Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

GIAO AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.6 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Một Số Vật Nuôi Nhà Bé I/YÊU CẦU: - Trẻ gọi đúng tên, nhận biết các bộ phận, và nêu được các đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi trong gia đình như: gà, vịt, chó, bò. - Biết nhận xét, so sánh sự giống và khác nhau giữa hai con vật thuộc nhóm gia súc và gia cầm. - Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, biết trả lời trọn câu, đầy đủ ý. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của vật nuôi, biết chăm sóc bảo vệ chúng. II/CHUẨN BỊ: - 4 bức tranh các con vật trên đã cắt rời. - Powerpoint về các con vật trên. - Một vài hình ảnh về những con vật nuôi khác. - Mỗi trẻ một nhóm các con vật nuôi: gà, vịt, chó, mèo. - 3 mô hình nhà có ao, chuồng… và 3 nhóm con vật. - Thức ăn của các con vật trên. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. DIỄN BIẾN * Hoạt động 1: “Bé ráp tranh con vật nuôi” C/c cùng hát “vì sao chim hay hót”. Bài hát c/c hát kể về những con gì? (con lợn, con vịt, con chim). Nhà c/c có nuôi con gì không kể cho cô và các bạn nghe với. (trẻ kể) Cô có một số hình các con vật nuôi đã cắt rời c/c ghép lại giúp cô xem đó là những con gì nha. Cô chia trẻ thành 4 nhóm mỗi nhóm ghép một bức tranh con vật nuôi. Trẻ dán tranh của mình lên cả lớp cùng xem. Cô cho trẻ gọi tên từng con vật (gà, vịt, chó, bò, mèo, lợn) và sau hỏi trẻ những con vật này được nuôi ở đâu? (trong gia đình). C/c nói đúng rồi đây là những con vật nuôi trong gia đình và bây giờ cô và c/c cùng đến nhà văn hoá tham gia hội thi “tìm hiểu về các con vật nuôi” nhé! * Hoạt động 2: “Bé khám phá” Cô được ban tổ chức giao nhiệm vụ dẫn chương trình. RKN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xin chào mừng các bé đã đến với hội thi “Những em bé thông minh”. Phần thi khởi động đầu tiên c/c sẽ được khám phá “Những ô số bí mật”. - C/c đếm xem có bao nhiêu ô số? (có 4 ô số) - Cô cho trẻ lần lượt khám phá từng ô số. - Bên trong mỗi ô số có một điều bí mật, muốn khám phá điều bí mật của ô số c/c thích, khi nhấp chuột vào ô số màn hình sẽ có câu hỏi c/c chú ý lắng nghe và trả lời. Nếu trả lời đúng thì màn hình sẽ cho c/c khám phá điều bí mật gì bên trong ô số cô cũng chưa biết nữa cô cháu mình cùng khám phá nhé! - Cô lật ô số theo ý thích của trẻ * Con gà: (nếu lật ô số 1) Cả lớp lắng nghe câu đố và trả lời? (con gà trống). - Trẻ xem video đàn gà tự do thảo luận. - Cô giới thiệu hình ảnh con gà, yêu cầu trẻ gọi tên. (con gà trống). - Cả lớp đồng thanh “Con gà trống” - Trẻ kể về đặc điểm hình dáng, tiếng kêu, thức ăn…của con gà. - Cô chỉ vào từng bộ phận của gà và cả lớp cùng gọi tên. - Ngoài con gà trống còn có con gà gì nữa c/c biết không? (cô cho trẻ xem gà mái, gà con) - Nuôi gà để làm gì? (lấy trứng, lấy thịt) - C/c có biết tên những món ăn được chế biến từ thịt hoặc trứng gà không? (trẻ tự kể theo hiểu biết) + Cô tổng hợp: gà là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm, gà có hai cánh, hai chân, có mỏ, gà mái đẻ trứng, gà ăn thóc, nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt. (cả lớp nhắc lại). *Con vịt: (Nếu mở ô số 3) - Trẻ đại diện lật ô số và cả lớp lắng nghe làm theo yêu cầu “đây là một con vật có hai cánh, hai chân, biết bơi, đẻ trứng”. - C/c có biết bài hát nào về con vịt không? (cả lớp cùng hát và vận động). - Trẻ xem vi deo đàn vịt tự do thảo luận. - Trẻ xem tranh con vịt và gọi tên. - Cả lớp đồng thanh “con vịt” - Trẻ kể về con vịt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cô chỉ vào từng bộ phận của con vịt cho cả lớp đồng thanh. - Con vịt trên màn hình của cô có màu gì? (màu trắng), ngoài con vịt trắng ra còn nhiều loại vịt có lông màu vàng, màu xám, màu đen. - Đố c/c người ta nuôi vịt để làm gì? (lấy trứng, lấy thịt). + Vịt là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm có hai cánh, hai chân, mỏ vịt dẹp, chân vịt có màng, vịt mái đẻ trứng. Vịt thích xuống ao để bắt tôm, tép. Nuôi vịt để lấy trứng, lấy thịt. - Nhà c/c có nuôi gà, vịt c/c sẽ làm gì? (trẻ tự kể). Giáo dục trẻ cho gà vịt ăn để gà vịt mau lớn nhưng cũng nên cẩn thận khi có dịch cúm gia cầm c/c nhớ nhắc ba mẹ vệ sinh chuồng trại, tiêm ngừa cho gà vịt, rửa sạch tay bằng xà phòng diệt khuẩn, còn c/c không được lại gần gà vịt sẽ bị lây cúm A H5N1. *Con chó: (nếu mở ô số 3) - Cô lật ô số và trẻ giải câu đố về con chó “Con gì nuôi ở trong nhà Người lạ nó sủa, người nhà vẫy đuôi” (con chó) - Trẻ xem đoạn phim con chó. - Trẻ xem hình con chó và gọi tên. - Cả lớp đồng thanh “con chó”. - Trẻ kể về con chó. - Cô chỉ vào các bộ phận của con chó và cho trẻ gọi tên. Người ta nuôi chó để làm gì? (giữ nhà). Đúng rồi nuôi chó để giữ nhà nhưng nếu bị chó cắn cũng rất nguy hiểm vì vậy nhà c/c có nuôi chó c/c nên chăm sóc cho chó ăn nhưng đừng nên chọc phá nó sẽ cắn c/c đấy. + Cô tổng hợp: chó là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc, chó có 4 chân, đẻ con.(trẻ nhắc lại). *Con bò: (ô số 4) - Cô lật ô số trẻ lắng nghe và làm theo yêu cầu: “c/c nhìn xem đây có phải là cái đầu của con trâu không? (không phải). “Vậy đó là cái đầu của con gì”? (con bò). - Trẻ xem đoạn phim con bò. - Trẻ xem hình con bò và gọi tên. - Đồng thanh “con bò”..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trẻ kể về con bò. - Cô chỉ vào các bộ phận của con bò và cho trẻ gọi tên. - Người ta nuôi bò để làm gì? (lấy thịt, kéo cày, kéo xe). + Cô tổng hợp: bò là vật nuôi thuộc nhóm gia súc, có 4 chân, đẻ con, thức ăn của bò là cỏ, nuôi bò và để kéo cày, kéo xe, lấy thịt, thịt bò ăn rất ngon và bổ đó c/c. - C/c hãy hướng về màn hình cùng xem lại hình ảnh những con vật gì đã tham gia hội thi ngày hôm nay? (gà, vịt, chó, bò) Tiếp theo mời c/c cùng thư giãn qua trò chơi “con gì chạy mất” Cô yêu cầu trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa hai con vật. + Giống nhau: Đều là vật nuôi trong gia đình, đều có ich cho mọi người. + Khác nhau: Con gà: Con chó - Có hai chân, 2 cánh. - Có 4 chân, không có cánh - Đẻ trứng - Đẻ con. - Thuộc nhóm gia cầm - Thuộc nhóm gia súc. Trẻ kể thêm một số con vật nuôi khác mà trẻ biết (cô cho trẻ xem tranh và gọi tên con vật). C/c đã xuất sắc vượt qua vòng thi thứ nhất, tiếp theo là phần thi thứ 2 với tên gọi “Nêu đặc điểm đoán tên con vật”. Ví dụ: Cô nói: “Chọn con vật có hai cánh, hai chân, mỏ dẹp” (trẻ chọn con vịt) Cô yêu cầu trẻ phân nhóm: “gia cầm”, “gia súc”. Cho c/c chọn một con vật mình thích. * Hoạt động 3: “Thi xem ai nhanh hơn” Phần thi cuối của hội thi hôm nay với tên gọi “thi xem đội nào nhanh” c/c cố lên nhé! Cô giới thiệu mô hình vật nuôi có ao chuồng... - 3 nhóm đem các con vật nuôi về đúng vị trí trên mô hình. - Cả lớp cùng nhận xét xem nhóm nào đặt đúng vị trí các con vật vào mô hình. - Cô giới thiệu các loại thức ăn và yêu cầu trẻ mang đến đúng cho từng con vật. - 3 đội thi mang thức ăn cho các con vật. - Cùng kiểm tra các nhóm thức ăn xem có phù hợp với.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> con vật không. * Hát: “gà trống mèo con và cún con” * Kết thúc: NXTD.. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. Thơ: Chim Chích Bông I/YÊU CẦU: - Trẻ thuộc lời, hiểu nội dung bài thơ chim chích bông. - Cảm nhận được nhịp điệu vui tươi của bài thơ, biết đọc diễn cảm. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc và vốn từ cho trẻ qua việc trẻ đọc thơ trả lời câu hỏi và đặt tên khác cho chim chích bông. - Giáo dục trẻ lòng yêu thiên nhiên, sự gắn bó của con người và động vật. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, biết trả lời trọn câu, đầy đủ ý. II/CHUẨN BỊ: - Hình ảnh một số loại chim. - Powerpoint minh hoạ nội dung bài thơ. - Mô hình vườn rau, các loại cây, bé và chim. - 3 bức tranh và một số hình rời để trẻ dán. - Mũ chim. - Nhạc bài hát chim chích bông. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: “Bé biết gì về các loại chim” - C/c lại đây với cô nào! - C/c có nghe gì không? Hình như có tiếng con gì?(con chim hót). - A đúng rồi đó là tiếng chim hót vậy c/c đã nhìn thấy chim hót ở đâu nào? (trẻ tự trả lời theo hiểu biết). Trong thiên nhiên có nhiều loại chim màu sắc rất đẹp và tên gọi khác nhau, cô đã sưu tầm hình ảnh của một vài loại chim mời c/c cùng xem nha. Trẻ xem và cùng nhau trò chuyện tự do. Nãy giờ c/c đã xem một số loại chim và c/c có biết chim có ích gì cho chúng ta? (trẻ trả lời theo hiểu biết)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Có một loại chim nhỏ bé thôi nhưng có ích cho người nông dân vì chim bắt sâu không cho sâu phá hoại mùa màng đó c/c. Vậy c/c có đoán được tên chú chim đó là gì không? (chim chích bông). Nhìn chim chích bông bé nhỏ dễ thương c/c cô nhớ tác giả Nguyễn Viết Bình có sáng tác bài thơ nói về chú chim này vậy c/c có biết tên bài thơ là gì không? (chim chích bông). C/c đoán đúng rồi vậy cô đọc thơ cho c/c nghe nha. * Hoạt động 2: “Tiếng thơ chim chích bông” C/c có thích bài thơ này không? Cô cháu mình cùng làm những chú chim bay đến khu vườn tiếng thơ chim chích bông chơi nhé! Khu vườn tiếng thơ chim chích bông xin chào c/c. Và bây giờ c/c hãy lắng nghe tiếng thơ nhé! Cô đọc lần 1+ xem mô hình. Cô đọc lần 2+ giải thích từ khó: + Tẻo teo: hình dáng chim chích bông rất nhỏ. + Cành na: cành cây mãng cầu tròn. + Sà xuống: chim đang đậu trên cành liền bay xuống thấp Bài thơ chim chích bông nói về một loài chim có dáng vóc bé nhỏ, nhanh nhẹn, nhưng biết giúp đỡ mọi người bắt sâu cho rau được xanh tốt. Và qua đó cũng nói về tình cãm thân thiết của bé và chim, khi nghe bé gọi chim sà xuống ngay. - Lớp đọc thơ cùng đọc thơ 2 lần (sửa sai). - Đàm thoại: + Bài thơ chim chich bông do ai sáng tác? (Nguyễn Viết Bình). + Trong bài thơ nói về chú chim như thế nào? (bé tẻo teo, rất thích leo trèo). + Con nào đọc được những câu thơ kể về hình dáng chim chích bông và kể về chim thích leo trèo? (trẻ đọc 6 câu đầu). + Khi nhìn thấy chim bạn nhỏ đã làm gì? (vẫy gọi). + C/c cùng bạn nhỏ gọi chim đi nào? (cả lớp cùng đọc và minh hoạ: “chích bông ơi,……có thích không”). + Vì sao khi bạn nhỏ gọi thì chim sà xuống ngay? (vì chim chích bông thích bắt sâu và thích giúp đỡ mọi người)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + C/c có thích chim chích bông không? Vì sao? + Chim chích bông là loại chim nhỏ bé nhưng có ích thích bắt sâu giúp người nông dân không bị sâu phá hoại mùa màng, cây cối vậy theo c/c mình sẽ dùng từ ngữ gì hay hơn để nói về chú chim này?( trẻ tự đặt tuỳ suy nghĩ của trẻ). - Cả lớp cùng đọc 1 lần. (cô sửa sai). - Mời từng tổ đọc (cô sửa sai). - Chia trẻ thành hai nhóm một nhóm đội mũ chim, một nhóm làm em bé đọc từng đoạn thơ. (sau đó đổi vai, cô chú ý sửa sai). - Mời cá nhân đọc. * Hoạt động 3: “ Xem tồ nào nhanh” - Khu vườn tiếng thơ chim chích bông còn tặng cho c/c mỗi nhóm một bức tranh với những hình rời rất đẹp bây giờ c/c chia thành 3 nhóm mỗi nhóm tự sắp xếp các hình sao cho hợp lý để dán nhé! Cô lần lượt trò chuyện về nội dung bức tranh của mỗi nhóm và yêu cầu trẻ đọc đoạn thơ tương ứng. Cô cho cả lớp cùng đọc lại bài thơ chữ to. Cô hướng dẫn cách đọc: mỗi tiếng sẽ tương ứng với một từ. Khi đọc c/c sẽ đọc từ trên xuống và từ trái qua phải. Cô cho cả lớp cùng đọc một lần. * Kết thúc: NXTD. C/c thấy bài thơ này có hay không tác giả đã chuyển bài thơ này thành bài hát nữa đó c/c nghe nha. Trẻ nghe một lần. Mở nhạc c/c cùng hát và vận động theo vai chim và em bé..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Một Số Vật Nuôi Nhà Bé I/YÊU CẦU: - Trẻ gọi đúng tên, nhận biết các bộ phận, và nêu được các đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi trong gia đình như: gà, vịt, chó, bò. - Biết nhận xét, so sánh sự giống và khác nhau giữa hai con vật thuộc nhóm gia súc và gia cầm. - Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, biết trả lời trọn câu, đầy đủ ý. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của vật nuôi, biết chăm sóc bảo vệ chúng. II/CHUẨN BỊ: - 4 bức tranh các con vật trên đã cắt rời. - Powerpoint về các con vật trên. - Một vài hình ảnh về những con vật nuôi khác. - Mỗi trẻ một nhóm các con vật nuôi: gà, vịt, chó, mèo. - 3 mô hình nhà có ao, chuồng… và 3 nhóm con vật. - Thức ăn của các con vật trên. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: “Bé ráp tranh con vật nuôi” C/c cùng hát “vì sao chim hay hót”. Bài hát c/c hát kể về những con gì? (con lợn, con vịt, con chim). Nhà c/c có nuôi con gì không kể cho cô và các bạn nghe với. (trẻ kể) Cô có một số hình các con vật nuôi đã cắt rời c/c ghép lại giúp cô xem đó là những con gì nha. Cô chia trẻ thành 4 nhóm mỗi nhóm ghép một bức tranh con vật nuôi. Trẻ dán tranh của mình lên cả lớp cùng xem. Cô cho trẻ gọi tên từng con vật (gà, vịt, chó, bò, mèo, lợn) và sau hỏi trẻ những con vật này được nuôi ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (trong gia đình). C/c nói đúng rồi đây là những con vật nuôi trong gia đình và bây giờ cô và c/c cùng đến nhà văn hoá tham gia hội thi tìm hiểu về các con vật nuôi nhé! * Hoạt động 2: “Bé khám phá” Cô được ban tổ chức giao nhiệm vụ dẫn chương trình Xin chào mừng các bé đã đến với hội thi “Những em bé thông minh”. Phần thi khởi động đầu tiên c/c sẽ được khám phá “Những ô số bí mật”. - C/c đếm xem có bao nhiêu ô số? (có 4 ô số) - Cô cho trẻ lần lượt khám phá từng ô số. - Bên trong mỗi ô số có một điều bí mật, muốn khám phá điều bí mật của ô số c/c thích, khi nhấp chuột vào ô số màn hình sẽ có câu hỏi c/c chú ý lắng nghe và trả lời. Nếu trả lời đúng thì màn hình sẽ cho c/c khám phá điều bí mật gì bên trong ô số cô cũng chưa biết nữa cô cháu mình cùng khám phá nhé! - Cô lật ô số theo ý thích của trẻ * Con gà: (nếu lật ô số 1) Cả lớp lắng nghe câu đố và trả lời? (con gà trống). - Trẻ xem video đàn gà tự do thảo luận. - Cô giới thiệu hình ảnh con gà, yêu cầu trẻ gọi tên. (con gà trống). - Cả lớp đồng thanh “Con gà trống” - Trẻ kể về đặc điểm hình dáng, tiếng kêu, thức ăn…của con gà. - Cô chỉ vào từng bộ phận của gà và cả lớp cùng gọi tên. - Ngoài con gà trống còn có con gà gì nữa c/c biết không? (cô cho trẻ xem gà mái, gà con) - Nuôi gà để làm gì? (lấy trứng, lấy thịt) - C/c có biết tên những món ăn được chế biến từ thịt hoặc trứng gà không? (trẻ tự kể theo hiểu biết) + Cô tổng hợp: gà là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm, gà có hai cánh, hai chân, có mỏ, gà mái đẻ trứng, gà ăn thóc, nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt. (cả lớp nhắc lại). *Con vịt: (Nếu mở ô số 3) - Trẻ đại diện lật ô số và cả lớp lắng nghe làm theo yêu cầu “đây là một con vật có hai cánh, hai chân, biết bơi, đẻ trứng”..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - C/c có biết bài hát nào về con vịt không? (cả lớp cùng hát và vận động). - Trẻ xem vi deo đàn vịt tự do thảo luận. - Trẻ xem tranh con vịt và gọi tên. - Cả lớp đồng thanh “con vịt” - Trẻ kể về con vịt. - Cô chỉ vào từng bộ phận của con vịt cho cả lớp đồng thanh. - Con vịt trên màn hình của cô có màu gì? (màu trắng), ngoài con vịt trắng ra còn nhiều loại vịt có lông màu vàng, màu xám, màu đen. - Đố c/c người ta nuôi vịt để làm gì? (lấy trứng, lấy thịt). + Vịt là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm có hai cánh, hai chân, mỏ vịt dẹp, chân vịt có màng, vịt mái đẻ trứng. Vịt thích xuống ao để bắt tôm, tép. Nuôi vịt để lấy trứng, lấy thịt. - Nhà c/c có nuôi gà, vịt c/c sẽ làm gì? (trẻ tự kể). Giáo dục trẻ cho gà vịt ăn để gà vịt mau lớn nhưng cũng nên cẩn thận khi có dịch cúm gia cầm c/c nhớ nhắc ba mẹ vệ sinh chuồng trại, tiêm ngừa cho gà vịt, rửa sạch tay bằng xà phòng diệt khuẩn, còn c/c không được lại gần gà vịt sẽ bị lây cúm A H5N1. *Con chó: (nếu mở ô số 3) - Cô lật ô số và trẻ giải câu đố về con chó “Con gì nuôi ở trong nhà Người lạ nó sủa, người nhà vẫy đuôi” (con chó) - Trẻ xem đoạn phim con chó. - Trẻ xem hình con chó và gọi tên. - Cả lớp đồng thanh “con chó”. - Trẻ kể về con chó. - Cô chỉ vào các bộ phận của con chó và cho trẻ gọi tên. Người ta nuôi chó để làm gì? (giữ nhà). Đúng rồi nuôi chó để giữ nhà nhưng nếu bị chó cắn cũng rất nguy hiểm vì vậy nhà c/c có nuôi chó c/c nên chăm sóc cho chó ăn nhưng đừng nên chọc phá nó sẽ cắn c/c đấy. + Cô tổng hợp: chó là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc, chó có 4 chân, đẻ con.(trẻ nhắc lại). *Con bò: (ô số 4) - Cô lật ô số trẻ lắng nghe và làm theo yêu cầu: “c/c nhìn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xem đây có phải là cái đầu của con trâu không? (không phải). “Vậy đó là cái đầu của con gì”? (con bò). - Trẻ xem đoạn phim con bò. - Trẻ xem hình con bò và gọi tên. - Đồng thanh “con bò”. - Trẻ kể về con bò. - Cô chỉ vào các bộ phận của con bò và cho trẻ gọi tên. - Người ta nuôi bò để làm gì? (lấy thịt, kéo cày, kéo xe). + Cô tổng hợp: bò là vật nuôi thuộc nhóm gia súc, có 4 chân, đẻ con, thức ăn của bò là cỏ, nuôi bò và để kéo cày, kéo xe, lấy thịt, thịt bò ăn rất ngon và bổ đó c/c. - C/c hãy hướng về màn hình cùng xem lại hình ảnh những con vật gì đã tham gia hội thi ngày hôm nay? (gà, vịt, chó, bò) Tiếp theo mời c/c cùng thư giãn qua trò chơi “con gì chạy mất”. (cô chừa lại tranh con gà và con chó) Cô yêu cầu trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa hai con vật. + Giống nhau: Đều là vật nuôi trong gia đình, đều có ich cho mọi người. + Khác nhau: Con gà: Con chó - Có hai chân, 2 cánh. - Có 4 chân, không có cánh - Đẻ trứng - Đẻ con. - Thuộc nhóm gia cầm - Thuộc nhóm gia súc. Trẻ kể thêm một số con vật nuôi khác mà trẻ biết (cô cho trẻ xem tranh và gọi tên con vật). C/c đã xuất sắc vượt qua vòng thi thứ nhất, tiếp theo là phần thi thứ 2 với tên gọi “Nêu đặc điểm đoán tên con vật”. Ví dụ: Cô nói: “Chọn con vật có hai cánh, hai chân, mỏ dẹp” (trẻ chọn con vịt) Cô yêu cầu trẻ phân nhóm: “gia cầm”, “gia súc”. Cho c/c chọn một con vật mình thích. * Hoạt động 3: “Thi xem ai nhanh hơn” Phần thi cuối của hội thi hôm nay với tên gọi “thi xem đội nào nhanh” c/c cố lên nhé! Cô giới thiệu mô hình vật nuôi có ao chuồng... - 3 nhóm đem các con vật nuôi về đúng vị trí trên mô hình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cả lớp cùng nhận xét xem nhóm nào đặt đúng vị trí các con vật vào mô hình. - Cô giới thiệu các loại thức ăn và yêu cầu trẻ mang đến đúng cho từng con vật. - 3 đội thi mang thức ăn cho các con vật. - Cùng kiểm tra các nhóm thức ăn xem có phù hợp với con vật không. * Hát: “gà trống mèo con và cún con” * Kết thúc: NXTD.. Lĩnh Vực Phát Triển Nhận Thức Nước thật là quý.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhận biết các nguồn nước trong tự nhiên, tình trạng khan hiếm nước hiện nay và biết không nên lãng phí nước . - Phân biệt nước sạch, nước bẩn và biết bảo vệ nguồn nước sạch, tránh ô nhiễm. - Rèn kỹ năng đếm và so sánh các nhóm số lượng nhiều ít khác nhau . - Phát triển sự khéo léo trong vận động, trí nhớ có chủ định, tư duy ngôn ngữ, tưởng tượng . - Giáo dục trẻ ý thức tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị: - Các hình ảnh minh họa cho các nguồn nước … - Giăng dây hay xếp gạch làm chướng ngại, một số lon nước đổ đầy nước … - Cho trẻ làm quen với bài thơ “ Nước và con người ” … III. Tiến trình tiết dạy: DIỄN BIẾN * Hoạt động 1: - C/c chơi trò chơi “nước chảy”. +Nước suối chảy…..róc rách +Nước sông chảy…cuồn cuộn +Thác chảy…ào ào +Sóng biển vỗ…ầm ầm. - Đố c/c nước có ở đâu?(sông, suối, ao, hồ, biển…). - Trẻ xem hình ảnh, nêu tính chất của các nguồn nước: + Nước giếng là nguồn nước như thế nào?(sạch) +Nước ao hồ ra sao?(bẩn) +Nước sông là nguồn nước như thế nào? +Nước biển có gì khác?(có vị mặn). - Đố c/c con người cần đến nguồn nước nào?(nguồn nước sạch). Nước rất cần thiết cho đời sống con người, cây cối và loài vật chúng ta cùng khám phá nhé. * Hoạt động 2: - Trẻ cùng đọc bài thơ “ Nước và con người ” : “ Nước trong mà đổ ra đồng Cho cây lúa tốt nhiều đòng bông to Nước trong mà tưới vướn cây. RKN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoa đua nhau nở trái cây đầy vườn Nước trong tắm mát hằng ngày Sạch da mượt tóc, áo quần thơm tho Nước cho ăn uống no nê Cho em mạnh khoẻ học hành tinh thông Nước trong giúp ích mọi người Bảo nhau tiết kiệm, đừng nên phí hồi ” - Cô cho trẻ quan sát tranh và nêu lợi ích của nước: +Trong sinh hoạt: dùng để uống, chế biến thức ăn, vệ sinh cơ thể như tắm, gội, súc miệng, rửa mặt… +Trong trồng trọt: tưới cây. +Chăn nuôi: Cho con vật uống, tắm cho con vật, nuôi cá… +Trong vui chơi, thư giãn: các trò chơi: trượt nước, bơi lội, đua thuyền, ca nô. - C/c suy nghĩ xem không có nước con người, cây cối, con vật sẽ ra sao.(trẻ trả lời theo suy nghĩ của trẻ). - Trẻ cùng đọc bài thơ “Mong mưa”, chuyển về 3nhóm. Mỗi nhóm sẽ nhận được một số bức tranh. Yêu cầu các nhóm trẻ xem tranh và lần lượt trình bày về bức tranh mà nhóm mình được xem? Trẻ kể ra các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, các hành động của con người gây ô nhiễm nguồn nước kể các hành động của con người nhằm bảo vệ nguồn nước. *Hoạt động 3: Cô cho trẻ biết tình hình khan hiếm nguồn nước sạch hiện nay. Giáo dục tính tiết kiệm trong việc sử dụng nước ở trường và ở nhà. - C/c nghĩ xem sử dụng nước thế nào để khỏi lãng phí ? (Mở nước vừa đủ xài và tắt ngay sau khi đã sử dụng xong; múc nước hay rót nước cho khéo, không làm đổ ra ngoài; dùng nước vào những việc cần thiết và không lãng phí; không nghịch phá nước …) - Trẻ thi đua theo 3 nhóm chọn những hình ảnh trên máy những bức tranh lãng phí nước và những hành động gây ô nhiễm nguồn nước. * Hoạt động 2: Cô cho trẻ quan sát những hình giọt nước trên bảng , gợi ý cho trẻ phân biệt những giọt nước sạch.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> và những giọt nước bẩn ( màu trắng và màu đen hay không màu và có màu … ) - Yêu cầu trẻ: +Đếm số lượng giọt nước sạch và số lượng giọt nước bẩn … +So sánh 1 nhóm số lượng : số lượng giọt nước nào nhiều hơn ? … Ít hơn ? … - Kết luận : nước sạch nhiều hơn nước bẩn - Khai thác kinh nghiệm của trẻ : “ Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước ? ” * Hoạt động 3: Giáo dục trẻ về tầm quan trọng của nước đối với con người. Giáo dục tính tiết kiệm trong việc sử dụng nước ở trường và ở nhà - TC “ Di chuyển nước ”: chia trẻ thành nhiều nhóm có số lượng bằng nhau … - Cách chơi : cùng nhau cầm lon nước đi bước qua các chướng ngại vật mà không làm đổ nước ra ngồi … - Luật chơi : nhóm nào ít làm đổ nước nhất là thắng cuộc … - Nhắc trẻ thực hiện vận động khéo, đúng kỷ năng.. Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên Đề tài: Nước thật là quý Nhóm lớp: Chồi I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết nước có ở đâu? Một số nguồn nước tự nhiên. - Hiểu được ích lợi của nước trong sinh hoạt và cuộc sống - Tự tin, mạnh dạn phát biểu ý kiến. - Phát triển ngôn ngữ mạnh lạc, biết sử dụng các trạng thái biểu lộ cảm xúc bản thân. - Biết bảo vệ nguồn nước thông qua các hoạt động hàng ngày của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số hoạt động của con người gây ô nhiễm nguồn nước - Hình ảnh một số hoạt động bảo vệ nguồn nước - Hình giọt nước cho trẻ tô màu và trang trí - Thiết kế bài giảng trên phần mềm PP III. Tiến Hành: 1. Hoạt động 1: Tai ai thính Trẻ nghe âm thanh (tiếng nước chảy) đoán xem đó là âm thanh gì? Cho trẻ xem tranh thác nước, trò chuyện với trẻ xem đó là tranh gì? Trò chuyện với trẻ về các nguồn nước có trong tự nhiên và đặc điểm của nguồn nước đó: Nước mặn, nước ngọt 2. Hoạt động 2: Nước thật là quý Trẻ quan sát và nêu lên lợi ích của nguồn nước đối với cuộc sống của con người. Kể ra các lợi ích của nguồn nước - Trong sinh hoạt hàng ngày - Trong trồng trọt, chăn nuôi - Trong vui chơi, giải trí, thư giãn 3. Hoạt động 3: Bảo vệ nguồn nước Cho trẻ xem một số bức tranh. Yêu cầu các nhóm trẻ xem tranh và lần lượt trình bày về bức tranh mà nhóm mình được xem? Trẻ kể ra các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, các hành động của con người gây ô nhiễm nguồn nước Kể các hành động của con người nhằm bảo vệ nguồn nước. Giáo dục trẻ về tầm quan trọng của nước đối với con người. Giáo dục tính tiết kiệm trong việc sử dụng nước ở trường và ở nhà Kết thúc: nhận xét, đánh giá giờ học.. Ngày 21 / 10 / 2010 PHÁT TRIỂN THẪM MỸ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NẶN CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG I/YÊU CẦU: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm hình dáng bên ngoài của các con vật sống trong rừng. - Biết sử dụng các kỷ năng đã học để nặn. - Luyện kỷ năng xoay tròn,vỗ bẹt, vuốt nhọn. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của con vật đối với môi trường, con người. Biết thú rừng có loại rất nguy hiểm không được đến gần. II/CHUẨN BỊ: - Hình ảnh một số con thú rừng trên máy. - Một số con vật: thỏ, gấu, nhím bằng đất nặn. - Giấy vẽ, sáp màu, giấy màu. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động1: Bé xem phim - Ở nhà văn hóa hôm nay có chương trình chiếu phim dành cho thiếu nhi c/c có muốn xem không? - Cô và c/c cùng đi. - Trẻ xem hình ảnh các con vật trên máy cô kết hợp cho trẻ trò chuyện với nhau. - Vừa rồi c/c xem phim thấy có những con gì? - Đó là những con vật sống ở đâu? - Chúng hiền hay dữ? c/c có được chọc phá chúng không? - C/c được nhìn thấy những con vật này ở đâu nữa? - C/c có thích chúng không? Nào c/c về lớp cô sẽ cho c/c nặn nha. - Cháu nhắc đề tài * Hoạt động 2: Bé khéo tay. - Cô cho trẻ chuyền tay nhau xem các con vật cô nặn sẵn. - Cô trò chuyện về hình dáng của các con vật.. - Trẻ nêu nhận xét về cách nặn các con vật trên - Cô tổng hợp ý kiến của trẻ, bổ sung cách nặn chính xác nhất. - C/c cùng nặn, cô theo dõi, nhắc cách chia đất, cách nặn từng con vật. * Hoạt động 3: Bé bình chọn sản phẩm. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, sau đó cô nhận xét chung tuyên dương những sản phẩm đẹp. Động viên những cháu có sản phẩm chưa hoàn chỉnh. * Củng cố: nhắc lại đề tài * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày 18/10/2010 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. Đi theo đường hẹp trèo lên xuống ghế I/YÊU CẦU: - Trẻ biết đi trong đường hẹp và biết cách trèo qua ghế. - Rèn kỷ năng đi trong đường hẹp, biết dùng tay vịn vào ghế kết hợp bước từng chân lên và bước xuống ghế. - Phát triển các tố chất vận động, sự khéo léo mạnh dạn tự tin, sụ phối hợp nhịp nhàng của tay và chân. - Giáo dục nề nếp, thói quen vận động, tinh thần đoàn kết trong thi đua. II/CHUẨN BỊ: - Vạch chuẩn, ghế thể dục. - Máy casset, đĩa nhạc bài hát: “ai thương con nhiều hơn”, “cả nhà thương nhau”. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Bé chơi với vòng. - Trẻ lấy vòng đi chạy tự do theo nhạc bài hát: “ai thương con nhiều hơn”, đi các kiểu chân. - Trẻ dừng lại đứng tự do dang rộng khoảng cách tập thể dục. * Hoạt động 2: Thi xem ai khoẻ - Cô mở nhạc bài hát “ cả nhà thương nhau” - Tay vai: hai tay thay nhau đưa ra trước, lên cao (4l, 4 nhịp). - Chân: đứng lên ngồi xuống (4l, 4 nhịp) - Bụng: đứng nghiêng người về hai bên (2l, 4 nhịp) - Bật: bật tại chỗ(2l, 4 nhịp). - Cô hỏi trẻ để cơ thể khoẻ mạnh c/c phải làm gì? - Những ngày nghĩ gia đình c/c thường đi chơi ở đâu? - C/c có được bố mẹ cho đi xem các hội thi thể thao bao giờ chưa? - Hôm nay tại nhà văn hoá có tổ chức rất nhiều trò chơi chào mùng ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam đó cô sẽ đưa gia đình chồi 1 đi dự hội thi nha c/c thích không? - Cô giới thiệu tên vận động trẻ sẽ tham gia “đi theo đường hẹp trèo lên xuống ghế”. - Cô làm mẫu. - Cô giải thích : Đi tự nhiên trong đường hẹp mắt nhìn thẳng về phía trước chú ý không dẫm chân lên vạch. Đến ghế một tay vịn ghế bước chân thuận lên ghế đặt gót chân trước sau đó đặt cả bàn chân. bước xuống ghế cũng bước tứng chân xuống. Mời cháu khá lên tập mẫu. - Lần lượt cho cả lớp tập(chú ý sửa sai). - Trẻ khá lên tập kết thúc. - Chia trẻ thành hai đội thi đua..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cá nhân thi đua. * Hôi thi còn rất nhiều trò chơi khác c/c có muốn tham gia không? - Cho trẻ chơi trò chơi “tung cao hơn nữa” * Hoạt động 3: Bé thư giãn. - Cho c/c đi nhẹ nhàng, hít thở tự do, ngồi xuống đấm lưng, bóp chân cho nhau. *Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày 19/ 10/ 2010 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. Truyện “Cáo thỏ và gà trống” I/YÊU CẦU: - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết đánh giá nhân vật. - Trẻ biết tham gia kể chuyện theo nhân vật, theo nhóm thể hiện được ngữ điệu nhân vật. - Biết trả lời tròn câu, đầy đủ ý, biết tham gia đặt tên truyện. - Biết sắp xếp các hình có sẵn dán thành nhân vật trong truyện. - Giáo dục trẻ có thái độ không đồng tình với người xấu, biết giúp đỡ người khác. II/CHUẨN BỊ: - Thiết kế trang papowi minh họa cho nội dung truyện. - Giấy, hồ dán và các hình cắt sẵn. III/TIẾN HÀNH: * Hoạt động 1: Bé khéo tay - C/c chơi trò chơi “bắt chước dáng đi của con vật sống trong rừng”. - C/c vừa làm những con gì?(gấu, thỏ). - Những con vật đó sống ở đâu? - Cô có rất nhiều hình đã cắt sẵn, c/c có thể chọn các hình này để dán thành các con vật sống trong rừng đó c/c thích không? - Những nhân vật c/c vừa dán có trong câu chuyện nào?(cáo thỏ và gà trống). - C/c có thích câu chuyện này không? Cô kể c/c nghe tiếp nhé. * Hoạt động 2: Nghe cô kể chuyện. - Cô kể chuyện lần 1, giải thích từ khó, trẻ kết hợp dự đoán. - Cô đàm thoại với trẻ: + Câu chuyện có những ai? Đếm xem có bao nhiêu nhân vật? + C/c thấy bạn thỏ trong câu chuyện như thế nào?(hiền lành, tốt bụng). + Tính tình của con cáo ra sao?(tham lam). + Vì sao bầy chó và bác gấu không đuổi được cáo?(vì bầy chó và bác gấu nhút nhát) + Ai đã giúp thỏ lấy lại ngôi nhà?( bạn gà trống). + Vì sao gà trống lại đuổi được cáo?(vì gà trống dũng cãm). + Trong câu chuyện này c/c thích nhân vật nào? Vì sao? - C/c đặt tên khác cho câu chuyện * Hoạt động 3: Bé thi kể chuyện. - Trẻ kể chuyện theo tranh. - Trẻ chia nhóm, chọn tranh nhân vật do chính trẻ dán để kể theo nhóm. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KẾ HOẠCH TUẦN Chủ đề nhánh: THẾ GIỚ ĐỘNG VẬT Thời gian : Từ ngày Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Phương. Hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ - Nhắc trẻ chào ba, mẹ, cất đồ dùng đúng nơi qui định - Hướng trẻ đến sự thay đổi các hình ảnh trong lớp ở góc bé khám phá chủ đề. - Trò chuyện với trẻ về các nghề giúp đỡ cộng đồng: bác sĩ, công an, người đưa thư, lính cứu hoả… Thể dục - Tập với gậy nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” sáng + Cơ tay: Hai tay ra trước lên cao + Cơ bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên + Cơ chân: Hai tay ra trước khụy gối + Cơ bật: Bật tách chân, khép chân Hoạt động - Đi chạy - Trò chuyện - Truyện: cô - so sánh - Hát vận có chủ bước qua về một số bác sĩ tí hon chiều rộng động minh đích CNV. nghề giúp đỡ - Vẽ xe vận của hai đối hoạ “bác đưa cộng đồng. tải. tượng. thư vui tính” - Nghe: anh phi công ơi. - TC: tự chọn - Góc phân vai: đóng vai các nghề trên. - Góc xây dựng: xây bệnh viện, đồn công an. Hoạt động - Góc tạo hình: vẽ, nặn, tô màu, sưu tầm tranh dụng cụ các nghề trên. góc - Góc âm nhạc: múa, hát các bài hát về chủ đề - Góc thư viện: đọc truyện về chủ đề, xem tranh chuyện - Góc thiên nhiên: tưới cây, nhặt lá vàng, chăm sóc cây cảnh - Đi dạo, trò chuyện về công việc của các nghề trên. - Chơi an toàn giao thông. Hoạt động - TCDG: rồng rắn lên mây, bịt mắt bắt dê. ngoài trời - Chơi với cát, nước và các thiết bị ngoài trời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - TCVĐ: ai chữa cháy nhanh hơn. - Đọc đồng dao: Đi cầu đi quán - Dạy trẻ tập kể chuyện “cô bác sĩ tí hon. Hoạt động -Vẽ xe vận tải, so sánh chiều rộng 2,3 đối tượng. chiều - Hát múa minh hoạ “bác đưa thư vui tính” - Trang trí lớp theo chủ đề. - Lao động cuối tuần. KẾ HOẠCH TUẦN Chủ đề nhánh: GIA ĐÌNH CỦA BÉ Thời gian : Từ ngày 31/10- 4/11/2011 Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Phương. Hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ - Nhắc trẻ chào ba, mẹ, cất đồ dùng đúng nơi qui định - Hướng trẻ đến sự thay trong lớp ở góc chủ đề như có bức tranh lớn về gia đình - Trò chuyện với trẻ về gia đình: tên ,công việc của bố, mẹ và các thành viên trong gia đình Thể dục - Tập với nơ nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng + Hô hấp: Thổi nơ + Cơ tay: Hai tay ra trước lên cao + Cơ chân: Hai tay ra trước khụy gối + Cơ bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên + Cơ bật: Bật tách chân, khép chân Hoạt động - Đi theo - Chuyện “Ai - Trò chuyện - So sánh - Hát có chủ đường hẹp đáng khen về gia đình chiều cao VTTTC: đích trèo lên nhiều hơn” bé thấp của các Ngọn nến xuống ghế - Tô màu thành viên lung linh TC: Tung người thân trong gia - Nghe: Tổ cao hơn nữa trong gia đình ấm gia đình đình - TC: tự chọn - Góc phân vai: Mẹ con, cửa hàng thực phẩm, phòng khám bệnh - Góc xây dựng: Xây nhà, vườn hoa, vườn cây, ao cá… Hoạt động - Góc tạo hình: Vẽ, xé, dán, tô màu người thân góc - Góc âm nhạc: Múa, hát các bài hát về chủ đề - Góc thư viện: Đọc truyện về chủ đề gia đình, xem tranh chuyện - Góc thiên nhiên: Tưới cây, nhặt lá vàng, chăm sóc cây cảnh - Nhặt lá vàng rơi, quan sát các khu nhà ở xung quanh, quan sát vườn hoa, vườn cây trong sân trường.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động - Chơi với cát, nước và các thiết bị ngoài trời ngoài trời - Trò chơi: “Tìm đúng nhà” - Vẽ phấn trên sân ngôi nhà của bé, người thân của bé - Đọc đồng dao: Đi cầu đi quán - Dạy trẻ tập kể chuyện “Ai đáng khen nhiều hơn” Hoạt động - Trò chuyện với trẻ về gia đình mình, tên, công việc của các thành viên chiều trong gia đình - Dạy trẻ biết so sánh chiều cao thấp của các thành viên trong gia đình - Hát VTTTC “Ngọn nến lung linh” - Nêu gương, trả trẻ - Trả trẻ Ngày 14/ 12 / 2011 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. Truyện: Cô Bác Sĩ Tí Hon I/YÊU CẦU: - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết đánh giá nhân vật. - Trẻ biết tham gia kể chuyện theo tranh, thể hiện được ngữ điệu nhân vật. - Biết trả lời tròn câu, đầy đủ ý, biết tham gia đặt tên truyện. - Giáo dục trẻ biết được một số công việc của nghề bác sĩ và giáo dục lòng yêu thương của bác sĩ đối với bệnh nhân. II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ nội dung truyện. - Giấy, bút màu cho trẻ. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Bé nào đoán đúng Cô đọc câu đố “Ai mặc áo trằng Có chữ thập xtnh Tiêm thuốc chúng mình Sẽ mau lành bệnh. (bác sĩ). - Trò chuyện với trẻ về nghề bác sĩ. - Có câu chuyện kể về bạn rất thích chơi trò bác sĩ nhưng bạn chưa biết cách chơi, bạn đã được cô giáo chỉ cách chơi đó c/c. (cô bác sĩ tí hon)vậy c/c có biết câu chuyện này chưa cô kể cho c/c nhghe nha..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trẻ nhắc đề tài * Hoạt động 2: Nghe cô kể chuyện. - C/c nghe cô kể chuyện + xem tranh và kết hợp dự Đoán: + “Hôm nay…dõng dạc”: c/c dự đoán xem bác sĩ Hương gọi bệnh nhân là gì? + “Tiếp…nhanh nhẩu đáp”: c/c đoán xem Hương khám bệnh đau răng cho bạn như thế nào? + “Tiếp …bị khớp đâu”:c/c đoán xem Hương hỏi cô giáo về bệnh khớp để chữa bệnh cho ai? + “Đoạn còn lại”: Hương đã làm gì để chữa bệnh cho Ông? - Cô đàm thoại với trẻ: + Câu chuyện có những ai?(cô giáo, bạn Hương, các bạn, ông). + Câu chuyện kể về cô giáo Hương chơi trò gì?(chơi trò bác sĩ). + Bạn Hương có biết cách chơi không?(không biết). + Vì sao con biết bạn Hương không biết cách chơi? (vì bạn gọi bệnh nhân lá quý khách, bạn khám răng bằng ống nghe) + Khi Hương biết cách chơi rồi Hương về nhà chữa bệnh cho ai?(chữa bệnh cho ông)? + Ông đã nói gì với Hương?)(ông khen Hương giỏi quá). + Nếu con là Hương con có chữa bệnh cho ông bà cha mẹ không? - Trẻ kể chuyện theo tranh. - Trẻ đặt tên truyện. * Hoạt động 3: nhân vật trẻ thích. Chia trẻ thành 4 nhóm trẻ tô màu các nhân vật và dụng cụ của nghể bác sĩ. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày 28/11/2011 LÃNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. Đi trên ghế băng đầu đội túi cát- chuyền bóng qua đầu I/YÊU CẦU: - Trẻ đi trên ghế băng đầu đội túi cát đúng tư thế, biết cách chuyền bóng qua đầu. - Rèn kỷ đi giữ thăng bằng trên ghế không làm rơi túi cát, chuyền bóng nhanh phối hợp với bạn không làm rơi bóng. - Phát triển các tố chất vận động, sự khéo léo, mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục nề nếp, thói quen vận động, tinh thần đoàn kết trong thi đua. II/CHUẨN BỊ: - Vạch chuẩn, ghế thể dục. - Máy casset, đĩa nhạc bài hát: “cô và mẹ”. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN. RKN. * Hoạt động 1: Bé đi thăm đồng ruộng. Cô trò chuyện với c/c về nghề của bố mẹ một vài trẻ. Có bạn nào có bố mẹ làm nghề nông không?(trẻ trả lời) C/c biết không nhờ có những người làm nông đã trồng nên những cánh đồng lúa cho ta gạo để ăn đó. Vậy c/c phải biết ơn những cô bác nông dân đã cực khổ ngày đêm trên cánh đồng làm ra hạt gạo cho chúng ta ăn nha. Bây giờ c/c có muốn cùng cô ra thăm cánh đồng lúa của ba mẹ các bạn lớp mình không? Trẻ đi chạy tự do theo nhạc bài hát: “tía má em”. Trẻ dừng lại đứng tự do dang rộng khoảng cách tập thể dục. * Hoạt động 2: Bé đội bao lúa qua cầu. >C/c ơi lúa đã chín vàng khắp nơi, ba mẹ bạn đã gặt và tuốt lúa cho vào bao rồi c/c có muốn phụ giúp các bác nông dân vận chuyển những bao lúa này về nhà không? Cô và c/c cùng tập thể dục cho cơ thể khoẻ rồi phụ giúp bác nông dân nhé! - Cô mở nhạc bài hát “em yêu hạt lúa vàng” - Tay vai: hai tay thay nhau đưa ra trước, lên cao,(4l, 4 nhịp). - Chân: ngồi khuyụ gối,(4l, 4 nhịp) - Bụng: đứng cúi người người về trước,(2l, 4 nhịp).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Bật: bật tiến về trước.(2l, 4 nhịp). > C/c đã có cơ thể khoẻ mạnh rồi c/c hãy nhanh chân đến phụ bác nông dân vận chuyển lúa về nhà. Vậy cô sẽ chỉ c/c cách “đi qua cầu đầu đội bao lúa” nha - Trẻ nhắc đề tài - Cô làm mẫu. - Cô giải thích: C/c đi từ hàng lên sát chân cầu, tay phải cầm bao lúa, bước chân thuận lên cầu đặt gót chân lên trước sau đó cả bàn chân, bước tiếp chân còn lại lên cầu. Đặt bao lúa lên đầu, hai tay chống hông để giữ thăng bằng, đầu giữ thẳng, mắt nhìn về trước. Khi có hiệu lệnh c/c đi giữ thăng bằng trên cầu không làm rơi bao lú nhé. Đi đến phía đầu kia của cái cầu c/c lấy bao lúa cầm trên tay và bước từng chân xuống cầu. Đặt bao lúa lên xe và đi thường về cuối hàng. - Mời cháu khá lên tập mẫu. - Lần lượt cho cả lớp tập(chú ý sửa sai). - Trẻ khá lên tập kết thúc. - Chia trẻ thành hai đội thi đua. - Cá nhân thi đua. > C/c biết không ngoài việc trồng lúa bác nông dân còn trồng nhiều loại hoa màu khác nữa. C/c đến xem bác nông dân trồng gì nào?(dưa hấu). Vậy bây giờ c/c có muốn tiếp tục giúp bác nông dân vận chuyển dưa hấu về nhà không? Vậy bây giờ c/c xếp thành 3 hàng để “chuyền dưa qua đầu” nha. Cô giải thích cách chuyền: Bạn đầu hàng cầm quả dưa bằng hai tay đưa cao qua khỏi đầu thân hơi ngã về phía sau chuyền cho bạn đứng sau. Bạn đứng sau đón lấy quả dưa bằng hai tay nhớ cầm vào chổ trống không cầm vào tay bạn. Đón quả dưa xong lại tiếp tục đưa cao qua khỏi đầu ra sau cho bạn kế tiếp. Cứ chuyền liên tục như thế cho đến bạn cuối hàng. Chú ý trong khi chuyền không được làm rơi quả dưa xuống đất nhé! - Cho trẻ chuyền một hai lần. - Cho trẻ thi đua. * Hoạt động 3: Bé thư giãn. Cho c/c đi nhẹ nhàng, hít thở tự do *Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày 6/ 2/ 2012 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Một Số Vật Nuôi Trong Gia Đình I/YÊU CẦU: - Trẻ gọi đúng tên, nhận biết các bộ phận, và nêu được các đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi trong gia đình như: gà, vịt, chó, lợn, bò. - Biết nhận xét, so sánh sự giống và khác nhau giữa hai nhóm gia súc và gia cầm. - Biết trả lời tròn câu, đầy đủ ý. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của vật nuôi, biết chăm sóc bảo vệ chúng. II/CHUẨN BỊ: - Hình ảnh, tranh về các con vật trên. - Mỗi trẻ một bộ tranh lo tô về các con vật trên. - Một vài tranh về những con vật nuôi khác. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: “Ai tinh mắt thế?” C/c cùng cô đi dự hội thi. Cô được ban tổ chức giao nhiệm vụ dẫn chương trình - Xin chào mừng các bé đã đến với hội thi những em bé thông minh. - Phần thi khởi động đầu tiên sẽ là “xem ai tinh mắt thế” Cô mở màn hình cho trẻ xem một số con vật nuôi trong gia đình và yêu cầu trẻ nhớ tên các con vật sau khi cô tắt màn hình trè phải kể đúng tên những con vật trẻ nhìn thấy. Trẻ kể xong cô bật màn hình cho cả lớp cùng kiểm tra lại. * Hoạt động 2: “bé biết gì về các con vật nuôi” C/c đã xuất sắc vượt qua vòng thi thứ nhất tiếp theo là phần thi thứ hai “bé kể về các con vật nuôi” Hát “đàn gà trong sân”. - C/c vừa hát về con gì?(con gà)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bài hát c/c vừa hát nói về đàn con gà cô cũng có tranh con gà cô cho c/c xem nha. - Đố c/c đây là con gà gì?(con gà trống). - Trẻ thi kể về đặc điểm hình dáng, màu lông, tiếng kêu, thức thức ăn…của con gà + Gà là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm, gà có hai cánh, hai chân, có mỏ, gà mái đẻ trứng, gà ăn thóc, nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt. > Cô tạo dáng con vịt và đố trẻ con gì?(con vịt). - Cô làm vịt mẹ trẻ làm vịt con đi chơi. - Trẻ xem tranh con vịt. - Trẻ kể về con vịt. + Vịt là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm có hai cánh, hai chân, chân vịt có màng, mỏ vịt dẹp, vịt mái đẻ trứng. Vịt thích xuống ao để bắt tôm, tép.Nuôi vịt để lấy trứng, lấy thịt. - Tương tự cô sử dụng câu đố, trò chơi và đặt câu hỏi như trên với các con vật còn lại. - Trẻ cùng chơi trò chơi “ con gì biến mất”, còn lại Con gà và con bò. Cô yêu cầu trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa hai con vật. + Khác nhau: Con gà: Con bò - Hình dáng nhỏ - Hình dáng to - Có hai chân - Có 4 chân - Đẻ trứng - Đẻ con. - Ăn thóc - Ăn cỏ - Nuôi để lấy trứng, lấy thịt - Nuôi để lất thịt, kéo cày +Giống nhau: Đều là vật nuôi trong gia đình, đều có ích cho mọi người. Cho trẻ kể thêm một số con vật nuôi khác mà trẻ biết(cô cho trẻ xem tranh) * Hoạt động 3: Thi xem tổ ai nhanh . - Chia trẻ thành 3 nhóm chơi gắn các con vật nuôi vào đúng vị trí. - Chơi chọn thức ăn cho các con vật. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày 13/ 12/ 2011 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Trò Chuyện Một Số Nghề Giúp Đỡ Cộng Đồng I/YÊU CẦU: - Trẻ biết trong xã hội có một số nghề giúp đỡ cộng đồng và mô tả công việc của một số nghề giúp đỡ cộng đồng như: công an, lính cứu hoả, bác sĩ. - Biết nhận xét, so sánh sự giống và khác nhau về tính chất công việc, sản phẩm giữa các nghề. - Biết trả lời tròn câu, đầy đủ ý. - Giáo dục trẻ biết lợi ích từ nghề của các nghề, yêu mến, biết ơn những người làm các nghề đó. II/CHUẨN BỊ: - Hình ảnh, tranh minh hoạ cho một số nghề trên. - Một số dụng cụ và sản phẩm của các nghề trên do cô sưu tầm và tự làm. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Hoạt động 1: Bé nào đoán đúng Cô dẫn trẻ đi tham dự hội thi “bé thông minh”. Trước tiên là trò chơi “lật ô số đoán hình nền” với luật Chơi: mỗi hình nền được ghép từ 4 ô số. Mỗi hình c/c sẽ được phép mở một ô số và trong thời gian 10 giây c/c phải đoán được hình nền đó là nghề gì. Nếu đoán đúng c/c nhận được một bông hoa điểm thưởng màu đỏ, nếu sai cô cho lật thêm một ô số nữa tuỳ thích nhưng nếu lật đến ô số thứ hai sẽ bị trừ điểm và chỉ nhận được bông hoa màu vàng. Sau mỗi lượt chơi trẻ đoán đúng tên nghề cô cho cả lớp nhắc lại vài lần. Vừa rồi c/c chơi lật ô số và đoán được các nghề, đó là một số nghề giúp đỡ cộng đồng, vậy bây giờ cô cháu mình sẽ cùng tìm hiểu về các nghề này nhé! * Hoạt động 2: Bé tìm hiểu Tiếp theo là trò chơi “bé thích nghề nào?”. Cả lớp hát bài “”vừa hát bài hát nói về ai bé chơi trò gì? (làm công an giao thông). - C/c nhìn lên màn hình cô cho c/c xem chú công an - Cả lớp nhắc tên nghề. - Cung cấp cho trẻ biết có nhiều loại công an: công an giao thông, cảnh sát săn bắt tội phạm. - Cho trẻ kể về chú công an (trang phục, phương tiện hành nghề, nhiệm vụ, nơi thi hành nhiệm vụ…). - Cô tổng hợp các ý chính cho trẻ hiểu khái quát về nghề công an. > Cô đọc câu đố nghề khám chữa bệnh (trẻ đoán). - Cô cho trẻ xem hình ảnh bác sĩ và trẻ đồng thanh tên nghề: “khám chữa bệnh” . - C/c kể về công việc, dụng cụ hành nghề, nơi làm việc nhiệm vụ của bác sĩ. - Cô khái quát lại các ý chính cho trẻ nắm. > Tương tự cô cho trẻ trò chuyện về nghề lính cứu hoả. - Trẻ cùng chơi trò chơi “Ai đã đi làm nhiệm vụ”, còn lại nghề khám chữa bệnh và nghề chữa cháy. Cô yêu cầu trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa hai nghề. + Khác nhau: Nghề bác sĩ: Nghề lính cứu hoả - Khám chữa bệnh cứu người - Dập tắt lửa, chữa cháy. - Dụng cụ: ống nghe, kim - Xe chữa cháy, vòi nước, bình.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tiêm, dụng cụ đo huyết áp, bình khí, trang phục bảo kéo, dao mổ, chỉ may vết hộ. thương, bông băng… - Làm việc trong phòng khám, - Ở khắp mọi nơi khi có bệnh viện, trạm y tế. đám cháy lớn cần giúp đỡ. - Trang phục: màu trắng - Màu cam. +Giống nhau: Đều gọi chung là nghề giúp đỡ cộng đồng, đều có ích cho mọi người. Cho trẻ kể thêm một số nghề giúp đỡ cộng đồng khác mà trẻ biết.(cô cho trẻ xem tranh minh hoạ) * Hoạt động 3: Thi xem tổ ai nhanh . Trò chơi chọn dụng cụ cho các nghề trên máy. Chia 3 nhóm chơi ráp thành bức tranh nghề bé thích trong các nghề trên. * Kết thúc: NXTD.. Ngày 16/ 12/ 2011 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. Bài hát: Bác Đưa Thư Vui Tính I/YÊU CẦU: - Trẻ thuộc lời, hiểu nội dung bài hát “Bác đưa thư vui tính” - Trẻ biết nghề đưa thư là một trong các nghề giúp đỡ cộng đồng.. - Biết hát phối hợp vận động minh hoạ theo lời bài hát. - Lắng nghe cô hát bài “anh phi công ơi”, cảm nhận được tình cảm của bé đối với anh phi công. - Trẻ yêu mến và biết ơn người đưa thư. II/CHUẨN BỊ: - Máy cassett. - Một số tranh về các bài hát trong chủ đề cho trẻ chơi hát theo hình vẽ. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Lớp bé có thư Cô chọn một trẻ làm bác đưa thư đến cho cả lớp. Cô và cả lớp nhận thư và cảm ơn bác đưa thư..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Cô nói cho trẻ biết thư này của ông già Noel gởi cho c/c. Cô đọc thư cho trẻ nghe. Trò chuyện với trẻ về công viêc của bác đưa thư. Cô cho trẻ xem một số hình ảnh nghề đưa thư trên máy. Bác đưa thư mỗi ngày phải đạp xe rất vất vả để mang những lá thư đến cho mọi người. Tuy vất vã nhưng bác vẫn cãm thấy vui vì mình đã làm được việc có ích cho mọi người. C/c có thương bác đưa thư không? Gia đình c/c có thường được nhận thư của người thân không? Khi nhận thư c/c phải như thế nào? - Nhạc sĩ sáng tác bài hát gì nói về bác đưa thư c/c lắng nghe giai điệu bài hát và đoán giúp cô nha!(trẻ đoán tên bài hát). - Cô làm nhạc công ra hiệu cho lớp, nhóm hát đuổi, hát to- nhỏ, nhanh- chậm(sửa sai). * Hoạt động 2: Bé làm người đưa thư. C/c hát thuộc rồi nhưng c/c có muốn làm bác đưa thư không? - Cô chia trẻ thành hai nhóm: nhóm làm bác đưa thư, một nhóm làm em bé. - Nhóm đưa thư giả làm bác đưa thư đạp xe đạp và hát từ đầu bài hát đến “tới nhà em”. - Nhóm em bé hát tiếp và làm điệu bộ chạy ra đón bác đưa thư đến từ “nói cảm ơn”. - Nhóm bác đưa thư hát tiếp: “Này em…bố nhé”. - Nhóm em bé hát tiếp đoạn còn lại và đưa tay vẫy vẫy tạm biệt bác đưa thư. - Trẻ vận động một hai lần sau đó đổi vai. * Hoạt động 3: Bé yêu chú phi công C/c xem tranh trò chuyện về nội dung bức tranh máy bay bay trên không. Trò chuyện với trẻ về nghề lái máy bay. C/c có biết người lái máy bay gọi là gì không?(phi công). Đúng rồi và cô cũng biết bài hát nói về anh phi công lái máy bay, bài hát có tên là “anh phi công ơi” c/c có muốn nghe không? cô sẽ hát c/c nghe. Cô hát một lần. Cho trẻ nghe cô hát và minh hoạ cùng cô..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Hoạt động 4: Hát theo hình vẽ Trên bảng cô gắn 4 ô số, mỗi ô số là một hình minh hoạ cho nội dung bài hát. Chia trẻ thành 2 nhóm cử 1 đại diện lên lật ô số tuỳ thích và phải đoán được tên bài hát theo nội dung tranh vẽ sau ô số. Nếu đoán đúng cô cho cả nhóm cùng đứng lên hát và vận động. Nếu đoán sai trẻ khác bổ sung. C/c chơi tuỳ thời gian. * Kết thúc: NXTD. Ngày 6 / 2 / 2012 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. VẼ ĐÀN GÀ I/YÊU CẦU: - Biết sử dụng các kỷ năng đã học để vẽ được đàn gà có nhiều con gà. - Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm về hình dáng bên ngoài của con gà. - Luyện kỷ năng vẽ các nét cong tròn, xiên, cong hở…. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của vật nuôi, biết chăm sóc vật nuôi. II/CHUẨN BỊ: - Đoạn phim đàn gà. - Tranh nét cơ bản. - Giấy vẽ, sáp màu, giấy màu. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động1: Đàn gà trong sân - C/c hát “đàn gà trong sân”. - Cô trò chuyện với trẻ về đàn gà trong bài hát..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhà cô cũng có nuôi rất nhiều con gà rất dễ thương cô quay phim đem vào cho c/c xem nè. - Cô cùng trẻ trò chuyện về hình dáng của các con gà (gà trống , gà mái, gà con…) - Hỏi trẻ nhà có nuôi gà không, nuôi gà để làm gì? c/c chho gà ăn gì? - Cô gợi hỏi giúp trẻ cảm nhân được vẻ đẹp của đàn gà đang cùng nhau đi tìm thức ăn: bươi đất, mổ thóc…. - Cô hướng trẻ về đề tài vẽ đàn gà. * Hoạt động 2: Bé vẽ đàn gà - Cô giới thiệu tranh và gợi hỏi để trẻ nêu được hình dáng, màu sắc và các bộ phận của đàn gà. - Cô hỏi trẻ cách vẽ đàn gà: gà trống, gà mái, gà con. - Cô hỏi cách vẽ hình dáng của gà: đang đi, mổ thóc. - Cô tổng hợp ý kiến của trẻ, bổ sung cách vẽ chính xác nhất. “ Bé vẽ đàn gà Tung tăng trước sân Gà trống gà mái Gà mẹ gà con Cùng nhau dạo chơi Cùng nhau mổ thóc. - C/c cùng vẽ, cô theo dõi, nhắc cách bố cục tranh cho cân đối, cách tô màu. - Trẻ nào vẽ xong xe có thể sáng tạo thêm các chi tiết phụ tuỳ thích trẻ. * Hoạt động 3: Bé bình chọn sản phẩm. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, sau đó cô nhận xét chung tuyên dương những sản phẩm đẹp. Động viên những cháu có sản phẩm chưa hoàn chỉnh. * Kết thúc: NXTD.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày 30/ 11/ 2011. LÃNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. Thơ “Con Đường Của Bé” I/YÊU CẦU: - Trẻ thuộc lời, hiểu nội dung bài thơ nói về mỗi nghề đều có một công việc riêng. - Biết đọc thơ diễn cảm, biết đọc câu thơ tương ứng với nội dung bức tranh. - Biết trả lời tròn câu, đầy đủ ý. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của các nghề và biết yêu quí người siêng năng làm việc có ích cho mọi người. II/CHUẨN BỊ: - Trang parpow minh hoạ nội dung bài thơ và các câu thơ tương ứng. - Tranh. - Giấy, hồ dán, khăn lau tay..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III/TIẾN HÀNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Ai đoán giỏi Chơi trò chơi “đoán nghề”. Bố mẹ c/c làm nghề gì?(trẻ kể). À bố mẹ bạn nào cũng đi làm, mỗi người có một nghề khác nhau nhưng đều có ích cho mình và mọi người. Có Cô biết một bài thơ nói về rất nhiều nghề c/c lắng nghe xem bố mẹ của bạn trong bài thơ làm nghề gì nha. Cô đọc một lần. - Đố c/c tên bài thơ là gì?( con đường của bé). Của tác giả nào? - C/c có thích bài thơ này không? Cô sẽ cho c/c xem một số một số hình ảnh minh hoạ cho nội dung bài thơ nha. * Hoạt động 2: Bé đọc thơ - Cô đọc lần 2+xem hình ảnh, giải từ khó: + Cao tít: rất cao +Vì sao chi chít: rất nhiều ngôi sao trên bầu trời. +Ngát hương: mùi hương của lúa rất thơm. - Cả lớp đọc cùng cô 1,2 lần(cô sửa sai) - Đàm thoại: + C/c vừa đọc bài thơ gì?(con đường của bé). + Bài thơ nói về những nghề gì?(nghề phi công, nghề lái tàu, nghề xây dựng, nghề nông). + Nghề của bố giúp ích gì cho mọi người?(xây nên bao nhà mới). + Nghề của mẹ phải làm việc ở đâu?(trên cánh đồng) + Nghề của mẹ đã giúp ích gì cho mọi người?(trồng nên những thảm lúa vàng ngát hương). + Bé có làm được việc gì không?(bé chỉ đến trường thôi). + Mai này lớn lên c/c thích làm nghề gì để giúp ích cho ba mẹ và mọi người?(tuỳ trẻ). Bài thơ đã kể về công việc của nhiều người, và nghề nào cũng có ích cho mình và mọi người vậy c/c phải biết ơn và quí trọng người lao động. C/c còn nhỏ hãy cố gắng học thật giỏi để sau này c/c có thể chọn cho mình một nghề c/c thích hoặc chọn nghề giống nghề của bố mẹ c/c nha..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Mời nhóm nam nữ đọc thơ (cô sửa sai). - Chia nhóm nam nữ đọc đuổi(cô sửa sai). - Mời cá nhân?(cô sửa sai). - Cả lớp đọc lần cuối. * Hoạt động 3: “ai nhanh hơn” - Trẻ chơi trò chơi “chọn tranh đọc câu thơ tương ứng”. - Chơi “gắn hình vào chỗ trống” *Củng cố: Nhắc đề tài *Kết thúc: NXTD. Hát: “tía má em”.. Ngày 9 / 2/ 2012 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. So Sánh Thêm Bớt Trong Phạm Vi 4 I/YÊU CẦU: - Trẻ nhận biết nhóm có 4 đối tượng, biết so sánh thêm bớt trong phạm vi 4. - Luyện kỷ năng ghép tương ứng 1-1, so sánh, sử dụng đúng các thuật ngữ: “bằng nhau”, “nhiều hơn”, “ít hơn”. - Giáo dục nề nếp học tập, phát triển tư duy cho trẻ. II/CHUẨN BỊ: - Một số nhóm con vật nuôi có số lượng 4. - Mô hình trang trại có nhiều nhóm con vật nuôi có số lượng 2, 3. 2 nhóm có số lượng 4. - Mỗi trẻ có 4 con mèo và 4 con cá, 4 viên sỏi. - Bàn, ghế, bút màu, bài tập toán. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Bé thăm trang trại..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trẻ cùng cô đến thăm trang trại nhà bác tư. Cô hỏi trẻ trang trại có những con vật nuôi gì? Cô yêu cầu trẻ chọn nhóm con vật nào có số lượng 4 Mỗi lượt trẻ chọn cô cho cả lớp cùng đếm lại. * Hoạt động 2: C/c cùng về lớp nha. Cô tặng c/c mỗi bạn một rổ đồ chơi c/c nhìn xem trong rổ có gì?(có nhiều bạn mèo và cá). Cô cháu mình chơi mèo câu cá nha. - C/c hãy xếp tất cả những bạn mèo ra ngoài. - 3 bạn mèo đi trước mỗi bạn câu được 1con cá rồi (trẻ xếp 3 con cá bên dưới mỗi bạn mèo một con). - Có bạn mèo nào chưa câu được cá không?(có 1 bạn mèo). - Đếm xem có bao nhiêu con cá?(1, 2, 3 tất cả có 3 con cá). Chọn thẻ số tương ứng đặt vào nhóm cá(trẻ chọn thẻ số 3) - Đếm xem có bao nhiêu bạn mèo?(1,2,3,4 tất cả là 4 con cá. Chọn thẻ số tương ứng đặt vào nhóm mèo( trẻ chọn thẻ số 4) - Vậy nhóm cá và nhóm mèo như thế nào?(không bằng nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? - Muốn hai nhóm bằng nhau c/c phải làm sao?(lấy thêm một con cá nữa). - Cùng đếm lại số lượng hai nhóm.(bằng nhau, cùng bằng 4) - Giữ nguyên nhóm mèo, cất dần từng nhóm cá và cho trẻ so sánh tương tự. - Cô cho trẻ cất dần từng nhóm mèo vừa cất vừa đếm. * Hoạt động 3: Xem ai nhanh hơn. - Trò chơi “ gà mái đẻ trứng”. - Cô phát cho mỗi trẻ một nắm hạt. Khi cô ra hiệu lệnh”gà mái đẻ trứng trẻ hỏi”bao nhiêu”cô ra số lượng trứng vd: “gà đẻ số trứng là 4”, hoặc “gà đẻ số trứng ít hơn 4 1 quả” vậy gà đẻ bao nhiêu quả(3 quả. Trẻ sẽ đặt vào rổ số hạt đúng theo yêu cầu của cô - Trẻ thực hiện bài tập nâng cao trong tập “bé làm quen với toán”. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày 9 / 2/ 2012 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. So Sánh Thêm Bớt Trong Phạm Vi 5 I/YÊU CẦU: - Trẻ nhận biết nhóm có 5 đối tượng, biết so sánh thêm bớt trong phạm vi 5. - Luyện kỷ năng ghép tương ứng 1-1, so sánh, sử dụng đúng các thuật ngữ: “bằng nhau”, “nhiều hơn”, “ít hơn”. - Giáo dục nề nếp học tập, phát triển tư duy cho trẻ. II/CHUẨN BỊ: - Một số nhóm côn trùng có số lượng 5. - Mô hình trang trại có nhiều nhóm con vật nuôi có số lượng 3, 4. 2 nhóm có số lượng 5. - Mỗi trẻ có 5 con mèo và - Bàn, ghế, bút màu, bài tập toán. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Bé thăm trang trại. Trẻ hát bài “con bướm vàng”. Cô đố c/c bướm thuộc nhóm con vật gì?(côn trùng). Ngoài bướm ra còn có những con gì thuộc nhóm côn trùng?(trẻ kể). Cô cũng sưu tập được một số loại côn trùng cô cho c/c xem nha. Mỗi lượt trẻ xem cô đố trẻ tên gọi và số lượng của nhóm côn trùng đó. * Hoạt động 2: C/c đọc thơ “ong và bướm” Cô đố c/c con ong là côn trùng có ích hay có hại?(có ích). Con ong cho ta gì?(cho mật). À ong rất thích đến bên hoa hút nhuỵu hoa về làm mật đó c/c..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - C/c hãy xếp tất cả những con ong ra ngoài. - 4 con ong đi trước mỗi con đã tìm được một bông hoa (trẻ xếp 4 bông hoa bên dưới mỗi con ong một bông hoa). - Có con ong nào chưa tìm được hoa không?(có 1 con ong chưa có hoa). - Đếm xem có bao nhiêu con ong?(1, 2, 3, 4, 5 tất cả có 3 con ong). Chọn thẻ số tương ứng đặt vào nhóm ong(trẻ chọn thẻ số 5) - Đếm xem có bao nhiêu bông hoa?(1,2,3, 4 tất cả là 4 bông hoa). Chọn thẻ số tương ứng đặt vào nhóm hoa. (trẻ chọn thẻ số 4) - Vậy nhóm ong và nhóm hoa như thế nào?(không bằng nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? - Muốn hai nhóm bằng nhau c/c phải làm sao?(lấy thêm một bông hoa nữa). - Cùng đếm lại số lượng hai nhóm.(bằng nhau, cùng bằng 5) - Giữ nguyên nhóm ong, cất dần từng nhóm hoa và cho trẻ so sánh tương tự. - Cô cho trẻ cất dần từng nhóm ong vừa cất vừa đếm. * Hoạt động 3: Xem ai nhanh hơn. - Trò chơi “thi xem tổ nào nhanh”. - Cô chi trẻ thành 4 đội, cô có 4 bức tranh có nhiều nhóm cô trùng. Cô yêu cầu mỗi trẻ lên tìm và khoanh tròn những nhóm côn trùng nào có số lượng ít hơn 5. Khoanh xong trẻ sẽ dán thêm hoặc gạch bớt để tất cả các nhóm côn trùng đều có số lượng 5. Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - Trẻ thực hiện bài tập nâng cao trong tập “bé làm quen với toán”. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày 12 / 10/ 2010 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. Nặn dụng cụ các nghề của bố mẹ I/YÊU CẦU: - Trẻ biết cách nặn và nặn được một số dụng cụ của nghề xây dựng, nghề may, nghề thợ mộc, nghề nông như: cái bay, kéo, cuốc, cưa. - Trẻ biết tên gọi, hình dạng, công dụng của các loại dụng cụ trên. - Luyện kỷ năng xoay tròn, ấn bẹt, lăn dọc, bẻ cong. - Giáo dục nề nếp trong học tập, biết giữ vệ sinh, biết yêu quí nghề của bố mẹ. II/CHUẨN BỊ: - Các dụng cụ trên bằng vật thật. - Một số mẫu nặn sẵn. - Đất nặn, bảng con. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TIẾN HÀNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động1: Bé trò chuyện Hát:“cháu yêu cô chú công nhân” - C/c chơi trò chơi “ nhìn dụng cụ đoán tên nghề”. - Cô trò chuyện với trẻ về nghề của bố mẹ. - C/c thấy bố mẹ làm việc có vất vả không? C/c có thương ba mẹ của mình không?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Cô và c/c sẽ nặn một số dụng cụ để tặng cho ba mẹ mình nha. - Cháu nhắc đề tài. * Hoạt động 2:Bé nặn gì - Cô cho trẻ xem mẫu nặn sẵn. - Trẻ nêu nhận xét về hình dáng của các dụng cụ trên. - C/c sẽ nặn cái bay như thế nào? (lăn dọc thỏi đất một đầu to hơn và một đầu hơi nhỏ, sau đó ấn bẹt và vuốt nhọn một đầu làm lưỡi bay. Lấy một ít đất lăn dọc gắn vào làm cán). > Đọc đồng dao: “kéo cưa lừa xẻ”. - Nghề thợ mộc cần có dụng cụ gì?(trẻ kể). - C/c tặng bác thợ mộc cái cưa nhé! - C/c nặn cái cưa như thế nào?( lấy thỏi đất lăn dọc, ấn bẹt, dùng ngón cái và ngón trỏ bóp chia cái cưa ra làm 2 phần, phần ngắn làm cán, phần dài làm lưỡi cưa. Dùng dao nhựa cắt nhẹ vào phần lưỡi cưa tạo nên hình răng cưa. - Tương tự cô cho trẻ nêu cách nặn hai dụng cụ còn lại. - Cô hỏi trẻ thích nặn gì để tặng bố mẹ. - C/c cùng nặn, cô theo dõi, nhắc cách chia đất, khuyến khích trẻ hoàn thành sản phẩm theo ý trẻ. Cô báo gần hết giờ để trẻ chuẩn bị. * Hoạt động 3: Bé bình chọn sản phẩm. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn sau đó cô nhận xét chung. * Kết thúc: NXTD.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày 5/ 11/ 2010 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Dạy trẻ so sánh, xắp xếp về chiều dài của 3 đối tượng I/YÊU CẦU: - Củng cố việc so sánh chiều dài của hai đối tượng và dạy trẻ so sánh, sắp xếp thứ tự về chiều dài của 3 đối tượng. - Luyện kỷ năng so sánh chiều dài 3 đối tượng. - Sử dụng đúng các từ “dài nhất”, “ngắn hơn”, “ngắn nhất”. - Giáo dục nề nếp học tập, phát triển tư duy cho trẻ. II/CHUẨN BỊ: - 3 con đường làm bằng bìa - 3 luống rau: cà rốt, củ cải trắng, bắp cải. - Phấn, 3 sợi dây nilon - Bàn, ghế, bút màu, vở bài tập toán. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Bé nào thông minh. - C/c có muốn đến nhà bạn thỏ chơi không? - Cô biết được đường đến nhà bạn thỏ có 3 con đường để đi vậy bạn nào nhanh trí giúp cô xem mình nên chọn con đường nào để đi đến nhà thỏ nhanh nhất nha? - Cô giới thiệu 3 con đường: số 1, số 2 và số 3 để trẻ chọn. - Nếu trẻ chọn con đường nào cô hỏi trẻ vì sao lại chọn con đường đó và cô hỏi trẻ làm cách nào để c/c biết con đường đó ngắn nhất(trẻ nêu cách đặt cạnh 3 con đường lại để so sánh. * Hoạt động 2: Bé tập so sánh. - Đã đến nhà bạn thỏ rồi, bạn thỏ mời c/c đến xem khu vườn nhà bạn thỏ xem bố mẹ bạn thỏ đã trồng những loại cây gì nha. - Cô đố c/c mãnh vườn nhà bạn thỏ trồng gì đây?(nhiều củ cà rốt, củ cải trắng và bắp cải). - C/c thấy đó mỗi một loại rau được trồng thành luống bạn thỏ muốn c/c giúp bạn thỏ tìm xem trong 3 luống rau đó có chiều dài như thế nào nha? - Cô dạy trẻ so sánh luống rau cà rốt với luống rau cải(trẻ phát hiện luống rau cải dài hơn). - Cô tiếp tục cho trẻ so sánh luống rau cải trắng với luống rau bắp cải(trẻ trả lời luống rau bắp cải ngắn hơn). - Tiếp tục cô cho trẻ so sánh cả 3 luống rau đặt cạnh nhau và hướng dẫn lại thao tác so sánh chiều dài. Giúp trẻ diễn đạt được thứ tự về chiều dài của 3 luống rau. - Cô tập cho trẻ nêu được cái khái niệm “dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất”, hoặc cô nói luống rau ngắn nhất hoặc dài nhất trẻ phải chỉ đúng, nhanh theo hiệu lệnh của cô..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Hoạt động 3: cùng chơi với bạn. - Trẻ chơi trò chơi “bật xa”, mỗi lượt 3 trẻ. - Cô lấy 3 sợi dây để đo đoạn trẻ vừa bật được và trẻ so sánh xem bạn nào bật đoạn dài nhất” - Trẻ thực hiện bài tập nâng cao trong tập “bé làm quen với toán”. * Kết thúc: NXTD.. Thứ hai ngày / 11/ 2010 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. Chạy nhanh về nhà I/YÊU CẦU: - Trẻ biết chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn. - Rèn kỷ năng chạy nhanh, chậm và theo vật chuẩn, phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Phát triển cơ chân, tay cho trẻ. - Giáo dục nề nếp, thói quen vận động. II/CHUẨN BỊ: - Sân sạch, rộng, bằng phẳng, an toàn. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: khởi động theo nhạc. - Trẻ tập hợp tự do trước cô. - Trẻ khởi động theo nhạc bài hát “cháu yêu bà”, kết hợp đi các kiểu chân. - Trẻ dừng lại đứng tự do dang rộng khoảng cách tập thể dục. * Hoạt động 2: Thi xem ai khoẻ - Cô mở nhạc bài hát “nhà của tôi” - Hô hấp: thổi bóng. - Tay vai: hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao (4l, 4 nhịp)..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Chân: đứng đưa một chân ra trước (4l, 4 nhịp) - Bụng: đứng nghiêng người xang hai bên (2l, 4 nhịp) - Bật: bật tại chỗ( 2l, 4 nhịp). - Cô trò chuyện với trẻ để trẻ biết gia đình nào cũng có một ngôi nhà có hình dáng khác nhau. - C/c có muốn đi thăm nhà của gia đình bạn Thỏ không? Cô sẽ tổ chức cho c/c cùng chạy nhanh về nhà bạn Thỏ nhé! - Cô chạy mẫu lần 1. - Cô chạy mẫu lần 2 + giải thích: C/c muốn chạy nhanh đến đúng nhà bạn Thỏ c/c phải chạy bắt đầu từ vạch xuất phát đến chậu kiểng, vòng qua chậu cây đến cái cổng, chạy vòng qua cổng đến ao cá, và chạy vòng qua ao cá là đến ngay ngôi nhà của bạn thỏ. Khi chạy c/c nhớ nâng cao đùi đánh lăn tay mắt nhìn về phía trước. Chạy đến nhà bạn Thỏ c/c dừng lại và đi về cuối hàng. - Cô chạy mẫu. - Mời cháu khá lên chạy mẫu. - Lần lượt cho cả lớp chạy (chú ý sửa sai). - Trẻ khá lên tập kết thúc. - Chia trẻ thành hai đội thi đua chạy nối tiếp liên tục. - Cá nhân thi đua. * Hoạt động 3: Bé thư giãn. - Cho c/c chơi “ bắt chước tạo dáng” - Cho c/c đi nhẹ nhàng, hít thở tự do. *Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày 2/ 11/ 2010 PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. Bài hát: Nhà của tôi I/YÊU CẦU: - Trẻ thuộc lời, hát đúng giai điệu, biết kết hợp nhún nhảy theo nhịp bài hát. - Luyện kỷ năng nghe nhạc, vận động minh hoạ theo lời bài hát. - Trẻ yêu quí ngôi nhà của mình, biết giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp. II/CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ ngôi nhà, ngôi nhà nhỏ chơi trò chơi. - Máy cattsett. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Bé vui ca hát.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - C/c xem tranh vẽ ngôi nhà và trò chuyện về ngôi nhà trong tranh. - Trò chuyện, khuyến khích trẻ kể về ngôi nhà của mình. - Cô hỏi trẻ về tình cãm của trẻ đối với ngôi nhà của mình. Giáo dục trẻ yêu quí, biết bảo quản, giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng ngăn nắp. - Cô cho trẻ đoán tên bài hát gì nói về ngôi nhà mà trẻ đã được nghe(bài hát “nhà của tôi” của nhạc sĩ Thu Hiền). - Cả lớp hát 2 lần. - Cô làm nhạc công ra hiệu cho nhóm hát to- nhỏ, nhanh- chậm. * Hoạt động 2: Bé vận động - C/c xem cô hát và vận động minh hoạ. - Cả lớp cùng minh hoạ 1 lần. - Cô hỏi trẻ c/cc có thích đóng vai các thành viên trong gia đình không? Mỗi gia đình thường có ai? Cho trẻ chọn bạn đứng thành từng nhóm tượng trưng cho mỗi gia đình. - Mỗi nhóm quay mặt vào nhau và hát nhún nhảy tự do theo nhịp bài hát khi đến câu “Ngôi nhà đó...”: hai tay đưa cao lên đầu thành hình tam giác giả làm ngôi nhà, đến tiếng “tôi” hai tay đặt lên ngực. - Mời cá nhân lên vận động. - Mời cả lớp vận động lần cuối. * Hoạt động 3: Hát về ba mẹ - Trong ngôi nhà của c/c ai là người yêu thương, chăm sóc, che chở cho c/c?( Bố mẹ). Đúng rồi và đó cũng là nội dung bài hát “ cho con” cô sẽ hát c/c nghe. - Cô hát một lần. - Cho trẻ nghe nhạc và minh hoạ cùng cô. * Hoạt động 4: Nghe tiếng hát tìm nhà - Cho trẻ xem ngôi nhà cô làm bằng sữa học đường và đố trẻ đó là cái gì? - Tổ chức cho trẻ chơi giống trò chơi “ nghe tiếng hát tìm đồ vật” * Kết thúc: NXTD Ngày 3/ 11/ 2010 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Trò chuyện về các loại nhà I/YÊU CẦU: - Trẻ biết kể về ngôi nhà của mình: kiểu nhà, các phòng trong nhà, đồ dùng trong nhà. - Biết có nhiều kiểu nhà khác nhau, biết so sánh nhà một tầng và nhà nhiều tầng. - Luyện kỷ năng quan sát, ghi nhớ, trả lời trọn câu. - Giáo dục trẻ biết yêu quí, chăm sóc, giữ gìn nhà cửa sạch sẽ. II/CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Tranh vẽ các kiểu nhà. - Giấy vẽ, bút màu đủ cho trẻ. III/TỒ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: nhà của bé - C/c hát và vận động bài hát “nhà của tôi”. - C/c vừa hát “ngôi nhà đó rất gần gũi yêu thương, ngôi nhà đó chính là nhà của tôi”. Vậy c/c hãy kể cho cô và các bạn nghe về ngôi nhà của mình nào!(vài trẻ kể). - Khi trẻ kể cô gợi ý trẻ kể theo trình tự: nhà kiểu gì?, nhà một tầng hay nhiều tầng, mái nhà, màu sơn, các phòng trong nhà, đồ dùng ở các phòng. * Hoạt động 2: Bé khám phá - Cô cho trẻ xem lần lượt từng tranh vẽ các kiểu nhà. - Trò chuyện để trẻ nhận biết, so sánh sự khác nhau giữa các kiểu nhà. * Hoạt động 3: Bé thiết kế các kiểu nhà. - Trẻ ngồi vào bàn và vẽ ngôi nhà trẻ thích. - Trẻ vẽ xong trưng bày sản phẩm và cùng xem tranh của bạn - Giáo dục trẻ yêu quí, giữ gìn ngôi nhà của mình sạch sẽ, ngăn nắp. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày 31/10/2011 LÃNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. Đi theo đường hẹp trèo lên xuống ghế I/YÊU CẦU: - Trẻ biết đi trong đường hẹp và biết cách trèo qua ghế. - Rèn kỷ năng đi trong đường hẹp, biết dùng tay vịn vào ghế kết hợp bước từng chân lên và bước xuống ghế. - Phát triển các tố chất vận động, sự khéo léo mạnh dạn tự tin, sụ phối hợp nhịp nhàng của tay và chân. - Giáo dục nề nếp, thói quen vận động, tinh thần đoàn kết trong thi đua. II/CHUẨN BỊ: - Vạch chuẩn, ghế thể dục. - Máy casset, đĩa nhạc bài hát: “ai thương con nhiều hơn”, “cả nhà thương nhau”. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN * Hoạt động 1: Bé chơi với vòng. - Những ngày nghĩ gia đình c/c thường đi chơi ở đâu? - C/c có được bố mẹ cho đi xem các hội thi thể thao bao giờ chưa? - Hôm nay tại nhà văn hoá có tổ chức rất nhiều trò chơi cô sẽ đưa gia đình chồi 1 đi dự hội thi nha c/c thích không? Trẻ lấy vòng đi chạy tự do theo nhạc bài hát: “ai thương con nhiều hơn”, đi các kiểu chân. - Trẻ dừng lại đứng tự do dang rộng khoảng cách tập thể dục. * Hoạt động 2: Thi xem ai khoẻ Cô mở nhạc bài hát “ cả nhà thương nhau” - Tay vai: hai tay thay nhau đưa ra trước, lên cao (4l, 4 nhịp). - Chân: đứng lên ngồi xuống (4l, 4 nhịp) - Bụng: đứng nghiêng người về hai bên (2l, 4 nhịp) - Bật: bật tại chỗ(2l, 4 nhịp). Hôm nay tại nhà văn hoá có tổ chức rất nhiều trò chơi. RKN.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> cô sẽ cho c/c tham gia trò chơi “đi theo đường hẹp trèo lên xuống ghế”. - Trẻ nhắc đề tài - Cô làm mẫu. - Cô giải thích : Đi tự nhiên trong đường hẹp mắt nhìn thẳng về phía trước chú ý không dẫm chân lên vạch. Đến ghế một tay vịn ghế bước chân thuận lên ghế đặt gót chân trước sau đó đặt cả bàn chân, sau đó bước tiếp chân còn lại lên ghế. Khi bước xuống ghế cũng bước từng chân xuống. - Mời cháu khá lên tập mẫu. - Lần lượt cho cả lớp tập(chú ý sửa sai). - Trẻ khá lên tập kết thúc. - Chia trẻ thành hai đội thi đua. - Cá nhân thi đua. - Hôi thi còn rất nhiều trò chơi khác c/c có muốn tham gia không? - Cho trẻ chơi trò chơi “tung cao hơn nữa” * Hoạt động 3: Bé thư giãn. - Cho c/c đi nhẹ nhàng, hít thở tự do, ngồi xuống đấm lưng, bóp chân cho nhau. *Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày 1/ 11 / 2011 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. Truyện Tích Chu I/YÊU CẦU: - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết đánh giá nhân vật. - Trẻ biết tham gia kể chuyện theo tranh, thể hiện được ngữ điệu nhân vật. - Biết trả lời tròn câu, đầy đủ ý, biết tham gia đặt tên truyện. - Giáo dục trẻ biết yêu thương, giúp đỡ ông bà và người thân trong gia đình mình. II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ nội dung truyện. - Giấy, bút màu cho trẻ. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: * Hoạt động 1: Bé ngoan của bà - C/c hát bài “Cháu yêu bà”. - Trò chuyện với trẻ về người bà của trẻ. Trẻ nêu tình cãm của trẻ đối với bà, trẻ đã làm gì để giúp đỡ bà. - Cô giới thiệu cậu bé trong câu chuyện Tích Chu, dẫn trẻ vào câu chuyện. Trẻ nhắc đề tài * Hoạt động 2: Nghe cô kể chuyện. - C/c nghe cô kể chuyện + xem tranh. - Cô đàm thoại với trẻ: + Câu chuyện có những ai? + Cậu bé Tích Chu sao lại ở với bà?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Bà đối với Tích Chu như thế nào? + Tích Chu là cậu bé như thế nào? + Vì sao bà lại hoá thành chim. + Khi bà hoá thành chim Tích Chu như thế nào? + Ai đã hiện ra giúp đỡ Tích Chu? Bà Tiên đã nói gì? + Nếu con là Tích Chu con sẽ đối với bà như thế nào? - Trẻ kể chuyện theo tranh. - Trẻ đặt tên truyện. * Hoạt động 3: nhân vật trẻ thích. - Chia trẻ thành 4 nhóm trẻ tô màu các nhân vật trong câu chuyện mà trẻ thích. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày 2/ 11/ 2011 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Tìm hiểu về gia đình của bé Tô màu người thân trong gia đình I/YÊU CẦU: - Trẻ biết khái niệm “gia đình”, biết gia đình mình có những ai, biết trẻ cũng là một thành viên trong gia đình. - Biết được địa chỉ của gia đình, nơi ở, mốí quan hệ của những người trong gia đình, biết công việc của những người trong gia đình. - Biết được các ngày trọng đại của gia đình. - Trả lời trọn câu, diễn đạt được ý mình muốn nói . - Yêu quí, kính trọng, giúp đỡ những người trong gia đình mình. II/CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về gia đình. - Tranh ảnh về các hoạt động diễn ra trong gia đình(ông đọc báo, bà kể chuyện, bố xem ti vi, mẹ dạy con học… - Máy cattsset, đĩa nhạc…. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Bé xem triễn lãm - C/c hát “cả nhà thương nhau”. - Trẻ cùng cô đến nhà văn hoá xem triễn lãm tranh ảnh đạt giải “gia đình văn hoá”. - Cô trò chuyện cùng trẻ về các gia đình trong tranh. - Cô cùng trẻ tìm hiểu khái niệm “gia đình đông con”, “gia đình ít con”. * Hoạt động 2: Bé kể về gia đình - Cô hỏi trẻ về gia đình trẻ có những ai? - Gia đình trẻ có mấy người con, trẻ nào có anh, chị, trẻ nào có em bé. - Trẻ nào được làm anh, chị, giáo dục trẻ vai trò của người anh, chị đối với em. - Đọc bài thơ “làm anh”. - Trò chuyện về tên bố, mẹ và công việc của bố mẹ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> trẻ. - Trò chuyện về số điện thoại, địa chỉ gia đình trẻ. - Trò chuyện với trẻ về số người con trong gia đình trẻ, trẻ so sánh số con của gia đình trẻ với gia đình bạn xem gia đình nào đông con, gia đính nào ít con. - Giáo dục trẻ hiểu gia đình ít con thì cuộc sống của gia đình đỡ vất vã hơn… - Gợi hỏi để trẻ nêu cãm nghĩ của trẻ về gia đình mình. - Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia đình những việc nhẹ. Nghe hát “cho con”. * Hoạt động 3: Bé tìm nhà. - Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một bức tranh vẽ người thân trong gia đình nhưng chưa tô màu. - Cô cho trẻ kể về những người thân trong tranh vẽ. - Cô gợi ý cách tô màu. - Trẻ cùng tô. - Trưng bày tranh tất cả trẻ cùng xem chung và nhận xét tranh của mình, của bạn. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày 21 / 10 / 2010 PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. Vẽ người thân của bé I/YÊU CẦU: - Trẻ biết trong gia đình trẻ có những ai, nêu được đặc điểm hình dáng bên ngoài của người thân. - Luyện kỷ năng vẽ chân dung và tô màu. - Giáo dục trẻ biết yêu thương những người thân trong gia đình bé. II/CHUẨN BỊ: - Một số tranh cho trẻ xem: ông, bà, cha, mẹ, em bé. - Giấy vẽ, sáp màu, giấy màu. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TIẾN HÀNH: * Hoạt động1: Bé yêu ai - C/c hát “mặt trời tý hon”. - Cô trò chuyện với trẻ về những người thân trong gia đình trẻ (hình dáng, đặc điểm), trẻ yêu ai nhất, ai yêu trẻ nhất. - Nếu cô cho c/c vẽ c/c sẽ vẽ ai? * Hoạt động 2: Bé vẽ người thân - Cô cho trẻ xem tranh chân dung người thân và trò chuyện về đặc điểm khuôn mặt, mái tóc…của từng người. - Trẻ nêu nhận xét về cách vẽ chân dung. Cách tô màu. - Cô tổng hợp ý kiến của trẻ, bổ sung cách vẽ chính xác nhất. - C/c cùng vẽ, cô theo dõi, nhắc cách vẽ sao cho cân đối trên khuôn hình, cách tô màu. * Hoạt động 3: Bé bình chọn sản phẩm. - Cho trẻ cầm tranh của mình trên tay cùng hát và vận động theo lời bài hát “ba ngọn nến lung linh”. - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, sau đó cô nhận xét chung tuyên dương những sản phẩm đẹp. Động viên những cháu có sản phẩm chưa hoàn chỉnh. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày 3 / 11/ 2011 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Nhận biết so sánh chiều cao thấp của các thành viên trong gia đình I/YÊU CẦU: - Trẻ biết so sánh chiều cao của các thành viên trong gia đình. - Sắp xếp diễn đạt mối quan hệ về chiều cao của ba đối tượng. - Luyện kỷ năng so sánh, sử dụng đúng các thuật ngữ: “cao nhất”, “thấp hơn”, “thấp nhất”. - Giáo dục nề nếp học tập, phát triển tư duy cho trẻ. II/CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ về các thành viên trong gia đình bé. - Trẻ tô màu các thành viên trong gia đình sau đó cô dán vào bìa cứng cho hình đứng được. - Bàn, ghế, bút màu, bài tập toán. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN RKN * Hoạt động 1: Bé xem triễn lãm - Cô cùng trẻ đi xem triễn làm hội thi “bé khéo tay”. - Trò chuyện về các bức tranh vẽ, trẻ biết được mối quan hệ của các nhân vật trong tranh. - Đếm số thành viên trong tranh, cho trẻ so sánh chiều cao của các thành viên trong tranh. - Trẻ cùng cô về lớp. * Hoạt động 2: Ai cao hơn - Cô đố c/c trong gia đình ai là người mạnh mẽ nhất? trẻ xếp hình bố. - Vậy ai thường chăm sóc c/c, đi chợ nấu ăn? trẻ xếp hình mẹ. - C/c so sánh xem ai cao hơn, ai thấp hơn nhé? trẻ tự so sánh và trả lời. - Cô nhắc kỷ năng đặt cạnh, kỷ năng so sánh chiều cao. - C/c cho bé cùng đi với bố mẹ- trẻ xếp bé cạnh mẹ. - Trẻ so sánh cô gợi ý trẻ diễn đạt được mối quan hệ “cao nhất- thấp hơn- thấp nhất”. - Cả gia đình đi dạo nhưng trời nắng to c/c hãy tặng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> cho mỗi thành viên một cây dù nhé! - Cho trẻ chọn cây dù cao nhất cho thành viên cao nhất, cây dù thấp hơn cho thành viên thấp hơn. * Hoạt động 3: Xem ai nhanh hơn. - Trẻ thực hiện bài tập nâng cao trong tập “bé làm quen với toán”. * Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày 4/11/2011. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. Ngọn nến lung linh I/Yêu cầu: - Trẻ thuộc lời, hiểu nội dung bài hát, cảm nhận được tình cảm thiêng liêng của gia đình. - Hát rõ lời, đúng nhịp, thể hiện cảm xúc khi hát. - Biết kết hợp gõ đệm theo tiết tấu chậm nhịp nhàng. - Phát triển tai nghe, sự chú ý nhanh nhẹn qua trò chơi âm nhạc. - Giáo dục trẻ biết yêu quí những người thân trong gia đình. II/Chuẩn bị: - Cô hát tốt bài “ ngọn nến lung linh”, “tổ ấm gia đình”. - Maý casset, đĩa nhạc. - Một số hình ảnh về gia đình. - Phách gõ. III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: DIỄN BIẾN */Hoạt động 1: Bé yêu gia đình. C/c xem một số hình ảnh về gia đình sum họp bên nhau. - Trò chuyện với trẻ về trẻ về gia đình trẻ. - Có bài hát nói về tình cảm của những người thân trong gia đình như những ngọn nến lung linh toả sáng c/c lắng nghe giai điệu bài hát và đoán tên bài hát giúp cô nha. Cháu đoán tên bài hát (ngọn nến lung linh) - C/c thuộc bài hát này chưa? Cùng hát cô nghe nhé! Lớp hát cùng cô vài lần.(cô hát nhỏ và chú ý sửa sai) Cô chia nhóm nam nữ hát đối đáp.(cô sửa sai) Cô và trẻ hát lại lần cuối. */ Hoạt động 2: Tay ai gõ khéo C/c hát hay rồi cô dạy c/c gõ đệm theo tiết tấu châm chpo bài hát vui hơn nhé! Cô hát + gõ đệm lần 1.. RKN.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Cô hát + gõ đệm lần 2 và giải thích: C/c gõ liên tục 3 nhịp vào các tiếng: “ba, cây, xanh”, nhĩ 1 nhịp rồi lại gõ vào “mẹ, cây, vàng”, nhĩ một nhịp cứ liên tục như thế cho đến hết bài hát. - Cả lớp vừa hát kết hợp gõ đệm vài lần.(cô sửa sai). - Mời tổ hát + gõ đệm (cô sửa sai). - Mời cá nhân (vài cháu). - Lớp hát + gõ đệm lần cuối. *Hoạt động 3: cô hát trẻ nghe C/c hát có mệt không? c/c ngồi xuống nghĩ mệt cô sẽ hát cho c/c nghe nha. Cô hát một lần Cô giới thiệu tên bài hát “tổ ấm gia đình”. Lần 2 cô hát và cả lớp minh hoạ cùng cô. IV/ Hoạt động 4: Hát theo hình vẽ Cô cho trẻ xem một số hình ảnh minh hoạ cho một số bài hát trong chủ đề gia đình. Cho trẻ chơi trò chơi “ hát theo hình vẽ” Cô nhắc lại cách chơi. Cho c/c chơi vài lần. *KẾT THÚC: Nhận xét tuyên dưong. Ban Giám Hiệu duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày 7 / 10/ 2010 PHÁT TRIỂN THẪM MỸ. NẶN KÍNH ĐEO MẮT I/YÊU CẦU: - Trẻ biết tên gọi, hình dạng, công dụng của kính đeo mắt. - Luyện kỷ năng xoay tròn, ấn bẹt, lăn dọc. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ mắt, biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. II/CHUẨN BỊ: - 2 mắt kính thật kiểu dáng khác nhau. - Giấy vẽ, sáp màu, giấy màu. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TIẾN HÀNH: * Hoạt động1: Bé trò chuyện - C/c chơi trò chơi “chỉ nhanh các bộ phận trên cơ thể”. - Cô trò chuyện với trẻ về cách bảo vệ thân thể khoẻ mạnh. - Cô gợi hỏi trẻ khi đi ra đưòng có khói bụi chúng ta cần bảo vệ mắt như thế nào? - Cô giới thiệu kính đeo mắt, trò chuyện về hình dáng, màu sắc, chất liệu của các loại kính. * Hoạt động 2:Bé nặn kính - Cô cho trẻ xem mẫu nặn sẵn. - Trẻ nêu nhận xét về mắt kính bằng đất nặn (hình dáng, các bộ phận của kính) - Cô hỏi trẻ cách nặn..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Cô tổng hợp ý kiến của trẻ, bổ sung cách nặn chính xác. - C/c cùng nặn, cô theo dõi, nhắc cách chia đất, khuyến khích trẻ hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 3: Bé bình chọn sản phẩm. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, sau đó cô nhận xét chung tuyên dương những sản phẩm đẹp. Động viên những cháu có sản phẩm chưa hoàn chỉnh. * Kết thúc: NXTD.. Ngày 8/ 9/ 2010 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. Xác định phía trên - phía dưới, phía trước – phía sau của bản thân I/YÊU CẦU: - Trẻ biết phía trước, phía sau, phía trên phía dưới của bản thân. - Luyện khả năng định hướng trong không gian. - Sử dụng đúng các từ “phía trước”, “phía sau”, “phía trên”, “phía dưới”. - Giáo dục nề nếp học tập, phát triển tư duy cho trẻ. II/CHUẨN BỊ: - Một số đồ dùng đồ chơi đặt xung quanh lớp. - Dây cờ trang trí hội thi. - Trống lắc. - Bàn, ghế, bút màu, vở bài tập toán. III/TIẾN HÀNH: * Hoạt động 1: Bé nào tinh mắt - Cô cùng trẻ đi dự hội thi “bé thông minh”. - Tại hội trường thi có trang trí dây cờ, hoa, tranh ảnh. Cô đố trẻ những đồ vật đó ở phía nào của trẻ. * Hoạt động 2: Bé thi tài - Phần thi đầu tiên cô yêu cầu trẻ đứng và xác định các phía của bản thân trẻ theo các hướng khác nhau. Ví dụ: cháu A đứng quay người đối diện cô, tới lượt cháu khác thì đổi hướng ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Phần thi thứ hai cô yêu cầu trẻ tự đặt các đồ vật đúng các hướng theo yêu cầu của cô. * Hoạt động 3: cùng chơi với bạn. - Trẻ chơi trò chơi “chuông reo ở đâu” - Trẻ thực hiện bài tập nâng cao trong tập “bé làm quen với toán”. * Kết thúc: NXTD.. Ngày /10/2010 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. Chạy nhanh về nhà I/YÊU CẦU: - Trẻ biết chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn. - Rèn kỷ năng chạy nhanh, chậm và cheo vật chuẩn, phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Phát triển cơ chân, tay cho trẻ. - Giáo dục nề nếp, thói quen vận động. II/CHUẨN BỊ: - Saân sạch, rộng, bằng phẳng, an toàn. - Máy casset, đĩa nhạc. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: khởi động theo nhạc. - Trẻ tập hợp tự do trước cô. - Trẻ khởi động theo nhạc bài hát “cháu yêu bà”, kết hợp đi các kiểu chân. - Trẻ dừng lại đứng tự do dang rộng khoảng cách tập thể dục. * Hoạt động 2: Thi xem ai khoẻ - Cô mở nhạc bài hát “nhà của tôi” - Hô hấp: thổi bóng. - Tay vai: hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao (4l, 4 nhịp). - Chân: đứng đưa một chân ra trước (4l, 4 nhịp) - Bụng: đứng nghiêng người xang hai bên (2l, 4 nhịp) - Bật: bật tại chỗ( 2l, 4 nhịp). - Cô hỏi trẻ để cơ thể khoẻ mạnh c/c phải làm gì? - C/c có thường xuyên tập thể thao và vận động không? Cô đã chuẩn bị cho c/c thi đua xem ai khoẻ hơn với vận động “trườn sấp kết hợp trèo qua ghế” c/c cùng thi tài nha. - Cô giải thích cách trườn: c/c đi từ hàng đến sát vạch chuẩn c/c nằm sấp chống hai cẳng tay xuống sàn, đầu ngẫng nhìn về phía trước. Khi có hiệu lệnh c/c trườn theo.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> hướng thẳng trườn phối hợp tay nọ, chân kia đến sát ghế c/c nhổm người lên áp sát bụng vào ghế rồi đưa từng chân sang ghế. thực hiện xong đi về cuối hàng. - Mời cháu khá lên tập mẫu. - Lần lượt cho cả lớp tập(chú ý sửa sai). - Trẻ khá lên tập kết thúc. - Chia trẻ thành hai đội thi đua. - Cá nhân thi đua. * Hoạt động 3: Bé thư giãn. - Cho c/c đi nhẹ nhàng, hít thở tự do. *Kết thúc: NXTD..

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

<span class='text_page_counter'>(68)</span> *Đánh giá các hoạt động trong ngày:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×