Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA khoi 4 tuan 20 NH 20122013 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.92 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 20 Tiết 96:. Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2013. Toán PHÂN SỐ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số ;biết đọc , viết phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Các mô hình , hình vẽ SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Phân số . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số . - Hướng dẫn HS quan sát một hình tròn. - Nêu câu hỏi giúp HS nhận biết : + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau . + 5 phần trong số 6 phần đó đã được tô màu . + Ta nói : Đã tô màu năm phần sáu hình tròn . 5 Năm phần sáu viết thành 6 5 - Giới thiệu : Ta gọi là phân số . 5 là tử số , 6 6 là mẫu số . - Tiến hành tương tự với các phân số : 1 3 4 ; ; 2 4 7 Tiểu kết : HS nhận biết phân số .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Theo dõi , trả lời Hoạt động lớp . - HS quan sát - HS nhận biết - Luyện đọc : Năm phần sáu .. - HS nhận ra : + Mẫu số viết dưới gạch ngang . Nó cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau . Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 . + Tử số viết trên gạch ngang . Nó cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó . Tử số cũng là số tự nhiên . - HS tự nêu nhận xét . 1 3 4 ; ; là những phân số . 2 4 7 Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu BT , sau đó làm bài và chữa bài . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1(TB+Y) : Viết và đọc phân số chỉ phần đã - Dựa vào bảng SGK để nêu hoặc viết ở bảng khi chữa bài . tô màu. Mỗi phân số có: - Viết các phân số vào vở . * Tử số cho biết gì? - Em đầu tiên đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc * Mẫu số cho biết gì? đúng thì chỉ em thứ hai đọc tiếp . Nếu em đầu - Bài 2 : Viết theo mẫu. tiên đọc sai thì GV sửa rồi cho em đó đọc lại Tiểu kết : HS giải được các bài tập. mới chỉ định em khác đọc tiếp . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết các phân số ở bảng . - Nêu lại khái niệm về phân số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Luyện tập.. Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 39:. BỐN ANH TÀI. (tt). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . ( trả lời được các CH trong SGK ) *Kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Chuyện cổ tích về lồi người . - Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về lồi người , trả lời các câu hỏi SGK . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài (tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : 6 dòng đầu . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú thích. - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc tồn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu lốt , trôi chảy tồn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh . - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?. - Ý nghĩa truyện là gì ? ( Ghi nội dung chính ) Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Chỉ định HS đọc nối tiếp .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - Phân đoạn. -HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - 3 em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ . - Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc . - Một số em thuật . - Vì họ có sức khỏe và tài năng phi thường : đánh nó bị thương , phá phép thần thông của nó . Họ dũng cảm , đồng tâm , hiệp lực nên đã thắng yêu tinh , buộc nó quy hàng . Đọc lướt tồn truyện . - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đồn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .Hoạt động cá nhân - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. Tìm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn giọng đọc. biến truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . Cẩu Khây hé cửa … tối sầm lại . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe . -Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn.. Tiết 20:. Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng ): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn . + Diễn biến trận Chi Lăng : quan địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng, kị binh ta nghinh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải . Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy . + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan quân Minh , quân Minh phải xin hàng và rút về nước . - Nắm được việc nhà hậu Lê được thành lập : + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước . Lê Lợi lên ngôi hồng đế ( năm 1428 ), mở đầu thời Hậu Lê . - Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần * HS khá, giỏi : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm ;giả vờ thua để nhở địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công . - Thuật lại được diễn biến trận Chi Lăng . 2 - Giáo dục: - Cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng . B. CHUẨN BỊ: GV - Phiếu học tập . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nước ta cuối thời Trần . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Chiến thắng Chi Lăng . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hoạt động lớp , cá nhân . - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - Theo dõi . - Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung - HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sau : HS tìm ghi đặc điểm của ải Chi Lăng . trong bài - Hướng dẫn HS quan sát lược đồ SGK và đọc - Đại diện các nhóm trình bày đặc điểm của ải các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Chi Lăng . của ải Chi Lăng . Tiểu kết: HS nắm được bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng . Hoạt động lớp , cá nhân . Hoạt động 2 : - Các nhóm thảo luận . - Tổ chức cho HS thuật lại được diễn biến trận - Vài em dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn chiến ải Chi Lăng . biến chính của trận Chi Lăng . - HS nêu được ý nghĩa của trận Chi Lăng . -Thảo luận để nắm được tài thao lược của quân * Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận . ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng: * Tổ chức cho HS trao đổi . - HS trao đổi để thống nhất các kết luận như Tiểu kết: HS nắm ý nghĩa của trận Chi Lăng SGK . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. -Chuẩn bị: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước.. Tiết 97:. Thứ ba, ngày 15 tháng 01 năm 2013 . Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số ; tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Phân số - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Phân số và phép chia số tự nhiên . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 :Nêu từng vấn đề, HS giải quyết vấn đề . - Nêu : Có 8 quả cam chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy quả cam ? - Nêu tiếp : 3 cái bánh chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? -Em kết luận điều gì qua hai phép chia nêu trên? Tiểu kết : HS nhận ra thương của phép chia có thể viết thành một phân số . Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Viết thương dưới dạng phân số. (TB+Y) - Bài 2: (2 ý đầu ) Viết theo mẫu. + Hướng dẫn HS đọc mẫu rồi làm bài .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Nêu : 8 : 4 = 2 (quả cam) Nhận xét : Là một số tự nhiên . 3 - Nêu : 3 : 4 = (cái bánh) 4 - Nhận xét : Là một phân số . * Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . - Tự nêu thêm các ví dụ . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài 3 : - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. b) Nêu nhận xét. - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . Tiểu kết : Rèn kĩ năng ghi các thương thành phân số - Tự nêu : như SGK 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập -Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên .(tt). Tiết 20:. Chính tả CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. (Nghe - viết ). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe - viết bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a / b , hoặc ( 3 ) a / b hoặc BT do GV soạn . 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Kim tự tháp Ai Cập . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Nhắc HS chú ý cách trình bày , ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngòai, những chữ số, những từ ngữ dễ viết sai . - Viết chính tả - Chấm , chữa 7 – 10 bài .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Sóat lại bài . - Từng cặp đổi vở , sóat lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề Tiểu kết: trình bày đúng bài viết trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả Hoạt động tổ nhóm - Bài 2 : ( lựa chọn ) - Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở . + Nêu yêu cầu BT . - Từng em đọc kết quả . + Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu lên bảng . HS thi - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ - Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ . chấm . - Làm bài vào vở . Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) - Nêu gương một số em viết chữ đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại những từ ngữ đã được ôn luyện . - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về lòai người ( nhớ - viết )..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 39:. Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi vi khuẩn, …. *Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hoạt động liên hoan đến ô nhiễm không khí . 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ bầu không khí trong sạch . * GDBVMT : có ý thức bảo vệ nguồn không khí được trong lành qua bài học. B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 78 , 79 SGK . - Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch , bầu không khí bị ô nhiễm . HS - SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Gió nhẹ , gió mạnh - Phòng chống bão . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Không khí bị ô nhiễm . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và Hoạt động lớp , nhóm . không khí sạch . - Kết luận : - Quan sát hình SGK và chỉ ra hình nào thể hiện + Không khí sạch là không khí không làm hại bầu không khí trong sạch , hình nào thể hiện đến sức khỏe con người . bầu không khí bị ô nhiễm ? + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có - Một số em trình bày kết quả làm việc : chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại + Hình 2 : Không khí sạch . bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức + Hình 1 , 3 , 4 : Không khí bẩn . khỏe con người và các sinh vật khác . - Nhắc lại một số tính chất của không khí , từ đó Tiểu kết: HS phân biệt không khí sạch và không rút ra nhận xét , phân biệt không khí sạch và khí bẩn . không khí bẩn . Hoạt động 2: Thảo luận những nguyên nhân gây Hoạt động lớp , nhóm . ô nhiễm không khí . - Liên hệ thực tế và phát biểu : Nguyên nhân - Kết luận : Nguyên nhân làm không khí bị ô làm không khí bị ô nhiễm là do khí thải của các nhiễm là do bụi , do khí độc . nhà máy ; khói , bụi , khí độc do các phương Tiểu kết: HS nêu được những nguyên nhân gây tiện giao thông thải ra ; khí độc , vi khuẩn do nhiễm bẩn bầu không khí . rác thải sinh ra … 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ bầu không khí trong sạch . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học. - Chuẩn bị :Bảo vệ bầu không khí trong sạch. Tiết 39:. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1 ), xác định được bộ phận CN , VN trong câu kể tìm được ( BT2 ). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu Ai làm gì ? ( BT3 ) . 2.Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV -Phiếu. HS - Từ điển C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Tài năng . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . - Bài 1 : + Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời 3 em đánh dấu trước các câu kể 3 , 4 , 5 , 7 . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . + Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN của các câu đã viết trên phiếu . Tiểu kết: Tìm được câu kể trên trong đoạn văn . Xác định được CN , VN trong câu .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động nhóm , cá nhân . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN . - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp. - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp viết đoạn văn . - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết , nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? . - Cả lớp nhận xét . - Những em làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dán bài ở bảng , đọc kết quả. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . - Bài 3 : + Treo tranh minh họa cảnh HS làm trực nhật lớp rồi nhắc : @ Em cần viết ngay vào thân bài , kể công việc cụ thể của từng người ; không cần viết hồn chỉnh cả bài . Nhưng chú ý câu mở đoạn, câu kết đoạn. @ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ? Tiểu kết: HS làm được các bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hòan chỉnh , viết lại vào vở . -Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.. Tiết 98: A. MỤC TIÊU:. Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2013 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số . - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát . b. Bài cũ : Phân số và phép chia số tự nhiên . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề . - Nêu ví dụ 1 . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . * HS tự nêu cách giải quyết vấn đề . - Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay cam . Ăn thêm. 1 4. - Nêu câu hỏi giúp HS nhận biết - Tương tự , giúp HS nêu tiếp .. Tiểu kết : Nhận biết phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số . Hoạt động 2: Thực hành . - Bài 1 : Viết thương dưới dạng phân số.. quả. quả nữa tức là ăn thêm 1 phần ;. 5 quả cam . 4 * HS tự nêu cách giải quyết vấn đề . - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người 5 nhận được quả cam . 4 - HS nhận biết : 5 quả cam là kết quả của phép chia đều 5 quả 4 cam cho 4 người . 5 Ta có : 5 : 4 = . 4 5 1 quả cam gồm 1 quả cam và quả cam , 4 4 5 do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam . 4 5 Ta viết : >1 4 5 - Nhận xét :Phân số có tử số lớn hơn mẫu 4 số, phân số đó lớn hơn 1 . 4 - Nêu : Phân số có tử số bằng mẫu số , phân 4 số đó bằng 1 . 1 - Nêu tiếp : Phân số có tử số bé hơn mẫu 4 số , phân số đó bé hơn 1 . Như vậy , ăn tất cả 5 phần hay. - Nêu ví dụ 2 . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề .. 4 4.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (TB+Y) - Bài 3 : So sánh phân số với 1. + Đưa ra đề bài . + Yêu cầu HS so sánh với 1.. Hoạt động lớp . - Cho học sinh thực hiện bảng con . 9 8 19 +9:7= ;8:5= ; 19 : 11 = ; 7 5 11 3 2 3:3= ; 2 : 15 = ; 3 15 - 1 Đọc đe bài trao đổi nhóm làm vào bảng nhóm . 3 9 6 Tiểu kết : Bước đầu biết so sánh phân số với 1 + Phân số bé hơn 1 : 4 ; 14 ; 10 . 24 + Phân số bằng 1 : 24 7 19 + Phân số lớn hơn 1 : ; 5 17 4. Củng cố : (3’) - Cho học sinh lên bảng viết phép chia thương là phân số . ( 3 đến 7 phân số ) - Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số với 1 ở bảng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập cho nhớ . -Chuẩn bị : Luyện tập.. Tiết 40:. Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . - Hiểu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đọc đáo là niềm tự hào của con người Việt Nam ( trả lời được các CH trong SGK ). 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Bốn anh tài (tt) . - Kiểm tra 2 em đọc truyện Bốn anh tài , trả lời các câu hỏi về nội dung truyện . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài Trống đồng Đông Sơn . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu … hươu nai có gạc . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú thích. - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu lóat , trôi chảy tồn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm, cá nhân. . - Đọc đoạn 1 . - Đa dạng cả về hình dáng , kích cỡ lẫn phong.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?. - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta ? Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .. cách trang trí , sắp xếp hoa văn … - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh , hình tròn đồng tâm , hình vũ cong nhảy múa , chèo thuyền , hình chim bay , hươu nai có gạc … - Đọc đoạn còn lại . - Lao động , đánh cá , săn bắn , đánh trống , thổi kèn , cầm vũ khí bảo vệ quê hương , tưng bừng nhảy múa mừng chiến công , cảm tạ thần linh , ghép đôi nam nữ … - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn . Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ , hòa mình với thiên nhiên ; con người nhân hậu ; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc , ấm no . - Trống đồng Đông Sơn đa dạng , hoa văn trang trí đẹp , là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa , là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời , bền vững . Hoạt động cả lớp - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp .. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài văn . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Nổi bật … sâu sắc . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ta . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe . - Chuẩn bị: Sầu riêng.. Tiết 20:. Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ . + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp . Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt . Ngồi đát phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo . - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Quan sát hình, tìm, chỉ, và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HS khá , giỏi : + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông . + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng . 2.Giáo dục : - Yêu thích tìm hiểu về địa lí VN . * GDBVMT : bảo vệ nguồn nước dọc theo sông ngòi, kênh rạch đối với vùng ven biển biết trồng cây để ngăn gió, nước mặn lấn, biết cách cải tạo đất chua mặn. B.CHUẨN BỊ: GV : - Các bản đồ VN. - Tranh , ảnh về vùng đồng bằng Nam Bộ. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát . b.Bài cũ : Thành phố Hải Phòng . Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Đồng bằng Nam Bộ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn nhất của nước ta . -Đọc mục I SGK. -Liên hệ thực tế. Trả lời câu hỏi. -Kết luận ý 1 : Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ . Tiểu kết: HS nắm đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ . Hoạt động 2 : Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt . - Chỉ lại vị trí sông Mê Công , sông Tiền , sông Hậu , sông Đồng Nai , kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ địa lí tự nhiên VN . Tiểu kết: HS nắm đặc điểm về sông nước của đồng bằng Nam Bộ . Hoạt động 3 : Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt (tt) . - Giúp HS hồn thiện câu trả lời . - Bổ sung : Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu-chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa . Nước lũ dâng cao từ từ , ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ . Mùa lũ là mùa người dân được được lợi về đánh bắt cá . Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng tháo chua , rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa . - Mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa , tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi : + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ? + Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ , Đồng Tháp Mười , Kiên Giang , Cà Mau , một số kênh rạch Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát hình SGK và trả lời các câu hỏi mục 2. - Dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công , giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long . - Trình bày kết quả , chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi : + Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ , người dân không đắp đê ven sông ? + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ? + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô , người dân nơi đây đã làm gì ? - Trình bày kết quả trước lớp . - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ về các mặt địa hình , khí hậu , sông ngòi , đất đai ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nam Bộ . Tiểu kết: HS nắm được đặc điểm về sông nước của đồng bằng Nam Bộ . (Giáo dục bảo vệ môi trường bảo vệ nguồn nước và cải tạo những vùng chua mặn.) 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về Đồng bằng Nam Bộ . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Nam Bộ -Chuẩn bị:Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ. Tiết 20:. Đạo đức KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt). A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động, và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ . * Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động . *Kĩ năng sống : - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 2 - Giáo dục: - Yêu lao động , phê phán thói chây lười . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai . HS : - SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát b. Bài cũ : (3’) Kính trọng , biết ơn người lao động . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Kính trọng , biết ơn người lao động .(tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp , cá nhân . Hoạt động 1 : : Đóng vai . - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai . - Chia lớp thành các nhóm , giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống . - Các nhóm lên đóng vai . - Phỏng vấn các em đóng vai . - Thảo luận cả lớp : - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống . huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? Tiểu kết: HS thể hiện được vai diễn của mình + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như qua nội dung BT . vậy ? Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm . Hoạt động lớp . - Nhận xét chung . - Các nhóm trình bày sản phẩm . Tiểu kết HS trình bày được các sản phẩm liên - Cả lớp nhận xét . quan đến bài học của mình . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười lao động. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ … ca ngợi lao động ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người.. Thứ năm, ngày 17 tháng 01 năm 2013 Tiết 99:. Toán LUYỆN TẬP.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết đọc , viết phân số . - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV : - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : Đọc các số đo đại lượng.(TB+Y) - Tự làm vào vở . + Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 : Viết phân số. - Cả lớp nhận xét , kết luận . + Gọi 4HS lên bảng. - Tự làm vào vở . - Bài 3 : Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Tự làm vào vở . + Gọi 2 HS lên bảng. ( Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp tục ) - Bài 4 : Viết phân số theo yêu cầu. - Tự làm vào vở . + Gọi 3 HS lên bảng. So sánh các kết quả tìm được và nhận xét . - Bài 5 : Viết phân số vào chỗ chấm, theo mẫu. - Nêu yêu cầu BT rồi tự làm bài . + Gọi 2 HS lên bảng. - Trình bày bài giải . Tiểu kết : HS làm được các bài tập . 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại cách đọc, viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập cho nhớ. -Chuẩn bị: Phân số bằng nhau.. Tiết 40:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, BT2 ) ; nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3, BT4 ). 2. Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phân loại từ ở BT1 . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Sức khỏe . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố vốn từ - Bài 1 : + Phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Bài 2 : + Dán ở bảng 3 , 4 tờ phiếu, phát bút dạ , mời các nhóm lên bảng thi đấu tiếp sức. Tiểu kết: HS Phân loại từ.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp. +1 em đọc nội dung BT . - Các nhóm đọc thầm , trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . + Nêu yêu cầu BT . - Trao đổi theo nhóm , tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . - Các nhóm đọc kết quả bài làm . - Viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . Hoạt động lớp . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hồn chỉnh , viết vào vở lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Tiên : Những nhân vật trong truyện cổ tích tượng trưng cho sự sung sướng . - Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt . - Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên .. Hoạt động 2 : Mở rộng vốn từ - Bài 3 : + Tổ chức thực hiện tương tự BT2 . - Bài 4 : + Gợi ý : @ Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào ? @ Người “Ăn được ngủ được” được là người như thế nào ? @ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ . - Chuẩn bị : Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?. Tiết 40:. Khoa học BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch ; thu gọn sử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây ,…. * Kĩ năng sống :- Tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. 2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch . -Giáo dục HS về cách bảo vệ bầu không khí trong lành. B. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 80 , 81 SGK . - Sưu tầm các tư liệu , hình vẽ , tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Không khí bị ô nhiễm . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Biện pháp bảo vệ bầu không khí Hoạt động lớp , nhóm . trong sạch . - Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng - Quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi . cách : - Hai em quay lại với nhau , chỉ vào từng hình + Thu gom và xử lí rác , phân hợp lí . và nêu những việc nên , không nên làm để bảo + Giảm lượng khí thải độc hại của xe và của nhà vệ bầu không khí . máy . - Một số em trình bày kết quả làm việc theo cặp + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ : cho bầu không khí trong lành . + Những việc nên làm : Hình 1 , 2 , 3 , 5 , 6 , 7. Tiểu kết: HS nêu những việc nên và không nên + Những việc không nên làm : Hình 4 . làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch . Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu Hoạt động lớp , nhóm . không khí trong sạch . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc . + Xây dựng bản cam kết . - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình , cử + Thảo luận tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc động bảo vệ bầu không khí trong sạch . thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm viết từng phần của bức tranh . vẽ . - Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo - Các nhóm khác góp ý kiến . rằng mọi HS đều tham gia . - Đánh giá, nhận xét. Tiểu kết: HS cam kết tham gia bảo vệ và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch . 5. Nhận xét - ặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học. - Chuẩn bị :Âm thanh. Tiết 39:. Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT : KIỂM TRA VIẾT. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Biết viết hồn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài , có đủ 3 phần ( mở bài, thân bái, kết bài ), diễn đạt thành câu rõ ý. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích viết văn . B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV : - Bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật . c. Bài mới : Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Miêu tả đồ vật : Kiểm tra viết. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn đề bài . Hoạt động lớp . - Giới thiệu các đề bài để HS chọn lựa : - 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT . + Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường . - Chọn đề bài Chú ý mở bài theo cách gián tiếp + Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà . Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng . + Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . + Hãy tả quyển sách giáo khoa TV4 của em . Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng . Tiểu kết : HS chọn để viết một đề bài . Hoạt động 2 : Thực hành viết. Hoạt động lớp . - Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết , viết nháp - 1 em đọc lại dàn ý ở bảng . trước , tham khảo những bài viết mình đã viết - Cả lớp làm bài . trước đó … Tiểu kết : HS viết được hồn chỉnh bài viết . 4. Củng cố : (3’) - Thu bài - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS xem trước nội dung bài sau. - Chuẩn bị: Luyện tập quan sát cây cối.. Tiết 100:. Thứ sáu, ngày 18 tháng 01 năm 2013. Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV : - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính chất cơ bản của phân số . - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau . 3 6 - Giới thiệu : Phân số bằng phân số 4 8 3 6 - Làm gì để biết phân số bằng phân số 4 8 ? - Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số .(SGK) Tiểu kết : HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số . Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.(TB+Y) ( Nếu còn thời gian làm tiếp tục ) - Bài 2 : Tính và so sánh kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Quan sát. - Nhận dạng các phân số. 3 3×2 6 = = - Tự viết : 4 4 ×2 8 6 6 :2 3 = = 8 4 :2 4 - Tự nêu kết luận như SGK , nhắc lại nhiều lần . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi đọc kết quả . - Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần . - Tự làm bài rồi chữa bài .. - Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tiểu kết : - So sánh được 2 phân số với nhau . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tính chất cơ bản của phân số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Về làm lại bài cho nhớ. -Chuẩn bị: Rút gọn phân số.. Tiết 20:. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ người tài . B.CHUẨN BỊ: GV: - Một số truyện viết về những người có tài . HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Bác đánh cá và gã hung thần .- 1 em kể lại truyện , nêu ý nghĩa truyện . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Bác đánh cá và gã hung thần . 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu Hoạt động lớp . đề bài . - 1 em đọc đề bài ; gợi ý 1 , 2 SGK ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lưu ý HS : + Chọn đúng một truyện em đã nghe , đã đọc về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau . + Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết . Nếu không tìm được truyện ngòai SGK , em có thể chọn kể một trong những nhân vật ấy . Khi đó , em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện ngòai SGK . Tiểu kết: HS nắm yêu cầu của đề bài . Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện . - Dán dàn ý KC ở bảng . - Nhắc HS : Cần kể có đầu , có cuối . Với những truyện dài , các em có thể kể 1 đoạn . Tiểu kết: HS kể được truyện , trao đổi được với các bạn về ý nghĩa truyện .. - Một số em tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật , em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu …. Hoạt động nhóm, cá nhân . - 1 em đọc lại dàn ý bài kể chuyện . - Từng cặp kể chuyện , trao đổi ý nghĩa truyện . - Thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp nhận xét , tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu : Nội dung truyện có hay không ? Có mới không ? Cách kể có hấp dẫn không ? … - Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất ; bạn kể tự nhiên , hấp dẫn nhất . 4. Củng cố:(3’) - Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ người tài . 5. Nhận xét - Dặn dò:(1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện vừa kể cho người thân nghe . - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. Tiết 40:. Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu ( BT1 ) -Bước đầu biết quan sát và trình bày được một sô nét đổi mới nơi HS đang sống ( BT2 ) . Kĩ năng sống: -Thu thập xứ lí thông tin (thông tin về địa phương giới thiệu ) - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sê, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) 2 - Giáo dục : - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT2 . HS : - Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Miêu tả đồ vật : Kiểm tra viết . 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài: Luyện tập giới thiệu địa phương . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 :. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu : Nét mới ở - Làm bài cá nhân , đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu . Vĩnh Sơn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi + Dựa theo bài mẫu, lập dàn ý vắn tắt của một bài - Phát biểu ý kiến . giới thiệu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng + Đưa bảng phụ vào: a) Mở bài : Giới thiệu về địa phương em sinh sống . b) Thân bài : Kể những đổi mới ở địa phương . c) Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó . Tiểu kết : HS nắm dàn ý bài giới thiệu Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức Hoạt động nhóm đôi . - Bài 2 : - 1 em đọc yêu cầu đề bài . + Phân tích đề, tìm được nội dung cho bài giới - Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu . thiệu . + HS chú ý : - Thực hành giới thiệu trong nhóm . * Các em phải nhận ra những đổi mới của làng - Thi giới thiệu trước lớp . xóm , phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa những nét đổi mới đó . phương mình tự nhiên , chân thực , hấp dẫn * Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động nhất . em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu . * Nếu không tìm thấy những đổi mới , các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình . Tiểu kết : HS viết hồn chỉnh bài viết của mình 4. Củng cố : (3’) - Tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em . - Chuẩn bị : Trả bài văn : Miêu tả đồ vật. Tiết 20:. Kĩ thuật VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU , HOA.. I. MỤC TIÊU : 1 – Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đặc điểm , tác dụng của một số vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . - Biết sử dụng một số dụng cụ trồng rau , hoa đơn giản . 2 - Giáo dục : - Có ý thức giữ gìn , bảo quản và đảm bảo an tòan lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa . II. CHUẨN BỊ : - Mẫu : Hạt giống , một số loại phân hóa học , phân vi sinh , cuốc , cào , vồ đập đất , dầm xới , bình có vòi hoa sen , bình xịt nước . III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Lợi ích của việc trồng rau , hoa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Vật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu bài học ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau , hoa . MT : Giúp HS nắm đặc điểm những vật liệu được sử dụng khi trồng rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp . - Đọc nội dung 1 SGK . -HS Trả lời các câu hỏi trong SGK và bổ sung một số ý sau : + Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây nào , trước hết phải có hạt giống ( cây giống ) . Có rất nhiều loại hạt giống rau , hoa khác nhau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên , tác dụng của Mỗi loại có kích thước , hình dạng khác nhau . những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi + Cây cần dinh dưỡng để lớn lên , ra hoa , kết trồng rau , hoa . quả . Phân bón là nguồn cung cấp các chất - Nhận xét các câu trả lời của HS dinh dưỡng cho cây . Có nhiều loại phân bón . Sử dụng loại nào và như thế nào còn tùy thuộc vào loại cây rau , hoa ta trồng + Nơi nào có đất trồng , nơi đó có thể trồng được cây rau , hoa . Trong điều kiện không có vườn , ruộng , chúng ta có thể cho đất vào những dụng cụ như : chậu , thùng , xô , hộp gỗ … để trồng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng Hoạt động lớp . cụ gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . MT : Giúp HS nắm đặc điểm những dụng cụ dùng gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nhận xét , giới thiệu từng dụng cụ . - Nhắc HS phải thực hiện nghiêm túc các quy - Đọc mục 2 SGK . định về vệ sinh và an tồn lao động khi sử dụng - Trả lời các câu hỏi về đặc điểm , hình dạng , các dụng cụ như : không đứng hoặc ngồi trước cấu tạo , cách sử dụng một số dụng cụ thường người đang sử dụng cuốc , không được cầm dụng dùng để gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . cụ để đùa nghịch , phải rửa sạch dụng cụ và để vào nơi quy định sau khi dùng xong … - Bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp , người ta còn sử dụng các công cụ khác như : cày , bừa , máy cày , máy bừa , máy làm cỏ , hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa … giúp cho công việc nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn , năng suất cao hơn . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn , bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS . - Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.. TUẦN 20. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Báo cáo tuần 20. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Học văn hóa tuần 20. - Học tập thực hiện theo chủ điểm “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. 3. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 21 . Giáo dục về quyền trẻ em. - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An tòan thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×