Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Van 9 Tuan 23108109

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23</b> <b> Ngày soạn: 28/01/2013</b>


<b>TIẾT 108</b> <b> Ngày dạy: 30/01/2013 </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LI</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>B. Kiến thức, kĩ năng, thái đô :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Đặc điểm, yêu cầu củabài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Làm bài bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Tích cự, chủ động tìm hiểu, lí giải và thực hiện những vấn đề thuộc tư tưởng, đại lí.
<b>C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, …</b>


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng ………;P…………,KP….………..


<i><b>2. Bài cu</b></i> : <sub></sub> Trình bày cách làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống? Dàn ý đại cương của
kiểu bài này cụ thể ntn?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>* Giới thiệu bài: </b>


<i>Những tư tưởng đạo lí thường được đúc kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn, câu chuyện ngụ</i>
<i>ngôn,... Hiểu cho rõ, cho sâu, đánh giá đúng ý nghĩa của chúng là một yêu cầu cần thiết. Chương</i>
<i>trình Ngữ văn 9 sẽ rèn cho chúng ta kĩ năng viết kiểu bài này. Và bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm</i>
<i>hiểu chung về kiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.</i>


<b>*</b>

<b> Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt đông của GV và HS</b> <b>Nôi dung bài dạy</b>


<b>Hoạt đông 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về bài</b>
<b>nghị luận về môt vấn đề tư tưởng, đạo lí:</b>


<b>* Xác định kiểu bài nghị luận về môt vấn đề tư</b>
<b>tưởng,đạo ly</b>


- Gọi HS đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh”
<b> Văn bản trên bàn về vấn đề gì?</b>


<b>* Thảo luận câu hỏi:Văn bản có thể chia làm mấy</b>
phần?Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan
hệ giữa chúng với nhau?


-> MQH giữa các phần là chặt chẽ,cụ thể: Phần mở
bài nêu vấn đề ; phần thân bài:lập luận chứng minh
vấn đề; Phần KB mở rộng vấn đề cần bàn luận
 Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong
bài.Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng,dứt


khoát ý kiến của người viết chưa?


 Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chủ
yếu?Cách lập luận có thuyết phục hay không?
 Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng,đạo lý
khác với bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng
đời sống ntn? (Loại thứ nhất xuất phát từ thực tế
đời sống(các sự việc,hiện tượng)để khái quát thành
một vấn đề tư tưởng,đạo lý.Loại thứ 2 bắt đầu từ


<b>I. Tìm hiểu chung về bài nghị luận về môt</b>
<b>vấn đề tư tưởng, đạo lí:</b>


<b>1. Phân tích ví dụ: Văn bản: “Tri thức là</b>
sức mạnh”


- Vấn đề bàn luận: giá trị của tri thức khoa
học và vai trò của người trí thức trong phát
triển xã hội


- Bố cục:


+ MB: (Đoạn 1) Nêu vấn đề bàn luận
+ TB: (Đoạn 2,3)


Đoạn 2: Tri thức đúng là sức mạnh


Đoạn 3: Tri thức cũng là sức mạnh của cách
mạng



+ KB: (Đoạn 4) Phê phán những biểu hiện
không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri
thức không đúng chỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

một tương tưởng đạo lý;sau đó dùng lập luận giải
thích,chứng minh,phân tích…..để thuyết phục
người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng,đạo lý)
 Tóm lại thế nào là nghị luận về một vấn đề tư
tưởng,đạo lý? Yêu cầu về nội dung và hình thức
của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng,đạo lý?
-HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt đông 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Gọi HS đọc văn bản “Thời gian là vàng”
<b> Văn bản thuộc loại nghị luận nào?</b>


<b> Văn bản nghị luận về vấn đề gì? Chỉ ra các luận</b>
điểm chính của nó?


 Phép lập luận chủ yếu trong bài viết này là gì?
Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn?


<b>Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.


<b>2. Ghi nhớ sgk/36</b>
<b>II. Luyện tập</b>


* BT1: Văn bản thuộc loại nghị luận về một
vấn đề tư tưởng,đạo lý



a.Văn bản bàn luận về giá trị thời gian.Các
luận điểm chính của văn bản là: Thời gian là
sự sống; thời gian là thắng lợi; thời gian là
tiền; thời gian là tri thức


b. Phép lập luận chủ yếu của văn bản làa
phân tích và chứng minh.Cách lập luận ấy
có sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu


* BT bổ sung: Lập dàn ý đại cương cho đề
bài Lòng biết ơn thầy cô.


<b>* Mở bài : Giới thiệu vấn đề nghị luận</b>
<b>* Thân bài : </b>


- Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng của
việc biết ơn thầy cô.


- Đánh giá thực trạng của việc biết ơn thầy
cô ở học sinh trong giai đoạn hiện nay.
<b>* Kết luận: </b>


- Khẳng định biết ơn thầy cô là truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta.


- Liên hệ bản thân.
<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


- Dựa vào dàn ý trên, viết một đoạn văn nghị


luận về thực trạng của việc biết ơn thầy cô ở
học sinh, trong giai đoạn hiện nay.


- Chuẩn bị bài tiết sau: <i>Liên kết câu, liên kết</i>
<i>đoạn văn.</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm :</b>


<b>TUẦN 23</b> <b> Ngày soạn: 29/01/2013</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
<b>B. Kiến thức, kĩ năng, thái đô :</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn .
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức viết câu đọan văn, tạo lập văn bản đảm bảo tính liên kết.
<b>C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, …</b>



<b>D. Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng ………;P…………,KP….………..


<i><b>2. Bài cu</b></i> : kiểm tra vở soạn của HS


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>* Giới thiệu bài: </b>


<i>Để câu văn, đoạn văn, bài văn được chặt chẽ thì cần đảm bảo tính liên kết. Vậy, liên kết đoạn văn,</i>
<i>văn bản bằng cách nào? Tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể yêu cầu và phương pháp</i>
<i>liên kết câu, liên kết đoạn.</i>


<b>*</b>

<b> Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt đông của GV và HS</b> <b>Nôi dung bài dạy</b>


<b>Hoạt đông 1: Hình thành khái niệm liên</b>
<b>kết </b>


Gọi HS đọc đoạn văn sgk/42,43 được ghi ở
bảng phụ


Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?Chủ đề ấy
có quan hệ ntn với chủ đề chung của văn bản?
Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên là gì?Những nội dung ấy có quan hệ ntn
với chủ đề của đoạn văn?Nêu nhận xét về


trình tự sắp xep các câu trong đoạn văn?


->Hợp lý


 Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những
biện pháp nào?


<b>* HS trao đổi thảo luận các câu hỏi trên</b>
 Em hiểu như thế nào về liên kết câu và liên
kết đoạn văn? (HS đọc ghi nhớ)


<b>I. Tìm hiểu chung về khái niệm liên kết </b>
<b>1. Phân tích ví dụ: Bảng phụ </b>


- Vấn đề bàn luận:Cách phản ánh thực tại của
người nghệ sĩ. Chủ đề của đoạn văn và toàn văn
bản có quan hệ bộ phận-toàn thể


- Nội dung chính của mỗi câu


+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
+ Câu 2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ
muốn nói lên một điều gì đó mới me


+ Cái mới me ấy là thái độ, tình cảm, lời nhắn
gửi của người nghệ sĩ


- Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề
của đoạn văn là “Cách phản ánh thực tại của


người nghệ sĩ”


- Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu
nhờ hình thức:


+ Lặp từ vựng: Tác phẩm-tác phẩm


+ Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: Tác
phẩm, nghệ sĩ (tác giả,nhà văn,nhà thơ…)


+ Phép thế: Dùng từ anh thay thế từ nghệ sĩ,dùng
cụm từ cái đã có rồi thay thế cho cụm từ những
vật liệu mượn ở thực tại


+ Phép nối: dùng quan hệ từ nhưng
<b>2. Ghi nhớ sgk/43</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt đông 2: Hướng dẫn luyện tập</b>


Gọi HS đọc đoạn văn sgk/43,44 và thảo luận
các câu hỏi bên dưới


<b>Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học:</b>
GV hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.


1. Chủ đề của đoạn văn là khẳng định về điểm
mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người
VN. Nội dung các câu đều tập trung vào việc
phân tích những điểm mạnh cần phát huy và
những lỗ hổng cần nhanh chóng khắc phục. Trình


tự sắp xếp các câu hợp lý, cụ thể:


- Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên
của người VN


- Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm
mạnh trong sự phát triển chung


- Câu 3: khẳng định những điểm yếu


- Câu 4:phân tích những biểu hiện cụ thể của cái
yếu kém, bất cập


- Câu 5 :khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải
khắc phục các lỗ hổng


2.Các phép liên kết


- Câu 2 nối câu 1 bằng cụm từ bản chất trời phú
ấy (thế đồng nghĩa)


- Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ nhưng
(phép nối)


- Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ ấy là (phép
nối)


- Câu 5 nối với câu 4 bằng từ lỗ hổng (phép lặp
từ ngữ)



<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


- Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên
kết đoạn.


- Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn.
- Học thuộc nội dung mục ghi nhớ


- Chuẩn bị tiết: <i><b>Luyện tập liên kết câu và liên</b></i>
<i><b>kết đoạn.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×