Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Biện pháp quản lý công tác huy động cộng đồng tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện thăng bình tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.59 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ THU NGUYỆT

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
CỘNG ĐỒNG TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THĂNG BÌNH
TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ THU NGUYỆT

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
CỘNG ĐỒNG TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THĂNG BÌNH
TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HUỲNH THỊ TAM THANH



Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả trong luận văn
chưa từng được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào khác.
Tác giả

Phan Thị Thu Nguyệt


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 4
9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG CỘNG ĐỒNG Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC......................................... 6
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .......................................................... 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH........................................................................ 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ............................... 9

1.2.2. Giáo dục, Xã hội hóa, Xã hội hóa giáo dục .................................. 13
1.2.3. Cộng đồng, huy động cộng đồng, quản lý huy động cộng đồng .. 15
1.3. CÔNG TÁC HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG TRONG TRƢỜNG TIỂU
HỌC................................................................................................................. 18
1.3.1. Trƣờng tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................... 18
1.3.2. Huy động cộng đồng trong trƣờng tiểu học .................................. 20
1.3.3. Các nguyên tắc chung khi tham gia huy động cộng đồng ............ 27
1.3.4. Phân biệt xã hội hóa giáo dục và huy động cộng đồng ................ 30
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG ...... 31
1.4.1. Xây dựng kế hoạch huy động cộng đồng...................................... 32


1.4.2. Tổ chức bộ máy và nguồn lực ....................................................... 35
1.4.3. Chỉ đạo việc thực hiện huy động cộng đồng. ............................... 35
1.4.4. Kiểm tra, rút kinh nghiệm để điều chỉnh kế hoạch. ...................... 35
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG CỘNG
ĐỒNG TRONG TRƢỜNG TIỂU HỌC ......................................................... 37
1.5.1. Nhân tố bên trong nhà trƣờng ....................................................... 37
1.5.2. Nhân tố bên ngoài nhà trƣờng....................................................... 38
1.5.3. Mối quan hệ của các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng
đến việc huy động cộng đồng ở trƣờng tiểu học . ........................................... 39
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
CỘNG ĐỒNG CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNGTIỂU HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THĂNG BÌNH TỈNH QUẢNG NAM ................................ 41
2.1. MƠ TẢ Q TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............................. 41
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 41
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 41
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 42
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 42

2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ
HỘI VÀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN THĂNG BÌNH TỈNH QUẢNG
NAM................................................................................................................ 43
2.2.1. Khái quát về tình hình phát triển Kinh tế - Văn hóa - Xã hội ...... 43
2.2.2. Tình hình chung về phát triển giáo dục và đào tạo huyện Thăng
Bình ................................................................................................................. 44
2.2.3. Đặc điểm tình hình giáo dục tiểu học huyện Thăng Bình ............ 45
2.3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG THAM GIA XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC Ở HUYỆN THĂNG BÌNH51


2.3.1. Thực trạng công tác huy động cộng đồng ở các trƣờng tiểu học . 51
2.3.2. Thực trạng về nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý; giáo viên
trong công tác huy động cộng đồng ................................................................ 52
2.4. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THĂNG BÌNH....... 55
2.4.1. Thực trạng về công tác xây dựng kế hoạch huy động cộng đồng
của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học ...................................................................... 55
2.4.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch huy động cộng đồng của
hiệu trƣởng trƣờng tiểu học (khảo sát 15 CBQL và 90 GV) .......................... 57
2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo của hiệu trƣởng về việc huy động
cộng đồng ........................................................................................................ 61
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, rút kinh nghiệm để điều chỉnh kế
hoạch. .............................................................................................................. 68
2.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG................................................................. 70
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
THỰC HIỆN VIỆC HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG CỦA HIỆU TRƢỞNG ... 71
2.6.1. Ƣu điểm......................................................................................... 71
2.6.2. Hạn chế.......................................................................................... 72
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 72

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 73
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
CỘNG ĐỒNG CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNGTIỂU HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THĂNG BÌNH TỈNH QUẢNG NAM ................................ 75
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ..................................................... 75
3.1.1. Căn cứ vào định hƣớng đổi mới GDĐT của Đảng ....................... 75
3.1.2. Căn cứ vào các bất cập cần giải quyết trong tình hình giáo dục tiểu
học hiện nay .................................................................................................... 75


3.1.3. Căn cứ nhu cầu, sự cần thiết phải huy động các nguồn lực tham
gia xây dựng và phát triển nhà trƣờng. ........................................................... 76
3.1.4. Căn cứ vào mục tiêu của việc huy động cộng đồng ..................... 77
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THĂNG BÌNH
TỈNH QUẢNG NAM ..................................................................................... 77
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về trách nhiệm huy động nguồn
lực cho mỗi thành viên của trƣờng và trong cộng đồng ................................. 77
3.2.2. Định hƣớng mục tiêu của nhà trƣờng ........................................... 81
3.2.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực nhƣ một
bộ phận của chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng ................................................. 83
3.2.4. Thực hiện tốt công tác tham mƣu cho lãnh đạo địa phƣơng ........ 85
3.2.5. Tạo lập uy tín, niềm tin đối với phụ huynh, cấp uỷ Đảng, Chính
quyền và cộng đồng địa phƣơng ..................................................................... 86
3.2.6. Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm. .................................... 87
3.2.7. Tận dụng những kinh nghiệm và tri thức của phụ huynh, vận động
họ tham gia vào các hoạt động của nhà trƣờng, tham gia huy động cộng đồng
......................................................................................................................... 89
3.2.8. Phát huy vai trò của Hiệu trƣởng trong công tác huy động cộng
đồng ................................................................................................................. 90

3.2.9. Thực hiện công khai minh bạch các khoản huy động theo đúng
điều lệ trƣờng tiểu học..................................................................................... 91
3.2.10. Trân trọng những đóng góp của các tổ chức, cá nhân ................ 92
3.2.11. Phát huy vai trò nội lực của trƣờng học trong việc huy động .... 93
3.2.12. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nhà
trƣờng .............................................................................................................. 95


3.2.13. Đẩy mạnh công tác huy động cộng đồng tham gia xây dựng và
phát triển nhà trƣờng ....................................................................................... 96
3.2.14. Tăng cƣờng kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm ......................... 97
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 98
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN................................................................................................................ 99
3.4.1. Mục đích, u cầu ......................................................................... 99
3.4.2. Quy trình khảo nghiệm ................................................................. 99
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ................................................................ 100
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ......................................................... 100
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp
....................................................................................................................... 100
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nội dung

BGD&ĐT

Bộ giáo dục và đào tạo

BP

Biện pháp

CSVC

Cơ sở vật chất

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNV

Cơng nhân viên

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa


CĐXH

Cộng đồng xã hội

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

HĐSP

Hội đồng sƣ phạm

HĐCĐ


Huy động cộng đồng

ND

Nội dung

NND

Nhóm nội dung

NT-GĐ-XH

Nhà trƣờng-Gia đình-Xã hội

PHHS

Phụ huynh học sinh

QLDH

Quản lý dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trƣờng


XH

Xã hội

XHH

Xã hội hóa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Hệ thống trƣờng, lớp, HS bậc tiểu học

46

2.2.

Thống kê chất lƣợng hạnh kiểm


47

2.3.

Thống kê chất lƣợng học lực

47

2.4.

Thống kê kết quả các mặt giáo dục

47

2.5.

Phát triển đội ngũ Cán bộ quản lý

48

2.6.

Phát triển đội ngũ Giáo viên qua các năm học

49

2.7.

Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải huy động


52

cộng đồng tham gia xây dựng và phát triển nhà trƣờng
ở các trƣờng Tiểu học
2.8.

Thực trạng về công tác lập kế hoạch huy động cộng

55

đồng ở các trƣờng Tiểu học
2.9.

Thực trạng về kết quả phối hợp giữa nhà trƣờng- gia

57

đình-xã hội trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch huy
động cộng đồng
2.10.

Thực trạng về nhu cầu bồi dƣỡng kiến thức huy động

59

cộng đồng của CBQL, GV và PHHS
2.11.

Khảo sát thực trạng về lực lƣợng xã hội ảnh hƣởng


60

nhiều nhất đến vấn đề huy động cộng đồng
2.12.

Thực trạng về công tác chỉ đạo huy động và nâng cao

62

chất lƣợng nguồn nhân lực
2.13.

Thực trạng huy động nguồn tài chính để xây dựng nhà
trƣờng

64


2.14.

Thực trạng chỉ đạo huy động nguồn vật lực xây dựng

65

nhà trƣờng
2.15.

Thực trạng huy động nguồn lực thông tin xây dựng


67

nhà trƣờng
2.16.

Bảng khảo sát thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh

68

giá của hiệu trƣởng trong công tác huy động cộng
đồng
3.1.

Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện
pháp

100


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lịch sử phát triển của loài ngƣời gắn liền với giáo dục (GD). Giáo dục là
một nhu cầu không thể thiếu đƣợc của xã hội loài ngƣời. Xét về nguồn gốc,
giáo dục xuất hiện trong cuộc sống nhằm mục đích truyền thụ kinh nghiệm
sống, lao động…,là chất kết dính biến cộng đồng thành một cấu trúc. Nhƣ
vậy, giáo dục có tính xã hội hóa. Khi xã hội phát triển, giáo dục đƣợc tổ chức
thành q trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền
thụ cho lớp ngƣời mới những tri thức về tự nhiên, xã hội, tạo cho con ngƣời

có nhân cách và những kỹ năng cần thiết để họ có điều kiện hịa nhập và cập
nhật với đời sống xã hội, góp phần tự tạo và phát triển cộng đồng, xã hội.
Giáo dục xuất hiện trong cộng đồng và dƣới các chế độ xã hội khác
nhau bằng con đƣờng riêng của mình, nhân dân vẫn tự tổ chức việc giáo dục
với mục đích học chữ, học nghề, giáo dục đạo đức làm ngƣời… Với quan
điểm giáo dục của dân, do dân, vì dân, giáo dục gắn chặt với nguyện vọng,
lợi ích của cộng đồng, của xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của cộng đồng
theo một triết lý: Giáo dục là giáo dục cho mọi ngƣời, học tập là hoạt động
suốt đời.
Nhƣ vậy, để giáo dục có thể phát huy tốt vai trị của mình, GD phải biết
lấy cộng đồng xã hội (CĐXH) làm điểm tựa cho việc phát triển và hoàn thiện
nội dung, phƣơng thức phù hợp với đặc điểm của cộng đồng, xã hội, làm cho
những vấn đề mà cộng đồng xã hội phải giải quyết cũng chính là những vấn
đề của giáo dục. Chính vì vậy, UNESCO đã khẳng định: “Giáo dục là vầng
trán của cộng đồng”. Xã hội hóa giáo dục (XHHGD) sẽ tạo điều kiện cho giáo
dục trở thành một tài sản văn hóa tinh thần chung cho cộng đồng xã hội mà
mọi ngƣời có quyền bình đẳng đƣợc hƣởng thụ nhƣ nhau và làm cho giáo dục


2
gắn liền với cuộc sống, phục vụ cộng đồng xã hội. Những lý giải trên chỉ rõ
tính chất cộng đồng của giáo dục và với tính chất đó giáo dục trở thành di sản
của CĐXH, đƣợc CĐXH tham gia phát triển về mọi mặt.
Phát triển giáo dục và phát triển hệ thống giáo dục quốc dân gắn liền với
chính sách dân trí, nhân lực và thực hiện cơng bằng cơ hội giáo dục, Nhà
nƣớc có chính sách đầu tƣ và quan tâm rất lớn để xây dựng và phát triển giáo
dục nói chung, các loại hình nhà trƣờng nói riêng. Tuy nhiên, trong điều kiện
kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, yêu cầu phát triển bậc học và chuẩn hóa
nhà trƣờng ngày càng cao, đầu tƣ của Nhà nƣớc chƣa thể đáp ứng yêu cầu của
sự phát triển. Mặt khác, quan trọng khơng kém đó là giáo dục phổ cập liên

quan đến từng gia đình và gắn liền với cộng đồng địa phƣơng. Vì vậy, nhiều
bài tốn Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng không thể giải theo kiểu tập
trung hóa mà phải theo tƣ tƣởng xã hội hóa và huy động cộng đồng, thực hiện
chủ trƣơng: “Nhà nƣớc và Nhân dân, Trung ƣơng và địa phƣơng” cùng làm
trong việc xây dựng và phát triển các bậc học và các loại hình giáo dục. Trong
thực tế, chủ trƣơng huy động cộng đồng (HĐCĐ) tham gia xây dựng và phát
triển giáo dục đã tạo sức sống cho các trƣờng học. Trƣờng học có nhiệm vụ
góp phần xây dựng mơi trƣờng giáo dục thống nhất giữa nhà trƣờng - gia đình
- xã hội (NT-GĐ-XH), khai thác mọi tiềm năng của cộng đồng tham gia giáo
dục học sinh (HS), phát huy tác dụng của một cơ sở giáo dục đối với cộng đồng.
Huy động cộng đồng trong quá trình xã hội hóa giáo dục đƣợc Luật Giáo
dục và Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 đề cập khá rõ. Vấn đề là làm
thế nào để biến những quy định đó thành những hoạt động cụ thể để thực hiện
tƣ tƣởng chỉ đạo trên trong quá trình xây dựng và phát triển nhà trƣờng.
Cùng với ngành giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) các huyện trong tỉnh Quảng
Nam, từ nhiều năm trở lại đây, ngành GD&ĐT huyện Thăng Bình đã triển khai
thực hiện cơng tác xã hội hóa và HĐCĐ theo chủ trƣơng chung của ngành. Tuy


3
đã có nhiều cố gắng, song đến nay việc HĐCĐ để có sự chuyển biến trong xây
dựng và phát triển trƣờng tiểu học ở huyện Thăng Bình chƣa hiệu quả, cịn có
những hạn chế và bất cập trong cơng tác quản lý và thực hiện.
Có nhiều nguyên nhân làm hạn chế quá trình HĐCĐ tham gia phát triển
nhà trƣờng, song nguyên nhân chính là do các cấp, các trƣờng, đội ngũ cán bộ
quản lý (CBQL), cán bộ công nhân viên nhà trƣờng và nhân dân nhận thức
chƣa đúng về vấn đề này, và đặc biệt là chƣa thực sự tin tƣởng vào đội ngũ
CBQL nhà trƣờng, luôn luôn trong suy nghĩ việc đóng góp của mình vào nhà
trƣờng chƣa thực sự đem lại hiệu quả nhƣ mình mong muốn. Bên cạnh đó,
các nhà QLGD cấp cơ sở chƣa thực sự tập trung vào việc tạo môi trƣờng giáo

dục trẻ thống nhất giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội.
Để góp phần phân tích và giải quyết những bất cập nêu trên, tạo điều
kiện nâng cao hiệu quả việc HĐCĐ tham gia xây dựng và phát triển giáo dục,
tạo nên sức sống cho các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh
Quảng Nam thực sự có hiệu quả, tơi chọn nghiên cứu vấn đề: “Biện pháp
quản lý công tác huy động cộng đồng tại các trƣờng Tiểu học trên địa bàn
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý công tác huy động cộng
đồng áp dụng ở trƣờng tiểu học huyện Thăng Bình nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác huy động cộng đồng ở trƣờng tiểu học
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác huy động cộng đồng của hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.


4
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, công tác quản lý huy động cộng đồng của hiệu trƣởng ở các
trƣờng tiểu học huyện Thăng Bình cịn nhiều bất cập, dẫn đến việc huy động
các nguồn lực chƣa hiệu quả. Nếu đề xuất những biện pháp khoa học, phù
hợp để áp dụng vào quản lý thực hiện thì hiệu quả cơng tác huy động cộng
đồng tại các trƣờng tiểu học sẽ đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề quản lý công tác huy động cộng
đồng trong trƣờng tiểu học.
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng về quản lý công tác huy động

cộng đồng tại các trƣờng tiểu học huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác huy động cộng đồng ở
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: phỏng vấn, điều tra, thu thập
thông tin đánh giá thực trạng quản lý công tác HĐCĐ của hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học ở địa bàn nghiên cứu; tổng kết kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên ở các trƣờng tiểu học huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.
- Nhóm phƣơng pháp thống kê tốn học nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý việc huy động cộng đồng của hiệu
trƣởng trƣờng tiểu học huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam với số liệu thực
trạng từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 (3 năm). Tổng số trƣờng
điều tra và khảo sát là 15 trƣờng tiểu học trong toàn huyện.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chƣơng:


5
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác huy động cộng đồng ở
trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý công tác huy động cộng đồng của hiệu
trƣởng trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác huy động cộng đồng của hiệu
trƣởng trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có cơ sở lý luận về nội dung quản lý công tác huy động cộng đồng tại
các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Thăng Bình, trên cơ sở đó thu thập các

thơng tin, thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý công tác huy động cộng
đồng, tôi đã tập trung nghiên cứu các tài liệu sau:
Tài liệu trong nƣớc: Sản phẩm khoa học, luận văn, luận án, bài giảng,
văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Tài liệu ngoài nƣớc: các nghiên cứu về Quản lý, Xã hội hóa giáo dục,
Huy động cộng đồng, các chuyên đề quản lý huy động cộng đồng đƣợc dịch
sang tiếng Việt.


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
CỘNG ĐỒNG Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Huy động cộng đồng có sức sống tiềm tàng trong truyền thống giáo dục
của nhân dân ta suốt chiều dài lịch sử. Tƣ tƣởng “lấy dân làm gốc” đã đƣợc
kết tinh truyền thống và trở thành bản sắc độc đáo của dân tộc Việt Nam. “Dễ
trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”(Bác Hồ),
Đảng ta đã vận dụng rất sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh, ln nêu cao khẩu hiệu “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”,
những tƣ tƣởng đó đƣợc vận dụng có hiệu quả trong cơng tác giáo dục và trở
nên bền vững trong truyền thống giáo dục Việt Nam.
Cách mạng tháng Tám (1945) thành công. Đảng ta đã chủ trƣơng “giáo
dục là sự nghiệp của quần chúng”. Không đầy một tuần sau ngày độc lập, ba
sắc lệnh quan trọng về giáo dục đƣợc ban hành: Sắc lệnh 17/SL thành lập Nha
bình dân học vụ, Sắc lệnh 19/SL quy định mọi làng phải có lớp học bình dân,
Sắc lệnh 20/SL cƣỡng bách học chữ Quốc ngữ không mất tiền.
Những sự kiện liên tiếp diễn ra sau ngày đất nƣớc tuyên bố nền độc lập
đã định hình nhanh chóng nền giáo dục mới với một hệ thống quan điểm về tổ

chức quản lý giáo dục mà đến nay chúng vẫn có ngun giá trị đó là: Dân chủ
hố về mục tiêu phát triển; Dân tộc và đại chúng hoá về tổ chức đào tạo;
Nhân văn hoá về nội dung đào tạo; Khoa học hoá về phƣơng pháp đào tạo; Xã
hội hố về quản lý đào tạo. Ngƣời cịn khởi động cho toàn dân sự hiếu học
mới theo phƣơng châm: Những ngƣời chƣa biết chữ càng gắng sức mà học,
vợ chƣa biết thì chồng bảo, em chƣa biết thì anh bảo, ngƣời ăn, ngƣời làm
chƣa biết thì chủ bảo. Theo sự dẫn dắt của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nền giáo


7
dục Việt Nam nhanh chóng đƣa một dân tộc từ chỗ 95% ngƣời mù chữ từng
bƣớc trở thành một dân tộc có học vấn. Bài học thành cơng là Chủ tịch Hồ
Chí Minh biết phát huy sức mạnh của tồn dân tộc.
Gần đây các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, các tài liệu khoa học giáo
dục, trên sách báo chúng ta thƣờng gặp thuật ngữ huy động cộng đồng đối với
các hình thức hoạt động nhƣ: Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân; Dân số
Kế hoạch hoá gia đình; Thể dục thể thao; Giáo dục và đào tạo… Đại hội đại
biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đã khẳng định xã hội hoá là một
trong những quan điểm để hoạch định hệ thống các chính sách xã hội. Ngày
18/4/2005 Chính phủ đề ra Nghị quyết 05/2005/NQ-CP về “ Đẩy mạnh xã hội
hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao” để đẩy mạnh
hơn nữa q trình xã hội hố. Ngày 25/5/2006 Chính phủ lại ban hành Nghị
định số 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung
ứng dịch vụ ngồi cơng lập. Ngày 30 tháng 8 năm 2008 Chính phủ ban hành
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trƣờng. Trải
qua thời gian ban hành và thực thi Nghị định, có những ƣu điểm và bất cập
nên ngày 16 tháng 6 năm 2014 Chính phủ ban hành Nghị định 59/2014/NĐCP về sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định 69/2008/NĐ-CP. Qua đó,
thể hiện sự quan tâm sâu sát của Đảng và Nhà nƣớc đối với lĩnh vực giáo dục.
Hiện nay, việc HĐCĐ tham gia quản lý giáo dục đƣợc nhiều nhà khoa

học và nhà quản lý giáo dục các tổ chức quan tâm nghiên cứu xem xã hội hố
cơng tác giáo dục là một tƣ tƣởng chiến lƣợc, một bộ phận của đƣờng lối giáo
dục, một con đƣờng phát triển giáo dục ở nƣớc ta. Trong cuốn “Xã hội hố
cơng tác giáo dục” của tập thể Viện Khoa học giáo dục do tác giả Võ Tấn
Quang làm chủ biên đã viết: “Xã hội hoá là con đƣờng giải quyết các mâu
thuẫn trong giáo dục hiện nay, mở ra con đƣờng dân chủ hoá giáo dục, gắn


8
với thực tiễn cuộc sống tăng cƣờng nguồn lực cho giáo dục” [31, tr.52].
Tác giả Phạm Tất Dong coi xã hội hoá là một khái niệm đã vận động
trong thực tiễn đấu tranh cách mạng ở Việt Nam qua mỗi giai đoạn. Khái
niệm xã hội hoá cũng đƣợc tác giả Nguyễn Quí Thanh đề cập trong cuốn “Xã
hội học”[12]. Các tác giả coi xã hội hoá đƣợc dùng với hai nội dung, trong nội
dung thứ nhất, khái niệm này chỉ sự tăng cƣờng chú ý quan tâm của xã hội về
vật chất và tinh thần đến những vấn đề, sự kiện nào đó của xã hội mà trƣớc
đấy chỉ có một bộ phận của xã hội có trách nhiệm quan tâm… Nội dung thứ
hai, thuật ngữ xã hội hoá đƣợc sử dụng trong xã hội học để chỉ quá trình
chuyển từ chỉnh thể sinh vật có bản chất xã hội với các tiền đề tự nhiên đến
một chỉnh thể đại diện của xã hội lồi ngƣời. Đây chính là q trình xã hội
hố cá nhân.
Bàn về huy động cộng đồng trong cơng tác giáo dục cịn nhiều tài liệu,
nhiều bài viết đề cập đến huy động cộng đồng: "Huy động cộng đồng - Một
động lực nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài" của tác giả
Nguyễn Mậu Bành, "Xã hội hoá giáo dục - Một số vấn đề về lý luận thực
tiễn" của tác giả Nguyễn Sinh Huy, "Mấy vấn đề xã hội hoá giáo dục" của tác
giả Lê Khanh, "Xã hội hoá giáo dục - Một điều kiện nâng cao chất lƣợng đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài" của tác giả Nguyễn Văn Sơn, "Một số ý
kiến về công tác thiết bị trƣờng học" của tác giả Nguyễn Văn Tƣ,… Ngoài ra,
để triển khai thực hiện chủ trƣơng HĐCĐ tham gia công tác giáo dục, cịn có

một số đề án nhƣ: "Sự cơng bằng xã hội về giáo dục và giải pháp xã hội hố
giáo dục - đào tạo" của cơng đồn Việt Nam; "Các giải pháp về tổ chức và cơ
chế chính sách nhằm triển khai thực hiện huy động cộng đồng trong lĩnh vực
giáo dục đào tạo" của Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục - Đào tạo. Bên cạnh
đó cịn có các luận văn thạc sĩ, tiến sĩ nêu lên khá rõ một số giải pháp thực
hiện chủ trƣơng xã hội hoá ở các địa bàn cụ thể nhƣ: “Các giải pháp tăng


9
cƣờng xã hội hoá sự nghiệp giáo dục trên địa bàn thành phố Phan Thiết – tỉnh
Bình Thuận” của Nguyễn Phan Hƣng, “Một số giải pháp quản lý nhằm đẩy
mạnh công tác huy động cộng đồng trong giáo dục ở Phú Yên” của Trần Văn
Nhân, “Một số giải pháp tăng cƣờng huy động cộng đồng tham gia sự nghiệp
giáo dục tỉnh Vĩnh Long” của tác giả Nguyễn Thị Diệp; “Một số giải pháp
thực hiện xã hội hoá giáo dục ở quận Thanh Xn – Hà Nội” của Ngơ Thị
Dỗn Thanh, “Một số giải pháp đẩy mạnh xã hội hoá sự nghiệp giáo dục- đào
tạo ở Hà Nội” của Nguyễn Văn Vĩnh…
Nhìn chung, vấn đề huy động cộng đồng trong giáo dục đã đƣợc nghiên
cứu trên một số quan điểm, một số nội dung và biện pháp chung. Các tác giả
thƣờng nghiên cứu về một địa phƣơng cụ thể, tuy nhiên chƣa có cơng trình
nào nghiên cứu về cơng tác quản lý việc huy động cộng đồng tại các trƣờng
tiểu học trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
Quản lý (QL) là một khái niệm có ý nghĩa rất tổng quát. Từ khi xã hội
lồi ngƣời hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã đƣợc quan tâm. Hoạt
động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao
hơn. Xét về góc độ hoạt động thì quản lý là điều khiển, hƣớng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi con ngƣời để đạt đến mục đích, phù hợp với quy luật

khách quan.
Dƣới góc độ khoa học, quản lý là những hoạt động cần thiết phải đƣợc
thực hiện khi con ngƣời kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm
đạt đƣợc mục tiêu chung.
Trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau, khái niệm quản lý đã đƣợc
các nhà lý luận đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau.


10
F.W Taylor, một nhà quản lý ngƣời Mỹ cho rằng: Quản lý là biết đƣợc
chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã
hồn thành công việc một cách rẻ nhất và tốt nhất.
Harold Koontz cho rằng: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm.
Marry Follet cho rằng: Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc đƣợc
thực hiện thông qua ngƣời khác .
Theo K. Marx: Quản lý là một chức năng tất yếu của lao động xã hội, nó
gắn chặt với sự phân cơng và phối hợp. Ơng cho rằng một nghệ sỹ vĩ cầm thì
tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần nhạc trƣởng.
Ở Việt Nam, khái niệm quản lý cũng đã đƣợc các nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu. Theo từ điển Tiếng Việt, quản lý là: “Trơng coi và giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định” hoặc là: “Tổ chức và hoạt động theo những yêu cầu
nhất định”
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý gồm hai
quá trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì
hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ
đƣa hệ vào thế phát triển. Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có
“quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng động. Hệ vận động phù hợp, thích
ứng và có hiệu quả trong mối tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực)
với các nhân tố bên ngoài (ngoại lực).

Theo Đặng Vũ Hoạt – Hà Thế Ngữ: Quản lý là một q trình có định
hƣớng, có mục tiêu; Quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ
thống đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho
trạng thái mỗi hệ thống và ngƣời quản lý mong muốn.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Hoạt
động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến


11
khách thể trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức.
Về thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣng chung
nội hàm chủ yếu:
+ Quản lý luôn gắn liền với một tổ chức, trong đó chủ thể quản lý tác
động đến khách thể quản lý nhằm đƣa tổ chức đạt mục tiêu.
+ Khách thể quản lý tiếp nhận trực tiếp hoặc gián tiếp các tác động của
chủ thể quản lý.
+ Phải có mục tiêu quản lý và mục tiêu hoạt động của tổ chức mà ngƣời
quản lý và mọi ngƣời bị quản lý hƣớng tới.
+ Phải có phƣơng diện thực hiện mục tiêu (luật pháp, chính sách, cơ chế;
bộ máy tổ chức và nhân sự; cơ sở vật chất; môi trƣờng và thông tin cần
thiết…).
+ Đối tƣợng quản lý có thể trên quy mơ tồn cầu, khu vực, quốc gia,
ngành, tổ chức; có thể là một con ngƣời, một sự vật cụ thể, một hoạt động,…
Nhƣ vậy, quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý gây ảnh
hƣởng đến khách thể QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu xác định. Quản lý bao gồm
quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả
xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch , quy định tiêu chuẩn đánh giá và
thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công
công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật…), chỉ đạo, điều hành,

kiểm sốt và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để đảm bảo hồn
thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
b. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục (QLGD) là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý
của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm
khái niệm, để từ cơ sở lý thuyết đó giúp xác định nội dung và các biện pháp


12
QLGD trong cơng tác quản lý nhà trƣờng.
Hiện tại có khá nhiều cách tiếp cận về QLGD. Xin trích dẫn một số định
nghĩa sau:
Quản lý khoa học hệ thống giáo dục có thể xác định nhƣ là một tác động
có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và định hƣớng của chủ thể QL ở các cấp
khác nhau đến các mắt xích của hệ thống.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát, là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo
dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục
nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển
của xã hội là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
Quản lý quá trình giáo dục là QL một hệ thống toàn vẹn bao gồm các
yếu tố: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tổ chức giáo dục, ngƣời dạy, ngƣời
học, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho ngƣời dạy và học, môi trƣờng giáo
dục, kết quả giáo dục.
Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng)
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của

chủ thể QL nhằm làm cho thế hệ trẻ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng.
Nhƣ vậy, QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể QL trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là quá


13
trình giáo dục tác động lên tập thể học sinh (HS), giáo viên (GV), các lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động mọi lực lƣợng
trong xã hội cùng tham gia vào các hoạt động của nhà trƣờng để đạt đến mục
tiêu dự kiến.
Dựa vào phạm vi QL, ngƣời ta có thể chia ra làm hai loại Quản lý giáo
dục:
+ Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mơ, phạm vi tồn quốc,
trên địa bàn lãnh thổ ( huyện, tỉnh, thành phố).
+ Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở
giáo dục và đào tạo.
Quản lý nhà trƣờng: QLGD (quản lý nhà trƣờng) là hệ thống những tác
động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể
GV, nhân viên, HS, cha mẹ học sinh (CMHS) và các lực lƣợng xã hội trong
và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo
dục.
1.2.2. Giáo dục, Xã hội hóa, Xã hội hóa giáo dục
a. Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội (XH), trong đó một tập hợp xã hội
(nhóm) đã tích lũy đƣợc vốn kinh nghiệm xã hội nhất định truyền đạt cho một
nhóm xã hội khác nhằm giúp họ tham gia vào đời sống XH, giúp họ hiểu biết
các chuẩn mực, khuôn mẫu, giá trị xã hội để trở thành những nhân cách phù
hợp với sự địi hỏi của lợi ích xã hội. Đây chính là nét đặc trƣng cơ bản của

giáo dục với tƣ cách là một hiện tƣợng XH. Kinh nghiệm xã hội đƣợc hiểu là
những tri thức về các quy luật vận động và phát triển của tự nhiên, XH, tƣ
duy, những kỹ năng, kỹ xảo hoạt động thực tiễn, các chuẩn mực về đạo đức,
lối sống, văn hóa, truyền thống v.v…
Trên cơ sở của sự lĩnh hội kinh nghiệm xã hội, mỗi cá nhân sẽ nhào nặn
lại theo cách riêng của mình để trở thành một nhân cách, tƣơng ứng với


14
những đòi hỏi của cộng đồng xã hội, của mỗi hình thái phát triển kinh tế - xã
hội (KT-XH) nhất định. Nhƣ vậy, khái niệm giáo dục đƣợc hiểu là truyền đạt
và lĩnh hội những kinh nghiệm đã đƣợc tích lũy trong quá trình lịch sử phát
triển của xã hội lồi ngƣời, đó là nét đặc trƣng của xã hội lồi ngƣời.
Xã hội muốn duy trì, phát triển phải thực hiện chức năng giáo dục. Đó là
chức năng khơng thể thiếu và không bao giờ mất của giáo dục. Nhờ có giáo
dục các thế hệ sau tiếp tục duy trì đẩy mạnh lao động sản xuất và các hoạt
động khác.
b. Xã hội hóa
Theo quan điểm xã hội học thì xã hội hóa (XHH) là q trình tƣơng tác,
lan tỏa các chuẩn mực, các giá trị, các khung mẫu, hành vi xã hội giữa các cá
thể và các nhóm xã hội. Nhƣ vậy, ta có thể hiểu XHH một lĩnh vực nào đó là
q trình tƣơng tác, lan tỏa các chuẩn mực, các giá trị, các khung mẫu, hành
vi xã hội giữa các cá thể và các nhóm xã hội trên lĩnh vực đó.
c. Xã hội hóa giáo dục
Từ các khái niệm xã hội hóa (theo quan điểm xã hội học), khái niệm giáo
dục (theo quan điểm giáo dục học) nêu ở trên ta có thể hiểu XHH trên lĩnh
vực GD là quá trình tƣơng tác, lan tỏa các chuẩn mực, các giá trị, các khung
hình mẫu, các hành vi XH giữa các cá nhân và các nhóm cá thể trên lĩnh vực
GD. Làm cho mọi ngƣời hiểu về GD, giáo dục đến với mọi nhà, mọi ngƣời,
làm cho mọi ngƣời đƣợc thụ hƣởng thành quả của GD, góp phần nâng cao

dân trí, tạo ra một phong trào, một XH học tập, đáp ứng nhu cầu phát triển
của XH, của đất nƣớc, đồng thời mọi ngƣời có trách nhiệm tham gia GD và
làm cho GD phát triển.
XHHGD là huy động lực lƣợng của toàn xã hội cùng tham gia vào giáo
dục, tạo điều kiện để mọi ngƣời dân đƣợc thụ hƣởng các thành quả do giáo
dục đem lại; huy động sự đóng góp của ngƣời dân. Đẩy mạnh đa dạng hóa các


×