Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 4 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.94 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4. Tuần 26 Thứ 2 ngày 04 tháng 3 năm 2013 Tập đọc. Thắng biển ( Chu Văn ) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - KNS: Thể hiện sự cảm thông. Đảm nhận trách nhiệm II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2H đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Lớp nêu nội dung bài thơ. - G: Nhận xét, ghi điểm HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS luyện đọc từ khó: mêng mông, ầm ĩ, mỏng manh, quãng đê - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc các câu trong bài: - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão . - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài. - GV HD cách đọc. Đoạn 1: Câu đầu chậm rãi, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ gợi tả. Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng những từ thể hiện cuộc chiến đấu với biển rất gay go, quyết liệt, sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích. - GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : - H đọc lướt cả bài, trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? (Biển đe dọa - Biển tấn công – Người chiến thắng). - H đọc thầm đoạn 1, tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? Đoạn 1 nói lên điều gì?. Trang 1. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 - H đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? Đoạn 2 ý nói gì? - Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? - H đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trong cơn bão biển ? Đoạn 3 nói điều gì? + Ở quê em, người dân chống thiên tai như thế nào? c. Luyện đọc diễn cảm: - 3 H nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - H nêu lại giọng đọc toàn bài. - G hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài. - HS: Nêu giọng đọc đoạn 2, nêu cách nhấn giọng, ngắt giọng. - HS: Luyện đọc trong nhóm đôi. Thi đọc cá nhân trước lớp. - Lớp cùng G bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn này muốn nói với em điều gì ? - Nhận xét tiết học. Dặn H về nhà học bài. Đọc trước bài:Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. --------    ----------. Tiết 2: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - H thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả vào bảng con, G kiểm tra kết quả và chữa bài. 3 3. 3. 4. 3x4. 4. 1 1. 1. 2. 1 x2. 1. a. 5 : 4 = 5 x 3 = 5 x 3 = 5 ; tương tự b. 4 : 2 = 4 x 1 = 4 x 1 = 2 ; tương tự - HS: Nối tiếp một số em nhắc lại qui tắc chia phân số. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - G giúp H nhận thấy : Các quy tắc “Tìm x” tương tự như đối với số tự nhiên. Trang 2. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 a.. 3 x 5. 4. x= 7 4 3. x = 7 :5 20. x = 21 - HS: Làm phần b vào vở. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - Cho H tính câu a: 2 3 2x 3 x = =1 3 2 3x 2. - Từ đó cho H nhận ra, ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau. Nhân hai phân số đảo ngược thì có kết quả bằng 1. - H tiếp tục làm câu b và c. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - G cùng HS phân tích bài toán. - Cho H nhắc lại cách tính độ dài đáy của hình bình hành. - HS: Giải vào vở, G chấm bài 1 số em và chữa bài. Bài giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 : =1 (m) 5 5. Đáp số: 1m 3. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm các bài tập ở BT và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 3: Đạo đức. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - KN: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo II. Chuẩn bị: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Hãy kể một câu chuyện về tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng? B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38).. Trang 3. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra? + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38). - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39) - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: Ý kiến a : đúng; Ý kiến b : sai Ý kiến c : sai; Ý kiến d : đúng 4. Củng cố, dặn dò: - HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: Quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí … - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo. - G nhận xét tiết học. G nhắc về chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 4: Lịch sử. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập của H. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS nêu những nét cơ bản về cụm di tích đôi bờ Hiền Lương. B. Bài mới:: Trang 4. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: * Tình hình nước ta ở Đàng Trong. - H: Dựa vào SGK trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. - H: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và trao đổi với các nhóm khác. - G: Treo BĐ Việt Nam yêu cầu HS: Hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. - G kết luận: Từ thế kỷ XVI, từ sông Gianh đến phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người dân nghèo đã di cư vào phía nam cùng nhân dân lao động khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam, khẩn hoang, lập làng. 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân: * Kết quả cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - H đọc phần còn lại ở sgk, trả lời câu hỏi: - Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? - H dựa vào sgk để trả lời câu hỏi. - G chốt lại ý trả lời các câu hỏi. - H đọc phần bài học ở sgk 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có ý thức xây dựng bài - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau. --------    --------Tiết 5: Toán:. Luyện toán I. Mục tiêu : - Giúp H luyện tập về các phép tính về phân số. Củng cố về tìm hai phân số khi biết tổng và hiệu. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : 2 4 : 3 7=. Tính : a) b) - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Tính. 3 5 : 4 6=. 4 3. 3. 7. a. 9 + 7 b. 4 + 24 H làm vào bảng con, G lưu ý H lựa chọn MSC Bài 2: Tính 5. 3. 7. 11. a. 6 − 8 b. 15 − 30 - H làm và nêu kết quả. Chẳng hạn: Trang 5. 1 2 4. c. 3 + 9 + 7 2 1. 7. c. 3 + 6 − 12 – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 2 1 7 8 2 7 10 7 3 1 + − = + − = − = = 3 6 12 12 12 12 12 12 12 4. Bài 3: Tính 3 12 a. 8 x 5 : 5. 9 10 b. 4 : 5 : 3. c.. 1 3 6 x : 2 4 5. - HS: Làm bài vào vở, sau đó 3 em chữa bài bảng lớp Bài 4: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280 m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích công viên đó ? Bài giải: Nửa chu vi công viên đó là : 1280 : 2 = 640 (m) Chiều dài công viên là : (640 + 160) : 2 = 400 (m) Chiều rộng công viên là : 400 – 160 = 240 (m) Diện tích công viên là : 400 x 240 = 96000 (m ) Đáp số: 96 000 m - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 5: Cho 3 số có tổng bằng 1256. Biết số thứ hai hơn số thứ nhất 25 đơn vị và kém số thứ ba 81 đơn vị. Tìm số thứ nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Âm nhạc:. Giáo viên Âm nhạc dạy ----------    ----------Tiết 7: Tiếng Việt:. Luyện đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp đoạn trích Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu trang 78. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Nội dung bài II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - HS đọc đoạn Thiếu nhi Trường Quốc tế Liên Hợp Quốc - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện đọc: * Luyện đọc: Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu - Đọc nối tiếp đoạn văn Trang 6. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 - Luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả đoạn * Tìm hiểu bài: - Chia lớp thành 5 nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu quê ở đâu? - Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu đã anh dũng hi sinh để bảo vệ thành Hà Nội vào năm nào? - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS: 4 em đọc toàn bài. - HS: Nhắc lại giọng đọc của bài. - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm - HS luyện đọc trong nhóm. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc. ------------------------------------------  ---------------------------------------------Thứ 3 ngày 05 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, tiết 127. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính. 3 2 3 2 4 2: 4 = 1 : 4 = 1 x 3 =. 8 3. - G nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày. Trang 7. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 - HS áp dụng bài mẫu để làm bài vào vở - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để tính giá trị của các biểu thức này bằng hai cách chúng ta phải áp dụng các tính chất nào ? - GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất trên. - GV yêu cầu HS làm bài. 1 1 1 Cách 1: a). ( 3 + 5 ) x 2 = 1 15. 8 15. 1 x 2 =. 4 15. 1 1 1 b). ( 3 - 5 ) x 2 =. 2 15. 1 x 2 =. - H giải bài toán vào vở, 2HS làm bảng lớp: - GV chữa bài và ghi điểm HS. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: 1 - Muốn biết phân số 2 gấp mấy lần phân số 1 1 Vậy phân số 2 gấp mấy lần phân số 12 ?. 1 12. chúng ta làm như thế nào ?. - H làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 H đọc bài của mình trước lớp. - H giải bài toán vào vở, 1HS làm bảng lớp: - GV chữa bài và ghi điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã luyện trong giờ học - Dặn HS về nhà làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 2: Tập đọc. Ga-vrốt ngoài chiến luỹ (Huy-gô) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - HS: Đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi nội dung bài. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Trang 8. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 a. Luyện đọc: - G chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS luyện đọc từ khó: Ga-vrốt, Cuốc-phây-rắc, Ăng-giôn-ra. - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: Chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài. - GV HD cách đọc. Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga-vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : - HS đọc đoạn 1: Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? - HS đọc đoạn 2: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? - HS đọc đoạn 3: Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ? (Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần./ Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-vrốt nhanh hơn đạn …/Vì Ga-vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được). - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt. (Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng./ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt./ Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em học tập./ Em rất xúc động khi đọc truyện này). c. Luyện đọc diễn cảm: - HS: 3 em đọc truyện theo cách phân vai. H nhắc lại giọng đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc đoạn 3. - HS: Nêu giọng đọc, cách nhấn gọng phù hợp. H luyện đọc theo nhóm. - HS: Thi đọc cá nhân trước lớp, lớp cùng bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV HD HS nêu nội dung bài. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện. ----------    ----------Tiết 3: Thể dục. Bài 51: Một số bài tập RLTTCB. Trò chơi “Trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Trao tín gậy” II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi (cho GV và cán sự), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bị 2-4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi. Trang 9. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Cán sự điều khiển khởi động xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi : “Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay: + GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác. + Tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt theo lệnh thống nhất của cán sự, GV quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa. + GV cho một số HS thực hiện động tác tốt làm mẫu cho các bạn tập. + Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác. - Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai người. + Từ đội hình vòng tròn, GV cho HS điểm số theo chu kỳ 1-2, cho số 2 tiến 4 – 5 bước, quay sau, bước sang trái hoặc phải thành đứng đối diện để tung và bắt bóng. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. + Tiếp nối đội hình tập trên, GV cho ba cặp cạnh nhau tạo thành hai nhóm, mỗi nhóm 3 người để tung bóng cho nhau và bắt bóng. - Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau. - GV tổ chức cho HS thi nhảy dây và tung bắt bóng. b. Trò chơi vận động. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi : “Trao tín gậy”. - GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu: - Cho một nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của GV. - GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV nhận xét giải thích thêm cách chơi - GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - GV cùng HS hệ thống bài học. - HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh : Đứng tại chỗ hít thở sâu 4-5 lần (dang tay : hít vào, buông tay : thở ra). - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ----------    ----------Tiết 4: Khoa học. Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) I. Mục tiêu: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. II. Chuẩn bị: Trang 10. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. Phích đựng nước sôi. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? Có những loại nhiệt kế nào? - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ? B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - G: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. - HS trình bày kết quả. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên,… + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, … + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt ? + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. 2. Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi - HS làm thí nghiệm trong nhóm. - Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. - Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. + Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ? + Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ? + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ? + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ? 3. Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? Trang 11. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 + Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ? + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh ? 4. Củng cố, dặn dò. - Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa. G: Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau. -------- a & b ---------. Tiết 5: Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Chuẩn bị: - Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS: 2em kể lại câu chuyện Những chú bé không chết. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS đọc đề bài. GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - HS đọc các gợi ý: - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. - HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể. 3. HS kể chuyện: - HS kể chuyện trong nhóm. - Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể. - HS thi kể. Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói ý nghĩa đúng. 4. Củng cố, dặn dò. - G nhận xét tiết học, biểu dương những HS kể hay. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết KC tuần 27. --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 4 ngày 06 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán. Luyện tập chung Trang 12. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - Lớp: Làm bài vào bảng con. - G: Kiểm tra kết quả, yêu cầu HS nhắc lại qui tắc chia hai phân số. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: 3 - G viết bài mẫu lên bảng 4 : 2 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu 3 3 2 3 1 3 số là 1 và thực hiện phép tính: 4 : 2 = 4 : 1 = 4 x 2 = 8 3 3 3 - G giới thiệu cách viết gọn: 4 :2= 4 x 2 = 8. - HS: Làm phần còn lại vào vở và nối tiếp nêu kết quả. - G: Kiểm tra kết quả và chữa bài Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: + Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện tính giá trị theo thứ tự như thế nào? - HS làm bài: 3 a). 4 x. 2 9. 1 + 3 =. =. 1 6. 3 ×2 4×9 +. 2 6. 1 +3 =. =. 3 6. 1 + 3 1 = 2. 1 6. 1 1 1 1 1 3 1 3 b). 4 : 3 - 2 = 4 x 1 - 2 = 4 - 2 3 2 1 = 4 - 4 = 4. - G: Kiểm tra kết quả và chữa bài Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - G hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán: + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? + Để tính được chu vi và d/tích của mảnh vườn chúng ta phải biết được những gì? + Tính chiều rộng của mảnh vườn như thế nào ? Trang 13. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 - HS: Làm bài vào vở, G chấm bài một số em và yêu cầu HS chữa bài Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 60 x 5 = 36 (m). Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 2: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 3: Luyện từ và câu. Luyện tập về câu kể Ai là gì ? I. Mục đích, yêu cầu : - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1. - 4 băng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : HS:Làm lại bài tập 2 tiết trước. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - GV giao việc. HS làm bài. - HS trình bày trước lớp. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Câu kể Ai là gì ? a) Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. b) Ông năm là dân ngụ cư của làng này. c) Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Trang 14. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - GV giao việc. HS làm bài. HS trình bày kết quả bài làm. - GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? lên bảng lớp. - GV chốt lại lời giải đúng. Chủ ngữ: Nguyễn Tri Phương ; Cả hai ông; Ông Năm ; Cần trục Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - G: Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì ? - 1 HS giỏi làm mẫu. HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp. - HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai. - GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết lại vào vở. --------    --------Tiết 4: Khoa học. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I. Mục tiêu : - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: - Các kim loại (đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt. - Không khí, các vật xốp như bông, len,… dẫn nhiệt kém. - KN: Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị chung: phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm,... - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ báo, dây chỉ, len hoặc sợi, nhiệt kế,... III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. B1: H làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 sgk. Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả và quan sát và kết luận. B2: Làm việc theo nhóm rồi thao luận chung. - G giúp H có nhận xét: Các kim loại( đồng, nhôm....) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt. - G hỏi thêm: Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh ? Trang 15. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 + Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ ta không có cảm giác lạnh như khi chạm tay vào ghế sắt ? - H thảo luận theo nhóm, G giúp H giải thích. 2. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. B1: Hướng dẫn H đọc phần đối thoại của 2 H ở hình 3 trang 105. - G: Chúng ta sẽ tiến hành những thí nghiệm trên để hiểu rõ hơn. B2: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn ở sgk trang 105 theo nhóm. B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận từ kết quả. - Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc ? - Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc ? 3. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Trò chơi: Đó bạn tôi là ai ? Tôi được làm bằng gì ? 4. Củng cố, dặn dò : - H đọc mục Bạn cần biết. - G Nhận xét tiết học. Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. --------    --------Tiết 5: Toán. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố cách nhân, chia hai phân số. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : 4 3. 5. 3. a. 9 + 7 b. 6 − 8 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Tính rồi rút gọn : Tính. 7 5 : 6 4. a) b) Bài 2: Tìm x: 4. a). 5. x =. 1 1 : 6 8. 2 7. 7. c) 1. b). 6. :x=. :. 3. 12 4. d). 4 2 : 9 9. 1 3 3. m. Bài 3: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có diện tích 3m2, chiều rộng 5 .Tính chiều dài của hình chữ nhật đó? - Cho HS làm vở. 1 HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét Bài 4: : Tìm hai số, biết trung bình cộng của chúng là 997, hiệu hai số là bằng hiệu giữa hai số. Số lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. - Bài toán có dạng gì ? Muốn tìm tổng ta làm thế nào ? Tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài giải: Trang 16. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 Tổng của hai số đó là: 997 x 2 = 1994 Hiệu của hai số là : 99 – 11 = 88 Số lớn là: (1994 + 88) : 2 = 1041 Số bé là: 1041 – 88 = 953 Đáp số: Số lớn: 1041; Số bé : 953 - Cho HS làm vở. 1 HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Tiếng Việt. Luyện chính tả : I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Ga-vrốt ngoài chiến lũy (HS yếu, TB) - Viết có sáng tạo (HS khá, giỏi) - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ,YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - G đọc bài văn Ga-vrốt ngoài chiến lũy “ Ngoài đường…thật ghê rợn” - H nêu nội dung đoạn văn. - HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: nguy hiểm, đầy giỏ, ghê rợn. - G: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả. Hướng dẫn HS viết từ khó. - G: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. - Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho HS viết. - GV đọc chậm cho HS rà soát. - GV chấm chữa bài. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. - G: Chọn chấm 7- 10 bài. Trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - G: Nhận xét chung về bài viết của HS. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau --------    --------Tiết 7: Thể dục. Bài 52: Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây Trang 17. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4. Trò chơi “Trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Trao tín gậy. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn. - Phương tiện: Còi, bóng nhỏ, dây nhảy cá nhân. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS: Thực hiện một số động tác khởi động. - H ôn lại một số động tác của bài TDPTC. - G kiểm tra lại một số động tác tung, bắt bóng: 6 em. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Bài tập RLTTCB * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. - Học mới di chuyển tung và bắt bóng. - H di chuyển đội hình hàng dọc, mỗi tổ chia đôi đứng đối diện nhau sau vạch chuẩn bị. - G nêu tên động tác, làm mẫu. - HS: Thực hiện chung cả lớp sau đó các tổ tự luyện tập. - G theo dõi, uốn nắn động tác. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - H dàn hàng ngang tập luyện. - G: Tổ chức cho HS thi nhảy dây, em nào nhảy được nhiều cái trong 1 lần nhảy là em đó thắng b. Trò chơi vận động: Trao tín gậy. - G nêu tên trò chơi, cùng H nhắc lại cách chơi. - H chơi thử 1 - 2 lần rồi mới chơi chính thức. - HS: Chơi thi giữa 3 đội chơi. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - G hệ thống bài học. H chơi trò chơi : Kết bạn. - H đứng tại chỗ hít thở sâu. H đi theo vòng tròn, thả lỏng hít sâu. - G nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà. ------------------------------------------------  ---------------------------------------Thứ 5 ngày 07 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với Trang 18. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số tàhnh ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa. 5-6 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn để H làm bài tập 1. - Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3, 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Gọi 2 H thực hành đóng vai: Giới thiệu về bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm. (Tiết LTVC trước). - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn H làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài. - G gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. - H cần dựa vào từ mẫu cho sẵn để tìm từ. - G phát phiếu – H làm nhóm, sử dụng từ điển để làm. - Đại diện nhóm trình bày, H và G nhận xét, bổ sung, tính điểm. - H làm bài vào vở theo lời giải đúng - Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan, gan dạ.... - Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát .... Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài. - Mỗi H đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1. - HS: Đặt câu vào vở, nối tiếp đọc câu của mình. - G: Chữa nhanh những câu chưa phù hợp. VD: Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài. - G hướng dẫn, H suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1H làm bảng, đọc lời giải. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Hy sinh anh dũng. + Khí thế dũng mãnh. Bài 4: HS đọc yêu cầu đề bài và các thành ngữ, H trao đổi theo cặp, trình bày kết quả: Lời giải: Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt nói về lòng dũng cảm. - G giải thích ý nghĩa của các thành ngữ. - H nhẩm HTL, thi đọc thuộc các thành ngữ. Bài 5: HS đọc yêu cầu đề bài. - G hướng dẫn. - H đặt câu, nối tiếp đọc từng câu vừa đặt. Lớp và T nhận xét. Trang 19. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. 3. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. Dặn H đặt thêm 2 câu văn với hai thành ngữ ở BT4, học thuộc các thành ngữ. - Chuẩn bị bài sau --------    --------Tiết 2: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - G khuyến khích H chọn MSC hợp lý, chẳng hạn: b. MSC = 12. c. MSC = 12. 5 1 5 2 7 + = + = 12 6 12 6 12 3 5 9 10 19 + = + = 4 6 12 12 12. - HS: Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. - Cho HS làm vở. 3 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: Tính: Tương tự bài 1, H phải xác định được MSC. Ví dụ: b. MSC = 14;. 3 1 6 1 5 − = − = 7 14 14 14 14. - HS: Nhắc lại cách trừ hai phân số. - Cho HS làm vở. 3 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - H làm bài rồi chữa bài, lưu ý H viết gọn: 3. 5. 3 x5. 5. a. 4 x 6 = 4 x 6 = 8. 4 4 x 13 52 b. 5 x 13= 5 = 5. c.. 4 15 x 4 15 x = =12 5 5. - HS: Nêu cách nhân phân số với số tự nhiên. - Cho HS làm vở. 3 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - H làm bài tương tự bài 3: Chẳng hạn:. Trang 20. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4 8 1 8 3 24 : = x = 5 3 5 1 5. - Cho HS làm vở. 3 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập: - H phân tích đề toán, nêu các bước giải, làm vào vở. Tìm số đường còn lại. - Tìm số đường bán vào buổi chiều (Tìm phân số của một số). - Tìm được số đường bán được cả hai buổi. Bài giải: Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 3. 40 x 8 = 15 (kg) Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg - Cho HS làm vở. 1 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 3: Địa lí. Ôn tập I. Mục tiêu : - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II. Chuẩn bị - Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - H nêu bài học bài: Thành phố Cần Thơ. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: H chỉ vào bản đồ ĐLTN các vị trí: - Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ ? - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai ? 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 6 + B1: Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng tổng kết so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB vào phiếu học tập theo mẫu sau:. Trang 21. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4 Đặc điểm thiên nhiên Sự khác nhau Địa hình ĐBBB ................................. + B2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - G giúp H điền đúng phần kiến thức vào bảng. 3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - H trả lời câu hỏi 3 sgk, nêu ý kiến. - G nhận xét, chốt ý đúng (ý b, d đúng). 4. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét giờ học, nhắc HS tự ôn tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 4: Tập làm văn. ĐBNB. Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu : - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh một số loài cây. - Bảng phụ để viết dàn ý quan sát. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 1 HS đọc đoạn văn mở bài của BT4 tiết trước. B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Phần nhận xét. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài. - GV giao việc. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện các cặp phát biểu. Lớp nhận xét. - G nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài. - G đưa bảng phụ viết dàn ý. - HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh lên bảng. - HS trình bày. - G nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS. Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài. - G giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn. Trang 22. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4 - HS làm bài, trình bày kết quả đã viết. - GV nhận xét, khen những HS đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay. Bài 4: HS đọc yêu cầu đề bài. - G giao việc: Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn. - HS viết kết bài và trao đổi với bạn. - HS đọc kết bài. - GV nhận xét, chấm điểm những kết bài hay. 3. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết đọc lại kết bài đã viết ở BT4. ----------    ----------Tiết 5: Kỹ thuật. Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS đọc ghi nhớ Sgk. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ - GV giới thiệu bộ lắp ghép gồm có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính. - GV tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết nhằm phát huy tính thực tiễn của các em. - GV chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. - GV cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo như hình 1/Sgk. 2. Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước - GV gọi 2 HS lên bảng lắp vít. Sau đó cho cả lớp tập lắp vít. b/ Tháo vít:. Trang 23. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4 - GV hướng dẫn HS cách tháo vít kết hợp với quan sát hình 3/Sgk để trả lời câu hỏi Sgk. c/ Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu một trong 4 mối ghép trong hình 4/Sgk. Trong khi thao tác mẫu, G đặt câu hỏi yêu cầu H gọi tên và số lượng của mối ghép. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 3. Hoạt động 3 : HS thực hành - GV yêu cầu các nhóm HS gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,4b,4c,4d,4e, yêu cầu mỗi nhóm HS lắp 2-4 mối ghép. - Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở: + Phải sử dụng cờ-lê và tua-vít để tháo, lắp các chi tiết. + Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít. + Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. + Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. 4. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình. + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét kết quả học tập của HS. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS và nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Bài sau: Lắp cái đu --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 6 ngày 08 tháng 03 năm 2013 Tiết 1 : Tập làm văn. Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu : - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. - GD: HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý. - Tranh ảnh một số loại hoa, cây ăn quả, cây bóng mát. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2H đọc lại kết quả bài tập 4, viết kết bài mở rộng. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn H làm bài tập. a. Hướng dẫn H hiểu yêu cầu bài tập. Trang 24. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4 - 1H đọc đề bài, G gạch chân dưới những từ quan trọng: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - G đính một số tranh ảnh về các loại cây trên bảng lớp. - 4 – 5 H nói về loại cây em chọn tả, 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - G yêu cầu lập nhanh dàn ý trước khi viết để bài viết có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót các chi tiết. b. H viết bài. - H lập dàn ý - tạo lập từng đoạn - viết cả bài – cùng bạn trao đổi bài, góp ý cho nhau - nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. - Lớp cùng G nhận xét, biểu dương, ghi điểm những bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. - Nhắc những HS chưa hoàn chỉnh hoặc chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại. ----------    ----------Tiết 2: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - H xem các bài, chỉ ra phép tính đúng: câu c. - Các câu a, b, d làm sai, yêu cầu H chỉ rõ chỗ sai. - Chẳng hạn: Câu a không QĐMS đã tính. - Cho HS làm vở. HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - H nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở và nêu kết quả. - T yêu cầu cách trình bày hợp lý. Chẳng hạn: 1 1 1 1 1 6 1 x1 x6 6 3 x : = x x = = = 2 4 6 2 4 1 2x 4 x 1 8 4. - HS: Làm phần còn lại vào vở và một số em chữa bài bảng lớp. - Cho HS làm vở. HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - H nêu yêu cầu của bài tập, nêu cách thực hiện. - G lưu ý: H chọn MSC hợp lý. Chẳng hạn: 5. 1 1. 5 1 10. 3. 13. a. 2 x 3 + 4 = 6 + 4 =12 + 12 =12 Trang 25. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 4 - Tương tự H làm phần b, c vào vở. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - H nêu bài toán. G hướng dẫn. H nêu các bước giải: - Tìm số nước đã chảy vào bể cả hai lần. - Tìm phân số chỉ phần chưa có nước vào bể (H cần giải thích được toàn bộ bể khi nước chưa chảy vào là 1). - H giải vào vở, 1H làm bảng lớp. Lớp cùng G nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập: - H nêu bài toán. G tóm tắt lên bảng. H phân tích bài toán để nêu các bước giải: + Tìm số cà phê lấy ra lần sau. + Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần. + Tìm số cà phê còn lại trong kho. - 1H làm bảng lớp, lớp giải vào vở, H nhận xét bài làm của bạn và chốt kết quả. Bài giải: Số cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. yêu cầu H xem kĩ các bài tập đã luyện - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 3 : Chính tả (Nghe- viết ). Thắng biển I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b. - GD: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. Chuẩn bị - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - G đọc cho 2 H viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở tiết Chính tả trước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - 1H đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài Thắng biển. - Lớp theo dõi trong sgk. Trang 26. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 4 - H đọc thầm đoạn văn cần viết. G nhắc H cách trình bày 2 đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, ầm ĩ, mỏng manh, dữ dội) - HS tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - G nhắc H một số điểm về cách trình bày - G đọc từng câu, từng cụm từ H viết bài vào vở. - G đọc từng câu cho H soát bài. G chấm một số bài và nhận xét. - Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau. G nhận xét chung. 3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả lựa chọn Bài tập 2b: H đọc yêu cầu bài tập. - G nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2b. - H điền vào vở bài tập. - G dán tờ phiếu ghi nội dung bài tập, H nối tiếp nhau lên làm. - Lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. - Yêu cầu H về nhà tìm và viết lại vào vở 5 từ có dấu hỏi, 5 từ có dấu ngã. --------    --------Tiết 4: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Triển khai một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo. II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình tuần học thứ 26: a. Nề nếp: - Sĩ số: duy trì khá tốt 21 HS. - Duy trì được nề nếp học tập. b. Học tập: - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo GV kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Ánh, Hoàng, Vân Anh, Hưng,.. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. c. Lao động vệ sinh: - Công tác vệ sinh lớp học và khu phân công thực hiện tốt. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 2. Kế hoạch tuần thứ 27: a. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động Đội, nề nếp vệ sinh. - Duy trì tốt việc mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 8/3 và 26/3. b. Học tập: Trang 27. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 4 - Tăng cường hơn nề nếp học tập - Kiểm tra bài, báo cáo kịp thời với GV về tình hình học bài ở nhà của các bạn. c. Các hoạt động khác: - Vệ sinh khu quy định, lớp học sạch sẽ - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, trang phục đến trường. - Tập luyện tốt để chuẩn bị cho thi nghi thức 26/3 d. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát một số bài hát tập thể. - Tiếp tục công tác trang trí lớp học. --------    ---------. Trang 28. – GV Lê Hùng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×