CHƯƠNG 10: CÁC CÔNG TRÌNH
CHUYÊN MÔN
GVC. ThS- Phạm Quang Thiền
§ 10.1. CỬA VAN
I. Khái niệm
- Cửa van là một bộ phận công trình thuỷ lợi, bố trí tại các
lỗ thoát nước để điều tiết lưu lượng và khống chế mực
nước.
- Yêu cầu khi thiết kế:
* Cấu tạo đơn giản, lắp đặt và sửa chữa dễ dàng.
* Đủ cường độ và ổn định.
* Thực hiện tốt nhiệm vụ.
* Khống chế được độ mở, không rò rỉ.
* Tháo bùn cát và vật nổi dễ dàng.
* Giá thành hạ.
* Tạo cảnh quan môi trường.
§ 10.1. CỬA VAN
I. Phân loại
1. Theo mục đích sử dụng: Cửa van chính (công tác); sự cố, sửa chữa, thi
công.
2. Theo vị trí: Cửa van trên mặt (hình 10-1)
Cửa van dưới sâu (hình 10-2)
a) b) c)
d)
Hình 10-1. Một số cửa van trên mặt
§ 10.1. CỬA VAN
®) e) g) h)
i) k) l) m)
Hình 10-1: Một số cửa van trên mặt
§ 10.1. KIẾN THỨC CHUNG
Hình 10-2. Cửa van dưới sâu
a)
b)
c)
d)
2
3
1
2
3
1
®)
e)
g)
h)
i)
k)
3. Theo cách truyền lực: CV truyền lực lên mố, CV truyền lực cho ngưỡng
đáy.
4.Theo vật liệu: CV thép, gỗ, BTCT, Xlưới thép, hợp kim, chất dẻo
(Komposit).
5. Theo hình thức tháo nước qua cửa van: CV tháo nước đáy, tháo nước
đỉnh và kết hợp (hình 17-3)
6. Theo hình dạng: Van phẳng, van cung, công việc trụ lăn, công việc quạt,
công ciệc mái nhà, van đĩa, vân kim, van nút chai, van Klape.
§ 10.1. CỬA VAN
Hình 17-3. C¸c hình thøc th¸o níc qua cöa van
a) b) c)
I. Khái quát
-Là cửa van mà bản chắn nước phẳng, chuyển động theo phương đứng,
ngang.
- Thường tháo nước đáy.
- Với cửa van phẳng có lưỡi gà, cửa van phẳng 2 tầng (hình 10-4) thì tháo
vật nổi dễ dàng.
Hình 17-4. Van ph¼ng cã lìi gµ (a) vµ van hai tÇng (b)
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
a) b)
- Ưu điểm:
* Cấu tạo đơn giản, lắp ráp dễ dàng.
* Chắn nước và điều tiết khá tốt.
* Tháo được vật đáy.
* Trụ pin ngắn.
- Nhược điểm:
* Lực kéo van (khi mở) lớn.
* Đóng mở không nhanh.
* Khe van sâu, mố trụ dày.
- Phạm vi sử dụng: Dùng rộng rãi.
§ 17.2. CỬA VAN PHẲNG
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
Hình 10-6. Cöa van ph¼ng Hinh 10-7. S¬ ®å b¸nh xe
cã b¸nh xe lăn cöa cña van
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
III. Cửa van phẳng bằng thép
- Dùng rộng rãi vì nhịp lớn, chịu áp lực lớn, bền vững, dùng lâu dài.
- Có cửa van phẳng nhỏ (hình 10-9), cửa van phẳng lớn (hình 10-8)
Hinh 10-8. HÖ thèng dÇm vµ b n cña cöa ả
van ph¼ng
1. DÇm chÝnh; 2. DÇm phô; 3. Cét ®øng; 4.
Cét biªn; 5. Thanh chèng chÐo; 6 B n mÆt ả
ch¾n níc
H.10-9. Cöa van ph¼ng b»ng thÐp lo¹i nhá
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
- Cấu tạo gồm: 1. Dầm chính; 2. Dầm phụ; 3.Cột đứng;
4. Cột biên; 5. Thành giằng; 6. Bản mặt.
- Ở cửa van phẳng nhỏ thì bản mặt tựa lên khung dầm thép định hình.
- Mang đầy đủ ưu, nhược điểm của van phẳng.
- Tính toán thiết kế:
+ Chiều dài bản mặt: Tính theo ô và không nhỏ hơn 6mm.
+ Dầm chính:
· Là dầm đơn gối lên cột biên hoặc bánh xe.
· Vị trí đặt dầm chính là trọng tâm phần biểu đồ áp lực nước mà dầm chính
chịu (các dầm chính thiết kế sao cho chịu lực như nhau: hình (10-10).
Đ 10.2. CA VAN PHNG
A
B
C
D
b'
d'
d
b
D'
b)
A
b
d
f
A
f'
d'
b'
a
a)
H/n
H/n
H/n
H/n
h
1
h
2
h
3
H
y
k
a
h
1
h
2
H
y
k
BC/n
BC/n
BC/n
Hinh 10-10. Sơ đồ xác định vị trí dầm chính của cửa van phẳng
a) Van trên mặt; b. Van dưới sâu.
Đ 10.2. CA VAN PHNG
H. 10-11. Sơ đồ phân tích áp lực nư
ớc tác dụng lên CVn
a) Sơ đồ chung; b) Dầm phụ; c) Cột
đứng; d) Dầm chính
Ti trng do bn mt v dm ph truyn
ti.
+ Dm ph:
S phõn chia din tớch bn mt chu lc
truyn ti dm ph theo hỡnh (10-11)
.S tớnh toỏn l dm liờn tc hay
dm n.
+ Dm dn:
.Lc do dm ph, dm chớnh truyn ti.
.a ti trng v cỏc nỳt tớnh toỏn.
§ 10.2. CỬA VAN PHẲNG
IV. Cửa van phẳng bằng gỗ (hình 10-12)
L
L/4
L/4
a) b)
Hinh 10-12. Cöa van ph¼ng b»ng gç