Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn thể dục của học sinh các trường THCS quận liên chiểu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 175 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

MAI THÁI PHIÊN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC
CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS
QUẬN LIÊN CHIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

MAI THÁI PHIÊN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC
CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS
QUẬN LIÊN CHIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành

: Quản lý giáo dục

Mã số

: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Mai Thái Phiên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phạm vi giới hạn của đề tài ..................................................................... 5
8. Đóng góp của luận văn............................................................................ 5
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM

TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC
SINH TRƢỜNG THCS .................................................................................. 7
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 7
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ..................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh ............................................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ............... 16
1.3. LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN
THỂ DỤC CỦA HỌC SINH .......................................................................... 18
1.3.1. Vai trò của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ............................... 18
1.3.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ........................... 18
1.3.3. Chức năng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ......................... 19
1.3.4. Ý nghĩa của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập .............................. 22


1.3.5. Mối quan hệ giữa kiểm tra, đánh giá .............................................. 22
1.3.6. Những nguyên tắc để đánh giá kết quả học tập của học sinh ......... 23
1.3.7. Cơ sở để đánh giá kết quả học tập của học sinh ............................. 24
1.3.8. Xu thế đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Thể dục hiện nay ............................................................................................. 25
1.3.9. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Thể dục của học sinh THCS .......................................... 25
1.4. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC Ở TRƢỜNG THCS .......................................... 25
1.4.1. Mục tiêu hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể
dục của học sinh trƣờng THCS ....................................................................... 25
1.4.2. Nội dung hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể
dục của học sinh trƣờng THCS ....................................................................... 26

1.4.3. Phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Thể dục của học sinh trƣờng THCS .................................... 27
1.4.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của
học sinh trƣờng THCS .................................................................................... 28
1.4.5. Chủ thể hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể
dục của học sinh trƣờng THCS ....................................................................... 29
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THCS .......................... 29
1.5.1. Quản lý mục tiêu hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh ..................................................................................................... 29
1.5.2. Quản lý nội dung hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh ..................................................................................................... 30
1.5.3. Quản lý phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh ............................................................. 31


1.5.4. Quản lý quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh .................................................................................................................. 33
1.5.5. Quản lý kết quả kiểm tra, đánh giá quả học tập của học sinh ........ 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 36
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI, GIÁO DỤC - ĐÀO
TẠO QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................ 36
2.1.1. Vài nét về Quận Liên Chiểu............................................................ 36
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục Quận Liên Chiểu .............................. 42
2.1.3. Những hạn chế và bất cập ............................................................... 52
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............. 52

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................ 52
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 53
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 53
2.2.4. Kế hoạch tổ chức khảo sát .............................................................. 53
2.2.5. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................... 54
2.2.6. Thời gian khảo sát: Từ tháng 8/2015 đến tháng 9/2015. ................ 54
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................................... 54
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV, HS về hoạt động kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Thể dục .......................................................................... 54
2.3.2. Thực trạng về năng lực xây dựng nội dung kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Thể dục của giáo viên .......................................................... 56


2.3.3. Thực trạng về các phƣơng pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Thể dục của học sinh ..................................................... 58
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
THCS QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................. 60
2.4.1. Thực trạng về công tác bồi dƣỡng năng lực kiểm tra, đánh giá
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................. 61
2.4.2. Thực trạng về quản lý kế hoạch kiểm tra, đánh giá ........................ 62
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung kiểm tra, đánh giá ............................. 64
2.4.4. Thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá . 65
2.4.5. Thực trạng quản lý việc tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá
thƣờng xuyên, định kỳ..................................................................................... 66
2.4.6. Thực trạng quản lý kết quả kiểm tra, đánh giá ............................... 68
2.4.7. Thực trạng xử lý thơng tin phản hồi và phân tích kết quả kiểm
tra, đánh giá của học sinh để đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý, học sinh

và những chỉ đạo của Hiệu trƣởng để điều chỉnh hoạt động dạy học ............. 69
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ............................................. 70
2.5.1. Đánh giá chung ............................................................................... 70
2.5.2. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................... 72
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 74
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG THCS QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 75
3.1. CƠ SỞ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ................... 75
3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp .................................................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 77


3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA HỌC SINH ................... 79
3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập môn Thể dục cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh .............................. 79
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Thể dục của học sinh .................................................................. 81
3.2.3. Quản lý chỉ đạo xây dựng ma trận đề, ngân hàng hệ thống câu
hỏi kiểm tra, đánh giá môn Thể dục................................................................ 88
3.2.4. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh .............. 89
3.2.5. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Thể dục............................................................ 90
3.2.6. Quản lý đồng bộ các khâu trong việc tổ chức hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh ...................................... 91
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 92
3.4. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH

KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT.............................................. 93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................... 93
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................. 93
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 94
3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm ................................................................... 94
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 94
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

CHỮ VIẾT TẮT
BGH
CBQL
CNH - HĐH
CNTT
CSVC
GD
GD&ĐT
GV
GVBM
HKPĐ
HS
KCN
KQHT
KTĐG
KTKN

PHT
PPCT
PPDH
QLGD
TCCN
TDTT
TH
THCS
THPT
TN
TNKQ

XHCN

NỘI DUNG CHỮ VIẾT TẮT
Ban Giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hố - hiện đại hố
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Giáo viên bộ môn
Hội khỏe Phù Đổng
Học sinh
Khu Công nghiệp
Kết quả học tập
Kiểm tra, đánh giá
Kiến thức, kỹ năng

Phó Hiệu trƣởng
Phân phối chƣơng trình
Phƣơng pháp dạy học
Quản lý Giáo dục
Trung cấp chuyên nghiệp
Thể dục thể thao
Thực hành
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trắc nghiệm
Trắc nghiệm khách quan
Vấn đáp
Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

Trình độ đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS Quận Liên
Chiểu, Thành phố Đà Nẵng (Số liệu năm 2015)

Trang

44


Trình độ chun mơn của đội ngũ GV bộ môn Thể dục
2.2.

ở các trƣờng THCS Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà

45

Nẵng (Số liệu năm 2015)
2.3.

Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng THCS Quận
Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng (Số liệu năm 2015)

46

Kết quả khảo sát về nắm bắt nội dung chƣơng trình theo
2.4.

chuẩn kiến thức, kỹ năng, định hƣớng năng lực vận

56

dụng trong giảng dạy và kiểm tra, đánh giá học sinh
2.5.

2.6.

2.7.

2.8.


Kết quả khảo sát về sử dụng sách giáo khoa, chuẩn kiến
thức, kỹ năng trong kiểm tra, đánh giá môn Thể dục
Mức độ sử dụng các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Thể dục của học sinh
Nguyên nhân giáo viên thích sử dụng phƣơng pháp thực
hành nhất
Phƣơng pháp kiểm tra gây hứng thú nhất cho học sinh
trong bộ môn Thể dục

57

59

59

60

Về công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực về kiểm tra,
2.9.

đánh giá kết quả học tập môn Thể dục theo chuẩn kiến

61

thức, kỹ năng, định hƣớng phát triển năng lực
2.10.

Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể
dục của học sinh


62


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.11.

Kết quả thực hiện các kế hoạch về công tác kiểm tra,
đánh giá môn Thể dục

Trang

63

Thống kê mức độ thực hiện về triển khai yêu cầu kiểm
2.12.

tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, định hƣớng

65

phát triển năng lực.
2.13.

2.14.
2.15.

3.1.

Mục đích của việc thống kê, phân tích kết quả bài kiểm
tra Thể dục trong các trƣờng THCS
Đánh giá mức độ quan trọng của thống kê và phân tích
điểm kiểm tra môn Thể dục của GV và CBQL
Sử dụng kết quả kiểm tra để đánh giá năng lực học sinh
Mẫu Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh

68

68
69
84

3.2.

Các nhóm đối tƣợng đƣợc khảo nghiệm

93

3.3.

Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp

94

3.4.


Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp

96


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

3.1.

Kết quả về hạnh kiểm của học sinh THCS năm học
2014 - 2015
Kết quả về học lực của học sinh THCS năm 2014 2015
Nhận thức về mức độ cần thiết của hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Thể dục.
Mức độ sử dụng các phƣơng pháp để đánh giá kết quả
học tập môn Thể dục của học sinh
Kết quả đánh giá về tính cấp thiết và khả thi của các
biện pháp


Trang

50

50

54

58

97

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
1.1.

Mối quan hệ của quá trình đánh giá chất lƣợng dạy và
học

Trang

31


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trị rất quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, có những đóng góp to lớn vào việc phát triển
kinh tế - chính trị - xã hội, tạo nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cho đất
nƣớc, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì vậy, từ lâu nhiều
quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam ln coi “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu”.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt”. [2]
Kiểm tra, đánh giá có ý nghĩa đảm bảo chất lƣợng đầu ra, là khâu cuối
cùng của một quá trình giáo dục, đồng thời, kiểm sốt đƣợc chất lƣợng giáo
dục. Kiểm tra và đánh giá phải phản ánh đúng đắn kết quả học tập, tu dƣỡng
của học sinh, phản ánh đầy đủ những tiến bộ và những thiếu sót cơ bản,
những nguyên nhân của chúng, xác định đúng hƣớng tiến bộ của ngƣời học và
thúc đẩy quá trình học tập. Kiểm tra, đánh giá giúp cho giáo viên thu thập
thơng tin có liên quan đến ngƣời học nhằm giúp họ điều chỉnh hoạt động dạy
học của mình tốt hơn.
“Kiểm tra, đánh giá học sinh là những khâu rất quan trọng trong quá
trình dạy và học. Khoa học kiểm tra, đánh giá của thế giới đã có bƣớc phát
triển mạnh mẽ cả về lý luận lẫn thực tiễn, trong khi ở Việt Nam, Ngành Giáo
dục chỉ mới quan tâm đến vấn đề này trong những năm gần đây. Kiểm tra,
đánh giá không chỉ là công cụ cho quản lý chất lƣợng giáo dục của các cấp
quản lý và của giáo viên mà còn là quyền lợi, niềm vui và cơ hội cho ngƣời



2

học.” [1]
Tuy nhiên, việc quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
các trƣờng THCS, trong đó, có mơn Thể dục chƣa đƣợc quan tâm mà lâu nay
chúng ta vẫn làm theo ý chủ quan của cá nhân giáo viên, hệ thống câu hỏi
chƣa đƣợc đánh giá theo các cấp độ nhận thức của học sinh. Kết quả kiểm tra,
đánh giá cũng chỉ dừng lại ở đánh giá kết quả học tập của học sinh mà chƣa
đƣợc phân tích, định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học, trong đó, có đổi
mới kiểm tra, đánh giá.
Ngày nay, với sự trợ giúp của các thiết bị, kỹ thuật dạy học đang dần
đƣợc phổ biến trong nhà trƣờng, nhà quản lý không những phải nắm đƣợc các
phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá truyền thống mà phải biết vận dụng một số
phƣơng pháp quản lý để xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá phù hợp.
Qua tìm hiểu, nhiều năm qua tại Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng,
công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá môn Thể dục ở trƣờng THCS
cịn nhiều bất cập và chƣa có sự quan tâm đúng mức. Vì vậy, để làm tốt cơng
tác quản lý chất lƣợng giáo dục thì việc quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá
là việc làm cần thiết, mang tính chiến lƣợc, trong đó, có mơn Thể dục ở cấp
THCS. Trên cơ sở đó, rút ra những mặt mạnh, mặt tồn tại của công tác quản
lý hoạt động kiểm tra, đánh giá, rút ra những bài học kinh nghiệm cho công
tác quản lý, đồng thời, đề xuất những biện pháp cần thiết và khả thi để giúp
Hiệu trƣởng các trƣờng THCS quản lý tốt hơn việc nâng cao chất lƣợng có
hiệu quả hoạt động kiểm tra, đánh giá tại trƣờng học, mặt khác, góp phần đổi
mới cơng tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập bộ môn Thể dục của học sinh
ở cấp THCS.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh các
trường THCS Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu.



3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học
sinh THCS, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập mơn Thể dục, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn Thể
dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở trƣờng
THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Thể dục của học sinh các trƣờng THCS Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà
Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu Hiệu trƣởng thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh một cách khoa học, phù
hợp với đặc trƣng mơn học và thực tiễn nhà trƣờng thì sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy học môn Thể dục ở các trƣờng THCS Quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh ở các
trƣờng THCS Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.



4

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Thể dục của học sinh ở các trƣờng THCS Quận Liên
Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp lý thuyết
Nghiên cứu Luật Giáo dục, các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc về định
hƣớng phát triển giáo dục và đào tạo, về công tác giáo dục thể chất, thể thao
trƣờng học,...
Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo thành phố Đà Nẵng có liên quan đến cơng tác giáo dục thể chất, thể
thao trƣờng học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định
hƣớng phát triển năng lực,...
Phân tích, tổng hợp và hệ thống các tài liệu có liên quan đến quản lý giáo
dục, quản lý kiểm tra, đánh giá chất lƣợng bộ môn Thể dục của học sinh
THCS, nhằm hiểu sâu sắc hơn về bản chất của vấn đề, nghiên cứu sắp xếp
chúng thành hệ thống để hình thành giả thuyết khoa học, định hƣớng cho q
trình nghiên cứu đề tài.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra
Bằng phiếu hỏi đối với Ban Giám hiệu, giáo viên, học sinh trƣờng
THCS.
Trao đổi qua giao tiếp trực tiếp: Ban Giám hiệu, học sinh, giáo viên.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ
Các đề kiểm tra, kết quả kiểm tra môn Thể dục và kế hoạch tổ chức kiểm
tra của các trƣờng THCS Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Chúng tôi tiến hành quan sát công tác quản lý của các trƣờng THCS về



5

biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lƣợng học tập môn Thể
dục của học sinh.
6.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học
Nhằm xử lý và phân tích kết quả điều tra.
7. Phạm vi giới hạn của đề tài
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Thể dục của học sinh và các biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh các trƣờng THCS Quận Liên
Chiểu, Thành phố Đà Nẵng từ năm 2011 đến năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu thuộc 07 trƣờng THCS thuộc Quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng.
8. Đóng góp của luận văn
Làm phong phú và hồn thiện lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá.
Hệ thống hoá các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Thể dục của học sinh THCS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, định
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học.
Xác lập một số biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả trong công tác
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục của học sinh THCS Quận
Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn
diện ở nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Thể dục của học sinh trƣờng THCS

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học


6

tập môn Thể dục của học sinh các trƣờng THCS Quận Liên Chiểu, Thành phố
Đà Nẵng
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Thể dục của học sinh các trƣờng THCS Quận Liên Chiểu, Thành
phố Đà Nẵng


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN THỂ DỤC CỦA
HỌC SINH TRƢỜNG THCS
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Ở nƣớc ngoài
Hoạt động kiểm tra, đánh giá đƣợc hình thành khá sớm cùng với việc
xuất hiện của xã hội loài ngƣời. Việc chọn ngƣời “phối ngẫu” trong các bộ lạc
nguyên thuỷ có thể là loại kiểm tra, đánh giá sớm nhất. Ngƣời tù trƣởng qua
“kiểm tra” có thể chọn cho mình các phối ngẫu ƣng ý. Những kiểu thử nhƣ
vậy, mà phƣơng Tây gọi là test (trắc nghiệm) có thể xuất hiện sớm hơn
phƣơng Đơng so với các dạng kiểm tra khác.
Từ thế kỷ XVIII, việc nghiên cứu lý thuyết phƣơng pháp trắc nghiệm
khách quan đã đƣợc bắt đầu và đến đầu thế kỷ XIX đã đƣợc triển khai rộng
rãi ở các nƣớc kinh tế phát triển nhƣ Anh, Pháp, Mỹ,… Nhiều cơng trình

nghiên cứu đo lƣờng, đánh giá kết quả học tập đã đƣợc công bố: Erwin T.D.,
Hopkins K.D., Stanley K.D., Mehrens W.A., Lehmann I.J,... các tác giả này đi
sâu vào phƣơng pháp đo lƣờng từng lĩnh vực của mục tiêu giáo dục, phân biệt
rõ từng loại trắc nghiệm, xác định nguyên tắc xây dựng và sử dụng từng loại
trắc nghiệm. S.J. Osterlind nghiên cứu về xây dựng câu trắc nghiệm. Về kĩ
thuật xây dựng và sử dụng MCQ (Multiple Choice Questions: câu hỏi trắc
nghiệm khách quan dạng nhiều lựa chọn) trong KTĐG và tự KTĐG. Các bài
KTĐG của họ đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới. Đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu quy trình xây dựng và lựa chọn cách xây dựng ngân hàng đề và sử
dụng nó để đảm bảo hiệu quả cao cho việc đo lƣờng và đánh giá tuỳ theo yêu
cầu của từng mơn học và từng mục đích đánh giá.


8

1.1.2. Ở Việt Nam
Thời nhà Lý, thế kỷ XI - XIII thông qua các kỳ thi Hƣơng để chọn tú
tài, cử nhân; thi Hội để chọn Thái học sinh, phó bảng, thi Đình để chọn
Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa với 3 hình thức cơ bản là thi văn, thi
võ, thi Lại viên. Trong các kỳ thi này đƣợc quy định rất chặt chẽ nhiệm vụ
của các lực lƣợng, sự thƣởng phạt nghiêm minh. Tuy nhiên, có nhiều phiền
tối, gị bó, khơng phát huy hết khả năng sáng tạo của thí sinh. Bên cạnh đó,
kết quả của các kỳ thi thi này hoàn toàn phụ thuộc vào sự nhận xét chủ quan
của giám khảo.
Thời kỳ Pháp thuộc, nền giáo dục Việt Nam mang tính nơ dịch thuộc địa
với chủ trƣơng đào tạo một số ít ngƣời làm tay sai, cịn đại đa số nhân dân là
mù chữ (chính sách ngu dân để dễ cai trị). Song, ở thời kỳ này các kỳ thi
tuyển đƣợc tổ chức rất nghiêm túc và đƣợc bảo đảm bằng pháp luật, trung tâm
khảo thí là đơn vị độc lập với Bộ Giáo dục. Công tác kiểm tra, đánh giá chất
lƣợng giáo dục luôn gắn liền với mục tiêu đào tạo của thực dân phong kiến.

Từ sau cách mạng tháng 8/1945 đến nay, hoạt động kiểm tra, đánh giá đã
có nhiều biến đổi căn bản so với chế độ xã hội cũ. Nền Giáo dục Việt Nam đã
trải qua 3 lần cải cách, với mỗi lần đổi mới mục tiêu giáo dục - đào tạo đƣợc
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình đất nƣớc. Đặc biệt, trong những năm
gần đây, cùng với sự phát triển giáo dục - đào tạo, hoạt động nghiên cứu kiểm
tra, đánh giá, nghiên cứu công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá và đổi
mới kiểm tra, đánh giá có những bƣớc phát triển mới. Nhiều nhà nghiên cứu
đã chỉ ra những yêu cầu về quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng kiểm tra, đánh
giá, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy - học.
Thời gian qua, một số luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục cũng đã nghiên
cứu vấn đề này nhƣng cịn rất ít.


9

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh
a. Quản lý
Quản lý chính là một nghề, nó xuất hiện từ rất sớm trong xã hội loài ngƣời.
Nhƣng thuật ngữ “quản lý” đƣợc nhắc đến nhiều từ khi mà nhà lý luận quản lý
kinh tế ngƣời pháp H.Fayon đƣa ra. Ông cho rằng “Quản lý hành chính là dự
đốn và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp kiểm tra”.
Theo Mác “Quản lý là một chức năng tất yếu của lao động xã hội nó gắn
chặt với sự phân công và phối hợp”.
Theo O.V.Kollova “Quản lý là sự tính tốn sử dụng các nguồn lực hợp
lý (nhân lực, vật lực) nhằm thực hiện các nhiệm vụ và đạt đƣợc kết quả tối ƣu
về kinh tế xã hội”.
Thuật ngữ “Quản lý” (Tiếng Việt gốc hán) đã lột tả đƣợc bản chất hoạt
động quản lý trong hoạt động thực tiễn. Nó gồm hai q trình tích hợp vào

nhau “quản” bao hàm coi sóc, giữ gìn, duy trì trạng thái ổn định, “lý” bao
hàm sửa sang, sắp xếp, đổi mới đƣa vào hệ thống phát triển. Nhƣ vậy, để hoạt
động quản lý có hiệu quả thì nên có sự cân bằng hoạt động giữa hai quá trình
trên.
Theo Đặng Vũ Hoạt - Hà Thế Ngữ trong tác phẩm “Những vấn đề cốt
yếu của quản lý” đã nêu “Quản lý là một q trình đƣợc định hƣớng, q trình
có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm
đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng
thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn”. [11]
Trong tập những bài giảng về quản lý trƣờng học, tác giả Hà Sĩ Hồ cho
rằng: “Quản lý là hoạt động có tiến tính định hƣớng (có chủ đích) có tổ chức,
lựa chọn trong các hoạt động có thể có, dựa trên thơng tin về tình trạng của


10

đối tƣợng, môi trƣờng nhằm giữ cho sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định
và làm cho nó phát triển tới mục đích ổn định”. [12]
Qua các khái niệm trên về quản lý có thể rút ra kết luận: Quản lý là một
hoạt động mang tính hướng đích, có tổ chức, dưới tác động của nhà quản lý
đến đối tượng quản lý nhằm đạt đến mục tiêu định sẵn.
b. Quản lý giáo dục
Có nhiều tác giả nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục cả trong nƣớc,
nƣớc ngoài.
Theo P.V Khuđôminki (nhà lý luận Liên xô cũ), Quản lý giáo dục là tác
động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý
ở các cấp khác nhau đến các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến nhà
trƣờng) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ
trẻ, bảo đảm phát triển toàn diện và hài hoà của họ.
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: Quản lý giáo dục (cũng là khái niệm

quản lý trƣờng học): “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. “Việc quản lý nhà
trƣờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy học, tức là làm sao đƣa hoạt động
đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo
dục”. “Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục là tổ chức là tổ chức hoạt động
dạy học, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng phổ thơng Việt Nam
XHCN,… mới quản lý đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hoá đƣờng lối giáo dục
của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân
dân”. [9]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công


11

tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”. [3]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (Bộ Giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [18]
Quản lý giáo dục đƣợc hiểu theo hai nghĩa cụ thể:
Theo nghĩa rộng: Quản lý giáo dục là quản lý mọi mặt hoạt động giáo
dục trong xã hội. Q trình đó bao gồm các hoạt động giáo dục và có tính
giáo dục của bộ máy nhà nƣớc, của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục
quốc dân.
Theo nghĩa hẹp: Quản lý giáo dục bao gồm “Quản lý hệ thống giáo dục”

là hoạt động giáo dục và đào tạo diễn ra trong các đơn vị hành chính (xã,
huyện, tỉnh và tồn quốc) và “Quản lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động giáo
dục và đào tạo diễn ra trong các cơ sở giáo dục”.
Quản lý giáo dục (Quản lý nhà trƣờng) trong chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp theo quy luật
của chủ thể quản lý (Hệ thống giáo dục) làm cho hệ thống vận hành theo
đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc mà tiêu điểm hội tụ
của nó là q trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ đạt yêu cầu mong muốn của
xã hội. Quản lý giáo dục là yếu tố rất quan trọng tác động đến chất lƣợng đào
tạo, là nhân tố quan trọng để phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, từ đó,
đƣa đất nƣớc phát triển bền vững.
Trƣờng học là tế bào cơ sở, chủ chốt để cấu thành hệ thống giáo dục quốc
dân, trƣờng học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý từ trung
ƣơng đến địa phƣơng và cũng là hệ thống tự quản độc lập của xã hội.


12

* Chức năng của quản lý giáo dục
Khái niệm chức năng quản lý gắn liền với sự xuất hiện và sự tiến bộ của
phân công hợp tác lao động trong một quá trình sản xuất của một tập thể
ngƣời lao động. Quá trình tạo ra một sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn,
mỗi công đoạn ngƣời lao động phải thực hiện một nhiệm vụ hay một chức
năng nhất định. Từ chức năng đó của khách thể quản lý (ngƣời lao động) làm
xuất hiện một cách khách quan dạng hoạt động quản lý chuyên biệt nhất định
tƣơng ứng của chủ thể quản lý gọi là chức năng quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Chức năng quản lý là dạng hoạt
động quản lý thơng qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý
nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định”. [18]
Tất cả các chức năng quản lý gắn bó qua lại và quy định lẫn nhau.

Chúng phản ánh lôgic bên trong sự phát triển của hệ quản lý. Sự phân chia
chức năng quản lý bắt nguồn từ sự phân cơng và sự chun mơn hóa lao động
quản lý. Khi phân tích cụ thể, ta thấy quản lý gồm bốn chức năng sau:
Kế hoạch hóa là chức năng cơ bản. Căn cứ vào quá trình phát triển của
tổ chức, căn cứ vào mọi tiềm năng đã có và sẽ có dự báo trạng thái kết thúc
của tổ chức (và những trạng thái trung gian) vạch rõ mục tiêu, nội dung hoạt
động và hệ thống các giải pháp, biện pháp, xác định có tính chắc chắn và
đảm bảo sự cam kết về các nguồn lực, nhằm đƣa tổ chức đạt đƣợc mục tiêu
đã đề ra.
Tổ chức chính là nhân tố sinh ra hệ toàn vẹn, là mối liên kết các bộ
phận tạo thành một hệ thống. Để thực hiện chức năng này, nhà quản lý phải
hình thành, sắp xếp cơ cấu bộ máy phù hợp với yêu cầu của công việc. Phát
triển tổ chức tƣơng xứng với sứ mệnh, nhiệm vụ chính trị và hàng loạt các
mục tiêu đã đề ra.
Chỉ đạo là điều hành, huy động lực lƣợng vào việc thực hiện kế hoạch


13

nhằm đảm bảo cho tổ chức vận hành thuận lợi. Chỉ đạo là một chức năng
mang tính tác nghiệp. Trên thực tế nhà quản lý đã sử dụng quyền lực quản lý
để tác động đến các đối tƣợng bị quản lý, duy trì các mối quan hệ trong tổ
chức, khiến cho hệ thống hoạt động đạt đƣợc mục tiêu. Hiển nhiên, việc chỉ
đạo đƣợc bắt đầu từ khi lập kế hoạch, thiết kế bộ máy hoàn chỉnh và xuyên
suốt trong quá trình của hoạt động quản lý.
Kiểm tra là một chức năng của mọi cấp quản lý để đánh giá đúng kết
quả hoạt động của hệ thống. Thơng qua đó, một cá nhân, một nhóm hoặc một
tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt
động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết, từ đó, có những quyết định điều chỉnh
cho phù hợp với những chi phí bỏ ra. Thực chất, cơng việc kiểm tra là gắn với

sự đánh giá, tổng kết kinh nghiệm và điều chỉnh mục tiêu.
Tổng hợp tất cả các chức năng quản lý chính là cơ sở để phân cơng lao
động quản lý giữa những cán bộ quản lý và cũng là nền tảng để hình thành
cấu trúc của sự quản lý. Điều đáng chú ý trong quá trình quản lý là nhà quản
lý phải thực hiện một dãy các chức năng kế tiếp nhau một cách lôgic, bắt đầu
từ việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm tra kết quả
đạt đƣợc và tổng kết quá trình quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra trong thời
gian cụ thể, nhất định. Trong một chu trình quản lý, các chức năng kế tiếp
nhau và độc lập với nhau chỉ là tƣơng đối, bởi vì một số chức năng diễn ra
đồng thời hoặc kết hợp với việc thực hiện chức năng khác.
Ngoài 4 chức năng trên trong một chu trình quản lý chủ thể quản lý phải
sử dụng thông tin nhƣ là một công cụ để thực hiện các chức năng.
c. Kiểm tra
Trong Đại từ điển tiếng Việt của Nguyễn Nhƣ Ý giải thích kiểm tra là
xem xét thực chất, thực tế. Theo tác giả Bửu Kế, kiểm tra là tra xét, xem xét,
là soát xét lại cơng việc; kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá và


×