Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an lop 3 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Từ 14/11 đến 18/11/2011. Tập đọc – Kể chuyện :. Người con của Tây Nguyên (2 tiết ) I.ục tiêu: A.Tập đọc: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông- Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. ( trả lời được CH trong SGK). B.Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . * HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II.Chuẩn bị: - GV: - Ảnh anh hùng Núp. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Bài cũ:(4') -Gọi 2 em đọc bài “Cảnh đẹp non sông”. -Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: - Giới thiệu bài:( 1') -Đính tranh, giới thiệu. Hoạt động 1: ( 20') Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b.Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm: bok- pa, càn quét, làm rẫy …. HĐHS -Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.. -Quan sát tranh -Lắng nghe -Tiếp nối nhau đọc từng câu -Đọc cá nhân -Đọc nối tiếp câu lượt 2. -3 em đọc 3 đoạn.. +Đọc từng đoạn: -Đính bảng phụ hướng đọc câu: Người Kinh/ người Thượng/ con gái,/ con - Đọc cá nhân, nghỉ hơi rõ thể hiện đúng trai,/người già,/ người trẻ/đoàn kết đánh cách nói của người dân tộc. giặc/ làm rẫy giỏi lắm.// -Đọc chú giải. -Tìm từ cùng nghĩa: kêu, coi -Đọc nối tiếp đoạn lượt 2. +Đọc trong nhóm. -Nhóm 4 em luyện đọc. -Theo dõi các nhóm đọc. -Đại diện nhóm đọc. -Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét. Hoạt động 2: ( 10')Tìm hiểu bài -Đọc thầm đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Anh Núp được Tỉnh cử đi đâu?. -Anh Núp được Tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. +Đi dự Đại hội về anh Núp đã kể cho dân -Đọc đoạn 2, 3. làng biết những gì? - Tiếp nối nhau kể. +Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm -Núp được mời lên kể chuyện... phục thành tích của dân làng Kông Hoa? Nhiều người chạy lên đặt Núp lên vai. +Những chi tiết nào cho thấy làng Kông Hoa rất vui, rất tự hòa về thành tích của mình? +Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? +Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao? +Câu chuyện ca ngợi ai? Vì sao? Hoạt động 3:( 12') Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 3.. -Thảo luận nhóm đôi, trả lời. -Tặng ảnh Bok Hồ, 1 lá cờ và 1 huy chương. -Trả lời. -2 em thi đọc. -Nhận xét, ghi điểm. -Lớp nhận xét. Hoạt động 4:( 18') Kể chuyện: 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Hướng dẫn kể bằng lời nhân vật. -Đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu. -Nhắc học sinh có thể kể theo lời anh Núp, -Chọn vai để kể. anh Thế...Người kể cần xưng “tôi” +Kể trong nhóm. -Kể nhóm đôi. -3 em thi kể trước lớp. -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò:( 5') - Câu chuyện nói lên điều gì? -Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Toán:. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. BT1,2,3(cột a,b) - Rèn kĩ năng giải toán. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi BT3. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1. Bài cũ:(5') - Gọi 2 em lên bảng. -1em đọc bảng chia 8. - Nhận xét, ghi điểm. -1 em giải bài tập 3. 2.Bài mới: -Lớp nhận xét. Giới thiệu bài.(1') Hoạt động1:(12')Hướng dẫn giải bài toán. - Nêu ví dụ, vẽ sơ đồ lên bảng. 2cm A B C D 6cm -Thực hiện phép chia H: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ 6 : 2 = 3( lần) dài đoạn thẳng AB? -Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài 1 đoạn thẳng AB. +Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 3 -1 em đọc đề toán. độ dài đoạn thẳng CD. - 30 : 6 = 5(lần) Giới thiệu bài toán: 1 -Tuổi con bằng tuổi mẹ. H: Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 5. +Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? -Thực hiện theo mẫu và viết vào vở. Hoạt động 2: ( 15') Thực hành +Bài 1: -Đọc đề, suy nghĩ và giải vào vở. +Bài 2: -1 em lên bảng làm bài: - Hướng dẫn thực hiện 2 bước: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số +B1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần lần là: 24 : 6 = 4( lần) số sách ngăn trên. 1 Vậy số sách ngăn trên bằng số sách +B2: Trả lời và viết đáp số. 4 ngăn dưới. - Theo dõi , giúp đỡ 1 số em. - Chấm bài, nhận xét. -Đọc yêu cầu. +Bài3: -Tính và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò: (2') - Ghi nhớ cách trình bày bài giải.. Đạo đức:. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 2) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường . - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * KNS: KN lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. (Dự án. Thảo luận. Bài viết nửa trang. Đóng vai xử lí tình huống.) II.Chuẩn bị: - GV: Các bài hát về chủ đề. - HS Vở đạo đức III.Các hoạt động day hoc: HĐGV HĐHS 1 Khởi động:(5') -Gọi 3 em lên bảng. -Kể các gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường -Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Hoạt động 1:( 12') Xử lý tình huống. -Nêu các tình huống (ghi ở phiếu) -Mỗi nhóm xử lý 1 tình huống. -Chia nhóm, giao nhiệm vụ -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét, góp ý. -Tóm tắt cách giải quyết. a)Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. b)Em nên xung phong giúp bạn. c)Em nên nhắc các bạn không làm ồn. d)Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang hoa đến lớp hộ em. Hoạt đông 2: ( 16') Đăng kí tham gia làm việc trường việc lớp. -Nêu yêu cầu: Suy nghĩ và ghi ra giấy -Các nhóm đăng ký. những việc lớp, việc trường mà các em có -Cử các bạn đọc các phiếu. khả năng tham gia và mong muốn tham gia. -Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các -Sắp xếp thành các nhóm công việc và giao công việc được giao. nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Kết luận: Tham gia làm tốt việc lớp, việc trường vừa là quyền lợi vừa là bổn phận của mỗi học sinh. 3. Nhận xét,dặn dò:(2') -Tham gia làm tốt công việc được giao.. Chính tả:( Nghe - viết ). Đêm trăng trên Hồ Tây I.Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu( BT2) - Làm đúng bài tập 3(a/b) II.Chuẩn bị: - GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn. - Viết nội dung bài tập 2. - HS: Bảng con, vở… III.Các hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. 1.Bài cũ:(4') - Gọi 2 em lên bảng viết. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(1') 2.Hướng dẫn nghe viết:(7') - Đọc bài viết. H: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? +Bài viết có mấy câu? +Những chữ nào trong bài phải viết hoa, vì sao? Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3.Viết vở:(15') - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Theo dõi, uốn nắn. 4.Chấm, chữa bài:(3') - Đọc và hướng dẫn chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. 5.Hướng dẫn làm bài tập:(4') +Bài 2 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. +Bài 3b: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò:(1') - Chữa lỗi sai 1 chữ 1 dòng. - Học thuộc câu đố.. -2 em viết 2 từ chứa tiếng có vần at / ac.. -2 em đọc lại đoạn văn. - Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn... -Bài viết có 6 câu.. -Viết bảng con: tỏa sáng, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt. - Nghe, viết vào vở.. - Chữa lỗi bằng bút chì.. -1 em đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng làm bài. -Đọc yêu cầu và các câu đố. -Quan sát tranh để giải đúng câu đố. -2 nhóm thi làm bài.. Tập đọc:. Cửa Tùng I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( trả lời được các CH trong SGK). II.Chuẩn bị: - GV: -Tranh ảnh về Cửa Tùng. - HS: -SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: (5') - Gọi 3 em kể lại câu chuỵện: “Người con -Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. của Tây Nguyên”. - Nhận xét, ghi diểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') - Lắng nghe. Hoạt động1: ( 12') Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu: b.Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng câu - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn phát âm: Bến Hải, mặt biển, - Đọc cá nhân sóng biển… +Đọc từng đoạn trước lớp. -3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. -Đính bảng phụ hướng dẫn đọc: +Thuyền chúng ..Bến Hải// con sông in đậm -3 em đọc cá nhân nhấn giọng các từ dấu ấn lịch sử... gạch chân. +Bình minh, /… đỏ ối/....nhạt// -Đọc thầm chú giải. +Đọc trong nhóm. -Nhóm 2 em luyện đọc. -2 nhóm thi đọc. Hoạt động 2: ( 10') Tìm hiểu bài. -1 em đọc đoạn 1, 2. H: Cửa Tùng ở đâu? -Trả lời +Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? -Đọc thầm đoạn 3-Trả lời +Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của bãi tắm”? +Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? -Trả lời +Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với -Trả lời cái gì? +Nội dung bài văn nói lên điều gì? -Trả lời Hoạt động 3: ( 5') Luyện đọc lại -Nêu nội dung bài. -Đọc diễn cảm đoạn 2 -Nhận xét, ghi điểm. -3 em thi đọc đoạn 2. 3.Củng cố, dặn dò;(2') -2 em đọc cả bài. -Đọc lại bài văn, tìm hình ảnh so sánh đẹp.. Toán:. Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. BT1,2. - Biết giải toán có lời văn ( hai bước tính) BT1,3 * Làm được BT4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Chuẩn bị:. - GV: - Phiếu bài tập, bảng phụ. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy hoc: HĐGV. HĐHS. 1.Bài cũ:(4') - Gọi 2 em lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm.. -2em giải bài 2, 3 tiết trước.. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1') b. Hướng dẫn giải bài tập( 28') +Bài 1: - Hd HS thực hiện phép chia sau đó trả lời. - Chấm bài, nhận xét.. -Đọc yêu cầu.. +Bài 2: H: Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì? +Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta phải biết điều gì? +Vậy số trâu gấp mấy lần số bò? +Số trâu bằng 1 phần mấy số bò?. +Bài 3: - Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.. - Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: Trò chơi - Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò:(2') - Tập lập bảng nhân 9.. - Chia: 12 : 3 = 4 .Trả lời và viết vào ô tương ứng. - Đọc bài toán. -Ta phải biết số bò gấp mấy lần số trâu. -Ta phải biết có bao nhiêu con bò -Tính số bò: 7 + 28 = 35 (con) - Thực hiện phép chia. - Trả lời - Giải vào vở. - Đọc bài toán - Suy nghĩ và tự làm bài, chữa bài. Số con vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con vịt) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 ( con vịt) Đáp số: 42 con vịt. * 2 nhóm thi xếp hình.. Thể dục:. Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung I.Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Học sinh biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. Biết cách chơi và chơi. II.Chuẩn bị: -Đ Đ: Sân trưòng vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn. - PT: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn sân để chơi. III.Các hoạt động dạy học: HĐGV 1.Phần mở đầu:(6') - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu. - Cho HS khởi động. 2.Phần cơ bản:(23') a.Ôn 7 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn... - GV điều khiển lần 1: vừa làm mẫu vừa hô nhịp. - Đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa chữa động tác cho HS. - Nhận xét, tuyên dương. b.Học động tác điều hòa: - Nêu tên động tác. - Vừa làm mẫu, vừa giải thích và hô nhịp c.Trò chơi: “Chim về tổ”. - Nhắc lại cách chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Phần kết thúc:(6') - Nhận xét giờ học. - Ôn 8 động tác thể dục đã học.. HĐHS - Tập hợp 4 hàng dọc. - Lắng nghe. - Khởi động các khớp. - Trò chơi “Kết bạn”. - Tập theo nhịp hô. - Cán sự lớp điều khiển 2 lần - Tập luyện theo tổ. - Các tổ thi đua. - Nhận xét. -Tập bắt chước theo. -Tập theo nhịp hô của giáo viên. -Tham gia chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết.. - Đi thường và hát. - Tập các động tác hồi tĩnh.. Luyện từ và câu:. Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I.Mục tiêu: - Nhận biết một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1,2). - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II.Chuẩn bị: - GV: - 3 bộ thẻ từ BT. - Viết nội dung BT2, 5 câu văn ở bài tập 3. - HS: SGK.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Bài cũ:(4) -Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn làm bài tập.( 28') +Bài 1: GV nêu yêu cầu: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau, nhiệm vụ các em là đặt đúng vào bảng phân loại: Từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. +Bài 2: -Theo dõi các nhóm.. -Làm bài tập 1 và 3 tiết trước.. -Đọc yêu cầu. -1 em đọc các cặp từ cùng nghĩa, lớp đọc thầm. -3 nhóm thi xếp đúng, nhanh -Nhận xét -Làm bài vào vở. -Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm. -Viết kết quả vào giấy nháp. -5 em đọc kết quả. -Nhận xét -Chốt lời giải đúng:gan chi (gì), gan rứa -Đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân. (thế), mẹ nờ (à), chờ chi (gì), hắn (nó), tui ( -Đọc lại kết quả đúng tôi) -1 em đọc lại đoạn thơ. +Bài 3: -Đọc yêu cầu -Lớp đọc thầm đoạn văn. -Làm bài cá nhân. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -1 em lên bảng làm. -Cá heo ! -Nhận xét. .... “ A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Có đau không , chú mình?...chú ý nhé! 3.Củng cố, dặn dò: (2') -Đọc lại nội dung BT1, 2.. Toán:. Bảng nhân 9 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh lập bảng nhân 9. - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. II.Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài cũ: (5') -Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1:( 14') Hd lập bảng nhân 9. -Gắn 1 tấm bìa hỏi và ghi phép tính -Đính 2 tấm bìa H: 9 được lấy mấy lần? -Ghi bảng: 9 x 2 = 18 -Yêu cầu HS nêu lần lượt từng phép tính. Tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9 Hoạt động 2: ( 15') Thực hành +Bài 1: -Nhận xét +Bài 2: -Hướng dẫn 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 +Bài 3: -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.. -Chấm bài, nhận xét +Bài 4: -Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2') -Tiếp tục học thuộc bảng nhân 9.. -Làm bài tập 2, 3 tiết trước. -Lớp nhận xét.. -Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn -Nêu phép tính: 9 x 1 = 9 -Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. -9 được lấy 2 lần, thực hiện phép tính 9 x 2 = 9 + 9 = 18 -Tiếp tục lập bảng nhân 9. 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 -Đọc yêu cầu -Vận dụng bảng nhân 9 để tính - 2 em đọc kết quả -Đọc yêu cầu -Nêu cách tính từ trái sang phải -1 em lên bảng tính - Lớp làm vào vở. -1 em đọc bài toán. -Tự giải vào vở. -1em lên bảng giải Bài giải: Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn Nhẩm và viết kết quả vào ô trống. -2 em chữa bài.. Tự nhiên và Xã hội:. Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trương tổ chức. * Biết tổ chức các hoạt động để đạt kết quả tốt. * KNS: KN hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách để giúp đỡ các bạn học kém. KN giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. ( Làm việc theo cặp/ nhóm. Quan sát.) II.Chuẩn bị: - GV: - Các hình trong sách giáo khoa trang 48, 49..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS. 1.Khởi động:(3') 2.Bài mới: -Giới thiệu bài:(1') Hoạt động 1: ( 15') Quan sát tranh -Chia nhóm 4 em. -Nêu yêu cầu và câu hỏi gợi ý. H: Hãy cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? +Hoạt động này diễn ra ở đâu? +Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kĨ luật của các bạn trong hình? -Nhận xét, bổ sung. Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS Tiểu học gồm: vui chơi, giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây. Hoạt động 2:( 12') Thảo luận theo nhóm. -Phát phiếu bài tập -Chia nhóm, giao nhiệm vụ.. -Hát bài: “Em yêu trường em”.. -Đọc các câu hỏi. -Quan sát hình trang 48, 49 thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi. -3 cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét, bổ sung.. -Thảo luận nhóm, hình thành các bảng. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung.. *Tham gia tổ chức các hoạt động ở trường * Thực hiện. để đạt kết quả tốt. Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh, giúp các em nâng cao kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp. 3.Củng cố, dặn dò: ( 4') -Tích cực tham gia các hoạt động ở trường.. Tập viết:. Ôn chữ hoa: I I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I (1dòng), Ô, K (1dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu…phung phí (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * Viết cả bài. II.Chuẩn bị: - GV: -Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K -Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu thơ. - HS: -Vở tập viết, bảng, phấn. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Bài cũ:( 5'). HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') Hoạt động 1:( 8') Hd viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa: I -Yêu cầu học sinh đọc bài. +H: Trong bài có những chữ nào viết hoa? -Viết mẫu I - Nhắc lại cách viết các chữ viết hoa trong bài. +Luyện viết tên riêng. -Giới thiêu: Ông Ích Khiêm quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà nguyễn, văn võ toàn tài. -Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. +Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi học sinh đọc. -Giải thích nội dung câu tục ngữ.. -2 em lên bảng viết: Hàm Nghi, Hải Vân -Lớp viết bảng con.. - Đọc nội dung bài. -Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I , K -2 em viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: I, Ô, K -1 em đọc: Ông Ích Khiêm -Nêu độ cao, khoảng cách..... -Viết bảng con: Ông Ích Khiêm -1 em đọc câu ứng dụng Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. -Nêu các chữ viết hoa. -Viết bảng con: Ít. Hoạt động 2:( 16') Hướng dẫn viết vở. -Nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ. -Viết vào vở tập viết. -Nhắc lại cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi. -Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh. Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(3') -Luyện viết thêm ở nhà và tập viết chữ nghiêng.. Chính tả: (Nghe - viết). Vàm Cỏ Đông I.Mục tiêu: - Nghe , viết dúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt (BT2). - Làm đúng bài tập 3 a/b. II.Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2,BT3a - HS: Bảng con… III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1. Bài cũ:(4'). HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Gọi hai em lên bảng.. -2 em viết bảng lớp 2 tiếng có vần iu /uyu.. -Nhân xét, ghi diểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1') Hướng dẫn nghe - viết:(8') - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài viết Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? +Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? +Hướng dẫn viết chữ khó.. - 2em đọc thuộc lòng. -Lớp đọc thầm. -HS nêu. -Mỗi dòng đều cách lề 1ô li. -Viết bảng con: dòng sông, Vàm Cỏ Đông, tha thiết…. Hướng dẫn viết vở:( 15') -Đọc cho HS viết. -Nghe viết vào vở . -Nhắc học sinh cách trình bày. -Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm, chữa bài:( 3') Chấm bài một số em. -Nhận xét chữ viết, cách trình bày. -Tự chữa bài bằng bút chì. Hướng dẫn làm bài tập: (4') -Bài 2: -Nêu yêu cầu . -2 em lên bảng làm. +Chốt lời giải đúng. -Nhận xét -Lớp làm vào vở. -5 em đọc kết quả. -Bài 3a: -3 nhóm chơi tiếp sức. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Nhận xét. 3.Củng cố , dặn dò:(2') - Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng, học thuộc bài thơ.... Toán :. Luyện tập I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng giải toán ( có một phép nhân 9) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. * Làm được BT4( dòng 1,2) II.Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi bài tập 2, 3. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1. Bài cũ:(5') - Gọi 2em lên bảng.. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Đọc thuộc bảng nhân 9. -Đếm thêm 9 từ 9 đến 90. -Lớp nhận xét.. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1') b. Hướng dẫn giải bài tập: ( 28') +Bài 1:Tính nhẩm. -Vận dụng bảng nhân 9 để nhẩm. + Bài 2: -1 em đọc yêu cầu. -Hướng dẫn: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 -Làm bài vào vở. = 36 -2 em đọc kết quả. +Bài 3: -Đọc bài toán -Gợi ý: Muốn tìm số xe của 4 đội ta phải tìm số xe của 3 đội kia. -Suy nghĩ và làm bài -1 em lên bảng giải. -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. Số xe của 3 đội là 9 x 3 = 27 ( xe) Số xe của 4 đội là -Chấm bài8 10 + 27 = 37( xe) Bài 4: Đáp số: 37 xe -Hướng dẫn mẫu Nhẩm: 6 x 1 = 6, viết 6 vào bên phải số 6 và dưới số 1. -Nhẩm và viết kết quả vào bảng kẻ sẵn ở -Chấm bài, nhận xét. vở. * Dòng 1, 3. * Làm bài 3.Củng cố, dặn dò:(2') -Ôn các bảng nhân đã học.. Thể dục:. Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “Đua ngựa” I.Muc tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay chân lườn của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Đua ngựa” - Học sinh hứng thú học tập. II.Chuẩn bị: - Đ Đ: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - PT: Kẻ vạch cho trò chơi. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Phần mở đầu:(6') - Phổ biến nội dung, yêu cầu. -Yêu cầu học sinh khởi động. 2.Phần cơ bản:(23') + Ôn bài thể dục phát triển chung. -GV điều khiển lần 1 tập cả 8 động tác -Chia tổ tập luyện. -Kiểm tra, uốn nắn cho học sinh. -Nhận xét, tuyên dương. Trò chơi: “Đua ngựa”. -Nêu tên trò chơi. -Giải thích cách chơi, luật chơi. -Nhắc lại cách chơi, luật chơi.. -Tập hợp lớp, điểm số báo cáo. -Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân. -Khởi động các khớp.. -Tập theo đội hình 4 hàng ngang 2 lần. -Các tổ tập luyện. - 4 tổ thi đua.. -2 em làm thử cách chơi: cưỡi ngựa, phi ngựa, trao ngựa cho nhau. -Chơi thử -Tham gia chơi.. -Nhắc học sinh bảo đảm an toàn trong khi chơi. -Tập các động tác hồi tĩnh. -Nhận xét, tuyên dương. -Vỗ tay và hát. 3.Phần kết thúc:(6') -Ôn bài thể dục phát triển chung. -Nhận xét tiết học.. Tập làm văn:. Viết thư I.Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Giáo dục yêu quý người thân của mình. * KNS : Giao tiếp : Ứng xử văn hoá. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy sáng tạo. ( Trình bày ý kiến cá nhân. Hoàn tất một nhiệm vụ : Thực hành viết thư để làm quen với bạn mới.) II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết các câu gợi ý. - HS : Vở III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1. Bài cũ:(5') -Gọi 2 HS lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm.. HĐHS -2 em đọc bài viết về cảnh đẹp đất nước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: ( 28')Hd viết thư . + Phân tích đề bài: H: Bài yêu cầu các em viết thư cho ai? HD: Em viết thư cho bạn tên là gì? Ở tỉnh nào, miền nào? Người bạn đó em được biết qua báo, nghe đài...hoặc em tưởng tượng ra. +Mục đích viết thư là gì? +Những nội dung cơ bản trong thư là gì? +Hình thức của lá thư như thế nào? +Hướng dẫn làm mẫu: -Nói về nội dung thư theo gợi ý -Nhận xét,bổ sung. Hoạt động1: Viết thư: -Theo dõi, giúp đỡ các em.. -1em đọc yêu cầu . -2 em đọc các câu gợi ý.. -Làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt -Nêu lý do viết thư, giới thiệu, hỏi thăm bạn. -Trả lời -Lần lượt nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. -1 em nói mẫu: lý do viết thư, tự giới thiệu. -Đọc yêu cầu. -Viết bài vào vở -5 em đọc bài viết của mình. -Nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -Hoàn chỉnh bài viết. -Gửi thư qua đường bưu điện nếu người bạn em viết là có thật.. Toán:. Gam I.Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. BT1,2,3,4. II.Chuẩn bị: - GV: -Cân đĩa và cân đồng hồ. -Các quả cân và một gói hàng. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1. Bài cũ: (4') -Gọi 2 em lên bảng. -Tính: 45 kg x 3 = 27 kg : 9 = -Nhận xét, ghi điểm.. HĐHS -1 em nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học. -1 em làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Bài mới: -Giới thiệu bài.(1') Hoạt động 1: ( 10') Giới thiệu đơn vị gam -Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị nhỏ hơn 1 kg. -Gam là đơn vị đo khối lượng. -Gam viết tắt là g. 1000g = 1 kg -Giới thiệu các quả cân cần dùng:1g, 2g, 5g, 1kg. -Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ Hoạt động 2 :( 16') Thực hành +Bài 1: HD: Nhìn cân thăng bằng tức là khối lượng của 2 quả cân và 3 quả táo bằng nhau. -Yêu cầu HS tự làm với 2 tranh tiếp theo. -Nhận xét, ghi điểm +Bài 2: Lưu ý: Chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. +Bài 3: +Bài 4: - Nhận xét. * Bài 5 3.Củng cố, dặn dò: (2') - Thực hành cân 1 số vật. -HS nhắc lại. -Viết bảng con: g -Viết: 1000g = 1 kg -Nhắc lại theo hàng ngang. -Thực hành cân gói hàng bằng 2 loại cân.. -Khối lượng 2 quả cân 500g + 200g = 700g Vậy quả táo cân nặng 700g. -Tự làm 2 tranh tiếp theo. -2 em trả lời. -1 em đọc đề. -Trả lời: quả đu đủ nặng 800g -3em chữa bài -Đọc đề. -Tự làm bài vào vở. -1 em lên bảng làm bài -Lớp làm vào vở * Làm bài. Tự nhiên và Xã hội:. Không chơi các trò chơi nguy hiểm I.Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau… - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. * KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. Thảo luận nhóm. Tranh luận. Trò chơi.) II.Chuẩn bị: - GV: -Các hình trong SGK trang 50, 51. -HS: SGK III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động: (3') 2.Bài mới: 1.Hoạt động 1:( 18') Quan sát tranh -Nêu yêu cầu.. HĐHS -Hát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nêu câu hỏi gợi ý +Bạn cho biết tranh vẽ gì? +Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong hình vẽ. +Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? +Em sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào? Nhận xét tuyên dương Kết luận: 2.Hoạt động 2:( 10') Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS kể tên các trò chơi mà em thường chơi trong giờ ra chơi. -Ghi bảng các trò chơi HS kể.. -Quan sát hình, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi.. -4 cặp hỏi đáp trước lớp. -Nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.. -Kể tên các trò chơi mà em thường chơi trong giờ ra chơi. -Thảo luận nhóm lựa chọn các trò chơi phù hợp để chơi vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. -Nhận xét, tuyên dương -Phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi. * Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất 3.Củng cố, dặn dò: (2') -Trò chơi: -Xem bài sau.. -Các nhóm tham gia chơi,. Thủ công:. Cắt dán chữ : H, U (tiết 1) I.Mục tiêu: - Bết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Cắt, kẻ, dán được chữ H,U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - Học sinh thích cắt, dán chữ. II.Chuẩn bị: -GV:- Mẫu các chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U -HS : Giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ, bút màu. III.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động:(2') Giới thiệu bài:(1') 2.Bài mới: Hoạt động 1:( 8') Quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu chữ H, U. HĐHS. - Quan sát, trả lời - cao 5 ô - rộng 1 ô.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Chữ H, U cao mấy ô? + Nét chữ rộng mấy ô? - Gấp đôi chữ H (U) theo chiều dọc em có nhận xét gì? Hoạt động 2:( 18') Hướng dẫn mẫu - Đính tranh quy trình. B1: Kẻ chữ H, U - Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, chiều rộng 3ô - Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình chữ nhật - Kẻ chữ H, U B2: Cắt chữ H, U -Gấp đôi h c n theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ, mở ra được chữ H, U. B3: Dán chữ H, U - Kẻ đường chuẩn, đặt ướm 2 chữ cho cân đối - Bôi hồ và dán vào vị trí đã định Hoạt động 3:( 5') Thực hành. - Nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít lên nhau.. -1 em nhắc lại bước 1.. -1 em vừa nhắc lại vừa thao tác bước 2.. -1 em nhắc lại cách dán. - Nhận xét. - Tập kẻ, cắt chữ H, U * Cắt, kẻ, dán được chữ H,U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.. 3. Nhận xét,dặn dò:(1’) - Chuẩn bị giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ...tiết sau tiếp tục cắt , dán và trình bày sản phẩm.. Hoạt động tập thể:. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần 13, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. -Nắm kế hoạch tuần 14. -Rèn kĩ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. -Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học:. HĐGV 1.Khởi động:(2’) 2. Bài mới: Hoạt động 1:( 16') Nhận xét hoạt động tuần 13.. HĐHS -Hát -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. +Học tập + Chuyên cần +Lao động, vệ sinh. -Các tổ khác bổ sung. +Lớp trưởng nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Nhận xét chung: Nêu các ưu điểm nổi bật để phát huy đồng thời nhắc nhở, động viên một số em chưa cố gắng. Hoạtđộng 2:( 12') Nêu kế hoạch tuần 14 -Phân công 1 bạn giỏi giúp đỡ 1 bạn còn -Học bình thường. chậm. -Giúp đỡ các bạn trong tổ còn chậm -Truy bài đầu giờ. -Chú trọng việc rèn chữ, giữ vở. -Vệ sinh lớp, cá nhân. -Thực hiện tốt các hoạt động khác. -Nhận xét, thi đua về hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Sinh hoạt văn nghệ. -Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm. 3.Nhận xét, dặn dò:(5') -Thực hiện đầy đủ kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×