Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận hải châu thành phố đà nẵng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VÕ THỊ MINH PHƯƠNG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ Sở QUẬN HẢI CHÂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2018


I H C ĐÀ N NG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VÕ THỊ MINH PHƯƠNG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ Sở QUẬN HẢI CHÂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG U CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG

Chun ngành Quản lý giáo dục
Mã số 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ



Người h

ng dẫn khoa h c PGS.TS NGUYỄN SỸ THƯ

Đà Nẵng - Năm 2018


i
M CL C

Mục lục ............................................................................................................................ i
Lời cam đoan ................................................................................................................. vi
Tóm tắt đề tài bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh ........................................... vi
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng biểu................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................3
4. Giả thuyết khoa học..........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn..............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG .......................................................................................................6
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở

..............................................................................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...............................................................................8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ..........................................8
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý ...............................................................................8
1.2.1.2. Quản lí giáo dục ......................................................................................9
1.2.1.3. Quản lí nhà trường ..................................................................................9
1.2.2. Đội ngũ giáo viên .....................................................................................10
1.2.2.1. Giáo viên ...............................................................................................10
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên ..................................................................................10
1.2.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS.............................................11
1.2.3.1. Khái niệm về phát triển .........................................................................11
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên ..................................................................11
1.2.3.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên.....................................................11
1.3. Yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông ........................................................................................................12
1.3.1. Giáo dục trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................12
1.3.2. Những nội dung về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thơng ............................................................................................................................13
1.3.2.1. Chương trình giáo dục sẽ chuyển căn bản từ tập trung trang bị kiến
thức, kỹ năng sang phát triển phẩm chất và năng lực người học, đảm bảo hài hoà giữa
“dạy chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp. .................................................13
1.3.2.2. Nội dung chương trình đảm bảo chuẩn hố, hiện đại hố, hội nhập
quốc tế; đảm bảo tính chỉnh thể, linh hoạt, thống nhất trong và giữa các cấp học; tích
hợp và phân hố hợp lý, có hiệu quả ............................................................................13
1.3.2.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh ....................................................................................14


ii
1.3.2.4. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá chất

lượng giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh ..............15
1.3.2.5. Quản lý việc xây dựng và thực hiện chương trình đảm bảo tính khả thi,
linh hoạt, phù hợp địa phương và đối tượng học sinh ..................................................15
1.3.2.6. Thực hiện chủ trương một chương trình, nhiều sách giáo khoa ...........16
1.3.3. Những đặc trưng cơ bản của GV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng................................................................................................17
1.3.4. Những u cầu cơ bản đối với đội ngũ GV THCS đáp ứng u cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thơng ...........................................................................18
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng u cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thơng .......................................................................................................................22
1.4.1. Tiếp cận lý thuyết phát triển nguồn nhân lực...........................................22
1.4.1.1. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực .....................................22
1.4.1.2. Tuyển chọn ............................................................................................23
1.4.1.3. Sử dụng ..................................................................................................23
1.4.1.4. Đào tạo, bồi dưỡng................................................................................24
1.4.1.5. Đánh giá ................................................................................................24
1.4.1.6. Tạo lập môi trường hoạt động và phát triển cho giáo viên ..................25
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng...................................................................................26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS ...............28
1.5.1. Yếu tố chủ quan........................................................................................28
1.5.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ............................30
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ...................................................................................30
2.1.1. Mục đích khảo sát.....................................................................................30
2.1.2. Nội dung khảo sát.....................................................................................30
2.1.3. Phương thức khảo sát ...............................................................................30

2.1.4. Địa điểm và đối tượng khảo sát................................................................30
2.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế-xã hội và GD-ĐT của quận Hải Châu, thành
phố Đà Nẵng..................................................................................................................31
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng ............................................................................................................................31
2.2.2. Tình hình GD&ĐT của quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng ...................31
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
............................................................................................................................33
2.3.1. Về số lượng ..............................................................................................33
2.3.2. Về cơ cấu ..................................................................................................34
2.3.2.1. Cơ cấu về độ tuổi và thâm niên cơng tác ..............................................34
2.3.2.2. Cơ cấu giới tính.....................................................................................34
2.3.2.3. Cơ cấu theo chun mơn .......................................................................35
2.3.2.4. Cơ cấu theo trình độ đào tạo.................................................................35
2.3.3. Chất lượng đội ngũ GV THCS quận Hải Châu TSGV ............................36


iii
2.3.4. Đánh giá chung về ĐNGV THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng..37
2.4. Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ............................................................................................................37
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết trong công tác
quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS...................................................................38
2.4.2. Thực trạng công tác đánh giá ĐNGV THCS theo CNN ..........................40
2.4.3. Thực trạng về các biện pháp phát triển ĐNGV THCS ............................45
2.4.3.1. Công tác đào tạo bồi dưỡng ..................................................................45
2.4.3.2. Công tác quy hoạch ...............................................................................47
2.4.3.3. Cơng tác bố trí, sử dụng và ln chuyển...............................................49
2.4.3.4. Cơng tác thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với GV ........................49
2.4.3.5. Cơng tác xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trường .........................50

2.4.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ..................................................................................................................52
2.4.4.1. Những ưu điểm ......................................................................................52
2.4.4.2. Những nhược điểm ................................................................................53
2.4.4.3. Những thuận lợi.....................................................................................53
2.4.4.4. Những khó khăn.....................................................................................53
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................................56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THCS TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GDPT ...........................................57
3.1. Các định hướng phát triển giáo viên THCS và đội ngũ giáo viên THCS quận Hải
Châu, Thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 ....................................................................57
3.2. Nguyên tắc xây dựng các giải pháp........................................................................59
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, tính phù hợp và đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình GDPT................................................................................................59
3.2.2. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi..............................................................59
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...........................................................60
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tồn diện ...........................................60
3.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................60
3.3. Giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng ........................................................................................................61
3.3.1. Nâng cao nhận thức về vị trí và tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên
THCS trước yêu cầu đổi mới chương trình GDPT .......................................................61
3.3.1.1. Ý nghĩa...................................................................................................61
3.3.1.2. Nội dung giải pháp ................................................................................61
3.3.1.3. Cách thực hiện.......................................................................................62
3.3.2. Quy hoạch, tuyển dụng và sử dụng ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình GDPT................................................................................................63
3.3.2.1. Ý nghĩa...................................................................................................63
3.3.2.2. Nội dung giải pháp ................................................................................64

3.3.2.3. Cách thực hiện.......................................................................................65
3.3.3. Cải tiến hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình GDPT .......................................................................................................67
3.3.3.1. Ý nghĩa...................................................................................................67


iv
3.3.3.2. Nội dung giải pháp ................................................................................67
3.3.3.3. Cách thực hiện.......................................................................................70
3.3.4. Tăng cường các điều kiện vật chất, tài chính cho việc cải thiện điều kiện
làm việc, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của đội ngũ giáo viên..........................72
3.3.4.1. Ý nghĩa ...................................................................................................72
3.3.4.2. Nội dung giải pháp ................................................................................72
3.3.4.3. Cách thực hiện.......................................................................................73
3.3.5. Xây dựng cơ chế quản lý đội ngũ giáo viên, tăng cường công tác kiểm tra,
đánh giá đội ngũ giáo viên.............................................................................................74
3.3.5.1. Ý nghĩa ...................................................................................................74
3.3.5.2. Nội dung giải pháp ................................................................................75
3.3.5.3. Cách thực hiện.......................................................................................76
3.3.6. Xây dựng văn hóa tổ chức trong nhà trường; thường xuyên duy trì phong
trào thi đua; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ...............................................................78
3.3.6.1. Ý nghĩa ...................................................................................................78
3.3.6.2. Nội dung giải pháp ................................................................................78
3.3.6.3. Cách thực hiện.......................................................................................79
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS Quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.......................................................................................81
3.5. Đánh giá sự nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề
xuất ............................................................................................................................83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................86

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN V N ả


v

LỜ CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Thị Minh Phương




viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD
CNH, HĐH
CBQL
CNN
CNTT
CT
ĐT
ĐTB
ĐN

ĐNGV
GD
GD&ĐT
GD THCS
GDPT
GV
GV THCS
HS
KT-XH
QL
QLGD
THCS
SP

: Bồi dưỡng
: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
: Cán bộ quản lí
: Chuẩn nghề nghiệp
: Cơng nghệ thơng tin
: Chương trình
: Đào tạo
: Điểm trung bình
: Đội ngũ
: Đội ngũ giáo viên
: Giáo dục
: Giáo dục và Đào tạo
: Giáo dục trung học cơ sở
: Giáo dục phổ thông
: Giáo viên
: Giáo viên trung học cơ sở

: Học sinh
: Kinh tế - xã hội
: Quản lí
: Quản lí giáo dục
: Trung học cơ sở
: Sư phạm


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.

2.8.

2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
2.15a.

2.15b.
2.16a.

2.16b.

Tên bảng

Trang

Hệ thống giáo dục trên địa bàn quận Hải Châu
Tổng hợp giáo viên – học sinh 10 trường THCS
Cơ cấu về tuổi đời và thâm niên công tác của giáo viên
Cơ cấu theo chuyên môn của ĐNGV từ năm 2015-2016 đến
năm học 2017-2018.
Trình độ đào tạo của ĐNGV từ năm 2015-2016 đến năm học
2017-2018.
Đội ngũ giáo viên THCS đạt danh hiệu giáo viên giỏi qua
các năm.
So sánh ý kiến của CBQL và giáo viên về ý nghĩa cần thiết
của việc quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên THCS
So sánh ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về sự
cần thiết để quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Kết quả khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Phẩm chất chính trị,
đạo đức lối sống”
Kết quả khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Năng lực tìm hiểu đối
tượng và mơi trường giáo dục”
Kết quả khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Năng lực dạy học”
Kết quả khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Năng lực dạy học”
Kết quả khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Năng lực hoạt động

chính trị, xã hội”
Kết quả khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Năng lực phát triển
nghề nghiệp”
Ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về các biện pháp
quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên THCS
So sánh ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng
các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
Đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng các bước thực
hiện “Xây dựng văn hóa tổ chức” trong trường THCS
So sánh ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng
các bước thực hiện “Xây dựng văn hóa tổ chức” trong trường
THCS

32
33
34
35
35
36
38

39

40
41
42
43
44
44
47

48
50

51


x
Số hiệu
bảng
3.1a.
3.2b.

Tên bảng
Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về tính cần
thiết và tính khả thi của các giải pháp:
So sánh ý kiến đánh giá giữa cán bộ quản lý và giáo viên về
tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp

Trang
83
84


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do ch n đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ mà trí tuệ con người đóng vai trò quyết định đối với sự tiến
bộ cũng như tốc độ phát triển của nền văn minh nhân loại. Con người được coi là vị trí
trung tâm, là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế-xã hội. Con người vừa là mục
tiêu vừa là động lực của sự phát triển kinh tế-xã hội và nâng cao sức cạnh tranh cho

mỗi quốc gia. Vì vậy, trong xu thế hội nhập, địn bẩy giúp cho nhiều quốc gia có
những bước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc chính là phát triển Giáo dục và đào
tạo (GD&ĐT).
Nhận thức được vai trò và vị trí của giáo dục là “quốc sách hàng đầu”, Đảng và
Nhà nước ta rất coi trọng sự nghiệp GD&ĐT, coi đây là lĩnh vực then chốt, tạo điều
kiện cho GD&ĐT thực hiện sứ mệnh đi trước, đón đầu và chuẩn bị cho đội ngũ giáo
viên hiện nay đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Việc đặt con người vào trung tâm của sự phát triển khiến giáo dục phải rà soát lại
nhận thức về mục tiêu: từ “học để biết” sang nhấn mạnh “học để làm” rồi “học để
cùng chung sống” và “học để làm người”, có nghĩa là khuyến khích sự phát triển đầy
đủ, nhất là tiềm năng sáng tạo của con người, vì lợi ích của bản thân và của dân tộc.
Trong thời đại ngày nay, trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ và
xu hướng tồn cầu hố, để phát triển, các quốc gia cần phải khai thác, sử dụng tốt
nguồn lực con người. Chất lượng nguồn lực con người phụ thuộc vào chất lượng
GD&ĐT, chất lượng GD&ĐT lại phụ thuộc trước hết vào đội ngũ nhà giáo. "Muốn có
một nền giáo dục tốt cần phải có những người giáo viên tốt". Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã dạy: “Người thày giáo có nhiệm vụ vẻ vang là đào tạo con em nhân dân thành chủ
nhân tương lai của đất nước vì vậy người thày giáo phải xứng đáng là thày giáo” và Người
nhắc nhở "...cần phải xây dựng tập thể đội ngũ những người thày giáo phải có phẩm chất
cách mạng"....
Người giáo viên giữ vai trị quyết định đối với quá trình dạy và học, một lực
lượng có “chức năng đặc biệt” chi phối và định hướng cho nguồn nhân lực tương lai
của đất nước. Giáo viên thông qua các hoạt động giảng dạy và giáo dục góp phần cung
cấp những kiến thức cơ bản cần thiết cho học sinh. Đồng thời, cũng chính giáo viên là
người có ảnh hưởng rất lớn đối với q trình hình thành nhân cách các cơng dân trẻ
tuổi. Chính vì thế, báo cáo của Bộ Chính trị tại Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành
Trung ương Khoá IX đã nêu: “Đặc biệt quan tâm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục đủ sức đủ tài cùng với đội ngũ nhà giáo và toàn xã hội chấn hưng nền giáo
dục nước nhà” và “chú trọng việc nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống của
nhà giáo”. Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định

09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ xác định “ Mục tiêu là xây dựng đội ngũ
Nhà giáo và cán bộ quản lý theo hướng chuẩn hoá, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ


2
ề số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề của Nhà giáo...”. Do đó, phát triển đội ngũ giáo viên được
xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển giáo dục hiện nay.
Trong hệ thống giáo dục phổ thơng thì cấp học Trung học cơ sở (THCS) đóng
vai trị quan trọng, là yếu tố cơ bản của giáo dục phổ thông, tiếp bước cho nền tảng
giáo dục tiểu học, giáo dục cấp THCS như là cầu nối cho những bước chân bắt đầu
chập chững vào đời. Có thể coi phát triển giáo dục THCS là tiền đề, là khâu quan
trọng để thực hiện phát triển. Mục tiêu của giáo dục THCS đến năm 2020 là thực hiện
giáo dục tồn diện về đức, trí, thể, mĩ, cung cấp học vấn phổ thông cơ bản, hệ thống và
có tính hướng nghiệp, tiếp cận trình độ các nước phát triển trong khu vực; hoàn thành
phổ cập THCS trong cả nước. Chính vì vậy, u cầu phát triển đội ngũ giáo viên
THCS là nhiệm vụ hết sức quan trọng, là yêu cầu bức thiết trong việc thực hiện chủ
trương đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy theo tinh thần Nghị quyết
40/2000/QH của Quốc hội.
Nhìn lại đội ngũ giáo viên THCS trong nhiều thập kỷ qua, ngành ta tự hào có rất
nhiều nhà giáo tâm huyết với nghề, luôn tận tâm với thế hệ trẻ, miệt mài bên trang giáo
án. Tuy nhiên vẫn phải thừa nhận rằng hiện nay còn một bộ phận chưa làm tròn trách
nhiệm của người giáo viên, khi giảng dạy còn nặng về nhồi nhét, truyền thụ kiến thức
theo con đường mòn, chưa phát huy tính sáng tạo của học sinh.
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả GD&ĐT, đổi mới công tác quản lí là khâu
đột phá, có tính then chốt và quyết định. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
(ĐNGV) đặt ra như một yêu cầu cấp bách hàng đầu của việc tiếp tục đẩy mạnh đổi
mới giáo dục – đào tạo hiện nay. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã
khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hố và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ

chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”.
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của vai trị giáo viên, nhất là giáo viên giảng
dạy cấp THCS, trong những năm qua Phòng GD&ĐT quận Hải Châu thành phố Đà
Nẵng luôn bám sát đường lối công tác cán bộ của Đảng, Nhà nước, có sự vận dụng
sáng tạo phù hợp với thực tiễn địa phương nên công tác xây dựng phát triển đội ngũ
giáo viên đã có sự chuyển biến mạnh mẽ. Giáo dục THCS quận Hải Châu tuy có quy
mơ lớn, với ĐNGV đơng đảo, cơ cấu trình độ đa dạng, được đào tạo từ nhiều nguồn
với nhiều loại hình đào tạo khác nhau, nên một bộ phận giáo viên THCS hiện nay còn
hạn chế về năng lực sư phạm, kiến thức chuyên môn, phương pháp, kỹ năng nghề
nghiệp và khả năng tổ chức quá trình đào tạo..
Trong thực tế hiện nay, qua quá trình cải cách hành chính, sắp xếp lại bộ máy
nhân sự, tinh giảm biên chế, đội ngũ nhà giáo trong cả nước nói chung và tại ngành
GD&ĐT quận Hải Châu với đội ngũ giáo viên bậc THCS nói riêng cịn nhiều bất cập.
Ngun nhân cơ bản là do công tác tuyển dụng, sử dụng thiếu tính đồng bộ, năng lực


3
chuyên môn chưa tương xứng với bằng cấp đào tạo, chưa chuẩn bị cho giáo viên về
mặt lý luận chính trị cũng như trình độ chun mơn nghiệp vụ. Mặt khác, việc bố trí,
cơng tác ln chuyển đội ngũ giáo viên có nơi có lúc chưa hợp lý, chưa đảm bảo tiêu
chuẩn của người giáo viên trong thời kỳ mới. Cụ thể là đội ngũ giáo viên cấp THCS
trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng còn thiếu so với nhu cầu, số lượng
giáo viên có trình độ chun mơn, trình độ quản lý tốt cịn ít, tính chuyên nghiệp của
đội ngũ giáo viên chưa cao, đặc biệt trong tham mưu, xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện ...Nhìn chung, ĐNGV quận Hải Châu chưa đáp ứng u cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng (CTGDPT)
Vì vậy, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS quận Hải Châu
thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay là rất quan trọng đối với ngành GD&ĐT
ản lý phát triển đội ngũ
quận nhà. Xuất phát từ các lý do nêu trên, tôi chọn đề tài:

giáo viên trung học cơ sở quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thơng” để nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo tại thành phố Đà Nẵng nói chung và tại
quận Hải Châu nói riêng.
2. M c đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng tình hình đội ngũ
giáo viên từ đó đề xuất giải pháp về công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS ở quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu đồng thời tạo được sự đồng thuận trong xã hội, trong đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ở quận Hải Châu thành phố
Đà Nẵng
4. Giả thuyết khoa h c
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo quận Hải Châu sẽ phát triển hơn, chất lượng giáo
dục sẽ được nâng cao, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nếu đội ngũ giáo viên THCS ở quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xuất phát từ mục đích và giả thuyết khoa học đã được xác định, để đạt được mục
tiêu nghiên cứu, đề tài phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
5.1. Nghiên cứu một số vấn đề về lý luận quản lý, hệ thống giáo dục quốc dân,
đổi mới quản lý giáo dục; về quản lý nguồn nhân lực, quản lý đội ngũ giáo viên; về


4

xây dựng và phát triển đội ngũ.
5.2. Tìm hiểu, phân tích thực trạng cơng tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn quận Hải Châu.
5.3. Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS ở quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tiến hành nghiên cứu tại 10/10 trường THCS trên địa bàn quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng: Trường THCS Trưng Vương, THCS Kim Đồng, THCS Tây Sơn,
THCS Lý Thường Kiệt, THCS Trần Hưng Đạo, THCS Sào Nam, THCS Nguyễn Huệ,
THCS Lê Thánh Tôn, THCS Lê Hồng Phong, THCS Hồ Nghinh.
- Đề tài nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên THCS ở quận Hải Châu, thành
phố Đà Nẵng từ năm 2015 đến năm 2018 và đề xuất biện pháp quản lí của Phịng
GD&ĐT về phát triển đội ngũ giáo viên THCS ở quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, chứng minh cho giả thuyết của đề tài, tác
giả sử dụng hai nhóm phương pháp nghiên cứu:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành nghiên cứu, phân tích các tài liệu có liên quan đến cơng tác quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên THCS; những văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, và
các văn bản chỉ đạo của Ngành. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tổng kết kinh
nghiệm về công tác quản lý phát triển đội ngũ, tác giả sẽ tham khảo, phân tích thêm
các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu của các nhà lý luận chính trị, các nhà quản lý
giáo dục, tâm lý giáo dục và các nhà giáo có kinh nghiệm để xây dựng cơ sở lý luận có
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng Anket
+ Tác giả xây dựng phiếu điều tra dùng để trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý
cấp Sở, Phòng GD&ĐT, Cán bộ quản lý các trường THCS trên địa bàn quận, nhằm
thu thập số liệu đánh giá việc sử dụng các biện pháp quản lý của Phịng GD&ĐT và

cơng tác quản lý của Hiệu trưởng.
+ Hệ thống câu hỏi ở mỗi loại phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở khoa học
quản lý và trong thực tiễn công tác. Các câu hỏi được xây dựng mang tính logic từ
khái quát đến cụ thể, phù hợp với mục đích nghiên cứu nhằm khai thác những thông
tin cần thiết về đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn
Tác giả trực tiếp phổng vấn với lãnh đạo các cấp; các nhà khoa học, các nhà giáo
ưu tú, các nhà giáo lão thành, cán bộ quản lý có kinh nghiệm, đồng thời tổ chức phỏng
vấn, trò chuyện với giáo viên để nắm bắt thêm tình hình thực tế về năng lực chuyên


5
môn, thực trạng các hoạt động của ĐNGV THCS trên địa bàn quận.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thu thập dữ liệu từ các báo cáo, tổng kết kinh nghiệm tiên tiến.
- Phương pháp thống kê toán học
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu điều tra, định lượng chính
xác cho từng nội dung, nâng cao tính thuyết phục của các số liệu được nêu trong luận văn.
8. Cấu trúc luận v n
Luận văn được cấu trúc gồm:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS và công tác phát triển đội ngũ giáo
viên ở các trường THCS quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thơng.
- Kết luận và khuyến nghị

- Danh mục tài liệu tham khảo.
- Phụ lục


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
1.1. T ng quan về nghiên cứu vấn đề quản lý phát triển i ng giáo viên trung
h c cơ sở
Lịch sử đã chứng minh rằng, để tồn tại và phát triển ngay từ khi loài người xuất
hiện trên trái đất, con người đã liên kết nhau lại thành các nhóm nhằm chống lại sự
tiêu diệt của thú dữ và thiên nhiên. Trong quá trình đó đã xuất hiện một số người có
năng lực chi phối được người khác, đồng thời cũng có khả năng điều khiển được mọi
hoạt động của nhóm sao cho phù hợp với mục tiêu chung. Những người đó đã đóng
vai trị thủ lĩnh để quản lý các nhóm. Như vậy, quản lý đã xuất hiện từ rất sớm, tồn tại
và phát triển đến ngày nay. Hoạt động của con người ngày càng đa dạng, phức tạp nên
quản lý cũng đa dạng và phong phú. Các Mác viết: “Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều
khiển lấy mình nhưng một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [3, tr 29-30].
Trong bất kỳ một lĩnh vực nào của xã hội thì giáo dục cũng là lĩnh vực liên quan
mật thiết nhất tới sự phát triển toàn diện con người cũng như sự phát triển bền vững
của một quốc gia.
Một trong những quan điểm về phát triển giáo dục có giá trị cao ở Việt Nam là tư
tưởng về giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Lúc sinh thời, Bác Hồ mn vàn kính
u của chúng ta ln ln quan tâm đặc biệt đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo con
người. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hồ ra đời,
một trong các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta là xoá bỏ mọi tệ hại của chính
sách ngu dân. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố với đồng bào rằng, giặc dốt cũng
nguy hại như giặc đói. Người xếp đầu tiên là giặc đói, thứ đến là giặc dốt, rồi cuối

cùng mới đến giặc ngoại xâm. Người nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”, “Phải
làm cho dân tộc ta thành một dân tộc thông thái”, “làm sao ai cũng được học hành”.
Trong lời kêu gọi “Chống nạn thất học”, Người viết: “Muốn giữ vững nền độc lập,
muốn làm cho dân giàu, nước mạnh, mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi, bổn
phận của mình, phải có kiến thức mới có thể tham gia vào cơng cuộc xây dựng nhà
nước và trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ”. Chủ tịch Hồ Chí Minh rất
quan tâm đến chất lượng giáo dục, đặc biệt là đội ngũ thầy cô giáo, Người đã chỉ rõ:
“Vấn đề then chốt, quyết định chất lượng giáo dục là phải xây dựng được đội ngũ
đông đảo những người làm công tác giáo dục u nghề, u trường, hết lịng thương
u, chăm sóc, giáo dục học sinh, không ngừng trau dồi đạo đức, tự bồi dưỡng nâng
cao tay nghề để thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo”. Đó là tư tưởng
chiến lược để xây dựng và phát triển nền quốc học Việt Nam, sự nghiệp giáo dục của
nước nhà.[21, tr 183].


7
Trong toàn bộ di sản tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh, vấn đề cơ bản
nhất, nổi bật nhất là vấn đề xây dựng và hoàn thiện con người thông qua hoạt động
giáo dục và tự giáo dục. Người từng nói: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết
cần có những con người xã hội chủ nghĩa”, và “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây,
vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.
Tư tưởng giáo dục của Người có một vị trí vơ cùng quan trọng. Đó là nguồn
sáng soi đường cho sự phát triển của nền giáo dục Việt Nam hơn nửa thế kỷ qua và
cả sau này.
Ở Trung Quốc, để đưa đất nước thốt khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, một
trong những quyết sách mà Đặng Tiểu Bình nhấn mạnh là: “Phải tìm mọi cách để giải
quyết tốt vấn đề giáo dục, cho dù ở các mặt khác phải nhẫn nại một chút, thậm chí hy
sinh một chút về tốc độ”, “kế hoạch lớn trăm năm phải lấy giáo dục làm gốc”, và
“Giáo dục phải phục vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội phải
dựa vào giáo dục”. [46, tr 8].

Nhật Bản đã nhiều lần cải cách giáo dục theo hướng hiện đại hoá và nhân văn
hố nên ln xếp vào số những nước hàng đầu về chất lượng và hiệu qủa giáo dục.
Nền giáo dục Nhật Bản đã đóng góp vào sự thành cơng của cơng cuộc hiện đại hố đất
nước là điều khơng thể phủ nhận. Bí quyết thành cơng do biết phát huy sức mạnh giáo
dục, khai thác tối đa tiềm năng con người của Nhật Bản chính là bài học quý giá đối
với các nước châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng trên con đường phát triển đất
nước.[29, tr xii].
Qua những tư tưởng trên phần nào nói lên tầm quan trọng của thể chế xã hội đối
với giáo dục trong mọi thời đại, đặc biệt là vai trò của giáo dục nói chung và của đội
ngũ nhà giáo nói riêng.
Ngày 22 tháng 10 năm 2009, Bộ GD&ĐT với Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT
ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên phổ thông; không
chỉ tạo cơ sở cho việc thiết kế chương trình đào tạo giáo viên, chuẩn kiểm định chất
lượng đào tạo mà còn là cơ sở để các GV tự đánh giá năng lực, phẩm chất của mình, là
căn cứ để cán bộ quản lí giáo dục quản lí, phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
Trong chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục, đã có nhiều
luận văn nghiên cứu vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV như:
- Nguyễn Sĩ Thư (2001), Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên của hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú trên đại bàn tỉnh Kom Tum
- Lê Thị Huyên (2012), Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học
cơ sở thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
- Hồng Việt Trung (2013), Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường
trung học cơ sở huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng theo hướng chuẩn hóa.
- Cao Nguyên Vũ (2016), Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng


8
yêu cầu chuẩn nghề nghiệp ở thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
Tuy nhiên, các cơng trình đó chỉ chun sâu vào từng lĩnh vực nhất định của vấn

đề hoặc gắn với từng địa phương cụ thể mà chưa có cơng trình nào đề cập đến vấn đề
quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận Hải Châu thành phố Đà
Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng
1.2. Các khái niệm cơ bản c a đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất
định. [54, tr 800].
“Quản lý” là từ Hán Việt được ghép giữa từ “Quản” và từ “Lý”. “Quản” là sự
trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang, sắp xếp,
làm cho nó phát triển. Như vậy, “Quản lý” là trơng coi, chăm sóc, sửa sang làm cho nó
ổn định và phát triển.
Chính sự đa dạng và phong phú của quản lý nên khi nói về quản lý, các nhà lý
luận trong và ngoài nước đã có nhiều khái niệm khác nhau và tư tưởng quản lý cũng
khác nhau. Frederich Wiliam Taylor [1856-1915] được xem là cha đẻ của học thuyết
khoa học quản lý, đã nhận định “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”. Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một q trình định
hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định”. Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người,
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”. [26, tr 9],
[27, tr 17], [32, tr 15].
Ngoài ra, các nhà khoa học như Harold Koontz, Paul Hersey và Ken Blanc Hard,
Nguyễn Ngọc Quang, Trần Quốc Thành, Nguyễn Quang Uẩn cũng đã đưa ra nhiều
khái niệm về quản lý, từ các khái niệm về quản lý của các nhà khoa học trên, tác giả
nhận thấy: trong quản lý có người chỉ huy, điều khiển. Có người, đồ vật hoặc sự việc
bị chỉ huy, bị điều khiển. Hai đối tượng này tác động qua lại và quy định lẫn nhau.
Trong quản lý phải có mục đích, nhiệm vụ hoạt động chung.
Như vậy, quản lý bao gồm thanh lý cái đã qua, cái lỗi thời, cái lạc hậu, đồng thời
thích ứng với cái hiện tại, vừa tiên liệu cái tương lai. Từ đó theo tác giả: Quản lý là sự

tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt
ra trong điều kiện biến động của mơi trường.
Tóm lại Quản lý là một q trình tác động có mục đích, có kế hoạch nhằm gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, thông qua các cơ chế và chức
năng thích hợp nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Do đó quản lý vừa là khoa học vừa là
nghệ thuật.


9
1.2.1.2. Quản lí giáo dục
Theo M.Mechitizade nhà lý luận về quản lý giáo dục “Quản lý giáo dục là tập
hợp những biện pháp tổ chức, cán bộ giáo dục, kế hoạch hố, tài chính, mục tiêu,…
nhằm đảm bảo vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm
bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất
lượng”. [19]
Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của tồn bộ hệ thống
(từ Bộ đến Trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ
trên cơ sở nhận thức và vận dụng những qui luật chung của xã hội cũng như các qui
luật của quản lý giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em. [11]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường
xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người; tuy nhiên
trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều
hành của hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc
dân”.[3]
Theo tác giả Trần Kiểm, đối với quản lí giáo dục ở cấp vi mơ có hai khái niệm
như sau:

Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động tự giác của chủ thể quản lí đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo
dục ở nhà trường. [22]
Tóm lại có thể hiểu: Quản lí giáo dục là quản lý hệ thống giáo dục, là sự tác động
có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý theo quy luật khách quan, nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.1.3. Quản lí nhà trường
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì “Quản lý nhà trường là tập hợp những tác
động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác, nhằm
tận dụng các nguồn dự trữ do Nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và lao động
xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường, mà
điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế
hoạch đào tạo đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới.” [31]
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [14]


10
Quản lý nhà trường là những tác động quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục
cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà
trường. [37]
Quản lí nhà trường cũng bao gồm những chỉ dẫn, quyết định của các thực thể bên
ngồi nhà trường nhưng có liên quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được đại
diện dưới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường
và hỗ trợ tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên

1.2.2.1. Giáo viên
Giáo viên là nhà giáo dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp; là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc
các cơ sở giáo dục khác.
- Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo trong Luật Giáo dục quy định: Nhà giáo
giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không
ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật
chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình; giữ gìn và
phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.
- Nhà giáo có những tiêu chuẩn sau đây: Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; đạt
trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề
nghiệp; lý lịch bản thân rõ ràng.
- Nhiệm vụ của nhà giáo theo Luật quy định: Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu,
nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục; gương
mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;
giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng nhân cách của người học,
đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học;
khơng ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người
học; các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.
- Quyền của nhà giáo: Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo; được đào tạo
nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ; được hợp đồng thính giảng và
nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học
với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình cơng tác; được bảo vệ
nhân phẩm, danh dự; được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật
lao động.
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức

năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng”. [54, tr 339].


11
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi, tuy
nhiên ở một nghĩa chung nhất chúng ta hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông người,
hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề
nghiệp hoặc khác nghề, nhưng có chung mục đích xác định; họ làm việc theo kế hoạch
và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.
- Độ ngũ giáo viên: là những nhà giáo dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở: là tập hợp người làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, giáo viên dạy các
môn học, giáo viên tổng phụ trách Đội [8, tr 23].
1.2.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
1.2.3.1. Khái niệm về phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt: “Phát triển là biến đổi hoặc làm biến đổi từ ít đến nhiều,
hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”.
Thuật ngữ phát triển (Development) có nhiều cách định nghĩa, xuất phát từ
những cấp độ xem xét khác nhau. Ở cấp độ chung nhất, “phát triển được hiểu là sự
thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là một phương thức của vận động, hay là quá trình diễn
ra có ngun nhân, dưới những hình thức khác nhau như tăng trưởng, tiến hoá, phân
hoá, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng tạo ra biến đổi về chất”. [22, tr 43].
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển đội ngũ giáo viên chính là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực
giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực là làm tăng giá trị vật chất, giá trị tinh thần, đạo
đức và giá trị thể chất cho con người.
Phát triển đội ngũ giáo viên trong giáo dục chính là phát triển một tổ chức những
người gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có phẩm chất đạo đức
trong sáng, lành mạnh, năng lực chuyên mơn vững vàng, có ý chí kiên định trong cơng

cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc,
đồng thời có khả năng tiếp thu nền văn hố tiến bộ của nhân loại.[36]
1.2.3.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Từ hai khái niệm quản lý và phát triển trên ta có thể nêu lên một khái niệm có
tính chất khái quát bao trùm là: Khái niệm quản lý và phát triển. Bởi vì theo phép biện
chứng duy vật thì mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan khơng có gì là
"nhất thành, bất biến", mà trong quá trình vận động đi lên cùng với thời gian nó ln
biến đổi khơng ngừng. Theo cách hiểu về khái niệm quản lý là quá trình tác động của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý hay nói một cách khác là sự tác động có mục
đích của chủ thể quản lý đến một tổ chức hay một chỉnh thể xã hội, chính trị, kinh tế,
theo một phương hướng nhất định, làm cho tổ chức đó lớn mạnh khơng ngừng, làm
cho biến đổi từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ lượng đến
chất, để cho chỉnh thể đó, tổ chức đó luôn phù hợp với thực tiễn, với sự vận động, phát


12
triển của thế giới khách quan.
Xét cho cùng, thì làm cho sự vật, hiện tượng biến đổi lại thuộc khái niệm phát
triển. Do vậy, hai khái niệm quản lý và phát triển tự bản thân nó khơng những bao hàm
nhau, khơng tách rời nhau mà cịn có mối quan hệ biện chứng với nhau. Thực tiễn đã
chứng minh rằng không thể trong quản lý mà khơng có phát triển và ngược lại trong
phát triển không thể thiếu sự quản lý được.
Như vậy, ta có thể hiểu quản lý phát triển đội ngũ giáo viên chính là sự tác động
của chủ thể quản lý lên đối tượng giáo viên theo một phương hướng nhất định. Làm
cho đội ngũ giáo viên phát triển về số lượng, đảm bảo chất lượng, đồng bộ về cơ cấu
tạo ra sự đồng thuận trong đội ngũ nhằm mục đích đưa tổ chức phát triển theo mục
tiêu đã định.
Yêu cầu đối v i đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi m i chương
trình giáo dục phổ thông
1.3.1. Giáo dục trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân

Luật GD (sửa đổi bổ sung năm 2009) quy định: Giáo dục THCS được thực hiện
trong 4 năm học, từ lớp 6 đến hết lớp 9. Học sinh vào lớp 6 phải hồn thành chương
trình giáo dục tiểu học, có tuổi là 11 tuổi. Học sinh sau khi hồn thành chương trình
giáo dục trung học cơ sở có thể học tiếp lên trung học phổ thơng hoặc theo học các
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo
dục Tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ
thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc
đi vào cuộc sống lao động. Giáo dục THCS đảm bảo học sinh học hết THCS có tri
thức phổ thơng nền tảng, nhằm hình thành cơ sở cho sự phát triển toàn diện nhân cách
con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu của giáo dục THCS là xây dựng bậc học lành mạnh, phát triển bền
vững, về cơ bản đạt trình độ tiên tiến. Với vị trí và tầm quan trọng của giáo dục THCS
trong hệ thống giáo dục quốc dân, Nghị quyết Trung ương 2 (Khoá VIII) về chiến lược
phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá (CNHHĐH) đã xác định: "Nâng cao chất lượng tồn diện bậc THCS". Qn triệt quan điểm
đó, Hội thảo "Chiến lược phát triển giáo dục THCS đến năm 2020" do Bộ GD&ĐT tổ
chức vào tháng 11-1997 đã thống nhất các quan điểm làm cơ sở cho việc xây dựng
chiến lược phát triển giáo dục THCS trong thời kỳ CNH-HĐH đó là: giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu; giáo dục và đào tạo gắn với nhu cầu của sự nghiệp CNHHĐH đất nước. Giáo dục và đào tạo nhằm góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, gắn với hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ tổ quốc theo
định hướng xã hội chủ nghĩa; giáo dục và đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà
nước và của toàn dân; giáo dục và đào tạo trong giai đoạn mới là nền giáo dục đa
dạng, lành mạnh và phát triển bền vững.


13
1.3.2. Những nội dung về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông (thể hiện trong Đề án Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng
năm 2015 của Chính phủ) có những nội dung đổi mới chính sau:
1.3.2.1. Chương trình giáo dục sẽ chuyển căn bản từ tập trung trang bị kiến thức,

kỹ năng sang phát triển phẩm chất và năng lực người học, đảm bảo hài hoà giữa “dạy
chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp.
Thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo khoa theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh. Chương trình hướng tới phát triển các năng lực chung
và các năng lực chuyên biệt liên quan đến từng lĩnh vực giáo dục/môn học/hoạt động
trải nghiệm sáng tạo mà mọi học sinh đều cần có trong cuộc sống, đồng thời tạo điều
kiện phát triển tốt nhất tiềm năng riêng của mỗi học sinh. Xác định các mức độ khác
nhau của mỗi năng lực tương thích với từng cấp học và từng lĩnh vực giáo dục/môn
học/hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Tạo điều kiện để học sinh được phát triển hài hoà cả thể chất và tinh thần. Thực
hiện giáo dục tồn diện: đức, trí, thể, mỹ và các kỹ năng cơ bản; rèn luyện, phát triển
các phẩm chất, năng lực cần thiết và định hướng nghề nghiệp. Đặc biệt coi trọng giáo
dục lý tưởng, giáo dục truyền thống cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách
nhiệm xã hội.
Mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực của chương trình mới được cụ thể hoá
bằng chuẩn đầu ra. Đối với giáo dục phổ thông, chuẩn đầu ra từng cấp học bao gồm hệ
thống các phẩm chất, năng lực chung và năng lực chun biệt, trong đó mỗi năng lực
được thể hiện thơng qua các tiêu chí, các biểu hiện cụ thể, được sắp xếp theo một lôgic
hợp lý. Đối với các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo, chuẩn đầu ra về kiến
thức, kỹ năng cần cụ thể, chi tiết đến cấp, lớp; chuẩn đầu ra về năng lực cần cụ thể đến
mức độ nhất định làm cơ sở cho việc lựa chọn và cấu trúc nội dung khi biên soạn sách
giáo khoa, xác định phương pháp và hình thức giáo dục, kiểm tra và đánh giá kết quả
giáo dục.
Xác định nội dung cốt lõi của giáo dục phổ thông trong từng môn học theo từng
cấp học phù hợp với chuẩn đầu ra làm căn cứ cho việc biên soạn sách giáo khoa, dạy
học và kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục.
1.3.2.2. Nội dung chương trình đảm bảo chuẩn hố, hiện đại hố, hội nhập quốc
tế; đảm bảo tính chỉnh thể, linh hoạt, thống nhất trong và giữa các cấp học; tích hợp
và phân hố hợp lý, có hiệu quả

Đảm bảo kế thừa những thành tựu của Việt Nam và vận dụng hợp lý kinh nghiệm
quốc tế về phát triển chương trình. Theo tinh thần này chương trình mới sẽ chủ yếu là
kế thừa, có phát triển chương trình hiện hành ở cấp tiểu học nhưng thiết kế mới ở cấp
trung học cơ sở và thay đổi căn bản chương trình cấp trung học phổ thơng; sẽ ít thay
đổi về nội dung và hình thức dạy học nhưng sẽ tăng cường và thay đổi căn bản nội


×