Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Báo cáo thực tập - Thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng Xuất khẩu Thủy sản bằng đường biển tại công ty Genealmex II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.05 KB, 54 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƢƠNG MẠI - QUỐC TẾ
----------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

“THỦ TỤC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG
HỢP II-GERNERALIMEX II”


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Chƣơng 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG HỢP II_GERNERALIMEX SJC II
1.1. Giới thiệu chung về công ty .......................................................................... 1
1.2. Qúa trình hình thành và phát triển ............................................................. 2
1.2.1.Giai đoạn hình thành và củng cố (1981-1985) ........................................ 2
1.2.2.Giai đoạn phát triển (1986-1990) ............................................................ 2
1.2.3.Giai đoạn đổi mới (1991-1996) ............................................................... 2
1.2.4.Giai đoạn hiện nay (1996- đến nay) ........................................................ 2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
1.3.1.Chức năng ................................................................................................ 3
1.3.2.Nhiệm vụ ................................................................................................. 3
1.3.3.Quyền hạn ................................................................................................ 4


1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ............................................................ 5
1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban ................................................ 5
1.4.2.1.Khối nghiệp vụ ................................................................................ 6
1.4.2.2.Khối kinh doanh xuất nhập khẩu .................................................... 7
1.4.2.3.Khối sản xuất .................................................................................. 8
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
1.5.1.Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong 3 năm từ 2007-2009 ....... 9
1.5.2.Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản theo mặt hàng ...................................... 11
1.5.3.Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản theo thị trường ..................................... 12
1.5.4. Đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty tronng 3 năm vừa qua
1.5.4.1.Thuận lợi ...................................................................................... 15
1.5.4.2.Khó khăn ....................................................................................... 16
1.6. Phƣớng hƣớng phát triển của công ty đến năm 2012 .............................. 16

i


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chƣơng 2: THỦ TỤC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
THUỶ SẢN BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU TỔNG HỢP II-GERNERALIMEX II ................................................ 17
2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng xuất khẩu .............................................. 17
2.2. Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đƣờng biển tại công ty ....... 18
2.2.1.Tổ chức thực hiện các thủ tục trƣớc khi giao hàng .......................... 18
2.2.1.1.Kiểm tra L/C ( nếu thanh toán bằng L/C) ..................................... 18
2.2.1.2.Chuẩn bị hàng xuất khẩu .............................................................. 19
2.2.1.3.Kiểm tra hàng xuất khẩu ............................................................... 19
2.2.1.4.Thuê phương tiện vận tải .............................................................. 20
2.2.1.5.Mua bảo hiểm cho hàng hố ......................................................... 21

2.2.2.Quy trình xuất khẩu hàng thuỷ sản bằng đƣờng biển
2.2.2.1.Kiểm hàng ..................................................................................... 22
2.2.2.2.Xin tạm cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ........... 22
2.2.2.3.Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm chính ...................... 22
2.2.2.4.Giấy chứng nhận xuất xứ .............................................................. 23
2.2.3. Làm thủ tục hải quan ......................................................................... 26
2.2.4. Đóng hàng ........................................................................................... 27
2.2.5.Giao hàng cho ngƣời vận tải ............................................................... 28
2.2.6.Thanh lý hải quan và vơ sổ tàu. ......................................................... 28
2.2.7.Thực xuất ............................................................................................. 29
2.2.8. Hồn tất bộ chứng từ thanh toán ...................................................... 33
2.2.9.Giải quyết khiếu nại ............................................................................ 33
2.3. Quy trình xuất một lơ hàng thuỷ sản - chả cá đông lạnh thực tế tại công
ty Gernerlimex ................................................................................................... 33
2.3.1.Tổ chức thực hiện các công việc trƣớc khi giao hàng ...................... 33
2.3.1.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ............................................................. 33
2.3.1.2. Kiểm tra hàng xuất khẩu .............................................................. 34
2.3.1.3.Thuê phương tiện vận tải .............................................................. 34
ii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Quy trình xuất lơ hàng thuỷ sản giữa công ty cổ phần
GERNERLIMEX – JSC với công ty MANGU FISHERIES CO.,LTD:
B1: Kiểm hàng..................................................................................... 34
B2: Xin tạm cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ............ 34
B3: Giấy chứng nhận xuất xứ .............................................................. 35
B4: Làm thủ tục hải quan .................................................................... 35
B5: Đóng hàng .................................................................................... 36
B6:Giao cho người vận tải .................................................................. 36

B7: Thanh lý hải quan và vô sổ tàu ..................................................... 36
B8: Thực xuất ...................................................................................... 36
B6: Hồn tất bộ chứng từ thanh tốn .................................................. 36
2.4. Một số vần đề phát sinh trong quá trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu
tại công ty. ........................................................................................................... 37
Chƣơng 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Một số nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty .......................... 38
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................ 38
3.1.2.Tồn tại .................................................................................................... 38
3.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 39
3.2.1.Kiến nghị với công ty ............................................................................ 39
3.2.2.Kiến nghị với cơ quan hải quan............................................................. 40
3.2.3.Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 41
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
BỘ CHỨNG TỪ ĐÍNH KÈM

iii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B/L:

Bill of Lading – Vận đơn

CFR:


Cost and Freight – Tiền hàng và Cước phí

CIF:

Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, Bảo hiểm và Cước phí

C/O:

Certificate of Origin – Chứng nhận xuất xứ

ĐVT:

Đơn vị tính

FOB:

Free On Board – Giao lên tàu

L/C:

Letter of Credit

Tr:

Triệu

VCCI:

Chamber of Commerce and Industry of Viet Nam – Phòng


Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
C/Y:

Container Yard – Bãi Container

CFS:

Container Freight Station- Trạm giao nhận hàng lẻ.

iv


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chƣơng 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG HỢP II – GERNERALIMEX II JSC
1.1.Giới thiệu chung về công ty:
Thị trường hàng hóa Việt Nam ngày càng phong phú và đa dạng về chủng
loại và số lượng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày một cao của người tiêu dùng.
Nắm bắt được tình hình trên cơng ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng Hợp II được
thành lập năm 1981 theo quyết định số 479/BNgt – TCCB của Bộ Ngoại Thương
(nay là Bộ Công Thương) với chức năng ban đầu là nhận ủy thác xuất nhập khẩu.
Ngày 23/12/2005, Bộ Thương Mại có quyết định số 3134/QĐ-BTM chuyển đổi
công ty xuất nhập khẩu Tổng Hợp II thành công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng
Hợp II, xin được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005373 do phòng
đăng ký kinh doanh-Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
03/10/2006.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng Hợp II
Tên tiếng anh: Gerneral II Import-Export Joint Stock Company
Tên viết tắt: Gerneralimex II -JSC
Khẩu hiệu: “Hợp tác toàn cầu vì sự phát triển tồn diện”

Vốn pháp định: 25.000.000.000 VND
Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Nông lâm, thủy sản và thực phẩm.
Trụ sở chính: Hiện đang được xây mới tồn bộ, dự kiến hoàn thành vào giữa năm
2010.
Địa chỉ: 66 Phó Đức Chính, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, TPHCM
Điện thoại: (84.8) 8211712-8292990.
Fax: (84.8) 8292968
Mã số thuế: 0301184833
Trụ sở đang hoạt động:
Địa chỉ: 216/4 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TPHCM
Điện thoại: (84.8) 8211712-8292990

Fax: (84.8) 829296

Website: www.gerneralimex.com.vn
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tổng hợp II:
1.2.1. Giai đoạn hình thành và củng cố ( 1981- 1985)
Genralimex được thành lập vào năm 1981 theo quyết định số 479/BNgt TCCB của Bộ Ngoại Thương (nay là Bộ Công Thương), công ty đã từng bước
củng cố, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình thơng qua việc xuất khẩu các
mặt hàng nông sản như cà phê, hạt điều, thuỷ hải sản... và nhập khẩu các mặt hàng
thiết yếu, trang thiết bị máy móc, vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Giai đoạn phát triển ( 1986 – 1990)
Năm 1986 là năm đánh dấu một bước ngoặt của nền kinh tế khu vực và
kinh tế thế giới. Nắm bắt được vai trò của ngành Thương Mại là phải hỗ trợ đắc
lực cho việc sản xuất, do đó từ nhiệm vụ nhận uỷ thác xuất khẩu là chính, công ty
đã từng bước thực hiện đầu tư cho việc sản xuất.

1.2.3. Giai đoạn đổi mới (1991- 1996)
Trong ba năm 1993, 1994, 1995 ngoài các mặt hàng chủ lực đã kinh doanh
trước đây, cơng ty đã đa dạng hố, khai thác thêm các mặt hàng và thị trường mới
như: quần áo thể thao xuất sang Nga, chè đen xuất sang Anh, gỗ gia dụng xuất
sang Nhật Bản, gỗ mỹ nghệ xuất sang Hàn Quốc, dụng cụ học sinh xuất sang Đài
Loan.
1.2.4. Giai đoạn hiện nay ( 1996- đến nay )
Từ năm 1996 công ty đã chuyển hướng kinh doanh tập trung sản xuất gia
công, việc chuyển hướng kịp thời này tạo ra sự vững chắc cho phát triển sản xuất
gia cơng xuất khẩu, củng cố chun mơn, trình độ tay nghề của cơng nhân và trình
độ quản lý của cán bộ. Cho đến nay công ty đã thành lập được năm xí nghiệp trực
thuộc cơng ty chun gia cơng xuất khẩu các nhóm hàng sau: dệt may mặc, hàng
dệt len trung và cao cấp, hàng Kimono.

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty
1.3.1. Chức năng
Xuất nhập khẩu:
Nông lâm, hải sản, ơ tơ, xe máy, máy móc, thiết bị, thiết bị tồn bộ, phụ
tùng ơ tơ các loại, phương tiện vận tải, dây chuyền sản xuất phôi thép, thép thông
dụng, vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, trang thiết bị, vật tư cho ngành
điện, điện tử, điện lạnh, vật tư thiết bị văn phịng.
Hố chất (trừ các loại hố chất Nhà nước cấm), phân bón, kim loại, sản
phẩm bằng kim loại, thực phẩm chế biến tươi sống đông lạnh, vải sợi, hàng may
mặc, sản phẩm dệt, giày dép, túi xách, dụng cụ thể thao ( trừ kinh doanh súng đạn
thể thao, vũ khí thơ sơ), hàng trang trí nội thất, vật tư ngành điện-nước, mỹ phẩm
dụng cụ, vật liệu cắt uốn tóc, plastic và sản phẩm bằng plastic, máy điện thiết bị

điện và phụ tùng, máy ghi âm và sao âm thanh, máy ghi âm và sao hình ảnh và các
bộ phận phụ tùng, đồng hồ và phụ tùng, nhạc cụ và phụ tùng.
Sản xuất gia công : hàng len, dệt may, dệt vớ cao cấp, may Kimono xuất
khẩu, bao bì, sản xuất và mua bán đồ chơi trẻ em (trừ đồ chơi có hại cho giáo dục
nhân cách, sức khoẻ trẻ em hoặc ảnh hưởng tới an ninh trật tự an toàn xã hội), đồ
uống các loại, rượu gỗ và mặt hàng từ gỗ (trừ gỗ Nhà nước cấm).
Dịch vụ: xuất khẩu lao động, chuyên gia trong các lĩnh vực: dệt may, cơ
khí, điện- điện tử, xây dựng y tế, nhân viên nhà hàng, khách sạn, nhân viên văn
phòng, cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kinh doanh xây dựng nhà.
1.3.2. Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ, đảm bảo
kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển nguồn vốn ngân sách cấp, đảm bảo
sử dụng đúng mục đích kinh doanh, điều tra xác định nhu cầu thị trường, giá cả
nguồn hàng hố ngun liệu có thể khai thác kinh doanh trong và ngồi nước, tn
thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu và quản lý giao
dịch thương mại, tận dụng triệt để các tiện ích của cơng nghệ thơng tin mang đến
thơng qua mạng internet tồn cầu để tiếp cận, quảng bá thương hiệu, hình ảnh
cơng ty đến mọi đối tượng với chi phí thấp nhất, thực hiện đúng các nguyên tắc
quản lý tài chính, quản lý vật tư, hàng hoá,...đảm bảo việc thực hiện nộp ngân sách
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhà nước, tạo công ăn việc làm, thu nhập hợp lý cho người lao động, đảm bảo các
điều kiện an toàn cho nhân viên…..
1.3.3. Quyền hạn
Công ty được quyền kinh doanh xuất nhập khẩu và nhận xuất nhập uỷ thác
các mặt hàng nông sản thực phẩm, hoá chất và một số mặt hàng tiêu dùng khác,
được chủ động ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, trao đổi mua bán trong nước
theo quy định hiện hành, cơng ty có quyền chủ động lựa chọn ngành nghề kinh

doanh, địa bàn đầu tư, kể cả liên doanh, công ty tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và
khả năng cạnh tranh. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng
.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Trung tâm
xuất khẩu lao động

Phịng XNK và DV 1

Phịng
Quản Trị Nhân Sự

Phịng XNK và DV 2

Phịng
Kế Tốn - Tài Chính

Phịng XNK và DV 3

Phịng
Kế Hoạch và Đầu Tư


Xí nghiệp dệt vớ
Xí nghiệp may Kimono
Chi nhánh cơng ty
CP XNK Tổng Hợp II
tại Hà Nội

Nguồn tin: Phòng Quản trị Nhân sự công ty.
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng Hợp II được tổ chức theo cơ cấu trực
tuyến đa năng, đứng đầu là Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc và Trưởng Phòng
các Ban hỗ trợ cho Tổng Giám Đốc ra quyết định.
Trừ cấp Ban lãnh đạo (Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc) ra, cơng ty
nhìn chung có ba khối chính:
 Khối nghiệp vụ (nằm trên văn phịng trụ sở chính)
 Khối kinh doanh xuất nhập khẩu (nằm trên văn phịng trụ sở chính)
 Khối các chi nhánh, xí nghiệp (nằm ở những nơi khác nhau trên địa bàn
TP.HCM).
1.4.2.1. Khối nghiệp vụ:
 Ban Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
-

Tổng Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng Quản trị công ty, trước pháp luật về trách nhiệm điều
hành của mình


-

Là người lãnh đạo tồn diện và có thẩm quyền quyết định các phương thức,
biện pháp tổ chức điều hành và quản lý đối với mọi hoạt động của công ty căn
cứ theo điều lệ công ty Generalimex, các quy chế và nghị quyết của Hội đồng
Quản trị.

-

Tổng Giám đốc có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc hoặc người khác thay
mình giải quyết một số cơng việc của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý về
việc ủy nhiệm của mình.
Phó Tổng Giám đốc

-

Là người giúp việc Tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về
các lĩnh vực công tác do Tổng Giám đốc phân công phụ trách.

-

Ý kiến chủ đạo của Tổng Giám đốc đối với lãnh đạo các phịng cơng ty, đơn
vị trực thuộc và các cá nhân lao động trong phạm vi được phân công phụ trách.

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-


Phó Tổng Giám đốc khi kiêm nhiệm các chức vụ phụ trách các phòng và đơn
vị trực thuộc phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công
phụ trách và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về mọi hoạt động của
phòng, đơn vị mình quản lý.

 Phịng Quản trị Nhân sự
Được thành lập với nhiệm vụ theo dõi tổ chức quản lý lao động, tiền lương,
tuyển dụng, lập kế hoạch đào tạo công nhân kỹ thuật, xem xét nâng bậc lương cho
cán bộ công nhân viên, phụ trách chấm công, y tế, vệ sinh công nghiệp và cấp
dưỡng, đảm bảo cung cấp cho công ty đội ngũ nhân viên giàu năng lực và có kỹ
năng tốt.
Tiếp nhận và quản lý cơng văn, văn bản, quyết định thơng tư, từ đó thơng
báo đến các phòng ban, yêu cầu, nhắc nhở nhờ các phòng ban thi hành. Quản lý hồ
sơ, duy trì, thực hiện các chính sách lao động, tiền lương trong cơng ty.
 Phòng Kế hoạch và Đầu tƣ
Đây là phòng giữ chức năng chính trong bộ máy hoạt động của cơng ty với
nhiệm vụ là hoạch định các chiến lược kinh doanh, đưa ra các chỉ tiêu , kế hoạch
cho công ty, nghiên cứu thị trường tiềm năng, nâng cao hiệu quả các hoạt động
marketing.
Sắp xếp và trưng bày các sản phẩm tại các hội chợ, hội nghị. Thiết lập và
duy trì phát triển các chương trình đầu tư và kinh doanh qua mạng.
Thẩm định các dự án đầu tư và theo dõi thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản,
tham mưu cho Giám đốc về các kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập phương án phát
triển, sửa chữa cải tạo nhà xưởng và các cơng trình xây dựng cơ bản trong cơng ty.
 Phịng Tài chính Kế tốn
Lập kế hoạch thu chi tài chính thống nhất với kế hoạch sản xuất kinh doanh
của cơng ty, tổ chức thanh tốn, quyết tốn,...
Duy trì mối quan hệ tốt với các ngân hàng để phục vụ cho các nhu cầu đầu
tư phát triển công ty.


6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2.2. Khối kinh doanh xuất nhập khẩu
Các phịng trong cơng ty được xếp vào các nhóm lĩnh vực kinh doanh sau:
Lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu :
 Phòng Xuất nhập khẩu và Dịch vụ I:
-

Xuất khẩu và nhận Ủy thác Xuất khẩu: Hàng nông sản ( tiêu, gạo, hạt điều,
cà phê, tinh bột sắn, mè.......), gia vị ( tiêu đen, tiêu trắng, gừng, tỏi), vật
liệu xây dựng và các mặt hàng khác.

-

Nhập khẩu và nhận Ủy thác Nhập khẩu: xe máy, hàng tiêu dùng, hóa chất,
hạt điều, inox, hóa chất,.........

 Phịng Xuất nhập khẩu và Dịch vụ II:
-

Xuất khẩu và Nhận Ủy thác Xuất khẩu: Quần áo, đồ trang trí dệt thép

-

Nhập khẩu và Nhận Ủy thác Nhập khẩu hàng tiêu dùng, thực phẩm đông
lạnh, thép ( dạng thỏi, thép công nghiệp, thiết bị máy tính, máy móc, thảm
các loại,.....)


 Phịng Xuất nhập khẩu và Dịch vụ III:
-

Xuất khẩu và nhận Ủy thác: thực phẩm đông lạnh (gà, vịt, heo....)

-

Nhập khẩu và nhận Ủy thác nhập khẩu : hàng tiêu dùng, ô tô, xe máy,.....
Lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu lao động:
Trong suốt thời gian hoạt động, công ty Generalimex không ngừng củng cố,

phát triển và đã thành công trong việc đưa trên 600 tu nghiệp sinh sang tu nghiệp
tại Nhật Bản. Công ty đã nâng cấp một phòng kinh doanh thành Trung tâm Xuất
khẩu lao động, chính thức được cơng nhận kể từ ngày 30/5/2007.
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản:
Một lĩnh vực mà hiện nay, do Tổng Giám đốc trực tiếp chỉ đạo. Hoạt động
kinh doanh lĩnh vực này đang ở dạng cho thuê nhà kho bãi nhà xưởng.

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2.3. Khối sản xuất
 Trung tâm Xuất khẩu lao động và dịch vụ:
Xuất khẩu lao động sang các thị trường nước ngoài như Nhật, Canada,
Trung Quốc,……phục vụ cho các ngành, lĩnh vực như: lái xe, cơng nhân, y tá,
khách sạn, nhà hàng, cơ khí,….……
 Xí nghiệp Kimono:
Địa chỉ 2124/1 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, thành phố

Hồ Chí Minh. Được thành lập 1994 xí nghiệp chun sản xuất gia cơng áo
Kimono xuất khẩu chủ yếu sang Nhật.
 Xí nghiệp Dệt vớ:
Địa chỉ 59 Chế Lan Viên, phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, thành phố Hồ
Chí Minh. Được thành lập từ năm 2002 xí nghiệp chủ yếu sản xuất vớ bán nội địa
như: các siêu thị, các cửa hàng bán lẻ, …….
 Chi nhánh Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp II tại Hà Nội:
18 Ngõ Quế Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.Với mục đích mở rộng hoạt động
kinh doanh thương mại và dịch vụ tại miền Bắc, chi nhánh tại Hà Nội đã bắt đầu
hoạt động từ năm 2007 với đội ngũ cán bộ, nhân viên giàu năng lực. Khách hàng
của chi nhánh có thể kể đến đó là: Đài Loan, Hồng Kông, Mỹ, EU và các nước
Trung Đông.

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp II:

1.5.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong 3 năm từ 2007-2009:
Bảng 1.1 – Kim ngạch Xuất nhập khẩu của công ty 2007 – 2009:
Đvt: Tr USD
2007
CHỈ TIÊU

2008

2009

KH 2010


09/08

08/07

Giá
trị

Tỷ
trọng

Giá
trị

Tỷ
trọng

Giá
trị

Tỷ
trọng

Giá
trị

Tỷ
trọng

(%)


(%)

18,314

59.6

23,182

62.6

37,641

49.79

40,895

66.43

39.4

21

Nhập khẩu 12,369

40.4

13,853

37.4


37,958

50.21

21,764

33.57

63.5

11

100

37,037

100

75,599

100

61,559

100

169.2

120.7


Xuất khẩu

Tổng

30,683

(Nguồn từ số liệu thống kê của phòng Kế hoạch & Đầu tư)
 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm 2007-2010

80,000
70,000
60,000
50,000

Xuất khẩu

40,000

Nhập khẩu

30,000

Tổng

20,000
10,000
0
2007


2008

2009

9

KH 2010


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhìn qua bảng biểu cùng với biểu đồ cho thấy kim ngạch xuất nhập khẩu
qua các năm đều tăng lên và có thể thấy rằng: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm
2008 đạt 120.7% so với năm 2007. Trong đó kim ngạch xuất khẩu 2008 chỉ đạt
21% so với năm 2007 và kim ngạch nhập khẩu cũng chỉ đạt 11%. Điều này cho
thấy công ty chưa đạt hiệu quả cao. Đây cũng là điều dễ hiểu bởi giai đoạn trước
tháng 9/2006 cơng ty vẫn cịn đang hoạt động dưới hình thức 100% vốn sở hữu
Nhà nước nên hoạt động chưa đạt hiệu quả vẫn còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh năm 2007, hoạt động cầm chừng cho đủ chỉ tiêu đề ra.
Bắt đầu từ năm 2007 là năm công ty thực hiện cổ phần hóa, tình hình kim
ngạch xuất nhập khẩu của cơng ty gia tăng đáng kể. Cụ thể kim ngạch xuất khẩu
năm 2009 tăng 38.4% và kim ngạch nhập khẩu tăng 63.5% so với 2008. Điều này
cũng cho ta thấy rằng công ty đang có dấu hiệu đi lên. Riêng năm 2009, do ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên tổng kim ngạch chung có tăng
lên nhưng kim ngạch xuất khẩu thấp hơn nhập khấu..
Trên cơ sở phân tích, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm
2009, công ty đã định hướng và xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch năm 2010 như
sau:
Tổng kim ngạch Xuất nhập khẩu : 62,659 triệu USD
Kim ngạch xuất khẩu


: 40,895 triệu USD

Kim ngạch nhập khẩu

: 21,764 triệu USD

Doanh thu

: 917 tỷ đồng VN

Lợi nhuận trước thuế

:

6 tỷ đồng VN
(Số liệu từ phòng Kế hoạch & Đầu tư)

Năm 2010 còn rất nhiều khó khăn do cịn chịu ảnh hưởng của nền kinh tế trên thế
giới nên chỉ tiêu kế hoạch của năm 2010 có tăng so với năm 2008 và 2009. Do vậy, năm
2010 công ty phải chi tiêu tiết kiệm và hợp lý hơn, nhất là các chi phí trực tiếp như tiền
lưu container, lưu kho bãi, chi phí giao nhận…trong kinh doanh thì mới tạo ra lợi nhuận
cao.

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.5.2. Kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm của công ty:
Bảng 1.2 – Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 2007– 2009
ĐVT: Tr USD

2007

Chỉ tiêu

2008

2009

09/08 08/07

Giá trị
169.05

Tỷ
trọng
0.92

Giá trị
378.03

Tỷ
trọng
1.63

Giá trị
398.03

Tỷ
trọng
0.97


(%)
5.02

Hạt tiêu

3,403.32

18.58

1,698.02

7.32

3,803.32

9.30

55.35

Gạo

1,606.69

8.77

2,018.54

8.71


8,080.89

19.76

75.02 20.40

Sắn lát

310.25

1.69

420.75

1.82

320.43

0.78

26.26

Tinh bột sắn

621.12

3.39

720.11


3.11

730.73

1.79

1.45

2,278.76

12.44

4,647.86

20.05

8,842.64

21.62

47.44 50.97

Đậu đỏ, lạc nhân

579.34

3.16

487.38


2.10

558.54

1.37

12.74

Bao xốp

39.77

0.22

40.08

0.17

39.77

0.10

0.76

Thủy hải sản

1,658.51

9.06


5,957.01

25.70

9,254.78

22.63

35.63 72.16

Thép tấm cán nóng

4,986.43

27.23

3,636.43

15.69

5,474.43

13.39

33.57

Dệt may

2,434.60


13.29

2,919.55

12.59

2,2207

7.62

6.26

16.61

Lao động

185.20

1.01

216.85

0.94

230.62

0.56

5.97


14.60

0.22

40.99

0.18

45.99

0.11

10.87

100

23,181.61

100

37,641

100

43.31 21.00

Điều nhân

Cà phê


40.99
Các mặt hàng khác
Tổng kim ngạch
18,314.04
Xuất khẩu

(Nguồn từ số liệu thống kê của phịng Tài chính – Kế tốn).
Qua bảng trên cho thấy, tình hình các mặt hàng xuất khẩu của công ty năm
2009 so với năm 2008 tăng đáng kể, đặc biệt là mặt hàng thủy sản. Góp mặt cho
mặt hàng xuất khẩu mới có cà phê, gạo, thép tấm cán nóng. Từ đó ta thấy mặt
hàng chủ đạo của công ty trong 3 năm liền là gạo, thủy sản và cà phê. Gạo chiếm
19.76%, thủy sản chiếm 22.63% và cà phê chiếm 21.62% tổng kim ngạch xuất
khẩu trong năm 2009, ta thấy các mặt hàng đều tăng nhiều trong năm 2009.

11

(%)
55.28

13.75


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.3 – Thị trƣờng xuất khẩu của công ty 2007 – 2009
Đvt: Tr USD
2007
Năm
Châu Á
Nhật
Hồng Kông

Hàn Quốc
Syria
Đài Loan
Philippins
Malaysia
Kazakhstan
Acmenia
Thổ Nhĩ Kỳ
Trung Quốc
Châu Âu
Thụy Sĩ
Pháp
Đức
Croatia
Ý
Nga
Châu Mỹ
Mỹ
Ecuado

2008

Giá trị

Tỷ
trọng

16.04
5.958
3.005

4.007
0.05
3.02

09/08

08/07

(%)

(%)

Giá trị

Tỷ
trọng

Giá trị

Tỷ
trọng

87.58

17.302

74.64

29.48


78.32

127.94

82.94

37.14
18.73
24.98
0.31
18.82

8.71
2.322
4.18

50.34
13.42
24.26

8.02
0.12
5.18

43.39
0.65
28

85.35
7.71


81.08
2400

0.12

0.66

6.02
1.3
0.06

32.58

0.98

1.96

0.03
0.1

0.08

0.44

0.007

8.75

0.073

1.33
1.33

18.314

0.05
0.14
0.07

0.6

0.01
0.02

0.04
0.08

0.22
6.67
3.44
2..04

9.14
59.3

1.02

29.65

91,25

7.26
100

Châu Úc
Úc
Newzealand
Châu Phi
Ai Cập
Nam Phi
Tổng

2009

100

1340
171.43
57.14
200
400
250
106.25
81.25

0.04
5.64
5.64

0.16
24.33


0.38
5.68
3.65
3.03

11.05
15.09
67.84
32.16

0.09
0.07
0.02

0.4
77.78
22.23

1.03

2.7

1.03
1.341
0.41
0.931

100
3.56

30.57
69.43

150

23.182

100

37.641

100

133,00

300

51.13
39.09

78.93

( Nguồn từ số liệu thống kê của phịng Tài chính – Kế tốn)

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khu vực Châu Á
Ta có thể dễ dàng thấy được trong công ty chủ yếu xuất khẩu vào khu vực

Châu Á chiếm trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu cụ thể: chiếm 78.32% năm 2009;
74.64 % năm 2008; 87.58% năm 2007. Đặc biệt là giá trị hàng xuất khẩu vào thị
trường Nhật đạt tỷ trọng cao nhất.
ASEAN là thị trường mới của công ty trong vịng 3 năm nay. Điều đáng
mừng là cơng ty đã nhận thấy lợi nhuận khi xuất khẩu sang các thị trường ASEAN
như ưu đãi về thuế của AFTA, thủ tục hải quan đơn giản, dễ tìm hiểu về mơi trường
kinh doanh,…..Biểu hiện rõ qua kim ngạch xuất khẩu Nhật đạt 8.02(Tr USD) chiếm
49.39% tổng kim ngạch xuất khẩu ở khu vực Châu Á trong năm 2009 và là thị
trường xuất khẩu lớn thứ 2 trong khu vực Châu Á sau Nhật, tiếp là tới Đài Loan
chiếm 32.58% năm 2009.
Bên cạnh đó Hồng Kơng, Đài Loan và Trung Quốc cũng là những thị
trường chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu vào Châu Á của
cơng ty. Ngồi ra công ty đang mở rộng thị trường sang các nước Trung Đông như:
Kazakhstan, Thổ Nhĩ Kỳ, Acmenia.
Khu vực Châu Mỹ
Đây là khu vực thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của công ty sau châu Á. Kim
ngạch xuất khẩu sang thị trường này chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng kim ngạch
xuất khẩu của công ty: năm 2007 chiếm 1.33 ( Tr USD) đạt 7.26%, năm 2008 đạt
5.64 (Tr USD) chiếm 24.33% và năm 2009 công ty là 5.68(Tr USD) chiếm
15.09%. Mỹ là thị trường truyền thống của khu vực này, năm 2009 công ty mở
rộng thị trường vào châu Mỹ cụ thể là Ecuado chiếm 32.16% tổng kim ngạch xuất
khẩu sang Châu Mỹ năm 2009.
Khu vực châu Phi
Đây là thị trường mới của cơng ty nhưng nó chiếm tỷ trọng lớn sau châu Á
và Châu Mỹ đạt 1.341(Tr USD) chiếm 3.56% năm 2009.

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khu vực châu Úc
Kim ngạch xuất khẩu qua thị trường này cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ và
tăng đều qua các năm cụ thể: năm 2008 đạt 0.09 (Tr USD) chiếm 0.4%; 2009 chỉ
xuất khẩu sang Newzealand chiếm 1.03 (Tr USD) đạt 2.7% kim ngạch 2009.
Khu vực Châu Âu
Kim ngạch xuất khẩu qua thị trường này còn thấp. Trị giá hàng xuất khẩu
qua các năm có xu hướng tăng lên. Cụ thể năm 2007 chiếm 0.08 (tr USD) đạt
0.44%, năm 2008 đạt 0.6 (tr USD) đạt 3.44%, và năm 2009 đạt 3.44(tr USD)
chiếm 9.14%.
1.5.4. Đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty trong 3 năm vừa qua (20072010)
1.5.4.1. Thuận lợi
Generalimex là cơng ty có q trình hoạt động lâu năm, trải qua nhiều khó
khăn thử thách từng thời kỳ nhưng công ty đã từng bước trưởng thành và tự khẳng
định mình, sớm hịa nhập vào thị trường thế giới và khu vực, đặc biệt sau khi cổ
phần hóa. Cơng ty đã làm ăn có lãi trong những năm qua, doanh thu và quy mô
hoạt động ngày càng lớn mạnh, thu nhập của người lao động được cải thiện nhiều
so với nhiều năm trước.
Được ưu đãi về thuế xuất khẩu, được khấu trừ đầu vào theo quy định của
thuế VAT, các thiết bị nhập về để đầu tư cho phát triển sản xuất và xuất khẩu thì
được miễn thuế nhập khẩu.
Cơng ty hoạt động sản xuất đa ngành nghề đã giúp bổ sung duy trì được
doanh thu mỗi lĩnh vực gặp bất lợi, nhất là đối với xuất khẩu. Do tổ chức hoạt
động khép kín từ sản xuất, thu mua, chế biến đến tiêu thụ đã góp phần hạn chế rủi
ro và những bất lợi thị trường.
Được sự hỗ trợ nhiệt tình của các đơn vị và các ngành có liên quan nhất là
những ngân hàng cho vay tín dụng đầu tư phát triển lãi suất ưu đãi, tài trợ thu mua
nên đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh.
14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty xây dựng được mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng trong nước.
Tìm được nguồn hàng nhập khẩu giá rẻ mà trong nước đang có nhu cầu để nhập về
bán trong thị trường nội địa.
Với tính chất đa ngành, cơng ty có điều kiện phân bổ giữa các bộ phận, hạn
chế phần nào căng thẳng về vốn trong những lúc cao điểm.
Cán bộ, cơng nhân viên đồn kết giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu phát triển
chung của cơng ty, khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ để theo kịp những tiến
bộ trong giai đoạn ngày nay.
Chính sách khuyến khích xuất khẩu của Nhà nước, tạo điều kiện cho mọi
doanh nghiệp có thể xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu lao động là lĩnh vực kinh doanh có nhiều triển vọng phát triển
trong tương lai, đăc biệt là xuất khẩu lao động sang Nhật Bản. Tại Thành phố Hồ
Chí Minh chỉ có hơn 53 cơng ty, chi nhánh có giấy phép hoạt động ở lĩnh vực này.
1.5.4.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi chủ yếu nói trên, cơng ty cịn gặp một số khó
khăn như sau:
Do mới cổ phần hóa từ 9/2006 khi tách ra khỏi Nhà nước cơng ty gặp
khơng ít khó khăn nhất là về vốn, nhân sự,……….
Khi thị trường thế giới có nhiều biến động, cơng tác nghiệp vụ thị trường
gặp lúng túng, thay đổi chưa kịp yêu cầu thị trường.
Chưa khai thác được ưu thế về chất lượng hàng xuất khẩu.
Thơng tin thị trường nước ngồi cịn nhiều hạn chế, chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm và các nguồn thông tin đại chúng.
Công ty với các bạn hàng truyền thống là chính, chưa đủ khả năng và kinh
phí để tiếp cận và mở rộng thị trường mới.
Thị trường xuất, nhập khẩu bị cạnh tranh gay gắt bởi các công ty có cùng
chức năng tương tự.

15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hạn mức tín dụng ngân hàng có giới hạn, khơng đủ khả năng về vốn trước
khi thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu (thu mua, chủ động nguồn hàng,…),
nguồn vốn lưu động chỉ đáp ứng được 10-12% so với nhu cầu.
Giá cả nguyên liệu thường xuyên biến động ảnh hưởng giá thành xuất, nhập
khẩu.Tỷ giá ngoại tệ USD/VNĐ biến động ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập.
1.6. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty đến năm 2012.
Xây dựng tiêu chí thẩm định và đánh giá khách hàng về vốn điều lệ, khả
năng và kinh nghiệm trong kinh doanh, uy tín trong thanh tốn tiền hàng để có hạn
mức tín dụng thích hợp.
Khảo sát nắm bắt thị trường, làm tốt khâu dự báo tình hình để đẩy mạnh
hoạt động tự doanh trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu để nâng cao năng
lực cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước trên cơ sở phương án kinh
doanh có hiệu quả.
Tiếp tục cơng tác quảng bá và xúc tiến thương mại để phát triển thị trường
xuất khẩu qua Tham tán thương mại của Việt Nam và qua các hội chợ triển lãm ở
nước ngồi.
Duy trì mối quan hệ thông tin thường xuyên giữa bộ phận nghiệp vụ văn
phịng cơng ty và các đơn vị trực thuộc.
Phấn đấu hạ chi phí, xây dựng cơ cấu và định mức phí thích hợp, ra sức tiết
kiệm và coi đó là mục tiêu quan trọng.
Giảm dần hoạt động của 2 xí nghiệp dệt vớ và sản xuất Kimono, tiến tới
chấm dứt hoạt động sản xuất do hoạt động không có hiệu quả, bị cạnh tranh bởi
hàng Trung Quốc và hàng hóa tồn kho.
Tổ chức thu nhập thơng tin của các đối tác, khách hàng để có cơ sở dữ liệu
phân tích đánh giá trong thực hiện chiến lược, qua đó chọn lọc và tạo ra mạng lưới
khách hàng trong toàn cầu và tạo ra mạng lưới khách hàng trong toàn quốc.


16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tập trung tìm hiểu thế mạnh của các công ty, cử người theo dõi quan sát,
nghiên cứu phân tích đánh giá, học tập phương pháp, kỹ thuật kinh doanh tạo ra
thương hiệu của mình qua các hoạt động kinh doanh.
Tìm đối tác thích hợp làm đại lý độc quyền theo khách hàng hiện có hay
khách hàng mới nằm trong lĩnh vực kinh doanh.
Liên doanh, liên minh, hợp tác để tận dụng thế mạnh của các bên trong
từng lĩnh vực nhằm phối hợp các tiềm lực kinh tế, giảm chi phí, bổ sung cho nhau
những khiếm khuyết mà các bên còn thiếu về tay nghề, kỹ thuật, kỹ năng.

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chƣơng 2: THỦ TỤC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẦU THỦY
SẢN BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẦU
TỔNG HỢP II - GENERALIMEX II.
2.1. Sơ đồ trình tự thực hiện thủ tục và giao nhận hàng xuất khẩu:
Giao hàng cho
người vận tải

Kiểm tra L/C
1

10

Chuẩn bị hàng


11

Thanh lý hải
quan và vô sổ
tàu
12

Thực xuất

Đóng hàng

2
9

Kiểm tra hàng

13
Xin Origin Certificate

Làm thủ hải quan

3

8

Thuê phương
tiện vận tải

Xin Health Certificate chính


4
Mua bảo hiểm

7

14
Hồn tất
bộ chứng từ
thanh tốn

15

5
6
Kiểm hàng

Xin Health Certificate tạm

18

Khiếu nại
(nếu có)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đƣờng biển tại công ty:
2.2.1. Tổ chức thực hiện các thủ tục trƣớc khi giao hàng:
2.2.1.1.Kiểm tra L/C ( nếu thanh toán bằng L/C):
Sau khi nhận được L/C bằng Fax kèm với thơng báo tín dụng thư, công ty

tiến hành kiểm tra các điều khoản và điều kiện trong L/C. Trên cơ sở kiểm tra là
hợp đồng ngoại thương đã kí kết và các yêu cầu của L/C mà cơng ty có khả năng
thực hiện được. Những nội dung cần kiểm tra như:
-

Loại L/C: công ty thường sử dụng loại L/C không hủy ngang, trả ngay.

-

Thời hạn hiệu lực của L/C.

-

Số tiền của L/C.

-

Phương thức và thời gian giao hàng

-

Số lượng, chất lượng và chủng loại

-

Đóng gói

-

Bộ chứng từ thanh tốn và phương tiện vận tải là nội dung quan trọng

nhất của L/C. Phải kiểm tra cẩn thận nếu thấy khơng chấp nhận được thì
u cầu tu chỉnh hoặc khơng chấp nhận L/C, nếu có thể chấp nhận thì
phải tuyệt đối tuân theo.

Sau khi kiểm tra L/C, nếu L/C có sai sót thì cơng ty u cầu khách hàng sửa
đổi những sai sót đó trước khi giao hàng. Bởi vì những yêu cầu trong L/C là cơ sở
để thanh toán sau khi thực hiện hợp đồng.
2.2.1.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu:
Sau khi hợp đồng ngoại thương đã kí kết, cơng ty tiến hành kí kết các hợp
đồng nội với nhà cung ứng để thu mua hàng. Cơng ty thường kí hợp đồng với
những nhà cung cấp lớn và thường là đối tác lâu năm nên lượng hàng yêu cầu
thường được chuẩn bị đủ và đúng thời hạn. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công
ty là thủy sản nên cũng gặp nhiều khó khăn khi có sự biến động giá cả giữa thời
điểm kí kết hợp đồng ngoại với thời điểm kí kết với nhà cung ứng. Nếu giá cả khi
kí kết hợp đồng với đối tác cao hơn giá thời điểm kí kết với nhà cung ứng thì cơng
ty sẽ kiếm lời thơng qua mức chênh lệch về giá; bằng ngược lại, công ty sẽ gặp
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khó khăn và trường hợp này công ty sẽ thông báo với đối tác nước ngoài về sự
thay đổi đột ngột về giá và đề nghị bổ sung Annex ( phụ kiện) chỉnh giá cho thích
hợp.
Khâu chuẩn bị hàng rất quan trọng vì địi hỏi sự dự báo chính xác về giá cả,
chất lượng, số lượng hàng thủy sản tại các thời điểm. Đồng thời, đây là khâu góp
phần tạo dựng uy tín cho cơng ty. Cơng việc này thường do Trưởng phịng Xuất
Nhập Khẩu nghiên cứu và quyết định chọn nhà cung ứng phù hợp với mức giá
kinh tế nhất.
2.2.1.3. Kiểm tra hàng xuất khẩu:
Để đảm bảo hàng đã được chuẩn bị có chất lượng, số lượng, bao bì, quy

cách đúng như đã thỏa thuận, công ty sẽ tiến hành kiểm tra nội bộ trước hoặc lấy
thông tin này từ nhà cung ứng khi họ đi thu hàng. Nếu thấy hàng tốt, đảm bảo chất
lượng nhà cung ứng sẽ thông báo cho công ty biết để nhân viên giao nhận làm thủ
tục mở tờ khai cho lô hàng với Hải quan và tiến hành đóng hàng. Đa số đóng hàng
tại kho riêng nên việc kiểm tra, đóng hàng vào container sẽ được tiến hành đồng
thời dưới sự chứng kiến của đại diện người bán, đại diện người mua, nhân viên
giám định của Vinacontrol.
2.2.1.4.Thuê phƣơng tiện vận tải:
Cơng ty kí kết các hợp đồng ngoại thương chủ yếu theo giá FOB và CFR.
 Đối với những hợp đồng xuất theo điều kiện FOB: thì người mua có
trách nhiệm th phương tiện vận tải, cơng ty sẽ liên hệ với hãng tàu do người
mua chỉ định để xin cấp container rỗng, số container, số seal của hãng tàu, để đóng
hàng vào container rồi giao container chứa hàng giao cho hãng tàu theo đúng thời
gian hãng tàu quy định. Người mua chịu trách nhiệm trả cước tàu (nên trên B/L sẽ
ghi “Freight Collect-Cước phí trả sau”), nhưng lệ phí lấy B/L do người bán chịu.
 Đối với những hợp đồng xuất theo giá CFR: thì trách nhiệm thuê tàu
thuộc về người bán, công ty sẽ điện thoại với hãng tàu mình chọn hoặc hãng tàu
mà người mua chỉ định ( thông thường người mua yêu cầu chọn hãng tàu có đại lý
ở nước mình) để xin cấp container rỗng, số container, số seal của hãng tàu, đóng
20


×