Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh lào cai (luận văn thạc sĩ theo khoa học ứngdungj )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU THỊ HƯƠNG GIANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU THỊ HƯƠNG GIANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ nội
dung nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo
sát, điều tra trung thực. Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Học viên

Chu Thị Hương Giang


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế &
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong
giáo dục làm cơ sở cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh đã tận tình, tâm huyết
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Sở kế hoạch đầu tư
tỉnh Lào Cai, Ban Quản lý khu kinh tế và các đơn vị có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã tận tình giúp đỡ tơi trong việc thu thập số liệu,
khảo sát, thu thập thông tin để tơi hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên
luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét,
đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ..........................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỚI VỚI HOẠT ĐỢNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGỒI ..........................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và quản lý nhà nước đối với
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................5
1.1.2. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ............13
1.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho Sở kế hoạch đầu tư
tỉnh Lào Cai ...............................................................................................................26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài của một số địa phương ....................................................................................26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Lào Cai ..................................................29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................32

2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................32


iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................32
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................34
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................35
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI...................................36
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai ........................................36
3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................36
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng .........................................................39
3.2. Thực trạng các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai.....43
3.2.1. Quy mô, số lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Lào Cai ......................................................................................................................43
3.2.2. Quy mơ, số lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2017-2019 phân theo lĩnh vực đầu tư ............................................................46
3.2.3. Quy mô, số lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2019, phân theo vùng địa bàn và nước đầu tư ...........................47
3.2.4. Quy mô, số lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2019, phân theo hình thức đầu tư ..............................................49
3.2.5. Quy mô, số lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2019, phân theo khu công nghiệp ..............................................50
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Lào Cai. .......................................................................................................51
3.3.1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về
đầu tư .........................................................................................................................51
3.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chủ trương thu hút hoạt động đầu tư trực tiếp tại tỉnh Lào Cai, giai đoạn

2017-2019..................................................................................................................51
3.3.3. Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động của hiệu quả đầu tư ................59


v
3.3.4. Cấp phép, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ..............................................62
3.3.5. Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế .................68
3.3.6. Tổ chức thực hiện xúc tiến đầu tư ...................................................................70
3.3.7. Kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đầu tư ...............................................72
3.3.8. Hỗ trợ giải quyết vướng mắc của nhà đầu tư ..................................................75
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................................................................76
3.4.1. Mơi trường chính trị - xã hội ...........................................................................76
3.4.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ nhà nước ...........................................................77
3.4.3. Bộ máy nhà nước quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................78
3.4.4. Hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách liên quan hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài ..........................................................................................................79
3.4.5. Đối tác đầu tư và chính sách của các đối tác đầu tư .......................................79
3.4.6. Tình hình kinh tế chính trị trong khu vực và trên thế giới ..............................80
3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai qua điều tra, khảo sát thực tế ........................80
3.6. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........................................................................88
3.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................88
3.6.2. Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân .....................................................90
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỢNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGỒI TẠI TỈNH LÀO CAI ................................................................................95
4.1. Triển vọng của Lào Cai trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................95

4.2. Quan điểm và định hướng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................................................................96
4.2.1. Quan điểm .......................................................................................................96
4.2.2. Phương hướng .................................................................................................97


vi
4.3. Những giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới ...........................99
4.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý về quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
tỉnh Lào Cai ...............................................................................................................99
4.3.2. Hoàn thiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngồi ở Khu cơng nghệ cao tỉnh Lào Cai................................................101
4.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định và cấp phép đầu tư ..........................103
4.3.4. Xây dựng kết cấu hạ tầng quỹ đất tại các khu công nghiệp ..........................105
4.3.5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư ............................................................106
4.3.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động đầu
tư sau cấp phép ........................................................................................................107
4.3.7. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và người lao động đáp ứng yêu
cầu thu hút và sử dụng vốn đầu tư ..........................................................................109
KẾT LUẬN ............................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................112
PHỤ LỤC ...............................................................................................................114


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT


: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

CCN

: Cụm công nghiệp

CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN

: Doanh nghiệp

ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

ĐTTTNN

: Đầu tư trực tiếp nước ngồi

KCN

: Khu cơng nghiệp

KH

: Kế hoạch

MTĐH

: Mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thang đo Likert Scale ...............................................................................34
Bảng 3.1. Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Lào Cai từ năm 2006
đến năm 2019 .........................................................................................45
Bảng 3.2. Số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai
đoạn 2017-2019, phân theo lĩnh vực đầu tư ..........................................46
Bảng 3.3. Số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2017-2019 phân theo vùng địa bàn và nước đầu tư ...............47
Bảng 3.4. Quy mô, số lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2017-2019, phân theo hình thức đầu tư....................49
Bảng 3.5. Quy mơ, số lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2017-2019, phân theo khu công nghiệp ...................50
Bảng 3.6. Quy hoạch thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2017- 2019 .............................................................................52
Bảng 3.7. Kết quả cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2017 - 2019 .....................54
Bảng 3.8. Danh sách các cơng trình cơ sở hạ tầng....................................................57
Bảng 3.9. Số lượng doanh nghiệp được ưu đãi thuế .................................................58
Bảng 3.10. Kim ngạch xuất khẩu khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2017-2019.................................................................59
Bảng 3.11. Tình hình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án FDI ....................67
Bảng 3.12. Tình hình chấm dứt, giải thể các dự án FDI ...........................................68
Bảng 3.13. Tình hình xúc tiến đầu tư của tỉnh Lào Cai ............................................70
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đầu tư ..........75
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đầu tư ..........................76
Bảng 3.16. Bảng đánh giá trình độ học vấn của các cán bộ quản lý nhà nước .........78
Bảng 3.17. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai qua khảo sát

thực tế .....................................................................................................81
Bảng 3.18. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai qua khảo sát
thực tế .....................................................................................................82


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ nguồn thu ngân sách đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2019 ........................................................................61
Hình 3.2: Biểu đồ số lượng lao động khu vực FDI ...................................................62
Hình 3.3. Tổng số dự án đầu tư được thẩm định ......................................................64
Hình 3.4: Quy trình thẩm tra đầu tư ..........................................................................64
Hình 3.5: Sơ đồ quy hoạch khu công nghiệp Tằng Loỏng .......................................70


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong 30 năm qua, việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về thu hút và sử dụng đầu tư nước ngoài đã đạt được
những thành tựu đáng ghi nhận. Khu vực đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển,
trở thành một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân và đóng góp đáng kể cho
công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Với 26.876 dự án đầu tư nước ngồi
cịn hiệu lực, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 336,2 tỷ đô la Mỹ và vốn thực hiện khoảng
187,4 tỷ đơ la Mỹ, đầu tư nước ngồi đã góp phần tích cực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hình thành một số ngành cơng nghiệp mũi nhọn, gia tăng năng lực sản xuất và
đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Lào Cai là một tỉnh miền núi phía Bắc, phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức như điểm xuất phát thấp, điều kiện kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh

của tỉnh hết sức khó khăn phức tạp, cơ sở hạ tầng thấp kém, quy mô nền kinh tế nhỏ
bé, kinh tế tự cung tự cấp là chủ yếu, sản xuất hàng hóa hầu như không đáng kể.
Song, đến nay, diện mạo tỉnh Lào Cai đã có nhiều thay đổi sâu sắc, toàn diện, trở
thành tỉnh phát triển khá của khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc. Năm 1996 tỉnh
Lào Cai có dự án FDI đầu tiên được cấp phép, đến nay Lào Cai đã thu hút được 61
dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 623,5 triệu USD; việc triển khai thực
hiện các dự án đầu tư FDI đã mang lại tác động toàn diện, thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trên nhiều mặt, góp phần quan trọng khai thác hiệu quả các tiềm
năng, thế mạnh của địa phương. Năm 2018, kết quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp FDI đạt nhiều thành tựu, tổng doanh thu khối doanh nghiệp FDI đạt
310 triệu USD bằng 122% so cuối kỳ, đồng thời giải quyết việc làm cho khoảng
3.500 lao động, tạo hiệu ứng lan tỏa tương đối rộng trên nhiều lĩnh vực, tác động
sâu đến động lực cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước trên địa bànNhiều dự
án đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép nhưng triển khai thực hiện chậm. Số
dự án đầu tư bị giải thể hoặc rút giấy phép trước thời hạn có xu hướng gia tăng.
Lượng vốn đầu tư cịn thấp và phân bổ khơng đều ở các ngành kinh tế. Tác động
của vốn đầu tư chưa thật sự rõ nét, một số dự án làm ăn thua lỗ. Sự chồng chéo về


2
quy định pháp luật trong đầu tư. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách chủ trương thu hút đầu tư trực tiếp cịn nhiều thiếu sót, chưa
hồn chỉnh. Việc cấp phép, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khá phức
tạp, tốn thời gian. Quản lý nhà nước về khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cịn
nhiều bất cập.

Do vậy, việc tìm ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Lào Cai là việc làm quan trọng và cấp thiết, để khai thác các
nguồn lực của địa phương, đẩy nhanh công cuộc Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa,
phấn đấu đưa tỉnh Lào Cai trở thành một trong những tỉnh thu hút vốn FDI lớn

trong cả nước, góp phần vào sự phát triển chung của cả nước, nâng cao chất lượng
đời sống cho người dân, góp phần ổn định chính trị xã hội. Vì vậy, tơi chọn đề tài
“Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian qua. Trên cơ
sở đó đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước, thu hút
nguồn vốn này trong thời gian tới để góp phần phát triển kinh tế tỉnh Lào Cai.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước
đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai và đưa ra được các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Lào Cai;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài.


3
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Lào Cai, Ban Quản lý khu kinh tế và các đơn vị có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
 Về thời gian: Các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập

trong khoảng thời gian từ 2017-2019
 Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý nhà nước
đối với các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Làm rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngồi và có cái nhìn rõ hơn về kinh nghiệm quản lý nhà
nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và vai trò của nó trong phát
triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Lào Cai.
Những lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ là cơ sở để đánh giá thực trạng quản lý nhà
nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong
thời gian qua. Và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4.2. Đóng góp của luận văn
Đánh giá được thực trạng quản lý nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Từ đó để có thể đưa ra các giải pháp nhằm
tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm,
những nhà phân tích đầu tư có liên quan.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
4 chương:


4
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối
với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chương 4: Định hướng và các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối
với các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và quản lý nhà nước đối với
hoạt đợng đầu tư trực tiếp nước ngồi
1.1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản
vật chất và tài sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục
tiêu phát triển. Về mặt địa lý có hai loại đầu tư, đó là đầu tư trong nước và đầu tư
nước ngồi.
Đầu tư nước ngồi đã được hình thành và phát triển từ lâu. Nguyên nhân
chính của nó là do sự phát triển không đều về lực lượng sản xuất giữa các quốc gia,
về nhu cầu và khả năng tích lũy vốn giữa các quốc gia đó hoặc do chính sách bảo hộ
mậu dịch ngày càng chặt chẽ của từng nước hay do những vấn đề toàn cầu đặt ra
cấp bách yêu cầu phải có sự gọi vốn tập trung trên quy mô quốc tế mới có thể giải
quyết được.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) là hình thức
đầu tư trong đó người bỏ vốn đầu tư và sử dụng vốn là một chủ thể; có nghĩa là các
doanh nghiệp, các cá nhân người nước ngoài (các chủ đầu tư) trực tiếp tham gia vào
quá trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư nhằm thu hồi
vốn đã bỏ ra.

Chính sách đầu tư trực tiếp ra nước ngồi là một hệ thống các công cụ, biện
pháp của một quốc gia nhằm điều chỉnh các hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia đó trong một thời
gian nhất định.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) định nghĩa FDI như sau: “Một khoản đầu tư với
những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực
tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục


6
đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh
nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó”(Huỳnh Huy Quế, 2003)
Theo Hợi nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD)
định nghĩa như sau: “Một đầu tư được coi là đầu tư trực tiếp khi phần sở hữu của
nhà đầu tư đủ để cho phép kiểm sốt cơng ty, cịn trong khi đầu tư chỉ cho nhà đầu
tư được hưởng khoản thu nhập nhưng khơng cho quyền kiểm sốt đối với cơng ty,
nói chung được coi là đầu tư gián tiếp” (Huỳnh Huy Quế, 2003)
Tổ chức thương mại thế giới (WTO) định nghĩa như sau về FDI: “Đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu
tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản
lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài
chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó
quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà
đầu tư thường hay đựoc gọi là "cơng ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty
con" hay "chi nhánh công ty" (Huỳnh Huy Quế, 2003)
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam định nghĩa: "Đầu tư trực tiếp nước
ngoài” là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ
tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này”Nói một cách
đơn giản hơn: đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là q trình di chuyển vốn quốc tế
dưới hình thức vốn sản xuất thơng qua hình thức nhà đầu tư ở một nước đưa vốn

vào một nước khác để đầu tư, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý, điều hành, tổ
chức sản xuất, tận dụng ưu thế về vốn, trình độ cơng nghệ, kinh nghiệm quản lý
nhằm mục đích thu lợi nhuận (Quốc hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam, 1996)
Với hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI: người chủ sở hữu vốn đồng
thời là người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn. Cho nên, họ
trực tiếp kiểm soát hoạt động kinh doanh, đưa ra các quyết định có lợi cho mình và
chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ nhất, chủ đầu tư được tự mình đưa ra quyết định đầu tư, quyết định sản
xuất kinh doanh và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.


7
Thứ hai, chủ đầu tư nước ngồi tự mình điều hành một phần hoặc tồn bộ
cơng việc của dự án đầu tư.
Thứ ba, nước nhận đầu tư có thể tiếp cận được với công nghệ, kỹ thuật tiên
tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý hiện đại của nước ngoài.
Thứ tư, nguồn vốn đầu tư không chỉ là vốn đầu tư ban đầu mà còn có thể
được bổ sung, mở rộng từ nguồn lợi nhuận thu được của chủ đầu tư nước ngồi (Vũ
Trường Sơn, 2001),.
1.1.1.3. Vai trị của đầu tư trực tiếp nước ngoài
* Đối với nước đi đầu tư
- Giúp các chủ đầu tư tận dụng lợi thế của nước tiếp nhận đầu tư, giảm chi
phí sản xuất, tìm kiếm nguồn vốn cung cấp nguyên vật liệu ổn định.
- Giúp các chủ đầu tư có điều kiện đổi mới cơ cấu sản xuất, áp dụng công
nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Giúp các chủ đầu tư bành trướng sức mạnh kinh tế, nâng cao uy tín, mở
rộng thị trường tiêu thụ và tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của các nước.
* Đối với nước nhận đầu tư
 Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển

- Góp phần giải quyết các khó khăn về kinh tế - xã hội như thất nghiệp, lạm
phát, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp;
- Tăng nguồn thu và tạo điều kiện cải thiện tình hình ngân sách nhà nước, tạo
ra mơi trường cạnh tranh tích cực;
- Giúp người lao động và các nhà quản lý học hỏi và nâng cao trình độ.
 Đối với các nước đang phát triển:
- Là nguồn vốn quan trọng để thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
(CNH-HĐH), đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách phát triển
với thế giới;
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng CNH, hiện đại hóa;
- Góp phần phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng và trình độ cao, tạo thêm
việc làm cho người lao động;
- Là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước nhỏ bé của các nước đang
phát triển;


8
- Giúp các doanh nghiệp trong nước mở cửa thị trường hàng hóa thế giới;
- Có điều kiện tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý
tiên tiến và tác phong làm việc công nghiệp.
1.1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi
 Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đây là một loại hình đầu tư trong đó các bên tham gia hợp đồng ký kết thoả
thuận để tiến hành một hoặc nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước nhận đầu
tư trên cơ sở quy định rõ đối tượng, nội dung kinh doanh, nghĩa vụ, trách nhiệm và
phân chia kết quả kinh doanh cho các bên tham gia.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh do đại diện có thẩm quyền của các bên hợp
doanh ký. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng do các bên thoả thuận và được các cơ
quan có thẩm quyền của nước nhận đầu tư phê duyệt.
 Doanh nghiệp có vốn hỗn hợp (cơng ty cổ phần, cơng ty liên doanh)

Đây là hình thức mà các doanh nghiệp có các bên nước ngoài và nước chủ
nhà cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh, cùng hưởng lợi và chia sẻ rủi ro theo
tỷ lệ vốn góp của mỗi bên. Thông thường nhà đầu tư nước ngồi khơng được góp ít
hơn một tỷ lệ đã được quy định trong luật đầu tư của nước nhận đầu tư.
 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Đây là hình thức đầu tư mà doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài (tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài) do nhà đầu tư nước ngoài thành lập
tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Mỗi dạng FDI đều có những hạn chế cũng như lợi thế cho các bên tham gia đầu
tư. Thông thường trong thời gian đầu tiếp nhận đầu tư, nước chủ nhà khuyến khích áp
dụng hình thức liên doanh, thậm chí trong một số lĩnh vực đầu tư chỉ cho phép liên
doanh để kiểm soát nhà đầu tư nước ngoài. Khi hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi
đã ổn định thì hình thức doanh nghiệp 100% vốn FDI là hình thức chủ yếu.
Ngồi ba hình thức cơ bản trên, do nhu cầu đa dạng hóa hình thức đầu tư các
nhà đầu tư nước ngồi đã áp dụng hình thức FDI mới sau:
- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT): là hình thức đầu tư
được ký giữa cơ quan có thẩm quyền của nước chủ nhà với nhà đầu tư nước ngoài


9
để xây dựng, kinh doanh cơng trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định. Hết
thời hạn nhà đầu tư chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình đó cho nước chủ nhà
- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO): là hình thức đầu tư
dựa trên văn bản kí kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước nhận đầu tư
và nhà đầu tư nước ngồi để xây dựng, kinh doanh cơng trình kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngồi chuyển giao cơng trình đó cho nước
nhận đầu tư. Chính phủ nước sở tại có thể sẽ giành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận
hợp lý.
- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT): là hình thức đầu tư nước ngoài

được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước nhận đầu tư và nhà đầu tư
nước ngoài để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu
tư chuyển giao cơng trình đó cho nước chủ nhà. Chính phủ nước chủ nhà tạo điều
kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và
lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.
- Đầu tư thông qua mơ hình cơng ty mẹ - con: đây là một trong những mơ
hình quản lý được thừa nhận rộng rãi. Công ty mẹ - con là một công ty sở hữu vốn
trong một công ty khác ở mức đủ để kiểm sốt hoạt động quản lý và điều hành cơng
ty đó thông qua việc gây ảnh hưởng hoặc lựa chọn thành viên hội đồng quản trị và
được thành lập dưới dạng công ty cổ phần.
1.1.1.5. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngồi
a. Mặt tích cực
 Là nguồn hỗ trợ cho phát triển
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn
ngoại tệ của các nước nhận đầu tư, đặc biệt là đối với các nước kém phát triển.
Trở ngại lớn nhất để thực hiện điều đó đối với các nước kém phát triển là
vốn đầu tư và kỹ thuật. Vốn đầu tư là cơ sở tạo ra công ăn việc làm trong nước, đổi
mới công nghệ, kỹ thuật, tăng năng suất lao động vv...Từ đó tạo tiền đề tăng thu
nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển của xã hội.
Tuy nhiên để tạo ra vốn cho nền kinh tế chỉ trông chờ vào vốn nội bộ thì hậu
quả khó tránh khỏi là sẽ tụt hậu trong sự phát triển chung của thế giới. Do đó vốn


10
nước ngồi sẽ là một “cú hích” để góp ghần đột phá vào cái “vòng luẩn quẩn” đó.
Đặc biệt là FDI nguồn quan trọng để khắc phục tình trạng thiếu vốn mà không gây
nợ cho các nước nhận đầu tư.
 Chuyển giao cơng nghệ
Lợi ích quan trọng mà FDI mang lại đó là công nghệ khoa học hiện đại, kỹ
sảo chun mơn, trình độ quản lý tiên tiến. Khi đầu tư vào một nước nào đó, chủ

đầu tư không chỉ vào nước đó vốn bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật như
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu....(hay cịn gọi là cộng cứng) trí thức khoa học, bí
quyết quản lý, năng lực tiếp cận thị thường ...(hay còn gọi là phần mềm.) Do vậy
đứng về lâu dài đây chính là lợi ích căn bản nhất đối với nước nhận đầu tư. FDI có
thể thúc đẩy phát triển các nghề mới, đặc biệt là những nghề đòi hỏi hàm lượng
công nghệ cao.
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài, các nước đang phát triển muốn
thực hiện mục tiêu quan trọng hàng đầu là đẩy mạnh kinh tế. Đây cũng là điểm nút
để các nước đang phát triển khốt ra khỏi các vịng luẩn quẩn của sự đói nghèo.
Mức tăng trưởng ở các nước đang phát triển thường do nhân tố tăng đầu tư,
nhờ đó các nhân tố khác như tổng số lao động được sử dụng, năng suất lao động
cũng tăng lên theo. Vì vậy có thể thơng qua tỷ lệ đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
ta kinh tế.
Rõ ràng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần tích cực thúc đẩy
ta kinh tế ở các nước đang phát triển. Nó là tiền đề, là chỗ dựa để khai thác những
tiềm năng to lớn trong nước nhằm phát triển nền kinh tế.
 Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế
Yêu cầu dịch chuyển nền kinh tế khơng chỉ địi hỏi của bản thân sự phát triển
nội tại nền kinh tế, mà còn là đòi hỏi của xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế
đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong bộ phận quan trọng của hoạt động
kinh tế đối ngoại. Thông qua các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào q
trình phân cơng lao động quốc tế. Để hội nhập vào nền kinh tế giữa các nước trên


11
thế giới, đòi hỏi mỗi quốc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hợp
với sự phân công lao dộng quốc tế. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của nước phù hợp
với trình độ chung trên thế giới sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư nước

ngồi. Ngược lại, chính hoạt động đầu tư lại góp phần thúc đẩy nhanh quá trình dịch
chuyển cơ cấu kinh tế.
Ngoài những tác động trên đây, đầu tư trực tiếp nước ngồi cịn có một số tác
động sau:
Đóng góp phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước thông qua việc
nộp thuế của các đơn vị đầu tư và tiền thu tư việc cho thuê đất ....
Đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng đóng góp cải thiện cán cân quốc tế cho
nước tiếp nhận đầu tư. Bởi vì hầu hết các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là sản
xuất ra các sản phẩm hướng vào xuất khẩu phần đóng góp của tư bản nước ngoài và
việc phát triển xuất khẩu là khá lớn trong nhiều nước đang phát triển.
Về mặt xã hội, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tạo ra nhiều chỗ làm việc mới,
thu hút một khối lượng đáng kể người lao động ở nước nhận đầu tư vào làm việc tại
các đơn vị của đầu tư nước ngoài. Điều đó góp phần đáng kể vào việc làm giảm bớt
nạn thất nghiệp vốn là một tình trạng nan giải của nhiều quốc gia. Đặc biệt là đối
với các nước đang phát triển, nơi có lực lượng lao động rất phong phú nhưng không
có điều kiện khai thác và sử dụng được.
Ở Việt Nam có khoảng trên100 nghìn người đang làm trong các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đây là con số khá khiêm tốn. Tuy nhiên sự đóng
góp của FDI đối với việc làm trong nước nhận đầu tư thụ thuộc rất nhiều vào chính
sach và khả năng lỹ thuật của nước đó.
b. Mặt hạn chế
 Chuyển giao công nghệ
Khi nói về vấn đề chuyển giao kỹ thuật thông qua kênh đầu tư trực tiếp nước
ngoài ở phần trên, chúng ta đã đề cập đến một nguy cơ là nước tiếp nhận đầu tư sẽ
nhận nhiều kỹ thuật không thích hợp. Các cơng ty nước ngồi thường chuyển giao
những công nghệ kỹ thuật lạc hậu và máy móc thiết bị cũ. Điều này cũng có thể giải
thich là: Một là, dưới sự tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật cho nên


12

máy móc công nghệ nhanh chóng trở thành lạc hậu. Vì vậy họ thường chuyển giao
những máy móc đã lạc hậu cho các nước nhận đầu tư để đổi mới công nghệ, đổi
mới sản phẩm, nâng cao chất lượng của sản phẩm của chính nước họ. Hai là, vào
giai đoạn đầu của sự phát triển, hầu hết các nước đều sử dụng công nghệ, sử dụng
lao động. Tuy nhiên sau một thời gian phát triển giá của lao động sẽ tăng, kết quả là
giá thành sản phẩm cao. Vì vậy họ muốn thay đổi công nghệ bằng những công nghệ
có hàm lượng cao để hạ giá thành sản phẩm. Do vậy việc chuyển giao công nghệ lạc
hậu đã gây thiệt hại cho các nước nhận đầu tư như là:
 Rất khó tính được giá trị thực của những máy móc chuyển giao đó. Do đó
nước đầu tư thường bị thiệt hại trong việc tính tỷ lệ góp trong các doanh nghiệp liên
doanh và hậu quả là bị thiệt hại trong việc chia lợi nhuận.
 Gây tổn hại môi trường sinh thái. Do các cơng ty nước ngồi bị cưỡng chế
phải bảo vệ môi trường theo các quy định rất chặt chẽ ở các nước công nghiệp phát
triển, thông qua đầu tư trực tiếp nước ngồi họ muốn xuất khẩu mơi trường sang các
nước mà biện pháp cưỡng chế, luật bảo vệ môi trường không hữu hiệu.
 Chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất cao và do đó sản phẩm của các
nước nhận đầu tư khó có thể cạnh tranh trên thị trường thế giới.
 Phụ thuộc về kinh tế đối với các nước nhận đầu tư
Đầu tư trực tiếp nước ngồi thường được chủ yếu do các cơng ty xuyên quốc
gia, đã làm nảy sinh nỗi lo rằng các công ty này sẽ tăng sự phụ thuộc của nền kinh
tế của nước nhận đầu tư vào vốn, kỹ thuật và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của các
công ty xuyên quốc gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có đóng góp phần vốn bổ sung
quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế và thực hiện chuyển giao công nghệ cho
các nước nhận đầu tư. Đồng thời cũng thông qua các công ty xuyên quốc gia là
những bên đối tác nươc ngoài để chúng ta có thể tiêu thụ hàng hóa vì các cơng ty
này nắm hầu hết các kênh tiêu thụ hàng hóa từ nước này sang nước khác. Vậy nếu
càng dựa nhiều vào đầu tư trực tiếp nước ngồi, thì sự phụ thuộc của nền kinh tế
vào các nước công nghiệp phát triển càng lớn. Và nếu nền kinh tế dựa nhiều vào
đầu tư trực tiếp nước ngồi thì sự phát triển của nó chỉ là một phồn vinh giả tạo, sự
phồn vinh có được bằng cái của người khác.



13
1.1.2. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi
a. Quản lý nhà nước nói chung
Quản lý Nhà nước (Quản lý nhà nước) nói chung là sự tác động có mục đích
của chủ thể quản lý, Nhà nước, vào các đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng
quản lý, nhằm đạt được mục đích đã đề ra.
Trước hết, ta cần tìm hiểu những nội dung cơ bản về Quản lý nhà nước đối
với nền kinh tế nói chung. Nền kinh tế thị trường thường bao gồm nhiều thành phần
kinh tế: kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế hộ gia đình, kinh
tế tư bản Nhà nước,…
Mỗi chủ thể kinh tế trong nền kinh tế có những dự kiến, phán đoán và quyết
định khác nhau phù hợp với những lợi ích của mình. Để các quyết định tập trung,
hướng vào mục tiêu chung, vừa có lợi cho mỗi bản thân chủ thể, vừa có lợi cho
quốc tế dân sinh thì cần phải có sự điều hòa theo một định hướng chung, có hiệu
quả cao nhất. Nếu trong một nền kinh tế thị trường thuần túy, cơ chế đó là giá cả.
Tuy nhiên, trong một nền kinh tế hỗn hợp thì vai trò của Nhà nước là đặc biệt quan
trọng. Vai trò đó được nâng lên trong điều kiện chúng ta phải tập trung mọi sức lực
để tăng trưởng và phát triển nhanh, đảm bảo các mục tiêu công bằng xã hội.
Quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường không những giúp đảm bảo
mục đích phát triển kinh tế thị trường theo định hướng mà còn phát huy được các
mặt tích cực của nền kinh tế, hạn chế các nhược điểm của nền kinh tế thị trường,
tạo mơi trường bình đẳng và thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Nhà nước
cũng giải quyết tốt các quan hệ đối ngoại, tạo thuận lợi cho các hoạt động kinh tế
trong nước.
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vừa với tư cách là cơ quan quyền lực
đại diện cho nhân dân, vừa với chức năng là người chủ tài sản thuộc sở hữu toàn
dân. Có nhiều quan điểm xung quanh vai trò và chức năng của Nhà nước trong nền

kinh tế thị trường, nhưng trong giai đoạn hiện nay, có thể nói, Nhà nước tập trung
chủ yếu vào các chức năng sau:
Một là, thể chế hóa một cách đồng bộ, nhất quán các chính sách kinh tế và
cơ chế kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cạnh
tranh lành mạnh, chống độc quyền.


14
Hai là, cải cách bộ máy Nhà nước sao cho bộ máy này có đủ khả năng và tư
cách là một người trọng tài nghiêm minh, giải quyết và điều hịa các mối quan hệ
lợi ích trong nền kinh tế thị trường.
Ba là, xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư có trọng điểm khu vực kinh tế quốc
doanh, xây dựng một số ngành mũi nhọn, cung cấp các dịch vụ cơng cộng cho tồn
xã hội.
Với các chức năng như vậy, phương thức quản lý của Nhà nước cũng là
quản lý gián tiếp thông qua công cụ Luật pháp, kế hoạch và các chính sách kinh tế
vĩ mơ quan trọng. Để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội, Nhà nước sử
dụng các công cụ quản lý của mình với tư cách là mơi trường, là vật truyền dẫn và
khách thể quản lý tới các đối tượng quản lý.
Môi trường tốt bao gồm không chỉ môi trường pháp lý đồng bộ, hồn chỉnh;
mơi trường kinh tế nhiều tiềm năng phát triển; môi trường các nguồn lực dồi dào,
phong phú; mơi trường hành chính thuận tiện, nhanh chóng mà còn bao gồm cả khả
năng giải quyết đúng đắn quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể kinh tế trong nền
kinh tế thị trường. Hơn thế nữa, các công cụ quản lý kinh tế - xã hội chính là
phương tiện mà Nhà nước dùng để tác động, điều chỉnh hành vi của con người
trong xã hội nhằm đạt được các ý đồ, mục tiêu mong muốn của mình.
b. Quản lý nhà nước đối với hoạt đợng đầu tư trực tiếp nước ngồi
Với hệ thống cơng cụ quản lý vĩ mô, Quản lý nhà nước về kinh tế có cơ hội
tạo dựng, xác lập môi trường tốt cho các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài hoạt
động một cách có hiệu quả nhất, bao gồm các loại hình doanh nghiệp khác nhau.

Quản lý nhà nước về đầu tư nước ngồi chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có
định hướng vào q trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo
những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu
tư nước ngoài nói riêng.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài cũng tuân theo những
nguyên lý chung về Quản lý nhà nước về kinh tế, nhưng cũng có những nét đặc thù
riêng. Nét đặc thù này xuất phát từ đặc điểm nội tại của hoạt động FDI, đồng thời
cũng xuất phát từ điều kiện và yêu cầu riêng về quản lý FDI của Nhà nước.


×