Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

TIỂU LUẬN NHÓM logistics BẢN HOÀN CHỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.91 KB, 93 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: BẢN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ GIẢNG VIÊN VÀ BÀI TẬP GIỮA KỲ
Dưới đây là bản nhận xét đánh giá của chúng em về giảng viên môn h ọc và bài
tập giữa kỳ

1) Lê Diễm Quỳnh Anh – STT:10 – MSSV: 1411110010
Ưu điểm

- Cô dạy với một sự cần mẫn và tập trung cao nhằm cung cấp t ối đa có th ể
-

-

lượng kiến thức đến sinh viên. Đặc biệt, cô giảng rất kỹ và chi ti ết khi ến
cho sinh viên có thể ghi nhớ kiến thức ngay từ trên lớp.
Cô chuẩn bị slide rất kỹ cho sinh viên, vì vậy sinh viên có th ể d ễ dàng h ơn
trong ghi chép và theo dõi bài giảng trên lớp.
Việc lồng ghép các sơ đồ, clip, hình ảnh cùng với những ki ến th ức th ực t ế
khiến cho bài giảng trở nên sinh động và gần gũi h ơn, tạo hứng thú cho
sinh viên trên lớp.
Các câu hỏi cô giao về nhà khiến cho sinh viên bắt bu ộc ph ải ôn bài và tìm
hiểu bài trước khi đến lớp, điều này em cảm thấy có những tác động vơ
cùng tích cực đến việc học tập bộ ,ơm, khiến cho sinh viên có th ể d ễ dàng
hơn khi tiếp cận kiến thức mới vì đã có sự chuẩn bị từ trước.
Mơ hình bài tập giữa kỳ vô cùng thú vị và mới lạ, khiến cho sinh viên có c ơ
hội tìm hiểu và tiếp xúc nhiều hơn với những tình huống thực tế. Ngồi ra,
đây cịn là một cách rất tốt để có thể ôn tập ki ến thức sau m ột quá trình
học tập.

Nhược điểm:


-

Một vài sơ đồ trong bài giảng hơi rối và nhiều mũi tên nên gây c ản tr ở cho
việc tiếp nhận
Kiến thức được truyền đạt liên tục nên nhiều khi khó có th ể tập trung đ ể
tiếp thu.
Khối lượng bài tập giữa kỳ tương đồi nặng. hơi nhiều mốc thời gian nên
quá trình thực hiện bị dàn trải lặt vặt nhiều giai đoạn

Giải pháp khắc phục

-

Giữa một nội dung lớn cơ có thể tóm tắt l ại n ội dung chương v ừa qua, lúc
này có thể tóm tắt sơ đồ, khơng nhất thiết mọi định nghĩa cần ph ải dùng
sơ đồ.
Bài tập giữa kỳ có thể xem xét bỏ phần làm slide giới thi ệu về cơng ty, vì
phần slide này chỉ đưa ra thơng tin cơ bản về cơng ty, nhưng lại tính đi ểm
vào mơn logistics - vận tải cũng có đơi chút vơ lý.
Cơ có thể sắp xếp cho 1 lớp đi thực tế cu ối, để tr ực ti ếp chứng ki ến c ảnh
làm hàng, thủ tục


2) Vũ Thị Thùy Dung – STT: 19 – MSSV: 1411110118
-

-

Ưu điểm: Cô giảng chi tiết về nội dung bài học, nhấn mạnh và chú ý kĩ
đến những phần quan trọng, khó hiểu; ln sử dụng các bảng, sơ đồ so

sánh, tổng hợp kiến thức để học sinh dễ dàng ghi nhớ. Cơ ln nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong suốt quá trình học tập
đặc biệt là trong kì thi giữa kì và cuối kì.
Nhược điểm: Tuy nhiên trong bài học nhiều khi cơ giảng hơi thiên về lí
thuyết, dẫn đến ghi nhớ nội dung bài.
Đề xuất giải pháp: Trong quá trình giảng bài cơ nên đưa thêm nhiều ví
dụ thực tế hơn để học sinh dễ dàng nắm bắt và ghi nhớ nội dung bài học.

3) Nguyễn Thị Thúy Hằng – STT: 32 – MSSV: 1411110206
Ưu điểm

-

-

-

Cơ Trâm là người rất tận tình trong cơng vi ệc gi ảng dạy c ủa mình. Ấn
tượng của em là vào buổi cuối cùng của thuyết trình, em được bi ết tr ước
là cơ đã có 2 ca dạy vào buổi sáng nhưng cho đến những gi ờ cu ối cùng c ủa
ca 4, cô vẫn rất chú ý vào thành quả mà chúng em đã làm ra. Đ ến lúc ra v ề,
em có ở lại để hỏi cơ một vài điều thì thực sự em rất khâm ph ục v ề tính
nhẫn nại và khả năng phân tích tình huống của cơ. Em thực sự rất cám ơn
cơ.
Em rất thích cách cơ cho cả lớp chia nhóm và xây dựng tình hu ống tranh
chấp. Lúc đầu em thấy nó khá khó khăn, nhưng khi đón nhận nó là m ột c ơ
hội, em đã trưởng thành hơn trong lần đảm nhiệm vai trò làm trưởng
nhóm này.
Các bài giảng trên lớp của cơ rất chu đáo với sinh viên (nh ất là các s ơ đ ồ
trên slide ). Trong suốt quá trình thực hiện ti ểu luận, nhóm em đã có rất

nhiều thắc mắc và mỗi lần lên hỏi cơ thì ln có đáp án chính xác cho m ọi
câu hỏi. Em rất cám ơn cơ.
Nhược điểm

-

Vì khối kiến thức khá nhiều nên khi cô giảng m ột mạch em v ẫn ch ưa th ể
nắm bắt hết nội dung của buổi hơm đó.
Giải pháp

-

Em nghĩ cơ có thể đưa ra các case study về nhà cho sinh viên chia nhóm
ngẫu nhiên để nghiên cứu và trả lời
Ngồi ra chúng em rất thích được đi tham quan các doanh nghi ệp th ực t ế
để có thêm cái nhìn đa diện hơn cho ngành học mà mình theo đuổi.

4) Đỗ Thị Hằng Minh – STT: 76 – MSSV: 1417720040


Ưu điểm/ nhược điểm
-

-

-

Cơ giảng bài kĩ, thường xun có những phần so sánh tóm tắt ki ến th ức, có
cho bộ đề ơn tập cuối kì, tuy nhiên nội dung hơi nặng về lý thuy ết, dẫn
đến khó hiểu

Bài tập giữa kì yêu cầu các hợp đồng, thư từ trao đổi vi ết b ằng ti ếng Anh,
điều này thực sự khó khăn cho các sinh viên học bằng ngơn ngữ khác.
Đề xuất mơt vai giải pháp khắc phục
Có thêm một vài ví dụ/câu chuyện liên quan đến nội dung đang h ọc mà cô
biết hoặc đã trải qua, các bài học sẽ sinh động và d ễ nh ớ h ơn r ất nhi ều
nếu kể cùng với một câu chuyện/kinh nghiệm nào đó
Có thể cho phép viết các thư từ bằng tiếng việt hoặc ngôn ngữ chuyên
ngành của sinh viên.

5) Lê Thảo My – STT: 78 – MSSV: 1411110440
-

-

Ưu điểm: Cơ giảng bài rất kĩ, nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc của sinh
viên, những tình huống tranh chấp hoặc những vấn đề mà ở trên l ớp sinh
viên khó nắm bắt cơ đều gửi lại vào trang liên l ạc chung c ủa c ả l ớp ( cá
nhân em rất u cơ vì điều này).
Nhược điểm: Vì bài học dài, kiến thức lý thuyết rất nhi ều, nên khơng có
thời gian tham khảo thực tế, bài học ít có điểm nhấn nên đơi lúc sinh viên
cảm thấy khá căng thẳng và mệt mỏi.
Đề xuất: Ghép vài câu chuyện từ thực tế sinh động vào buổi học để sinh
viên cảm thấy nhiệt hơn với môn học.

6) Hoàng Hồng Nhung – STT: 93 – MSSV: 1411110499
-

Ưu điểm: Cơ dạy chi tiết, cẩn thận và nhiệt tình, quan tâm đ ến sinh viên.
Cung cấp cho sinh viên đầy đủ tài liệu và trả lời các thắc mắc rất chi ti ết.
Nhược điểm: Cơ nói hơi bé và đều đều nên đôi lúc bài không hấp dẫn.

Giải pháp: Cần nghiêm khắc hơn, cho nhiều tình huống thực tế để sinh
viên hứng thú và trật tự.

7) Phạm Thị Hồng Nhung – STT: 94 – MSSV: 1411110500
Ưu điểm: Cô rất tỉ mỉ trong việc giao nhiệm vụ, quan tâm đến sinh viên
khi trả lời tất cả thắc mắc và có bộ đề ơn tập.
Nhược điểm

-

Cơ giảng nhanh, chưa có ví dụ cụ thể, bài giảng chưa sinh động, cu ốn hút.


-

Tình huống kịch, tiểu luận nên được cơ đánh giá trước (kiểu nộp outline
cho cơ) vì những kiến thức vận tải còn mới, đặc biệt VTHK, nên nếu làm
sai hay nhầm lẫn vì rất phí cơng sức và thời gian.

8) Nguyễn Nhật Thu – STT: 114 – MSSV: 1411110595
Ưu điểm: Cô giảng bài kĩ, cho sinh viên xem nhi ều mẫu h ợp đ ồng, v ận
đơn.
Nhược điểm: Bài giữa kỳ yêu cầu làm tiếng Anh, hơi khó khăn v ới những
sinh viên học ngôn ngữ khác. Khi cô giảng bài ít có kho ảng tr ống th ời gian
để sinh viên xử lý kiến thức.

9) Dương Hà Trang – STT: 126 – MSSV: 1411110629
Ưu điểm:

-


Cơ giáo có kế hoạch giảng dạy cụ thể, chi tiết cho từng buổi học và cả quá
trình học tập từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc học phần.
Cơ giáo ln nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, nh ấn mạnh và phân tích sâu
hơn những phần quan trọng và khó của mơn học.
Slide của cô thường ở các dạng sơ đồ, bảng giúp sinh viên dễ hình dung,
dễ hiểu và dễ nhớ.
Nhược điểm:
Cơ giáo giảng hơi nặng về lý thuyết, cô chưa đưa ra nhi ều ví dụ th ực t ế
(nhất là phần vận tải hàng không).
Đề xuất giải pháp:

- Cô nên đưa thêm nhiều ví dụ thực tế, các đoạn video hoặc hình ảnh trong quá
trình giảng dạy để sinh viên dễ hiểu nội dung bài gi ảng h ơn và d ễ t ư duy
trong khi làm bài tập giữa kỳ hơn.
Chúng em cảm ơn cơ đã hết lịng với lớp trong suốt khoảng thời gian qua.

10)

Đinh Ngọc Vân – STT: 136 – MSSV: 1411110694

Nhận xét về giảng viên:

- Cô giáo giảng bài rất nhiệt tình, tâm huyết, giải đáp rất nhanh chóng và chi
tiết những thắc mắc của sinh viên trên lớp cũng như trên facebook
- Slide của cô có rất nhiều mơ hình tóm tắt nên rất dễ nhìn, dễ hi ểu, d ễ tóm tắt
nội dung bài học
- Phân công công việc của cô rất cụ thể và khoa học, sinh viên dễ dàng năm bắt
được phần việc của mình cần làm



- Tuy nhiên vì đây là một mơn học rất nặng vì có cả phần logistic và v ận t ải, vì
vậy, cơ giáo nên có thêm nhiều ví dụ để sinh viên hi ểu h ơn, cũng như có
thêm niềm u thích đối với mơn học này.
Nhận xét bai tập giữa kì:

- Bài tập giữa kì rất liên kết và thực tế, giúp sinh viên dễ hi ểu, d ễ hình dung v ề
mơ hình chuỗi cung ứng trong thương mại quốc tế
- Bài tập làm việc theo nhóm nên giúp sinh viên tăng khả năng làm việc nhóm
- Về hình thức trình bày bài tập là thuyết trình kết hợp đóng kịch => r ất m ới
mẻ và thú vị, khiến cho sinh viên hứng thú và dễ hiểu.
Mơt số đề xuất giải pháp
Có một số hợp đồng vận tải bắt buộc bằng tiếng anh nên có đơi chút khó
khăn cho những sinh viên học ngơn ngữ khác như ti ếng pháp, nga , trung.
Vì vậy nên bài tiểu luận cịn một số sai sót, mong cơ thơng cảm và giúp đ ỡ
sinh viên nhiều hơn.
Mong cơ có thêm nhiều ví dụ sinh động để sinh viên dễ hiểu bài hơn.

11)

Vũ Tiến Việt – MSSV: 1411110702

Nhận xét giáo viên:

- Cô giảng bài rất kỹ và chi tiết, thường mở rộng ki ến thức qua đó cung c ấp cho
sinh viên nhiều thơng tin cần thiết.
- Cơ cũng có ví dụ minh họa thực tế khiến sinh viên dễ hình dung kiến thức hơn
- Tuy nhiên khối lượng kiến thức khá nặng lại chủ yếu là lý thuyết nên kha là
khó học và khó nhớ nếu ko có điều kiện áp dụng thường xuyên
Về bai tập giữa kỳ: Tạo điều kiện cho sinh viên có thể vận dụng nhiều

kiến thức hay phần nào trải nghiệm được thực tế thông qua việc tự xây
dựng hợp đồng hay xây dựng các tình huống trong giao dịch hoặc vận tải.
Đề xuất giải pháp: Cơ có thêm nhiều ví dụ sinh động trong thực tế để
sinh viên dễ hiểu, đồng thời dễ dàng hơn trong việc nắm bắt ki ến th ức có
thêm các bài tập dạng như đóng vai doanh nghiệp và thực hành các bước
như thực tế để sinh viên có thể chủ động vận dụng kiến thức đã học đồng
thời dễ dàng ghi nhớ kiến thức

12)

Trần Tú Anh – STT: 147 – MSSV: 1411110011

Ưu điểm:


- Cô là một trong những giảng viên nhiệt huyết, tận tâm trong giảng dạy nh ất
mà em từng được học.
- Nhiệt tình giải đáp thắc mắc của sinh viên.
- Có Plan cụ thể cho việc giảng dạy sinh viên, khoa học và rõ ràng từ buổi 1 đ ến
buổi 15.
- Bài tập nhóm được phân đều cho các buổi, giúp sinh viên tự tìm tịi, sáng tạo
và đồn kết trong cách thức làm việc nhóm.
- Slide bài giảng dễ hiểu.
Nhược điểm:
Bài giảng của cơ cịn nặng về lý thuyết. Chúng em mong rằng th ời gian
tới giảng dạy bộ mơn, cơ sẽ cho sinh viên tìm hi ểu và phân tích case
study nhiều hơn, để bài học được sinh động và dễ nắm bắt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô đã tận tâm gi ảng dạy và ch ỉ b ảo
chúng em trong 16 buổi học Logistics vừa qua. Chúc cô luôn m ạnh kh ỏe,
hạnh phúc, và thành cơng trong cuộc sống.

PHẦN 2: BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
STT Họ và
điểm tên
danh

MSSV

Tổ …
Đội …

10

Lê Diễm
Quỳnh
14111
Anh
10010
19

Vũ Thị
Thùy
Dung

14111
10118

Phịng
LogisticsCơng ty
Logistics
Phịng

LogisticsCơng ty
Logistics

Nhiệm vụ Kết
được phân quả
cơng
thực
hiện
nhiệm
vụ

Đánh
giá ý
thức
đối với
các cv
chung
của
nhóm

Tham gia
4
vào cơng
tác xây
dựng, dịch
vận đơn,
viết kết
luận và
đóng tình
huống


5

Tham gia
vào xây
dựng vận
đơn giữa
Vardhman
và Sông
Hồng,

4

4

Chữ
ký xác
nhận


đóng góp
ý tưởng
cho tình
huống
32

Trưởng
nhóm

Nguyễn

Thị
Thúy
Hằng

14111
10206

78

14177
20040

Lê Thảo
My

14111
10440

5

Phịng
LogisticsCơng ty
Logistics

Tham gia
vào xây
dựng các
tình
huống của
tiểu luận,

đóng lên
plan cơng
việc, hồn
thành vận
đơn xuất
khẩu hàng
hóa
4

4

Phịng
mua hàng
- DN sản
xuất

Là người
đảm
nhiệm
phần
thuyết
trình,
tham gia
vào xây
dựng hợp
đồng mua
hàng giữa
Sơng
Hồng và
Vardhman

Là người
chỉnh sửa
slide, có
đóng góp
trong q
trình làm
hợp đồng
xuất khẩu

4

4

76

Đỗ Thị
Hằng
Minh

5

Phịng
xuất
khẩu-DN
sản xuất


giữa Zara
và Sơng
Hồng, có

nhiều ý
kiến phản
biện tốt
93

Hồng
Hồng
Nhung

14111
10499

5

Phịng
xuất
khẩu-DN
sản xuất

Tham gia
5
tích cực
trong q
trình xây
dựng nội
dung hợp
đồng xuất
khẩu cũng
như hồn
thành tốt

nhiệm vụ
dựng tình
huống
tranh
chấp mua
bán

3

Phịng
LogisticsCơng ty
Logistics

Tham gia
4
vào xây
dựng, dịch
vận đơn
nhập
khẩu hàng
hóa
4

3

Phịng
nhập
khẩu-DN
nhập
khẩu


Tham gia
vào làm
hợp đồng
mua bán
giữa Zara
và Sơng
Hồng

Là người
4
chỉnh sửa
slide, đóng
góp vào
q trình

5

94

Phạm
Thị
Hồng
Nhung

14111
10500

114


Nguyễn
Nhật
Thu
126

Dương

Trang

14111
10595
14111
10629

Phịng
LogisticsCơng ty
Logistics


hình
thành xây
dựng vận
đơn hàng
khơng
136

Đinh
Ngọc
Vân


Vũ Tiến
Việt

14111
10694

14111
10702

4

4

Phịng
mua hàngDN sản
xuất

Tham gia
xây dựng
hợp đồng
mua án
giữa Sơng
Hồng và
Vardhman

4

3

Phịng

xuất
khẩuCơng ty
cung ứng

Tham gia
xây dựng
hợp đồng
nhập
khẩu
thành
phẩm

4

4

Phịng
LogisticsCơng ty
cung ứng

Có đóng
góp trong
phát triển
tình
huống
tranh
chấp vận
tải, xây
dựng vận
đơn


147

Trần Tú
Anh

14111
10011

Trong đó:

- Tiêu chí đánh giá ý thức (cột 7) từ 1-5 như sau:
Rất tích cực: 5
Tích cực: 4
Bình thường: 3
Kém tích cực: 2
Khơng tích cực: 1

- Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (cột 6) từ 1-5 như sau:


Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao: 5
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao: 4
Hoàn thành nhiệm vụ được giao: 3
Hồn thành một phần nhiệm vụ được giao: 2
Khơng hồn thành nhiệm vụ/ khơng tham gia: 1

PHẦN 3: BỘ CÂU HỎI DÀNH CHO 11 NHĨM CỊN LẠI
Câu hỏi danh cho nhóm 1:
1. Tại sao người gửi hàng khơng kiểm tra tàu kỹ trước khi thuê/nhận tàu?

2. Việc vứt bỏ hàng để cứu tàu thuộc phạm vi bảo hiểm theo CIF. Tại sao
khơng địi cơng ty bảo hiểm bồi thường?
3. Nguyên đơn đòi số tiền bồi thường dựa theo cơ sở nào?
Câu hỏi danh cho nhóm 2 :
1. Trong hợp đồng xuất khẩu HH giữa Hanoisimex và Decathlon đi ều ki ện
xuất khẩu là FAS cảng London trong khi cảng đi là Hải Phòng và cảng đến là
London?
2. Trong phần khiếu nại của HĐ xuất khẩu HH giữa Hanoisimex và Decathlon
có ghi “ Buyer shall be made claim for quantity must be presented two
month after arrival of goods at Saigon Port, claim for quality within three
month after the goods at Saigon Port, and shall be confirmed in writting
together with survey report of the goods inspection office in London Port.”
Cảng Saigon ở đâu trong quá trình vận chuyển?
3. Tranh chấp thương mại giữa Hanoisimex và Decathlon, sau khi Hanoisimex
chấp nhận đền bù thì ai sẽ là người chịu chi phí vận chuyển này?
4. Vì lựa chọn hình thức tàu chợ, thời gian đi và đến của tàu là c ố đ ịnh có s ẵn,
nếu gặp sự cố tàu bị chậm trễ sẽ nằm ngồi ki ểm sốt của bên mua, mà
trong HĐ lại có điều kiện nếu tàu đến trễ sau 1/4/2017 thì ng mua ph ải
trả thêm 10% giá trị hđ, sau 31/04 /2017 thì phải bồi thg tồn b ộ giá tr ị
hđ.tại sao người mua lại chấp nhận điều này?
Câu hỏi cho nhóm 3:


1. Trong tình huống tranh chấp giữa bên nguyên là công ty XNK Angimex và
bên bị là công ty phân bón Agrium. Lý do rõ ràng của bên nguyên ch ứng
minh được trường hợp bên bị giao thiếu hàng không phải là trường hợp
bất khả kháng mặc dù có yếu tố ảnh hưởng của thời tiết là gì?
2. Lý do miễn trách phát sinh hiệu quả từ thời điểm xảy ra tr ở ng ại ho ặc n ếu
giấy báo khơng được gửi đi kịp thời thì sẽ tính từ thời đi ểm thông báo. Vi ệc
không thông báo làm cho bên đương sự không thực hi ện h ợp đ ồng ph ải

chịu trách nhiệm gánh vác những tổn thất do những mất mát đáng lẽ ra có
thể tránh được, nếu khác đi. Bên bị đã có thơng báo v ề vi ệc phát sinh s ự c ố
chưa? Trong tình huống chỉ thấy nêu về việc bên bị xin thêm 30 ngày nữa
để giao hàng đủ nên mức phạt tịa đưa ra khơng thỏa đáng.
3. Tại sao trong hợp đồng mua bán mặt hàng phân urea gi ữa công ty XNK An
Giang và công ty AGRIUM lại không dùng được FCA hoặc FOB mà lại dùng
DAT?
4. Trong phần kí kết hợp đồng vận tải phân bón, tại sao Agrium không trực
tiếp làm việc vs hãng tàu Gemadept mà phải thơng qua Vinatrans?
5. Container chở hàng của phía Agrium là tự th hay là nh ờ ln phía đ ại lí là
Vinatrans?
6. Trong tranh chấp hợp đồng vận tải phân bón từ Canada về VN, bên Agrium
cần làm gì để đủ tư cách pháp lí kiện hãng tàu Gemadept?
Câu hỏi danh cho nhóm 4:

1. Mục đích của việc mở trái phiếu đảm bảo 1% là gì?
2. Thời gian xếp dỡ và thời gian làm hàng có phải là một khơng?
3. Tại sao có đến hai tranh chấp vận tải trong khi yêu cầu đưa ra là một tranh
chấp vận tải và một tranh chấp XNK?
Câu hỏi danh cho nhóm 5:
1. Phí trả trước cho HĐVT do bên nào chịu?
2. Tại sao quyết định cuối cùng của trọng tài không nhắc đến c ước ph ạt giao
hàng chậm?
3. Trong tranh chấp 1, tại sao không ghi rõ Incoterms năm nào?
Câu hỏi danh cho nhóm 6:
1. Tại sao trong hợp đồng nhập khẩu lại xuất hiện 3 bên v ới tư cách bên bán,
bên mua, bên nhận ( là chi nhánh của Shoei tại Việt Nam )? Sao khơng rút
gọn cịn bên bán và bên mua (là chi nhánh tại Việt Nam) ln? Khi x ảy ra
khiếu kiện, vì HĐ được kí giữa người bán và người mua ( là Cơng ty Shoei



tại Nhật ), nên khiếu nại đáng lẽ phải giữa người bán và Shoei Nhật B ản
chứ không phải người bán – Shoei Bắc Ninh.
2. Không nên lựa chọn cho phép giao hàng từng ph ần và chuy ển t ải trong khi
lựa chọn hình thức thanh tốn bằng L/C 100% giá trị HĐ trả ngay và tàu
chuyến vì sẽ gây ra nhiều rủi ro cho bên mua.
3. Tại sao HĐ xuất khẩu lại chỉ có điều khoản hàng hóa, s ố lượng và giá c ả mà
khơng có các điều kiện khác?
Câu hỏi cho nhóm 7:

1. Trong tình huống tranh chấp về hoạt động mua bán do bị đơn khơng mở
được L/C do gặp khó khăn về tài chính và xin hủy hợp đồng. Trọng tài xét
xử bị đơn phải tiếp tục hợp đồng và mở lại L/C nhưng khơng nói rõ gia h ạn
ngày mở L/C là ngày nào. Liệu phán quyết của trọng tài có hợp lý nếu b ị
đơn vẫn không mở được L/C do không trả nợ cho ngân hàng?
2. Trong hợp đồng, sử dụng phương tiện vận chuyển là tàu chợ, nhưng gi ấy
lưu cước ở đây lại được sử dụng để quy định cước phí, điều kiện chuyên
chở,… như một C/P vốn áp dụng với phương thức thuê tàu chuy ến. Li ệu có
hợp lý khơng?
3. Trong tình huống bốc xếp hàng hóa do cơng ty Phong Phú chỉ định, có đ ề
cập đến 2 hóa đơn tàu chợ được cấp. 2 hóa đơn đó là hóa đơn nào?
Câu hỏi cho nhóm 8:

1. Tại sao khơng có điều khoản về tàu đến bến trong điều khoản giao hàng
khi thuyền trưởng trao NOR khi thời gian đưa thơng báo sẵn sàng xếp dỡ
cịn tuỳ thuộc vào điều khoản này ?
2. Trong tình huống tranh chấp, tại sao thuyền trưởng biết rõ về rủi ro (tàu có
mối mọt), mà vẫn chấp nhận trao NOR?
3. Trong hợp đồng mua bán NVL đầu vào:
- Tại sao hợp đồng kí kết ngày 1/2/2017 mà điều khoản gia hàng l ại là

“không giao hàng muộn hơn ngày 31/12/2016”?
- Tại điều 4.4 có nhắc đến điều 5.1b, nhưng hợp đồng lại khơng có đi ều
5.1b?
Câu hỏi danh cho nhóm 9:

1. Vì sao chọn tàu chuyến chở máy tính khi rui ro kỹ thu ật của tàu có th ể d ẫn
đến nước tràn vào và hỏng hàng là đồ điện tử?
2. Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng thuê tàu là gì?
3. Cơ sở pháp lý đưa ra phán quyết của trọng tài là gì?


Câu hỏi danh cho nhóm 11:
1. Điều khoản thanh tốn trong HĐ nhập khẩu có ghi “LC is opened at Nation’s
Bank of Idia, annouced throught VietcomBank” trong khi người mua là cơng
ty Bình Thạnh cịn người bán là Cơng ty Nagreeka của Ấn Độ.=> “LC is
opened at VietcomBank, annouced throught Nation’s Bank of Idia”
Tương tự ở HĐ xuất khẩu
2. Điều khoản giá cả của Hợp đồng mua bán phải có tổng số ti ền bằng ch ữ và
bằng số.
3. Trong tranh chấp HĐ thương mại giữa người bán và người mua, người bán
kiện người mua đã giao 1 phần lô hàng kém chất l ượng do có d ấu hi ệu ẩm
mốc. Nhưng người bán có giấy chứng nhận kiểm định s ố lượng và chất
lượng hàng hóa tại cảng đi do Vinacontrol cấp. Vậy khi nh ận hàng t ại c ảng
đi, thuyền trưởng đã có cấp vận đơn sạch cho người bán hay khơng? Nếu có
thì tranh chấp phải xảy ra giữa người mua và hãng vận chuy ển vì đây là
giao hàng điều kiện FOB? Nếu khơng thì người bán cũng khơng th ể thanh
tốn vì khơng có bộ vận đơn hồn hảo để xuất trình.
Câu hỏi danh cho nhóm 12:
1. Tại sao giao hàng theo điều kiện FOB mà người mua l ại ph ải đóng gói hàng
hóa?

2. Những luật được áp dụng trong tình huống tranh chấp 1 là gì?
3. Căn cứ vào đâu để tính số tiền địi bồi thường?

PHẦN 4: CHẤM ĐIỂM NỘI DUNG VỀ CÁC BÊN THAM GIA MƠ HÌNH CHUỖI
LOGISTICS TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tên nhóm

Số điểm

Nhóm 1

8.5

Nhóm 2

8.8

Nhóm 3

8.7

Nhóm 4

8.7


Nhóm 5

9


Nhóm 6

8.8

Nhóm 7

8.5

Nhóm 8

8.6

Nhóm 9

8.5

Nhóm 11

8.7

Nhóm 12

8.8

PHẦN 5: NỘI DUNG BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
Danh mục bảng biểu, sơ đồ

Lời mở đầu
Bước vào q trình cơng nghiệp hóa, hi ện đại hóa, ho ạt đ ộng xu ất nh ập kh ẩu
được coi là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng, đóng vai trị to l ớn đối v ới s ự phát

triển của quốc gia và được Đảng, nhà nước ta dành nhiều ưu tiên. M ột s ố
những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đó chính là ngành dệt may.
Trong những năm qua, ngành dệt may không những đã khai thác tốt nh ững
tiềm năng, thế mạnh sẵn có để nâng cao chất lượng, sản lượng đáp ứng đ ược
nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra nhiều quốc gia, châu lục khác nhau trên
thế giới, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng kim ngach xuất khẩu hàng năm c ủa
nước ta, mà còn biết kết hợp với các ngành vận tải giao nh ận qu ốc t ế nh ằm
tối đa hóa lợi ích quốc qia và doanh nghiệp.
Theo cùng xu hướng đó, trong bài tiểu luận này, chúng em xin phép đ ược tìm
hiểu và trình bày về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Cơng ty C ổ ph ần
May Sơng Hồng. Xun suốt q trình hoạt động của mình, Cơng ty liên t ục có


các quan hệ thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu ngun vật liệu, hàng hóa
thành phẩm cũng như kí kết các hợp động vận tải nhằm đảm b ảo các ho ạt
động luôn được diễn ra liên tục, hiệu quả. Trên cơ sở đó, chúng em đã khai
thác các hợp đồng thương mại và vận tải giao nhận như sau:
Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu giữa Công ty Cổ phần May Sơng
Hồng và Tập đồn Vardhman
Hợp đồng mua bán thành phẩm giữa Công ty Cổ phần May Sông Hồng
và Công ty Thời trang Zara
Hợp đồng vận tải giữa Công ty Thời trang Zara và Công ty Logistics DHL
chi nhánh Việt Nam
Hợp đồng vận tải giữa Công ty Cổ phần May Sông Hồng và Công ty
Logistics DHL chi nhánh Việt Nam
Từ đó chúng em cũng triển khai các tình huống đàm phán, tranh ch ấp trong
mua bán hàng hóa cũng như vận tải giao nhận tương tự các tình hu ống phát
sinh thật trong thực tế và đề xuất các phương án giải quyết phù hợp. Chúng
em xin cảm ơn ThS. Lê Minh Trâm bộ môn Vận tải Bảo hiểm khoa Kinh tế và
Kinh doanh quốc tế trường Đại học Ngoại thương đã hướng dẫn chúng em

hoàn thành bài tiểu luận này. Trong q trình hồn thành, do ch ưa có nhi ều
kinh nghiệm và thời gian có hạn, chúng em khơng tránh kh ỏi nh ững sai sót.
Mong thầy cơ và các bạn góp ý, bổ sung để giúp bài làm được hoàn thi ện hơn.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn.

1. Giơi thiêu về các bên tham gia mơ hình chi logistics trong hoat
đơng thương mai quốc tê

1.1. Nhà cung ứng nguồn lực đầu vào – Tập đoàn Vardhman
a) Giới thiệu chung
• Là tập đồn sản xuất ngun liệu dệt may lớn nhất Ấn Độ
• Được thành lập vào năm 1965. Trụ sở chính tại Ludhiana, Ấn Độ
• Chiếm 2,37% thị phần bơng và sợi tổng hợp
• Là nhà cung ứng chính cho rất nhiều doanh nghiệp dệt may tại Hàn
Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ
• Chủ tịch Hội đồng Quản Trị hiện nay là ông S.P Oswan


• Vardman Group là tổ hợp của các công ty: Vardhman Textiles Ltd,
Vardhman Holdings Ltd, Vardhman Special Steels Ltd, Vardhman
Acrylics Ltd, VMT Spinning Company Ltd, Vardhman Nisshinbo
Garments Company Ltd
b) Lịch sử hình thành và phát triển

• Vardhman Spinning & General Mills Ltd (VSGML) được thành l ập tại

Ludhiana, Punjab vào năm 1962 bởi Shri V.S Oswal & Shri Ratan
Chand Oswal. VSGML bắt đầu sản xuất với công suất 6.000 cọc để
sản xuất sợi bơng trong năm 1965
• Năm 1973 Mahavir Spinning Mills Limited (MSML), hiện nay được gọi là

công ty TNHH Vardhman Textiles (VTXL) được thành lập
• 1988 Mohta Industries Limited được sáp nhập với MSML. MSML đổi tên
thành nhà máy Mohta Alloys & Steel Works, một nhà máy thép thành
Vardhman Special steel
• 1989 VSGML thiết lập một nhà máy mới với 25.000 cọc tại Baddi ở
Himachal Pradesh. Các đơn vị đã đi vào hoạt động đầy đủ trong tháng
12 năm 1991
• 1990-1991 MSML thiết lập một đơn vị xuất khẩu cho sản xuất sợi bông
với 25.000 cọc ở Madhya Pradesh
• năm 1993 VSGML hợp tác kỹ thuật với Cơng ty TNHH Nihan Sanmo
nhuộm, Nhật Bản lập Dye house ở Baddi, Himachal Pradesh . MSML
hợp tác kỹ thuật với Kyungbang Limited, Hàn Quốc thiết lập nhà máy
Gas ngâm kiềm ở Hoshiarpur, Punjab
• 1995-1996 MSML liên doanh với Tập đồn Marubeni và Công ty TNHH
Exlan M / S Nhật Bản để thành lập Vardhman Acrylic Ltd (VAL)
• 1999 Vardhman Textiles mua lại toàn bộ cổ phần của Barbour Campbell
Group tại BVTL và tiếp tục hoạt động của mình dưới tên Vardhman
Threads Limited. VSGML thiết lập một h ệ thống dệt tại Baddi v ới
công nghệ từ Tokai Senko Nhật Bản. Nhà máy được đưa vào tháng 12
năm 1999
• 2004 Tên của MSML được đổi thành Vardhman Textil es Limited (VTXL)
và VSGML được đổi tên thành Vardhman Holdings Limited
• 2006 Vardhman Yarn được thành lập tại Satlapur, Madhya Pradesh với
công suất lắp đặt 166.000 cọc. Ngày nay công suất 305.376 cọc bao
gồm 9.600 cọc xốy
• 2007 Vardhman Yarns & Threads Ltd được thành lập như là một liên
doanh với Công ty đề lớn thứ hai thế giới, American & Efird (A & E)
• 2008 Vardhman Fabrics được thành lập tại Budni, Madhya Pradesh
c) Sơ đồ tổ chức



d) Lĩnh vực hoạt động chính










-Lĩnh vực kéo sợi
-Lĩnh vực dệt
-Lĩnh vực may mặc
-Lĩnh vực kinh doanh thương mại, sản xuất và cung ứng hàng dệt
may, sợi chỉ.
-Các sản phẩm chính:
+Sợi đơn giản và sợi pha trộn
+Sợi acrylic
+Vải may quần áo
+Sợi bông
+Chỉ may
+Thép hợp kim
e) Các thành tựu đạt được
2000-2001: Cúp Bạc trong EOU/EPZ cho xuất khẩu sợi bông-Gi ải
thưởng Texprocil.
2002-2003: Cúp Vàng trong EOU/EPZ cho xuất khẩu sợi bông – Gi ải
thưởng Texprocil.
2003-2004: Hiệu suất xuất khẩu tốt nhất sợi Acrylic- Giải thưởng

SRTEPC.
2004-2005: Cúp thế giới trong xuất khẩu sợi cao nhất thế giới - Gi ải
thưởng Texprocil.
2005-2006: Cúp Bạc trong chế biến sợi- Giải thưởng Texprocil
2007-2008: Cúp Vàng giải thưởng thành tựu đặc biệt trong ngành sợiGiải thưởng Texprocil.
2008-2009: Cúp Bạc trong chế biến ngành sợi- Giải thưởng Texprocil.
2011-2012: Cúp Vàng giải thưởng thành tựu đặc biệt trong ngành sợiGiải thưởng Texprocil.


• 2012-2013: Cúp Vàng trong ngành chế biến xuất khẩu sợi- Giải th ưởng
Texprocil.

1.2. Công ty sản xuất sản phẩm hàng hóa – Cơng ty cổ phần May Sơng Hồng
1.2.1 Thông tin chung về Công ty cổ phần May Sông Hồng

Tên công ty:
Công ty cổ phần May Sông Hồng
Tên tiếng Anh: Song Hong Garment Joint stock Company
Người đại diện: Ông Bùi Đức Thịnh
Chức vụ:
Chủ tịch HĐQT
Vốn điều lệ
54.000.000.000 đồng
1.2.2Quá trình hình thành phát triển
- 1988: Xưởng may Sơng Hồng được thành lập với 100 công
nhân
- 1993: Đổi tên thành Công ty May Sơng Hồng
- 1997: Xí nghiệp Bơng tái sinh được sáp nhập vào Công ty May
Sông Hồng, trở thành khu vực Sông Hồng II
- 2001: Thương hiệu Chăn Ga Gối Đệm mang tên Sông Hồng ra

đời
- 2004: Công ty được cổ phần hóa, trở thành Cơng ty Cổ phần
May Sông Hồng
- 2006: Phát triển thêm khu vực Sông Hồng III tại Quốc l ộ 10,
TP. Nam Định với 6 xưởng may, 1 xưởng giặt, 1 xưởng chăn ga
gối, 1 xưởng bông và chần bông.
- 2007: Công ty TNHH May mặc Sơng Hồng, có chi nhánh đại
diện đặt tại Hồng Kông
- 2008: Phát triển thêm khu vực Sông Hồng IV tại huyện Xuân
Trường, tỉnh Nam Định với quy mô 4 xưởng may, 6.000 người.
- 2010: Triển khai dự án xây dựng khu vực Sông H ồng VII tại
huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định với quy mô 4 xưởng may
- 2013: Kỷ niệm 25 năm thành lập Công ty. Thành lập x ưởng
may 14 tại Hải Hậu.
- 2015: Khởi công dự án nhà máy tại Nghĩa Hưng
-

1.2.3Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức Công ty


Chức năng của các phòng, ban:
Phòng Tổ chức – Lao động – Tiền lương
Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, tổ chức nhân sự, lao động.
Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, phát tri ển
nguồn nhân lực.
Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tổ chức, ti ền lương, chăm
sóc sức khoẻ cho CBCNV; Kiến nghị các biện pháp quản lý các lĩnh v ực
nhân sự, tiền lương, giải quyết các thắc mắc, mâu thuẫn phát sinh, báo

cáo giám đốc.
Phịng hành chính
Thực hiện cơng tác hành chính.
Phụ trách cơng việc đánh giá nhà máy.
Quản trị mạng và hệ thống thơng tin tồn cơng ty.
Phịng Tài chính kế tốn:
Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tài chính, vật tư.
Thực hiện chức năng quản lý tài chính kế tốn của cơng ty theo
Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán và các chế đ ộ tài chính theo qui
định hiện hành.
Phịng kế hoạch- XNK:
Kết hợp cùng với Ban lãnh đạo trong đàm phán và ký k ết h ợp
đồng, theo dõi các hợp đồng kinh tế.


Xác lập kế hoạch tháng, quý, năm, xây dựng các phương án s ản
xuất kinh doanh, kế hoạch sản xuất cho các đơn vị; giám sát vi ệc th ực
hiện
Làm thủ tục xuất nhập hàng theo đúng quy định; cân đối vật tư
để cấp phát cho các xưởng và thanh toán v ới khách hang; ki ểm tra ch ất
lượng nguyên, phụ liệu; điều tiết thiết bị.
Phòng kỹ thuật
Chỉ đạo, nghiên cứu thiết kế kỹ thuật công nghệ, xây dựng định
mức, tiêu chuẩn chất lượng, lập quy trình sản xuất.
Quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm; chỉ đạo giám
sát, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện quy trình kỹ thuật.
Nghiên cứu thiết kế mẫu, chỉ đạo hướng dẫn, giám sát kiểm tra
mẫu và giác sơ đồ trước khi vào sản xuất.
Phòng Thương mại quốc tế
Khai thác các nguồn hàng và khách hàng, thi ết lập quan h ệ b ền

vững lâu dài và hiệu quả.
Soạn thảo, kiểm tra chính xác kịp thời các văn bản pháp lý v ề
hợp đồng, về giao nhận vật tư hàng hoá, xuất nhập khẩu, các bộ chứng
từ nhận và trả tiền, các điều khoản thanh tốn.
Phịng Cơ điện
Lập kế hoạch trang thiết bị, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa.
Trực tiếp quản lý tồn bộ hệ thống máy móc thiết bị, đồ dùng,
dụng cụ.
Kiểm tra và hướng dẫn cán bộ công nhân viên thực hi ện các quy
trình về vận hành thiết bị, an toàn lao động, bảo hành, bảo dưỡng, s ửa
chữa thay thế theo quy định
Quản lý về chuyên môn đối với thợ điện, cơ khí và lị h ơi của các
đơn vị.
Bộ phận thanh tra
Thường xuyên tua chuyền, định hướng kiểm tra chất lượng sau
KCS đạt hiệu quả.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng trước khi đóng hàng.
Kiểm lượng hàng, vỏ thùng và quy cách đóng gói sản phẩm trước
khi xuất khẩu.
Phòng Kinh doanh
Thiết kế, nghiên cứu mẫu mã chăn ga gối cao cấp đáp ứng yêu
cầu thị trường.
Xây dựng kế hoạch sản xuất, mở rộng thị trường cho mặt hàng
chăn- ga- gối - đệm cao cấp.
Chuẩn bị nguyên, phụ liệu đảm bảo kế hoạch sản xuất các mặt
hàng Bông, chăn....
Xây dựng kế hoạch cho xưởng bông- giặt, chăn.
Soạn thảo các hợp đồng kinh tế phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh hàng bông - chăn…



Xưởng may
Xây dựng và triển khai kế hoạch từng bộ phận từ mẫu, cắt, may
và hoàn thiện... Chịu trách nhiệm đến cùng về chất lượng sản phẩm.
Quản lý người lao động, trang thiết bị được giao trong đơn vị
mình thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty.
Xưởng bông- giặt
Thực hiện kế hoạch sản xuất bông theo các đơn đặt hang đ ảm
bảo chất lượng, tiến độ.
Quản lý và sử dụng thiết bị theo yêu cầu của Công ty.
Xưởng chăn
Tổ chức sản xuất chăn- ga- gối- đệm cao cấp phục vụ cho tiêu
dùng nội địa và xuất khẩu, đảm bảo chất lượng và tiến độ.
Sản xuất chăn theo hợp đồng với các đơn vị quân đ ội, qu ốc
phòng
1.2.4. Lĩnh vực hoạt động của Công ty:
Sản xuất, kinh doanh hàng may mặc và các loại v ật tư, thi ết b ị hàng
hố phục vụ cho sản xuất cơng nghiệp và dệt may.
Kinh doanh các SP công nghiệp phục vụ dân sinh.
Kinh doanh thuốc lá điếu nội, rượu bia các loại và hố mỹ phẩm.
Hiện nay, Cơng ty đang cung cấp 2 dịng sản phẩm chính là Chăn ga g ối
đệm và sản phẩm may mặc:


Chăn ga gối đệm.

Đa dạng trong sản phẩm, Công ty cổ phần may Sông Hồng mang
đến khách hàng các sản phẩm có chất lượng cao, giá cả cạnh tranh. Tất
cả các sản phẩm chăn ga gối đệm Sơng Hồng đều mang những đặc tính
ưu việt là nhẹ, mềm, chống ẩm mốc.

Hiện nay Sông Hồng là nhà cung cấp chính các sản phẩm chăn ga,
gối, đệm cho Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an. Sản phẩm chăn ga gối đ ệm
của Công ty hiện tại được phân phối trên tồn quốc thơng qua h ệ
thống kênh phân phối là các Đại lý.


Sản phẩm may mặc.

Sản phẩm may mặc của Công ty Cổ phần may Sông Hồng bao
gồm hàng gia cơng và hàng xuất khẩu (FOB) trong đó hàng FOB hi ện
đang chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu doanh thu, l ợi nhu ận c ủa
công ty
Thị trường cho sản phẩm may mặc của Công ty bao gồm cả th ị
trường trong nước và quốc tế. Công ty chủ yếu xuất khẩu sang th ị
trường Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Hà Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Canada,
Mehico và các nước Trung Đông. Đến nay, Sông Hồng đã trở thành nhà
sản xuất đầy uy tín của các hãng thời trang nổi ti ếng nh ờ năng l ực s ản


xuất của Công ty. Các sản phẩm may mặc bao gồm quần áo nam, nữ và
trẻ em:
+
Áo khốc ngồi
+
Áo lơng vũ
+
Áo véc nữ
+
Áo gilê
+

Váy
+
Quần dài, quần sc
1.2.5. Thành tựu Cơng ty đạt được:
-

-

-

-

-

2006: Được cấp chứng chỉ ISO9001 – 2000. Đạt giải 3 giải
thưởng trách nhiệm xã hội.
2007: Đạt danh hiệu nhà xuất khẩu uy tín do bộ cơng thương
bình chọn
Đạt danh hiệu doanh nghiệp tín nhiệm do đối tác Ngân hàng Đầu
Tư và Phát Triển bình chọn.
2008: Sản phẩm Chăn ga gối đệm Sông Hồng tiếp tục đạt danh
hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình
chọn.
2009: Sản phẩm Chăn ga gối đệm Sơng Hồng tiếp tục đạt danh
hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình
chọn.
Được bình chọn nằm trong Top 7 doanh nghiệp may mặc Việt
Nam xuất sắc nhất năm 2009. Được chứng nhận giải thưởng
nhân ái Việt Nam.
2010: Sản phẩm Chăn ga gối đệm Sông Hồng tiếp tục đạt danh

hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình
chọn.
Sản phẩm Chăn Sơng Hồng được người tiêu dùng bình ch ọn là
sản phẩm tốt nhất năm 2010. Đạt chứng chỉ WRAP.
7/2013: Chủ tịch QH Nguyễn Sinh Hùng về thăm và làm việc tại
Sông Hồng 7.
8/2013: Di chuyển khu vực sản xuất chăn ga gối sang KCN Mỹ
Trung – Nam Định.
12/2014: Chuyển đối trái phiếu thành cổ phiếu.
2015: Thực hiện 2 đợt phát hành tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở
hữu.

1.3. Người nhập khẩu hàng hóa – Zara Company
a)
-

Tên cơng ty: ZARA
Là thương hiệu quần áo và phụ kiện của Tây Ban Nha
Trụ sở tại Arteixo, Galicia.
Thành lập năm 1975 bởi Amancio Ortega và Rosalía Mera.


Là thương hiệu chính của tập đồn Inditex, nhà bán lẻ th ời trang lớn
nhất thế giới. Tập đoàn thời trang này cũng sở hữu những th ương hiệu
như Massimo Dutti, Pull and Bear, Bershka, Stradivarius, Oysho, Zara
Home, và Uterqüe.
b)
Lịch sử hình thành và phát triển:
1975: mở cửa hàng Zara đầu tiên ở trung tâm thành phố A
Coruña, Tây Ban Nha

1985 – nay: mở rộng ra thế giới với hơn 2100 cửa hàng nằm trên
88 quốc gia
2010: mở cửa hàng trực tuyến
2015: xếp hạng thứ 30 trong danh sách của Interbrand v ề những
thương hiệu tốt nhất toàn cầu
c)

Cơ cấu tổ chức:

Chủ tịch

Giám đốc cửa hàng

Phó chủ tịch thứ nhất kiêm CEO

Hội đồng quản trị quốc tế

Phó chủ tịch thứ hai

Thư ký

Thủ quỹ

Giám đốc khu vực

Giám đốc quốc gia

Quản lý bộ phận

Nhân viên


d)
Lĩnh vực hoạt động:
Cửa hàng Zara cung cấp :
Quần áo của nam và nữ giới
Quần áo trẻ em (Zara Kids)
Các mẫu thiết kế khác như giày dép, phụ kiện và khăn choàng…
e)

Thành tựu:


Zara là nhãn hiệu lớn nhất và quốc tế hóa nhất trong số sáu 6
thương hiệu mà Inditex sở hữu (Bao gồm: Zara, Masimo Dutti,
Pull&Bear, Bershka, Stradivarius and Oysho). Zara đã có m ặt ở c ả b ốn
châu lục, hơn 2.000 cửa hàng và mang lại 80% doanh thu cho cả Inditex.
Nhà kho của Zara lớn gấp 9 lần nhà kho của Amazon (website bán l ẻ
hàng hóa lớn nhất thế giới).
Hiện chuỗi cửa hàng bán lẻ của Zara đã có mặt tại 88 qu ốc gia
với hơn 2100 cửa hàng sang trọng, mẫu mã thiết kế liên tục thay đ ổi, ra
mắt khoảng 11.000 mẫu thiết kế mới và 450.000.000 sản phẩm mỗi
năm.

1.4. Các công ty logistics hoăc vận tải – Công ty Logistics DHL
a) Tên công ty
DHL (ban đầu viết tắt của Dalsey, Hillblom và Lynn) là m ột công ty
Deutsche Post cung cấp vận chuy ển bưu kiện quốc tế và th ực hi ện h ợp
đồng tổ chức vận trù. Trụ sở chính của DHL đóng ở Bonn, Đức và
London, Anh (Exel plc). Trụ sở tại châu Mỹ (bao gồm Hoa Kỳ) ở
Plantation, Florida, còn trụ sở Châu - Á Thái Dương tại Singapore.

Cho đến nay, DHL là một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới về
cung cấp dịch vụ Logistics - với hàng loạt trụ s ở, chi nhánh tại nhi ều
quốc gia trên tồn cầu.








DHL có hãng hàng khơng vận chuyển hàng hóa riêng là European Air
Transport. Hãng này hiện hoạt động tại sân bay Brussels ở Bỉ, nhưng
đang trong quá trình chuyển các hoạt động hàng không ở Leipzig, Đức.
DHL nổi tiếng vì có khả năng cung cấp dịch vụ vẩn chuy ển ki ện hàng
đến khắp thế giới, cả các vùng như Iraq và Myanmar. Là một công ty
Đức, DHL là một trong những cơng ty vận chuyển có th ể chở hàng đ ến
Cuba hoặc Bắc Triều Tiên - những nước thuộc khối CNXH. Tuy nhiên,
năm 2009, cùng với FedEx, DHL bị cấm hoạt động tại Trung Qu ốc do
những thay đổi trong Luật Bưu chính của nước này, điều này làm ảnh
hưởng không nhỏ đến doanh thu của hàng, bởi Trung Qu ốc là m ột th ị
trường đầy tiền năm và màu mỡ.
Theo thống kê, DHL hiện có:
Thành viên chủ chốt Frank Appel (CEO), Adrian Dalsey (thành viên đồng
sáng lập), Larry Hillblom (thành viên đồng sáng lập), và Robert Lynn
(thành viên đồng sáng lập)
Số lượng nhân viên: hơn 500.000
Số lượng văn phòng: hơn 6.500
Số lượng các trung tâm, kho hàng và kho cuối: hơn 450
Số lượng cổng vào (Gateway): 240
















Số lượng tàu bay: 420
Số lượng xe vận chuyển: 76.200
Số lượng quốc gia và lãnh thổ: hơn 222
Số chuyến bay mỗi năm: hơn 1,5 tỷ
Các điểm đến bao quát được: 120.000
Độ bao phủ: Toàn cầu (Phạm vi phục vụ toàn cầu trên 99%
Hệ thống thông tin: Rất tốt; TMS - LOGIS, WMS - ELIS. TMS - i2, Red
Prairie G-Log, WMS - HK Systems, Topex, Insight, Red Prairie
Khách hàng chính: Bell & Howell, Caperpillar, Cole Vision, Gatorade, IBM,
Apple Computer, Compaq, Ford Motor Co., Home Depot, Honda, Intel,
International Paper...
DHL đang sử dụng logo với 3 chữ D,H và L màu đỏ, trên n ền vàng, thay
đổi từ đỏ và trắng từ năm 2003, cùng với 3 gạch đỏ được giải thích là
tương ứng với 3 bộ phận của DHL như sau:
DHL Express

DHL Global Mail
DHL Logistics
Sau nhiều lần thay đổi và lựa chọn, cuối cùng DHL đã chọn slogan cho
công ty là “We move the world, I’m on it”.

b) Lịch sử hình thanh va phát triển của công ty Logistics DHL.
DHL ra đời năm 1969 sau một cuộc gặp gỡ tình cờ trong một bãi đỗ xe gi ữa
Adrian Dasley và Larry Hillblom, khi cả hai còn đang làm vi ệc cho một công ty
chuyển hàng nhỏ MPA tại San Francisco. Hillblom đang tính đến chuy ện đầu
tư 3,000USD vào việc kiếm lời từ cổ phiếu của MPA nhưng Dasley thuyết
phục ông dùng số tiền ấy vào việc mở một công ty riên cho cả hai. Robert
Lynn, một nhà kinh doanh bất động sản cũng tham gia vào với Dasley và
Hillblom và cả ba cùng nhau bắt tay vào dịch vụ chuy ển phát đầu tiên của DHL
từ San Francisco đến Honolulu ở Hawaii. Tự mình chuyển giao các tài liệu h ồ
sơ trên những chuyến bay đêm, chính các ơng là người đã thi ết l ập nên khái
niệm đầu tiên về việc chuyển phát nhanh bưu phẩm qua đường hàng không.
Các công ty vận tải và ngân hàng là những khách hàng đầu tiên của DHL và h ọ
rất phấn khởi trước một dịch vụ mới đảm bảo an toàn và cịn có thể đánh bại
hệ thống bưu chính. Trước khi hệ thống chuyển tiền điện tử (money
electronic transfer) ra đời, khách hàng thường cậy đến DHL trong việc chuy ển
đi những ngân phiếu trị giá hàng triệu USD.
Mạng lưới của DHL phát triển nhanh chóng trải dài từ Hawaii đến vùng Vi ễn
Đơng và vùng ven Thái Bình Dương, sau đó đến vùng Trung Đơng, Châu Phi và
Châu Âu. Trong vịng chỉ có 3 năm, cơng ty đã mở rộng cung ứng dịch vụ cho


×