thức hoạt động phong phú: mở trường dạy học tương đối tồn diện, tun
truyền mở mang cơng nghiệp, bài trừ phong tục lạc hậu, thực hiện nếp sống mới, đề
cao tinh thần đoàn kết yêu nước...
- Con đường đấu tranh: cải lương, thiếu sức mạnh
* Phong trào chống thuế ở Trung Kì:
- T3/1905: ảnh hưởng phong trào Duy Tân nhân dân huyện Đức Lộc(Quảng Nam) kéo
lên tỉnh đòi giảm thuế, phản đối việc bắt phu
- Phong trào lan rộng ra các tỉnh miền Trung, Pháp huy động lực lượng đàn áp, bắt bớ
tù đày, chém 1 số người cầm đầu.
- T5/1908: phong trào tan rã.
- các phong trào yêu nước nổ ra song chưa phối hợp được với nhau.
* Nhận xét phong trào yêu nước đầu TKXX
- ưu điểm : + Phong trào diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, khiến pháp lo lắng đối phó
15



+ Nhiều hình thức phong phú, người lao động tiếp thu được những giá trị tiến bộ của
trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản
Nguyên nhân thất bại : + Những người lãnh đạo phong trào cách mạng đầu TKXX
chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội việt nam là mâu thuẫn dân tộc và
mâu thuẫn giai cấp, do đó khơng xác định được đầy đủ kẻ thù cơ bản của việt nam
là thực dân pháp và địa chủ phong kiến
+ Thiếu phương pháp cách mạng đúng đắn, không đề ra đựơc đường lối cách mạng
phù hợp
-

+ Đường lối cịn thiếu xót sai lầm :
Phan Bội Châu : Dựa vào đế quốc để đánh đế quốc thì chẳng khác nào « Đưa hổ
cửa trước rước béo cửa sau »
- Phan châu chinh : Dựa vào đế quốc để đánh phong kiến thì chẳng khác nào ‘cầu
xin đế quốc rủ lịng thương’
+ Các phong trào chưa lơi kéo được đơng đảo quần chúng và các giai cấp tham gia
-

Ví dụ : -Phong trào Đông du chủ yếu là học sinh
Phong trào đông kinh nghĩa thục : phạm vi hoạt động ở bắc kì
- Phong trào duy tân hoạt động ở trung kì, quảng nam, quảng ngãi(lực lượng là
nơng dân)
=>Các phong trào sôi nổi, nhưng cuối cùng thất bại. Vf vậy có thể nói : các phong trào
yêu nước đầu thế kỉ XX mang màu sắc dân chủ tư sản đã lỗi thời, muốn cách mạng
việt nam thắng lợi trước hết phải tiến hành cách mạng vô sản
-

Câu 9: So sánh xu hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
* Điểm giống nhau : - Đều thể hiện lòng yêu nước chống pháp và tay sai

- Mục đích : giành độc lập dân tộc
- Kết quả : các phong trào đều thất bại
Nội dung

Xu hướng cứu nước cuối thế Xu hướng cứu nước đầu thế kỉ
kỉ XIX
XX
Mục tiêu Đánh Pháp giành độc lập, thiết Đánh Pháp giành độc lập, kết
lập chế độ phong kiến.
hợp cải cách văn hóa xã hội để
xây dựng chế độ dân chủ tư sản
Lánh đạo Nơng dân, văn thân, sĩ phu
Nhà nho trí thức đi theo con
đường dân chủ tư sản
Hình thức Khởi nghĩa vũ trang
Khởi nghĩa vũ trang, lập hội, mở
đấu tranh
trường học,tổ chức du học, vận
động cải cách.
16


Lực lượng Nông dân, văn thân sĩ phu, đồng Nhà nho, trí thức, nhân dân
tham gia
bào miền núi.
Tổ chức
Theo lối phong kiến
Tổ chức chính trị sơ khai
* Ngun nhân có sự khác nhau đó là: - nhà nước phong kiến đã đầu hàng kẻ thù của
dân tộc, cấu kết và trở thành tay sai của pháp, khơng cịn đủ khả năng lãnh đạo kháng

chiến
- Tư tưởng phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu, nhiều nhà yêu nước đã sẵn sàng đón nhận
trào lưu tưởng mới để đưa dân tộc theo một phương mới
Câu 10: nêu những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ khi ra đi tìm đường
cứu nước- 1917? Vì sao Ngưởi ra đi tìm đường cứu nước? Con đường của Người
có gì khác so với người đi trước?
- Nguyễn Tất Thành(19/5/1890) trong 1 gia đình trí thức yêu nước Tại Kim Liên-Nam
Đàn- Nghệ An
- Sinh ra và lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan các phong trào chống Pháp đều thất
bại.
- Tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Hồng Hoa Thám, Phan BỘi Châu, Phan Châu
Trinh nhưng Người ko tán thành con đường cứu nước của họ.
* Hoạt động Nguyến Ái Quốc trước khi xuất cảng:
- Bí mật làm liên lạc cho 1số nhà nho yêu nước lúc bấy giờ.
- Tham gia biểu tình chống thuế ở Huế sau đó vào Sài Gịn tìm cơ hội đi sang phương
Tây
- 1911: từ cảng Nhà Rồng Người ra đi tìm đường cứu nước trên chiếc tàu bn của
Pháp để tìm những gì ẩn náu đằng sau những từ bình đẳng bác ái mà cách mạng
Pháp đề ra.
- Trong 6 năm Người đi qua nhiều nước châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ
- 1917: Người trở về Pháp: tham gia cơng đồn hải ngoại, dự mit-tinh của người da
đen, phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
- Lập hội những người VNam yêu nước, kết bạn với nhiều nhà hoạt động chính trị.
- Viết báo, truyền đơn, tố cáo tội ác Pháp ở các nước thuộc địa
- Người trở thành lãnh đạo phong trào Việt Kiều
- cuối 1918: ra nhập đảng xã hội Pháp
17


* Vì sao Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước:

- Do lòng yêu nước thương dân và căm thù giặc.
- Do Người nhận thấy sự bế tắc sai lầm trong đường lối cứu nước của phong trào
chống Pháp trước đó.
- Do Bác muốn sang phương Tây để hiểu rõ kẻ thù.
*Những điểm khác trong con đường cứu nước của Người:
- Khơng nơn nóng khởi nghĩa vũ trang ngay.
- Khơng dùng con đường cải lương ơn hịa.
- Khơng dựa vào đế quốc để đánh đế quốc.
- Đi học hỏi tìm đường cứu nước đúng đắn sau đó về tổ chức đánh giặc
Câu 11:Trình bày nét mới của phong trào yêu nước đầu TKXX ở việt nam
+ Về tư tưởng: Các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đề đoạn tuyeetjv[í tư tưởng
phong kiến, tiếp thu tư ngrdaan chủ tiến bộ
+ Mục tiêu: Không chỉ chống đế quốc pháp mà còn chống cả phong kiến tay sai, đồng
ifcanh tân đất nước
+ Hình thức-Phương pháp: Mở trường, lập hội, tổ chức cho học sinh đi du học, xuất
bản sách báo, vận động người dân theo đời sống mới
+ Thành phần tham gia: Ngồi nơng dân cịn lơi cuốn được cactaangfl[ps, giai cấp
khác:Tư sản dân tộc, tiểu tư sản, công nhân
+ Người lãnh đạo: Là các nhà nho yêu nước tiến bộ, sớm tiếp thu tư tưởng dân chủ
tư sản
TÀI LIỆU
ÔN TẬP CHO HỌC SINH GIỎI 8+9

1.

I.VIỆT NAM 1858-1884
Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX
+Địalí:Nằm trong khu vực ĐNA….
+ Chính trị: Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền, song chế
độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

* Kinh tế
+ Nơng nghiệp sa sút mất mùa, đói kém thường xuyên.
18


+ Cơng thương nghiệp đình đốn, lạc hậu do chính sách "bế môn tỏa cảng".
+ Quân sự lạc hậu,
+ Xã hội: Các cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình bùng nổ khắp nơi.
+ Đối ngoại: chính sách sai lầm: "Bế quan tỏa cảng” với phương Tây, "cấm đạo",
đuổi giáo sĩ. Nhưng lại thần phục mù quáng nhà Thanh,
2. Việt Nam trong bối cảnh các nước phương Đông bị xâm lược (giữa thế kỉ XIX)
- Tư bản phương Tây và Pháp nhịm ngó xâm nhập vào Việt Nam từ rất sớm, bằng
con đường buôn bán và truyền đạo.
- Thực dân Pháp đã lợi dụng việc truyền bá Thiên Chúa giáo để xâm nhập vào Việt
Nam.
BẢNG NIÊN BIỂU QUÁ TRÌNH PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM
Thời gian
1.9.1858

Quá trình xâm lược của Pháp

Đấu tranh của nhân dân ta

Pháp đánh Đà Nẵng, mở đầu cho
cuộc chiến tranh xâm lược.

Quân dân ta đánh trả quyết liệt.

2.1859


Pháp đánh Gia Định.

Quân dân ta đánh chặn đich.

2.1861

Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đơng
Nam Kì.

Qn triều đình chống đỡ khơng
nổi. Triều đình thoả hiệp kí hiệp
ước. Nhân dân độc lập kháng
chiến.

5.6.1862
6.1867

Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp
ước Nhâm Tuất.
Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
Nam Kì.

Triều đình bất lực. Nhân dân NK
nổi lên khởi nghĩa khắp nơi.

20.11.187
3

Pháp đánh thành Hà Nội lần I.


15.3.1874

Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp
ước GiápTuất.

Quân triều đình thất bại. Nhân
dân tiếp tục kháng chiến. Triều
đình Huế tiếp tục thoả hiệp.

25.4.1882

Pháp đánh thành Hà Nội lần II.

18.8.1883

Pháp đánh Huế.

25.8.1883

Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp
ước Hác-măng.

6.6.1884

Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp
ước Pa-tơ-nốt.

19

Triều đình Huế đầu hàng hoàn

toàn. Phong trào kháng chiến
của nhân dân vẫn tiếp tục.


Câu 1: Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX? Bước đầu
quân Pháp bị thất bại như thế nào? Tại sao kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của
TD Pháp ở Đà Nẵng bị thất bại?
* Nguyên nhân TD Pháp xâm lược VN
- Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương
Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu để phục vụ cho nền kinh tế đang phát
triển
- Các nước phương tây đang trong giai đoạn phát triển từ CNTB lên CNĐQ
- Việt Nam lại là nước có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Chế độ phong kiến ở Việt Nam lại đang ở vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu.
-lấy cớ cứu đạo Pháp tiến hành xâm lược VN
* Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại:
- Chiều 31- 8-1858, 3000 quân PHáp và TBN dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. Âm mưu
của Pháp là chiếm xong Đà Nẵng sẽ kéo thẳng ra Huế buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
- Rạng sáng 1-9-1858, quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Quân dân ta
dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri PHương đã anh dũng chống trả. Quân Pháp bước đầu bị
thất bại. Sau 5 tháng xâm lược chúng chỉ chiếm được bán đâỏ Sơn Trà.
* Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của TD Pháp ở Đà Nẵng bị thất bại vì:
- Nhân dân kiên quyết đấu tranh
- Thái độ, hành động tích cực phối hợp của nhà Nguyễn với nhân dân
- Nguyễn Tri Phương thực hiện kế hoạch lập phòng tuyến ngăn kg cho địch tiến sâu
vào đất liền.
Câu 3: Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862. Nhận xét về tính
chất hiệp ước và thái độ triều đình Huế.
1. Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng Nam

Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) và đảo Côn Lôn.
- Mở 3 cửa biển (Đà Nẵng,
Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán. - Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha
tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. - Bồi thường cho pháp một
khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc. Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho
triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến…
2. Nhận xét về tính chất hiệp uớc và thái độ triều đình Huế.
- Với hiệp ước Nhâm Tuất triều đình Huế đã cắt đất cầu hồ, đi ngược lại với ý
chí nguyện vọng của nhân dân, đặt quyền lợi dòng họ đặt lên trên quyền lợi của dân
tộc.
- Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm nghiêm trọng chủ quyền độc lập của dân tộc,
nhân dân ta bất bình phản đối hành động bán nước của triều đình Huế.
20


Câu 4: Tại sao nói từ năm 1858 đến 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng
từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
*Quá t rình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước
quân xâm lược thể hiện rõ nét trong 4 bản hiệp ước mà triều đình đã ký với TD Pháp
- Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)
Nội dung: + Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng
Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) và đảo Cơn Lơn. + Mở 3 cửa biển (Đà
Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán. + Cho phép người Pháp và Tây Ban
Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. + Bồi thường cho pháp
một khoản chiến phí tương đương 280 vạn lạng bạc. Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long
cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến…
Đây là văn kiện bán nước đầu tiên của triều đình nhà Nguyễn
- Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874) Pháp rút quân khỏi Bắc Kỳ. Triều đình chính thức
thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp. Hiệp ước Giáp Tuất đã làm mất một
phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.

- Hiệp ước Hác – măng (25-8-1883) với những điều khoản chính sau:
Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì,cắt
tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.Ba tỉnh ThanhNghệ-Tĩnh được sát nhập vào Bắc Kì.Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung
Kì,nhưng tất cả việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở Huế.Công sứ Pháp ở
các tỉnh Bắc Kì thường xun kiểm sốt những cơng chuyện của quan lại triều
đình,nắm các quyền trị an và nội vụ.Mọi chuyện giao thiệp với nước ngoài(kể cả với
Trung Qc)đều do Pháp nắm.Triều đình Huế phải rút qn đội ở Bắc Kì về Trung Kì.
- Hiệp ước Pa – tơ –nốt ( 6-6-1884) có nội dung cơ bản giống hiệp ước Hác-măng, chỉ
sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lịng vua
quan phong kiến bù nhìn. Hiệp ước này đã chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong
kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa
nửa phong kiến.
- Thông qua bốn bản hiệp ước trên triều đình Huế đã từng bước cắt từng phần lãnh
thổ đến toàn bộ lãnh thổ chủ quyền quốc gia cho Pháp, Trách nhiệm để mất nước
thuộc về triều Nguyễn.
Câu 5: Nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất? Nội dung của hiệp ước
Nhâm Tuất phản ánh điều gì?
* Nội dung: Như trên
* Nội dung của hiệp ước thể hiện sự bất bình đẳng giữa thực dân Pháp đối với triều
Nguyễn với những điều khoản vô lý, vi phạm sâu sắc chủ quyền quốc gia. Nó thể
hiện hành vi xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp với nước ta và sự nhu nhược,
hèn nhát của triều Nguyễn.
21


Câu 6:Vì sao triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). Hoàn cảnh ra
đời và nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp
ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này?
*Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (1862) vì:
- Nhà Nguyễn nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ.

- Nhà Nguyễn muốn rảnh tay ở phía Nam để đối phó với phong trào nơng dân khởi
nghĩa ở Trung Kì và Bắc Kì.
- Nhà Nguyễn ln có tư tưởng chủ hịa, sợ giặc.
*Hồn cảnh ra đời:
- Ngày 23/2/1861, Pháp tấn cơng và chiếm được đồn Chí Hồ.
-Thừa thắng Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì: Định Tường (12/4/1861), Biên
Hồ (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862)
 Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hồ ước Nhâm Tuất 5/6/1862.
*Nội dung: ( câu trên)
*Đánh giá:
- Đây là một hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thịi, vi phạm chủ
quyền lãnh thổ của Việt Nam.- Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình,
bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.(Tính chất : hiệp ước bất bình
đẳng xâm phạm nghiệm trọng chủ quyền dân tộc thể hiện thái độ bạc nhược , hèn
nhát của triếu đình nhà nguyễn )
Câu 7:Nhận xét vê nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 ?
- Theo Hiệp ước 1874, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp. Pháp được tự
do bn bán và được đóng qn tại những vị trí then chốt ở Bắc Kì.
- Qua Hiệp ước, Pháp đã đặt được cơ sở chính trị, qn sự, kinh tế ở Bắc Kì, qua đó,
đặt cơ sở cho việc xâm chiếm Bắc Kì lần hai.
- Với Hiệp ước 1874, chủ quyền ngoại giao của Việt Nam bị xâm phạm nguyên trọng,
là nguyên cớ cho Pháp lợi dụng đánh chiếm Bắc Kì lần hai.
- Về lãnh thổ, chủ quyền triều Nguyễn bị thu hẹp, quyền chiếm đóng của Pháp ở
Nam Kì lục tỉnh đã được thừa nhận
 Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân
dân chuyển sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến
đầu hàng
Câu 8 : Lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa và phong trào chống Pháp của nhân dân
ta từ năm 1858 đến đầu thế kỉ XX? Nhận xét về phong trào vũ trang chống Pháp
của nhân dân ta từ 1858- cuối thế kỉ XIX?

Niên biểu các cuộc khởi nghĩa và phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ năm
1858 đến đầu thế kỉ XX
STT Thời gian
Tên khởi nghĩa (phong trào)
22


1
2
3
4
5
6
7
8

1861
1863- 1864
1885- 1896
1885- 1896
1884- 1913
1905- 1909
1907
1908

Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực
Khởi nghĩa của Trương Định
Phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Hương Khê
Khởi nghĩa Yên Thế

Phong trào Đông Du
Đông Kinh Nghĩa Thục
Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung

* Nhận xét phong trào chống Pháp từ 1858 đến cuối thế kỉ XIX:
Phong trào chống Pháp diễn ra sôi nổi, quy mô rộng trong cả nước, thu hút đông đảo
nhân dân tham gia
Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang
Các cuộc khởi nghĩa mang tính tự phát và đều bị dập tắt
Góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp
Câu 9: Em có nhận xét gì về phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858
đến 1884? Theo em phong trào chống Pháp của nhân ta trong thời kỳ này có thể
chia làm mấy giai đoạn? Tác dụng của phong trào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
cuối thế kỷ XIX như thế nào?
* Nhận xét: Ngay từ khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta, nhân dân ta đã
anh dũng chống trả quyết liệt, phong trào ngày càng phát triển cả về bề rộng lẫn
chiều sâu. Lúc đầu chỉ ở Đà Nẵng sau đến Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ rồi đến Hà Nội
và lan ra các tỉnh Bắc Kỳ.
* Phong trào kháng chiến của nhân dân ta thời kỳ này có thể chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu từ năm 1858 đến 1862: Phong trào chống Pháp của nhân dân ta cịn
gắn bó với triều đình, nhân dân chiến đấu bên cạnh triều đình
- Giai đoạn sau từ sau hiệp ước 1862 đến 1884: Phong trào chống Pháp của nhân
dân ta đã tách khỏi triều đình Huế. NHân dân chiến đấu tự lực ở khắp mọi nơi. Lúc
này triều đình ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân ta như giải tán nghĩa
quân, điều động người chỉ huy đi nơi xa, đàn áp cuộc đấu tranh của nhân dân…Mặc
dù vậy phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta vẫn tiếp tục duy trì và phát
triển.
* Tác dụng:
- Phong trào vừa chống TD Pháp xâm lược, vừa chống lại triều đình phong kiến đầu
hàng. Các cuộc đấu tranh đã buộc TD Pháp liên tục đối phó làm tiêu hao lực lượng

của chúng và làm cho chúng hoang mang, lo sợ, đồng thời cổ vũ tinh thần đấu tranh
bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta cuối thề kỷ XIX.
Câu 10:
23


a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với chính phủ Pháp
những bản hiệp ước nào? Nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó?
b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn Ký những bản
hiệp ước trên
Trả lời:
a. *Hoàn cảnh ra đời:
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
- Ngày 23/2/1861, Pháp tấn cơng và chiếm được đồn Chí Hồ.
-Thừa thắng Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì: Định Tường (12/4/1861), Biên
Hồ (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862)
 Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hồ ước Nhâm Tuất 5/6/1862.
*Nội dung: ( câu trên)
*Đánh giá:
- Đây là một hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thịi, vi phạm chủ
quyền lãnh thổ của Việt Nam.- Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình,
bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.(Tính chất : hiệp ước bất bình
đẳng xâm phạm nghiệm trọng chủ quyền dân tộc thể hiện thái độ bạc nhược , hèn
nhát của triếu đình nhà nguyễn )
b.Hiếp ước Giáp Tuất (0,5 điểm)
-Hồn cảnh: Sau trận Cầu Giấy 21-12-1873, triều đình ký với Pháp Hiệp ước Giáp
Tuất.
-Nội dung:
+Triều đình chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ hồn tồn thuộc Pháp.
+Triều đình muốn quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào phải cho Pháp biết và

được Pháp đồng ý.
+Pháp sẽ rút hết quân đội khỏi Bắc Kỳ với điều kiện triều đình buộc dân chúng
ngừng kháng chiến.
c.Hiệp ước Hác măng (0,5 điểm)
-Hoàn cảnh: Pháp tấn cơng Thuận An, triều đình Huế hoảng hốt xin đình chiến, chấp
nhận ký với Pháp Hiệp ước Hác măng 25-8-1883.
Nội dung:
+Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc và Trung Kỳ.
+Cắt Bình Thuận sát nhập Nam Kỳ, Thanh –Nghệ -Tĩnh sát nhập vào Bắc Kỳ.
+Triều đình cai quản Trung Kỳ nhưng mọi việc phải qua viên khâm sứ người Pháp.
+Công sứ Pháp thường xun kiểm tra cơng việc triều đình ở Bắc Kỳ.
+Mọi việc giao thiệp với nước ngồi do Pháp nắm.
+Triều đình rút quân đội ở Bắc Kỳ về Trung Kỳ.
d.Hiệp ước Pa-tơ-nốt. (0,5 điểm)
24


-Hoàn cảnh: Sau khi dập tắt phong trào kháng chiến, buộc nhà Thanh rút khỏi Bắc Kỳ,
Pháp làm chủ tình thế, bắt triều đình ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt ngày 6-6-1884.
-Nội dung:
+Nước Việt nam thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp.
+Trả lại Bình Thuận, Thanh – Nghệ - Tĩnh cho Trung Kỳ.
b. Thái độ của nhân dân…
- Nhân dân phản đối mạnh mẽ việc triều đình nhà Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng,
quyết “đánh cả Triều lẫn Tây”
- Nhân dân khơng tn thủ lệnh của triều đình, tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến chống
thực dân Pháp
Câu 11: Tinh thần yêu nươc chống Pháp của nhân dân Nam Kỳ được thể hiện như
thế nào?
- Ngay sau khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta phong trào kháng chiến chống Pháp

của nhân dân ta ở Nam Kỳ diễn ra sôi nổi mạnh mẽ ngay từ đầu
- Ở Đà Nẵng: Quân ta dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương đã anh dũng chống
trả, sau gần 5 tháng xâm lược Td Pháo chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà, kế hoạch
đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu bị thất bại
- Ở Gia Định: 2-1859 quân Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình chống cự yếu
ớt rồi tan rã nhưng nhân dân vẫn tự động nổi lên chống Pháp gây ch Pháp nhiều khó
khăn
- Tiêu biểu là k/n của Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Hi vọng ngày 10/12/1861
trên sông Vàm Cỏ Đông. K/n của Trương Định đã làm cho địch thất điên bát đảo. K/n
của Trương Quyền phối hợp với nhân dân Cam – pu – chia chống Pháp ở Tây Ninh
- Sau khi TD Pháp đánh chiếm các tỉnh Nam Kỳ, nhân dân 6 tỉnh Nam Kỳ đã nêu ca
quyết tâm chống Pháp, họ nổi lên chống Pháp ở nhiều nơi. Nhiều trung tâm kháng
chiến được lập ra như Đông Tháp Mười, Bến Tre, Tây Ninh, Vĩnh Long…
- Nhiều lãnh tụ nổi tiếng như Trương Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm, Nguyễn Trung
Trực, Nguyễn Hữu Huân…
- Nhiều người thà chết chứ không chịu hợp tác với giặc như Nguyễn Hữu Hn trước
khi bị Pháp hành hình ơng vẫn ung dung làm thơ, Nguyễn Trung Trực trước khi bị
Pháp chém đầu ông vẫn khẳng khái nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì
mới hết người Nam đánh Tây”
- Có người dùng văn thơ để chiến đấu và lên án TD Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu
nước như Phan Văn Trị, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Đình Chiểu..
Câu 12: Nguyên nhân nào Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam;*Pháp chọn Đà
Nẵng làm mục tiêu tấn công mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm
1858 vì:
25


×