Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Tài liệu luận văn Đánh Giá Lại Tính Vững Mạnh Tài Chính Các Dự Án Mở Rộng Xa Lộ Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN NGUYỄN THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ LẠI TÍNH VỮNG MẠNH TÀI CHÍNH
CÁC DỰ ÁN MỞ RỘNG XA LỘ HÀ NỘI VÀ
CAO TỐC TP.HỒ CHÍ MINH-LONG THÀNH-DẦU GIÂY
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

TRẦN NGUYỄN THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ LẠI TÍNH VỮNG MẠNH TÀI CHÍNH
CÁC DỰ ÁN MỞ RỘNG XA LỘ HÀ NỘI VÀ
CAO TỐC TP.HỒ CHÍ MINH-LONG THÀNH-DẦU GIÂY
Chun ngành :
Mã số :

Chính sách cơng
60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


GS. TS. DAVID O. DAPICE
ThS. NGUYỄN
N THÀNH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu sử dụng trong
luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 28/04/2013
Tác giả luận văn

Trần Nguyễn Thùy Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Quế Giang, người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện
luận văn trong những ngày đầu. Cơ đã tận tình truyền đạt kiến thức, góp ý sâu sắc giúp tơi lựa
chọn đề tài thích hợp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Thành và Thầy David O.Dapice, các Thầy đã
định hướng và có những chỉ dẫn sâu sắc, giúp tơi từng bước hồn thành luận văn. Tơi xin trân
trọng gởi đến hai Thầy lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.

Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã giúp tơi có những định hướng hợp lý
trong phân tích kinh tế.
Xin chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright- Đại học
Kinh tế TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp tôi trong học tập, nghiên cứu. Ở
Chương trình Fulbright, tơi khơng chỉ được học tập kiến thức, phương pháp nghiên cứu mà cả
tinh thần kỷ luật trong công tác sau này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn P.Kế hoạch Đầu tư- Sở Giao thông Vận tải TP.HCM, Công ty CP
Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM-CII, Xí Nghiệp Dịch vụ Thu phí thuộc CII, Cơng ty CP Tư
vấn Thiết kế Giao thơng vận tải phía Nam đã nhiệt tình cung cấp số liệu mới nhất và những
thơng tin cần thiết giúp tơi hồn thiện luận văn.
Cảm ơn anh/chị/bạn MPP4 đã chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu.
Xin cảm ơn Lãnh đạo và các anh chị tại Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước TP.HCM đã hỗ
trợ tơi trong suốt thời gian tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn Ba, Mẹ ln tạo điều kiện tốt nhất, giúp con hồn thành
luận văn.
Trân trọng cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28/04/2013

Trần Nguyễn Thùy Trang


iii

TÓM TẮT
Dự án xây dựng cao tốc TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây (HLD) được xây dựng theo phê
duyệt của Thủ tướng Chính Phủ ở Quyết định số 101/QĐ-TTg. Quyết định này không đề cập
đến việc mở rộng Xa lộ Hà Nội (XLHN).
Vì sự chậm triển khai dự án HLD, tuyến XLHN liên tục bị ách tắc từ năm 2008. Vì vậy,
UBND TP.HCM quyết định cho Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII) làm chủ

đầu tư xây dựng mở rộng XLHN. Hai dự án HLD và mở rộng XLHN cùng hồn thành năm
2015 và có chung giai đoạn thu phí hồn vốn. Các dự án này chia sẻ lưu lượng giao thông vào
và ra TP.HCM theo trục Đông-Bắc TP.HCM. Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB2008), dự án HLD khả thi trong điều kiện không mở rộng XLHN.
Căn cứ lưu lượng xe thực tế qua trạm XLHN giai đoạn 2010-2012 và tốc độ phát triển kinh tế
khu vực TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, là khu vực ảnh hưởng trực tiếp
đến lưu lượng xe trên tuyến đường này, luận văn dự báo lại lưu lượng xe thời điểm cuối năm
2014, là lưu lượng xe để xác định nhu cầu giao thông cho các năm tiếp theo. Kết quả là trong
suốt thời gian thu phí hoàn vốn, tổng lưu lượng xe quy đổi dự báo từ hai dự án luôn cao hơn
tổng lưu lượng xe quy đổi dự báo ở luận văn từ 39% đến 46%.
Với lưu lượng xe dự báo ở luận văn, phân tích mơ phỏng Monte Carlo chỉ rõ dự án HLD
khơng đảm bảo an toàn nợ vay trong các năm duy tu dự án và năm cuối thanh toán vốn gốc và
lãi vay ADB (năm 2033). Dự án mở rộng XLHN khơng đảm bảo an tồn nợ vay trong năm
năm đầu thu phí hồn vốn (2019- 2023) và ngân lưu vào của dự án không đủ trang trải ngân
lưu ra ở các năm đại tu dự án (2028 và 2043).
Luận văn kiến nghị (i) Tổng Công ty Phát triển Đường cao tốc Việt Nam (VEC) bổ sung thêm
vốn chủ sở hữu thanh toán nợ gốc và lãi vay cho HLD năm 2014 trị giá tương đương 550,81 tỷ
VND; (ii) UBND TP.HCM thương lượng với CII góp thêm vốn sở hữu hoặc đề nghị Cơng ty
Đầu tư Tài chính TP.HCM tài trợ vốn thanh toán lãi vay Ngân hàng Thế Giới trong thời gian
chờ thu phí hồn vốn (2014-2018) và năm năm đầu thu phí hồn vốn (2019-2023); (iii) Đề
nghị CII và VEC có kế hoạch trích lập dự phịng ở những năm có hệ số an tồn nợ vay cao
nhằm đảm bảo khả năng tài chính ở những năm đại tu dự án; (iv) Chính phủ và UBND TP có
chiến lược liên kết vùng với các tỉnh trong khu vực nhằm thúc đẩy kinh tế khu vực ngày một
phát triển và gia tăng nhu cầu vận tải trên tuyến XLHN và cao tốc HLD.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ------------------------------------------------------------------------------------------ i
LỜI CẢM ƠN ---------------------------------------------------------------------------------------------- ii

TÓM TẮT --------------------------------------------------------------------------------------------------iii
MỤC LỤC -------------------------------------------------------------------------------------------------- iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT--------------------------------------------------- viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ----------------------------------------------------------------------- ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ --------------------------------------------------------------- xi
Chương 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 1
1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu, phương pháp và câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 3
Chương 2 : MÔ TẢ DỰ ÁN ...................................................................................................... 4
2.1 Dự án đầu tư xây dựng cao tốc TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây (HLD) ...................... 4
2.2 Dự án mở rộng XLHN ...................................................................................................... 8
Chương 3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU GIAO THƠNG
KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH, ĐỒNG NAI, BÌNH DƯƠNG & BÀ RỊA-VŨNG TÀU ..... 14
3.1 Khung phân tích nhu cầu giao thơng............................................................................... 14
3.2 Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................................... 16
3.3 Dân số.............................................................................................................................. 17
3.4 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu giao thông ....................................................... 17
Chương 4 : DỰ BÁO LƯU LƯỢNG GIAO THÔNG TRÊN TRỤC ĐƠNG-BẮC CỦA
TP.HỒ CHÍ MINH ................................................................................................................... 19
4.1 Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lưu lượng giao thông ..................................... 19
4.2 Độ co giãn cầu giao thông trên tuyến XLHN theo GDP khu vực TP.HCM, Đồng Nai,
Bình Dương và Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2011-2012...................................................... 22
4.3 Dự báo nhu cầu vận tải theo độ co giãn cầu giao thông theo GDP khu vực ................... 23
Chương 5 ĐÁNH GIÁ LẠI TÍNH VỮNG MẠNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN MỞ
RỘNG XA LỘ HÀ NỘI VÀ CAO TỐC TP.HCM-LONG THÀNH-DẦU GIÂY ................. 29
5.1 Khung phân tích .............................................................................................................. 29


v


5.1.1 Hệ số an toàn nợ vay của dự án (Debt service coverage ratio- DSCR): .................. 29
5.1.2 Phân tích rủi ro ......................................................................................................... 30
5.2 Các thông số vĩ mô .......................................................................................................... 30
5.2.1 Đơn vị tiền tệ và lạm phát USD, VND ..................................................................... 30
5.2.2 Tỷ giá hối đoái VND/USD ....................................................................................... 31
5.3 Đánh giá lại tính vững mạnh tài chính dự án HLD ......................................................... 31
5.4 Đánh giá lại tính vững mạnh tài chính dự án mở rộng XLHN ....................................... 34
Chương 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 38
6.1 Kết luận ........................................................................................................................... 38
6.2 Kiến nghị ......................................................................................................................... 39
6.3 Những hạn chế và hướng phát triển của đề tài ................................................................ 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------------------------- 42
PHỤ LỤC -------------------------------------------------------------------------------------------------- 46
Phụ lục 2.1.1 Kế hoạch huy động vốn dự án HLD ------------------------------------------------- 46
Phụ lục 2.1.2 Kế hoạch huy động vốn và trả nợ vay JBIC ---------------------------------------- 47
Phụ lục 2.1.3 Kế hoạch huy động vốn và trả nợ vay ADB ---------------------------------------- 48
Phụ lục 2.2

Kế hoạch đầu tư, xây dựng dự án HLD --------------------------------------------- 49

Phụ lục 2.3

Dự báo lưu lượng giao thơng trên đường cao tốc HLD--------------------------- 50

Phụ lục 2.4

Chi phí vận hành, bảo trì hằng năm và duy tu dự án HLD --------------------- 50

Phụ lục 2.5


Tiến độ đầu tư xây dựng dự án mở rộng XLHN --------------------------------- 52

Phụ lục 2.6

Ngân lưu nợ vay HFIC --------------------------------------------------------------- 53

Phụ lục 2.7

Chi phí vốn CII xác định theo mơ hình CAPM ---------------------------------- 54

Phụ lục 2.8

Nhu cầu giao thông trên XLHN đoạn Cầu Rạch Chiếc- Ngã tư Thủ Đức ---- 55

Phụ lục 2.9

Tốc độ phát triển nhu cầu giao thông trên XLHN đoạn cầu Rạch Chiếc- Ngã
tư Thủ Đức ----------------------------------------------------------------------------- 55

Phụ lục 2.10

Mức giá thu phí năm 2001 của trạm XLHN -------------------------------------- 55

Phụ lục 2.11

Dự kiến mức giá thu phí từ 01/01/2019 ------------------------------------------- 56


vi


Phụ lục 2.12

Biểu giá thu phí giao thơng của Xí nghiệp dịch vụ Thu phí thuộc CII từ ngày
01/07/2011 ----------------------------------------------------------------------------- 56

Phụ lục 2.13

Chi phí quản lý và tổ chức hoạt động thu phí, chi phí duy tu, trùng tu, đại tu
dự án XLHN mở rộng ước tính theo đơn giá năm 2009 ------------------------ 57

Phụ lục 4.1

Tăng trưởng kinh tế khu vực TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương và Bà RịaVũng Tàu giai đoạn 2010-2012 và mục tiêu tăng trưởng kinh tế khu vực đến
2015, định hướng đến 2020 (2025) ------------------------------------------------ 58

Phụ lục 4.2

Tổng số lượt hành khách vận chuyển, tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển,
tổng số lượt hành khách luân chuyển, tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển
phân theo địa phương của TP.HCM và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà
Rịa- Vũng Tàu ------------------------------------------------------------------------- 63

Phụ lục 4.3

Hệ số quy đổi các phương tiện giao thông sang đơn vị PCU------------------- 64

Phụ lục 4.4

Tốc độ tăng trưởng lưu lượng xe trên tuyến XLHN mở rộng sau năm 2012 -- 64


Phụ lục 4.5

Tốc độ tăng trưởng lưu lượng xe trên tuyến cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu
Giây sau năm 2014 ------------------------------------------------------------------- 65

Phụ lục 4.6

So sánh tổng lưu lượng xe quy đổi lưu thông trên tuyến XLHN mở rộng và
cao tốc HLD dự báo ở luận văn và tổng lưu lượng xe tương đương dự báo ở
hai dự án-------------------------------------------------------------------------------- 65

Phụ lục 4.7

Tỷ trọng các phương tiện giao thông chuyển từ XLHN sang cao tốc HLD thời
điểm đầu năm 2015 ------------------------------------------------------------------- 66

Phụ lục 4.8

Tốc độ tăng trưởng lưu lượng xe trên tuyến XLHN mở rộng sau năm 2014 73

Phụ lục 4.9

Tốc độ tăng trưởng lưu lượng xe trên tuyến cao tốc HLD sau năm 2014 ---- 67

Phụ lục 4.10

So sánh tổng lưu lượng xe quy đổi dự báo ở luận văn với tổng lưu lượng xe
quy đổi dự báo từ hai dự án mở rộng XLHN và cao tốc HLD ----------------- 68

Phụ lục 5.1


Tỷ giá mua VND của ngân hàng Nhà nước Việt Nam -------------------------- 70

Phụ lục 5.2

Phân tích độ nhạy hệ số an tồn nợ vay dự án HLD ----------------------------- 71

Phụ lục 5.3

Ngân lưu ròng, ngân lưu nợ vay và hệ số an toàn nợ vay dự án HLD trường
hợp LLX đoạn TP.HCM-Long Thành luận văn dự báo ------------------------- 77

Phụ lục 5.4

Kết quả chạy mô phỏng Monte Carlo giá trị DSCR dự án HLD--------------- 79


vii

Phụ lục 5.5

Ngân lưu ròng, ngân lưu nợ vay, hệ số an toàn nợ vay của dự án mở rộng
XLHN trường hợp LLX luận văn dự báo ----------------------------------------- 80

Phụ lục 5.6

Phân tích độ nhạy xác định các biến ảnh hưởng đến DSCR dự án mở rộng
XLHN ---------------------------------------------------------------------------------- 83

Phụ lục 5.7


Kết quả chạy mô phỏng Monte Carlo giá trị DSCR dự án mở rộng XLHN - 87


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên tiếng Việt

ADB

Asian Development Bank

AP
BOT
CB
CĐT
CF
CII

Account Payable
Xây dựng- Vận hành- Chuyển giao
Số dư tiền mặt
Chủ đầu tư
Ngân lưu
Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM

DSCR


Hệ số an toàn nợ vay

Debt Service Coverage
Ratio

ĐVT
GDP
HĐND

Đơn vị tính
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng nhân dân

Gross Domestic Product

HFIC

Cơng ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TP.HCM

HLD

Cao tốc TP.Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây

IRR

Suất sinh lợi nội tại

JBIC


LLX
NCF
NPV
OCR

Lãi suất thả nổi bằng lãi suất liên ngân hàng
London
Lưu lượng xe
Ngân lưu ròng
Giá trị hiện tại rịng
Nguồn vốn vay thơng thường

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PCU
TĐT
TEDI
Thuế TNDN
UBND

Đơn vị xe con quy đổi
Tổng đầu tư
Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ủy ban Nhân dân
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam


LIBOR

VCB
VEC

Công ty Đầu tư Phát triển Đường cao tốc Việt Nam

WACC

Chi phí vốn bình qn trọng số dự án

WB
XLHN

Ngân hàng Thế Giới
Xa lộ Hà Nội

Tên tiếng Anh

Ngân hàng Phát triển Châu
Á
Khoản phải trả
Built- Operation- Tranfer
Cash Balance
Cash Flow

Ho Chi Minh City Finance
& Investment State-owned
Company
Ho Chi Minh - Long

Thanh - Dau Giay
Expressway
Internal Rate of Return
Japan Bank for International
Cooperation

Net Cash Flow
Net Present Value
Official Development
Assistance
Passenger Car Unit

Vietcombank
Viet Nam Expressway
Corporation
Weighted Average Cost of
Capital
Worldbank


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tính tỷ lệ CB của trạm thu phí XLHN ............................................................... 6
Bảng 2.2: Bảng tính tỷ lệ AP của Xí nghiệp dịch vụ thu phí thuộc CII ..................................... 7
Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng lưu lượng xe giai đoạn 2013-2014 .......................................... 25
Bảng 4.2: Tổng LLX quy đổi đoạn TP.HCM-Long Thành thời điểm đầu năm 2015 .............. 26
Bảng 4.3: Tổng LLX quy đổi lưu thông trên tuyến XLHN mở rộng và qua trạm thu phí XLHN
thời điểm đầu năm 2015 ........................................................................................................... 27
Bảng 5.1: Tỷ lệ lạm phát USD ................................................................................................ 31

Bảng 5.2: Tỷ lệ lạm phát VND ................................................................................................ 31
Bảng 5.3: Ngân lưu ròng dự án, ngân lưu nợ vay và hệ số an toàn nợ vay dự án HLD trường
hợp LLX đoạn TP.HCM –Long Thành dự báo ở chương 4 ..................................................... 32
Bảng 5.4: Ngân lưu ròng, ngân lưu nợ vay và DSCR dự án mở rộng XLHN trường hợp LLX
dự báo ở chương 4 .................................................................................................................... 35
Bảng 6.1: Vốn cần bổ sung thanh toán WB .............................................................................. 40

CÁC BẢNG BIỂU Ở PHỤ LỤC
Bảng 4.1.1 Tổng sản phẩm và giá trị ngành khai thác mỏ Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 20012011 ------------------------------------------------------------------------------------------ 58
Bảng 4.1.2 Tổng sản phẩm khu vực TP.HCM, các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Bà RịaVũng Tàu theo giá so sánh 1994 --------------------------------------------------------- 59
Bảng 4.1.3 Tốc độ tăng trưởng GDP khu vực TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương và Bà RịaVũng Tàu giai đoạn 2006-2012 ---------------------------------------------------------- 60
Bảng 4.1.4 Tốc độ tăng trưởng GDP mục tiêu khu vực TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương và
Bà Rịa-Vũng Tàu -------------------------------------------------------------------------- 63
Bảng 5.2.1 Biến thiên lạm phát USD và VND giai đoạn 2004-2012 ----------------------------- 71
Bảng 5.2.2 Kết quả phân tích độ nhạy DSCR nhỏ nhất theo biến lạm phát VND -------------- 72
Bảng 5.2.3 Kết quả phân tích độ nhạy DSCR nhỏ nhất theo biến lạm phát USD--------------- 72
Bảng 5.2.4 Kết quả phân tích độ nhạy hệ số an tồn nợ vay nhỏ nhất dự án HLD theo biến tốc
độ tăng lưu lượng xe ----------------------------------------------------------------------- 73


x

Bảng 5.2.5 Kết quả phân tích độ nhạy DSCR theo thay đổi lưu lượng xe giai đoạn 2013-2014
------------------------------------------------------------------------------------------------ 74
Bảng 5.2.6 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của phí giao thơng đến DSCR dự án theo từng kịch
bản tăng phí giao thông-------------------------------------------------------------------- 75
Bảng 5.2.7 Độ nhạy DSCR nhỏ nhất theo thay đổi lãi suất LIBOR ----------------------------- 76
Bảng 5.6.1 Kết quả phân tích DSCR nhỏ nhất dự án mở rộng XLHN theo lạm phát VND -- 83
Bảng 5.6.2 So sánh tốc độ tăng lưu lượng xe thực tế qua trạm XLHN giai đoạn 2010-2012 và
tốc độ tăng lưu lượng xe theo nghiên cứu của TEDI (2008) ------------------------- 84

Bảng 5.6.3 Kết quả chạy độ nhạy DSCR theo tốc độ tăng lưu lượng xe so với dự báo ở nghiên
cứu của TEDI (2008) --------------------------------------------------------------------- 85
Bảng 5.6.4 Phân tích độ nhạy DSCR nhỏ nhất theo thay đổi lưu lượng xe dự báo ban đầu --- 85
Bảng 5.6.5 Phân tích độ nhạy DSCR nhỏ nhất theo mức tăng phí giao thơng sau mỗi năm năm
ở dự án mở rộng XLHN ------------------------------------------------------------------- 86


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Cơ cấu vốn của dự án cao tốc TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây ............................ 4
Hình 2.2: Cấu trúc dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội ..................................................................... 12
Hình 3.1: Minh họa các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu giao thông ....................................... 15
Hình 4.1: Phân tích hồi quy giữa GDP khu vực theo giá so sánh và tổng số lượt hành khách
và tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển ................................................................................. 21
Hình 4.2: Phân tích hồi quy giữa GDP khu vực theo giá so sánh và tổng số lượt hành khách và
tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển. .................................................................................... 21


1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng giao thông tốt giúp rút ngắn thời gian và giảm chi phí vận chuyển, tạo
điều kiện cho con người tiếp cận các dịch vụ và tiện ích từ xã hội, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất, trao đổi, giao lưu kinh tế ở địa phương và khu vực.
Trong giai đoạn 2006- 2011, Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã thực hiện đầu tư các
dự án giao thơng trọng điểm góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của Thành phố
như: nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Văn Trỗi- Nam Kỳ Khởi Nghĩa, xây dựng mới Đại

lộ Đông - Tây, cầu Thủ Thiêm, cầu Phú Mỹ, hầm Thủ Thiêm, cầu Bình Triệu 1 và Bình
Triệu 2, cầu Nguyễn Văn Cừ, cầu Nhị Thiên Đường 2, cầu Tân Thuận 2,…Các dự án lớn
có thu phí như cầu Bình Triệu 1, cầu Phú Mỹ đều có vấn đề về tính khả thi tài chính. Hiện
nay, hai dự án lớn được hồn vốn dưới hình thức thu phí giao thơng đang được đầu tư trên
địa bàn Thành phố là cao tốc TP.Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây (HLD) và mở rộng
Xa lộ Hà Nội (XLHN).
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP.HCM đến năm 2020 được Thủ Tướng Chính
phủ phê duyệt ở quyết định số 101/QĐ-TTg, xác định xây dựng đường cao tốc HLD thành
trục hướng tâm đối ngoại, có năng lực thông xe lớn. Quy hoạch này không đề cập đến mở
rộng XLHN.
Dự án HLD bắt đầu từ nút giao An Phú với Đại lộ Đông Tây ở Quận 2, qua Quận 9,
TP.HCM, và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Cẩm Mỹ, Thống Nhất thuộc Đồng Nai,
kết thúc tại Dầu Giây, Đồng Nai. Dự án HLD tạo một tuyến giao thông mới với tốc độ cao
(120 km/h), là tuyến đường chính kết nối TP.HCM với các tỉnh Đồng bằng Sơng Cửu
Long, các khu kinh tế phát triển ở phía Bắc và phía Đơng TP.HCM, sân bay Quốc tế mới
Long Thành, hệ thống cảng biển nước Sâu Bà Rịa- Vũng Tàu. HLD chia sẻ lưu lượng giao
thông trên trục XLHN, giảm tình trạng q tải, ách tắc giao thơng liên tục xảy ra trên
XLHN từ năm 2008.


2

Theo Quyết định 101/QĐ-TTg, dự án HLD được triển khai xây dựng trong giai đoạn 20082012, và bắt đầu khai thác vào năm 2013. Tuy nhiên, đến ngày 03/10/2009, dự án HLD
mới được khởi cơng và dự kiến hồn thành và đi vào khai thác năm 20141.
Trong thời gian dự án HLD bị trì hỗn đầu tư thì trục đường XLHN liên tục bị ách tắc.
Ngày 23/01/2008, UBND TP.HCM có văn bản số 556/UBND-ĐTMT về việc chấp thuận
cho Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh (CII) làm chủ đầu tư
(CĐT) dự án mở rộng XLHN theo hình thức Xây dựng- Kinh doanh- Chuyển giao (BOT).
Ngày 02/04/2009, dự án mở rộng XLHN được khởi công xây dựng, dự kiến hồn thành
tồn bộ trục chính vào tháng 12/2014, tháng 12/2015 hoàn thành toàn bộ trục đường song

hành phải, tháng 12/2018 hoàn thành toàn bộ trục đường song hành trái và toàn dự án.2
Theo tiến độ xây dựng hiện nay, khả năng chỉ có đoạn TP.HCM- Long Thành sẽ thông xe
kỹ thuật vào năm 2014.
Dự báo nhu cầu giao thông ở nghiên cứu khả thi dự án HLD trong 30 năm, từ năm 2013
đến năm 2042, do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB- Asian Developmet Bank ) và Công
ty Đầu tư Phát triển Đường Cao tốc Việt Nam (Vietnam Expressway Corporation- VEC)
thực hiện trên cơ sở lưu lượng giao thông trên các tuyến đường hiện hữu trong khu vực dự
án, mạng lưới các tuyến đường có trong quy hoạch 101/QĐ-TTg và không mở rộng
XLHN. Từ dự báo nhu cầu giao thông trên, dự án HLD được đánh giá là khả thi về mặt tài
chính nếu được tài trợ bằng vốn ODA với mức phí lưu thơng 900 VND/PCU/km trong thời
gian khai thác từ 2013- 20423.
Hai dự án sẽ được hoàn thành và đưa vào khai thác trong năm 2015 và đều được hồn vốn
dưới hình thức thu phí giao thơng. Tuyến XLHN mở rộng chia sẻ lưu lượng giao thơng
trên tuyến HLD. Khi đó, nhu cầu giao thông trên tuyến HLD sẽ không như dự báo ban đầu,
và tính vững mạnh tài chính của hai dự án này sẽ thay đổi so với dự báo và ảnh hưởng đến
việc trả nợ của các dự án. Từ lý do này, tác giả chọn đề tài “Đánh giá lại tính vững mạnh
tài chính của các dự án Mở rộng XLHN và Cao tốc TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây
dựa trên dự báo mới về lưu lượng giao thông” làm chủ đề nghiên cứu của luận văn.

1

Tổng công ty Phát triển Đường Cao tốc Việt Nam (2009)
Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM.
3
ADB (2008).
2


3


1.2 Mục tiêu, phương pháp và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là dự báo lại lưu lượng giao thông đầu năm 2015 ở hai
dự án. Từ năm 2015 về sau, áp dụng tốc độ tăng trưởng lưu lượng giao thông theo nghiên
cứu của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB-2008) và Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Giao
thông Vận tải (TEDI- 2008) để dự báo lưu lượng xe mỗi tuyến đường ở các năm tiếp theo.
Căn cứ vào lưu lượng xe dự báo ở luận văn, tác giả phân tích tài chính và phân tích rủi ro
tính vững mạnh tài chính dự án dựa trên tiêu chí DSCR, và từ đó, đưa ra các khuyến nghị
chính sách.
Phương pháp nghiên cứu là phân tích lưu lượng giao thông vào và ra TP.HCM theo hướng
Đông- Bắc qua trạm thu phí XLHN so với tăng trưởng GDP của khu vực TP.HCM, Đồng
Nai, Bình Dương và Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2010-2012. Từ đó, tính độ co giãn của
cầu giao thông theo tăng trưởng GDP khu vực các tỉnh thành trên vào thời điểm cuối mỗi
giai đoạn. Căn cứ vào tốc độ tăng GDP mục tiêu của các tỉnh thành do Bộ chính trị, Quốc
hội đưa ra, tác giả tính tốc độ tăng cầu giao thơng ở tương lai của khu vực. Dựa vào khung
phân tích lợi ích và chi phí, luận văn đánh giá lại tính vững mạnh tài chính của dự án cao
tốc HLD và Mở rộng XLHN.
Cụ thể luận văn trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, căn cứ vào số liệu lưu lượng giao thông và tốc độ tăng trưởng GDP khu vực gần
đây nhất, dự báo lưu lượng giao thông ở hai tuyến đường Xa lộ Hà Nội và cao tốc
TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây sẽ thay đổi như thế nào so với dự báo trong báo cáo khả
thi của hai dự án?
Thứ hai, tính khả thi tài chính của hai nhóm dự án trên như thế nào nếu lưu lượng giao
thông trong tương lai khác so với trong báo cáo khả thi của hai dự án ?
Từ kết quả các nghiên cứu trên, đề ra các kiến nghị chính sách đảm bảo quyền lợi của các
nhà tài trợ vốn và chủ đầu tư cho hai dự án trên.


4

Chương 2 : MÔ TẢ DỰ ÁN

2.1 Dự án đầu tư xây dựng cao tốc TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây (HLD)
Dự án HLD do Công ty Đầu tư Phát triển Đường cao tốc Việt Nam (VEC) làm chủ đầu tư.
Dự án HLD giai đoạn 1 dài 55 km, bề rộng nền đường 27,5 mét với 4 làn xe, sau khi hồn
thành được vận hành dưới hình thức thu phí giao thông. Trong giai đoạn 2, HLD được mở
rộng đến 42,5 mét với 8 làn xe. Phần lớn vốn đầu tư dự án HLD được tài trợ từ vốn vay
ODA từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) và Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB). Chính phủ Việt Nam tiếp nhận hai khoản vay này và cho VEC vay lại.
Thực tế, dự án HLD khởi công xây dựng trễ một năm so với kế hoạch. Tác giả khơng có
thơng tin về tổng mức đầu tư theo tiến độ thực tế. Vì vậy, luận văn sử dụng mơ hình tài
chính cơ sở và chuyển tiến độ đầu tư ở mô hình cơ sở theo thời điểm khởi cơng thực tế.
Kế hoạch huy động vốn và trả nợ JBIC và ADB phù hợp với tiến độ xây dựng thực tế và
thỏa thuận tín dụng ban đầu, được thể hiện chi tiết ở phụ lục lục 2.1.1, 2.1.2 và 2.1.3.
Hình 2.1: Cơ cấu vốn của dự án cao tốc TP.HCM- Long Thành- Dầu Giây
Công ty Đầu tư
Phát triển đường cao
tốc Việt Nam (VEC)
Vốn chủ sở hữu
0.46 triệu USD
0,51
(0.06%)
(0,06%)

Ngân hàng Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản
(JBIC)

441,91 triệu USD
441.91
(54.25%)
(55,06%)


Ngân hàng Phát triển
Châu Á
(ADB)

360,18 triệu USD
372.16
(45.69%)
(44,88%)

Dự án đường cao tốc
TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây
(HLD)

Nguồn: Tác giả vẽ theo thông tin của ADB (2008).
Tổng chi phí đầu tư dự án HLD là 18.409,83 tỷ VND được ước tính ở thời điểm cuối
năm 2008 theo giá danh nghĩa, bao gồm chi phí xây dựng, đất đai, đền bù, giải tỏa, rà phá
bom mìn, dịch vụ tư vấn, quản lý, phí cam kết tài trợ, dự phịng tăng chi phí thực và dự
phịng lạm phát, lãi vay trong thời gian xây dựng. Tiến độ đầu tư dự án được trình bày ở
phụ lục 2.2.


5

Tốc độ trượt giá vật tư xây dựng cầu, đường bộ
Luận văn giả định tốc độ trượt giá vật tư xây dựng cầu, đường bộ bằng lạm phát của đơn vị
tiền sử dụng mua vật tư xây dựng .
Chi phí vốn dự án HLD:
Dự án HLD được JBIC tài trợ 55,06% tổng chi phí đầu tư, ADB tài trợ 44,88% tổng chi
phí đầu tư, vốn chủ sở hữu VEC chiếm 0,06% tổng chi phí đầu tư. Do vậy, chi phí vốn

bình qn của dự án (WACC) gần bằng chi phí nợ vay. Tính tốn ở mơ hình cơ sở, chi phí
nợ vay danh nghĩa của dự án tính theo VND là 6,72%/năm, và WACC dự án là
6,72%/năm.
Phí giao thơng và dự báo lưu lượng xe
Mức phí giao thơng dự kiến là 900 VNĐ/ một đơn vị xe quy đổi/km theo giá năm 2007, đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng với thuế suất 10%. Phí giao thơng được điều chỉnh theo tỷ lệ
lạm phát VND hằng năm. VEC được quyền thu phí giao thơng trong 30 năm kể từ năm đầu
tiên đi vào hoạt động (2015) cho đến hết năm 2044.
Nhu cầu giao thông trên tuyến HLD do VEC và ADB dự báo đã tính đến lượng hành khách
từ sân bay Quốc tế mới Long Thành, với giả định sân bay mới bắt đầu đi vào hoạt động
vào năm 20154. Sân bay Long Thành đảm nhận tất cả hành khách quốc tế đến miền nam
Việt Nam và 10% hành khách nội địa. Dự báo nhu cầu giao thông cho dự án HLD thể hiện
ở Phụ lục 2.3.
Chi phí vận hành, bảo trì hằng năm và duy tu của dự án HLD được thể hiện chi tiết ở phụ
lục 2.4.
Doanh thu
Dự án cao tốc HLD thu phí theo số đơn vị xe con quy đổi phương tiện giao thông và số
kilomet xe lưu thông trên tuyến đường. Do vậy, vé tháng và vé quý không làm giảm doanh
thu dự án.

4

ADB (2008, tr. 45)


6

Doanh thu đoạn
TP.HCM-Long


Chiều dài đoạn

Tổng số PCU
=

đoạn TP.HCM-

*

TP.HCM-

Phí giao thơng

*

năm i/

Thành năm i

Long Thành năm i

Long Thành

PCU/km

Doanh thu đoạn

Tổng số PCU

Chiều dài đoạn


Phí giao thơng

Long ThànhDầu Giây năm i

=

đoạn Long Thành
-Dầu Giây năm i

*

Long Thành-

*

Dầu Giây

năm i/
PCU/km

Vốn lưu động
Dự án HLD và mở rộng XLHN đều được khai thác dưới hình thức thu phí giao thơng. Do
đó, vốn lưu động của các dự án khi đi vào hoạt động chỉ có cân đối tiền mặt (CB) để thực
hiện giao dịch, trừ đi các khoản phải trả (AP) gồm chi phí điện, nước, và điện thoại hỗ trợ
hoạt động hằng ngày. Dự án HLD và mở rộng XLHN đều thuộc khu vực Đông - Bắc
TP.HCM. Dự án mở rộng XLHN được mở rộng căn cứ trên tuyến XLHN. Do vậy, luận
văn sử dụng tỷ lệ CB so với doanh thu năm 2012 của trạm thu phí XLHN và bình qn tỷ
lệ AP so với tổng chi phí hoạt động của Xí nghiệp dịch vụ thu phí thuộc CII năm 2011 và
2012 để tính tỷ lệ CB và AP cho hai dự án.

Bảng 2.1: Bảng tính tỷ lệ CB của trạm thu phí XLHN
Khoản mục
Doanh thu trạm thu phí Xa lộ Hà Nội
Cân bằng tiền mặt thực hiện giao dịch
Tiền mặt tại quầy giao dịch
Tiền mặt dự phòng
Tỷ lệ CB/doanh thu

Năm 2012
(ĐVT: 1000 VNĐ)
110.273.577
14.171.000
10.980.000
3.191.000
12,85%


7

Bảng 2.2: Bảng tính tỷ lệ AP của Xí nghiệp dịch vụ thu phí thuộc CII
2011
(ĐVT: 1000VNĐ)
Tổng chi phí hoạt động văn phịng
Xí nghiệp dịch vụ thu phí
Chi phí hoạt động trạm thu phí Xa
lộ Hà Nội
Trong đó: Khoản phải trả
Điện
Nước
Điện thoại

Tỷ lệ AP/tổng chi phí hoạt động

2012
(ĐVT: 1000VNĐ)

3.939.010

3.648.674

6.062.787

6.963.686

684.861
550.793
37.988
96.080
6,847%

685.330
571.7100
4.239
109.292
6,458%

Trung bình

6,65%

Nguồn: Xí nghiệp dịch vụ thu phí thuộc CII


Từ Bảng 2.1 và 2.2, luận văn giả định tỷ lệ cân bằng tiền mặt của hai dự án bằng tỷ lệ
cân bằng tiền mặt năm 2012 của Trạm thu phí XLHN là 12,85% doanh thu và tỷ lệ
khoản phải trả bằng trung bình tỷ lệ khoản phải trả năm 2011 và 2012 của trạm thu phí
XLHN là 6.65% tổng chi phí hoạt động.
Kết quả thẩm định tài chính dự án HLD5
Tuyến đường cao tốc HLD rút ngắn khoảng cách giao thông so với tuyến đường XLHN và
có tốc độ thiết kế cao nên tiết kiệm thời gian lưu thông, tiết kiệm chi phí vận hành cho
phương tiện tham gia lưu thơng. Vì vậy, dự án HLD có hiệu quả kinh tế.
Dự án HLD có kết quả thẩm định tài chính khả thi theo quan điểm tổng đầu tư (TĐT) và
chủ đầu tư (CĐT). Giá trị hiện tại ròng (NPV) theo quan điểm TĐT bằng 19.900,79 tỷ
VND và NPV theo quan điểm CĐT bằng 6.139,42 tỷ VND đều lớn hơn khơng. HLD có
suất sinh lợi nội tại danh nghĩa (IRR) là 12,44%, lớn hơn chi phí vốn bình qn (WACC)
danh nghĩa của dự án (6,72%).
Tỷ lệ an toàn trả nợ (DSCR) của dự án trong suốt vòng đời của dự án đều lớn hơn 1,62.
Như vậy, xét về tiêu chuẩn NPV và IRR danh nghĩa trên quan điểm TĐT và CĐT, dự án
HLD đều khả thi về tài chính khi dự án được tài trợ bằng vốn vay ADB và JBIC với lãi
suất thấp (6,72%/năm tính theo VND). Về tỷ lệ an tồn trả nợ, dự án HLD có DSCR lớn
hơn 1,62 trong suốt thời gian trả nợ.

5

Theo kết quả thẩm định lại của tác giả căn cứ vào các thông số và dự báo nhu cầu giao thông ở nghiên cứu
khả thi ban đầu của dự án HLD.


8

2.2 Dự án mở rộng XLHN
XLHN có vai trị vừa phục vụ giao thông nội đô, vừa là trục hướng tâm đối ngoại, phục vụ

giao thông liên tỉnh từ TP.Hồ Chí Minh đến các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà RịaVũng Tàu, các tỉnh thành phía bắc và phía đơng TP.HCM và ngược lại.
Dự án mở rộng XLHN có tổng chiều dài 15,7 km, có điểm đầu kết nối với dự án cầu Sài
Gòn II, thuộc địa bàn quận 2, TP.HCM, điểm cuối kết nối với dự án xây dựng cầu Đồng
Nai mới, thuộc địa bàn huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Dự án được đầu tư theo hình thức
BOT, nhà đầu tư là CII.
Tổng chi phí đầu tư dự án mở rộng XLHN ước tính theo giá danh nghĩa năm 2009 ở thời
điểm ký hợp đồng BOT là 3.363,34 tỷ VND (không bao gồm lãi vay vay trong thời gian thi
cơng), gồm chi phí xây dựng, quản lý dự án, tư vấn, dự phịng và chi phí khác. Chi phí đền
bù, giải tỏa do ngân sách TP.HCM tài trợ, vì vậy, khơng có trong tổng chi phí đầu tư dự án.
Tiến độ đầu tư dự án được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.5.
Tốc độ trượt giá vật tư xây dựng cầu, đường bộ
Luận văn giả định tốc độ trượt giá vật tư xây dựng cầu, đường bộ bằng lạm phát của đơn vị
tiền sử dụng mua vật tư xây dựng .
Kế hoạch tài trợ vốn cho dự án mở rộng XLHN
Tổng vốn đầu tư của dự án mở rộng XLHN bao gồm lãi vay vay trong thời gian xây
dựng là 3.893,80 tỷ VND, trong đó, vốn CĐT CII có giá trị 1.533,09 tỷ VND, chiếm
39,37% tổng vốn đầu tư dự án. HFIC tài trợ vốn vay (từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển cơ sở
hạ tầng của Ngân hàng Thế giới (WB)) trị giá 2.360,71 tỷ VND, chiếm 60,63% tổng vốn
đầu tư dự án. Khoản vay có kỳ hạn 36 năm, 10 năm ân hạn kể từ khi bắt đầu giải ngân đợt
đầu tiên, được trả theo hình thức niên kim 15%/năm.
Trong thời gian chờ thu phí hoàn vốn, Vietcombank sẽ tài trợ 233,80 tỷ VND chi phí duy
tu, trùng tu dự án. Vốn vay Vietcombank có kỳ hạn 12 năm, ân hạn 5 năm (kể từ khi bắt
đầu giải ngân), nợ gốc được trả theo hình thức niên kim 10%/năm.


9

Chi phí vốn dự án mở rộng XLHN:
Vốn đầu tư xây dựng XLHN gồm vốn CĐT 1.533,09 tỷ VND, chiếm 39,37% và vốn vay
trị giá 2.360,71 tỷ VND, chiếm 60,63% chi phí đầu tư dự án. Theo hợp đồng BOT, vốn vay

giải ngân theo tiến độ xây dựng của dự án vào đầu mỗi quý, lãi vay phát sinh được nhập
vào vốn gốc hàng quý để tính lãi cho kỳ tiếp theo, vốn giải ngân năm 2009 có lãi vay là
6,50%/năm, từ năm 2010 trở đi và sau khi công trình hồn thành, lãi suất vay là 10%/năm6.
Do đó, chi phí vốn vay danh nghĩa của dự án là suất sinh lợi nội bộ của dòng ngân lưu nợ
vay từ năm bắt đầu giải ngân đến năm hoàn trả hết vốn gốc và lãi vay. Chi tiết dòng ngân
lưu nợ vay được trình bày ở phụ lục 2.6 và suất sinh lợi nội bộ của dòng ngân lưu nợ vay
HFIC là 10,28%/năm.
Chi phí vốn CĐT yêu cầu khi ký hợp đồng BOT mở rộng XLHN là 14%/năm.
Để khách quan, luận văn xác định chi phí vốn của CII theo mơ hình CAPM như ở phụ lục
2.7.
Chi phí vốn dự án mở rộng XLHN theo hợp đồng BOT mở rộng XLHN là:
39,37%*14%+60,63%*10,28% = 11,75%/năm
Dự báo lưu lượng xe quy đổi trên XLHN:
Dự báo nhu cầu vận tải trên XLHN được chia thành bốn đoạn: cầu Sài Gòn- cầu Rạch
Chiếc, cầu Rạch Chiếc- ngã tư Thủ Đức, ngã tư Thủ Đức- ngã tư Trạm Hai và ngã tư Trạm
hai- Nút giao Tân Vạn (với giả định đến năm 2020, quy hoạch phát triển giao thơng vận tải
của TP.HCM được hình thành tương đối hồn chỉnh).
Trạm thu phí giao thơng XLHN thuộc đoạn cầu Rạch Chiếc- Ngã tư Thủ Đức. Vì vậy, nhu
cầu giao thông đoạn cầu Rạch Chiếc- ngã tư Thủ Đức quyết định doanh thu thu phí trên
XLHN và được trình bày chi tiết ở Phụ lục 2.8 và Phụ lục 2.9.
Phí giao thơng qua Trạm thu phí XLHN: đơn giá phí giao thơng năm đầu tiên (2019) so
với đơn giá phí giao thơng của các phương tiện giao thơng tương ứng năm 2001 tăng
250%. Mức tăng giá vé sau mỗi 05 năm là 25%. Đơn giá vé trên đã bao gồm 10% thuế giá

6

Sở Giao thông Vận tải TP.HCM, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM, Công ty CP Đầu tư & Xây
dựng Xa lộ Hà Nội (2009)



10

trị gia tăng.7 Chi tiết phí giao thơng đối với từng phương tiện được thể hiện ở Phụ lục 2.10
và 2.11.
Ngày 01/07/2011, Xí nghiệp dịch vụ thu phí thuộc CII được phép tăng phí giao thơng qua
trạm theo quyết định 38/2011/QĐ-UBND (13/06/2011) của UBND TP.HCM đối với một
số phương tiện giao thơng như ở phụ lục 2.12. Ở đó, có một số phương tiện giao thơng
chịu phí lưu thơng qua trạm cao hơn so với mức phí dự kiến lúc ký hợp đồng BOT, luận
văn sẽ không điều chỉnh và một số phương tiện chịu mức phí lưu thơng qua trạm thấp hơn
so với mức phí dự kiến từ ngày 01/01/2019 ở hợp đồng BOT, luận văn sẽ điều chỉnh bằng
với mức phí dự kiến. Tất cả giá vé sẽ được tăng sau mỗi năm năm là 25% như ở hợp đồng
BOT.
Doanh thu
Xí nghiệp dịch vụ thu phí XLHN thu phí xe lưu thơng qua trạm theo ba phương thức: vé
lượt, vé tháng và vé quý. Vì vậy, doanh thu của xí nghiệp gồm doanh thu vé lượt, vé tháng
và vé quý.

Doanh thu vé lượt

=

Tổng số lượt xe qua trạm đối
với mỗi phương tiện giao
thơng được phân loại theo
phí giao thơng

Doanh thu vé tháng

=


Tổng số xe phân loại theo
phí giao thông mua vé tháng

*

Đơn giá vé tháng dành
cho mỗi phương tiện
giao thông tương ứng

Doanh thu vé quý

=

Tổng số xe phân loại theo
phí giao thơng mua vé q

*

Đơn giá vé q dành
cho mỗi phương tiện
giao thông tương ứng

*

Đơn giá vé lượt dành
cho mỗi phương tiện
giao thông tương ứng

Căn cứ tổng doanh thu vé lượt, vé tháng, vé quý và tổng LLX qua trạm XLHN năm 2012,
vé tháng, vé quý làm doanh thu giảm trung bình 20% doanh thu so với vé lượt đối với tất

cả phương tiện giao thông.
Giả định vé tháng và vé quý làm giảm 20% doanh thu dự án mở rộng XLHN so với vé
lượt.
7

Sở Giao thông Vận tải TP.HCM, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM, Công ty CP Đầu tư & Xây
dựng Xa lộ Hà Nội (2009)


11

Vốn lưu động: Tương tự dự án HLD, luận văn giả định tỷ lệ cân bằng tiền mặt dự án mở
rộng XLHN bằng tỷ lệ cân bằng tiền mặt năm 2012 của Trạm thu phí XLHN là 12,85%
doanh thu và tỷ lệ khoản phải trả bằng trung bình tỷ lệ khoản phải trả năm 2011 và 2012
của Trạm thu phí XLHN là 6,65% tổng chi phí hoạt động.
Thời gian thu phí hồn vốn dự kiến của dự án mở rộng XLHN là 26 năm 3 tháng, tính
từ ngày 01/01/2019, ngay sau khi kết thúc thu phí dự án chuyển nhượng quyền thu phí trên
XLHN, hồn vốn đầu tư dự án Cầu Rạch Chiếc.8
Chi phí quản lý và tổ chức hoạt động thu phí, chi phí duy tu, trùng tu, đại tu ước tính theo
đơn giá năm 2009 của dự án mở rộng XLHN được thể hiện ở phụ lục 2.13.

8

Sở Giao thông Vận tải TP.HCM, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM, Công ty CP Đầu tư & Xây
dựng Xa lộ Hà Nội (2009)


12

Hình 2.2: Cấu trúc dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội


CII

39,37%

Hợp đồng mua
nguyên liệu xây dựng
Các nhà cung cấp vật
liệu xây dựng gần
khu vực dự án
Vốn tự có
1.533 tỷ VND

Hợp đồng
vận hành dự án
Công ty CP
Đầu tư & Xây dựng
Xa lộ Hà Nội

Tài trợ vốn xây dựng dự án

60,63%
2.361 tỷ
VND
Tài trợ vốn xây dựng dự án

HFIC

Vốn vay


Dự án mở rộng
Xa lộ Hà Nội

VCB

233 tỷ VND
Tài trợ chi phí duy tu,
trùng tu giai đoạn chờ thu
phí hồn vốn BOT

Hợp đồng
tư vấn thiết kế dự án
- Tổng Công ty TVTK
GTVT;
- Cty TVTK B.R;
- Cty TVTCXD
Hồng Anh
Hợp đồng
tư vấn giám sát dự án

- Viện chuyên ngành
đường bộ & sân bay;
- Công ty tư vấn triển
khai công nghệ giao
thông;
- Khu quản lý GTĐT
số 2.

Đơn vị thi cơng
- Cơng ty CP XD Cơng

trình giao thông 810;
- Công ty CP 565;
- Công ty CP ĐT XD
Tuấn Lộc;
- Công ty CP XD số 5;
- Cty CP Cơ khí điện
Lữ Gia
Cam kết pháp lý

Nguồn: tác giả vẽ theo thông tin từ CII.

Sở Giao thông vận tải
TP.HCM


×