Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 6 tuổi ở các trường mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện quản bạ, tỉnh hà giang( luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ THỊ TÁM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN QUẢN BẠ,
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ THỊ TÁM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ 3 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN QUẢN BẠ,
TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS Trần Thị Minh Huế


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu luận văn này là trung thực, khách quan, không trùng lặp với các
đề tài khác đồng thời chƣa từng đƣợc công bố ở bất cứ tài liệu nào.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020
Tác giả

Vũ Thị Tám

i


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, đến nay luận văn: “Quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn
huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang đ hồn thành.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng khoa
học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đ tham gia giảng
dạy, tƣ vấn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học tập và nghiên
cứu luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí l nh đạo, cán
bộ Phòng giáo dục và đào tạo huyện Quản Bạ, cán bộ quản lý và đồng nghiệp cơng
tác tại các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang, đ
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp số liệu và tƣ vấn khoa học cho tôi
trong luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Minh Huế, ngƣời đ tận

tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi suốt thời gian nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Mặc dù đ có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận
văn, song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu đóng góp ý kiến
để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Thái Ngun, tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn

Vũ Thị Tám

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ 3-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON VÙNG ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN.......................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................6
1.1.1. Trên thế giới .........................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................................8
1.2. Khái niệm cơ bản ..................................................................................................10
1.2.1. Ngôn ngữ ...........................................................................................................10
1.2.2. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non ................................................................10
1.2.3. Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi Hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi là hoạt động giáo dục đƣợc GV tổ chức cho trẻ 3-6 tuổi hình
thành và phát triển vốn từ, kỹ năng lắng nghe, hiểu và biểu đạt bằng lời nói, một
số kỹ năng ban đầu về việc đọc, viết và những yếu tố nền tảng để trẻ giao tiếp có
văn hóa .........................................................................................................................11
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non .....11

iii


1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng
mầm non ......................................................................................................................13
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
trƣờng mầm non ...........................................................................................................13
1.3.1. Vị trí của hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ..13
1.3.2. Mục tiêu và nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
trƣờng mầm non ...........................................................................................................14
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức phát triển ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng
mầm non ......................................................................................................................18
1.3.4. Vai trò của giáo viên và trẻ 3-6 tuổi trong hoạt động phát triển ngôn ngữ .......24
1.3.5. Đánh giá sự phát triển ngôn ngữ của trẻ 3-6 tuổi trong hoạt động phát triển

ngôn ngữ ở trƣờng mầm non .......................................................................................25
1.3.6. Điều kiện tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng
mầm non ......................................................................................................................26
1.4. Quản lí hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non
vùng đặc biệt khó khăn ................................................................................................28
1.4.1. Đặc trƣng công tác phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi và quản lý hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn ..............28
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng
mầm non vùng đặc biệt khó khăn ................................................................................30
1.4.3. Phƣơng pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
trƣờng mầm non vừng đặc biệt khó khăn ....................................................................35
1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn........................................36
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN
NGỮ CHO TRẺ 3-6 TUỔI TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON VÙNG ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG ................................41
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ..........................................................................41
2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát ............................................................................41
2.1.2. Mục tiêu khảo sát ...............................................................................................42
2.1.3. Khách thể khảo sát .............................................................................................42
2.1.4. Nội dung khảo sát ..............................................................................................42
iv


2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu ......................................................43
2.2. Thực trạng nhận thức về hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi và
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non
vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .............................................43
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về nội dung phát triển ngôn ngữ cho

trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non .....................................................................................43
2.2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ..............................................................................45
2.2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của nội dung
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ................47
2.2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các
trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang..................49
2.2.5. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các
trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ ..........................................53
2.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi
ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ........55
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các
trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang..................57
2.4.1. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi
ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ........57
2.4.2. Thực trạng phƣơng pháp quản lý tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang ...............................................................................................................60
2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...............................................................................................62
2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng .................................................................66
2.5.1. Những ƣu điểm ..................................................................................................66
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................................66
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................68
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN
NGỮ CHO TRẺ MẦM NON 3-6 TUỔI TẠI VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN HUYỆN QUẢN BẠ, TỈNH HÀ GIANG .....................................................69
v



3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................................69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của giáo dục mầm non ...............................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học....................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chỉ đạo của nhà quản lý,
vai trò chủ đạo của giáo viên với vai trị tích cực chủ động của trẻ ............................71
3.1.5. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .....................................................71
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................72
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...........72
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dƣỡng GV về năng lực tổ chức hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ em 3-6 tuổi tại các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn ..................72
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo giáo viên xây dựng môi trƣờng tổ chức hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................77
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức, kiểm tra,
đánh giá hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ theo hƣớng lấy trẻ làm trung tâm ....81
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cao hiệu quả cơng tác phối kết hợp giữa gia đình, nhà
trƣờng và x hội trong các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở vùng
đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ......................................................86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........................90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................................90
3.4.2. Nội dung và cách thức khảo nghiệm .................................................................91
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................................91
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................100
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CBQL, GV

Cán bộ quản lý, giáo viên

4


CSGD

Chăm sóc, giáo dục

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

7

GDMN

Giáo dục mầm non

8

GV

Giáo viên

9


HĐPTNN

Hoạt động phát triển ngôn ngữ

10

K

Khá

11

KTX

Không thƣờng xuyên

12

MN

Mầm non

13

NXB

Nhà xuất bản

14


NXBĐHQG

Nhà xuất bản Đại học quốc gia

15

PTNN

Phát triển ngơn ngữ

16

PGD&ĐT

Phịng giáo dục và đào tạo

17



Quyết định.

18

QL

Quản lý

19


QLGD

Quản lý giáo dục

20

VBHN

Văn bản hợp nhất

21

VD

Ví dụ

22

TW

Trung ƣơng

23

UBND

Ủy ban nhân dân

24


XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về nội dung phát triển ngôn ngữ cho trẻ 36 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn .............................44
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV về phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn .....................46
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của nội dung quản lý
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non ...48
Bảng 2.4. Thực trạng mức độ thực hiện các mục tiêu phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...........................................................................50
Bảng 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung giáo dục phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3- 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang ...........................................................................51
Bảng 2.6. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp tổ chức hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn
huyện Quản Bạ .........................................................................................53
Bảng 2.7. Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện
Quản Bạ ....................................................................................................56
Bảng 2.8. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 36 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang............................................................................................58
Bảng 2.9. Thực trạng phƣơng pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho 36 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang............................................................................................61

Bảng 2.10. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt
khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang .................................................62

viii


Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ cần thiết của các biện pháp quản
lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm
non các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ ..........91
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm
non các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ ..........92

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngôn ngữ là phƣơng tiện giữ gìn, bảo tồn, truyền đạt và phát triển những kinh
nghiệm lịch sử xã hội của lồi ngƣời. Ngơn ngữ có vai trị to lớn trong sự hình thành
và phát triển nhân cách của con ngƣời nói chung, trẻ mầm non nói riêng.
Ngơn ngữ là phƣơng tiện giúp trẻ mầm non giao lƣu cảm xúc với những ngƣời
xung quanh, hình thành những cảm xúc tích cực; Ngơn ngữ là cơng cụ giúp trẻ hịa
nhập với cộng đồng và trở thành một thành viên của xã hội; nhờ có ngơn ngữ, trẻ
nhận biết thế giới xung quanh, phát triển nhận thức. Trẻ em làm chủ đƣợc ngôn ngữ
sẽ trở thành những chủ thể có ý thức, lĩnh hội kinh nghiệm của loài ngƣời xây dựng
xã hội ngày càng phát triển hơn. Phát triển ngôn ngữ là nhiệm vụ rất quan trọng và
cần thiết của công tác giáo dục mầm non để giúp trẻ phát triển toàn diện nhân cách
theo yêu cầu của độ tuổi và chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Việc hình thành và phát triển

ngơn ngữ cho trẻ đặt ra yêu cầu đối với giáo viên về hiểu đặc điểm phát triển ngôn
ngữ của trẻ, năng lực tổ chức, triển khai q trình rèn luyện ngơn ngữ; kiên trì, bền bỉ
khắc phục khó khăn trong điều kiện mơi trƣờng giáo dục thực tiễn mới đảm bảo tính
hiệu quả.
Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang là địa bàn có cƣ dân chủ yếu là ngƣời dân tộc
thiểu số sinh sống, đồng bào sử dụng ngôn ngữ dân tộc tộc ngƣời là ngơn ngữ chính
trong sinh hoạt và đời sống, trong giao tiếp với trẻ nhỏ. Xuất phát từ môi trƣờng ngôn
ngữ đặc thù của vùng dân tộc thiểu số, trẻ 3-6 tuổi tại các trƣờng mầm non trên địa
bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang có vốn tiếng Việt hạn chế, bộ máy phát âm của trẻ
chƣa hoàn chỉnh và mang nhiều đặc trƣng ngôn ngữ của tiếng địa phƣơng, vì thế khi
học với tiếng Việt trẻ thƣờng nói sai về cấu trúc ngữ pháp, lỗi phát âm, đặc biệt đối
với trẻ 5-6 tuổi thì ngơn ngữ mạch lạc còn rất nhiều hạn chế. Là cán bộ quản lý tôi
luôn trăn trở làm sao để dạy các con tiếp thu tiếng Việt nhanh, mạch lạc, phù hợp với
yêu cầu phát triển của lứa tuổi.
Bên cạnh đó, tục tảo hơn đ khiến nhiều ngƣời mẹ trẻ với hạn chế về kiến
thức, ngơn ngữ giao tiếp dẫn đến khó khăn trong việc nuôi dạy con phát triển. Là
CBQL tôi và các đồng nghiệp nhận thấy rõ cần phải bù đắp khoảng trống này cho trẻ

1


ít nhất là ở phần phát triển ngôn ngữ. Thông qua các hoạt động phát triển ngôn ngữ,
trẻ nhớ đƣợc, hiểu đƣợc, nói đƣợc, diễn đạt lƣu lốt, mạnh dạn trình bày suy nghĩ của
bản thân về các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày, dùng ngôn ngữ nhƣ một phƣơng
tiện, công cụ để thể hiện nhu cầu, năng lực của bản thân; hợp tác và giao tiếp với mọi
ngƣời để tăng cƣờng nhận thức về thế giới xung quanh. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
cho trẻ và quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ cần đƣợc tiến hành hiệu quả
trong q trình chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non. Tuy nhiên, việc quản lý các
hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ nói chung và quản lý hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi nói riêng tại các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện

Quản Bạ, tỉnh Hà Giang cịn bộc lộ hạn chế nhƣ: nặng về giáo dục theo cách tiếp cận
nội dung, chƣa quan tâm đúng mức đến giáo dục ngôn ngữ theo cách tiếp cận năng
lực trẻ, chƣa bám sát vào điều kiện thực tế với địa phƣơng để lựa chọn nội dung và
cách thức giáo dục ngôn ngữ phù hợp để phát triển cho trẻ một cách tồn diện.
Xuất phát từ lý do trên tơi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trường mầm non vùng đặc biệt khó khăn
huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang” với mong muốn kết quả nghiên cứu giúp các cơ sở
giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang quản lý tốt hơn hoạt
động phát triển ngôn ngữ, nâng cao chất lƣợng giáo dục ngôn ngữ, phát triển toàn
diện nhân cách cho trẻ mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngơn ngữ
góp phần nâng cao chất lƣợng phát triển ngôn ngữ chất lƣợng giáo dục ở trẻ 3-6 tuổi
ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

2


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3-6 tuổi ở trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ

3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 36 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng
đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang đ đạt đƣợc những kết quả nhất định,
tuy nhiên, đứng trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay còn bộc lộ những hạn chế, bất
cập. Việc đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ một cách khoa học, đồng bộ, khả thi, phù hợp với thực tiễn sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc
biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung
- Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ (tiếng Việt)
cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh
Hà Giang, trong đó tập trung chủ yếu vào quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
trong thực hiện chƣơng trình giáo dục, thơng qua tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen
tác phẩm văn học và làm quen chữ cái; thông qua tổ chức hoạt động chơi của trẻ.
- Chủ thể quản lý là hiệu trƣởng trƣờng mầm non.
6.2. Khách thể điều tra
Đề tài khảo sát 24 CBQL (hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, tổ trƣờng chun
mơn) và 126 GV dạy trẻ 3-6 tuổi ở 12 trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang gồm: Trƣờng Mầm non Cao Mã Pờ, Trƣờng Mầm non Bát
Đại Sơn, Trƣờng Mầm non Nghĩa Thuận, Trƣờng Mầm non Lùng Tám, Trƣờng Mầm
non Đông Hà, Trƣờng Mầm non Cán Tỷ, Trƣờng Mầm non Thanh Vân,Trƣờng Mầm
non Tùng Vài, Trƣờng Mầm non Tả Ván, Trƣờng Mầm non Thái An,Trƣờng Mầm
non Quyết Tiến, Trƣờng Mầm non Quản Bạ.

3



7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hố, phân tích và khái qt
hóa các tài liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo tại các trƣờng mầm
non nhằm thu thập thông tin trực tiếp trong hoạt động hàng ngày của trẻ; các biểu hiện
về thái độ và hành động của GV và CBQL trong quá trình quản lý và tổ chức hoạt động
phát triển ngơn ngữ cho trẻ, qua đó đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Để có số liệu, thông tin về thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn, đ sử dụng các bảng
hỏi dành cho GV và CBQL trƣờng mầm non.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV để củng cố dữ liệu ở góc độ chun mơn sâu về
tổ chức và quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm
Nghiên cứu sản phẩm của GV (hồ sơ, sổ sách, giáo án, kế hoạch, đồ dùng dạy
học, môi trƣờng hoạt động,...) và sản phẩm của trẻ (sản phẩm tạo hình, băng ghi âm
thanh về nội dung đọc thơ, kể chuyện của trẻ...),... để nghiên cứu về quá trình và kết
quả quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng mầm non
vùng đặc biệt khó khăn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phƣơng pháp thống kê
toán học để xử lý các số liệu điều tra thu thập đƣợc.

4



8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận
văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6
tuổi ở trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
các trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các
trƣờng mầm non vùng đặc biệt khó khăn huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
CHO TRẺ 3-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Ngôn ngữ là tài sản quý báu của văn minh nhân loại. Vấn đề ngôn ngữ có sức
hút mạnh mẽ, lơi cuốn sự tham gia nghiên cứu của rất nhiều nhà khoa học từ những
lĩnh vực khác nhau nhƣ triết học, tâm lí học, ngơn ngữ học, giáo dục học, x hội
học,… Ngay từ thời cổ đại, các nghiên cứu về ngôn ngữ đ gắn liền với nghiên cứu
về triết học và lơgíc học. Các nhà triết học cổ đại đ coi ngơn ngữ là hình thức biểu hiện bề
ngoài của cái bên trong là logos tinh thần, trí tuệ của con ngƣời dẫn theo 27].
Trong cuốn "Bàn về phương pháp", Descartes đ chỉ ra những đặc tính chủ
yếu của ngơn ngữ và lấy đó làm tiêu chí phân biệt con ngƣời khác với động vật.

ng


đ nhấn mạnh tính chất của ngơn ngữ, cái tín hiệu duy nhất ấy chắc chắn là của một
tƣ duy tiềm tàng trong cơ thể và kết luận rằng Có thể lấy ngôn ngữ làm chỗ khác
nhau thực sự giữa con ngƣời và con vật [8].
Đến giữa thế kỷ XIX, khuynh hƣớng nghiên cứu của tâm lý học nảy sinh trong
ngôn ngữ học. Ngƣời đầu tiên sáng lập ra trƣờng phái ngôn ngữ học tâm lý là
Shteintal 1823-1899 .

ng đ đƣa ra học thuyết ngôn ngữ là sự hoạt động của cá

nhân và sự phản ánh tâm lý dân tộc. Theo ông, phải dựa vào tâm lý cá nhân khi
nghiên cứu ngôn ngữ cá nhân, phải dựa vào tâm lý dân tộc trong khi nghiên cứu ngôn
ngữ của dân tộc dẫn theo 35].
Theo triết học Mác-Lênin, ngôn ngữ là sản phẩm của sự phát triển lịch sử x
hội, là cơ sở của phát triển trí tuệ và là kho tàng của kiến thức, tất cả hiểu biết đều bắt
đầu từ ngôn ngữ, thông qua ngôn ngữ và trở lại bằng ngôn ngữ dẫn theo 27].
Sau Cách mạng tháng Mƣời Nga năm 1917 , các nhà ngôn ngữ học, tâm lý
học Xô Viết đ vận dụng quan điểm của Mac-Lênin vào hoạt động nghiên cứu ngơn
ngữ đó là: xem x t ngơn ngữ với tƣ cách là một hiện tƣợng x hội. Ngôn ngữ thể hiện
các mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, đƣợc quy định bởi những điều kiện

6


cụ thể của thời k lịch sử nhất định. Ngôn ngữ là hiện thực trực tiếp của tƣ duy và là
phƣơng tiện giao tiếp chủ yếu của con ngƣời. Với quan điểm này có thể kể đến:
L.X.Vƣgutxki; R.O.Shor; E.D.Polivanov; K.N.Derzhavin; B.A.Larin; M.V.Sergievskij;
M.N.Peterson; L.J.JaKubinskij; A.M.Selishchev…. Họ đ đi vào nghiên cứu tính chất
x hội của ngơn ngữ, về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tƣ duy, sự phụ thuộc qua lại
giữa các thuộc tính của ngơn ngữ dẫn theo 27].
V.X.Vƣgotxki trong cuốn "Tư duy và ngôn ngữ" đ lập luận rằng: Hoạt động

tinh thần của con ngƣời chính là kết quả học tập mang tính x hội chứ khơng chỉ là
kết quả học tập của cá thể. Theo ông trong mối quan hệ hợp tác này, quá trình tƣ duy
nhất định đƣợc chuyển giao sang trẻ. Do đó, ngơn ngữ là phƣơng thức đầu tiên để con
ngƣời trao đổi các giá trị x hội. L.X.Vƣgotxki coi ngôn ngữ là vô cùng quan trọng
đối với sự phát triển của tƣ duy. 39].
Lênin đ viết: “Ngôn ngữ là phƣơng tiện giao tiếp quan trọng nhất của con
ngƣời . Trong cuộc sống của con ngƣời, trong sự phát triển x hội loài ngƣời, ngôn
ngữ là phƣơng tiện để phát triển tƣ duy, là phƣơng tiện giữ gìn, bảo tồn, truyền đạt và
phát triển kinh nghiệm x hội lồi ngƣời. Ngơn ngữ cịn là cơng cụ biểu đạt tƣ tƣởng,
tình cảm, cơng cụ giao tiếp giữa các thành viên trong x hội. 38].
Bên cạnh các nghiên cứu về ngơn ngữ, cũng có nhiều tác giả quan tâm nghiên
cứu về phát triển ngôn ngữ cho trẻ, gồm: tác giả A.M.Borodis với cuốn: Phương
pháp phát triển tiếng cho trẻ em NXBGD Matxcơva - 1974 ; Xôkhin với tác phẩm:
Phương pháp phát triển lời nói trẻ em NXBGD Matxcơva - 1979 ; E.I. Tikhêêva với
tác phẩm: Phát triển ngôn ngữ trẻ em (NXBGD - 1997 . Khi nói về ngơn ngữ, nhà
giáo dục nổi tiếng ngƣời Nga E.I.Tikhêêva đ khẳng định "Tiếng mẹ đẻ là cơ sở phát
triển trí tuệ và là nguồn gốc để chiếm lĩnh kho tàng kiến thức của dân tộc và nhân
loại" [12]. Tác giả đ đề ra phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ một cách hệ
thống, trong đó nhấn mạnh cần dựa trên cơ sở tổ chức cho trẻ tìm hiểu thế giới thiên
nhiên xung quanh trẻ, dạo chơi, xem tranh, kể chuyện cho trẻ nghe… Bà đƣa ra các
biện pháp cụ thể để phát triển ngơn ngữ nói cho trẻ mẫu giáo nhƣ: nói chuyện với trẻ,
giao nhiệm vụ cho trẻ, đàm thoại, kể chuyện, đọc truyện, cho trẻ học thuộc lòng thơ
ca... Những tƣ tƣởng này đến nay vẫn còn nguyên giá trị đối với việc giáo dục phát
triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non 12].

7


Tác giả Noam Chomxky cho rằng: Trẻ em đóng vai trị là nhân tố chính trong
sự phát triển ngơn ngữ.


ng coi ngơn ngữ có cơ sở sinh học chỉ có ở con ngƣời và

con ngƣời có cơ quan sản sinh ngơn ngữ trong n o bộ, khi có tác động từ bên ngồi
mơi trƣờng ngơn ngữ thì ngơn ngữ có cơ hội xuất hiện, dƣờng nhƣ suy nghĩ là có
sẵn, đƣợc tập hợp từ các mơ hình tách biệt, đƣợc “di truyền từ thế hệ trƣớc. ng cho
rằng, ngôn ngữ sẽ bùng nổ khi có kích thích phù hợp mà khơng cần sự dạy dỗ có chủ
định của các bậc cha mẹ và ơng cịn cho rằng trẻ có kho chứa ngữ pháp toàn cầu, chỉ
cần sử dụng đúng lúc là có thể giải m đƣợc tiếng mẹ đẻ của nó 14].
Bên cạnh các nghiên cứu về ngơn ngữ và mối quan hệ giữa sự phát triển ngôn ngữ
và nhân cách vấn đề quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ bƣớc đầu cũng đ đƣợc các tác
giả M.I.Konđacop, Mary Parker Follett, Koontz, O’Donnell, James Stoner, Stephen
Robbins... quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu của những tác giả này chỉ ra rằng ngơn
ngữ là yếu tố đặc trƣng của lồi ngƣời, ngôn ngữ phát triển trong hoạt động và giao tiếp, có
mối quan hệ với tƣ duy; ngƣời lớn cần tổ chức các hoạt động giúp trẻ phát triển ngôn ngữ
gắn với bối cảnh sống thực tiễn của trẻ.
Nhìn chung, trong các nghiên cứu về ngôn ngữ và phát triển ngơn ngữ đ nhấn
mạnh các khía cạnh giá trị của ngơn ngữ và cần hình thành, phát triển ngơn ngữ sớm
cho con ngƣời.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trƣớc khi có các nghiên cứu về giáo dục ngôn ngữ cho ngƣời học, vấn đề
ngôn ngữ đ đƣợc các nhà ngôn ngữ học quan tâm nghiên cứu với ý nghĩa là công cụ
của tƣ duy và là phƣơng tiện chính trong giao tiếp.
Nghiên cứu ngôn ngữ của trẻ 3-6 tuổi cũng đƣợc nhiều tác giả trong nƣớc
quan tâm và tiếp cận sâu ở từng góc độ khác nhau. Có thể kể đến các cơng trình sau:
Tác giả Phạm Ngọc Định - Trung tâm cơng nghệ giáo dục khi nghiên cứu về
ngôn ngữ với ý nghĩa là yếu tố tâm lý cơ bản, cần thiết chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1
thu đƣợc kết quả là 30

số trẻ đƣợc nghiên cứu có ngơn ngữ nói chƣa rành rọt


(nghiên cứu trên 240 trẻ lúc mới vào lớp 1).
Tác giả Nguyễn Thị Oanh 2000 đ nghiên cứu và đề xuất các biện pháp phát
triển lời nói mạch lạc cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.

8


Tác giả Hồ Lam Hồng 2002 đ nghiên cứu thực trạng vốn ngôn ngữ cơ bản
của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi, trên cơ sở đó tìm ra biện pháp tác động để chuẩn bị tốt về
mặt ngôn ngữ cho trẻ trƣớc tuổi học, giúp trẻ thích ứng với môi trƣờng học ở lớp 1.
Tác giả Lƣu Thị Lan 1996 đề cập đến biện pháp phát triển ngôn ngữ đối với
trẻ 4 - 6 tuổi và nhận định để phát triển vốn từ cần tổ chức cho trẻ quan sát sự vật,
hiện tƣợng và đàm thoại cùng với trẻ, phân tích sự vật hiện tƣợng để giúp trẻ nhận
thức mối quan hệ giữa chúng cho trẻ nghe thơ, truyện, chơi một số trị chơi nhƣ đốn
vật qua tiếng kêu, kể tên các con vật, trị chơi nối từ, nói từ tiếp theo, chơi đóng vai
theo chủ đề, kể chuyện theo tranh….
Trong cuốn “Phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo , tác giả
Nguyễn Xuân Khoa đ nghiên cứu sự phát triển ngôn ngữ của trẻ 3-6 tuổi, trên cơ sở
những đánh giá về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ dựa trên mối quan hệ của bộ môn
ngôn ngữ học với những bộ môn khác tác gỉ đ đề ra một số phƣơng pháp phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mầm non 23].
Bên cạnh đó, các cơng trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ về giáo dục học cũng
quan tâm đến ngôn ngữ của trẻ nhƣng chủ yếu ở lứa tuổi 5 - 6 tuổi nhƣ luận văn Một
số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi trƣờng mẫu giáo Minh Tân, x
Minh Tân, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai qua tổ chức hoạt động đọc thơ của tác giả
Kim Thị Hơn; luận văn “Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 5 - 6
tuổi thông qua kể chuyện sáng tạo của tác giả Hoàng Thị Hồng Mát...
Tác giả Bùi Việt Phú và Bùi Thị Thanh Hải đ đăng trên Tạp chí giáo dục số
đặc biệt tháng 12 năm 2015 bài viết: “Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn

ngữ cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. Trong bài viết này, tác giả đề cập đến các yếu
tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi ở trƣờng mầm non và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
Tác giả Lê Thị Thanh Thủy với đề tài “Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi
ở các trƣờng mầm non huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên đ đề cập đến thực
trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi và đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng
mầm non.

9


Nhƣ vậy, vấn đề ngôn ngữ, phát triển ngôn ngữ, quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ đ đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới cũng nhƣ ở Việt
Nam quan tâm, nghiên cứu ở khá nhiều bình diện, khía cạnh khác nhau. Riêng đối
với hoạt động phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ vùng đặc biệt khó khăn thì
giới nghiên cứu chƣa đi sâu tìm hiểu. Những kết quả nghiên cứu của các tác giả
trên là những gợi mở quan trọng, cần thiết giúp tôi triển khai, các nhiệm vụ nghiên
cứu của đề tài.
1.2. Khái niệ

cơ ản

1.2.1. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là một hệ thống đơn vị bao gồm các âm vị, hình vị, từ, câu và
những quy tắc kết hợp các đơn vị này để tạo thành lời nói trong giao tiếp. Ngơn ngữ
là một hiện tƣợng x hội đặc biệt, ra đời, tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển
của x hội lồi ngƣời.
Ngôn ngữ là công cụ giúp con ngƣời trao đổi tƣ tƣởng, tình cảm, bộc lộ cảm

xúc và xác lập những mối quan hệ x hội. Ngôn ngữ bao gồm ngơn ngữ nói và ngơn
ngữ viết, là hệ thống tín hiệu đặc biệt, là phƣơng tiện giao tiếp cơ bản, là cơng cụ phát
triển tƣ duy, hình thành nhân cách con ngƣời. Đồng thời ngơn ngữ đóng vai trị quan
trọng nhất trong sự trao đổi văn hoá giữa các dân tộc và truyền đạt truyền thống văn
hóa - lịch sử từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Ngôn ngữ bắt đầu hình thành từ lứa tuổi mầm non gắn với mơi trƣờng sống
của trẻ, trong gia đình, x hội và gắn với các hoạt động ở trong trƣờng mầm non.
1.2.2. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non
Theo các nghiên cứu về tâm lý học ngôn ngữ, sự phát triển ngôn ngữ của con
ngƣời gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tiền ngôn ngữ (dƣới 12 tháng tuổi và giai đoạn
ngôn ngữ (từ 12 tháng tuổi trở lên).
Phát triển ngôn ngữ là q trình biến đổi về năng lực ngơn ngữ của mỗi cá
nhân thông qua việc mở rộng vốn từ và năng lực sử dụng ngơn ngữ trong các tình
huống giao tiếp, trong hoạt động sống bằng những con đƣờng khác nhau.
Phát triển ngôn ngữ cho trẻ là mục tiêu, lĩnh vực quan trọng và then chốt của
công tác giáo dục mầm non.

10


Trong trƣờng mầm non, phát triển ngôn ngữ cho trẻ là quá trình tổ chức sƣ
phạm của GV giúp trẻ lĩnh hội cấu trúc, chức năng của ngôn ngữ và phát triển năng
lực sử dụng ngôn ngữ. Mục tiêu và nội dung phát triển ngôn ngữ cho trẻ bao gồm 3
khía cạnh: nội dung (vốn từ và nghĩa của từ); hình thái hay cấu trúc (ngữ pháp và cú
pháp) và chức năng của ngôn ngữ. Để giúp trẻ phát triển ngơn ngữ, GV có thể thực
hiện qua nhiều con đƣờng trong đó tổ chức hoạt động có chủ đích là con đƣờng có
nhiều ƣu thế.
1.2.3. Hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi là hoạt động giáo dục được
GV tổ chức cho trẻ 3-6 tuổi hình thành và phát triển vốn từ, kỹ năng lắng nghe,
hiểu và biểu đạt bằng lời nói, một số kỹ năng ban đầu về việc đọc, viết và những

yếu tố nền tảng để trẻ giao tiếp có văn hóa
Hoạt động phát triển ngơn ngữ có mối quan hệ mật thiết với các hoạt động
khác trong chƣơng trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non nhƣ hoạt động phát
triển nhận thức, hoạt động phát triển thẩm mỹ, hoạt động phát triển thể chất và hoạt
động phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội... Khi tiếp cận chƣơng trình giáo dục mầm
non gắn với hoạt động học của trẻ thì hoạt động phát triển ngơn ngữ có các dạng cụ
thể: Hoạt động cho trẻ làm quen với tác phẩm văn học, hoạt động cho trẻ làm quen
với chữ cái. Hoạt động phát triển ngơn ngữ có kết quả tốt là điều kiện để thực hiện
các mục tiêu giáo dục toàn diện trẻ.
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trường mầm non
1.2.4.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đ đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và định nghĩa một
cách khác nhau:
Tác giả Hà Sĩ Hồ cho rằng: “Quản lý là một q trình tác động có định hƣớng,
có tổ chức, dựa trên các thơng tin về thực trạng của đối tƣợng và môi trƣờng nhằm cho
sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đ
định dẫn theo 22].
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình
định hƣớng, quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất
định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản
lý mong muốn [17].

11


Theo tác giả Nguyễn Văn Lê, “Quản lý không chỉ mang tính khoa học mà cịn
mang tính nghệ thuật .
mục tiêu đề ra.

ng cho rằng, quản lý chính là nhằm đạt hiệu quả tối ƣu theo


ng viết: “Quản lý một hệ thống x hội là khoa học và nghệ thuật tác

động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào con ngƣời nhằm đạt hiệu quả tối ƣu theo
mục tiêu đề ra [28].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý , tác giả Harold Kontz
viết: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình
thành một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm
với thời gian, tiền bạc và sự bất m n cá nhân ít nhất" [16].
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý đƣợc các nhà nghiên cứu phân tích bằng nhiều
cách khác nhau nhƣng về cơ bản có những điểm chung nhƣ:
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả của những ngƣời cộng sự khác
nhau trong cùng một tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên một tập thể ngƣời, thành tố cơ
bản của hệ thống x hội.
- Quản lý là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hồn thành các cơng việc
qua những nỗ lực của ngƣời khác.
Từ các quan niệm trên, theo tác giả: Quản lý là tác động của chủ thể quản lý
tới đối tƣợng quản lý trong quá trình hoạt động lao động, học tập, nghiên cứu, ứng
dụng... của một tổ chức, một đơn vị với các điều kiện nhất định không gian, thời
gian, nguồn lực... nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Để đạt đƣợc mục tiêu quản lý, chủ thể quản lý có thể thực hiện hoạt động quản
lý theo tiếp cận chức năng hoặc theo tiếp cận quá trình. Quản lý theo tiếp cận chức
năng, gắn với chức năng kế hoạch hóa; tổ chức; l nh đạo - chỉ đạo; kiểm tra.
1.2.4.2. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trường mầm non
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trƣờng mầm non là một hệ
thống tác động sƣ phạm có mục đích, có kế hoạch, có phƣơng pháp của hiệu trƣởng
nhà trƣờng đến tồn bộ q trình phát triển ngơn ngữ cho trẻ nhằm phát huy tối đa ở
trẻ khả năng nghe, nói và làm quen với đọc và viết, góp phần đạt mục tiêu giáo dục

mầm non đ đề ra.

12


Mục tiêu quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ là nhằm giúp trẻ mẫu
giáo hình thành và phát triển vốn từ, kỹ năng lắng nghe, hiểu và biểu đạt bằng lời nói,
một số kỹ năng ban đầu về việc đọc, viết và những yếu tố nền tảng để giao tiếp có văn
hóa thơng qua đó thực hiện các mục tiêu giáo dục toàn diện trẻ.
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng
mầm non là quá trình tác động của ngƣời hiệu trƣởng đến tồn bộ q trình tổ chức
các hoạt động phát triển ngôn ngữ nhƣ: Tác động đến mục tiêu, nội dung chƣơng
trình, quá trình nâng cao năng lực cho giáo viên và điều kiện phát triển ngôn ngữ
nhằm giúp trẻ phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kỹ năng tiền học đọc, tiền học viết, giúp
trẻ phát triển toàn diện.
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trường
mầm non
Theo từ điển tiếng Việt, biện pháp là cách làm, cách giải quyết cụ thể nhằm đạt
đƣợc mục đích đề ra.
Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ở trƣờng
mầm non là tổ hợp cách thức tác động cụ thể có định hƣớng của hiệu trƣởng đến giáo
viên, các lực lƣợng có liên quan và trẻ thơng qua việc huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực để giúp trẻ mẫu giáo phát triển theo mục tiêu giáo dục mầm non.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
trƣờng mầm non
1.3.1. Vị trí của hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trường mầm non
Hoạt động phát triển ngôn ngữ là hoạt động cơ bản trong chƣơng trình giáo dục
phát triển trẻ. Tiếp cận các lĩnh vực giáo dục phát triển, hoạt động phát triển ngơn ngữ có
mối quan hệ mật thiết với hoạt động phát triển nhận thức, hoạt động phát triển thẩm mỹ,
hoạt động phát triển thể chất và hoạt động phát triển tình cảm, kỹ năng x hội cho trẻ.

Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi có mục tiêu cơ bản là giúp trẻ
đạt đƣợc các chuẩn phát triển về ngôn ngữ theo yêu cầu của độ tuổi. Thực hiện tốt
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi là tiền đề, là điều kiện để thực hiện
hiệu quả hoạt động giáo dục phát triển thể chất, nhận thức, thẩm mỹ, tình cảm và kỹ
năng x hội cho trẻ.

13


Xuất phát từ vị trí, vai trị của hoạt động phát triển ngơn ngữ trong chƣơng
trình giáo dục trẻ 3-6 tuổi, CBQL, GV cần có nhận thức đúng, đầy đủ về hoạt động
phát triển ngôn ngữ, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động phát
triển ngơn ngữ, bên cạnh đó nhà quản lý cần có các biện pháp phối hợp tốt với gia
đình, x hội để huy động các nguồn lực bên ngoài nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.2. Mục tiêu và nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
trường mầm non
1.3.2.1. Mục tiêu hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trường mầm non
Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm,
trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực
và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi,
khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các
cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Trong đó, chƣơng trình giáo dục mẫu
giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận
thức, ngơn ngữ, tình cảm, kỹ năng x hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu
học [29].
Mục tiêu phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi theo chƣơng trình giáo dục mầm
non đƣợc quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ban hành ngày 24
tháng 01 năm 2017 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là:

Giúp trẻ khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
Giúp trẻ có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau lời nói, n t mặt, cử
chỉ, điệu bộ… .
Giúp trẻ diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hố trong cuộc sống hàng ngày.
Giúp trẻ có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
Giúp trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng
dao phù hợp với độ tuổi.
Giúp trẻ có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.

14


×