Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện văn lâm tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ THANH VÂN

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÂM TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ THANH VÂN

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÂM TỈNH HƢNG YÊN

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Ts. NGUYỄN THỊ THƢ


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. NGUYỄN THỊ THƢ

PGS.TS. PHÍ MẠNH HỒNG

Hà Nội – 2016


LỜI CAM KẾT
Tác giả xin cam đoan trong luận văn này:
-

Các số liệu, thơng tin được trích dẫn theo quy định.

-

Dữ liệu khảo sát là trung thực và có bằng chứng.

-

Lập luận, phân tích, kiến nghị được đưa ra trên quan điểm cá nhân của tác
giả, khơng có sự sao chép.

-


Đây là cơng trình nghiên cứu độc lập và hồn toàn chịu trách nhiệm với
những nhận xét đã đưa ra trong luận văn.

Học viên

Trần Thị Thanh Vân


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn “Hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên”, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành
đến TS. Nguyễn Thị Thƣ đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt
q trình thực hiện và hồn thành luận văn. Đồng thời, xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến các thầy cô giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội,
đã tận tâm giảng dạy, cung cấp những kiến thức bổ ích và thực tế về ngành Tài
chính – Ngân hàng cũng nhƣ đƣa ra những góp ý rất thiết thực đối với kết quả
nghiên cứu sơ bộ của đề tài để giúp tác giả có thể hồn thiện đề tài một cách tốt
nhất. Bên cạnh đó, tác giả xin cảm ơn Phịng đào tạo Sau đại học, Trƣờng Đại học
Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội và Văn phịng Khoa Tài chính - Ngân hàng đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để học viên hồn thành thành cơng khóa học. Tác
giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới tập thể các cán bộ Ngân hàng Chính sách Xã
hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên, Ủy ban Nhân dân huyện Văn Lâm đã nhiệt tình
hỗ trợ tác giả về mặt tài liệu, số liệu và những nghiệp vụ liên quan để có thể
hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, tác giả xin đƣợc cảm ơn sự giúp đỡ,
động viên, khích lệ, cổ vũ về mặt tinh thần của gia đình, bạn bè trong suốt quá trình
thực hiện luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu để hoàn thiện một cách tốt
nhất nhƣng luận văn khó có thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của q thầy, cơ để hồn thiện đề tài hơn nữa.
Học viên


Trần Thị Thanh Vân


TĨM TẮT
Hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội đã và đang ngày càng
phát huy vai trò to lớn trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội
của Chính phủ. Cùng với ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, phịng giao dịch
ngân hàng Chính sách huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên cũng đang nỗ lực thực hiện
tốt các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi đƣợc giao.
Để đánh giá về chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên tác giả đã xem xét trên ba khía cạnh đó là đối với ngân
hàng, đối với khách hàng và đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của
chính phủ. Luận văn trên cơ sở tiếp cận hệ thống và tiếp cận thực tiễn đối với đề tài,
kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau đã thực hiện đƣợc một số nội dung:
Đánh giá chất lượng tín dụng trên khía cạnh ngân hàng: Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Văn Lâm đã tranh thủ đƣợc nguồn vốn tín dụng từ ngân sách
trung ƣơng chuyển về để thực hiện việc cho vay một cách khá hiệu quả, dƣ nợ tín
dụng tăng đều hàng năm và tƣơng đối ổn định. Nợ xấu ở mức rất thấp, Công tác ủy
thác cho vay qua các tổ chức Chính trị- xã hội tƣơng đối tốt.
Đánh giá chất lượng tín dụng trên khía cạnh khách hàng: Việc tiếp cận với
nguồn vốn vay từ ngân hàng ngày càng trở nên đơn giản hơn đối với các hộ nghèo
và hộ chính sách. Thơng tin về các chƣơng trình cho vay, ln đƣợc cập nhật thông
qua các điểm giao dịch tại xã giúp hộ vay vốn chủ động trong việc sử dụng vốn vay
và trả nợ.
Đánh giá chất lượng tín dụng trên khía cạnh hiệu quả kinh tế xã hội: Nhờ
nguồn vốn tín dụng ƣu đãi của ngân hàng mà ngƣời nghèo và đối tƣợng chính sách
trên địa bàn huyện Văn Lâm đã đƣợc vay vốn thực hiện việc sản xuất kinh doanh
hiệu quả hơn, thu nhập của các hộ gia đình vay vốn tăng, đời sống đƣợc cải thiện.
Tuy nhiên hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng cịn tiềm ẩn nhiều rủi ro từ
việc cho vay sai đối tƣợng, nợ đƣợc gia hạn nợ lớn, việc sử dụng vốn vay của khách

hàng còn chƣa hiệu quả do các nguyên nhân khách quan và chủ quan. Vì thế để cải
thiện những tồn tại này ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm cần phải có
giải pháp, chiến lƣợc cụ thể, để nâng cao chất lƣợng tín dụng trên khía cạnh ngân
hàng và có các biện pháp hỗ trợ ngƣời vay vốn đê họ có thể sử dụng đồng vốn một
cách hiệu quả nhất.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................................................................................4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài .............................................................4

1.2.

Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách

xã hội ..........................................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm và đặc trƣng của tín dụng ngân hàng Chính sách xã hội ................6
1.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng Chính sách xã hội ........................................10
1.3.

Chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội .................11


1.3.1. Quan niệm về chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã
hội ..................................................................................................................11
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng ngân hàng Chính sách
xã hội...............................................................................................................13
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã
hội ..................................................................................................................15
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Chính sách xã hội ...........................................................................................19
1.4.

Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính

sách xã hội khác ........................................................................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng ...................21
1.4.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Giang ....................22
1.4.3. Kinh nghiệm của ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội ...............24
1.4.4. Bài học đối với ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên ..25


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI ..............27
2.1.

Phƣơng pháp nghiên cƣ́u đề tài ......................................................................27

2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................30
2.1.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..............................................................................31
2.2.

Thiết kế đề tài nghiên cứu ..............................................................................27


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÂM TỈNH HƢNG YÊN ........................36
3.1.

Khái quát về ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên ......36

3.1.1.

Lịch sử hình thành phát triển .......................................................................36

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ...........................................................37

3.2.

Khái quát kết quả hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội huyện Văn
Lâm.................................................................................................................38

3.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................38
3.2.2. Hoạt động cho vay..........................................................................................43
3.3.

Phân tích thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng n ..........................................................54

3.3.1. Quy mơ cung cấp vốn tín dụng ......................................................................54
3.3.2. Khả năng tiết kiệm chi phí .............................................................................61
3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an toàn vốn ...........................................................63
3.3.4. Khả năng quản lý vốn tín dụng ......................................................................68

3.3.5. Hiệu quả kinh tế xã hội ..................................................................................73
3.4.

Đánh giá chung về thực trạng tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội

huyện Văn Lâm .........................................................................................................78
3.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc ..............................................................................78
3.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................................80
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN VĂN LÂM TỈNH
HƢNG YÊN ..............................................................................................................85


4.1.

Mục tiêu hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội huyên Văn

Lâm tỉnh Hƣng Yên đến năm 2020 ...........................................................................85
4.1.1.

Mục tiêu tổng quát .......................................................................................85

4.1.2.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................86

4.2.

Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã


hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng n ..........................................................................86
4.2.1.

Hồn thiện cơ chế huy động vốn tín dụng ƣu đãi:.......................................86

4.2.2.

Hồn thiện quy trình tín dụng để phát huy tối đa vai trị của các tổ chức

chính trị xã hội nhận ủy thác. ....................................................................................88
4.2.3.

Tăng cƣờng công tác quản lý tín dụng, kiểm tra, giám sát, dự báo nợ xấu và

thu hồi nợ ..................................................................................................................89
4.2.4.

Nghiên cứu đề xuất nâng mức cho vay và áp dụng lãi suất cho vay linh hoạt

trong hạn mức cho phép ............................................................................................91
4.2.5.

Tăng cƣờng công tác tham mƣu ban đại diện Hội Đồng quản trị ...............92

4.2.6.

Một số giải pháp khác. .................................................................................93

KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................101

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BLĐTBXH

2

HĐQT

Hội Đồng quản trị

3

HSSV

Học sinh sinh viên

4

NHCSXH


5

NHNN&PTNT

6

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

7

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

8

NSTW

Ngân sách trung ƣơng

9

PGD

10

TK&VV


11

TCKT

Tổ chức kinh tế

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

Bộ Lao động thƣơng binh xã hội

Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

Phịng giao dịch

Tiết kiệm và vay vốn

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5


6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

Nội dung
Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng

Chính sách xã hội huyện Văn Lâm từ 2012-2015
Cơ cấu nguồn vốn huy động tại địa phƣơng của
ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm
phân theo thời hạn
Mức cho vay, lãi suất cho vay và thời hạn cho
vay các chƣơng trình tín dụng
Doanh số cho vay, thu nợ, thu lãi ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Văn Lâm giai đoạn
2012-2015
Dƣ nợ cho vay các chƣơng trình của ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Văn Lâm giai đoạn
2012-2015
Vịng quay vốn tín dụng tại ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Văn Lâm
Tỷ lệ cấp bù lãi suất từ 2012-2015
Nợ Xấu của ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Văn Lâm từ 2012-2015
Nợ quá hạn của ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Văn Lâm từ 2012-2015
Nhu cầu vay vốn của các hộ trên địa bàn huyện
Văn Lâm
Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn thoát nghèo trên địa bàn
huyện Văn Lâm
Kết quả khảo sát về việc làm và thu nhập của các
hộ gia đình vay vốn trên địa bàn huyện Văn Lâm

ii

Trang
39

42
51
52

56
62
63
64
66
74
76
77


DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Hình

1

Hình 2.1

2

Hình 3.1

3

Hình 3.2


4

Hình 3.3:

5

Hình 3.4

Nội dung
Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Văn Lâm
Cơ cấu nguồn vốn tín dụng của ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Văn Lâm từ 2012-2015
Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Văn Lâm từ năm 2012- 2015
Quy trình cho vay của ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Văn Lâm

iii

Trang
29
35
38
41
42



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ thực tiễn hoạt động xố đói giảm nghèo (XĐGN) của nƣớc ta trong thời
gian qua cho thấy tín dụng chính sách có mối liên hệ mật thiết với việc giảm tỷ lệ
nghèo đói, hỗ trợ phát triển kinh tế vùng nơng thơn. Việc cung cấp nguồn vốn cho
các đối tƣợng chính sách thơng qua hình thức tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn
nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho khơng. Thơng qua q trình tập trung
các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã tạo đƣợc một khối lƣợng
vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ các đối tƣợng này. Đồng thời qua việc cung cấp vốn tín
dụng, giám sát q trình sử dụng vốn sẽ giúp ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính
sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến hiệu quả đồng vốn, làm quen với dịch vụ
tài chính - ngân hàng và cơ chế thị trƣờng, tránh tình trạng ỷ lại thụ động. Chính vì
vậy hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đối với ngƣời
nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là cơng cụ quan trọng để thực hiện chƣơng
trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội.
Tại huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên việc xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ học
sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn và hỗ trợ các đối tƣợng chính sách vƣơn lên
làm giàu rất đƣợc ngân hàng Chính sách xã hội và chính quyền địa phƣơng quan
tâm, chính vì vậy mà kinh tế của các hộ gia đình chính sách ngày càng phát triển,
đóng góp chung vào cơng cuộc làm giàu cho quê hƣơng, đất nƣớc. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm vẫn còn nhiều tồn
đọng cần đƣợc khắc phục nhƣ : hạn chế về nguồn vốn huy động, nguồn vốn dùng để
cấp tín dụng vẫn chủ yếu đƣợc bổ sung từ nguồn ngân sách nhà nƣớc (NSNN), bao
gồm cả ngân sách trung ƣơng (NSTW) và ngân sách địa phƣơng (NSĐP). Điều này
làm gia tăng gánh nặng cho NSNN trong khi NSNN thì hạn hẹp, nợ cơng ngày càng
cao. Việc xã hội hóa nguồn vốn, tìm kiếm nguồn vốn lãi suất thấp cho vay là một
thách thức đặt ra đối với ngân hàng. Ngồi ra, NHCSXH cịn gặp các vấn để rủi ro
trong hoạt động cho vay, quy mơ cho vay cịn nhỏ, điều kiện và thủ tục cho vay còn

1



rƣờm rà, việc kiểm sốt nguồn vốn cho vay cịn thiếu chặt chẽ khiến các đối tƣợng
vay vốn sử dụng nguồn vốn vay chƣa hiệu quả, làm phát sinh nợ xấu cho ngân
hàng. Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng hoạt động tín dụng chính sách cũng
nhƣ từ hoạt động tín dụng thực tiễn của NHCSXH huyện Văn Lâm, với mong muốn
tìm ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện tơi
chọn đề tài “Hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn
Lâm tỉnh Hưng Yên” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Câu hỏi nghiên cƣ́u
Việc nghiên cứu luận văn nhằm trả lời các câu hỏi sau:
-

Chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng đƣợc thể hiện qua hoạt động

tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm nhƣ thế nào?
-

Cần những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân

hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: luận văn làm rõ thực trạng và phân tích hoạt động tín
dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên để đánh giá
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và chất lƣợng hoạt động tín dụng


của ngân hàng Chính sách xã hội.
-

Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại ngân

hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên.
-

Đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng

Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng và chất lƣợng
hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hƣng Yên
Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội

2


bao gồm hoạt động huy động vốn và 18 chƣơng trình cho vay và 4 dự án của các tổ
chức tài chính quốc tế, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ xem
xét hoạt động tín dụng chủ yếu dƣới góc độ hoạt động cho vay. Cụ thể cho vay đối
với các chƣơng trình: cho vay hộ nghèo, cho vay hộ cận nghèo, cho vay học sinh,
sinh viên có hồn cảnh khó khăn, cho vay giải quyết việc làm, trong phạm vi từ năm
2012- 2015. Vì đây là những hoạt động cho vay có tỉ trọng dƣ nợ lớn nhất trong
tổng dƣ nợ tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục thì luận văn đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài và những vấn đề lý luận cơ
bản về hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Ở Việt Nam ngân hàng Chính sách xã hội đƣợc nhà nƣớc thành lập với mục

đích hoạt động hƣớng đến các đối tƣợng là những ngƣời nghèo, có điều kiện khó
khăn khơng đủ điều kiện vay vốn của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) để đáp
ứng cho các nhu cầu phục vụ cho đời sống, cho sản xuất kinh doanh của mình.
Nguồn vốn hoạt động của NHCSXH chủ yếu đƣợc cấp từ NSTW và NSĐP. Về hoạt
động của NHCSXH đã đƣợc nghiên cứu bởi nhiều tác giả và trên nhiều khía cạnh
khác nhau nhƣ: Hà Thị Hạnh (2003) với đề tài “Giải pháp hồn thiện mơ hình tổ
chức và cơ chế hoạt động của NHCSXH” tập trung vào giải quyết các vấn đề tổ
chức hoàn thiện hoạt động của NHCSXH. Trƣơng Thị Hoài Linh (2004) trong luận
văn “Mở rộng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam” tập trung vào
hoạt động tín dụng của cả hệ thống NHCSXH, luận văn “Giải pháp đẩy mạnh công

tác huy động vốn của NHCSXH” của Th.s. Lê Huy Du (2004) tập trung vào hoạt
động huy động vốn, chủ yếu là tiết kiệm đối với ngân hàng.
Khi nghiên cứu về chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thì đã có rất
nhiều tác giả nhƣ: Nguyễn Thị Thu Đơng (2012) trong luận án tiến sĩ “Nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Nguyễn Văn Tuấn (2015) với luận án tiến sĩ “
Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam”. Hà Thị Mai Anh (2015) với nghiên cứu “ Giải pháp nâng cao
chất lƣợng tín dụng xuất khẩu tại ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam” đã đi sâu nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng và các yếu tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, đƣa ra các mơ hình nghiên cứu
định lƣợng để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, tuy nhiên

4


khi đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại thì có nhiều
điểm khác biệt so với đánh giá chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Chính sách xã hội
vì hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại thơng thƣờng mang mục đích lợi
nhuận, khi xem xét chất lƣợng tín dụng thì thƣờng đứng trên quan điểm của ngân
hàng. Cịn hoạt động tín dụng của NHCSXH thì khơng mang tính lợi nhuận mà mục
tiêu chủ yếu đó là thực hiện các mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã
hội của Chính Phủ. Vì vậy khi đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHCSXH cũng cần
có các bộ tiêu chí đánh giá phù hợp. Chính vì thế khi nghiên cứu về chất lƣợng tín
dụng của NHCSXH cũng đã có nhiều tác giả tiêu biểu nhƣ : Tống Thị Mai Loan
(2006) trong nghiên cứu “Rủi ro tín dụng trong cho vay ở ngân hàng Chính sách xã
hội. Thực trạng và giải pháp quản lý” đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề rủi ro trong
cho vay, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu, qua đó đƣa ra các giải pháp mang tính quản
trị nhằm hạn chế các rủi ro tín dụng đối với nguồn vốn ƣu đãi. Đỗ Thanh Hiền
(2007) với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với hộ nghèo tại

Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội” tập trung phân tích chất lƣợng tín
dụng cho hộ nghèo ở thành phố Hà Nội chƣa đánh giá đƣợc đẩy đủ, tổng thể cơng
tác cấp tín dụng cho hộ nghèo. Luận văn “Hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng ƣu
đãi tại ngân hàng Chính sách xã hội- chi nhánh Hà Nội” tập trung phân tích và đánh
giá hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ƣu đãi của NHCSXH Hà Nội trên
phƣơng diện kinh tế và xã hội nhƣng chủ yếu là dựa trên khía cạnh ngân hàng mà
chƣa đánh giá hiệu quả xã hội tổng thể. Một số tác giả khác lại nghiên cứu về hiệu
quả hoạt động tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại
NHCSXH nhƣ Nguyễn Thanh Tuấn (2015), Cẩm Hà Tú (2015). Nghiên cứu về tín
dụng đối với hộ nghèo thì có các cơng trình của tác giả Lâm Quân (2015) với đề tài
“Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ
An”, Vũ Văn Đức (2015) với đề tài “ Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với hộ
nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh huyện Tân Lạc, Hịa Bình”.
Những đề tài này đã tập trung làm rõ các yếu tố về chất lƣợng tín dụng chính sách
và vai trị của tín dụng đối với ngƣời nghèo tại các địa phƣơng cụ thể và đƣa ra các

5


giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng
cụ thể. Có thể nhận thấy rằng mỗi địa phƣơng khác nhau với vị trí địa lý và tình
hình kinh tế xã hội khác nhau sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng
chính sách xã hội của địa phƣơng đó, trên địa bàn huyện Văn Lâm với đặc thù là
một huyện phát triển mạnh về kinh tế đặc biệt là về phát triển cơng nghiệp, vì vậy
hoạt động tín dụng của NHCSXH có những điểm khác biệt. Mặt khác chƣa có đề tài
nào đánh giá một cách tổng thể về chất lƣợng tín dụng tại NHCSXH huyện Văn
Lâm. Kế thừa những kết quả đạt đƣợc trong các nghiên cứu trƣớc đó, trong đề tài
nghiên cứu này tác giả sẽ đi sâu phân tích chất lƣợng tín dụng chính sách của
NHCSXH huyện Văn Lâm dựa trên quan điểm của tác giả là chất lƣợng tín dụng
trong mối quan hệ với ngân hàng, trong mối quan hệ với khách hàng và trong việc

thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của chính phủ.
1.2.

Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính
sách xã hội

1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng Chính sách xã hội
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa một bên là ngân hàng với
tất cả các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế trên ngun tắc có
hồn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi thừa vốn tạm thời
đến nơi thiếu vốn tạm thời mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một
tổ chức tài chính trung gian đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng có thể mở rộng
cho mọi đối tƣợng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành, với nhiều
loại hình và quy mơ hoạt động lớn, vừa và nhỏ, không những xâm nhập vào
lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà còn xâm nhập vào nhiều lĩnh vực nhƣ dịch vụ, đời
sống. Tín dụng ngân hàng có tác dụng rất lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế xã hội.
Tại Nghị quyết số 05-NQ/HNTW, ngày 10/6/1993 Hội nghị lần thứ năm Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VII, về việc tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế
- xã hội nông thôn, Đảng ta chủ trƣơng có chế độ tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo,

6


hộ chính sách, vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng căn cứ cách
mạng; mở rộng hình thức cho vay thơng qua tín chấp đối với các hộ nghèo… Để
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Đảng và Chiến lƣợc quốc gia về xóa đói giảm
nghèo, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 525/QĐ-TTg về việc thành
lập ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo, đặt trong ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam (NHNN&PTNT Việt Nam), hoạt động khơng vì mục tiêu lợi
nhuận, để cung cấp nguồn vốn ƣu đãi cho hộ nghèo thiếu vốn sản xuất. Sau đó để
triển khai luật các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện chính sách tín dụng đối với
ngƣời nghèo và tách tín dụng ƣu đãi ra khỏi tín dụng thƣơng mại ngân hàng nhà
nƣớc đã tách ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo ra khỏi NH NN &PTNT thành lập
NHCSXH. Nhƣ vậy có thể thấy rằng bản chất hoạt động tín dụng tại NHCSXH là
tín dụng ƣu đãi hay tín dụng chính sách.
Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối
tƣợng chính sách khác có đƣa ra khái niệm về Tín dụng đối với ngƣời nghèo và các
đối tƣợng chính sách khác “là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc
huy động để cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác vay ƣu đãi phục vụ
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia xố đói, giảm nghèo, ổn định xã hội”.
Căn cứ vào nghị định số 78/2002/NĐ-CP, NHCSXH đã đƣa ra rất nhiều văn
bản liên quan đến hoạt động tín dụng cho nhiều đối tƣợng khác nhau nhằm đáp ứng
các mục tiêu kinh tế- xã hội trong từng thời kỳ nhƣ : quyết định số 157/2007 về tín
dụng học sinh sinh viên (HSSV), quyết định số 31/2007 về tín dụng đối với hộ gia
đình sản xuất, kinh doanh ở vùng khó khăn, quyết định số 15/2013 về tín dụng đối
với hộ cận nghèo, quyết định số 28/2015 về tín dụng cho hộ mới thoát nghèo….
Hiện nay NHCSXH đang thực hiện cho vay đối với 8 đối tƣợng khác nhau.
Đó là:
1. Hộ nghèo
2. Hộ cận nghèo
3. Hộ mới thoát nghèo

7


4. Học sinh sinh viên (HSSV) có hồn cảnh khó khăn
5. Các đối tƣợng cần vay vốn để giải quyết việc làm

6. Các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngồi
7. Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất kinh doanh tại các xã đặc biệt khó khăn
thuộc chƣơng trình 135
8. Các đối tƣợng khác khi có Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ
Các chƣơng trình tín dụng tại NHCSXH đang thực hiện gồm có 18 chƣơng
trình tín dụng và 4 dự án của các tổ chức quốc tế, đó là:
1. Cho vay hộ nghèo
2. Cho vay hộ cận nghèo
3. Cho vay hộ mới thốt nghèo
4. Cho vay HSSV có hồn cảnh khó khăn
5. Cho vay giải quyết việc làm
6. Cho vay các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài
7. Cho vay ngƣời lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số
52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012.
8. Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 – 2020 theo Quyết định số 71/QĐ-TTg
ngày 29/4/2009
9. Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
10. Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn
11. Cho vay Thƣơng nhân hoạt động thƣơng mại tại vùng khó khăn
12. Cho vay hộ nghèo xây dựng chịi phịng tránh lũ, lụt theo Quyết định
716/QĐ-TTg ngày 14/6/2012 của TTCP
13. Cho vay hộ Đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
14. Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg
15. Cho vay hộ Đồng bào dân tộc thiểu số nghèo Đồng bằng sông Cửu Long
theo Quyết định 74/QĐ-TTg
16. Cho vay vốn đối với hộ Đồng bào thiểu số nghèo theo Quyết định 1592/QĐ-

8



TTg
17. Cho vay chƣơng trình nhà ở vùng thƣờng xuyên ngập lũ Đồng bằng sông
Cửu Long
18. Cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử
dụng ngƣời lao động là ngƣời sau cai nghiện ma túy
19. Cho vay dự án doanh nghiệp vừa và nhỏ
20. Cho vay dự án phát triển ngành lâm nghiệp
21. Cho vay dự án IFAD và dự án RIDP tại Tuyên Quang
22. Cho vay dự án Rừng ngập mặn miền Nam Việt Nam
Từ thực tế hoạt động tín dụng của NHCSXH có thể thấy đƣợc các đặc trƣng:
Một là, đây là kênh tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận: mục tiêu của tín
dụng ngân hàng chính sách là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải
thiện đời sống, góp phần thực hiện chƣơng trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Hai là, đối tƣợng vay vốn tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội chủ yếu
là ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
Ngoại trừ một số dự án quốc tế để hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và dự án nƣớc
sạch và vệ sinh môi trƣờng nơng thơn có đối cả đối tƣợng vay vốn khơng phải là đối
tƣợng chính sách.
Ba là, nguồn vốn để cho vay tại NHCSXH chủ yếu là vốn của Nhà nƣớc, tức
là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nƣớc. Nguồn vốn
huy động từ bên ngồi thơng qua các hình thức gửi tiết kiệm theo lãi suất thị trƣờng
của dân cƣ, tổ chức kinh tế chỉ chiếm một phần rất nhỏ.
Bốn là, ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác khi vay vốn đƣợc ƣu
đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (hầu hết các chƣơng trình cho vay khơng
phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
chính sách xã hội.
Năm là, mức cho vay của tín dụng NHCSXH thƣờng nhỏ dƣới 50 triệu và
khơng u cầu ngƣời vay có tài sản thế chấp


9


Sáu là, phƣơng thức cho vay đƣợc xã hội hóa thơng qua hình thức tổ tiết
kiệm vay vốn hay cho vay thông qua các tổ chức xã hội nhƣ hội Ngƣời mù, hội Cựu
chiến binh, hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên.
1.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng Chính sách xã hội
Hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội mang đầy đủ vai trị
của tín dụng ngân hàng thƣơng mại nhƣ: huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục, tạo cơng ăn
việc làm góp phần nâng cao đời sống của dân cƣ và ổn định trật tự xã hội. Thực
hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ của chính phủ. Tuy nhiên, tín dụng tại NHCSXH
có đặc trƣng là tín dụng ƣu đãi và nó đƣợc ra đời bắt nguồn từ mục đích góp phần
thực hiện có hiệu quả các chủ trƣơng-chính sách, mục tiêu – nhiệm vụ Đảng và Nhà
nƣớc đã đề ra về giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nguồn nhân lực cũng nhƣ đảm
bảo an sinh xã hội, ổn định chính trị và phát triển kinh tế-xã hội vì thế mà nó cũng
có những vai trị hết sức to lớn.
-

Vai trò làm đầu mối để huy động vốn dành cho người nghèo và các đối

tượng chính sách. Để thực hiện đƣợc các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi mà chính
phủ đặt ra thì chính phủ phải có kênh cung ứng vốn cho các đối tƣợng này một cách
có hiệu quả. Thơng qua NHCSXH với tính chất là một ngân hàng, với mạng lƣới
rộng khắp trên cả nƣớc thì nguồn vốn ƣu đãi từ chính phủ sẽ dễ dàng đến đƣợc tay
ngƣời dân hơn. Ngoài nguồn vốn NSNN cấp và các nguồn vốn vay ƣu đãi của chính
phủ, thì NHCSXH cũng phải tận dụng ƣu thế ngân hàng của mình để huy động vốn
tiết kiệm trong dân cƣ, tổ chức cùng với hỗ trợ từ NSNN để thực hiện hoạt động
cho vay hiệu quả.
-


Góp phần cải thiện tài chính nơng thơn, đảm bảo nâng cao đời sống vật chất

tinh thần cho người dân lao động. Thông qua nguồn tín dụng ƣu đãi của Chính phủ
thì ngƣời nghèo, các đối tƣợng chính sách đƣợc tiếp cận với nguồn vốn vay để phát
triển kinh tế, tự tạo việc làm cải thiện thu nhập, và nâng cao đời sống cho chính bản
thân họ.
-

Góp phần thực hiện các mục tiêu về xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội

10


của Chính phủ.
1.3.

Chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội

1.3.1. Quan niệm về chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính sách
xã hội
Khi nghiên cứu về chất lƣợng hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng mại có
nhiều cách tiếp cận của nhiều nhà khoa học khác nhau. Theo Nguyễn Thị Thu Đông
(2012), hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại có thể coi là hoạt động dịch
vụ, cũng nhƣ các sản phẩm dịch vụ khác khi đánh giá chất lƣợng thì có rất nhiều
tiêu chí để đánh giá nhƣ:
-

Sự thỏa mãn, hài lịng của khách hàng: đây là tiêu chí quan trọng đánh giá


chất lƣợng tín dụng của khách hàng, khi khách hàng hài lịng với dịch vụ của ngân
hàng thì sẽ tiếp tục sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng và sẽ gắn bó lâu
dài với ngân hàng.
-

Sự hồn hảo của dịch vụ: nó đƣợc hiểu là việc giảm thiểu các sai sót trong

giao dịch với khách hàng và rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
-

Quy mô và tỉ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ ngân hàng không ngừng

tăng lên.
-

Một số các chỉ tiêu khác nhƣ mức độ cạnh tranh, thị phần của từng loại dịch

vụ khơng ngừng tăng lên sẽ gia tăng uy tín cho ngân hàng.
Với những nhận định nhƣ vậy thì tác giả Nguyễn Thị Thu Đông đƣa ra quan
điểm về chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau “Chất lƣợng tín dụng là
mức độ các ngân hàng thực hiện các hoạt động tín dụng đáp ứng vốn cho sự phát
triển kinh tế của đất nƣớc và đạt đƣợc những mục tiêu đề ra về quy mơ, an tồn,
sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nƣớc và thơng lệ quốc tế
hay chất lƣợng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại. Chất lƣợng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động
tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo
an toàn về vốn và khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại”
Về bản chất, hoạt động tín dụng của NHCSXH giống với hoạt động tín dụng

11



của NHTM đều dựa trên ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định nhƣng mục đích cấp các khoản tín dụng có sự khác nhau. NHCSXH cấp tín
dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng mà nhằm mục tiêu thực hiện tốt
nhất các chƣơng trình xã hội của Chính phủ về xóa đói, giảm nghèo, an sinh xã hội,
tất nhiên khách hàng vay vốn vẫn cần phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn nhằm
bảo toàn và gia tăng nguồn vốn cho NHCSXH hạn chế tình trạng NSNN phải cấp
bù vốn cho hoạt động của NHCSXH. Vì vậy, khi xem xét chất lƣợng tín dụng tại
NHCSXH thì tác giả xem xét trên các góc độ khác nhau.
-

Đối với ngân hàng Chính sách xã hội: hoạt động tín dụng phải đảm bảo có

thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng, tiết kiệm đƣợc chi phí mà vẫn
đảm bảo an tồn vốn cho ngân hàng.
Cần nhìn nhận một cách sâu sắc rằng NHCSXH cũng là một ngân hàng –
một tổ chức tín dụng của nhà nƣớc nhằm tạo ra một kênh tín dụng ƣu đãi một phần
lãi suất và các điều kiện tín dụng khác để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ chính sách vay
vốn phát triển sản xuất kinh doanh, thu hồi đƣợc vốn cho ngân hàng để tiếp tục cho
vay, chứ không phải đây là một tổ chức tài chính tài trợ bao cấp. Với tính chất
khơng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nên trƣớc khi quyết định cho vay NHCSXH
cần phải xem xét thận trọng về khách hàng vay vốn, không phải đối tƣợng nghèo,
đối tƣợng chính sách nào cũng đƣợc vay. Vì thực tế ở nƣớc ta có rất nhiều ngƣời
nghèo, khơng phải ai cũng có khả năng vay vốn và trả nợ. Chỉ những đối tƣợng đáp
ứng đƣợc các yêu cầu về khả năng trả nợ mới đƣợc vay vốn, đây là yếu tố cốt lõi để
NHCSXH hoạt động hiệu quả, đảm bảo an tồn vốn.
-

Đối với khách hàng: một khoản tín dụng đƣợc coi là có chất lƣợng nếu


ngƣời nghèo, các đối tƣợng chính sách và đối tƣợng vay vốn khác có thể tiếp cận
một cách tốt nhất vốn tín dụng ƣu đãi của nhà nƣớc.
Ngƣời nghèo, các đối tƣợng chính sách và các đối tƣợng đƣợc vay vốn ƣu
đãi của chính phủ đƣợc hƣởng những ƣu tiên nhất định về lãi suất, thủ tục, điều kiện
vay vốn khi vay tại NHCSXH. Trên thực tế thì có rất nhiều hộ nghèo và hộ chính
sách muốn đƣợc vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, tuy nhiên nguồn vốn

12


cho vay của ngân hàng lại rất hạn chế vì vậy không phải bất kỳ ngƣời nghèo nào
cũng dễ dàng tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay ƣu đãi này.
-

Đối với việc thực hiện các mục tiêu của chính phủ: hoạt động tín dụng của

NHCSXH đƣợc coi là có chất lƣợng khi nó thực hiện đƣợc các mục tiêu quốc gia về
xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội mà khơng làm gia tăng gánh nặng về tài chính
cho quốc gia.
Nguồn vốn tín dụng ƣu đãi đƣợc cấp chủ yếu từ NSNN, có một phần đƣợc
NHCSXH huy động từ bên ngồi với lãi suất thị trƣờng. Nhƣng khi cho vay thì lại
cho vay với lãi suất ƣu đãi thậm chỉ có thể thấp hơn lãi suất huy động vì vậy NSNN
vẫn phải cấp bù phần lãi suất chênh lệch. Điều này tạo nên gánh nặng tài chính cho
NSNN khi vừa phải thực hiện các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi vừa phải cấp kinh
phí để duy trì NHCSXH. Vì vậy, việc các đối tƣợng chính sách vay vốn sử dụng
vốn đúng mục đích và có hiệu quả giúp chính bản thân họ thốt nghèo, vƣơn lên
làm giàu, có thể trả đƣợc nợ và lãi sẽ tạo điều kiện tái quay vòng vốn cho những đối
tƣợng khác vay và không làm gia tăng gánh nặng tài chính cho NSNN.
Trên phƣơng diện NHCSXH thực hiện hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng tốt

nhất nhu cầu tín dụng của khách hàng và phù hợp với các mục tiêu của chính phủ
trong từng thời kỳ. Tác giả đƣa ra quan điểm về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
chính sách xã hội: chất lượng hoạt động tín dụng NHCSXH là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của NHCSXH. Thể hiện năng lực quản lý hoạt
động tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng cho khách hàng vay vốn để đạt được
các mục tiêu về xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội của chính phủ và đảm bảo về an
toàn vốn cho ngân hàng.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng Chính
sách xã hội
1.3.2.1.
-

Trên phương diện quản lý vĩ mô

Việc nâng cao chất lƣợng tín dụng NHCSXH giúp NHCSXH thực hiện tốt

vai trị là trung gian tín dụng giữa chính phủ và ngƣời nghèo, các đối tƣợng chính
sách. Thơng qua đó đáp ứng đƣợc các nhu cầu về vốn của các đối tƣợng này. Giúp

13


cải thiện thị trƣờng tài chính nơng thơn nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, miền núi,
vùng khó khăn và dân tộc thiểu số, hạn chế và đẩy lùi hoạt động cho vay nặng lãi ở
những vùng này.
-

Nâng cao chất lƣợng tín dụng chính sách cịn là cơ sở để thúc đẩy sản xuất,

lƣu thơng hàng hóa, giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận ngƣời lao động.

Góp phần khai thác hiệu quả mọi nguồn lực kinh tế trong xã hội.
-

Góp phần củng cố khối đồn kết tồn dân, tăng lịng tin của dân với Đảng và

Nhà nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc gần dân thông qua việc xây dựng đƣợc mối liên kết
tốt giữa Nhà nƣớc với các tổ chức Chính trị xã hội và nhân dân, nhất là ngƣời dân
nghèo.
1.3.2.2.

Trên phương diện quản lý vi mô

Đối với ngân hàng Chính sách xã hội: việc nâng cao chất lƣợng hoạt động
tín dụng thƣờng hƣớng tới hai mục tiêu.
-

Cung cấp sản phẩm tín dụng tốt cho khách hàng: sản phẩm tín dụng của

NHCSXH thì có mức lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, hạn mức cho vay theo quy
định của Nhà nƣớc. Vì vậy một khoản tín dụng đƣợc xem là tốt thì phải đảm bảo
đƣợc quy trình cung cấp các khoản cho vay phải mang tính khoa học, các thủ tục
đơn giản nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc ngun tắc tín dụng. Bên cạnh đó phải đẩy mạnh
dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhƣ: tƣ vấn về thủ tục vay vốn, tƣ vấn tài chính…
-

Hạn chế rủi ro tín dụng trên cơ sở kiểm sốt rủi ro: đối với các hộ vay vốn

thuộc diện nghèo và các đối tƣợng chính sách thƣờng có hạn chế về trình độ chuyên
môn nên việc vay vốn để sản xuất kinh doanh tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Một số
chƣơng trình cho vay nhƣ hỗ trợ ngƣời dân xây dựng nhà ở, làm các cơng trình

nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng thƣờng khơng có tài sản đảm bảo, các đối tƣợng
vay vốn khó khăn về kinh tế nên nguy cơ mất vốn là rất lớn. Vì vậy nâng cao chất
lƣợng tín dụng là cơ sở để NHCSXH thu thập thơng tin về đối tƣợng vay vốn, đánh
giá đƣợc khả năng tài chính của đối tƣợng vay vốn thơng qua các tiêu chí định tính,
định lƣợng từ đó xác định đƣợc tình trạng khách hàng, cán bộ tín dụng có thể dễ
dàng phân loại khách hàng từ đó có những quy định cụ thể, phù hợp về cấp tín dụng

14


×