Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CHỦ đề CACBON VA HOP CHAT CUA CACBON hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.67 KB, 11 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HCJ SINH

CHỦ ĐỀ: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
Thời lượng: 3 tiết ( Từ tiết 37 đến tiết 39)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
HS biết được những kiến thức liên quan đến cacbon và các hợp chất của cacbon
gồm:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vơ định hình.
- Cacbon vơ định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và
hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác
dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit
- H2CO3 là axit yếu, khơng bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch
bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ mơi trường.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của
cacbon; oxit của Cacbon và muối cacbonat.
- Viết các phương trình hố học thể hiện TCHH của C, CO, CO2; muối cacbonat.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hố
học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
2.Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm,ý thức bảo vệ môi trường
II. Thiết bị và học liệu
1.GV:


-Phiếu học tập,máy tính,máy chiếu
- Mơ hình than chì,kim cương, mẩu than gỗ,than cốc,muội than,muối cacbonat,dd
HCl, NaHCO3, K2CO3,nước vôi trong, lọ thủy tinh có chứa đầy khí oxi,quỳ tím
2.HS: đọc trước bài 27,28,29 sgk hóa 9;tìm hiểu ứng dụng của cacbon trong thực
tế
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VAG BÀI TẬP
Nội dung
CACBON

Loại câu hỏi.
Bài tập
a. Bài tập
định tính

Các mức độ kiến thức
Nhận biết
1. Các dạng
thù hình của
cacbon. Cho
được VD.

Thông hiểu

Vận dụng

1. Viết PT khi
cho:

1. Các ứng
dụng của

cacbon trong
thực tiễn cuộc

Vận dụng cao
1. thay chữ
cái A, B, C,
D,... bằng
CTHH thích
1


2. Tính chất
hóa học của
cacbon. Cho
VD.

b. Bài tập
định lượng

a. C + O.B

sống, bảo vệ
an tồn bản
b. Tương tự:
thân, mơi
Al (CO, H2) + trường.
O.B

1. Tính m của
O.B, kim loại

theo V(khí đktc)
khi biết 1 số
mol.

CACBON

1. Biết làm
TN:
a. Chứng
minh tính hấp
phụ của C.
b. Ứng
dụng giải
quyết vấn đề
thực tế.

hợp hoàn
thành các PT,
chuỗi PƯ theo
sơ đồ cho sẵn.

1. Tính m của
O.B, kim loại,
V(khí đktc) khi
biết 2 số mol
có chuyển đổi
PT.

1. Tính m,
V(dung dịch), V(khí

đktc) khi biết 1,
2 số mol có
tạp chat hay
hiệu suất phản
ứng.

1. Biết dùng
C để giải
quyết vấn đề
thực tế như:
Khử mùi
trong chai, lọ,
mùi khét của
cơm, tủ
lạnh,...

1. Làm thí
nghiệm chứng
minh chất thải
chủ yếu là
CO2,... trong
quá trình đốt
cháy nhiên
liệu.

c. Bài tập
TNTH

2. Áp dụng
hay đề ra các

biện pháp,
giải pháp bảo
vệ mơi trường
có thể áp
dụng được.
3. Làm TN
chứng minh
CO2 có thể
chửa cháy
cháy thơng
thường nhưng
khơng chữa
được đám
cháy của một
số kim loại.

CO, CO2

a. Bài tập
định tính

1. Xác định
CO là chất
khử, độc.
2. Tính chất

1. Xác định
sự có mặc
của CO, CO2
trong hỗn

hợp, trong

1. Ứng dụng
của CO, CO2
trong cơng
nghiệp, đời

1. Giải thích
được chu
trình cac bon
trong tự

2


HH của CO,
CO2. Viết PT
minh họa.

hợp chất.

sống.

nhiên.

2. CO2 có thể
làm nước đá
khơ, giải
thích.


2. Ngun
nhân gây ơ
nhiễm mơi
trường, hiệu
ứng nhà
kính,...

3. Viết PTPƯ
khi cho CO2 +
Dung dịch
3. Đề ra các
bazơ theo tỷ
biện pháp bảo
lệ số mol
vệ môi
trường.
(nCO2 :
nddbazơHT(I) =
1:1, 1:2;
nCO2 :
nddbazơHT(II) =
1:1, 2:1)
1. Xác định %
của mỗi khí
trong hỗn hợp
theo thể tích.

1. Xác định
khối lượng
sản phẩm là

muối axit,
muối và nước
theo tỷ lệ số
mol
(nCO2 :
nddbazơHT(I) =
1:1, 1:2;

b. Bài tập
định lượng

nCO2 :
nddbazơHT(II) =
1:1, 2:1).
Có chuyển đổi
và áp dụng
giải HPT bậc
nhất 2 ẩn.
c. Bài tập
TNTH

1. Làm TN để
xác định sự
nặng nhẹ của
CO2 so vơi
khơng khí.

1. Làm TN
chứng minh
tính chất HH

của CO2.

1. Làm TN
giải thích đề
phịng ngộ
độc khí CO
khi sử dụng
nhiên liệu
(đốt than đá,

1. Làm TNTH
chưng minh
tính độc, ảnh
hưởng của
CO2 đến mơi
trường,...

3


than tổ
ong,...).

2. Áp dụng
hay đề ra các
biện pháp,
giải pháp bảo
vệ mơi trường
có thể áp
dụng được.


1. Biết trạng
thái tồn tại
của H2CO3.

H2CO3

a. Bài tập
định tính

2. Tính chất
HH của
H2CO3 
H2CO3 là axit
yếu.

a. Bài tập
định tính

MCO3

1. Biết được
tính tan, cơ sở
phân loại, cho
được VD
muối
cacbonat
trung hòa,
axit.


1. Viết được
1. Nhận biết
PTPƯ theo sơ được CO2,
đồ.
một số muối
cacbonat bằng
2. Xác định
phương pháp
cặp chất phản hóa học.
ứng với
MCO3 tạo ra
CO2

2. Tính chất
HH của
MCO3

1. Giải thích
được chu
trình cac bon
trong tự
nhiên.
2. Ngun
nhân gây ơ
nhiễm mơi
trường, hiệu
ứng nhà
kính,...
3. Đề ra các
biện pháp bảo

vệ mơi trường

1. Bài tập tính
nồng độ dung
dịch, V các
khí ở đktc.
b. Bài tập
định lượng

1. Xác định
CTHH của
hợp chất.
2. % theo khối
lượng, thể tích
các khí trong
hỗn hợp (theo
HPT bậc nhất
hoặc một chất
phản ứng).

4


1. Làm TN
chứng minh
tính chất HH
của CO2,
MCO3.
c. Bài tập
TNTH


1. Tự chế tạo
bình chữa
cháy thơng
dụng, giải
thích.
2. Giải thích
được vì sao
đứng dưới
đám khói thì
bị cai mắt,
biện pháp sơ
cứu, bảo vệ
khi bị khói
bay vào mắt.

IV. Tiến trình hoạt động
1.Hoạt động 1.Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập
* GV chuyển giao nhiệm vụ
Cho Hs quan sát mẩu cac bon (than gỗ,than cốc,muội than…),tìm hiểu ứng dụng
của cacbon trong thực tế và giải thích các ứng dụng đó?
*HS thực hiện nhiệm vụ: theo nhóm và ghi vào phiếu học tập
*Báo cáo và thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo
- hsinh các nhóm bổ sung, đánh giá
*Giáo viên nhận xét, đánh giá
Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý,nhận xét của các nhóm khác GV biết
HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần được điều chỉnh,bổ sung
để có các hoạt động tiếp theo
2. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới

GV đưa ra tình huống: khi cơm bị khê chúng ta thường làm như thế nào để cơm
bớt đi mùi khê? → lấy cục than to đặt bên trên.
(?) Tại sao chúng ta lại làm như vậy, các em sẽ giải đáp khi ta tìm hiểu tính
chất của C (than gỗ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
ND 1:Tìm hiểu về các dạng thù hình của cacbon.
(?) Nhận xét thành phần hoá học - Đều là đơn chất được tạoI. Các dạng thù hình
của khí oxi (O2) và ozon (O3) ?
nên từ nguyên tố oxi.
của cacbon.
- Giới thiệu: oxi và ozon là 2 dạng
1. Dạng thù hình là gì?
thù hình của nguyên tố Oxi
(SGK)
? Vậy dạng thù hình của một - Là những đơn chất khác2. Cácbon có những
ngun tố hố học là gì?
nhau do ngun tố đó tạodạng thù hình nào?
5


? Dạng thù hình của ngun tố nên.
Cacbon có 3 dạng thù
Cacbon là gì?
- Là những đơn chất kháchình:
? Quan sát sơ đồ SGK, Cacbon có nhau do nguyên tố C tạo+ Kim cương (làm đồ
mấy dạng thù hình?
nên.
trang sức, mũi khoan)

-GV giới thiệu 3 dạng thù hình - Có 3 dạng thù hình
+ Than chì (làm điện
thường gặp của Cacbon: kim
cực, ruột bút chì)
cương, than chì, Cacbon vơ định
+ Cacbon vơ định
hình.
hình
-GV giúp HS hiểu dạng thù hình
do sự thay đổi trong cấu trúc của
Cacbon
(Cho HS quan sát cấu trúc của
kim cương, than chì và cacbon vơ
định hình để HS hiểu vì sao cùng
là đơn chất của cacbon nhưng các
dạng thù hình khác nhau lại có
tính chất khác nhau)
ND2: Tìm hiểu tính chất của Cacbon vơ định hình - Ứng dụng của Cacbon
1. Tính hấp phụ của than gỗ.
-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm thực hiện 1 nội dung
khác nhau, hoàn thành PHT
- GV giới thiệu thêm về than
hoạt tính
2. Tính chất hố học.

Các nhóm tiến hành TN
II. Tính chất -ứng
theo sự phân công,quan sát dụng của Cacbon.
hiện tượng,ghi kết quả vào 1. Tính hấp phụ của than

phiếu và giải thích
gỗ.
Nhóm 1:thí nghiệm sgk C có khả năng hấp phụ các
hình 3.7 trang 82
chất khí, chất hơi và chất
Nhóm 2: Thí nghiệm
tan trong dung dịch. => làm
cacbon cháy trong oxi hình mặt nạ phịng độc, chất khử
* Lưu ý HS: C cháy trong
3.8 sgk
màu, mùi.
oxi toả nhiều nhiệt.
-Cả lớp quan sát TN
cacbon tác dụng CuO (máy 2. Tính chất hoá học.
? Viết các PTHH minh họa? chiếu)
* Tác dụng với oxi.
? Dựa vào TCHH này
C + O2
CO2 + Q
cacbon có thể được ứng
=> Làm nhiên liệu
dụng trong lĩnh vực nào?
-HS ghi ND chính của bài.
* Tác dụng với oxít kim
C + PbO
CO2 + Pb loại: thể hiện tính khử
2Cu + CO2
C + ZnO
CO2 + Zn C +2CuO
=> Làm chất khử

- Làm chất khử để sản xuất *Kết luận: C có tính chất
hố học của phi kim nhưng
các kim loại từ oxit.
là phi kim yếu.
ND3.Các oxit của cacbon

6


GV: Có nhiều cái chết bí ẩn vào mùa đơng tại một số gia đình dùng lị sưởi than để
sưởi ấm; đến bây giờ người ta đã có thể khẳng định được nguyên nhân chính là do
oxit cacbon. Vậy Cacbon có những oxit nào? Chất nào gây ra hiện tượng trên?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Phân nhóm HS hồn thành u cầu.
* Một số câu hỏi chất vấn:
-Khí CO được sinh ra trong trường
hợp nào? (đốt than trong điều kiện
thiếu khơng khí.)
-Tại sao khí CO độc? (CO kết hợp
với Hb trong máu ngăn không cho
máu nhận oxi và cung cấp oxi cho
các tế bào)
-Tại sao CO được dùng làm nhiên
liệu? (cháy tỏa nhiều nhiệt)
-Viết một số PƯ tương tự giữa CO
với oxít của Fe, Zn….
4CO + Fe3O4
3Fe + 4CO2
-Thí nghiệm nào có thể chứng minh
tính chất nặng hơn khơng khí và

khơng duy trì sự cháy của CO 2? (rót
khí CO2 từ cốc này sang cốc khác có
đặt cây nến đang cháy)
-Tại sao CO2 là nguyên nhân chính
gây ra hiệu ứng nhà kính?
-Phản ứng giữa CO2 với kiềm có phải
lúc nào cũng tạo ra muối trung hịa
và nước hay khơng? Chứng minh
bằng PTHH?
-Giải thích tại sao trên bề mặt các hố
nước vơi tơi lâu ngày thường có lớp
màng chất rắn?
* Theo dõi, hỗ trợ kịp thời nhóm cịn
lúng túng hoặc chưa làm rõ được vấn
đề.
* Yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm
của nhóm
GV chốt kiến thức và phát vấn nếu
cần.

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG

-HS HĐN, làm việcI/ Cacbon oxit: (CO )
với SGK, xây dựng nội1. Tính chất vật lí.
dung bài học
Chất khí nhẹ hơn khơng
-Nhóm trưởng điềukhí, khơng mùi, rất độc.

khiển nhóm hoạt động,
chú ý đảm bảo mọi
thành viên trong nhóm2. Tính chất hố học:
đều biết câu trả lời
a. CO là oxít trung tính.
b. CO là chất khử mạnh.
-Có thể ra tín hiệu yêuCO + CuO
Cu +
cầu GV trợ giúp nếuCO2
cần
2CO2
-Đại diện nhóm trình2CO + O2
bày
Nhóm khác nhận xét,3. Ứng dụng: (SGK)
bổ sung và có thể phát
II/ Cacbon dioxit: CO2
vấn
1. Tính chất vật lí.
Chất khí nặng hơn khơng
khí, khơng mùi, khơng
màu, khơng duy trì sự
cháy, sự sống.
2. Tính chất hố học:
a/ Tác dụng với nước
CO2 + H2O  H2CO3
b/ Tác dụng với dd bazơ.
CO2+2NaOH Na2CO3
+
H2O
c. Tác dụng với oxít

bazơ.
CO2 + CaO
CaCO3
3. Ứng dụng: (SGK)

ND4. Axit cacbonic và muối cacbonat.
7


GV: trong tiết này em sẽ tìm hiểu nhóm hợp chất quan trọng của cacbon nữa là axit
cacbonic và muối cacbonat.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
CỦA HS
Gv yêu cầu các nhóm hs đọc
thơng tin sgk và trả lời câu hỏi
?1. Axit cacbonic có ở đâu
trong tự nhiên?
?2.Tại sao nói Axit cacbonic là
axit yếu? Viết PTPU minh họa?
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa
vào bảng tính tan, nhận xét tính
tan của các muối Cacbonat.
(?) Em hãy dự đoán TCHH
của muối cacbonat ?
-GV yêu cầu HS đề xuất các TN
chứng minh (dựa trên các hóa
chất có sằn)
-GV chốt lại các TN có thể thực

hiện và yêu cầu nhóm HS thực
hiện TN.
-Có thể u cầu HS làm một số
TN phản VD (khơng có phản
ứng xảy ra) để củng cố kiến thức
về phản ứng trao đổi:
K2CO3 + NaOH
Na2CO3 + NaCl khơng có PƯ

-GV chốt lại kiến thức cơ bản

-HS hoạt động nhóm làmI/ Axit cacbonic 1. 1.Trạng
việc với SGK, xây dựngthái tự nhiên và Tính chất
nội dung bài học
vật lí.
-Nhóm trưởng điều 2. Tính chất hố học:
khiển nhóm hoạt động,-Là axit yếu,làm quỳ tím
chú ý đảm bảo mọichuyển màu đỏ nhạt
thành viên trong nhóm- là axit yếu bị phân hủy
đều biết câu trả lời
thành CO2 và H2O
-Đại diện nhóm trìnhH2O + CO2  H2CO3
bày
Nhóm khác nhận xét, bổII/ Muối cacbonat.
sung và có thể phát vấn 1. Phân loại
-Muối trung hịa: Na2CO3,
CaCO3
-HS dự đốn tính
-Muối
axít:

NaHCO3,
chất của muối cacbonat: Ca(HCO3)2
tác dụng với axít,
2. Tính chất
với dd bazơ,
a. Tính tan
với dd muối và bị nhiệt -Đa số muối trung hồ
phân hủy.
khơng tan. (trừ muối của K,
-HS đề xuất TN và tiếnNa)
hành TN chứng minh
- Đa số muối axít tan.
* Cho muối cacbonat tácb. Tính chất hố học.
dụng với dung dịch axit* Muối cacbonat tác dụng
mạnh (HCl hoặc H2SO4) với dung dịch axít.
Nhỏ lần lượt vài giọt ddNa2CO3 + 2HCl
2NaClHCl vào 2 ống nghiệm + H2O + CO2
chứa dd
NaHCO3 vàNaHCO3 + HCl
NaCl +
Na2CO3
H2O + CO2
→ Có
khí
bay* Muối cacbonat tác dụng
lên → Muối
cacbonatvới dung dịch bazơ.
PƯ được với axít.
K2CO3 + Ca(OH)2
* Muối cacbonat tác

CaCO3 + KOH.
dụng với bazơ: cho dd Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
K2CO3 vào ống nghiệm 2CaCO3 + 2H2O
đựng dd Ca(OH)2
* Muối cacbonat tác dụng
→ Có kết tủa màu trắng. với dd muối khác.
* Muối cacbonat tácNa2CO3 + CaCl2
NaCl +
dụng với dd muối khác. CaCO3
Na2CO3 +
CaCl2
8


NaCl + CaCO3
*Bị nhiệt phân hủy
→ Có kết tủa màu trắng. CaCO3
CaO + CO2
NaHCO3
Na2CO3 + H2O
+ CO2
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:
- Củng cố được các dạng thù hình chính của cacbon; các ứng dụng của cacbon oxit
và cacbon đioxit.
- Nhận biết được khí CO2; một số muối cacbonat cụ thể
- Biết axit cacbonic là axit yếu, không bền.
- Vận dụng tính chất hóa học của muối cacbonat để làm bài tập.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng thực tiễn.

2. Cách tiến hành
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao các bài tập sau ( phiếu học tập: bài 1-9) cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi kết quả.
Câu 1 (NB): Chất nào sau đây khơng phải dạng thù hình của Cacbon?
A. Than chì
B. Thạch anh.
C. Kim cương.
D. Cacbon vơ định hình.
Câu 2 (NB): Chất khí có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong
máu là
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. NO.
Câu 3 (NB): Axit nào sau đây là axit yếu, không bền?
A. H2CO3.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. HF
Câu 4 (TH): Để loại bỏ CO2 trong hỗn hợp gồm CO2 và SO2 có thể dùng hóa chất
nào sau đây?
A. Dung dịch Ca(OH)2.
B. CuO.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 5: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A. CO2
B. O2
C. N2

D. H2
Câu 6 (TH): Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Ba(OH)2 và K2CO3.
B. MgCO3 và HCl.
C. NaCl và K2CO3.
D. H2SO4 và KHCO3.

9


Câu 7 (VD): Đốt cháy 100 kg than chứa 96% C, cịn lại là tạp chất khơng cháy.
Cần bao nhiêu m3 khơng khí (đktc) để đốt cháy hết lượng than trên? (Biết VO =
1/5Vkhơng khí)
A. 890 m3.
B. 895 m3.
C. 896 m3.
D. 900 m3.
2

Câu 8 (VD): Thuốc thử nào có thể nhận biết được 3 chất bột sau: BaCO 3, MgCO3,
Na2CO3?
A. H2O và dung dịch H2SO4 loãng.
B. AgCl.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch HCl.
Câu 9 (VD): Nung m gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến phản ứng hoàn toàn
thu được chất rắn X và 2,24 lít CO2 (đktc). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch
BaCl2 thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.
B. 24,3.

C. 26,5.
D. 32,7.
Gợi ý:
nCO2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,25 mol
2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2
← 0,1 ← 0,1
(mol)
Na2CO3 + BaCl2
BaCO3 + 2NaCl
0,25

0,25
(mol)
=> nNa2CO3 bd = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol
=> m = mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,2 + 106.0,15 = 32,7 gam.
Bước 2. Các nhóm thảo luận
GV quan sát hoạt động của các nhóm
GV có thể phát hiện HS, nhóm HS gặp khó khăn để có biện pháp giúp đỡ kịp thời
(nếu cần).
Bước 3. Báo cáo kết quả học tập
Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả của nhóm
Các nhóm khác quan sát, nhận xét,góp ý
Bước 4. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả của các nhóm, sửa sai (nếu có)
GV chốt kiến thức
GV có thể chấm điểm bài của HS hoặc nhóm HS (nếu cần)

4.Hoạt động 4: Vận dụng
*GV phát phiếu cho các nhóm và chiếu bài tập trên máy chiếu

Câu 10. Cho 3,60 gam cacbon tác dụng với 8,10 gam nhôm. Khối lượng nhôm
cacbua tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng 70% là
A. 5,76 gam
B. 7,56 gam
C. 10,08 gam
D. 10,80 gam

10


Câu 11: Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung nóng, sau một thời
gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thốt ra khỏi bình. Khối lượng chất rắn thu được

A. 17,6g
B. 8g
C. 9,6g
D. 15,6g
5. Hoạt động tìm tịi – mở rộng:
- Bài tập về nhà”
Câu 12 : Hịa tan hồn tồn 13,45 gam hỗn hợp muối hiđrocacbonat và muối
cacbonat của 1 kim loại kiềm bằng 300 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng để
trung hòa HCl dư cần 75 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Công thức 2 muối là
A. KHCO3, K2CO3.
B. NaHCO3, Na2CO3.
C. LiHCO3, Li2CO3.
D. Mg(HCO3)2, MgCO3.
- Chuẩn bị theo yêu cầu:(?)Thành phần hoá học chủ yếu của cát, thạch anh là gì?
Mang một số mẫu cát, thạch anh; tìm hiểu quy trình sản xuất ximăng trên thông tin
đại chúng, trong sách giáo khoa.


11



×