Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thực trạng kĩ năng sư phạm của sinh viên ngành giáo dục mầm non trường đại học sư phạm đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.8 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn : TS. Bùi Việt Phú
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Phương Diễm

Lớp

: 13SMN2

Đà Nẵng – Tháng 4 Năm 2017


1

ỜI CẢ
Vớ ự











Nẵ

Q
Vệ P





ế







–Tế








E

ế


M

M
ệ : T ự
ọ S

ế




2

MỤC LỤC
A. MỞ ẦU ................................................................................................................ 1
ề tài ...................................................................................................... 1

1. Lí do chọ

2. M c tiêu nghiên c u................................................................................................ 5
3. Khách thể nghiên c u.............................................................................................. 5
4

ng nghiên c u ............................................................................................. 5


5. Gi thuyết khoa học ................................................................................................ 5
6. Nhiệm v nghiên c u .............................................................................................. 5
7. Ph m vi nghiên c u ................................................................................................. 6
8 P

u......................................................................................... 6

9. B c c c a khóa lu n .............................................................................................. 6
B. NỘI DUNG ............................................................................................................ 8
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON ............................................................................. 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN Ề ............................................................ 8
1.1.1. Ở

ớc ngoài ..................................................................................................... 8

1.1.2 Ở Việt Nam ...................................................................................................... 10
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH................................................................................ 12
121 K

............................................................................................................ 12

122 K

m c a giáo viên m m non (KNN c a GVMN) ....................... 15

1.3. LÍ LUẬN VỀ KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON ............ 16
1.3.1. Vai trò c
132


i với giáo viên m m non ............................... 16


1.3.3. Phân lo

m c a giáo viên m m non ........................................ 18
m c a giáo viên m m non ........................................ 19

1.4. NHỮNG VẤN Ề ỔI MỚI CỦA GIÁO DỤC MẦM NON HIỆN NAY VÀ
YÊU CẦU ỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON ...................................................... 21
1.4.1. Những v

ề ổi mới c a giáo d c m m non ............................................... 21

1.4.2. Một s yêu c

i với giáo viên m

ng vớ

ổi mới giáo d c

m m non.................................................................................................................. 22
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 25


3

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN NGÀNH

GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG ẠI HỌC SƯ PHẠM - ẠI HỌC À NẴNG
................................................................................................................................... 26
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOA GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG

HSP –

H N

...................................................................................................................................26
2.1.1. Lịch s hình thành và phát triển...................................................................... 26
2.1.2. C

u tổ ch c c a Khoa hiện nay g m có:.................................................... 27
ộng nhằm nâng cao ch

2.1.3. Các kế ho

o giáo viên m m non ............................................................................... 28
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH IỀU TRA KHẢO SÁT THỰC TRẠNG.....29
2.2.1. M

o sát ...........................................................................................29

222

ng kh o sát ..........................................................................................29

2.2.3. Ph m vi kh o sát .............................................................................................29
2.2.4. Tiến trình kh o sát ...........................................................................................29
2.3. THỰC TRẠNG VỀ KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN NGÀNH GDMN

TRƯỜNG HSP – H N .......................................................................................30
2.3.1. Nh n th c c a giáo viên và sinh viên về t m quan trọng c
ph

ềs

i với giáo viên m m non .............................................................................. 30

2.4. NGUYÊN NHÂN THỰC TRẠNG KĨ NĂNG SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG HSP - H N ...............................46
2.4.1. Nguyên nhân gi m sút h ng thú c a SV sau khi vào học .............................. 46
242 N

SV

ực sự tích cực trong các ho

ộng học t p rèn nghề

................................................................................................................................... 47
2.5. BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN NGÀNH
GDMN TRƯỜNG HSP – H N ..........................................................................48
251





2.5.2. T
253T


è





....................... 48

ờng rèn luyện nghề cho sinh viên ...................................................... 49
ờng s d

2.5.4. T o sự g n kết ch t chẽ giữ

è


ện nghiệp v
m vớ

… 48
ờng m m non trên

ịa bàn ....................................................................................................................... 50
2.5.5. Tổ ch

i nghiệm thực tế t

ờng m m non ở


ịa bàn vùng sâu, vùng xa. ........................................................................................ 50


4

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 51
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 51
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 54


5

DANH MỤC BẢNG
BẢNG

TRANG

B ng 2.1: Lý do lựa chọn nghề GVMN c a SV
B ng 2.2. M

ộ tham gia các ho

B ng 2.3: Kết qu về m

30

ộng c a SV ngành GDMN

ộ hình thành trên từng nhóm kỹ


B ng 2.4. M

ộ hình thành trên từng kỹ

B ng 2.5. M

ộ hình thành trên từng kỹ

B ng 2.6. M

ộ hình thành trên từng kỹ

B ng 2.7. M

ộ hình thành trên từng kỹ

B ng 2.8. Kết qu sự c n thiết c a nhóm kỹ
B ng 2.9. Kết qu sự c n thiết c a nhóm kỹ
B ng 2.10. Kết qu sự c n thiết c a nhóm kỹ

32
34

n th c

35

ết kế


36

ếp, tổ ch c

38

ệt

40

n th c

41

ết kế

43
ệt

44


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong hệ th ng giáo d c qu c dân, Giáo d c m m non là b c họ
vị trí quan trọng trong chiế



giáo d
là lự

u tiên có

ời. Trong q trình

c phát triển ngu n lự

ời giáo viên giữ vị trí quan trọng nh t



ũ

ng c t cán biến các m c tiêu giáo d c thành hiện thực, giữ vai trò quyết

ịnh ch



ng và hiệu qu giáo d


hệ th

ũ

o một cách


m, nhằm cung c p cho họ những hiểu biết rộng, linh

ho t, nh y bén, có chun mơn sâu, có kỹ

ng với công tác gi ng d y theo

ổi mới hiện nay c a xã hội. Việ

yêu c

o và b



là nhiệm v quan trọng c
o, sinh viên không nhữ

ng giáo viên m m non

m m m non. Trong quá trình

c trang bị kiến th c lý lu n về khoa học giáo

d cm



c thực hành rèn luyện kỹ

m


m m non nói riêng.
Nghề giáo viên m m non là một nghề
N

Giáo viên, th y thu c, nghệ
ời mẹ

ch

i có sự kết h p c a ba lo i nghề:

ời giáo viên m m non cùng một lúc ph i làm t t



ời th y thu

ời nghệ

ời

b n c a trẻ em tuổi m m non.
Những nghiên c u chuyên biệ
s

ra rằng, trong hệ th ng những kỹ

m c a giáo viên m m non, ngoài nhữ


N

m m m non r

c gọi là lành nghề ch khi ở họ có các kỹ
ởm



học ở

ờng m m non. Các kỹ

ời giáo viên m m

mm



m m m non trong ho t ộng d y

c biệt là những kỹ



a

ểm riêng c a b c học m m non.

giáo viên các b c học khác cịn có nhữ

Chính vì v y, những kỹ

ểm chung với những kỹ

mc

c hình thành ngay từ trên ghế
ộng nghề

m m m non và tiếp t c hoàn thiện tr

nghiệp.
N
b c họ
L

ểm chung c
)



m (c a các giáo viên d y các

ộng c a giáo viên m m non cịn có nhữ

ộng c a giáo viên m m non trong một chừng mự


th y thu


ộng c a nhà giáo d
ộng c

ời nghệ

ộng c
N

ịnh.

c thù nh

ự tổng hòa các
ời Mẹ

c thể hiện rõ ở

ộng c

ời



2



m





và s n phẩ
trẻ tuổi từ 3

D




ng ho

ến 6 tuổ





ộng

m c a giáo viên m m non là

ộ tuổi phát triển mãnh liệt c về tâm lý l n sinh lý

cho nên giáo viên m m non không những d y trẻ, giáo d c trẻ mà còn ph
ộng c a trẻ ở

ng, b o vệ trẻ trong mọi ho



ờng M m non. M c
ển toàn diện trẻ em

m c a giáo viên m
ọc ở

tuổi m m non và chuẩn bị cho trẻ

ờng phổ thơng có kết qu

N

ế nào sẽ ph thuộc r t lớn vào công lao d y dỗ

c a trẻ
sóc giáo d

ời giáo viên m m non. Trẻ càng nh thì

ng, b o vệ c

ời giáo viên m m non càng có

nhân cách c

ởng sâu s

ến trẻ. Vì thế

ời giáo viên m m non có một vị trí cực kỳ quan trọng và ph i có nhân cách phù

h p mới có thể hồn thành t t nh t công việc giáo d c trẻ
ổi mới giáo d c m


c m c tiêu

n hiện nay.

ổi nghề

ững

m m m non, không c n bằng c

ngành nghề khác, việc ch học trung c p m m non, cộng với tâm huyết, lịng u
mến trẻ thì b

ũ

ể trở thành một cô giáo, th



ọc c a học sinh mà giáo viên có r t nhiều ngành d

từ

Tùy theo
ũ


ờng m m non, tiểu học, trung họ …

bộ môn d y t

Trong quá trình gi ng d y, giáo viên khơng ch là
hiểu tri th c mà còn là t m
tâm sự c a một cô giáo trẻ: C

ời d n d t học sinh tìm

c và sáng t o trong m t học trò. N

o

ta lựa chọn nghề d y học

lời

gi n là bởi chúng

ta thực sự yêu thích nghề này. Cái c m giác tho i mái sau một ngày làm việc hiệu
qu , niềm vui

ớng khi gi ng cho học trị hiểu

một bài tốn

… th t tuyệt vời biết bao! D u biết rằng làm giáo viên không

gi n, d u biết


lúc học sinh c a chúng ta

N

cịn gì h nh phúc

khi ta

ời r ng r c a một c u học trị nh

chào cơ

l i dâng trào.
Nếu mu n xây

hay, gi i

c


c nhìn th y ánh m t

cùng cha mẹ trong

ch y về phía ta ể nói với niềm tự hào:
phép: C

c một áng


là cô giáo c a

vui và n
hân hoan
r i cúi

u lễ

Cái c m giác th y mình quan trọng trong cuộc ời c a trẻ

là lý do vì sao chúng ta lựa chọn và g n bó với nghề giáo
c một ngơi nhà vững ch c thì nền móng ph i vữ

ớc vào giáo d c tiểu học trẻ c n

c phát triển 5

vực:

T ớc khi
ngôn ngữ và


3

nh n th c,

ởng thành tình c m,

giao tiếp và hiểu biết chung, sự


xã hội, s c kh e và thể ch t. Vì v y những trẻ b t
ờng bị thiệt thòi

chuẩn bị

triển m nh mẽ
ch t ũ

u học lớp 1

so với các b n. Khi ến

ều quan trọng là

c

ờng trẻ sẽ

c tiếp xúc với giáo viên có trang thiết bị
phát triển trí tuệ c a trẻ. ể

lực

c phát

ng về nhu c u thể

ến cho trẻ khởi


trình giáo d c ph i cung c p

u t t nh t có thể,

ng kiến th c

c nhu c u học h i và phát triển c a trẻ. Ph i t o cho trẻ có

ng
ờng

c mơi

thu n l i ể phát triển nhân cách và trí tuệ. Vì thế giáo viên m m non c n ph i có
:Gờ

những


ế



ế








ế

ế



ẻ N





ẻ ể




é




é







ộ Kế

ẻ T
ế

ẻở













ẻ T






ế




. Giáo







C













Q


P



ũ

ể ẻ




ế

P

ế







ẻ N m ch c những kỹ
nh c c phổ thông, làm



là những

b t buộc ph i thành th o nếu mu n

ờng,

ều


là những kỹ

ớc tiếp trên con

yêu c u các b n

ờng làm nghề gõ

t t c hay nổi trội một ho c một s kỹ

nào

thì

nữa kh

tiếp với trẻ nh . Có thể b n m t nhiều thời gian ể rèn luyện rỹ
ph m m m non các b n

u trẻ.
ũ

giao tiếp và ng x

ời giáo viên m m non t t, có chuyên môn và yêu nghề là

trẻ nh luôn yêu mến, hãy trau d i và hoàn thiện
ờng trung c p




u tiên mà một giáo viên m m non

làm l i thế r t lớn cho nghề nghiệp c a b n sau này. Kỹ
với trẻ nh : Một

ế

ph m b t buộc: Hát, múa, ọc truyện, s d ng

c d y khi còn ng i trên ghế nhà

Nếu b n biết



ời

ng x , giao
này dù trong

c học, nếu khơng có kỹ

này


4

b n sẽ trở thành cô c m với trẻ, với nghề nghiệp.


là kỹ

r t quan trọng và

ờng xuyên trong cơng việc c a mình sau này: Giao tiếp với

c các mẹ s d ng

ng nghiệp và ph huynh học sinh:
ờng m m non, ngồi việc

Khi b n cơng tác t i một
các trẻ thì mu n hay khơng b n

ng thời ph i thiết l p, xây dựng và duy trì m i
ng nghiệp ũ

quan hệ thân thiện, cùng chia sẻ với

với ph huynh học sinh sẽ giúp b n hiểu
dễ dàng

c m i quan hệ bền vững

c tính cách ũ

tâm

tình c m


trong việc ni d y và qu n lý các em. Kỹ

so n giáo trình và tổ ch c các trò
là sáng ến lớp t i

ều r t quan trọng và có



l i cho các b n trong cơng việc, ngồi ra việc t o dựng

c a từng trẻ qua

tác trực tiếp với

sự kiện: Làm nghề nuôi d y trẻ khơng có

về mà cịn

h i những th y cơ giáo ln ph i lên

ớc những giáo trình, những ho t ộng c thể cho từng ngày ể giúp trẻ luôn
phát triển t t và không c m th y nhàm chán,
biết làm mới b n thân ũ

ời giáo viên d y gi i là

y tế,
khi


c u và

cách ph i làm thế nào khi có ộng

gì,

t,

ũ

trong cơng việc. Kỹ

ớng d n trẻ khi có tai n n x y ra: T i Nh t B n, việc

c học c a các giáo viên m m non luôn là học cách

ộng

ời luôn

cách gi ng d y mỗi ngày. Th t khó,

c n ph i c p nh t l i kiến th c, ổi mới ể có sự sáng t o

c

u tiên

ớng d n cho trẻ nh


t x y ra, t i Việt Nam chúng ta thì khơng có

cách d y cho trẻ biết làm gì khi g p tai n n, và b n thân biết làm

c u

thế nào cho trẻ nh

n m vững. Và kỹ

ũ



ều r t quan trọng mà mỗi giáo viên c n

này thì cơ giáo m m non cịn

c ví

bác sỹ kiêm ln

y tá. N m b t, s d ng thành th o máy tính: Hiện nay việc so n giáo trình, lên kế
ho ch, thu th p thông tin h u hết ều

c thực hiện trên máy tính – ch yếu

bằng ph n mềm word, powerpoint, và hiện nay còn r t nhiều các ph n mềm hỗ tr
so n th o bài gi ng sinh ộng cho cô giáo


r t nhiều về thời gian ũ

c b n sẽ giúp ích các b n
công việc. Kỹ

hài

giáo viên c n ph i là t m
d ng một s
gi i t a

ớc và l y lịng con trẻ:
là hình m u

th c rèn luyện
thẳng,

ph m m m non. N m
ể làm

c những kỹ
công s c trong

c việc này với mỗi

ớc trẻ. Giáo viên m m non có thể áp
bằng việc nhanh chóng gi m áp lực,

ờng các hình th c giao tiếp khơng lời, s d ng sự hài


ớc hay nghệ thu t hình thể ho c qua trị

… ể t o ra khơng khí sơi nổi và lơi


5

cu n trẻ.

gi i quyết nhiều v n ề khó

là kỹ

trong quá trình tiếp xúc

với trẻ.
trên , ể trở thành một giáo viên m m non gi i và có

Ngồi những kỹ

ời c n có ý th c ln tự nỗ lực trau d i, học t p b i

chuyên môn t t, mỗi

ể nâng cao nghiệp v chuyên môn, tham gia các khóa học b i


ng

ng, học h i b n


ng nghiệp , tham quan và sáng t o ể ngày càng nâng cao trình ộ c a mình

Những

thẳng, áp lực lớn giáo viên m m non g p ph i nếu biết s d ng trí tuệ

c m xúc t c biến những c m xúc thành trí thông minh ph c v cho công việc sẽ t o
ộng lực và tình yêu nghề c a

ời giáo viên. N

sinh viên trong ngành giáo d c m m non
?

c a mình

trên thực tế thì t t c các

có trong tay những






ph m

“THỰC TRẠ G KĨ


Ă G SƯ PHẠM CỦA SINH NGÀNH GIÁO DỤC MẦ

O

TRƯỜNG

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM- ĐẠI HỌC ĐÀ Ẵ G” ể nghiên c u.
2. Mục tiêu nghiên cứu
T

ở nghiên c u lí lu n về

GDMN ể kh o sát thực tr
HSP –

H N

ng thờ

GDMN



m c a sinh viên ngành
m c a sinh viên ngành GDMN

ề xu t biện pháp phát triể

ờng


m cho sinh

HSP - H N

3. Khách thể nghiên cứu
Ho

ộng rèn luyệ

m c a sinh viên ngành giáo d c m m non

4. Đối tượng nghiên cứu
Thực tr ng k
ph m –

i họ

GDMN

mc



i họ S

Nẵng

5. Giả thuyết khoa học
Nế


ực tr

m m non thì sẽ

ở ề xu t các biệ

rèn luyệ

m m m non sẽ

m c a sinh viên ngành giáo d c


m phù h p giúp việc

t kết qu

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
ở lí lu

6.1. Nghiên c
niệm về nghề
ểm ho

m, nghề

ộng d y học ở

ế
mm


ờng m m non.

ề tài: Hệ th ng hóa một s khái
c


6

6.2. Kh o sát thực tr
luyệ

ề xu t một s biện pháp rèn

m từ
GDMN

mc



HSP – H N

7. Phạm vi nghiên cứu
- ề tài nghiên c u thực tr


m c a sinh viên ngành GDMN

HSP - H N


- Thời gian kh

:N

ọc 2016 - 2017

8. Phương pháp nghiên cứu
81 P

u lí lu n: Nghiên c u tài liệu, hệ th ng hóa, phân
ế

tích, tổng h p lý thuyế
82 P

ề tài

u thực tiễn

-P

ều tra: S d ng phiế



ể tìm hiểu ý kiến c a gi ng

m, sinh viên, giáo viên m m non và cán bộ qu n lí Giáo d c m m non
về thực tr


m c a sinh viên ngành GDMN.

-P

:Q

é

ột s ho

ộng d y họ



góp ph n ghi nh n thêm về th c tr ng m



m c a sinh

viên.
-P

:T

qu n lí, giáo viên m m non ở một s

ổi với một s


m, cán bộ

ờng m m non về thực tr

ph m c a sinh viên ngành GDMN.
-P

ng v n.

83 P

ng kê tốn họ :

c trong q trình nghiên c

ể x lí kết qu

ều tra. Các s liệu

c x lí bằng tốn th

trình ph n mềm vi tính SPSS for Windows version (th ng kê theo t lệ %
tin c y, tìm sự khác biệ



)

9. Bố cục của khóa luận
Ngồi ph n mở


u, kết lu n, kiến nghị, danh m c tài liệu tham kh o và ph

l c, nội dung chính khóa lu n g m:
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
-C
m m non

1: C

lý lu n về kỹ

m c a sinh viên ngành giáo d c


7

-C


2 T ực tr ng kỹ
HSP – H N.

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

m c a sinh viên ngành giáo d c m m



8

B. NỘI DUNG
CHƯ

G I. C

SỞ LÍ LUẬN VỀ KĨ Ă G SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤ ĐỀ
1.1.1 Ở nước ngoài


V

ề nghiệ

c các nhà nghiên c u trên thế
ế

giới quan tâm từ r t lâu. Từ thời Hy L p cổ
nghiên c u, nhiều sách vở nói về v n



Arixt t(384- 322 TCN); G G R

); K


Tiệ ); T O
N

L

(A

);

PS

VSK z

(P

t nhiều cơng trình
ững cơng trình c a

U

…C

(Nga); I.A.Komenxki(
ọc và giáo d c họ N

VAK

AGC

khái niệ


u b n ch t,
ều kiệ

n, các quy lu

ực. Một s tác gi còn nghiên c

i quan hệ giữ



i quan hệ vớ
GG

:

EAM

GL



VVT

: KKP

…N

u về


ph m, các tác gi G.X.Catxchuc, M.A Menchinxkaia, K.I. Kixegof, N.V.Kuzminca,
P NG

HK G

I

S

… ều th ng nh

c a việc tự rèn luyệ

m
KIK

Trong các công trình nghiên c u về
K

tích khá sâu về

ến hành thực nghiệ
ế

ời. Ho



nghiêm túc, m


o.

i sự sáng t o, không thể ho


ộng

m, một m

i tính

c hình thành l

u tiên qua

:

c th p (


-K

ng là con

i tính mềm dẻo cao” [1]

Ơng phân biệ

các ho


K

ở sinh viên



m r t ph c t

theo khuôn m u c ng nh

-K

K

f

)


:

o.
y sinh l n th hai sau khi có các tri th c và


9

Trong tổng quan những nghiên c u về


a các nhà Tâm lí học và
ớng nghiên c u

Giáo d c học Xô Viết, PGS. TS. Nguyễn Quang Uẩ
:

về

- H ớng th
VAK

nh t: Các tác gi

AG C

: N

i diệ



ởm

quát về b n ch t khái niệ

EAM

VVT

ộng, xem xét v






ều kiện hình

: KKP

GGG


i nghiên c

ều kiệ



ến việc hình thành nhữ

ộ tâm lí

ời với máy móc

i quan hệ giữ



và cơng c



ực.

hai: g m các tác gi

GL

VSK z

n, các qui lu

i quan hệ qua l i giữ
- H ớng th

L

c biệt N.K Crupxkaia r t quan tâm

ộng cho học sinh phổ thông trong việc d y

ớng nghiệp cho họ [2] T ớc nhữ
X

1970

ọc c a Liên


- H ớng th ba: Với các tác gi


KIK

: GXC

f… ũ



ộng ở họ
AN L

[3] T ớc nhữ

MAM

ph m và v
1970


ết ho

ộng c a

ời, hàng lo t những cơng trình nghiên c u về

c công b

ới ánh sáng c a thuyết ho

biệt rõ hai khái niệ

gi

Trong tác phẩ

ộng. Những cơng trình này
ờng hình thành chúng. Các tác

o, ch
ều kiệ

nm
N

o

c và kinh nghiệ

ề c a tôi- Giáo viên m

VPS

m nh rằ

: ể

h

ến với nó làm cho làm cho q trình rèn luyệ

mv


s c lực [4]. Ơ


n

ề quan trọng ph i có tình c m,

ột thành ph n, một m

rút ng n và tiêu hao


ực c a con

ời.
ời giáo

Tác gi V.A.Xlaxtrênhin trong tác phẩ
o nghề






và E.A.Pancô nghiên c u về
ũ
nhà nghiên c


m” [5],

y nhữ

c thù c
ng nh

n hình thành

m c n thiết. Các tác gi L.G.Xemusina
x o nghề nghiệp c a giáo viên m m non
ề giáo viên m m non [6]. T t c các
ọng c




10



vực ho

c biệt là nhữ

m c a nhà giáo. Nhữ
ọc t p t

ph







m. Từ những quan

n và toàn diệ

ề quá trình hình thành

ai.
1.1.2 Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, tâm lí học là một ngành khoa học còn non trẻ. Tuy v y, ngay từ
khi mới thành l p, t p thể các nhà nghiên c
:

quan trọ

õ

p trung nghiên c u các v

ệm về

ổ ch


…N


n trị
(1995)

trong Tâm lí họ
ũ

o thích h





:



ễn Quang Uẩn
ực thì tri th

t c n thiết cho việc thực hiện có kết qu một ho t

ộng. Có tri th



o trong mộ








ều kiện c n thiế



[7]


Tr n Trọng Th y trong Tâm lí họ
ộng cơng nghiệ
ộn

Ơ

(1978)

ệm về

ều kiện hình

ộng. Còn GS. Nguyễn Hữ Dũ

H

ự h n chế trong việc hình thành cho sinh
m nhữ

n thiết và khẳ


ị :

n hết s c coi trọng việc
ọc ở

m cho sinh viên ngay khi họ
ph

[8].
Nguyễ V

A

N

ễn Ngọc B o, Ngô Hiệ

Ho t, Nguyễn Việt B c, H Ngọ


m. Các tác gi

T

N

V



t

nm

m cho

m [9].


o giáo viên m

ũ



Qu c Minh trong lu n án tiến sỹ: P

tâm lí các tình hu ng có v

ề n y sinh trong ho

với trẻ m

ề trong quan

ựng hệ th
ộng c a giáo viên m m non

rõ nhữ
ề trong ho


ề tài nghiên
: TS T n Thị

ng có v

- (1996)

hệ giữa giáo viên và trẻ m

ể gi i quyết v

T

i, Tr n Anh Tu

ề giáo viên m m non c thể các tác gi

c

tiễ



ộng nghề nghiệp [10],

n d ng lí lu n vào thực


11


: K

TS. Hoàng Thị Oanh trong nghiên c

ổ ch

ề cho m u giáo bé (3-5 tuổi) c

có ch



C SP N

ẻ- M u

giáo;
TS. ỗ Thị Minh Liên trong: một s biện pháp và quy trình rèn luyện nghiệp
; T S T n Thị T

v
giáo viên m



ời

ổi mới giáo d c m


ng với yêu c

ế

:

ũ

ềc p

ề nghiệp c a giáo viên m m non.
Trịnh Thị M

L

N ữ

ệp v

thành cho giáo sinh/ sinh viên m

ổi mới giáo d c m m

ng yêu c

c những kết qu nghiên c

m c n hình

u về


m.
ờng m

Tr n Thị Bích Liễu khi nghiên c u các k
ột hệ th

n lí c n thiế



i với hiệ

ờng m m

non;
ện pháp tổ ch c việc rèn

TS. TR n Thị Ngọc Chúc trong lu n án tiế
ề cho giáo sinh hệ THSP m

luyệ


12+2

rõ và hệ th ng

ểm c




ộ nghề ở

giáo sinh [11]
T t c các cơng trình nghiên c
nhiệm v

m ph thuộc vào m

y, kh

i quyết những



mở

ời giáo

viên. Nói cách khác mu n thực thi có kết qu những nhiệm v
viên c n có một hệ th ng nhữ

ời giáo

m, nhờ

i quyế

c những


nhiệm v c a mình một cách chuyên nghiệp. Hệ th ng nhữ
hình thành ở
c ng c , ổ

ời giáo sinh ngay khi còn
ịnh và phát triển ở


tiế
rèn luyện nhữ
L



c

ờng gi ng d y sau này. Vì thế c n ph i c i
oở





n trong việc tổ ch c các ho

Có thể nói rằ

ờng


ộng giáo d c c a sinh

ều này bằng cách hình thành ở sinh viên một s

v n d ng trong nhiề

cu i cùng c

ọc ở

c

õ



ờng h p khác nhau.
ọng, nó là s n phẩm thể hiện m c
y học [12]. Ch

ng c

t o giáo viên m m non ph thuộc không nh vào kết qu c a việc thực hành rèn
luyện nghiệp v

ệc lựa chọn nhữ


12


ề quan trọng và c n thiế

m là một v
nghiên c

c quan tâm c a nhiều nhà

m hiện nay.
ực sự c n thiế

Kết qu các cơng trình nghiên c
t o giáo viên m

c ng d ng rộng rãi. Tuy nhiên việc nghiên c u

xây dựng bộ chuẩ

o nghề giáo viên m

nh

m m m non trong ho

c biệt hệ th
ệt. Thực tế









n, khoa họ

nghề nghiệ


ộng d y họ

C SP m m non nói riêng, m

kiến th c khoa họ

ho

c th ng

i học nói
c trang bị khá

m, hình thành một s
i cịn lúng túng, b ng khi b

ộc l p ở

ờng m

ều này là do việc hình thành cho sinh viên


s p t t nghiệp nhữ
nhữ

u

m m m non c n thiết còn nhiều h n chế, nh t là
ộng d y học.

m m m non trong ho

Tóm l i các cơng trình nghiên c u lí lu n và thực tiễn ở Việt Nam và trên thế
giớ



hiên c u nhiều về
è

non, các biệ



ề giáo viên m m


ề giáo

…T

viên m


u hệ th

ề giáo viên m m non trong ho
t o ra mộ

ểm tr

n ph

ộng d y học ở

ờng m

ều này

c nghiên c u.

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Kĩ năng
K



c nhiều nhà nguyên c u quan tâm. Có r t nhiều quan

ểm khác nhau về

T


cách tiếp c n từ các ngu n tài liệu

ểm chính sau:
+Q
X

ểm th nh t:
é



ến kết qu c





: K

ực hiện một h

ộng hay một

ờ s d ng nhữ

A G C
m

ộng, c a thao tác mà ít quan


ộng.

V. A. Kruchetxki cho rằ
ho

tc

:K
ều kiệ

ộng. Theo ông kết qu

c thực hiệ
ộng. Ở

ềc

ộng ph thuộc vào nhiều yếu t

ộng thích h p với
ến kết qu c a hành
ọng


13

ực c
ộng t

ời ch


m l i kết qu

ng.
:K

- Tr n Trọng Th y cho rằ
ời n
T

ộng, con

tc

ộng t c là kỹ thu

- Hà Nh



ằng: K

ộng thể hiện các

tc

ộng.

thao tác c
N




phù h p với m

ều kiệ

ện thực hiệ




tác gi
ho

n là c n m vững cách th c




ực hiệ

ến kết qu c



ộng




m vững. Theo các

ời n

c các tri th c về

u c a nó mà khơng c n tính

ộng.

+Q

ểm th 2:


Xem xét kỹ



ộng mà còn là biểu hiện c

n ch là m
ực, c a ch thể

t c a hành

ộng và nh n m

ến


ộng.

kết qu c

:

Các tác gi K. K. Platonop và G.G.Golubev cho rằ

ực

c a con ng ời trong thực hiện công việc có kết qu là một ch
ều kiện mới và trong những kho ng thờ

trong nhữ

: K

X.I. Kiêgóp cho rằ
P A R

ều kiện c a hệ th

: K



ế

thực tế c a kiến th


ng.
ực hiện có hiệu qu hệ th ng

ộng phù h p với các m
T

ng c n thiết

ở c a nó là sự v n d ng



c kết qu trong mọi hình th c ho t

ộng c thể
ự thực hiện có kết qu mộ

H.D.Levitov thì cho rằ

các hình th

ộng ph c t

ộng

ằng cách lựa chọn và áp d

ộng nhằm thực hiệ

n


ộng có kết qu .

Theo Xavier Roegiers: Kĩ năng là khả năng thực hiện một cái gì đó. Đó là
một hoạt động được thực hiện.
T

Vũ Dũ : K


ực v

ộng có kết qu những tri th c về


c ch thể

ể thực hiện những nhiệm v

nghiên c u.
Các nhà tâm lý học Việ N

N

C

H

N


ễn Thị Ánh Tuyết,


14

Nguyễn Quang Uẩn, Tr n Qu c T





ột m

ực c a

ời thực hiện một cơng việc có hiệu qu .
N

ểm này tuy về hình th c diễ

t có vẻ
D

thực ch t chúng khơng hồn tồn mâu thuẩn hay lo i trừ l
ế



ũ
ều dự


- Mọ

ểm sau:

i quán triệt một s

ở trí th c, mu

ểm

ộng, mu

ớc

hết ph i có kiến th c về nó dù cho tri th c có thể ẩn ch a ở nhiều d ng khác nhau
-N

ời là nói tớ

a con



ộng có m

ời ln hình dung kết qu


-




ều kiện c thể

nhữ

-K

ũ

t tới.
ộng trong

i biết cách thực hiệ


t thiế

c khi hành

ịnh với sự t p luyện nh
ế

ực c

ịnh

ời. Nó biểu hiện c


ực.

thể c

ể hiểu:

Từ

Kĩ năng là khả năng thực hiện có kết quả một hành động, cơng việc nào đó
trên cơ sở nắm vững phương thức thực hiện và vận dụng những tri thức, kinh
nghiệm đã có phù hợp với điều kiện nhất định N
ộng mà nó cịn là biểu hiện c

thu n là m

ực cá nhân

Kĩ năng mềm và kĩ năng cứng
K

" ềm" (soft skills) là thu t ngữ


tuệ c m xúc (EQ) c

ộc về trí

ột s nét tính cách (qu n lý thờ
ổi mới), sự tế nhị


t qua kh ng ho ng, sáng t



quen, sự l


ể ch

ến sự xác l p m i quan hệ vớ

là những yếu t
ời khác. Nhữ



c d

ng x , thói
ờng

ến kiến th c chuyên môn,

c biệt mà ph thuộc ch yếu vào cá tính c a từng
ời. K

ềm quyế

ịnh b n là ai, làm việc thế




ệu qu

cao trong công việc.
K

(

)

ờng xu t hiện trên b n lý lịch, kh
K

v n c a b n, kinh nghiệm và sự thành th o về
ến ch s thông minh (IQ) c a cá nhân. B
hàng lo t các bằng c p c a b n, một s

ọc



ời ta sẽ r t

ng với

ng lớn các kinh nghiệm có giá trị và


15


những m i quan hệ ở vị trí cao.
K

ể giúp b

ng có thể

c

ến trong cơng việc. Bởi bên


n cịn c n ph i có c nhữ

T ực tế cho th

t ch có 25% là do những kiến th c chuyên mơn, 75% cịn l
ịnh bởi nhữ

ềm họ

c trang bị. Chìa khố d

ời
c quyết

ến thành cơng thực

sự là b n ph i biết kết h p c

1.2.2. Kĩ năng sư phạm của giáo viên mầm non (KNN của GVMN)
. a. Kĩ năng nghề
K

ới nhiề

c nghiên c
ờng bổ

c



kết qu mộ


KN

ực hiện có

c hiểu là kh

ều kiện cho phép. KN không ch

ộng, mà còn là biểu hiệ

K

ớng nghiên


ằng cách v n d ng những tri th c, kinh nghiệ

ộng phù h p với nhữ

về m

n

ực c a con nguời.

ề: B t c lo i nghề nghiệp nào cũng òi h i những phẩm ch t,

kiến th c và KN
hành ộng
K
biết ể

T



c thù, trong

nghề (KNN)

c tr ng trong nghề

Có một s quan niệm về KNN sau

nghề là những kh n

t

c những m c

K n ng nghề là kh

c dựa trên những
:

mà con ng ời có thể s d ng những hiểu

yêu c u c a nghề nghiệp ề
n m vững những

thu t

[7]
ể tiến hành một

chuỗi các yêu c u hành ộng trong một nghề nào ó, một cơng việc nào
Các quan niệm này ch yếu ề c p ến kh

[7]

c a con ng ời v n d ng hiểu

biết và n m vững k thu t khi hành ộng trong ho t ộng nghề nghiệp. Sự n m
vững k thu t là một yêu c u quan trọng khi mu n thực hiện một cơng việc dù
gi n hay ph c t p. Chính yếu t
làm ch


c chính mình, làm ch

… ể có thể gi i quyết nhiệm v

thu t này cho phép n
c t t c những

ời làm nghề nào

ều kiện về trang thiết bị,

c giao trong nghề nghiệp.

Như vậy, K NN được hiểu là những khả năng phù hợp với những đòi hỏi của
nghề đó. Đó là những khả năng thực hiện có kết quả hành động thực tiễn bằng
cách vận dụng tri thức khoa học nhất định đáp ứng yêu cầu của nghề. KNN được
hình thành nhờ quá trình luyện tập trong hoạt động thực tiễn. KNN của GV còn
được gọi là kĩ năng sư phạm.


16

b. Kĩ năng sư phạm của giáo viên mầm non
Các nghiên c

:

ra rằ


ề nghiệp c a GVMN

ịnh bởi các ch
khách thể ho

c thù c a nghề GVMN và

ộng c a họ. GVMN trong ho

thực hiện ch



m c a mình vừa ph i

ng thời vừa ph i thực hiện vừa ph i thực hiệ
c thù c a “người mẹ, người bạn, người thầy, người thầy thuốc và

các ch

người nghệ sĩ”. GVMN vừa ph i giáo d
trong mọi ho

ng và b o vệ trẻ

ộng c a trẻ MN. Vì v y, GVMN ph i có nhữ

KN

o riêng


biệt.
T

T

Â

[6]

ệc kế thừa những phẩm ch t mang truyền

th ng, GVMN c n ph

o một cách bài b n, có KN qu n lí lớp học, có

ộ tiếng Anh và Tin họ



ng u c u cơng việc.

Từ các cách tiếp c n trên, chúng ta có thể hiểu: Kĩ năng sư phạm của GVMN
là khả năng thực hiện có kết quả các hành động thực tiễn của nghề ni dưỡng,
chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ ở lứa tuổi mầm non bằng cách vận dụng những
tri thức khoa học nhất định đáp ứng yêu cầu nghề. Đó là những khả năng phù hợp
với sự địi hỏi của nghề ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ ở lứa tuổi
mầm non
1.3. LÍ LUẬN VỀ KĨ Ă G SƯ PHẠM CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
1.3.1. Vai trò của kĩ năng sư phạm đối với giáo viên mầm non

N



HOT

N

2015


















ữ N
ũ






ế






ũ





ế

:

– Kỹ



ế

ế
ế






D ớ

L

ế










2015




ế

ế









ế



17



ế




–T

Kỹ

ế



Mộ





ề L






















ế






ể è



C











ễ ờ

ẻ C















2 ẽ











Nế
ẽ ở



2




















– Họ

ế















ế








ẻ ừ

ế

ớ ừ


ũ








ế



:
























Vệ N
ế





Mộ










ế





ớ ớ



– Kỹ













? ể





ũ












ế


N













ớ ớ
?C





– Kỹ
C





ệ ớ

m













ệ ớ
ế

ẻ:

:

V







18






ể ẻ






ế
– Kỹ



Hệ













L




ẻ N
ẽ ở













– Kỹ





Vệ




ể ẻ

C


rèn luyệ






ế
ệ …































ế

















ể ở


N






ự ọ

ế











1.3.2. Đặc thù lao động sư phạm của giáo viên mầm non
N

ểm c

GVMN cịn có nhữ

c thù nh

ự tổ

mự
c




ời mẹ

ộng c




L

ộng c a GVMN trong một chừng



ộng c a một nhà giáo d

ời th y thu

ộng c

c thể hiện rõ ở m
tiệ





ộng

ộng và s n phẩm c


m c a GVMN là trẻ từ 3

mc a

ến 6 tuổ

ời nghệ

ộng
C




ng ho

ộng

ộ tuổi phát triển m nh c về tâm

ời GVMN không những ch d y trẻ, giáo d c trẻ mà cịn

lí l
ph

ng, b o vệ an toàn cho trẻ trong mọi ho
ờng m m non.

ộng c a trẻ ở



19



M

m c a GVMN là: Làm phát triển toàn diện trẻ em
ờng phổ thông. Nhân cách c a trẻ trong

tuổi m m non và chuẩn bị cho trẻ

ế nào sẽ ph thuộc r t lớn vào công lao giáo d
ời GVMN. Trẻ càng nh thì nhân cách c

o vệ trẻ c

ởng sâu s

GVMN càng có

ng và

ến trẻ. Vì v

ời

ời GVMN có một vị trí cực


ực và các KN t t mới có thể hồn thành

kì quan trọng và ph
t t nh t công việc giáo d c trẻ

ổi mới GDMN trong

c với m

n hiện nay.
ộng c a GVMN không mang những ch

Tóm l

ng và b o vệ trẻ L

phát triển mà cịn cịn có ch


nghề c a GVMN với nhữ
ph m một m

i tính nghiêm túc, m
ực ho

trong mọ






i tính mềm dẻo cao. Các

ự KN ều th ng nh

nhà nghiên c u về


c thù nói trên cho th y KN ho

ộng

iá vai trò quan trọng c a KN
KN

c biệt là nhữ

mc

GVMN

c

ộng nghề c a GVMN luôn thể hiện ba ch
ẹ-con làm yếu t

ng, giáo d c và b o vệ trẻ, l y quan hệ tình c
quyế

ịnh. Vì thế, lịng yêu trẻ là phẩm ch

ực. Nhữ



KN

u tiên trong nhân cách một GVMN
ọc ở

m ph

m.

1.3.3. Phân loại kĩ năng sư phạm của giáo viên mầm non
T

ểm tiếp c n, hiên nay, có nhiề

ểm phân lo i lo i KNN

c a GVMN khác nhau [7]:
- Dựa vào nhiệm v , ch c n ng c a GVMN, V.I.Loghinova, P.G.Xamorukova
KNN g m có các lo i: KN nh n th c; KN nghiên c u; KN kích thích; KN thơng
tin; KN tổ ch c – kiến t o; KN ph i h p; KN giao tiếp; KN làm mẹ.
- E.A.Panku

a ra 5 lo i KNN c a GVMN

: KN nh n th c; KN


thiết kế; KN tổ ch c và giao tiếp; KN tổ ch c cho mỗi lo i ho t ộng; KN chuyên
biệt (vẽ, hát, múa...).
-T
KNN c a GVMN

ểm c a một s nhà giáo d c ph

ng Tây [7], có những nhóm

:

+ Nhóm KN thiết l p mơi

ờng học t p cho trẻ m m non, g m có: KN duy

trì một lớp học an tồn; KN hình thành và duy trì một lớp học kh e m nh; KN thiết


×