Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DA HSG 12 THANH HOA 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.05 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học: 2012-2013. Môn thi: HOÁ HỌC. Lớp 12-THPT Ngày thi: 15/03/2013 Hướng dẫn này gồm 06 trang. Câu. Ý. Nội dung - So sánh tính axit: HF < HCl < HBr < HI. => Mặc dù độ âm điện của F > Cl > Br > I nhưng bán kình nguyên tử F < Cl < Br < I => Liên kết hiđro trong dung dịch HX bền dần từ HI đến HF. => Liên kết H-X sẽ bị phân li tạo H+ khi tan vào nước nhiều dần từ HF đến HI. - Chỉ có HCl, HF có thể điều chế được theo phương pháp sunfat:. a 1. Điểm 0,5 đ. 0.  250 C NaCl + H2SO4 đ    NaHSO4 + HCl 0.  400 C Hoặc 2NaCl + H2SO4 đ     Na2SO4 + 2HCl t0. CaF2 + H2SO4 đ   CaSO4 + 2HF ( hoặc với NaF, KF...) - HBr, HI không thể điều chế được theo phương pháp sunfat là do HBr, HI có tính khử mạnh, sẽ tác dụng với H2SO4 đ * Gọi số tổng số hạt p; n; e tương ứng của X là Z; N; E. 2Z+N=92  63 2Z-N=24 => E=Z=29; N=34 => Là đồng vị 29 Cu b. c 2 a. b. 0,5 đ 0,25đ. Cấu hình e: Cu [Ar]3d104s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d104s1; Cu+:[Ar]3d10; Cu2+:[Ar]3d9. * Cu2+ có khả năng tạo phức với NH3: - do có nhiều obitan hóa trị, trong đó có obitan trống. => Cu2+ có khả năng tạo liên kết cho-nhận với cặp e của NH3 0,25 đ => Công thức phức [Cu(NH3)4]2+ - Trong CO32- nguyên tử C không còn electron chưa tạo liên kết nên không thể tạo liên 0,25đ kết thêm với nguyên tử oxi thứ 3. - Trong SO32- nguyên tử S còn 1 cặp electron chưa tạo liên kết nên có thể tạo liên kết thêm với nguyên tử oxi thứ 4. 0,25đ     Phương trình: 5Ca2+ + 3PO43- + OHCa5(PO4)3OH (*) - Khi ăn, thức ăn còn lưu lại trên răng có các axit axetic…nên có phương trình: H+ + OH- > H2O 0,25 đ => làm hỏng mem răng. - Khi đánh răng có NaF, SnF2 sẽ bổ sung F- cho cân bằng: 5Ca2+ + 3PO43- + F- > Ca5(PO4)3F => Hợp chất Ca5(PO4)3F sẽ thay thế một phần Ca5(PO4)3OH bị phá hủy - Ăn trầu có Ca(OH)2 nêu khi ăn có OH- do Ca(OH)2 tạo ra làm cho cân bằng (*) chuyển dịch chiều thuận nên men răng không bị mất và chắc răng hơn. 0,25đ OH ¿2 300 .1 , 254 = 0,022 mol; n H PO = 0,5 . 0,04 = 0,02 mol; Ba ¿ = 100 .171 n¿ n H SO = 0,5 . 0,02 = 0,01 mol - Đầu tiên: Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O 0,022 0,01 mol 0,01 0,01 0,01 mol Còn 0,012 mol - Sau đó Ba(OH)2 + 2H3PO4  Ba(H2PO4)2 + 2H2O 0,012 0,02 mol 0,01 0,02 0,01 mol Còn 0,002 3. 2. 4. 4. 0,5đ. 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Sau đó. Ba(OH)2 + Ba(H2PO4)2  2BaHPO4 + 2H2O 0,002 0,01 mol 0,002 0,002 0,004 mol Còn 0,008 => Khối lượng của BaSO4 : 0,01 . 233 = 2,33 gam => Khối lượng của Ba(H2PO4)2: 331 . 0,008 = 2,648 gam. => Khối lượng của BaHPO4: 0,004 . 233 = 0,932 gam. 3. 0,25đ 0,5đ. 0. t 1) 2KMnO4   K2MnO4 + O2 + MnO2 => A là O2 2) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24 H2SO4 loãng →10 Cl2+ 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 24 H2O => B là Cl2. t0 3) 4FeS + 7 O2   4SO2 + 2Fe2O3 => C là SO2 4) FeS2 + 2HCl > H2S  +FeCl2 + S => D là H2S. 5) Na3N + 3H2O > NH3 + 3NaOH => E là NH3. Cho các khí O2, Cl2, SO2, H2S, NH3 tác dụng với nhau từng cặp ta có:. O2. Cl2. không không O2 không không Cl2 SO2 có có H2S có có NH3 có có Các phương trình hóa học(*). 2SO2 + O2 ⃗ V 2 O5 ,t 0 2SO3. SO2 có có không. không không. có không.  2S + 2H2O 2H2S + O2 thiếu   0 t 2H2S + 3O2 dư   2SO2 + 2H2O t0 Cl2 + SO2   SO2Cl2 t0. H2S có có có. Cl2 + H2S   2HCl + S t0 3Cl2(dư) + 2NH3   N2 + 6HCl t0 3Cl2(thiếu) + 8NH3   N2 + 6NH4Cl 2H2S + SO2 > 3S + 2H2O t0 3O2 + 4NH3   2N2 + 6H2O. 1,0 đ. NH3 có có không không không. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9). t 0 cao , Pt. 4. a. 5O2 + 4NH3     4NO + 6H2O (10) t 0 cao , Pt 7O2(dư) + 4NH3     4NO2 + 6H2O (11) Chú ý: (*) viết 10 phương trình trở lên cho điểm tối đa Do HNO3 dư nên Fe sẽ tạo muối Fe3+=> Coi Fe và M có công thức chung M => nY = 0,3 mol. => Khối lượng trung bình của Y: 35,6 g/mol. Hỗn hợp Y là 0,3 mol; a là số mol của NO => 30a + (0,3-a)44 = 35,6 => a= 0,18 mol. => Tỉ lệ mol NO/N2O = 3/2. => Phương trình hóa học của phần 1: t0 25 M + 96HNO3   25 M (NO3)3 + 9NO + 6 N2O + 48H2O (1) 0 ,18 . 25 =¿ 0,5 mol. => n M = 9 X tác dụng với kiềm có khí thoát ra nên M sẽ phản ứng. => Phương trình hóa học của phần 2: M + 3H2O + OH-  [M(OH)4]- + 3/2H2 (2) >2. 0,3/3=0,2 >0,3 mol => 0,5 > nM > 0,2 mol.. 1,0 đ. 0,25 đ. 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. a. 5 b. c. - Gọi x là số mol của M => số mol Fe: 0,5 -x mol 56 x − 8,7 => Mx + (0,5-x)56 = 19,3 => M = với 0,2 < x < 0,5 x 8,7 8,7 => x= => 0,2 < < 0,5 => 12,5 < M < 38,6 => Chỉ có Al. 56 − M 56 − M => x= 0,3 mol . 0,3. 27 . 100 %=41 , 97 % ; %mFe = 58,03% Vậy %mAl = 19 ,3 Theo (1) nHNO =96. 0,18/9 = 1,92 mol => Khối lượng HNO3 phản ứng = 63. 1,92 = 120,96 gam 3. KCr(SO4)2.12H2O  K+ + Cr3+ + 2SO42- + 12H2O Ion Cr3+ gây ra màu cho dung dịch. - Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. - Nguyên tắc làm mềm nước cứng: làm giảm hàm lượng Ca2+, Mg2+ trong thành phần nước cứng. - Phương pháp đơn giản làm nước cứng tạm thời là đun nóng nước cứng. - 2 hóa chất thông dụng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4. => Các phương trình: 2+ 2+ 2+ M(HCO3)2 ⃗ t 0 MCO3 + CO2 + H2O ( M là Ca , Mg ) M2+ + CO32-  MCO3 3M2+ + 2PO43-  M3(PO4)2. 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ. 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. 0,25 đ. - Gang, thép bị phá hủy trong môi trường không khí là hiện tượng ăn mòn điện hóa. - Giải thích: Gang, thép là hợp kim của Fe và cacbon, trong không khí ẩm có CO2; O2....tạo một lớp chất điện ly phủ lên bề mặt gang, thép làm xuất hiện vô số cặp pin điện hóa với Fe là cực âm, cacbon là cực dương. - Cực âm: Fe  Fe2+ + 2e - Cực dương: O2 + 2H2O + 4e  4OH=> Fe2+ vào dung dịch điện ly tiếp tục bị oxi hóa: Fe2+  Fe3+ + 1e Nên trong thành phần thép gỉ chủ yếu là: Fe2O3.nH2O Công thức đồng trùng hợp của 2 monome: t 0 , xt,p. a. 6. b. xCH3-CH=CH2 + yCH2=CH-CN    [ (CH2-CH(CH3))x-(CH2-CH (CN))y ]Ta có phương trình phản ứng cháy: 0. t C3x+yH6x+3yNy + (9x/2 + 15y/4) O2   (3x+y)CO2 + (3x+3y/2)H2O + y/2 N2. 0,25đ 0,25đ. 3x  3 y x 1 .100% 57,143%   0,5 đ y 3 Theo định luật Avogađro, ta có: 6 x  5 y Propilen / acrilonitrin =1/3 as CH4 + Cl2   CH3Cl + H2O. Khơi mào: Cl2 > 2Cl* Phát triển mạch: Cl* + CH4 > CH3* + HCl CH3* + Cl2 > CH3Cl + Cl* Tắt mạch: CH3* + Cl* > CH3Cl. Cl* + Cl* > Cl2 CH3* + CH3* > C2H6 ( sản phẩm phụ) 0,5đ Tiếp tục. Cl* + C2H6 > C2H5* + HCl C2H5* + Cl2 > C2H5Cl + Cl* Tắt mạch: C2H5* + Cl* > C2H5Cl. Cl* + Cl* > Cl2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 7. a. C2H5* + C2H5* > C4H10 - Gọi công thức của este là RCOOR’ cho tác dụng với MOH RCOOR’ + MOH → RCOOM + R’OH (1) - Nung A trong NaOH đặc có CaO. 2RCOOM + 2NaOH → 2R-H + M2CO3 + Na2CO3 => Đốt cháy R-H cho số mol nước lớn hơn số mol CO2. Vậy X có công thức: CnH2n+1COOR’ - Đốt cháy A có các phương trình : 2CnH2n+1COOM + (3n+1)O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + M2CO3 (2) Nếu dư MOH thì có thêm phản ứng : 2MOH + CO2 → M2CO3 + H2O (3) Ta có: mMOH = 30.1,2.20% = 7,2 gam Dù có phản ứng (3) hay không thì toàn bộ MOH đã chuyển hóa thành 9,54 gam M2CO3 theo sơ đồ : 7,2 9 ,54 2MOH → M2CO3 => = → M = 23 . Vậy M là: Na 2 M +60 2( M +17) 3,2 Mặt khác, có R’ + 17 = = 32 → R’ = 15 => R’ là CH3. Vậy ancol B là CH3OH 0,1 => nNaOH ban đầu = 7,2 / 40 = 0,18 mol => nNaOH ở (3) = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol Theo (3) => nCO (3) = n H O (3) = 0,04 mol Vậy sự cháy của 0,1 mol RCOONa trong 0,08 mol NaOH và O2 đã tạo ra một lượng CO2 và hơi H2O là: (2 n+1) (2 n+1) [0,1. - 0,04].44 + [0,1. + 0,04].18 = 8,26 2 2 => n = 1.Vậy CTCT của X là CH3COOCH3 2. 0,5đ. 0,25đ. 0,5đ. 2. 0,5đ. b. CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH 0,02 0,02 0,02 0,02 mol => mancol B = 0,02. 32 = 0,64 gam => este Y khi tác dụng với dd KOH không tạo ancol. mmuối tạo ra từ Y = 3,38 - mmuối tạo ra từ X = 3,38 – 1,96 = 1,42 gam (*) Theo định luật bảo toàn khối lượng có : meste Y + mKOH pứ với Y = 0,01.86 + 56.0,01 = 1,42 gam (**) Từ (*) và (**) suy ra este Y khi tác dụng với KOH chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất hay Y là este vòng dạng : Công thức cấu tạo của Y là : CH 3 CH. CH 2. C. 0,25 đ. O. O. 0,5 đ 8. a. - Gọi M là khối lượng phân tử các aminoaxit: MA = MAla + MGly + Mphe – 2.18 => A là tripepit được tạo nên từ 3 aminoaxit Gly (M = 75), Ala (M = 89) và Phe (M= 165) - Khi thủy phân không hoàn toàn A thu được peptit B và peptit C. * Nếu B aminoaxit: số mol B = số mol HCl = 0,018 . 0,2225 = 0,004 mol ; MB = 0,472/0,004 = upload.123doc.net gam/mol => không có kết quả => Loại. => B là đipeptit => MB = 0,472/0,002 = 236 gam/mol * Nếu C aminoaxit: 14 , 7 ×1 .022 ×1,6 =0 , 006 mol => MC = 0,666/0,006 = 111 => nC = nNaOH = 100 ×40. 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> gam/mol.. 0,25 đ. => không có kết quả => Loại. => C là đipeptit => Mc = 0,666/0,003 = 222 gam/mol => B: Ala-Phe hoặc Phe-Ala vì 165 + 89 – 18 = 236 => C: Gly-Phe hoặc Phe-Gly vì 165 + 75 – 18 = 222 => CTCT của A là: Ala-Phe-Gly: H2NCH(CH3)CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-NHCH2COOH Gly-Phe-Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-HNCH(CH3)COOH. 0,25 đ 0,25 đ. - Đặt công thức A, B là CnH2n+2 ; CmH2m+2 ( m > n >0) => m = n + k => Công thức trung bình: Theo phương trình:. C n H 2n 2 1,0 b. a 14n  2. C n H 2n 2. 3n  1 + ( 2 ) O2 →. . 0,25 đ ( n + 1 ) H2O. n CO2 + n an 14n  2. mol mol. 0,25 đ. an b b n CO2   14n  2 44 => n = 22a  7b => b => n < n < m <=> n < n < n + k => n < 22a  7b < n + k b  k(22a  7b) b 22a  7b => < n < 22a  7b. 0,25 đ. Vậy: a = 2,72 gam; b = 8,36 gam; k =2 => 4,3 < n < 6,3 => n =5 hoặc n = 6 => n =5 => A, B là: C5H12 và C7H16 => n =6 => A, B là: C6H14 và C8H18. 0,25 đ. 0,25 đ +. a 9. +. 2+. -. -. Trong dung dịch X có các ion do điện ly: H , Na , Cu , Cl , OH - Khi chưa điện ly thì HCl gây ra pH cho dung dịch => pH = -lg(0,02) = 2. - Thứ tự điện phân trong dung dịch: + Tại catot (-): Cu2+ > H+ Cu2+ + 2e  Cu0 2H+ + 2e  H2 + Tại anot (+): Cl- > OH2Cl-  2e + Cl2 2OH-  H2O + ½ O2 + 2e => Phương trình điện phân: Ban đầu CuCl2 ⃗ đp Cu + Cl2 (1) Sau (1): 2HCl ⃗ đp H2 + Cl2 (2) Sau (2): 2NaCl + 2 H2O ⃗ đpdd , mn H2 + Cl2 + 2NaOH (3) Sau (3) môi trường bazơ: H2O ⃗ (4) đp ,OH − H2 + 1/2O2  (1) vừa hết pH =2.  (2) xảy ra pH tăng dần đến khi HCl vừa hết, dung dịch tại đó có môi trường trung tính pH =7.  (3) Xảy ra làm pH tăng dần: pH > 7 và (3) vừa xong pH = 14 + lg(0,1) =13. 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> pH 13 12 7. 2 0,5 đ CuCl2 HCl. NaCl. H2O. Quá trình điện phân. Theo b. 10. a. 2HCl ⃗ đp H2 + Cl2 (2) 0,01 0,005 mol. ⃗ 2NaCl + 2 H2O H2 + Cl2 đpdd , mn (0,01-0,005) => pH = 14+lg(0,01) = 12 - Thêm vôi để biến CH3COOH thành Ca(CH3COO)2 - Cô cạn và thêm H2SO4 và chưng cất CH3COOH sinh ra.. + 2NaOH (3) 0,01 mol. 0,25đ 0,25 đ 0,5 đ. b - Các phương trình xảy ra chủ yếu: t0 MnO2 + 4HCl   MnCl2 + Cl2 + 2H2O (*) H2SO4đặc + nH2O > H2SO4 .nH2O 2NaOH + Cl2 > NaCl + NaClO + H2O - Trong phương trình (*) MnO2 (mangan đioxit) là chất oxi hoá. dd HCl là axit clohiđric là chất khử, môi trường. - Gồm các dụng cụ: bình cầu, phiểu, bình hình trụ, bình tam giác, ống dẫn.... Chú ý: Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. 0,25 đ. 0,25 đ. 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×