Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Giao an Ngu Van 8 HKII 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.88 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 73, 74 Văn bản. NHỚ RỪNG Thế Lữ. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết đọc- hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới -Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp NT được thể hiện trong bài thơ 1/ Kiến thức: Sơ giản về phong trào TM- chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do - Hình tượng NT độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2/ Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm . Giáo dục kĩ năng sống (biết yêu ghét rạch ròi, vươn tới cái đẹp, yêu cuộc sống tự do, tự quản bản thân, sống có ý nghĩa) 3/ Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ( Cảnh núi rừng hùng vĩ không chỉ là nơi con hổ ngự trị những ngày xưa mà còn là hình ảnh của một môi trường thiên nhiên tươi đẹp =>môi trường của chúa sơn lâm ) B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: KT vở ghi và vở soạn bài của vài học sinh HĐ2 Giới thiệu bài :Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HS giới thiệu chung, sơ lược về thơ mới và Phong trào Thơ mới, từ đó giới thiệu về Thế Lữ và vai trò của Thế Lữ trong phong trào Thơ mới- nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho Thơ mới. Đồng thời nói đến bài Nhớ Rừng và ảnh hưởng của nó một thời . HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Bước 1 Tìm hiểu chung I Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và tác phẩm - Tác giả: Thế Lữ(1907-1989) là Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ một trong những nhà thơ lớp đầu tiên + Cho HS đọc chú thích SGK của PT Thơ mới. @ Nêu những nét chính về nhà thơ Thế Lữ và tác phẩm Nhớ rừng ? - Thơ mới: Một phong trào thơ có @ Em hiểu gì về phong trào Thơ mới ? tính chất lãng mạn của tầng lớp trí + GV diễn giảng về thơ mới và phong trào Thơ mới cho HS ( Mở rộng thức trẻ (1932-1945).Ngay ở giai đến thơ lãng mạn). đoạn đầu Thơ mới đã có nhiều đóng góp cho văn học nghệ thuật nước nhà. - Tác phẩm: NR là bài thơ viết theo thể thơ 8 chữ hiện đại. Sự ra đời của bài thơ đã góp phần mở đường cho sự thắng lợi của PT Thơ mới. Bước 2 Đọc hiểu văn bản II Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: HS nắm được xuất xứ, bố cục và phương thức biểu đạt biết 1/Đọc: đọc diễn cảm bài thơ 2/Từ khó: SGK + Hướng dẫn hs đọc bài thơ, gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết bài thơ, GV 3/ Bố cục: 5 đoạn tương ứng với 5 ý nhận xét sửa lỗi. Tâm trạng căm giận uất ức của hổ + GV hướng dẫn HS đọc và lưu ý các chú thích là những từ cổ và từ -Nỗi nhớ rừng da diết -Hổ nuối tiếc Hán việt). thời oanh liệt của mình - Nỗi chán + Tìm hiểu bố cục của bài thơ: ghét thực tại - Lời nhắn gửi của hổ về @ Bài thơ có 5 đoạn, hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn? khát vọng tự do . + HS nêu GV tổng kết và tóm lược 5 phần Mục tiêu: HS năm được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản 4/Phân tích: Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn a/ Hình tượng con hổ: đề, so sánh đối chiếu * Tâm trạng căm giận và uất ức: B1 Đọc và tìm hỉêu văn bản. - GV đọc văn bản một lượt thật diễn cảm - Hổ căm giận, uất ức vì chúa sơn lâm * Tìm hiểu tâm trạng căm giận uất ức của hổ. giờ “bị nhục nhằn tù hãm”, trở thành @ Em có cảm nhận gì về tâm trạng của hổ qua đoạn thơ đầu? ( căm đồ chơi cho con người, chịu ngang hờn, uất ức), bình từ “gậm”,"khối" bầy cùng gấu, báo... @ Vì sao hổ có tâm trạng căm giận, uất ức như vậy? (bị giam cầm tù - Cách diễn tả tài tình: câu đầu với 5 túng chật chội mất tự do, trở thành đồ chơi cho con người, bị xếp ngang thanh trắc tạo âm hưởng một lời giận bầy với gấu báo dở hơi....) dữ, câu thơ sau với 7 thanh bằng nghe @ Nhà thơ sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào để diễn đạt tâm trạng như tiếng thở dài ngao ngán. Cách đó? (Chú ý hướng dẫn HS tìm hiểu việc vận dụng thanh bằng trắc , dùng từ và hình ảnh rất gợi cảm. dùng từ và hình ảnh trong hai câu thơ đầu của tác giả ) Hết tiết 73 sang tiết 74 * Tình thương và nỗi nhớ :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tìm hiểu tình thương nỗi nhớ sơn lâm của hổ - HS đọc đoạn từ "Ta sống mãi trong ...còn đâu?" @ Sống trong “nhuc nhằn tù hãm”, hổ nhớ da diết về những gì ? ( nhớ thuớ tung hoành ...ngày xưa, nhớ chốn đại ngàn tự do hùng vĩ ) @ Cảnh núi rừng hiện lên trong tâm trí của hổ ntn ? Đoạn thơ có mấy cảnh cụ thể ? Trong mỗi cảnh con hổ hiện lên như thế nào ? ( HS phát hiện ) @ Có ý kiến cho rằng đoạn thơ thứ ba đẹp như một bộ tranh tứ bình lộng lẫy . Ý kiến của em ntn ? Hãy phân tích từng bức tranh ? (HS phát hiện phân tích - GV bình giảng thêm, chú ý cách dùng hình ảnh, âm thanh màu sắc nhịp điệu và các BPTT trong đoạn thơ) @ Nỗi nhớ của hổ kết lại bằng 1 lời than “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”, em hiểu điều gì qua lời than đó? ( Tâm trạng đau đớn tuyệt vọng tột bực) @ Sức cuốn hút của bài thơ, theo em được tạo nên từ đâu? + Bút pháp lãng mạn với nhiều biện pháp tu từ như nhân hóa , so sánh, câu hỏi tu từ... hình ảnh giàu sức biểu cảm (Dẫn ý kiến của HT – câu hỏi 5 SGK) Môi trường: Cảnh núi rừng hùng vĩ không chỉ là nơi con hổ ngự trị những ngày xưa mà còn là hình ảnh của một môi trường thiên nhiên tươi đẹp =>môi trường của chúa sơn lâm * Phân tích tâm trạng của hổ đối với thực tại - HS đọc đoạn thơ @ Cảnh trong thực tại được miêu tả qua những chi tiết nào ? HS phát hiện) @ So sánh với cảnh đại ngàn trong đoạn thơ trên em có nhận xét gì ? (đối lập gay gắt) @ Sống trong cảnh tù túng giả dối ấy hổ có tâm trạng gì? (căm ghét thực tại tù túng, giả tạo, tầm thường đó ) @ Kết thúc bài thơ hổ bộc lộ tâm trạng gì ?. + Cảnh núi rừng hiện lên trong nỗi nhớ của hổ thật hùng vĩ, bí hiểm, nhưng cũng đầy thơ mộng. + Chúa sơn lâm nhớ về cuộc đời tự do, oanh liệt ngày xưa, ở đó hổ hiện lên kiêu hùng, lẫm liệt và đầy quyền uy “Nào đâu những ....nay còn đâu?” + Đoạn thơ thứ ba như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Cảnh nào hổ cũng hiện lên với vẻ đẹp vừa uyển chuyển vừa oai hùng. + Nỗi nhớ tiếc kết lại bằng một lời than đầy đau đớn và tuyệt vọng tột bực .“Than ôi! Thời oạnh liệt nay còn đâu?” + Bút pháp lãng mạn với nhiều biện pháp tu từ như nhân hóa, so sánh, điệp ngữ kết hợp câu hỏi tu từ... hình ảnh giàu sức gợi hình và giá trị biểu cảm. * Nỗi căm ghét đối với thực tại: - Cảnh vườn bách thú dưới mắt hổ là những cảnh sửa sang, tầm thường, giả dối, do bàn tay con người tạo ra => Hổ quen cảnh sống chốn đại ngàn hùng vĩ hoang sơ bí hiểm nên ghét thực tại tù túng, giả tạo, tầm thường đó. - Cảnh đối lập gay gắt với chốn đại ngàn ở khổ thơ trên. b/ Tâm sự của nhà thơ - của thế hệ trí thức những năm 1930 : - Nhà thơ mượn lời con hổ để diễn tả tâm sự khao khát tự do, chán ghét thực tại tầm thường tù túng của những trí thức trong những năm 1930. - Đó cũng chính là tâm trạng của một dân tộc mất tự do, biểu lộ lòng yêu nước thầm kín của những người dân mất nước.. * H dẫn HS tìm hiểu tầng nghiã ẩn dụ của bài thơ (Tìm hiểu tâm sự của nhà thơ ) @ Qua sự đối lập giữa 2 cảnh: (cảnh vườn bách thú và cảnh núi rừng) tâm sự của hổ ở vườn bách thú được thể hiện ntn? Vì sao tác giả lại mượn lời con hổ? Cách mượn lời con hổ ấy có gì đặc sắc?Tâm sự ấy có gì gần với tâm sự người Việt Nam bấy giờ? @ Theo em có thể hiểu tâm trạng của con hổ trong bài thơ này là tâm trạng của tác giả và những người dân VN mất nước thuở ấy được không? Vì sao ?- HS thảo luận nhóm trình bày - ĐH: Con hổ bị giam cầm mất tự do, phải sống trong cảnh tù túng ngột ngạt của chốn bách thú, không khác gì người VN ta sống trên mảnh đất của TQuốc mà phải làm thân nô lệ, mất tự do hoàn toàn, chứng kiến những giả dối của cuộc sống TD nửa PK lúc bấy giờ. Chính vì vậy có thể xem con hổ trong bài thơ này là một ẩn dụ chỉ người VN mất nước lúc bấy giờ. Giáo dục kĩ năng sống (biết yêu ghét rạch ròi, vươn tới cái đẹp, yêu cuộc sống tự do, tự quản bản thân, sống có ý nghĩa) HĐ4 Tổng kết - Củng cố: @ Nêu khái quát giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, từ đó rút ra ý nghĩa của văn bản Nhớ rừng ? - HS phát biểu, GV tổng kết lại 1/ Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng nghĩa - Có âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm. 3/ Ý nghĩa VB: Mượn lời con hổ ở vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. HĐ5: Dặn dò: Bài cũ: Học bài thơ – phân tích từng đoạn thơ, đặc biệt lưu ý đoạn 3 Bài mới: Chuẩn bị bài mới: Ông đồ. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 75 Tiếng Việt. Câu nghi vấn. Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 1/ Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn - Chức năng chính của câu nghi vấn 2/ Kĩ năng: Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn 3/ Thái đô:Rèn cho HS kĩ năng sống thông qua việc sử dụng câu nghi vấn trong các hoàn cảnh gt. B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: KTra vở soạn của một vài HS HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: HS Thuyết trình HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Mt: giúp HS hiểu được đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn- A Tìm hiểu chung: Phương pháp: Phân tích các tình huống mẫu để rút ra kết luận. B Bài học: Đặc điểm hình thức và chức B1.Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn năng chính GV: cho HS quan sát vd và nêu câu hỏi SGK để HS trả lời. 1/ Chức năng chính: Dùng để hỏi Bài tập: QS các câu nghi vấn sau đây và trả lời câu hỏi: 2/ Đặc điểm hình thức: + Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? * Khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? * Các từ thường được sử dụng trong + Hay là u thương chúng con đói quá? câu NV gồm có: @ Trong các ví dụ trên câu nghi vấn được dùng để làm gì ? ( để hỏi) - Đại từ NV: ai, gì, nào, ntn, bao nhiêu, @ Căn cứ vào dấu hiệu hình thức nào để kết luận đây là các câu nghi bao giờ, sao, tại sao, vì sao, đâu... vấn ? (kết thúc bằng dấu chấm hỏi, có cặp từ: có...không, thế, hay) - Các cặp từ: có...không, có phải... không, - Cho HS quan sát các ví dụ đã chuẩn bị ở bảng phụ sau đây: đã ...chưa... Bao giờ lớp ta lao động nhỉ ? -Các TTtừ: à, ư, nhỉ, chứ, chăng, hả... Chúng ta cần nhặt rác trong sân trường ngay bây giờ à ? - Quan hệ từ “hay”dùng nối các vế có Bạn đã đi HN lần nào chưa ? QH lựa chọn. Xác định từ nghi vấn trong các câu trên ? - HS trả lời, GV qui nạp cho HS các từ thường dùng trong câu NV. GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Luyện tập củng cố GV lần lượt cho HS đọc từng bài tập và M tiêu: Hướng dẫn hs luyện tập để nắm vững lí thuyết, rèn kĩ năng giải theo yêu cầu nhận biết và sử dụng câu nghi vấn. Bài 1: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức. a. Chị khất tiền sưu đến chiều mãi phải không ? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c. Văn là gì ? Chương là gì ? d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? Đùa tròn gì ? Cái gì thế ? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả ? Bài 2. Căn cứ để xác định câu nghi vấ là từ hay. Trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bàng từ hoặc. Nếu thay thế thì câu sai ngữ pháp hoặc trở thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài 3: Không thể được vì câu a,b có chứa từ nghi vấn nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu. Trong câu c, d thì từ nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định (x + cũng... bao giờ có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối). Bài 4: Khác nhau: Về hình thức: a/ .....có.....không..... b/ . .....đã.....chưa..... Về ý nghĩa: câu a giả định người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ còn câu b thì không. HĐ5 / DẶN DÒ: Học bài cũ, làm bài tập + Chuẩn bị học bài mới “Câu nghi vấn( tt)” (Đọc bài học vởitả lời câu hỏi chuẩn bị bài).. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 76 Văn bản. ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết đọc -hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả tác phẩm của phong trào Thơ mới - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn - hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ. 1/ Kiến thức: Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2/ Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn- Đọc diễn cảm tác phẩm- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3/ Thái đô: Trân trọng và gìn giữ những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc.. B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: @ Đọc và phân tích đoạn thơ thứ ba? @ Nêu đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản " Nhớ rừng" ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình( HS) Đầu thế kỉ 20 chữ Nho dần mất đi vị trí độc tôn, tục viết câu đối đỏ trong ngày Tết cũng dần bị lãng quên . Những ông đồ rơi vào cảnh "Còn duyên kẻ đón người đưa, Hết duyên đi sớm về trưa một mình". Cảm thương và tiếc nhớ cảnh cũ người xưa, VĐL đã viết bài thơ " Ông đồ" . Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ. HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B 1 Tìm hiểu chung A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời - Tác giả: VĐL (1913-1996) là một trong của bài thơ những nhà thơ lớp đầu của phong trào Thơ - GV yêu cầu hS nêu vài nét về tác giả và tác phẩm mới. Thơ ông mang nặng lòng thương người - GV mở rộng thêm đến phong trào Thơ mới để hs có cơ sở học tốt và nỗi niềm hoài cổ. bài thơ “Nhớ rừng”của Thế Lữ . - Tác phẩm: Ông đồ là bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của VĐL B 2 Đọc -hiểu văn bản B Đọc - hiểu văn bản: Mục tiêu: HS nắm được thể thơ phương thức biểu đạt và từ khó, I/ Đọc biết đọc diễn cảm bài thơ.. II/ Từ khó Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua hđ tri giác ngôn ngữ III/ Thể thơ: Ngũ ngôn hiện đại Đọc: Giọng trầm lắng ngậm ngùi tiếc thương - Goị hai hs đọc IV/ PTBĐ: Kết hợp giữa biểu cảm với kể và Kiểm tra một vài chú thích về từ khó - Ôn lại thể thơ ngũ ngôn tả Tìm hiểu PTBĐ dã sử dụng trong bài thơ M tiêu:Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ. Qua V/ Phân tích: đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác 1/ Mùa xuân năm xưa: giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với nét đẹp văn hoá cổ - Mỗi năm:Sự lặp lại tuần hoàn truyền - Thấy được sức mạnh truyền cảm của nghệ thuật bài thơ - Hoa đào: Dấu hiệu quen thuộc của mùa -HS đọc hai khổ thơ đầu xuân - Phố đông người @ Bài thơ đưa ta đến với thời điểm nào trong năm? ( mùa xuân) => Khung cảnh mùa xuân tươi tắn sinh @ Khung cảnh mùa xuân có những hình ảnh nổi bật nào ? (Hoa đào động với sắc hoa đào nở, không khí tưng nở, phố đông người qua, ông đồ viết câu đối Tết ) bừng náo nhiệt. @ Em có nhận xét gì về cảnh mùa xuân trong hai khổ thơ đầu ? - “Lại thấy ông đồ già” (Khung cảnh mùa xuân tươi tắn sinh động với sắc hoa đào nở, - Bao nhiêu người thuê viết không khí tưng bừng náo nhiệt.- Ông đồ là hình ảnh không thể - tấm tắc ngợi khen tài... thiếu, làm nên nét đẹp văn hóa truyền thống dân tộc được mọi => ông đồ là hình ảnh không thể thiếu trong người mến mộ ) mùa xuân năm xưa, đã làm nên nét đẹp văn @ Hãy phân tích bốn câu thơ “ Bao nhiêu người thuê viết , Tấm tắc hóa truyền thống dân tộc được mọi người ngợi khen tài, hoa tay thảo những nét , như phương múa rồng bay”? mến mộ - HS đọc hai khổ tiếp 2/ Mùa xuân hiện tại: @ Hai khổ tiếp đưa ta đến với mùa xuân trong hiện tại. Hãy tìm - Thời gian tuần hoàn, mùa xuân trở lại, vẫn những điểm giống và khác nhau giữa hai mùa xuân ?( Giống: vẫn hoa đào vẫn phố xưa. hoa đào nở, vẫn phố phường tấp nập đông vui - Khác: Ông đồ ngồi - Nhưng cuộc đời đã thay đổi “mỗi năm mỗi bên đường mà không ai hay- Cuộc đời đã thay đổi - Tục viết câu vắng” người đến thuê viết chữ “người thuê đối Tết không còn được ưa chuộng nữa) viết nay đâu?”.Câu hỏi tu từ như xoáy sâu @ Em hãy phân tích cái hay của các câu thơ “ Giấy đỏ buồn ko vào lòng người một nỗi niềm thương cảm. thắm…nghiên sầu” và “Lá vàng rơi trên giấy…bụi bay” - Tục chơi câu đối không còn nữa nên "Ông.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> @Theo em đây có phải là những câu thơ tả cảnh đơn thuần ko ? đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường ko ai hay - Lá (Ông đồ buồn giấy mực đất trời buồn theo ông - Đoan thơ có những vàng rơi trên giấy, Ngòai giời mưa bụi bay" câu thơ tả cảnh nhưng ngụ tình đặc sắc: Lá vàng rơi ---mưa bụi Hai câu thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc. bay”: Những chiếc lá vàng rơi biểu tượng cho sự tàn lụi, mưa bụi - Cuối cùng ông đồ đã vắng bóng hẳn bay hay nỗi buồn và nước mắt của ông đồ?) - Tác giả đồng cảm sâu sắc với nỗi lòng tê @ Khổ cuối cho ta biết thêm điều gì ? (Ông đồ đã vắng bóng hẳn) tái của ông đồ, tiếc thương cho một thời đại @ Phân tích hai câu thơ "Những người muôn năm cũ, hồn ở đâu văn hóa đã đi qua bây giờ?" Câu hỏi tu từ cuối đoạn thơ bộc lộ sự ngậm ngùi tiếc C Tổng kết - Luyện tập: thương s sắc của tác giả và gợi sự đồng cảm lớn nơi người đọc. HĐ4: Hướng dẫn tổng kết- luyện tập @ Nêu tóm tắt giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? Nêu ý nghĩa văn bản? 1/ Nội dung ( Ghi nhớ - SGK) 2/ Nghệ thuật: Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại - Xây dựng những hình ảnh đối lập - Kết hợp giữa biểu cảm với kể và tả - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc 3/ Ý nghĩa văn bản: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. HĐ5 DẶN DÒ: Đọc thuộc lòng bài thơ - Phân tích vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ Đọc thuộc lòng ghi nhớ - Phân tích cái hay của những câu thơ: "Giấy đỏ buồn không thắm, Mực đọng trong nghiên sầu" "Lá vàng rơi trên giấy....mưa bụi bay" Chuẩn bị " Hai chữ nước nhà" - Đọc bài thơ, đọc chú thích - Trả lời câu hỏi chuẩn bị bài.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 77 Văn bản. Quê Hương Tế Hanh. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạnđể bổ sung thêm kiến thức về tác giả tác phẩm của phong trào Thơ mới - Cảm nhận được tình yêu quê hương đắm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ. 1/ Kiến thức: Nguồn cảm hứng lớn trong TM nói chung và trong bài thơ này: TY quê hương đằm thắm - Hình ảnh khỏe khắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lđ, lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng tha thiết. 2/ Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ - Phân tích được những chi tiết miêu tả biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. GDKN sống: Trao đổi trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương được thể hiện trong bài thơ - Biết bình luận phân tích giá trị nội dung và vẻ đẹp của các hình ảnh thơ. 3/ Thái đô: Giáo dục tình yêu quê hương, biết tôn trọng và bảo vệ quê hương B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, tư liệu hìh ảnh liên quan đến tác giả TH... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Đọcbài thơ “Ông đồ”, nêu đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ? @ Phân tích khổ thơ cuối của bài thơ “Ông đồ”"? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HS giới thiệu: Có một nhà thơ mà người ta gọi ông là nhà thơ của quê hương. Vì sao như thế ? Vì ngay từ những sáng tác đầu tay, khi còn là một cậu học sinh trung học cho đến sau này khi tập kết ra Bắc thành công nhất trong thơ ông vẫn là thơ viết về đề tài quê hương. Tiêu biểu cho thơ viết về quê hương của ông là bài thơ Quê Hương. Đây là bài thơ thuộc phong trào Thơ Mới (chặng cuối) . HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Bước 1 Tìm hiểu chung I Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả ,hoàn cảnh ra - Tác giả: Tế Hanh ( 1921-2009) đời của bài thơ và những đánh giá KQ về bài thơ Ông đến với Thơ mới khi phong trào này đã có -HS đọc giới thiêu về tác giả và tác phẩm trong SGK rất nhiều thành tựu . Tình yêu quê hương tha - GV yêu cầu HS nêu những nét chính cần ghi nhớ thiết là điểm nổi bật của thơ TH. @ Nêu những nét chính về tác giả TH ? - Tác phẩm: được in trong tập "Nghẹn @ Nêu xuất xứ bài thơ " Quê hương" ? ngào"(1939), sau in lại ở tập " Hoa niên" (1945) @ Đăth vào thời điểm ra đời, bài thơ này có điểm gì đặc biệt Đây là một trong số ít bài thơ lãng mạn ngân lên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> về nội dung so với phần lớn các tác phẩm đương thời? những giai điệu thật là tha thiết đối với cuộc - GV giảng giải mở rộng đến một số vấn đề liên quan sống cần lao. Bước 2 Đọc hiểu văn bản II Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm baì thơ, tìm hiểu từ khó, bố 1/Đọc: cục...Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri 2/Từ khó: giác ngôn ngữ Đọc: Giọng tha thiết ấm áp ( HS đọc gv sửa 3/ Bố cục: lỗi cho hs)- tìm hiểu từ khó và lưu ý các chú thích 1,2,3,4. - Lời giới thiệu về quê hương -Tìm bố cục @ Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn, hãy cho - Đoàn thuyền ra khơi đánh cá biết nội dung chính của mỗi đoạn ?+ HS nêu ý chính từng - Làng chài khi đoàn thuyền trở về. đoạn, sau đó GV tổng kết và tóm lược 4 ý chính của đoạn: - Nỗi nhớ quê của tác giả Mục tiêu: HS năm được giá trị nội dung, nghệ thuật và ý 4/Phân tích: nghĩa của văn bản Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân a/ Lời kể về quê hương làng biển: tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu , động não, *Giới thiệu chung về làng biển: liên tưởng tưởng tượng. - HS đọc đoạn thơ đầu - Vốn làm nghề chài lưới @ Câu thơ mở đầu giới thiệu chung về làng quê của tác giả - Vị trí: nước bao vây, cách biển nửa ngày sông như thế nào ? ( nghề nghiệp, vị trí) ( Lời thơ bình dị ) @ Em có nhận xét gì về ngôn ngữ giới thiệu ? -Tìm hiểu hình ảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá * Miêu tả cuộc sống lao động vất vả và niềm @ Đoạn thơ tiếp theo miêu tả điều gì ? .(Miêu tả cuộc sống hạnh phúc bình dị của người dân làng biển: lao động vất vả và niềm hạnh phúc bình dị của người dân +Khi đoàn thuyền ra khơi đánh cá: làng biển)@ Đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào thời điểm nào? - Thời điểm “Sớm mai hồng”. @ Khung cảnh thiên nhiên được miêu tả ntn? - Khung cảnh thiên nhiên: trời trong, gió nhẹ, @ Hình ảnh con thuyền ra khơi được tác giả miêu tả ntn? Tác nhuộm ánh bình minh. giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích giá trị thẩm mĩ - Đoàn thuyền được ví như “con tuấn mã”, cánh của những biện pháp đó? (Hình ảnh so sánh liên tưởng độc buồm thì “giương to như mảnh hồn làng”. Hình đáo bay bổng toát lên vẻ đẹp lãng mạn khoẻ khoắn ) . ảnh so sánh độc đáo toát lên vẻ đẹp lãng mạn @ Hình ảnh cánh buồm được miêu tả ntn? ( so sánh cái hữu khoẻ khoắn . hình với cái vô hình =>Cánh buồm trở thành hình ảnh biểu tượng cho hồn làng) Tìm hiểu cảnh sinh hoạt làng chài khi đoàn thuyền trở về: +Cảnh sinh hoạt làng chài khi thuyền trở vềbến: @ Khi đoàn thuyền trở về, sinh hoạt làng chài được miêu tả + Làng chài khi đoàn thuyền trở về thậtt rộn ntn?( thạt rộn ràng, tấp nập và tràn ngập một niềm vui ). ràng, tấp nập và tràn ngập một niềm vui. @ Em có cảm nhận gì về cuộc sống làng chài ?( thanh bình + Người dân làng chài với “làn da ngăm rám yên vui)@ Người dân chài được miêu tả ntn? ( hình ảnh miêu nắng” và “thân hình nồng thở vị xa xăm” hình tả vừa thực vừa lãng mạn ). Nghệ thuật miêu tả có gì độc đáo. ảnh miêu tả vừa thực vừa lãng mạn. Hãy phân tích ? @ Hình ảnh con thuyền được tác giả miêu tả + Đoàn thuyền được nhân hoá như một thành ntn? Phân tích hinh ảnh đó ? ( nhân hoá trở về “nằm” trên viên của làng trở về “nằm” trên bến, mỏi mệt bến mỏi để “nghe” chất muối thấm dần trong thớ vở. Phải là “nghe” chất muối thấm dần trong thớ vở. người tinh tế, gắn bố máu thịt với quê hương mới viết được Phải là người tinh tế, gắn bó máu thịt với quê như vậy ) hương mới viết được như vậy. Tìm hiểu nỗi nhớ của tác giả: b/ Nỗi lòng của tác giả: không nguôi nhớ về @ Hãy phân tích nỗi lòng tác giả thể hiện trong đoạn cuối ? quê hương: @ Xa quê, tác giả nhớ quê như thế nào? ( Đó là nỗi nhớ triền Xa quê, tác giả luôn tưởng nhớ (nhớ màu nước miên day dứt không nguôi ) Tác giả đã nhớ đến những hình xanh, nhớ cá bạc, nhớ cánh buồm vôi và đặc ảnh cụ thể nào?. biệt là “cái mùi nồng mặn”). B3 Hướng dẫn tổng kết C Tổng kết: @ Nêu nội dung chủ yếu của bài thơ? 1/ Nội dung: Bài thơ đã vẽ lại một bức tranh @ Bài thơ có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật? tươi sáng sinh động về một làng quê miền biển, @ Nêu ý nghĩa của văn bản "Quê hương" ? trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy 2/ Nghệ thuật: sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao -Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống LĐ thơ mộng động làng chài. Bài thơ cho thấy ty quê hương - Tạo liên tưởng so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm trong sáng, tha thiết của nhà thơ. xúc- Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới 3/ Ý nghĩa VB: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về mẻ phóng khoáng. một ty tha thiết đối với quê hương làng biển. HĐ5/ Dặn dò: + Đọc thuộc lòng văn bản “Quê Hương” và học bài, làm bài LT số 1,2 ở SGK vào vở BT. Tập viết hai đoạn văn ngắn phân tích hai hình ảnh chi tiết đẹp em thích trong bài thơ + Chuẩn bị học bài “Khi con tu hú”: Tìm đọc tư liệu về bài thơ và tác giả Tố Hữu, chuẩn bị các câu hỏi tìm hiểu văn bản. Tiết 78 Tiếng việt. Câu nghi vấn (tt). Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc 1/ Kiến thức: Các câu nghi vấn được dùng với chức năng khác ngoài chức năng chính 2/ Kĩ năng: Vận dụng kiến thứcđã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản 3/ Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và KNS qua các ví dụ B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra @ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ? @ Từ nghi vân được dùng có thể bao gồm các loại từ nào ? Kể vài ví dụ theo từng loại ? @ Làm BT1(tích hợp kiến thức yêu cầu HS xđịnh TL các từ nghi vấn có trong các ví dụ đã tìm) 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu những chức năng khác: I Tìm hiểu chung: ( SGK ) Mục tiêu:Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng a/ Những người muôn năm cũ để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định ,mỉa mai, phủ định, đe Hồn ở đâu bây giờ? dọa, bộc lộ cảm xúc. Nhận biết chức năng của câu nghi vấn trong (Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, hoài niệm, nuối từng văn cảnh cụ thể. tiếc) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi b/ Mày định nói cho cha... đấy à? @ Trong các đoạn trích nêu trên câu nào là câu nghi vấn? +Sau khi (Đe doạ) HS trả lời GV treo bảng phụ có những câu nghi vấn để HS trả lời c/ Cả 4 câu trong đoạn đều dùng để đe doạ. các câu hỏi tìm hiểu: d/ Cả đoạn trích là câu nghi vấn dùng để khẳng @ Các câu nghi vấn trên dùng để hỏi không? định. @ Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? e/ Cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên. @ Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi (Câu chả lẽ...lục lọi ấy! kết thúc bằng dấu không? chấm than). (Tích hợp kiến thức cũ xác định dấu hiệu hình thức của câu NV). II/ Bài học: Những chức năng khác: + Qua việc trả lời các câu hỏi, GV gợi ý cho các em tìm hiểu chức Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu năng của từng câu nghi vấn ở từng đoạn trích. nghi vấn còn có chức năng khác là dùng để B2 Tổng hợp kết quả phân tích khẳng định, phủ định, mỉa mai đe dọa, bộc lộ Sau bước quan sát trả lời GV gợi dẫn HS tổng kết 2 điều kết luận tình cảm cảm xúc...(HS cho ví dụ minh họa) đã được nêu ở phần ghi nhớ. HĐ4: Luyện tập - củng cố II/ Luyện tập + Bài tập 1: GV gợi ý HS xác định câu nghi vấn và chức năng của 1/ a. Bộc lộ, tình cảm, cảm xúc, ngạc nhiên. từng câu. b. phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc + Bài tập 2: xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức và chức c. Cầu khiến và bộc lộ tình cảm, cảm xúc. năng. d. Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Bài tập 3: Đặt câu theo yêu câu của đề (Bài tập này có thể làm 2/ a. Sao cụ..., Tội gì..., lấy gì... theo nhóm). b. chăn dắt làm sao? + Bài tập 4: tự làm ở nhà. c. Ai dám... Bài 3: Đặt câu NV để yêu cầu d... việc gì? Sao lại... Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim “Người thổi tù và hàng Chức năng: tổng” được không? a, Cả 3 câu đều phủ định. Lão hạc ơi! Sao đời khốn cùng đến thế? b, Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại. Bài 4: Làm ở nhà c, Khẳng định. d, Câu 1 và câu 2 dùng để hỏi. H Đ 5 / Dặn dò: + Học bài cũ, làm bài tập số 4. + Chuẩn bị học bài “Câu cầu khiến” (Đọc bài học và chuẩn bị bài).. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 79 Văn bản. Khi con tu hú Tố Hữu. Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ VN hiện đại.- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ CM được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc 1/ Kiến thức:Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh( thiên nhiên cái đẹp của cuộc đời tự do ) 2/ Kĩ năng: Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ CM bị giam giữ trong ngục tù - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ, thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. Rèn KN sống: Trao đổi trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, yêu tự do, yêu nước được thể hiện trong bài thơ - Biết bình luận phân tích giá trị nội dung và vẻ đẹp của các hình ảnh thơ. 3/ Thái đô: Giáo dục ty thiên nhiên, yêu tự do, yêu nước B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, tư liệu về nhà thơ Tố Hữu... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Đọc bài thơ Quê Hương, phân tích cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về ? @ Trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ để thấy tình yêu quê hương : Chiếc thuyền im bến trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình GV giới thiệu chung về thơ cách mạng giai đoạn 1939-1945 và nhà thơ Tố Hữu . Từ đó giới thiệu vào bài thơ "Khi con tu hú" HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1 Tìm hiểu chung I Tìm hiểu chung: Mục tiêu Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn Tác giả: Tố Hữu (1920-2002) quê ở TTcảnh ra đời của bài thơ Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông Huế.Được giác ngộ từ phong trào HS, SV. qua hoạt động tri giác ngôn ngữ Với nguồn cảm hứng lớn là lí tưởng CM, thơ - HS đọc phần giới thiệu tác giả và tác phẩm SGK TH trở thành lá cờ đầu của thơ ca CM VN @ Nêu những hiểu biets của em về nhà thơ TH ? Tác phẩm: Bài thơ ra đời khi tg đang bị @ Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ " KCTH"? giam cầm trong nhà lao T Phủ, được in trong tập "Từ ấy"- tập thơ đầu tiên của TH. HĐ2 Đọc hiểu văn bản II Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm baì thơ, tìm hiểu từ khó, bố cục, HS phân tích được giá trị nội dung, nghệ thuật và hiểu ý nghĩa của văn bản Phương pháp :Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu ...thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ + Đọc: Đoạn đầu giọng chậm rãi nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả 1/Đọc: cảnh mùa hè ( HS đọc gv sửa sai) 2/Từ khó: + Đọc chú thích từ khó lưu ý các chú thích 1,2,3,4. 3/Thể thơ và cấu trúc văn bản: + Tìm hiểu thể thơ và cấu trúc : - Thể thơ lục bát @ Bài thơ có thể chia làm mấy phần, hãy cho biết nội dung chính - Cấu trúc: của mỗi phần. + Phần đầu: Bức tranh phong cảnh mùa hè @ HS nêu ý chính từng đoạn, sau đó GV tổng kết và tóm lược 2 ý + Phần sau: Tâm trạng nhà thơ chính bài thơ: + Hướng dẫn phân tích 4/Phân tích: Mục tiêu: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh mùa hè trong a/ 6 câu đầu: Bức tranh phong cảnh mùa hè: tâm tưởng của người tù trẻ tuổi- thấy được tình yêu sự sống và - Ngoài đồng: Lúa chiêm đương chín. khao khát tự docủa người tù. - Trong vườn: ve ngân, trái cây ngọt, bắp * Tìm hiểu bức tranh phong cảnh mùa hè vàng phơi dưới nắng đào. @ Qua 6 câu thơ đầu, em thấy bức tranh phong cảnh mùa hè được - Trên trời : bầu trời xanh cao rộng, diều sáo tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? ( HS phát hiện, GV ghi lộn nhào. bảng và phân tích - GV gợi ý: ngoài đồng, trong vườn, trên trời, - Âm thanh: ve ngân, tiếng sáo diều vi vu âm thanh ) * 6 câu thơ đầu "KCTH"là thời khắc mùa hè @ Em cảm nhận gì về sự sống được tái hiện trong bài thơ ?( sự tràn đầy sức sống. Ở thời điểm đó, trí tưởng sống mãnh liệt , tất cả như đang cựa quậy đang sinh sôi nảy nở... tượng của tác giả gọi về những âm thanh màu đó chính là sự sống trong cuộc đời tự do) sắc hương vị và cảm nhận về không gian và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> @ Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của nhà thơ được bộc lộ gián tiếp trong đoạn đầu ? ( lòng yêu sự sống - khao khát tự do ) * Tìm hiểu tâm trạng nhà thơ: @ Từ thế giới đẹp đẽ của hoài niệm trở về với thực tại tù ngục, nhà thơ cảm thấy thế nào? Tâm trạng ngột ngạt, uất ức được tác giả thể hiện bằng nghệ thuật gì? (GV gợi ý: nghệ thuật tu từ, giọng điệu thơ) HĐ4: Củng cố, tổng kết @ Qua bài thơ tác giả muốn thể hiện điều gì? @ Nhờ vào những nghệ thuật gì mà bài thơ có sức truyền cảm lớn?. cuộc sống tự do. Đặc biệt sự sống tự nhiên trong bài thơ còn có ý nghĩa là sự sống trong c đời tự do. b/ 4 câu cuối:Tâm trạng nhà thơ: - Ngột ngạt, bực bội đến sắp “chết uất”muốn phá tan xiềng xích hướng đến c đời tự do.. (cách nói thậm xưng, giọng điệu thơ cảm thán đã thể hiên thành công tâm trạng ấy) * 4 câu thơ cuois KCTH là thời khắc hiện thực phũ phàng trong tù ngục bị giam cầm, xiềng xích. Tgiả bày tỏ tâm trạng bực bội muốn phá tung xxich, thể hiện niềm khao khát tự do của người chiến sĩ CM trong hoàn cảnh tù đày đang hướng tới cuộc đời tự do. C Tổng kết: 1/ Nội dung: "Khi con tu hú"thể hiện cảm nhận của nhà thơ về hai thế giới đối lập: cái đẹp, tự do và cái ác, tù ngục. 2/ Nghệ thuật: 3/ Ý nghĩa của văn bản: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ CS trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù.. * Tổng kết @ Nêu nội dung chủ yếu của bài thơ ? @ Bài thơ có nét gì đặc sắc về nghệ thuật ? 2/ Nghệ thuật: - Viết theo thể lục bát giàu nhạc điệu, mượt mà uyển chuyển - Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha khi sôi nổi mạnh mẽ. - Sử dụng các biện pháp tu từ ĐN, Lkê... vừa tạo nên tính thống nhất về chủ đề VB vừa thể hiện cảm nhận về sự đối lập giữa niềm khao khát cuộc sống đích thực, đầy ý nghĩa với hiện tại buồn chán của tg vì bị giam hãm trong nhà tù TD. @ Nêu ý nghĩa của văn bản? HĐ4 Củng cố: HS đọc ghi nhớ (SGK) HĐ5: DẶN DÒ: Bài cũ: Học thuộc bài thơ - Phân tích theo 2 đoạn như vở ghi - Làm bài LT số 1& 2 ( SGK ) Bài mới:Chuẩn bị bài tiếp theo: Tức cảnh Pác- bó (Tìm đọc tư liệu về bài thơ và tác giả Hồ Chí Minh, chuẩn bị các câu hỏi tìm hiểu văn bản ) Tiết 80 (TLV). Thuyết minh về một phương pháp (cách làm). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bổ sung kiến thức về văn TM - Nắm được cách làm bài văn TM về phương pháp (cách làm) 1/ Kiến thức: Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản TM - Đặc điểm cách làm bài văn TM - Mục đích yêu cầu cách quan sát và cách làm bài văn TM về một phương pháp (cách làm) 2/ Kĩ năng: Quan sát đối tượng cần tM: một phương pháp (cách làm)- Tạo lập được một văn bản TM theo yêu cầu : biết viết một bài văn TM về một cách thức phương pháp cách làm có độ dài 300 chữ 3/ Thái đô: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ nét đẹp văn hóa dân tộc B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HĐ3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Đọc bài mẫu và nhận xét cách làm bài.. Mục tiêu: HS tìm hiểu bài văn để nắm đặc điểm cách làm bài văn TM + GV lần lượt cho 2 HS đọc 2 văn bản a,b và yêu cầu HS cho biết mỗi văn bản trên có những nội dung gì? +Sau khi HS trả lời, GV đặt câu hỏi theo SGK để rút ra cách thuyết minh một phương pháp. + GV cho HS đọc đoạn văn b và lần lượt hỏi cho HS trả lời.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu bài văn II/ Bài học: + Muốn giới thiệu một phương pháp, người viết phải tìm hiểu và nắm chắc ph pháp đó. + Nội dung TM một phương pháp gồm: - Nguyên vật liệu. - Cách tiến hành. - Yêu cầu sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> @ Lời văn thuyết minh phải ntn? + Cách làm phải được tb theo một trình tự. + Xong hoạt động 1 cho HS đọc phần ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK. HĐ2: Luyện tập: II/ Luyện tập: BT1: GTcách tiến hành một phản ứng h học mà em đã học. Bài tập 1: Bài tập 2: GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu: Bài tập 2: @ Người viết nêu vấn đề ntn? + Cách nêu vấn đề: Khoa học tiến bộ vượt bậc @ Có cách đọc nhanh nào? Hiệu quả của phương pháp đọc nhưng có những điều khoa học không thể thay nhanh. @ Các số liệu, ví dụ tỏng bài có ý nghĩa ntn đối với việc thế con người như việc đọc vì vậy con người giới thiệu phương pháp đọc nhanh? đọc nhanh để lĩnh hội kiến thức và tiết kiệm Bài tập 3: Hãy làm một đồ chơi bằng nguyên liệu là những vật thời gian. liệu thông thường như vỏ bao thuốc lá, vỏ lon, hộp nhựa... và + Phần thân bài: Nêu đọc nhanh, hiệu quả của viết bài thuyết minh cách làm. phương pháp đọc nhanh với phương pháp nêu (Bài tập này mỗi tổ làm một đồ chơi và thuyết minh cách làm – số liệu, nêu ví dụ. Làm ở nhà). Bài tập 3: Phân công các tổ làm ở nhà HĐ4 Củng cố: HS đọc ghi nhớ HĐ5: Dặn dò: Bài cũ: Học bài cũ, làm bài tập số 3. Bài mới:Chuẩn bị học bài “Thuyết minh một danh làm thắng cảnh” (Đọc bài học và chuẩn bị bài bằng cách tham quan thực tế một danh lam thắng cảnh và ghi chép để học bài). Tiết 81 Tiếng Việt. Câu Cầu khiến. Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến - biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 1/ Kiến thức:Đặc điểm hình thức của câu càu khiến - Chức năng của câu cầu khiến 2/ Kĩ năng: Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3/ Thái đô: Giáo dục ý thức sử dụng TV hợp lí, giáo dục những đức tính tốt và lồng ghép một số nội dung qui định thông qua các ví dụ. B/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu NV còn được dùng với những chức năng nào ? Cho ví dụ minh họa ? @ Làm bài tập SGK ( chọn một bài bất kì) HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình(học sinh) Trong hai tiết học vừa qua chúng ta được học kĩ lại kiểu câu nghi vấn, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về kiểu câu cầu khiến. HĐ3/ Bài mới B1/ Tìm hiểu bài học Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến,có kĩ năng đặt và dungfcaau CK. - GV cho HS đọc các ví dụ a,b @ Các câu trong ví dụ được dùng để làm gì ? + Thôi đừng lo lắng (khuyên bảo).+ Cứ về đi (yêu cầu).+ Đi thôi con (yêu cầu). @ Hãy cho thêm ví dụ một câu CK dùng để ra lệnh, một câu dùng đề nghị ? ( Câm ! – Bạn nên tập thêm mới dẻo!) @ Xét về hình thức câu cầu khiến có chứa các từ ngữ nào ? @ Em thử đọc đúng ngữ điệu cầu khiến với các câu CK trên ? T tâm của mệnh lệnh yêu cầu đề nghị thường rơi vào các từ nào ? @ Có phải đối với câu CK nào cũng có ngữ điệu giống nhau không? Tùy hoàn cảnh câu CK có ngữ điệu khác nhau ( dứt khoát nghiêm nghị năn nỉ...) Là câu CK vì chúng chứa các từ cầu khiến đừng, đi, thôi. - Tiếp tục cho HS đọc và trả lời câu hỏi phần 2, câu "Mở cửa." đọc nhấn mạnh hơn vị đây câu là câu cầu khiến. @ Qua ví dụ về câu CK "Mở cửa." ta có thể rút ra nhận xét gì ? ( ngữ điệu được sử dụng để thể hiện ý cầu khiến và thái độ của người nói với người nghe. Câu CK có thể là một câu tỉnh lược. Tuy nhiên ko phải hoàn cảnh nào cũng có thể sử dụng kiểu câu này.). I/ Tìm hiểu bài: II/ Bài học: 1/ Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... 2/ Đặc điểm và hình thức: + Có những từ cầu khiến (hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào...) hay ngữ điệu cầu khiến. Trọng tâm của mệnh lệnh yêu cầu đề nghị rơi vào các động từ. + Tùy hoàn cảnh câu CK có ngữ điệu khác nhau ( dứt khoát nghiêm nghị năn nỉ...) cũng có khi câu CK không có các phụ từ trước và sau động từ, trong trường hợp này ngữ điệu được sử dụng để thể hiện ý cầu khiến và thái độ của người nói với người nghe. Lưu ý: Câu CK có thể là một câu tỉnh lược. Tuy nhiên ko phải hoàn cảnh nào cũng có thể sử dụng kiểu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> @ Các câu cầu khiến trên được kết thúc bằng dấu câu gì ? Vì sao có câu kết thúc bằng dấu chấm than có câu kết thúc bằng dấu khác ? GV cho HS nêu nhận xét về đặc điểm hình thức của câu cầu khiến . - Từ việc tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến, GV tổng hợp những kiến thức ghi nhớ cho HS.. câu này. + Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than (khi ý cầu khiến không nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm). Ghi nhớ: Xem SGK B3: Luyện tập - củng cố II/ Luyện tập GV lần lượt cho HS đọc từng bài tập nêu yêu cầu và giải Bài 1: + Đặc điểm hình thức: hãy, + BT1: Từng cá nhân suy nghĩ, trả lời. + BT 2: Như BT1 đi, cùng.+ Câu a không có CN, câu Bài 2. a, Thôi im cái điệu ...đi (từ cầu khiến đi, vắng chủ ngữ) b,c có CN.+ Câu a nêu thêm chủ ngữ b, Các em đừng khóc (đừng, có chủ ngữ) c, Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy ý nghĩa không thay đổi mà chỉ làm rõ tay tôi này! (Không có từ cầu khiến, có ngữ điệu CK, vắng CN) hơn đối tượng tiếp nhận. Câu b nếu Bài tập 3: Thảo luận nhóm. Bài 3: Câu a vắng CN, câu b có CN nên ý bớt CN thì ý cầu khiến mạnh hơn, cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện tình cảm đối với người nghe câu nói kém lịch sự. Câu c nêu thay Bài tập 4, 5: GV gợi ý ở lớp, về nhà HS tự làm. đổi CN (nay các anh) thì thay đổi ý Sau khi làm các bài tập GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức đã học. nghĩa cơ bản của câu. HĐ4 Củng cố: Nêu vắn tắt chức năng và đặc điểm hình thức của câu cầu khiến ? HS đọc ghi nhớ SGK HĐ5:DẶN DÒ: Bài cũ: Học bài cũ và tập đặt câu cho ví dụ, làm bài tập số 4, 5. Bài mới: Chuẩn bị học bài “Câu cảm thán” (Đọc bài học và chuẩn bị bài). Tiết 82 Văn bản. Tức cảnh Pác bó Hồ Chí Minh. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bước đầu biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ chiến sĩ HCM Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn HCM trong bài thơ. 1/ Kiến thức: Một đặc điểm của thơ HCM: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiên đại của người chiến sĩ CM - Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2/ Kĩ năng: Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của HCM - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tp. 3/ Thái đô: Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM ( Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại, bản lĩnh CM - GD toàn phần ) B CHUẨN BỊ:1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, tư liệu về Hồ Chí Minh và bài thơ .... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐI/ Kiểm tra @ Đọc bài thơ Khi con tu hú . Bức tranh phong cảnh mùa hè được tác giả miêu tả ntn? @ Đọc bài thơ, cảm nhận về hai thế giới đối lập cái đẹp-tự do và cái ác- tù ngục tâm trạng của nhà thơ ntn? Phân tích tâm trạng đó của nhà thơ. HĐII/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình GV giới thiệu chung về Hồ Chí Minh ( là vị lãnh tụ ví đại, là chiến sĩ CM, là nhà thơ, nhà văn....) và mượn lời phát biểu của Bác với các nhà báo vào tháng 1- 1946 “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì với vòng danh lợi” để đi vào bài thơ Tức cảnh Pác Pó. HĐIII/Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu chung A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Tác giả:HCM (1801nắm được hoàn cảnh ra đời, thể loại thơ tứ tuyệt 1969) nhà văn nhà thơ chiến Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ sĩ cách mạng anh hùng giải -Cho các em đọc chú thích, nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời phóng dân tộc, danh nhân VH của bài thơ (GV mở rộng bài thơ được Bác viết vào tháng 2-1941 tại hang Pác thế giới Pó, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Đó là những ngày Bác được sống ngay - Tác phẩm: Bài thơ được trên mảnh đất quê hương sau 30 năm bôn ba hải ngoại tìm đường cứu nước). viết theo thể thơ TNTT, ra đời vào tháng 2/1941. B 2 Đọc hiểu văn bản B Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: HS năm được giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản ( I/Đọc: niềm thích thú thật sự của Bác trong những ngày sống gian khổ ở Pác Pó, qua II/Từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ vừa là “khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp giữa thiên nhiên- Hiểu được giá trị NT độc đáo của bài thơ). Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu - Đọc: Giọng hóm hỉnh vui vẻ - Ngắt nhịp 4/3 ( HS đọc gv sửa lỗi) - Hướng dẫn HS đọc từ khó và lưu ý các chú thích 1,2, giảng thêm từ khó HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, sau đó gv giảng thêm một số ý: Nhan đề, thể thơ, cấu trúc, giọng điệu bài thơ:-Tức cảnh: là ngắm cảnh mà có cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ.-Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.- Cấu trúc:+ Phần đầu: Cuộc sống của Bác ở Pác Pó.+ Phần sau: Cảm nhận của Bác về cuộc sống.-Giọng điệu: đùa vui, hóm hỉnh. - Gv đọc bài thơ - HS đọc lại một lượt @ Đọc ba câu thơ đầu em hình dung được những gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác bó? (Làm việc ngoài bờ suối trên bàn đá chông chênh, tối nghỉ trong hang đá, ăn cháo bẹ rau măng) @ Em hiểu ntn về cụm từ "vẫn sẵn sàng" trong câu thơ thứ hai? ( HS thảo luận nhóm rồi trình bày- GV bình giảng mở rộng ) - Gv đọc câu cuối @ Tuy sống kham khổ như vậy nhưng Bác cảm nhận cuộc sống ở Pác Pó ntn? (thật là sang) @ Câu thơ cho thấy thái độ của Bác ntn trước cuộc sống ở Pác Pó? Vì sao sống kham khổ như vậy nhưng Bác lại cảm thấy “thật là sang”?( Đây là cái sang về tinh thần... ) GV bình giảng mở rộng đến thú lâm tuyền của Bác Đó cũng chính là “thú lâm tuyền” của người chiến sĩ cách mạng vĩ đại. Thú lâm tuyền của Bác khác so với những nho sĩ ngày xưa. @ Qua bài thơ em thấy hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên với những vẻ đẹp gì ?Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pác-bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ CM với phong thái ung dung tự tại @ Em có nhận xét gì ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ ? ( Ngôn ngữ ngắn gọn hàm súc, giọng thơ đùa vui hóm hỉnh) B 3 Tổng kết và luyện tập @ Khái quát nội dung chủ yếu của bài thơ? ( Bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống CM đầy gian khổ ở Pác bó. Với người làm CM và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn) @ Bài thơ có những thành công nào về mặt nghệ thuật ?( Ngôn ngữ ngắn gọn hàm súc, giọng thơ đùa vui hóm hỉnh, Bài thơ vừa cổ điển vừa hiện đại, tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc) 3/ Ý nghĩa văn bản: @Khái quát ý nghĩa của bài thơ? (Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng ) - Luyện tập : Cho HS đọc diễn cảm bài thơ @ Qua bài thơ em học tập được bài học thiết thực gì ở Bác?. Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK. III/ Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt VI/Phân tích: 1/ Ba câu đầu: Cuộc sống của Bác ở Pác-bó - Làm việc ngoài bờ suối trên bàn đá chông chênh, tối nghỉ trong hang đá, ăn cháo bẹ rau măng ... -Công việc: dịch sử đảng => CS nhiều gian khổ thiếu thốn , sự nghiệp lớn dịch sử đảng đòi hỏi phải có niềm tin vững chắc ko thể lay chuyển 2/ Câu cuối: Cảm nhận của Bác về cuộc sống ở P bó "Cuộc đời cách mạng thật là sang" câu thơ đùa vui hóm hỉnh bày tỏ tâm trạng vui vẻ, bằng lòng với cuộc sống thực tại. => Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pácbó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ CM với phong thái ung dung tự tại . C Tổng kết: 1/ Nội dung: Bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống CM đầy gian khổ ở Pác bó. Với người làm CM và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn 2/ Nghệ thuật: -Có tính chất ngắn gọn hàm súc - Bài thơ vừa mang đặc điểm cổ điển truyền thống vừa có tính chất mới mẻ hiện đại - Có lời thơ bình dị pha giọng thơ đùa vui hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc. HĐ5/DẶN DÒ: + Đọc bài thơ “Tức cảnh Pác Pó” , nắm nội dung chủ yếu, đặc sắc NT, ý nghĩa của VB. + Làm BT sau: So sánh đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn . + Chuẩn bị bài mới: “Ngắm trăng, Đi đường”: Tìm đọc tập Nhật ký trong tù của Hồ Chí Minh và tư liệu liên quan , chuẩn bị các câu hỏi tìm hiểu văn bản. Rút kinh nghiệm: Tiết 83 (TLV). Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh 1/ Kiến thức:Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản T 2/ Kĩ năng:Đặc điểm cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh - Mục đích yêu cầu cách quan sát và cách làm bài văn TM giới thiệu về danh lam thắng cảnh. 3/ Thái đô:Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước.. B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/Kiểm tra @ Khi thuyết minh một phương pháp yêu cầu người biết phải làm thế nào? @ Bố cục bài thuyết minh một phương pháp gồm những phần nào? + Chấm bài tập làm ở nhà theo đơn vị tổ HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HS: Trong các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cách làm bài TM về phương pháp cách làm, tiết học này chúng ta sẽ được cô giáo bổ sung thêm kiến thức và kĩ năng làm bài TM về danh lam thắng cảnh. HĐ3/Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt b1: Tìm hiểu bài văn A Tìm hiểu bài văn Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để tìm hiểu cách viết bài B Bài học: thuyết minh một danh lam thắng cảnh. 1/ Để viết được bài văn TM về danh lam Phương pháp: Tìm hiểu- hỏi đáp- qui nạp thắng cảnh cần phải quan sát thực tế , đọc B1: Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK. sách báo nghiên cứu ghi chép, thu thập tài ĐH: C1/Giúp ta hiểu được lịch sử, cảnh quan hồ Hoàn kiếm và đền liệu trang bị những kiến thức về địa lí lịch Ngọc Sơn. C2/Phải có kiến thức về vị trí địa lý, lịch sử ra đời, kiến sử văn hóa khoa học...có liên quan đến đối thức, cảnh quan... của danh lam thắng cảnh. C3/Phải tham quan, tìm tượng. đọc tài liệu, hỏi han những người có hiểu biết. C4/Thiếu miêu tả vị 2/ Bài văn TM về danh lam thắng cảnh có trí địa lý, độ rộng hẹp, quang cảnh xung quanh. C5/ Kết hợp nhiều bố cục 3 phần, sắp xếp các ý theo trình tự phương pháp (lưu ý không để yếu tố miêu tả làm lu mờ tri thức hợp lí, cung cấp những thông tin đáng tin chính xác về đối tượng). cậy B 2:Giúp HS rút ra nội dung bài học. 3/ lời giới thiệu chính xác biểu cảm có kết @ Để viết được bài văn TM về DLTC người viết cần làm những gì hợp miêu tả bình luận để tạo nên sức hấp để có tri thức về đối tượng? ( phải quan sát thực tế , đọc sách báo dẫn cho bài văn. Các biện pháp tu từ, các nghiên cứu ghi chép, thu thập tài liệu trang bị những kiến thức về hình thức biểu cảm trong bài không phải địa lí lịch sử văn hóa khoa học...có liên quan đến đối tượng.) để xây dựng hình tượng NT mà được sử @ Bài TM về danh lam thắng cảnh có bố cục mấy phần ?các ý cần dụng nhằm làm cho lời văn thêm sinh dược sắp xếp ntn ? @ Các biện pháp tu từ, các hình thức biểu cảm động, phục vụ cho mục đích thuyết minh. trong bài có tác dụng gì ? B 2 Luyện tập Dựa trên những câu hỏi luyện tập ở SGK, GV hướng dẫn HS lập C Luyện tập: bố cục bài thuyết minh về di tích Mĩ Sơn Đề: Giới thiệu về di tích Mĩ Sơn. Nếu còn thời gian, GV cho HS viết đoạn mở bài hoặc một đoạn nào đó ở phần thân bài Dàn bài gợi ý A Mở bài: Giới thiệu chung về di tích Mĩ Sơn B Thân bài: 1/ Vị trí: Nằm ở thượng lưu sông Thu bồn, cách thành phố Đà Nẵng 60km về hường Tây Nam Toàn bộ khu đền tháp nằm trong lòng xã Duy Phú huyện Duy Xuyên, là nơi thờ cúng thần linh của người Chăm-pa xưa (người Chăm ngày nay). 2/ Ý nghĩa của vị trí địa lí Mĩ sơn: Xuất phát từ quan niệm tâm linh phồn thực, địa hình Mĩ sơn tự nhiên có cấu hình như một bộ sinh thực khí với ngọn núi Răng Mèo là dương vật thiêng ( Linga), lòng chảo Mĩ Sơn là âm vật thiêng (Yony), dòng suối Khe Thẻ là kẽ YonyTa bắt gặp những bộ sinh thực khí như thế được tạc bằng đá trong khu vực đền tháp khá phổ biến. 3/ Nét đặc sắc của nghệ thuật kiến trúc : - Đền tháp nơi đây được xây dựng theo lối kiến trúc Ấn độ, gồm một đền chính, xung quanh là các đền nhỏ hoặc nhà chứa đồ lễ . Đền nhỏ, cửa đền xây về hướng đông- nơi trú ngụ của thần linh, trong đền thờ một Linga, xung quanh là một lối nhỏ đủ để người hành lễ xếp hàng một đi vòng quanh. Trong đền thiếu ánh sáng vì không có cửa sổ, trên tường thường có các ô hình tam giác để đặt đèn khi hành lễ - Nét đặc sắc nơi đây là nghệ thuật xây gạch ( không có mạch hồ mà các viên gạch không bị bóc rời, vẫn dính chắc với nhau hàng ngàn năm) và nghệ thuật nung gạch ( gạch không bị rêu bám nên vẫn sáng một màu vàng tươi ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4/ Nghệ thuật điêu khắc: Rất công phu và tinh xảo thể hiện tâm hồn tươi vui trong sáng của các nghệ nhân khi sống trong một đất nước thanh bình. Đặc sắc nhất là tượng thần Skanda đứng trên lưng con công trong tư thế sẵn sàng xung trận để diệt ác quỉ Ta-ra-ka. III/ Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ, thái độ, tình cảm đối với di tích Mĩ Sơn ( là niềm tự hào của QN nói riêng và của đất nước nói chung - Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ viên ngọc quí này để phát triển tiềm năng du lịch của quê hương ) IV/Củng cố: Một HS đọc lại ghi nhớ SGK HĐ5/ DẶN DÒ: Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ - Tập viết thành bài văn hoàn chỉnh từ dàn bài đã lập Lập dàn bài thuyết minh về khúc sông Thu Bồn chảy qua quê em. Bài mới:Chuẩn bị bài mới " Ôn tập về văn bản thuyết minh". Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 84 (TLV). Ôn tập văn bản thuyết minh. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh - rèn luyện nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh 1/ Kiến thức: Khái niệm văn bản thuyết minh - Các phương pháp thuyết minh - Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh - Sự phong phú đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản th minh. 2/ Kĩ năng:Khái quát hệ thống những kiến thức đã học - Đọc - hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh Quan sát đối tượng cần thuyết minh - Lập dàn ý viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 3/ Thái đô: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, trân trọng bản sắc văn hóa dân tộc qua một số đề TM.. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/Kiểm tra @ Để có tri thức thuyết minh một danh lam thắng cảnh yêu cầu người viết phải làm gì? @ Bố cục bài thuyết minh một danh lam thắng cảnh gồm những phần nào? HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HS: Để chuẩn bị tốt cho bài viết số 6 ( làm bài văn thuyết minh) hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại lí thuyết và một số kĩ năng thực hành về kiểu bài thuyết minh. HĐ3/Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hđ 1 ôn tập lý thuyết về văn thuyết minh: A Hệ thống hóa kiến thức: Mục tiêu: Giúp hs ôn lại kiến thức trọng tâm về lí thuyết kiểu 1/Khái niệm văn TM:Văn bản thuyết minh là bài thuyết minh( khái niệm, các phương pháp TM,các bước xây kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực dựng văn bản TM, biết dùng hợp lí các yếu tố miêu tả, tự sự đời sống nhằm cung cấp kiến thức về đặc nghị luận làm nổi bật đói tượng... điểm, tính chất, nguyên nhân...các hiện tượng, Phương pháp: hỏi đáp sự vật trong tự nhiên và xã hội. B1/ Ôn khái niệm văn TM 2/ Yêu cầu về hình thức, nội dung: @ Nêu khái niệm văn thuyết minh ? Cho ví dụ tên vài văn bản Khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh mà em biết ? nghị luận... văn bản thuyết minh chủ yếu trình - HS trả lời GV nhắc lại khái niệm văn TM để khắc sâu kiến bày kiến thức có tính chất khách quan, nó gắn thức liền với tư duy khoa học, nó đòi hỏi chính xác B2/ Ôn tập dặc điểm hình thức và nội dung của văn bản TM rõ ràng. @ Về nội dung văn bản thuyết minh có gì khác với các kiểu 3/ Các phương pháp thuyết minh: văn bản miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận ? Những phương pháp thuyết minh thường gặp: - HS trả lời GV nhắc lại để khắc sâu kiến thức nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, B3/ Ôn các phương pháp thuyết minh dùng số liệu. so sánh, phân loại, phân tích @ Kể tên các phương pháp thuyết minh thường sử dụng khi 4/ Các bước xây dựng văn bản TM, dàn ý cơ làm bài thuyết minh? Cho ví dụ theo từng phương pháp ? bản: @ Phương pháp phân loại phân tích thường được sử dụng ở * - Tìm hiểu kĩ đối tượng TM phần nào trong văn bản thuyết minh ? -Xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng - HS trả lời GV chốt lại để khắc sâu kiến thức -Sử dụng các phương pháp thuyết minh thích B4/ Ôn các bước làm bài văn TM và dàn bài hợp @ hãy nêu các bước cần thực hiện khi làm bài văn TM ? Vì sao * Dàn ý chung:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> phải tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh trước khi làm bài ? Khi - MB: Giới thiệu đối tượng TM sử dụng các phương pháp TM càn lưu ý điều gì ? - TB: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm lợi @ Nhắc lại dàn ý chung của bài văn thuyết minh ? ích...của đt B5/ Ôn tập các kiểu bài TM đã học - KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng - GV yêu cầu HS ôn nội dung các phần trong các kiểu bài TM đã học ( GV lập bảng yêu cầu từng tổ nhóm học tập lên điền 5/ Các kiểu bài TM đã học: vào chỗ trống sau khi thảo luận TM về một thứ đồ dùng MB: Giới thiệu chung về đồ dùng TB: TM cụ thể về nguồn gốc, cấu tạo, công dụng, cách bảo quản..... TM về một thể loại VH TM về một PP cách làm TM về một DL th cảnh MB: Giới thiệu chung về MB: Giới thiệu chung về MB: Giới thiệu chung về thể loại văn học phương pháp cách làm danh lam thắng cảnh. TB: TM cụ thể về từng TB: TM cụ thể về nguyên TB: TM cụ thể về vị trí đặc điểm của thể loại liệu cần có, các bước địa lí, nét đặc sắc của ( nguồn gốc, đặc điểm về thực hiện, yêu cầu thành danh lam thắng cảnh.... số câu, số chữ, cách gieo phẩm... vần ....) KB: Suy nghĩ thái độ tình KB: Suy nghĩ thái độ tình KB: Suy nghĩ, thái độ đối KB: Suy nghĩ thái độ tình cảm đối với đồ dùng cảm đối với thể loại văn với đối tượng cảm đối với đối tượng. học HĐ2/ Luyện tập:Mục tiêu: Giúp HS thực hành một sốBT cụ thể để hiểu sâu hơn lí thuyết đồng thời rèn kĩ năng thực hành làm một bài văn TM( kĩ năng lập dàn ý viết đoạn văn và bài văn thuyết minh) Phương pháp:HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận trước lớp đối với BT1,HS trình bày đoạn văn viết trên bảng để GV và HS cùng nhận xét sửa chữa . BT1/ HS trình bày cách lập ý và dàn ý cho mỗi dề bài ( lớp nhận xét, GV tổng hợp và chỉnh sửa ) BT2/ HS viết đoạn văn TM tùy ý theo các đề bài ở SGK - GV nhận xét sửa lỗi. HĐ5/ Dặn dò: Tự ôn tập tốt về kiểu bài thuyết minh - Chuẩn bị tìm ý để lập dàn bài cho các đề bài SGK trang 36 để làm bài viết số 6 thật tố. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 85 Văn bản. Ngắm trăng - Hướng dẫn đọc thêm Đi đường Hồ Chí Minh. Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nâng cao năng lực đọc- hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ chiến sĩ HCM - Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. 1/ Kiến thức: Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán cảu HCM - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh ngục tù - Đặc điểm NT của bài thơ. 2/ Kĩ năng: Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm - Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu trong tác phẩm. 3/ Thái đô:Rèn kĩ năng giao tiếp: trao đổi trình bày suy nghĩ về ty thiên nhiên - Rèn kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Đọc bài thơ Tức cảnh Pác Pó, nêu ý nghĩa của bài thơ ? @ Vì sao sống và làm việc thiếu thốn cực khổ như vậy mà Bác lại thấy “Cuộc đời cách mạng thật là sang” HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình GV giới thiệu chung về hoàn cảnh ra đời của tập “Nhật ký trong tù” và 2 bài thơ sắp học . HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Hđ1 H dẫn đọc và tìm hiểu chung về bài thơ A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về hoàn cảnh ra đời của bài - Bài thơ được sáng tác trong ngục tù của thơ TGT, in trong tập " NKTT" - Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần nhớ về tác giả HCM - Ngắm trăng được viết bằng chữ Hán, theo @ Nêu những hiểu biết của em về hoàn cảnh ra đời của tập " thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên NKTT" ? - HS trả lời, GV chốt lại một số ý chính nhiên và phong thái ung dung của HCM - Tìm hiểu thể thơ Hđ2: Đọc và tìm hiểu bài thơ “ Ngắm trăng”. B/ Đọc và tìm hiểu bài thơ“Ngắm trăng”:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mục tiêu:Đọc diễn cảm bản dịch thơ - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm để hiểu được giá trị nội dung và ý nghĩa văn bản. - Đọc văn bản: GV cho HS đọc phần phiên âm chữ Hán, giải thích từng từ, sau đó cho HS phân dịch nghĩa và dịch thơ. (Đây là bước quan trọng để HS chiếm lĩnh văn bản vì vậy cần lưu ý tiến hành chu đáo). - Hướng dẫn phân tích bài thơ @ Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh ntn? Vì sao Bác nói “Trong tù không rượu cũng không hoa”. @ so sánh câu thơ dịch và phiên âm chữ Hán em thấy có gì khác? Phân tích cái hay của câu thơ chữ Hán ? @ Qua 2 câu thơ đầu ta thấy tâm trạng của Bác ntn trước cảnh trăng đẹp ? @ Để gquyết tình huống bất thường Bác đã ngắm trăng bằng cách nào ? @ Hai câu thơ sau sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật nhân hóa trong câu thơ? @ Nghệ thuật đối ở đây có gì đặc sắc ?( Lưu ý so sánh đối chiếu với phiên âm chữ Hán) @ Có ý kiến cho rằng với bài Ngắm trăng đã làm một cuộc vượt ngục tinh thần. Em có suy nghĩ gì vè ý kiến trên? -Hđ 3 Hướng dẫn tổng kết: @ Bài thơ hay ở như thế nào, nêu các nét nổi bật về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? Qua bài thơ em cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn gì của Bác ? Em học tập được gì ở Bác sau khi học bài thơ "NT" ? ( Câu hỏi giáo dục KNS ) @ Hãy nêu ý nghĩa của văn bản? -Ý nghĩa VB: TP thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. HĐ 4 Tìm hiểu bài thơ " Đi đường" M tiêu: Giúp HS nắm được nội dung chủ yếu và đặc sắc nghê thuật của bài thơ - HS đọc bài thơ, GV gợi ý để các em hiểu bài thơ @ Bài thơ nói về việc gì? (Việc đi đường). @ Qua việc đi đường Bác muốn ngụ ý nói lên điều gì?( Gợi ý: Đây có phải chỉ đơn thuần là việc đi đường núi ko ? Qua bài thơ Bác muốn nói đến con đường nào ? ) - Bước 3: Tìm hiểu nghệ thuật bài thơ: @ Cái hay của bài thơ là ở chỗ nào ?(giản dị mà hàm súc). + Ý nghĩa VB: Bài thơ viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học đường đời đường cách mạng, vượt qua gan lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.. 1/ Hoàn cảnh ngắm trăng : + Câu đầu là hoàn cảnh bất thường của cuộc ngắm trăng ( trong tù nên “không rượu, không hoa ).Điệp từ " không" lặp lại hai lần như muốn nhấn mạnh hơn sự thiếu thốn bất thường ấy. + Trước vẻ đẹp của trăng Bác cảm thấy rất xốn xang “nại nhược hà ?”.( Câu thơ dịch không còn là câu nghi vấn đã làm giảm đi sự bối rối xốn xang rất nghệ sĩ của Bác) 2/ Sự giao hoà giữa Bác và trăng: + Vượt qua song sắt nhà tù,người ngắm trăng, trăng ngắm người - Bác và trăng giao hoà với nhau. Cách nhân hoá cho thấy Bác với trăng như đôi bạn tri kỷ.Nghệ thuật đối được sử dụng rất đặc sắc cho thấy sự giao hòa mãnh liệt giữa người và trăng + Đúng là không có xích xiềng nào khóa nỗi tâm hồn người - Bác đã làm một cuộc vượt ngục tinh thần bằng thơ. 3/ Tổng kết: - NT: Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối nhà tù, vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, TG bên trong và ngoài nhà tù...Sự đối sánh tương phản vừa có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau ở bài thơ này, vừa thể hiện sự hô ứng, cân đối thường thấy trong thơ truyền thống. - Cách lựa chọn ngôn ngữ và hình ảnh đối đặc sắc, từ ngữ chọn lọc IV/ Tìm hiểu bài thơ” Đi đường” +ND: - Hình ảnh của hiện thực: con đường nhiều gian khổ mà TGT đày ải người tù, Người tù vượt qua chập chùng đường núi, muôn trùng nước non trong tầm mắt con người khi lên đến đỉnh - Ý nghĩa triết lí: Con đường CM nhiều thử thách chông gai nhưng chắc chắn sẽ có kết quả tốt đẹp- Người CM phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường +NT: Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị gợi hình ảnh và giàu cảm xúc.. HĐ5/ DẶN DÒ: + Đọc thuộc lòng 2 bài thơ – phân tích theo vở ghi bài. + Làm BT luyện tập vào vở. + Chuẩn bị học bài “Chiếu dời đô”: Tìm đọc tư liệu Lý Công Uẩn và bài thơ Chiếu dời đô , chuẩn bị các câu hỏi tìm hiểu văn bản.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 86 Soạn: CÂU CẢM THÁN Tiếng việt Giảng: A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán - Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1/ Kiến thức: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2/ Kĩ năng: Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3/ Thái đô: Giáo dục ý thức yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt B CHUẨN BỊ:1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/Kiểm tra @ Nêu đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Đặt 1 câu cầu khiến không có từ cầu khiến ? @ Nêu chức năng câu cầu khiến ? Cho ví dụ theo từng chức năng ? @ Làm bài tập 5 SGK trang 33. HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: HS thuyết trình. HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt A Tìm hiểu bài: B1 Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. 1. Chức năng: Dùng để bộc lộ Mục tiêu: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán - Biết sử trực tiếp cảm xúc của người dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. nói người viết, xuất hiện chủ - GV cho HS đọc các ví dụ a,b và lần lượt đặt câu hỏi (SGK) để HS trả lời: @ Xác định câu cảm thán có trong các đoạn trích ? Dấu hiệu hình thức nào cho yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày và trong ngôn ngữ văn em biết dó là câu cảm thán ? chương HS xác định: + Hỡi ơi lão Hạc! + Than ôi! VD: Là câu cảm thán vì chúng chứa các từ cảm thán: Hỡi ơi, than ôi. 2. Đặc điểm và hình thức: - Tiếp tục cho HS đọc và trả lời câu hỏi: + Có những từ ngữ cảm thán. @ Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu câu gì? + Khi viết thường kết thúc (thường kết thúc bằng dấu chấm than và đọc với giọng điệu diễn cảm) Tuy nhiên cũng cần lưu ý không phải câu nào kết thúc bằng dấu chấm than và bằng dấu chấm than. đọc bằng giọng diễn cảm đều là câu cảm thán. - GV cho HS chỉ ra đặc điểm hình thức câu cảm thán. - GV đặt câu hỏi cho HS nhận biết chức năng của câu cảm thán.(Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói. Đơn từ, biên bản... không dùng câu cảm thán). B2 Hướng dẫn HS giải bài tập B Luyện tập: Mục tiêu:Giúp HS nhận biết câu cảm thán trong các văn bản- Sử dụng câu cảm Bài 2. Tất cả các câu đều là thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp câu bộc lộ cảm xúc nhưng GV lần lượt cho HS đọc từng bài tập nêu yêu cầu và giải không phải là câu cảm thán. + Bài tập 1: Từng cá nhân suy nghĩ, trả lời. a, Lời than thở của người nông Những câu sau đây là câu cảm thán: Than ôi! Lo thay! Nguy thay! Hỡi cảnh dân dưới chế độ phong kiến. rừng ghê gớm của ta ơi! Chao ôi, có biết đâu... b, Lời than thở của người + Bài tập 2: Từng cá nhân suy nghĩ, trả lời. chinh phụ. Tuy nhiên không có câu nào là câu cảm thán vì không có từ cảm thán. (HS cần c, Tâm trạng bế tắc của nhà biết không phải câu nào bộc lộ cảm xúc cũng là câu cảm thán) thơ trước cuộc sống. Bài 3: Đặt câu bộc lộ TCCX theo yêu cầu d, Sự ân hận cảu Dế Mèn. + Mẹ ơi, mẹ thương con biết bao! Bài tập 4 HS tự trao đổi theo + Ôi, bình minh thật đẹp ! nhóm, sau đó gọi 3 nhóm lần + Bài tập 4: Thảo luận nhóm lượt trình bày theo từng kiểu Sau khi làm các bài tập GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức đã học. câu. HĐ5/ DẶN DÒ::+ Học bài để nắm vững lí thuyết, làm tất cả các BT vào vở bài tập . + Chuẩn bị học bài “Câu trần thuật” (Đọc bài học và chuẩn bị bài, lưu ý BT số 5 : kẻ bảng hệ thống đặc điểm hình thức và chức năng của 3 kiểu câu đã học ).. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 87,88 Tập làm văn. BÀI VIẾT SỐ 5 ( THUYẾT MINH). A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kỹ năng làm bài thuyết minh về phương pháp cách làm.. Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết cách viết đoạn, hình thành bố cục của bài văn. - Biết vận dụng các phương pháp thuyết minh vào bài làm. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Ra đề - đáp án. - HS: Chuẩn bị giấy làm bài - học kĩ kiểu bài văn thuyết minh. Kiểm tra việc chuẩn bị làm bài của HS và kiểm tra sĩ sô.. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: *HĐ1: Kiểm tra *HĐ 2: GV ghi đề lên bảng. *HĐ 3: GV nhắc HS ghi đề vào giấy làm bài. *HĐ 4: HS làm bài *HĐ 5: Hết giờ thu bài - Nhận xét giờ làm bài Đề ra: Thuyết minh về một loài hoa ngày tết. Đáp án – biểu điểm I/ Đáp án: 1/ Yêu cầu chung: - Vận dụng lý thuyết thuyết minh về phương pháp cách làm vào bài làm. - Biết lựa chọn những nội dung cần thiết để làm bài. - Vận dụng những kĩ năng miêu tả và biểu cảm để viết bài thêm sinh động . 2/ Yêu cầu cụ thể: a/Mở bài: Giới thiệu loài hoa định TM. b/Thân bài: - Nguồn gốc - Đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hương thơm .... - Cách trồng cách chăm sóc - Công dụng của loài hoa đối với đời sống con người c/ KB: Thái độ suy nghĩ của em đối với loài hoa. Biểu điểm: - Điểm 9-10: Đạt yêu cầu, bài viết có bố cục rõ ràng, văn lưu loát trong sáng, không có lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 7-8: Đạt yêu cầu trên, có thể còn mắc vài lỗi nhẹ. - Điểm 5-6: Hiểu đề, biết cách làm bài văn thuyết minh nhưng nội dung chưa sâu. Có thể còn sai 4 đến 4 lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 3-4: Bài viết lủng củng sắp xếp các ý lộn xộn, diễn đạt chưa trôi chảy, còn mác nhiều lỗi diễn đạt. - Điểm 1-2: Ý lan man, khó theo dõi, sai nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. . HĐ5/ DẶN DÒ: Tự ôn lại về kiểu bài thuyết minh - Chuẩn bị kĩ bài mới tiếp theo: Chương trình địa phương – TM về một di tích, thắng cảnh của quê hương. - Tìm đọc các tư liêu jveef di tích Mĩ Sơn để chuẩn bị viết bài. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 89 Văn bản. Chiếu dời đô. Lý Công Uẩn. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu biết bước đầu về thể chiếu - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của LCU cũng như của dân tộc ta ở một thời kì lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/ Kiến thức: Chiếu: Thể văn chính luận trung dại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ HL ra thành TL và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định đó. 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể chiếu - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3/ Thái đô:Giáo dục ý thức tự cường dân tộc và khát vọng đất nước độc lập thống nhất B CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Đọc bài thơ Ngắm trăng. Ccó ý kiến cho rằng với bài thơ Ngắm trăng Bác đã làm một cuộc sống vượt ngục tinh thần, em có suy nghĩ gì về ý kiến trên? Nêu ý nghĩa của văn bản ? HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Cuối triều Tiền Lê, vua Lê Long Đĩnh hung tàn, bạo ngược, sống sa đoạ nên long người vô cùng oán hận. Sau khi Lê Long Đĩnh chết (1009), triều đình tôn Lý Công Uẩn lên làm vua lập nên triều Lý (1009-1225). Ngay sau khi lên ngôi, năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô về Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là Thăng Long. Việc dời kinh đô là việc quan trọng nó không chỉ theo ý trời mà còn phải hợp lòng dân. Vì vậy, Lý Thái Tổ viết Thiên đô chiếu tức Chiếu dời đô.. HĐ3/ Bài mới B1 Hướng dẫn tìm hiểu chung MT: Giúp hs nắm được những nét chính về tác giả và tác phẩm - HS đọc chú thích về tác giả tác phẩm SGK @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả "CDD" ?. A Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả: Lý Công Uẩn (974-1028) tức là vua Lý Thái Tổ, là người thông minh, nhân ái, có chí lớn,lập nhiều chiến công, sáng lập ra vương triều nhà Lý. 2/ Tác phẩm: - Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh - CDD được viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại:thành Đại La ( HN ngày nay)trở thành @ CDD ra đời trong hoàn cảnh nào ? Sự ra đời của kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại CDD gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại nào ? khác. -HS trả lời, GV diễn giảng mở rộng để bổ sung kiến thức cho HS B2 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản B/ Đọc - hiểu VB: MT: Giúp HS đọc - hiểu một văn bản viết theo thể I/ Đọc: chiếu - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị II/ Từ khó: luận trung đại ở văn bản cụ thể này. III/ Bố cục: 3 đoạn - Đọc: Sau khi đọc văn bản với giọng điệu chung là -Từ đầu....không dời đổi: Viện dẫn sử sách làm tiền đề cho trang trọng chú ý những câu cần nhấn mạnh sắc lí lẽ thái tình cảm, GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản -Tiếp....việc đó: Soi sử sách vào thực tế, phê phán hai nhà -Tìm bố cục: Đinh Lê @ Văn bản có bố cục rất chặt chẽ hãy chỉ ra bố cục - Còn lại Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để xây dựng đó ? kinh đô. - Hướng dẫn phân tích IV/ Phân tích: @ Mở đầu bài chiếu, Lý Công Uẩn viện dẫn sử 1/ Viện dẫn sử sách làm tiền đề cho lí lẽ: sách TQ nói việc dời đô của các triều đại nào ? Kết + Trong lịch sử đã từng có chuyện dời đô và đã từng đem quả cảu việc dời đô ấy như thế nào ? Sự viện dẫn lại kết quả tốt đẹp. này nhằm mục đích gì? →việc Lý Công Uẩn dời đô là không có gì khác thường, trái với quy luật @ Tiếp theo ông phê phán 2 triều đình trong việc 2/ Soi sử sách vào thực tế, phê phán hai nhà Đinh Lê đóng đô ở Hoa Lư là vì sao? + Ông chế trách 2 triều đại Đinh – Lê sai lầm khi mãi Đinh Tiên Hoàng (976-979) Nhà Đinh tồn tại 13 đóng đô ở Hoa Lư không dời đô khiến “trăm họ phải hao năm, Tiền Lê (980-1009) tốn, muôn vật không thích nghi”→ Dù là nghị luận nhưng + Chiếu là mệnh lệnh nhưng ở đoạn này Lý Công tg bày tỏ sự đau xót của minh một cách cảm động . Uẩn đã bày tỏ cảm xúc đau xót của mình điều này 3/ Khẳng định ĐL là nơi tốt nhất để đặt kinh đô: có tác dụng ntn? Vì Đại La có đủ mọi yếu tố thuận lợi: Tìm hiểu tại sao phải dời đổ ra thành Đại La. +Vị trí địa lý: trung tâm trời đất, thế rồng cuộn, hổ ngồi. + Trong cái nhìn của Lý Công Uẩn, thành Đại La +Địa thế: rộng mà bằng, cao mà thoáng → dân cư khỏi có những yếu tố thuận lợi gì để làm kinh đô cho đất cảnh lụt lội, muôn vật tốt tươi. nước Đại Việt? (Về vị trí địa lý, về địa thế, về sự +Thuận lợi trong giao lưu phát triển: thuận tiện trong giao lưu phát triển, về chiến lược “nơi này là thắng địa” phát triển lâu dài)? +Đảm bảo chiến lược phát triển bền vững: “kinh đô bậc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Sau khi nêu lên những lý lẽ để thuyết phục, nhà vua cũng bày tỏ thái độ ntn đối với mọi người? Điều này có tác dụng gì. B3 Hướng dẫn tổng kết Mục tiêu: giúp hs khaí quát lại kiến thức đã học, nắm được ý nghĩa của VB @ Bài chiếu có những điểm đặc sắc nào về mặt hình thức ? ( Gợi ý: bố cục, giọng văn, ngôn ngữ ....) @ Nêu ý nghĩa của văn bản?. nhất của đế vương muôn đời” - Nhà vua bày tỏ thái độ tôn trọng mọi người trong qđ của mình → tạo nên tính thuyết phục mạnh mẽ C Tổng kết: 1/ Hình thức: - Gồm có 3 phần chặt chẽ - Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình đối thoại ( là mệnh lệnh nhưng ko sử dụng hình thức mệnh lệnh, câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà vua được người đọc 2/ Ý nghĩa VB: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đo người nghe tiếp nhận suy nghĩ và hành động một cách tự từ Hoa Lư ra TLong và nhận thức về vị thế, sự phát nguyện ) triển đất nước của Lí Công Uẩn. HĐ5/ DẶN DÒ: Đọc thuộc lòng bài văn “Chiếu dời đô” và học bài cũ, làm bài Luyện tập vào vở. Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Hịch tướng sĩ - Ôn bài để kiểm tra 15 phút.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 90 Tiếng việt. CÂU TRẦN THUẬT. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm vững dặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1/ Kiến thức:Đặc điểm hình thức của câu trần thuật - Chức năng của câu trần thuật 2/ Kĩ năng: Nhận biết câu TT trong các văn bản - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3/ Thái đô:Giáo dục ý thức yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Nêu đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Câu Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con! có phải là câu cảm thán không? Vì sao. @ Nêu chức năng của câu cảm thán. Thêm vào 2 câu thơ sau từ ngữ cảm thán: Ôi Bác Hồ ơi, những sớm chiều Nghìn thu nhớ Bác..................... Hai câu thơ trên dùng để làm gì ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình (GV có thể đi từ chức năng câu trần thuật để dẫn dắt vào bài.) HĐ3 Bài mới B 1 Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật Mục tiêu: .Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - GV cho HS dùng bảng phụ để giới thiệu các đoạn văn và đặt câu hỏi theo SGK: (Chỉ có câu Ôi Tào khê! Mang đặc điểm câu cảm thán.) + GV kết luận những câu còn lại không mang đặc điểm của các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, đó chính là câu trần thuật. Vậy em có thể nêu đặc điểm hình thức của câu trần thuật? +GV nêu câu hỏi: Những câu trần thuật trên dùng để làm gì? (kể, thông báo, nhận định, miêu tả) →hình thành chức năng cầu trần thuật. + GV cho HS thực hiện bài tập 1 SGK để củng cố kiến thức của câu trần thuật. B2 Luyên tập Mục tiêu: Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản -. A Tìm hiểu bài: 1. Chức năng: + Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả + Ngoài ra câu trần thuật còn được sử dụng để nhận xét giới thiệu hứa hẹn. 2. Đặc điểm và hình thức: + Không có đặc điểm của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. + Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm nhưng đôi khi cũng có thể bằng dấu chấm than và dấu chấm lửng. 3, Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp và tạo lập VB B Luyện tập: GV lần lượt cho HS đọc từng bài tập nêu yêu cầu và.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp giải các bài tập 2,3,5. BT1: a, Cả 3 câu trần thuật nhứng câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b, Câu 1 (trần thuật), câu 2 (cảm thán), câu 3 & câu 4 (trần thuật) dùng để cảm ơn. BT2: Đối thử lương tiêu nại nhược hà? + Câu dịch nghĩa cũng là câu nghi vấn nhưng câu dịch thơ là câu trần thuật. + Hai câu tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cũng diễn đạt ý nghĩa: trăng đẹp gây xúc động cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm điều gì đó. BT3. a, Câu cầu khiến b, Câu nghi vấn, c, Câu trần thuật → 3 câu dùng để cầu khiến (câu b và c ý kiến nhẹ nhàng, lịch sự hơn câu a). BT4: Tất cả các câu đều là câu trần thuật nhưng trong đó câu a và câu được dẫn “Em muốn anh...”dùng để cầu khiến.→tìm hiểu chức năng khác của câu trần thuật. Bài tâp5: HS đặt, lớp nhận xét, GV kết luận. HĐ 5/ DẶN DÒ: + Học bài cũ, làm bài tập số 6. + Chuẩn bị học bài “Câu phủ định” (Đọc bài học và chuẩn bị bài). Tiết 91 Tiếng việt. CÂU PHỦ ĐỊNH. Soạn: giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 1/ Kiến thức: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định 2/ Kĩ năng: Nhận biết câu PĐ trong các vb- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh g/tiếp. 3/ Thái đô: B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ? @ Thực hiện BT1 và BT5 . HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu PĐ I Đặc điểm hình thức và chức năng Mục tiêu: Hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định 1/ Chức năng: Câu PĐ dùng để : Cho hs tìm hiểu vd sgk ( bảng phụ) + Thông báo xác nhận không có sự @ Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a( có dùng từ vật sự việc tính chất quan hệ nào đó Pđịnh) ( câu PĐ miêu tả) @ Từ phủ định chính là dấu hiệu hình thức để nhận biết câu phủ định . + Phản bác một ý kiến một nhận Em hãy kể thêm một số từ phủ định mà em biết ?( đâu, đâu có, nào đâu, định ( PĐ bác bỏ) không thể nào …) @ Những câu này có gì khác với câu a về chức năng ? ( những câu này xá 2/ Hình thức: Câu PĐ thường có các nhận ko có sự việc này còn câu a xác nhận có sự việc này ) từ phủ định như: không chưa, Cho hs đọc vd 2 và trả lời câu hỏi chẳng, chả, chẳng phải là, đâu có, @ Trong đoạn trích trên những câu nào có từ ngữ phủ định ? ( ko phải, nó đâu phải là ..... chần chẫn như cái đòn càn – Đâu có , nó bè bè như cái quạt thóc .) @ Trong truyện mấy ông thầy bói dùng câu có từ ngữ phủ định để làm gì ? ( để phản bác ý kiến của TB khác) Từ việc tìm hiểu gv qui nạp cho hs về chức năng của câu phủ định Chỉ định một hs đọc ghi nhớ tr 53 HĐ2 Hướng dẫn luyện tập B Luyện tập: Mục tiêu: Rèn các kĩ năng nhận biết câu phủ định trong các văn bản -. Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. BT1: Câu phủ định bác bỏ - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! ( ông giáo bác bỏ lời lão Hạc) - Ko, chúng con ko đói nữa đâu. ( Cái Tí bác bỏ lời nhận xét của mẹ nó) BT2: Quan sát các đoạn trích và xác định những câu có ý nghĩa phủ định - Tất cả 3 câu đều là câu phủ định vì đều có từ phủ định - Tuy nhiên trong mỗi câu các từ phủ định ấy đều kết hợp với một từ phủ định khác nên ý nghĩa của chúng là khẳng định chứ ko phủ định BT3,4,5 : Hướng dẫn hs về nhà làm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> E DẶN DÒ: học bài, làm bài tập đầy đủ. Chuẩn bị bài mới: Hành động nói Tiết 92 Tập làm văn. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs - Vận dụng kĩ năng làm bài văn thuyết minh để viết bài ( đoạn) thuyết minh theo yêu cầu đề ra - Có ý thức tự giác tìm hiểu những di tích thắng cảnh ở quê mình để giới thiệu cho những người chưa biết – Giáo dục bồi dưỡng cho hs ty que hương B CHUẨN BỊ: Gv: hướng dẫn hs cách tìm hiểu HS Tìm hiểu tư lệu, con số chính xác về đối tượng C KIỂM TRA: Việc chuẩn bị của hs D TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Giới thiệu bài HĐ2: chia nhóm để hs viết bài theo đề tài - Tổ1: Thuyết minh về vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí Mĩ Sơn - Tổ2: Thuyết minh về nghệ thuật kiến trúc ở MS - Tổ 3: Thuyết minh về nghệ thuật điêu khắc ở MS - Tổ 4: chuẩn bị phần mở bài và kết bài HĐ3: Hướng dẫn hs lập dàn bài ( theo sự chuẩn bị của hs) I Mở bài: Giới thiệu chung về di tích văn hoá MS ( Giá trị về văn hoá và du lịch) II Thân bài: 1) Vị trí địa lí và ý nghĩa: - Nằm ở khu vực thượng lưu sông Thu Bồn cách tp Đà Nẵng 60km về phía Tây Nam, đây là nơi thờ cúng tế lễ của các vua Châmp xưa( người Chăm ngày nay) - Người Chăm chọn vị trí này xuất phát từ quan niệm tâm linh phồn thực với ngọn núi Răng mèo là dương vật thiêng( LinGa), bồn địa MS là âm vật thiêng (Yony) suối Khe Thẻ là kẽ Yony - Những bộ sinh thực khí như thế xuất hiện khá nhiều trong quần thể đền tháp này. 2) Nghệ thuật kiến trúc: - Các đền tháp ở đây được xây dựng theo nghệ thuật kiến trúc của tôn giáo Ấn Độ ( miêu tả cấu trúc của đền,,,) - Nghệ thuật nung gạch và xây gạch đặc biệt của người Chăm ( ko có mạch hồ, gạch vẫn sáng mãi màu vàng tươi cùng với thời gian hàng ngàn năm ) 1) Nghệ thuật điêu khắc: - Rất tài hoa thanh thoát tinh vi thể hiện niềm vui của một dân tộc đang sống trong cảnh thái bình thịnh trị ( miêu tả vài tượng thần nơi đây) III Kết bài: Khẳng định lại giá trị của Mĩ Sơn Liên hệ thực tế B4: Gv yêu cầu hs thuyết minh (nói) trước lớp Hướng dẫn hs về nhà hoàn thành bài viết cho hoàn chỉnh HĐ 5/ DẶN DÒ: Tiếp tục tìm hiểu về Mĩ Sơn – tìm hiểu thêm về phố cổ Hội An Viết bài hoàn chỉnh vào vở - Chuẩn bị bài mới : Ôn tập về luận điểm ( xem lại chương trình lớp 7). Rút kinh nghiệm: Tiết 93,94 Văn bản. HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn. Soan: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại - Thấy được chức năng yêu cầu nội dung hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ - Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân jddaij tài Trần Quốc Tuấn 1/ Kiến thức: Sơ giản về thể hịch - hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài hịch tướng sĩ - Tinh thần yêu nước ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch Tướng Sĩ 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể hịch - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông Nguyên xâm lược lần thứ hai - Phân tích được nghê thuật lập luận, cách dùng các điển tích điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1/ Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra 15 phút 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HS giới thiệu: Cuối thế kỉ XIII, giặc Mông -Nguyên bành trướng gần hết cả châu Á.. Nhưng khi xâm lược đến Đại Việt chúng đã thất bại nhục nhã . Để rửa nhục, chúng chuẩn bị sang xâm lược nước ta lần thứ hai. Lúc bấy giờ TQT, một vị tướng tài của nhà Trần được cử làm tiết chế thống lĩnh toàn quân, chuẩn bị đối phó với nạn xâm lăng của Mông - Nguyên. Để kêu gọi tướng sĩ ra sức học Binh thư yếu lược do ông soạn thảo và để khích lệ tinh thần yêu nước của tướng sĩ, TQT đã viết Hịch tướng sĩ . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu áng văn chính luận trung đại ấy. 3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1 Tìm hiểu chung A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh I/ Tác giả: HĐV Trần Quốc Tuấn (1231?-1300) là ra đời của vB, thể hịch một danh tướng thời Trần có công lao lớn trong ba Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri cuộc kc chống quân M-N giác ngôn ngữ II/Tác phẩm: @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả TQT ? 1. Thể hịch: Là thể văn chính luận trung đại có @ Em biết gì về thể hịch ? Ngoài bài " Hịch tướng sĩ" em kết cấu chặt chẽ lí lẽ sắc bén, dùng để khích lệ tình còn biết bài hịch nào ? cảm, tinh thần đấu tranh chống kẻ thù. @ Bài " Hịch tướng sĩ" được TQT viết trong hoàn cảnh lịch 2.HTS được TQT viết để kêu gọi tướng sĩ học tập sử nào của dân tộc? BTYL, sẵn sàng đối phó với âm mưu của giặc M- Sau mỗi câu hỏi, HS trả lời, GV mở rông và tổng hợp vđ. N xâm lược nước ta lần thứ hai (1285) HĐ2 Hướng dẫn đọc - hiểu VB B Đọc - hiểu văn bản: Mục tiêu:Giúp HS đọc - hiểu VB để nắm nội dung , nghệ I/ Đọc: thuật và ý nghĩa của VB. II/ Từ khó: Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri III/ Bố cục: giác ngôn ngữ . Đ1/ “Từ đầu ...còn lưu tiếng tốt” Nêu những + Đọc: Chú ý thay đổi giọng điệu phù hợp với nội dung gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích từng đoạn, đọc đúng nhịp điệu câu văn biền ngẫu ( 2 HS lệ ý chí lập công danh xả thân vì đất nước đọc nối tiếp hết VB, GVnhận xét sửa lỗi) Đ2/ “Tiếp theo ... cũng vui lòng” Lột tả sự ngang + Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó ( SGK ) ngược và tội ác của kẻ thù đồng thời bày tỏ lòng + Hướng dẫn HS tìm bố cục bài HTS ( GV giới thiệu bố cục căm thù giặc chung của bài hich để HS có cơ sở tìm hiểu so sánh với bố Đ3/ “Tiếp theo ... ko vui vẻ phỏng có được ko ?” cục bài HTS -Bố cục gồm 4 phần Phần mở đầu có t chất Có thể chia thành 2 đoạn nêu vấn dề. P thứ 2 thường nêu truyền thống vẻ vang trong + Mối ân tình chủ tướng phê phán những biểu sử sách để gây lòng tin tưởng. Phần 3 thường nhận định hiện sai trái trong hàng ngũ tướng sĩ tình hình để gây lòng căm thù giặc, phân tích phải trái để + KĐ hành động đúng nên làm để tướng sĩ thấy làm rõ đúng sai. Phần kết thúc dề ra chủ trương cụ thể và rõ điều hay lẽ phải kêu gọi đấu tranh. Bố cục bài HTS cơ bản giống kết cấu Đ4/ “còn lại” Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ chung nhưng có sự thay đổi linh hoạt, tg ko nêu đặt vấn đề tinh thần chiến đấu riêng ) + Bình giảng mở rộng tích hợp kiến thức về văn NL: @ Nhận xét về cách lập luận qua cách sắp xếp bố cục của tác giả ?(Cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, LĐ rõ ràng, LC chính xác ) + Hướng dẫn HS phân tích - GV gợi dẫn: Để kêu gọi khích lệ tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm HTS từng bước tác động đến tướng sĩ suy IV/ Phân tích: nghĩ về các mặt cụ thể nào . Ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng 1/ Khích lệ tinh thần trung quân ái quốc của t/ sĩ mặt - HS đọc đoạn đầu - Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ trong sử @ Tác giả đã nêu những tấm gương nào của trung thần sách TQ để tướng sĩ suy nghĩ về nghĩa vụ trách nghĩa sĩ trong sử sách TQ ? ( KT, DV, DNhượng , Thân nhiệm của bản thân đối với chủ tướng, cũng là đối Khoái, Kính đức, Cảo Khanh...Ng Văn Lập, Xích Tu Tư ) với đất nước. @ Nêu những tấm gương ấy, tác giả nhằm mục đích gì ? Hết tiết 93 sang tiết 94 - GV đọc đoạn 2, yêu cầu HS nhắc lại nd chính của đoạn 2/Tình thế đất nước, tình cảm của tác giả @ Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù được tác giả tố cáo qua những hình ảnh chi tiết nào?( đi lại nghênh ngang, uốn + Sự ngang ngược và tội ác của giặc: lưỡi cú diều, đem thân dê chó, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, - tg dùng nhiều hình ảnh ẩn dụ cụ thể sinh động để khác nào ....hổ đói ) bộc lộ bản chất cầm thú của giặc ( cú diều, dê chó, @ Em có nhận xét gì về cách dùng hình ảnh và từ ngữ hổ đói...) trong đoạn văn? ( cách ẩn dụ và từ ngữ gợi cảm giàu hình - dùng nhiều từ ngữ gợi tả, giàu hình ảnh để diễn ảnh để lột tả bản chất cầm thú của giặc ) tả hành vi ngạo ngược và lòng tham vô độ của kẻ @ Em thấy hình ảnh vị chủ tướng hiện lên như thế nào thù:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trong đoạn tiếp theo ? ( nghênh ngang, sỉ mắng, bắt nạt, vét…) @ Em thử bình cái hay của hình ảnh" nửa đêm vỗ gối", và cái hay trong cách dùng từ ngữ" ruột đau như cắt nước mắt +Lòng yêu nước, căm thù giặc của TQT: đầm đìa"? - Quên ăn, quên ngủ đau đơn đến thắt tim, uất hận - HS phát biểu, GV bình giảng mở rộng nâng cao, kết hợp khi chưa trả được thù, sẵn sàng hy sinh để rửa liên hệ với hình ảnh Bác Hồ để giáo duc về tấm gương nhục cho đất nước yêu nước hi sinh vì đất nước của bác Hồ thông qua hình - Câu văn chính luận nhưng thật truyền cảm, mỗi ảnh vị chủ tướng TQT. chữ mỗi lời như chảy trực tiếp qua ngòi bút lên @ Yếu tố biểu cảm đã đóng vai trò gì trong đoạn văn này - trang giấy. Chính vì thế đv đã khích lệ tinh thần HS trả lời, GV kết hợp bình giảng mở rộng đến hào khí tướng sĩ rất mạnh mẽ . Đông A thời Trần khi đối phó với quân xl Nguyên Mông. - HS đọc đoạn 3&4 3/Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai, hành động @ Đoạn văn đã chỉ ra những mối ân tình chủ tướng nào? cần làm của tướng sĩ Mục đích của việc này ? ( Chỉ ra mối ân tình chủ tướng, so - Phê phán hành động sai trái của các tướng sĩ (thờ sánh với cách đối đãi của chủ tướng xưa không kém gì để ơ bàng quân vô trách nhiệm trước hiểm họa xâm chỉ ra và phê phán thái độ bàng quan không lo lắng trước lăng)- Tác hại của thái độ ấy. hiểm họa xâm lăng đang đe dọa đất nước của một số tướng sĩ - Cách lập luận so sánh, bác bỏ rất linh hoạt ) @ tiếp theo tác giả đã chỉ rõ hành động cần làm của các tướng sĩ là gì ? ( GV dẫn các câu văn cụ thể để rút ra hành - Chỉ ra hành động đúng nên theo: cảnh giác trước động cần làm : cảnh giác trước âm mưu xâm lược, tăng âm mưu xâm lược, tăng cường luyện tập binh thư, cường luyện tập binh thư, nêu cao tinh thần quyết chiến, nêu cao tinh thần quyết chiến, quyết thắng ngoại quyết thắng ngoại xâm) xâm. @ Em có nhận xét gì về lời văn và giọng điệu câu văn trong đoạn này ? + HS đọc đoạn cuối Giọng văn vừa là lời của vị chủ soái vừa là lời của @ Đoạn này tg đã nêu ra vấn đề gì? Em có nhận xét gì về người cùng cảnh ngộ nên cách nói có khi mang thái độ của tg thể hiện trong đoan văn? tính nghiêm khắc, răn đe, có khi rất chân thành, HS trả lời, GV diễn giảng mở rộng vấn đề và chốt ý tình cảm, mag tính chất bày tỏ thiệt hơn. HĐ3 Hướng dẫn tổng kết C Tổng kết: Mục tiêu: Giúp HS khái quát lại kiến thức trọng tâm của 1/ Hình thức : - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. bài ( Đặc sắc về hình thức, ý nghĩa của văn bản) LĐ rõ ràng, LC chính xác @ Hãy nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài - Sử dụng phép lập luận linh hoạt ( so sánh, bác văn chính luận này ? ( Cách lập luận- cách sử dụng phép bỏ...), chặt chẽ ( từ hiện tượng đến quan niệm lập luận- cách sử dụng lời văn và giọng điệu ra sao ? ) nhận thức, tập trung vào một hướng từ nhiều @ Khái quát lại ý nghĩa của văn bản ? phương diện) *@ Học xong văn bản " HTS" em có nhận thức và hành - Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước động gì khi đất nước có giặc ngoại xâm? ( GD KNS) mãnh liệt, chân thành gây xúc động cho người đọc 2/ Ý nghĩa văn bản: HTS nêu lên vấn đề nhận thức và hành ( nghe). động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược HĐ5/ Dặn dò: - Học bài, Đọc thuộc lòng đoạn hịch “Huống chi…..vui lòng”. Viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tấm lòng yêu nước của vị chủ tướng trong đoạn hi chj này. - Nắm chắc và học tập nghệ thuật lập luận của văn bản - Chuẩn bị bài mới “Nước Đại việt ta”.. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………. Tiết 95 Tiếng việt. HÀNH ĐỘNG NÓI. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được khái niệm hành động nói - một số kiểu hành động nói 1/ Kiến thức: Khái niệm hành động nói - Các kiểu hành động nói thường gặp 2/ Kĩ năng: Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp - Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp 3/ Thái đô: Giáo dục kĩ năng sống cho HS thông qua việc lựa chọn HĐN phù hợp đạt hiệu quả B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Nêu những dấu hiệu hình thức và chức năng của câu phủ định ? @ Làm bài tập số 6 HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò HĐ 1 Tìm hiểu bài học Mục tiêu: HS nắm được Khái niệm hành động nói - Các kiểu hành động nói thường gặp Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ *Tìm hiểu HĐN là gì? Chỉ định 1 hs đọc vd SGK @ Lí Thông nói với TS nhằm mục đích gì ? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? ( LT muốn TS rời khỏi nhà mình để y hưởng lợi- y đã dùng lời nói để làm điều đó – Câu thể hiện rõ: Thôi bây giờ…ngay đi.) @ LT có đạt được mục đích của mình ko ? Chi tiết nào nói lên điều đó? @ LT đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì ? ( Lời nói) -GV qui nạp kniệm HĐN: Bằng lời nói LT đã thực hiện jhanhf động đe dọa TS khiến TS rời nhà LT để y dễ dàng hưởng lợi *Một số kiểu hành động nói thường gặp @ Mỗi câu trong đtrích mục1 đều nhằm một mục đích nhất định. Hãy xác định ? ( C1: thông báo, C2:dự đoán và đe doạ, C3: cầu khiến, C4:hứa hẹn, C5-6 bộc lộ TCCX ) @ Hãy liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã tìm được – Cho hs quan sát bảng phụ gv đã chuẩn bị -GV qui nạp các kiểu HĐN thường gặp HĐ4 Luyện tập. Nội dung cần đạt I/ Hành động nói là gì ? HĐN là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định. 2/ Một số kiểu HĐN thường gặp: - Hỏi: Bạn làm gì đấy ? - Điều khiển: Đóng cửa lại đi ! - Hứa hẹn: Mình hứa sẽ đến đúng giờ ! - Trình bày: Tôi không muốn gặp ông ta . - BLCX: ÔI, buồn quá !. BT1/ TQT viết HTS nhằm kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư rèn luyện võ nghệ đối phó với hoạ xâm lăng – Câu thể hiện rõ nhất: Nay ta chọn binh pháp…..kẻ nghịch thù . BT2/ Cho hs đọc từng câu và xác định mục đích của mỗi hành động nói Mẫu: - Tiếng chó sủa vang các xóm. ( TB) - Bác trai đã khá rồi chư ? ( Hỏi) - Này bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn . ( Điều khiển) .... BT3/ Xác định kiểu HĐN trong mỗi câu đây: - Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau. ( ĐKhiển ) - Anh hứa đi . ( ĐKhiển) - Anh xin hứa. ( H Hẹn) * Củng cố: HS đọc ghi nhớ HĐ5 DẶN DÒ: Học bài- Làm các bài tập vào vở đầy đủ Chuẩn bị bài mới : Hành động nói ( tt). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 96 Tập làm văn. TRẢ BÀI SỐ 5 ( Văn thuyết minh). A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Nắm lại yêu cầu chung và yêu cầu chi tiết của đề ra Thấy được những ưu khuyết điểm mình đã mắc phải trong bài là. 2/ Kĩ năng: Rèn thêm kĩ năng làm bài văn TM về phương pháp cách làm 3/ Thái đô: Giáo dục hs ý thức học hỏi ở bạn bè những điểm hay B CHUẨN BỊ:1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình. 3/ Bài mới. Soạn: giảng:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HĐ của thầy và trò Hđ1 gv chép đề, hướng dẫn hs xác định lại yêu cầu đề ra. Nội dung cần đạt A Tìm hiểu đề: - Kiếu bài : TM - Đối tượngTM: Loài hoa ngày tết B Sửa lỗi điển hình: - Lỗi câu: - Lỗi chính tả: - Lỗi dùng từ: - Lỗi kiến thức sai:. HĐ2 Phát bài cho hs- Yêu cầu hs đọc lại bài, đọc lời phê, chú ý các lỗi đã sửa của gv HS trao đổi bài cho nhau để tham khảo HĐ3: GV nhận xét về bài làm của hs Ưu điểm: Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra- làm đúng phương pháp thuyết minh, giới thiệu được trò chơi dân gian theo đề ra Khuyết điểm: Một số bài làm quá sơ sài về nội dung ( chưa nêu rõ đặc điểm nổi bật của hoa về màu sắc hình dáng hương thơm, chưa nêu được ý nghĩa cách trông C Tìm ý - Lập dàn ý: cách chăm sóc hoa; có một số em giải thích nguồn gốc 1/ Mở bài: Giới thiệu chung về loài hoa bằng truyền thuyết thì không đảm bảo tính chính xác 2/ Thân bài: TM về các đặc điểm cụ thể khách quan khoa học), hình thức trình bày chưa đảm Nguồn gốc ( có thể có hoặc không ) bảo yêu cầu ( chữ viết sai chính tả nhiều, lại không rõ Đặc điểm của hoa: thân, cành, lá, hoa, màu sắc ràng, chấm câu sai ngữ pháp ....) hương thơm HĐ4: GV hướng dẫn hs chữa một số lỗi điển hình Ý nghĩa của loài hoa với đời sống con người Chọn bài của các hs :Hải, Hồng Phúc, Thế Tuấn ... Cách trồng cách chăm sóc Chữa một số lỗi về chính tả, lỗi sai kiến thức về thể loại và lỗi về diễn đạt 3/ Kết bài: Khẳng định vị trí của loài hoa đó trong đời HĐ5 Hướng dẫn hs lập lại dàn bài chung cho đề ra sống của con người trong hiện tại ( Tham khảo đề và đáp án đã ra ). Lớp/SS. Giỏi. Thống kê chất lượng Khá TBình. Yếu. Trên TB. 8/4 (41) E. DẶN DÒ:. Tiếp tục ôn về kiểu bài thuyết minh - Tập TM cho một đề bất kì ở SGK Chuẩn bị bài mới: Ôn tập luận điểm ( Xem lại chương trình lớp 7 trả lời câu hỏi chuẩn bị bài) Hoặc đem theo SGK Ngữ văn 7 tập 2. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 97 Văn bản. Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô Đại Cáo- Ng Trãi). Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại- Thấy được chức năng yêu cầu nội dung hình thức của một bài cáo - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích 1/ Kiến thức: Sơ giản về thể cáo - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài BNĐC - nội dung tư tưởng tiến bộ của NT về đất nước về dân tộc - Đặc điểm văn chính luận của BNĐC ở một đoạn trích. 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể cáo- Nhậ ra thấy được đặc điểm của kiểu văn bản NL trung đại ở thể loại cáo. 3/ Thái đô: Giáo dục lòng yêu nước yêu độc lập tự do tự hào về dân tộc.. B CHUẨN BỊ :1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, tìm đọc cả văn bản Bình Ngô Đại Cáo ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1/ Kiểm tra @ Đọc đoạn 2 văn bản Hịch Tướng Sĩ và phân tích nội dung nghệ thuật của đoạn? @ Nêu nội dung chủ yếu cảu văn bản “Hịch tướng sĩ”? HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phương pháp: Thuyết trình Ở chương trình lớp 7 chúng ta đã được học một văn bản được xem là tuyên ngôn độc lậpđầu tiên của dân tộc VN. Đó là VB nào ?Tiếp nối ý thức dân tộc ấy đến thế kỉ 14, sau khi quét sạch quân Minh ra khỏi bờ cõi, NT đã thay Lê Lợi tuyên cáo nước ta hoàn toàn độc lập qua "BNĐC". Đây là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 của dân tộc. Hôm nay ta sẽ học một đoạn trích thuộc phần đầu cảu BNĐC đó là "Nước Đại việt ta" HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Hđ1 H dẫn đọc và tìm hiểu chung về bài thơ A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về hoàn cảnh ra đời của bài thơ 1/ Tác giả: Nguyễn Trãi (SGK NV7) - Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần nhớ về tác giả Nguyễn Trãi Văn chính luận có vị trí đặc biệt quan ( SGK Ngữ văn 7 )- Cung cấp thêm kiến thức mới ( Nguyễn Trãi là anh trọng trong sự nghiệp thơ văn của hùng dân tộc, là nhà chính trị, quân sự, ngoại giao, nhà văn, nhà thơ là nguyễn Trãi danh nhân văn hoá thế giới.) 2/ Tác phẩm: - BNĐC được NT soạn thảo và @ Nêu những hiểu biết của em về hoàn cảnh ra đời của " BNĐC " ? đượccông bố vào tháng Chạp năm - Tìm hiểu thể cáo ( GV giới thiệu thêm sau khi hs phát biểu ) ĐMùi ( đầu 1428) - sau khi cuộc k/c chống quân Minh của nhân dân ta hoàn - Cáo: thể văn chính luận có tính chất qui phạm chặt chẽ thời trung đại, toàn thắng lợi. có chức năng công bố một sự nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh, có bố -Cáo: SGK cục 4 phần ( đoạn trích thuộc phần đầu) Hđ2 Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản B. Đọc hiểu văn bản: Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật cuả văn bản GV đọc qua vb một lần, sau đó cho HS đọc lại và hướng dẫn phân tích @: Đoạn trích nằm ở phần nào trong Bình Ngô Đại Cáo? ( Phần đầu) Giáo viên: điều này có ý nghĩa nêu tiền đề trong toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoáy quanh trọng tâm đó @: Theo em khi nêu tiền đề tác giả đã khẳng định những chân lý nào? (ba chân lý: nguyên lý nhân nghĩa - chân lý về sự tồn tại đọc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt - sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc ) * Hướng dẫn học sinh phân tích chân lý 1(Đoạn đầu) @: Qua hai câu đầu ta có thể cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn 1/ Phân tích vị trí và nội dung nguyên lý Trãi là gì? Cốt lõi đó là yên dân, trừ bạo, yên dân là làm cho nhan dân nhân nghĩa (hai câu đầu): an hưởng thái bình hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải diệt trừ mọi thế - Là nguyên lý cơ bản làm nền tảng để lực bạo tàn triển khai toàn nội dung bài Cáo @: Đặt trong hoàn cảnh này người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là ngược là kẻ nào?(người dân là người dân Đại Việt, kẻ bạo ngược là yên dân, trừ bạo => đây là nội dung mới quân Minh) là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa @: Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có gì khác với tư tưởng nhân trong Nho giáo. nghĩa của Nho giáo? (Với Nguyễn Trãi nhân nghĩa gắn liền với lòng yêu nước, chống quân xâm lược. Nhân nghĩa không chỉ giữa con người với con người mà còn có quan hệ giữa dân tộc với dân tộc) ( Giáo viên giảng nâng cao mở rộng thêm vì sao có sự khác nhau đó) 2/ Chứng minh sự tồn tại độc lập có chủ * Chỉ một học sinh đọc 8 câu tiếp quyền của dân tộc Đại Việt là chân lí (8 @: để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc tác giả đã đưa ra những câu tiếp) yếu tố nào?(Nền văn hoá lâu đời, cương vực lĩnh thổ, phong tục tập - NT đã ra những yếu tố căn bản để xác quán lịch sử riêng, chế độ riêng) định chủ quyền độc lập của dân tộc. Giáo viên : Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn này là sự tiếp - Đây là quan niệm hoàn chỉnh về quốc nối và ý thức dân tộc ở bài Sông Núi Nước Nam gia, dân tộc (sự kết tinh về hình thái @: Vì sao? Hãy tìm hiểu xem những yếu tố nào đã được nói trong Sông quốc gia) Núi Nước Nam và yếu tố nào được bổ sung ở Nước Đại Việt ta? - So với thời Lý, thời đó phát triển cao Giáo viên: Phân tích diễn giải thêm sau khi học sinh trả lời. Lưu ý phân hơn bới tính toàn diện và sâu sắc của tích kỹ từ ĐẾ và phân biệt vơi từ VƯƠNG như sách giáo khoa đã phân nó. tích @: Đoạn này có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật? Hãy phân tích tác 3/ Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa dụng của chúng? (Em hãy tìm những từ có tính chất hiển nhiên vốn có và sức mạnh chân lý độc lập dân tộc trong văn bản rồi tìm hiểu tác dụng của những từ đó. Trong văn bản có (đoạn còn lại). so sánh không ? So sánh như thế để làm gì ? - Tác giả lấy những chứng cớ từ thực Giáo viên diễn giảng, phân tích thêm sau khi học sinh phát hiện tiễn nên đầy thuyết phục (- Để tăng sức thuyết phục cho bản TNĐL nghệ thuật văn chính luận - Những chứng cớ đó không chỉ để.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> của NT có nhiều điểm đáng lưu ý: cách dùng từ hiển nhiên, vốn có ) chứng minh cho sức mạnh của chính *Cho học sinh đọc đoạn cuối nghĩa mà còn thể hiện niềm tự hào sâu @: Ở bài Sông Núi Nước Nam tác gỉa cũng đã khẳng định sức mạnh sắc về dân tộc . của chân lí độc lập của dân tộc độc lập như thế nào? (Nghịch lỗ lai xâm phạm - Thủ bại hư) @: Ở văn bản này, tác giả đã khẳng định sức mạnh ấy như thế nào? (Khẳng định bằng những chứng cớ lấy từ thực tế nên đầy sức thuyết phục, Lưu Cung Thất Bại, Triệu Tiết Tiêu Vong, TĐô- ÔMã bị giết) HĐ4: Hướng dẫn tổng kết (củng cố) C/ Tổng kết: Mục tiêu: Giúp HS khái quát lại giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn 1/ Sơ đồ trật tự lập luận của VB bản 2/ Hình thức: Đv tiêu biểu cho nghệ @ Em thử khái quát trật tự lập luận của đoạn trích bằng một sơ đồ? (cho thuật hùng biện của VH trung đại : viết HS lên bảng vẽ sơ đồ, sau đó GV minh hoạ bằng bảng phụ). theo thể văn biền ngẫu - Lập luận chặt @ Bài văn có những đặc sắc gì về nghệ thuật ? chẽ chứng cứ hùng hồn , lời văn trang @ Khái quát ý nghĩa của văn bản " NĐVT" ?: Nước ĐV ta thể hiện trong tự hào quan niệm tư tưởng tiến bộ của NT về TQuốc đất nước và có ý 3/ Ý nghĩa VB nghĩa như bản TNĐL. HĐ5/ Dặn dò: + Học bài , nắm vững nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của VB + Chuẩn bị bài mới: Bàn luận về phép học (đọc kỹ VB, tìm bố cục, trả lời câu hỏi ). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 98 Tiếng việt. HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp theo). Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói 1/ Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói 2/ Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp 3/ Thái đô:Rèn kĩ năng sống ( giao tiếp qua việc vận dụng các hành động nói ) B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT, Ôn tập chức năng chính và chức năng khác của 4 kiểu câu bằng sơ đồ hoặc bảng hệ thống. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Hành động nói là gì? Cho VD @ Có những kiểu hành động nói thường gặp nào? Cho VD. HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1: Ôn tập về 4 kiểu câu đã học Mục tiêu: giúp HS hệ thống lại kiến thức về các kiểu câu đã học để tiếp thu bài mới tốt hơn Yêu cầu HS nhắc 04 kiểu câu đã học và chức năng chính của từng III/ Cách thực hiện hành động nói: kiểu câu. - Thực hiện trực tiếp: thực hiện bằng kiểu câu Sau đó GV treo bảng phụ đã hệ thống về kiểu câu và chức năng có chức năng chính phù hợp với kiểu hành của mỗi kiểu câu để HS quan sát động đó HĐ2 Hướng dẫn tìm hiểu các cáh thực hiện HĐN - Thực hiện gián tiếp: Được thực hiện bằng Cho HS đọc đoạn trích ở SGK kiểu câu với chức năng khác @ Em hãy xác định kiểu câu và chức năng của mỗi câu trong đoạn trích? @ Dựa theo bài tập em hãy cho biết quan hệ giữa các kiểu câu NV, CK, CT, TT, Với những kiểu HĐN em đã biết Cho VD minh hoạ HS trả lời, GV treo bảng phụ để HS quan sát HĐ2 Luyện tập IV/ Luyện tập Hành động. Kiểu câu; Hỏi trần thuật. VD Cách dùng Bạn ăn cơm chưa ? CNchính Ko biết nó ăn cơm CN khác.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hỏi chưa. HĐ bộc Câu cảm thán Than ôi tôi buồn quá! CN chính lộ cảm TThuật Tôi rất buồn. CN khác xúc hỏi Nó đă rất buồn CN khác BT1: TQT viết HTS nhằm kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư rèn luyện võ nghệ đối phó với hoạ xâm lăng – Câu thể hiện rõ nhất: Nay ta chọn binh pháp…..kẻ nghịch thù - Có 5 câu nghi vấn (đc dùng để phủ định or điều khiển) =>Như vậy ở đây tg đg thực hiện HĐN theo cách gián tiếp BT2:Tìm câu TT có MĐ cầu khiến ( gián tiếp ) a) Đoạn này cả 4câu đều có m đ cầu khiến b) Câu sau :Điều muốn nói ………..cm TG Hình thức diễn đạt trên lam cho we cảm thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiẹm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình E DẶN DÒ: học bài- Làm các bài tập vào vở đầy đủ Chuẩn bị bài mới : Hội thoại. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 99 TLV. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM. Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thồn luận điểm trong bài văn NL - Nâng cao một bước kĩ năng đọc - hiểu VB NL và tạo lập văn bản NL 1/ Kiến thức: Khái niệm luận điểm - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận 2/ Kĩ năng: Tìm hiểu nhận biết phân tích luận điểm - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn Nghị luận B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình GV giới thiệu chung về chươg trình TLV lớp 8: Sau kiểu bài TM chúng ta tiếp tục tìm hiểu về kiểu bài NL- kiểu bài đã học ở lớp 7 .. HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Hđ1 H dẫn ôn tập lí thuyết A Ôn tập về luận điểm: Mục tiêu: HS nắm một số khái niệm về LĐ, LL, LC cách xây dựng hệ thống LĐ 1/ LĐ là gì ? (SGK ) từ việc tìm hiểu một bài văn mẫu Tìm hiểu bài " TTYNCNDT”( * @ Luận điểm là gì ? Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau ( SGK ) Hồ Chí Minh) (Đáp án c) -MB( LĐXP) Dân ta có 1 lòng -GVchốt: LĐ là ttưởng quan điểm chủ trương mà người nói nêu ra trong bài nnàn yêu nước. Đó là tr thống - Hương dẫn luyện tập nhanh quí báu của ta. Bài “ TTYNcủa nhân dân ta”có bao nhiêu LĐ? (dùng bphụ để minh hoạ) -TB: LĐMR @ Bạn hs ấy xác định 2 luận điểm đã nêu là đúng hay sai ? ( sai- Đây ko phải là * LS ta đã có nhiều cuộc kc vĩ LĐ mà là 2 vấn đề được đặt ra đại … *Mối quan hệ giữa LĐ và vấn đề cần giai quyết trong bài văn nghị luận * ĐB ta ngày nay …. Cho hs quan sát lại hệ thống LĐ của bài TTYNCND ta -KB: (LĐC) Nhiệm vụ của ta là @ Vấn đề được đặt ra trong bài là gì?(Ttyêu nước của nhân dân ta) khích lệ lòng yêu nước @có thể làm người ta tin diều này nếu chỉ có 1luận điểm thứ 2 ko ? ( ko-vì chưa 2/ Mối quan hệ giữa luận điểm đủ để làm sáng tỏ) và bvăn (Ghi nhớ -SGK ) @ Trong “ Chiếu dời đô” nếu Lí CôngUẩn chỉ đưa ra một lđ thì mục đích của vua ban chiếu có đựơc ko ? Vì sao ? ( ko-LĐ chưa đủ chưa rõ để thuyết phục ) - Qui nạp cho hs ý 2 trong ghi nhớ * Mối quan hệ giữa các LĐ với nhau - cho hs đọc vd ( bảng phụ) @ Nếu làm đề trên em chọn hệ thống luận điểm nào ? Vì sao ?( HT2 - Vì nó chính xác đầy đủ và phù hợp với vấn đề cần nghị luận ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cho hs thấy tính liên kết và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn mẫu @ Em rút ra được kết luận gì về mối quan hệ giữa các LĐ ? HĐ2 Luyện tập B Luyện tập: Mục tiêu: Rèn cho HS cách tìm luận điểm phụ để làm rõ cho LĐ chính theo vấn đề nghị luận cho sẵn Xây dựng LĐ cho đề bài sau: Chứng minh rằng đoàn kết có vai trò rất quan trong đối vơi sự tồn tại của xã hội loài người Gợi ý : 1/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận Đoàn kết có vai trò rất quan trọng đối với sự tốn tại của cộng đồng loài người 2/ Thân bài: LĐ1: Trong đòi sống hàng ngày đoàn kết tạo smạnh để làm nên những việc lớn LĐ2: Trong công cuộc giữ nước đk giúp ta chiến thắng giặc ngoại xâm LĐ3: Trong công cuộc xây dựng đất nước đk đã tạo nên SM vĩ đại 3/ Kết bài: KĐ lại vai trò vị trí của đk trong cs HĐ 5/ DẶN DÒ: Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập vào vở- Chuẩn bị bài tiếp theo: Viết đv trình bày L điểm .. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 100 TLVăn. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM. Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được cách viết đ văn trình bày LĐ theo các phương pháp diễn dịch và qui nạp 1/ Kiến thức: Nhận biết phân tích được cấu trúc cảu đoạn văn NL - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và qui nạp 2/ Kĩ năng: Viết đoạn văn D Dịch QNạp - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghj luận - Viết một đoạn văn NL có độ dài 90 chữ về vấn đề chính trị hoặc xã hội . B /CHUẨN BỊ :1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Luận điểm là gì ? nhắc lại hệ thống LĐ trong bài “ Ttyêu nước..”? KT việc làm BT của hs trong tiết trước HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình GV giới thiệu chung về hoàn cảnh ra đời của tập “Nhật ký trong tù” và 2 bài thơ sắp học . HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Hđ1 Hdẫn cách trình bày lđiểm thành đvăn nghị luận Mục tiêu: HS quan sát đoạn văn và tìm hiểu cách trình bày, tập viết đoạn theo yêu cầu - Cho hs đọc các đoạn văn SGK ( Bảng phụ) @ Mỗi đoạn văn trình bày lđ gì ? Đâu là câu nêu luận điểm? ( Caau chủ đề ) Đ1 Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn – Đ2 câu chủ đề nằm ở vị trí đấu đoạn @ Trong 2 đoạn trên đoạn nào được viết theo cách ddich và đoạn nào được viết theo cách qui nạp ? Thử phân tích cách ddịch và qui nạp trong mỗi đv ? - HS phân tích, gv bổ sung và diễn giảng lại để khắc sâu kiến thức) @ Qua 2 đoạn văn trên ta có thể rút ra điểm cần chú ý khi trình bày luận điểm là gì ? ( Qui nạp ý1 phần ghi nhớ) HS đọc đ2 @ Lập luận là gì ? ( Là cách nêu luận cứ để dẫn đến lđiểm làm rõ lđiểm) @ Hãy tìm luận điểm t rong đvăn ? ( Câu cuối đoạn) @ Tìm cách lập luận của tg ? (Tổ chức theo trật tưkj hợp lí- dùng từ ngữ độc đáo góp phần làm sáng tỏ luận điểm ) -Qui nạp cho hs 2 ý còn lại - chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK HĐ2: Luyện tập ( Cho hs làm các BT SGK) BT1: Diễn đạt 2 câu SGK thành 2 luận điểm ngắn gon: a/ Cần tránh lối viết dài gây khó hiểu. Nội dung cần đạt A Bài học: - ND của luận điểm được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác trong câu chủ đề - Các luận cứ đầy đủ cần thiết phải được sắp xếp và tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm, lời văn diễn đạt trong sáng có sức thuyết phục - Trong ĐV trình bày LĐ, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí đầu tiên (diễn dịch), ở vị trí cuối cùng (qui nạp).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b/ Nguyên Hồng rất thích truyền nghề cho bọn trẻ BT2 : Tìm hiểu cấu trúc ( cách trình bày) của đoạn văn Đoạn văn TB luận điểm " Tôi thấy Tế Hanh là người tinh lắm " Luận cứ 1/ Ghi lại những nét rất thần tình về quê hương Luận cứ 2/ TH thường đưa ta vào cái thế giới .... BT3: Triển khai luận điểm Học phải kết hợp với giải bài tập thì mới hiểu bài. ( LĐ) Nếu chỉ học lí thuyết mà không giải bài tập thì mới chỉ hiểu bài một nửa và không vận dụng được những kiến thức đã học vào phục vụ cuộc sống. Ngược lại, nếu chỉ làm bài tập mà không học thuộc lí thuyết thì khó có thể đạt kết quả cao . HĐ5/ DẶN DÒ: Học bài làm các btập còn lại vào vở đầy đủ Chuẩn bị bài mới: Luyện tập trình bày luận điểm và xây dựng hệ thống luận điểm. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Văn bản Tiết 101. Bàn luận về phép học (La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp). Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại - Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại - Nắm được nội dung và hình thức của văn bản " Bàn luận về phé 1/ Kiến thức: Những hiểu biết bước đàu về tấu - Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể tấu - Nhận biết cách phân tích trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và qui nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản 3/ Thái đô: Giáo dục ý thức học tập đúng phương pháp, đúng mục đích, có động cơ học tập đúng đắn B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN,sơ đồ lập luận của đoạn văn. 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong “Nước Đại Việt ta”là gì? @Nguyễn Trãi đã chứng minh sự tồn tại độc lập của nước Đại Việt bằng những luận cứ nào? HĐ2/ Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình( HS giới thiệu) Học là nhu cầu cần thiết của con người nhưng học để làm gì và học ntn là vấn đề quan tâm của mọi người, mọi thời. Năm 1791 khi nhận lời ra giúp triều Tây Sơn, nguyễn Thiếp đã dâng lên vua Quang Trung bài tấu bàn về ba việc đó là Quân đức, tâm dân và luận học pháp - tức là bàn luận về phép học. H Đ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt Hđ1 H dẫn đọc và tìm hiểu chung A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính vềtác giả và hoàn cảnh ra - Nguyễn Thiếp (1723-1804) quê ở Hà Tĩnh, là đời của VB người học rộng hiểu sâu đỗ đạt dưới triều Lê, - Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần nhớ về tác giả Nguyễn được mọi người rất kính trọng Thiếp - Tấu là thể loại văn thư của bề tôi, được viết @ Nêu những hiểu biết của em về thể tấu ? Cách sử dụng của bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền ngẫu , thể loại này có gì khác với chiếu , hịch, cáo @ Bài tấu này được trình lên vua chúa kiến nghị đề nghị của mình. NT viết trong hoàn cảnh lịch sử nào ? - Đoạn trích là một phần bản tấu NT gởi vua QT - HS trả lời, GV chốt lại một số ý chính khi ông vào PXuân hội kiến với nhà vua. HĐ 2 Hướng dẫn đọc - hiểu VB B/ Đọc-hiểu văn bản: Mục tiêu: giúp HS có những hiểu biết bước đầu về tấu - Quan 1/ Đọc: điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích phương pháp 2/ Từ khó: học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước 3/ Bố cục:Văn bản gồm 3 phần: - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. + 1/Nêu tầm quan trọng và mục đích của việc *Tìm hiểu quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích của việc học học: + GV có một số câu hỏi gợi ý để HS trả lời + 2/ Bàn về phpháp học và tác dụng của nó. @ Trong câu “Ngọc không mài...” tác giả bày tỏ suy nghĩ gì về + Phần cuối: Bày tỏ tấm lòng thành và khiêm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> việc học? @ Như vậy tác giả quan niệm mục đích của đạo đức học là để làm gì? @ Ngày nay quan niêm trên còn phù hợp không, cần bổ sung điều gì? GV: Như vậy dựa trên cơ sở mục đích của việc học nêu trên, tác giả đã phê phán điều gì? (sau khi HS trả lời GV hỏi tiếp) Tác hại của việc học sai trái ấy ntn? @ Em có nhận xét gì về đặc điểm của lời văn trong phần này? *Tìm hiểu phương pháp học và tác dụng của phương pháp học mà Ng Thiếp nêu ra. + GV cho HS đọc lại phần 2 một lần, sau đó đặc câu hỏi để HS tìm hiểu quan niệm về phương pháp học mà Ng Thiếp nêu ra. @ Bàn về phương pháp học tác giả đã đề xuất những ý kiến nào? (thảo luận nhóm). @ Trong cách nêu trên em tâm đắc với cách nào nhất? @ Tác giả đã nêu ra tác dụng của phép học mà mình đề xuất ntn? @ Tại sao tác giả tin rằng cách học mà mình đề xuất có thể tạo được nhân tài, làm cho nước nhà vững yên? Đằng sau những lý lẽ bàn về tác dụng của phép học, người viết đã thể hiện một thái độ ntn? + Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? HĐ3: Củng cố, tổng kết GV đặt 1 số câu hỏi để củng cố ý nghĩa của VB. @ Qua bài tấu của NT chúng ta hiểu về điều gì? @ Em có nhận xét gì về cách xây dựng luận điểm và cách lập luận của tác giả? Sau khi HS trả lời GV dùng sơ đồ lập luận của đoạn văn để củng cố mở rộng và nâng cao. - Ý nghĩa VB: Bằng hình thức lập luận chặt chẽ sáng rõ NT nêu lên quan niệm tiến bộ của ông về việc học.. tốn của tác giả 4/ Phân tích: a/ Bàn về mục đích của việc học: + Chỉ có học tập thì con người mới trở nên tốt đẹp. Vậy mục đích chân chính của việc học là học để làm người. + Xuất phát từ mục đích của việc học nêu trên, tác giả phê phán hình thức học để cầu danh lợi và tác hại của lối học này. * Đoạn văn viết bằng các câu ngắn, liên kết chặt chẽ ý mạch rõ ràng, dẽ hiểu b/ Bàn về cách học: + Việc học phải được phổ biến rộng khắp. + Phải học một cách có hệ thống. + Học nhiều biết rộng nhưng phải nắm lấy cái cốt lõi. + Học phải đi đôi với hành. →cách học nêu trên sẽ tạo được nhân tài, nước nhà được vững yên. Điều này cho thấy thái độ tin tưởng vào sự học chân chính, tin tưởng vào tương lai đất nước. Tác giả lập luận chặt chẽ, dễ hiểu nên có giá trị thuyết phục. C Tổng kết: -NT: 1/ Lập luận: đối lập hai quan niệm về việc học , lập luận của NT bao hàm sự lựa chọn. Q niệm thái độ phê phán ấy cho thấy trí tuệ bản lĩnh nhận thức tiến bộ của người trí thức chân chính . Quan niệm ấy vẫn cón ý nghĩa với chúng ta hôm nay 2/ Có LĐ rõ ràng lí lẽ chặt chẽ lời văn khúc chiết thể hiện tấm lòng của một trí thức chân chính đối với đất nước. HĐ 5/ DẶN DÒ: Học bài theo vở ghi, đọc thuộc tổng kết Chuẩn bị bài mới Thuế máu (Đọc nhiều lần văn bản này, ôn về tác giả, tìm hiểu xuất xứ của văn bản, trả lời câu hỏi, chú trọng các câu 2,3,4,5). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 102 Tập làm văn. Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm. Soạn: Giảng:. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu biết rõ hơn về cách xây dựng và trình bày luận điểm 1/ Kiến thức: Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo cách diễn dịch, qui napj. Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận 2/ Kĩ năng: Nhận biết sâu hơn về luận điểm Tìm các luận cứ , trình bày luận điểm thuần thục hơn B CHUẨN BỊ :1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra Tiến hành kiểm tra 15 phút ( đính kèm đề và đáp án) HĐ 3/ Bài mới Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Có thể đi từ vài trò quan trọng của việc xây dựng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận để giới thiệu bài. *HĐ2: Hướng dẫn xây dựng hệ thống luận điểm cho đề bài SGK I/ Xây dựng hệ thống luận điểm: Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng xây dựng hệ thống luận điểm qua một a/ Đất nước ta đang cần những đề bài cụ thể. người tài giỏi để đưa tổ quốc sánh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bước 1: GV dùng bảng phụ giới thiệu hệ thống luận điểm nêu ở mục 1 SGK sau đó đặt câu hỏi: @ Em có nên sử dụng hệ thống luận điểm nêu trên không? Vì sao. GV hướng dẫn HS thấy hệ thống luận đểm nêu trên chưa chính xác, hợp lý (vì luận điểm a có nói đến lao động tốt là không hợp lý với vấn đề, luận b làm bài văn thiếu mạch lạc, luận điểm d không thể đứng trước luận điểm e). +Bước 2: GV cho HS sắp xếp lại cho hợp lý? HS thảo luận nhóm sau đó trình bày trước lớp. GV dùng đén chiếu hoặc bảng phụ để giới thiệu hệ thống luận điểm đã sắp xếp. ( có thể phân ra LĐ chính và phụ cho HS) *HĐ3: Luyện tập - củng cố - Bước 1: Hướng dẫn HS trình bày luận điểm e thành đoạn văn + GV dùng bảng phụ ghi các câu giới thiệu luận điểm e ở mục 2.a SGK sau đó đặt câu hỏi: Trong các câu trên, em có thể dùng những câu nào để giới thiệu luận điểm e. + HS suy nghĩ trả lời sau đó GV kết luận: Cả 3 câu đều có thể dùng để giới thiệu luận điểm e song tuỳ từng trường hợp liên kết đoạn mà ta dùng từ cho phù hợp . @ suy nghĩ thên vài câu để giới thiệu luận điểm e theo cách khác. + HS: Nêu những cách khác mà các em tự suy nghĩ tìm ra. + GV: Nhận xét, khuyến khích những cách giới thiệu hay. Cho vd Bước 3: Sắp xếp luận cứ. + GV Giới thiệu hệ thống luận điểm ở mục 2.b và nêu câu hỏi: @Các em nên sắp xếp các luận điểm trên theo trình tự ntn để trình bày điểm rành mạch, chặt chẽ? (Trình tự trên đã hợp lý vì nó phản ánh được các bước hợp lý của quá trình làm rõ dần luận điểm) Bước 3: Hướng dẫn HS viết câu kết. @ Có đoạn văn nghị luận nào cũng có phần kết đoạn không? (Có thể hoặc không có @ Em nên viết phần kết đoạn ntn cho phù hợp với yêu cầu đó? + HS: Viết câu kết đoạn. + GV: Gọi 1 vài em lên bảng viết (GV nhận xét) + GV: Hướng dẫn HS chuyển đoạn văn thành đoạn quy nạp. Lưu ý không chỉ đơn thuần là đổi vị trí câu chủ đề mà phải lập luận cho hợp lý *HĐ4: Củng cố GV: Gọi 1 số HS trình bày đoạn văn vừa viết trên lớp gọi 1 vài em nhận xét sau đó GV nhận xét, nêu ra những ưu, khuyết điểm cuối cùng củng cố kỹ năng viết đoạn văn nghị luận HĐ5/ DẶN DÒ: + Học bài cũ, làm bài tập số 3. + Chuẩn bị viết bài số 5 - Nghị luận Rút kinh nghiệm: Tiết 103-104 Tập làm văn. vai cùng các bạn bè anh em. b/ Xung quanh ta có nhiều tấm gương học tốt đáp ứng nhu cầu của đất nước xứng sđáng để noi theo. c/ muốn học giỏi thành tài ngay bây giờ phải học chăm d/ Thế mà một số bạn lại tỏ ra chểnh mảng trong học hành làm các thầy giáo và các bậc phụ huynh rất lo buồn. d/ Các bạn ấy chưa thấy rằng, người nào bây giờ ham vui chơi, không chịu học hành thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. e/ Vậy thì ngay bây giờ, các bạn hãy chuyên cần học tập hơn II/ Trình bày luận điểm: 1/ Giới thiệu luận điểm. 2/ Sắp xếp các luận cứ Theo trình trự như ở SGK 3/ Viết câu kết đoạn Ví dụ: Sau này, khi đã gắng công học tập và thành đạt trong cuộc đời, chẵng lẽ bạn còn lo không có một niềm vui chân chính hay sao?. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Kiểu bài nghị luận. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học yêu cầu HS Biết vận dụng kiến thức kiểu bài nghị luận để làm bài văn hoàn chỉnh Rèn kĩ năng làm kiểu bài nghị luận (KN xây dựng hệ thống luận điểm, viết đoạn văn triển khai luận điểm Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài có ý thức vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành. B/ CHUẨN BỊ: HS: Ôn lí thuyết, chuẩn bị giấy làm bài GV: Ra đề, nhắc hs làm bài nghiêm túc C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra sĩ sĩ số, ổn định HĐ2/ Chép đề HĐ3/ HS làm bài HĐ4/ GV thu bài vào cuối tiết D/ DẶN DÒ: Tiếp tục tự ôn luyện về kiểu bài nghị luận thêm ở nhà Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Đề ra: Trình bày suy nghĩ của em về câu nói sau đây của Bác Hồ: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đáp án: A/ Yêu cầu chung: HS biết vận dụng kiến thức đã học và đã được ôn tập để viết bài nghị luận hoàn chỉnh, biết cách lập luận, biết liên kết câu và liên kết đoạn để tạo thành văn bản hoàn chỉnh theo yêu cầu đề. B/ Yêu cầu cụ thể: 1/ Mở bài: 1.Tài và đức là hai yếu tố cơ bản để làm nên một con người hữu ích – Mỗi người cần phải chú trọng rèn luyện cả hai mặt tài năng và hạnh kiểm thì mới là người toàn diện. Chính vì thế Bác Hồ có nhắc nhở (Dẫn câu nói của Bác) 2. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại là vị cha già kính yêu của dân tộc. Không chỉ lo cho độc lập tự do của Tổ Quốc mà Bác còn chăm lo cho nhân cách của cán bộ. Sinh thời Bác có dạy: “Có tài mà …” 2/ Thânbài: 1/ Giải thích các khái niệm: Tài là gì? Là tài năng, là khả năng hoàn thành một công việc. Để có tài con người cần phải học tập trau dồi thường xuyên. Đức là gì? Là đạo đức là hạnh kiểm nhân cách làm người - Người vô dụng là người như thế nào? Là người không giúp ích được gì cho gia đình xã hội - Câu nói của Bác nhằm khuyên nhủ ta điều gì? Cần chú ý rèn luyện cả tài năng lẫn hạnh kiểm đạo đức, không được xem thường mặt nào trong hai mặt trên. 2/ Khẳng đinh câu nói của Bác là lời khuyên đúng đắn là bài họcquí báu cho tất cả chúng ta và có giá trị trong mọi thời đại. Bởi: Có tài mà không rèn luyện đạo đức thì sẽ dùng tài đó để làm những việc có hại cho dân cho nước Có đức mà không có tài thì sẽ lúng túng hỏng việc 3/ Cần rèn luyện cả tài và đức để trở thành người hữu ích cho xã hội 3/ Kết bài: Khẳng định giá trị câu nói của Bác Nêu suy nghĩ của bản thân em Biểu điểm: - Điểm 9-10: Đạt yêu cầu, bài viết có bố cục rõ ràng, văn lưu loát trong sáng, không có lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 7-8: Đạt yêu cầu trên, có thể còn mắc vài lỗi nhẹ. - Điểm 5-6: Hiểu đề, biết cách làm bài văn nghị luận nhưng nội dung chưa sâu. Có thể còn sai 4 đến 4 lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 3-4: Bài viết lủng củng sắp xếp các ý lộn xộn, diễn đạt chưa trôi chảy, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt. Lúng túng trong phương pháp làm bài hoặc lập luận thiếu chặt chẽ. - Điểm 1-2: Ý lan man, khó theo dõi, sai nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng.. Tiết 105-106 Văn bản. THUỀ MÁU (Trích Bản án chế độ Thực dân Pháp). Soạn: Giảng:. Nguyễn Ái Quốc. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được bản chất giả dối, tàn bạo của chinhsquyeenf TD Pháp - Thấy rõ tính chiến đấu lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của NAQ. 1/ Kiến thức: Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TD Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến trang phi nghĩa phản ánh trong văn bản - Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của NAQ 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn NL 3/ Thái đô: Giáo dục sự căm ghét Chủ Nghĩa TD, căm ghét chiến tranh phi nghĩa , yêu chuộng hòa bình B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra: @ Nêu ý nghĩa của văn bản ? @Trong đoạn văn “Bàn luận về phép học” của Ng Thiếp tác giả nêu các mục đích chân chính của việc học là gì? Muốn học tốt phải có phương pháp học ntn?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình ( GV giới thiệu về Cuộc đời hoạt động của Bác Hồ, giới thiệu về bút danh NAQ để giới thiệu "Thuế máu"- " Thuế máu"được trích từ chương I của "Bản án chế độ TD Pháp ( gốm 2 chương viết ở Pa ris năm 1925 ). Tác phẩm đã tố cáo và kết án CN thực dân Pháp, nói lên tình cảnh khốn cùng của người dân thuộc địa, thể hiện ý chí chiến đấu giành ĐLTD cho các dân tộc bị áp bức cảu NAQ. HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1 Tìm hiểu chung A/Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài - Tác giả: thơ Văn chính luận chiếm vị trí quan Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ trọng trong sự nghiệp thơ văn của @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả NAQ ? HCM @ Nêu xuất xứ của " Thuế máu" ? Mục đích của tác giả khi viết " Thuế máu - Tác phẩm: "? " Thuế máu" được trích từ chương I - HS trả lời, GV diễn giảng mở rộng thêm một số ý liên quan của " Bản án chế độ TD Pháp ( gốm 2 chương viết ở Pa ris năm 1925 ). @ Tên chương1 được đặt là gì ? Trong thực tế có những loại thuế nào? Tên Tác phẩm đã tố cáo và kết án CN đặt đó có ý nghĩa ntn? thực dân Pháp, nói lên tình cảnh @ Tên các phần được đặt ntn? Điều đó gợi cho ta suy nghĩ gì ? khốn cùng của người dân thuộc địa, -gv dẫn dắt vào bài để phân tích thủ đoạn của bọn TD thể hiện ý chí chiến đấu giành ĐLTD cho các dân tộc bị áp bức của NAQ. H Đ 2 Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản B/ Đọc - hiểu VB : Mục tiêu:Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TD Pháp được thể hiện qua I/ Đọc: lời nói và hành động - Rèn kĩ năng đọc - hiểu VB chính luận và giong II/ Từ khó: 1,2,5,10,12,14 III/ kiểu bài : Nghị luận (Thế văn văn trào phúng châm biếm. @ Ở đoạn đầu thái độ của quan cai trị thực dân đói với người bản xứ trước chính luận ) và trong chiếu tranh ntn? Tìm những chi tiết minh hoạ cho nhận xét của em? IV/ Phân tích: (Trước: họ được xem là giống người hạ đẳng. bị đối xử đánh đập như súc 1/ Thủ đoạn mánh khóe nham hiểu của chính quyền TD Pháp đối với vật.Trong: đuợc tâng bốc vỗ về, phong cho những danh hiệu cao quý) @ Em có nhận xét gì về thái độ ấy? vì sao Người bản xứ từ địa vị hèn hạ người các xứ thuộc địa bỗng trở thành “những đứa con yêu”, “Những người bạn hiền, là chiến sĩ + Thể hiện qua lời nói tráo trở,lừa bảo vệ công lý và tự do...như vậy? dối: trước chiến tranh họ là nô lệ (T/đoạn lừa bịp ổi của ch/quyền thực dân để bắt họ trở thành vật hy sinh?) @ Các cụm từ được đặt trong dấu ngoặc kép ở đây được dùng với dụng ý (những tên anamit,những tên da đen bẩn thỉu) khi chiến tranh xảy ra họ gì? (châm biếm, mỉa mai) là anh hùng cứu quốc ( ....) khi → GV chốt lại những ý vừa tìm hiều – ghi bảng. @ Khi chiến tranh xảy ra, người dân thuộc địa phải làm gì? Tình cảnh của chiến tranh kết thúc họ lại trở về thân phận nô lệ . họ ra sao? Tìm dẫn chứng trong bài? (Lìa xa gia đình, quê hương, chết thảm nơi chiến tranh, kiệt sức trong các + Thể hiện qua hành động : bắt công xưởng, nhà máy, phục vụ chiến tranh) @ Em hãy tìm những thủ đoạn, mánh khoé của bắt lính của bọn thực dân? người dân thuộc địa phải rời bỏ quê (Lung ráp, vây bắt, cưỡng bức, lợi dụng việc bắt lính để xoay tiền - đầu tiên hương, làm việc cật lực trong các là những người khoẻ mạnh, nghèo khổ, sau đố đến con nhà giàu - Nếu nhà máy, bỏ xác trên các chiến trường không đi lính thì xì tiền ra - Tống tiền công khai, không còn luật lệ) Đối với những người còn sống @ Phản ứng của người bị bắt lính tình nguyện có gì khác thường?(trốn sót sau cuộc chiến chúng cướp bóc tránh hoặc xì tiền hoặc tự làm chomình bị nhiễm bệnh) đối xử bất công tàn nhẫn , chúng @ Để tăng tính xác thực của sự việc tg đã dùng biện pháp gì? @ Chúng có lí lẽ ntn đối với việc dùng người bản xứ làm vật hi sinh? ( rêu cấp môn bài thuốc phiện để người dân thuộc địa tự hủy hoại cuộc sống rao đây là hành động tình nguyện) @ Em có nhận xét gì lời nói và hành đọng của phủ toàn quyền Đông của bản thân và của giống nòi. Dương? @ Để tăng tính xác thực tg đã dẫn lại lời của ai? ( của chính đối tượng bị đả kích) Giọng điệu đoạn này ntn? Tác dụng? ( Giễu cợt- Bộc lộ được sự lừa bịp trơ trẽn của bọn TD- chuẩn bị cho sự phản bác hùng hồn ở đoạn sau ) Giọng điệu của tác giả ntn? (HS trả lời→ HS khác bổ sung→ GV chốt→ ghi) @ Khi chiến tranh chấm dứt, TD đã đối xử ntn với người dân thuộc địa? @ Điều ấy cho ta thấy bản chất của chủ nghĩa TD ra sao ? 2/ Số phận của những người dân.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> @ Em có nhận xét gì về số phận của những người dân thuộc địa ? HS trả lời GV diễn giảng phân tích mở rộng thêm. thuộc địa: Đáng thương, khốn khổ , bị lừa dối , bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh cùng quẫn ...Họ là nạn nhân của chính sách cai trị tàn bạo nham hiểm của TD Pháp.. HĐ 3 Hướng dẫn tổng kết Mục tiêu: giúp HS khái quát được giá trị nội dung nghệ thuật và ý nghĩa VB C Tổng kết: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức 1/ Nghệ thuật: - Có tư liêu phong phú xác thực, hình ảnh giàu giá trị biểu cảm - Thể hiện giọng điệu đanh thép - Sử dụng ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai 2/ Ý nghĩa văn bản: VB có ý nghĩa như một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn TD đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa chiến tranh. E Dặn dò: Đọc lại văn bản và phân tích theo vở ghi - Đọc lại chú thích Tìm hiểu tác dụng của các từ trái nghĩa được sử dụng trong văn bản Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Đi bộ ngao du. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiêt 107 Tiếng Việt. Soạn: Giảng:. HỘI THOẠI. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại - biết xác định thái đọ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp 1/ Kiến thức: Vai xã hội trong hội thoại 2/ Kĩ năng: Xác định được vai xã hội trong các cuộc thoại 3/ Thái đô: Giáo dục kĩ năng sống cho HS ( kĩ năng giao tiếp trong hội thoại ) B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra Tiến hành kiểm tra 15 phút HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về hành động nói , thoại để có thể vận dụng tốt hơn trong giao tiếp. HĐ3/ Bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm vai XH. Chỉ định một HS đọc đoạn trích ở phần 1 GV đọc lại một lượt. @ 2 nhân vật tham gia hội thoại là 2 nhân vật nào? Quan hệ giữa 2 nhân vật này là thuộc kiểu quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới. ( Nhân vật tham gia hội thoại là Bé Hồng và người cô, 2 nhân vật này quan hệ theo kiểu gia tộc, người cô ở vai trên, bé Hồng ở vai dưới). @ Cách đối xử của người có gì đáng chê trách? (Người cô thiếu thiện chí – bêu xấu mẹ để chú ghét mẹ). @ Những chi tiết nào cho thấy bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự …..của mình? Vì sao H phải làm như vậy? (H thuộc vai dưới có bổn phận phải tôn trọng người trên). GV cho hs tim hiểu một đoạn đối thoaị ( Đã chuẩn bị ở bp) @ Em hãy xác định vai xã hội cua các nhân vật hội thoại ? Vì sao có khi nhân vật thuộc vai dưới hàng có khi lại thuộc vai trên hàng ? Điều đó cho ta biết gì ? ( Vai xã hội rất đa dạng và phong phú) Từ việc tìm hiểu VD GV diễn giảng và quy nạp cho HS hiêur kn Vai XH. - Chỉ định 1 HS đọc ghi nhớ đã chuẩn bị. HĐ2: Luyện tập BT1: Cho HS tìm hiểu trong VB. hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hội. I/ Bài học: 1.Vai xã hội: là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thọai. Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: -QH trên, dưới hay ngang hàng - QH thân sơ 2/ Vì quan hệ xã hội rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng rất đa dạng nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp .. II/ Luyện tập: BT1/ Chi tiết trong " HTS" thể hiện thái độ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> BT2: Trả lời câu hỏi. ( Giáo dục kĩ năng sống - kĩ năng giao tiếp trong hội thoại cho HS ) a) Xét về địa vị XH, ông giáo có địa vị cao hơn một nông dân nghèo như lão Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì LH cao hơn. b) ông giáo dùng lý lẽ ôn tồn, thâm mật nắm vai lão, mời lão hút thuốc cũng nước ăn khoai. Ông giáo gọi LH bằng cụ xưng hô “ông con mình”. Kính trọng người già xưng tôi, quan hệ bình đẳng. c) Xem SGK. nghiêm khắc khi chỉ ra những sai trái của tướng sĩ. Thái độ khoan dung khi tác giả đặt mình vào vị thế ngang hàng với tướng sĩ (lúc nước mất nhà tan). HĐ 5/ DẶN DÒ: + Học bài, làm tất cả bài tập vào vở , + Chuẩn bị bài Hôi Thoại (tt).. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiêt108 TLV. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bổ sung nâng cao hiểu biết về văn nghị luận - Nắm được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 1/ Kiến thức: Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận góp phần tạo nên sức lay động truyền cảm của bài văn nghị luận 2/ Kĩ năng: Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí. 3/ Thái đô: Giáo dục kĩ năng sống ( Biết cách biểu cảm khi nghị luận một vấn đề ) B CHUẨN BỊ:1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò HĐ 1 Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài NL Mục tiêu: đọc bài văn, xácđịnh được yếu tố NL và tác dụng của chúng Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ - HS: đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trang 95-96. @ Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và câu cảm thán trong bài văn trên?(Hỡi nhất định phải – Các câu có dấu chấm than đều biểu lộ cảm xúc) @ Về mặt xử dụng từ ngữ cách đặt có tính chất biểu cảm của bài này có giống với HTSĩ của Trần Quốc Tuấn không? (Giống: có nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm – HTS cảm xúc được bộc lộ bằng câu nghi vấn, còn vb này có nhiều câu cảm thán) @ Hai VB trên có nhiều yếu tố biểu cảm nhưng vẫn là kiểu VB NL Vì sao? (Vì 2 VB không dùng để bộc lộ tình cảm mà mục đích dùng để NL). - GV: ở những VB NL như thế biểu cảm khôg thể đóng vai trò chủ đạo mà chỉ là yếu tô phụ trợ cho quá trình NL mà thôi…Nhưng yếu tố NL biểu cảm lại giúp cho bài Nl hay hơn – BC là yếu tố có khả năng gây được hứng thú hoặc cảm xúc đẹp đẽ mạnh liệt xâu lắng nghĩa có khả năng cao nhất làm cho VB hay). - Quy nạp: ghi nhớ (điểm 1) – HS đọc * HĐ2: hướng dẫn HS tìm hỉêu cách phát huy yếu tố BC trong văn NL @ Thiếu yếu tố BC văn NL thiếu sức thuyết phục. Nhưng có phải có bất cứ yếu tố BC nào thì sức thuyết phục của VB NL sẽ mạnh mẽ lên không?. Nội dung cần đạt I/ Bài học: 1/ Văn NL có thể tác động đến người đọc người nghe bằng lí trí và tình cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn NL có hiệu quả thuyết phục cao hơn vì nó tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc người nghe.. 2. Để yếu tố biẻu cảm thực sự phát huy được tác dụng của nó trong bài văn NL , người làm văn phải: - thực sực có cảm xúc những điều.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi ở mục 2 SGK. - Đại diện HS trình bày. GV chốt lại một số ý chính: + Yếu tố BC sẽ không có giá trị khi phá vỡ mạch NL của BV làm Bv đứt đoạn, quẩn quanh. + Phải thực sự có cảm xúc thì mới BC được. + Phải biết tìm ngôn ngữ để diễn tả cảm xúc. + Cảm xúc phải chân thực. - Quy nạp: ghi nhớ điểm 2 SGK. HS đọc. mình viết, nói. - Biết diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm. - Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thực,nằm trong kết cấu lập luận phục vụ cho mục đích lập luận không được phá vỡ mạch NL của bài văn.. II/ Luyện tập BT1: Yếu tố BC trong mục I (Thuế Máu): Tg dùng nhiều từ ngữ có giá trị châm biếm, mỉa mai, đả đích, sâu cay để thể hiện thái độ căm thù, kinh bỉ sâu sắc. Yếu tố BC đã tạo tiếng cười châm biếm, sâu cay. BT2: Bài văn bộc bạch nỗi buồn sự khổ tâm của 1 nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối làm văn học văn của HS. Để BC tg đã thể hiện rõ ở 3 mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn. BT3: Viết đoạn văn NL để trình bày luận điểm: Chúng ta không nên học vẹt. (HS tự viết). Đv tham khảo: “Rắn là loài bò …rắn là loài bò…sát không chân …sát không chân”. Đó là câu chuyện vui để chế giễu lối học vẹt rất phổ biến trong học sinh chúng ta mà chắc ai cũng biết ? Lối học này chỉ cần đọc thuộc lòng mà không cần suy nghĩ chỉ tổ làm cho đầu óc người học càng ngày càng trở nên kém cỏi mà thôi. Phải vừa học vừa suy nghĩ vừa vận dụng để giải bài tập mới mong hiểu bài và nắm vững bài được. Học vẹt là lối học thuộc lòng không cần suy nghĩ giống như loài chim vẹt học nói tiếng người, nói được mà không hiểu nó nói gì. Nếu học sinh chúng ta duy trì lối học vẹt này thì khả năng tư duy của chúng ta ngày càng kém đi, không có khả năng giải quyết vấn đề nảy sinh bất ngờ trong học tập cũng như trong cuộc sống. Tóm lại chúng ta không nên học vẹt. HĐ 5/ DẶN DÒ: - Học bài, đọc thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập vào vở, Lưu ý bài số 3. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập yếu tố BC vào bài văn NL trang 108. ( Lập dàn ý các luận điểm và luận cứ cần thiết cho để bài sau: “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với HS”).. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ĐÃ in đến đây Tiêt109,110. Văn bản. ĐI BỘ NGAO DU (Trích Êmin hay Về giáo dục - Ru-xô). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác gỉa - Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô. 1/ Kiến thức: Mục đích - ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả - Cách lập luận chặt chẽ sinh động tự nhiên của nhà văn - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích hứng thú của việc đi bộ ngao du 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngoài - tìm hiểu phân tích các luận điểm luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể 3/ Thái đô: Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên, từ đó có ý thức bảo vệ thên nhiên môi trường B CHUẨN BỊ:1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra @ Nêu đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản " Thuế máu" ? HĐ2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Có những VB NL mang những sắc thái đặc thù: lý lẽ luôn hoà quyện với thực tiễn cuộc sống khiến VB không những sống động mà ta còn cảm nhận được tâm hồn của tg. “Đi bộ ngao du” là một VB NL như thế. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ! HĐ3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1 Tìm hiểu chung I Tìm hiểu chung:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả tác phẩm Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ? @ nêu xuất xứ của đoạn trích “Đi bộ ngao du”? HĐ2 Đọc - hiểu văn bản Mục tiêu: Qua việc hướng dẫn đọc tìm hiểu giúp HS hiểu được m ục. - Tác giả: Ru-xô ( 1712- 1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động XH có tư tưởng tiến bộ của nước Pháp. - Tác phẩm: VB trích trong quyển V của tác phẩm “ Ê-min hay Về giáo dục” II Đọc - hiểu văn bản: 1 Đọc:. đích - ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả Cách lập luận chặt chẽ sinh động tự nhiên - Lối viết nhẹ 2 Từ khó: 3 Phân tích: nhàng có sức thuyết phục * Luận điểm chính: Lợi ích của việc đi bộ Rèn kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm. -Đọc: giọng rõ ràng biểu cảm thể hiện sự lập luận chặt chẽ và tâm hồn của tg. (HS đọc và GV sửa lỗi). - Tìm hiểu từ khó (SGK) @ VB được viết theo kiểu phương thức biểu đạt nào? (NL chứng minh) *Hướng dẫn đọc hiểu VB: - GV đọc qua một một lượt. @ VB đặt ra vấn đề gì? (Lợi ích của việc đi bộ  khi đi ngao du thì * Các luận điểm mở rộng: - Đi bộ ngao du tạo nên trạng thái tinh nên đi bộ) thần thoải mái, ko bắt buộc, ko phụ thuộc; Hết tiết 109 sang tiết 110 - Đi bộ ngao du sẽ có dịp trau dồi vốn tri @ Để thuýêt phục mọi người tin vào điều này tg đã mở rộng bằng thức vốn hiểu biết của ta. những luận điểm nào? Hãy tóm tắt những luận điểm đó? (HS phát - Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho SK và tinh thần. hiện, GV chốt bằng bảng phụ) @ Để làm rõ cho từng luận điểm tác giả đã dùng những luận cứ  Như vậy, đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối; bồi dưỡng nhận nào? @ Yếu tố biểu cảm đã được sử dụng trong từng luận điểm có phát thức, làm giàu hiểu biết và rèn luyện sức khỏe, tinh thần của con người huy được hiệu quả cho bài ngị luận ko ? _ HS phát hiện, GV phân tích bình giảng mở rộng thêm. +Tìm hiểu trật tự của luận điểm @ Nếu chứng minh sự ích lợi của việc đi bộ ngao du em sẽ sắp xếp hệ thống luận điểm ntn? (Có thể được sắp xếp theo trình tự hợp lý, ý quan trọng đặt trước). @ Cách sắp xếp luận điểm của tg có hợp lý không? Vì sao? (cách sắp xếp như tg vẫn hợp lý vì với Ru – xô tự do là mục tiêu quan trọng hàng đầu, tiếp theo là việc học tập vì thuở nhỏ ông không được học nhiều nên rất khao khát việc học, Cuối cùng mới đến sức khỏe). + Tìm hiểu sự sinh động của bài văn - HS: khảo sát trong từng đoạn văn về cách dùng đại từ nhân xưng “ta” và “tôi” @ Khi nào thì tác giả xưng ta ? Khi nào thì tác giả xưng”tôi” ? ( Xưng ta khi lí luận chung xưng tôi khi nói về những trải nghiệm và cảm nhận của riêng ông – Cũng có khi những trải nghiệm cá nhân ấy thể hiện dưới dạng kể chuyện về Êmin- người học trò của ông dù đây chỉ là nhân vật tưởng tượng) - Mhờ sự xen kẽ giữa lập luận trừu tượng và trải nghiệm của cá nhân tác giả nên áng văn ko khô khan mà rất sinh động. + Tìm hiểu về con người và tư tưởng tình cảm của tác giả. @ Qua bài văn em hiểu gì về con người và tư tưởng tình cảm của Ru-xô ? (yêu thiên nhiên yêu tự do, giản dị) @ Hãy nêu ra những chi tiết chứng tỏ ông rất yêu thiên nhiên, yêu tự do, giản dị) ( Ông chỉ đề cập đến núi sông đồng ruộng cây cối… Đặt luận điểm tự do lên hàng đầu và khao khát tự do) Liên hệ giáo dục môi trường cho HS: Cần giữ gìn bảo vệ thiên nhiên vì thiên nhiên là người bạn thân của mỗi chúng ta, môi trường trong sạch giúp cho sức khỏe con người. HĐ4: Hướng dẫn tổng kết- Luyyện tập Mục tiêu: Giúp HS tổng kết khái quát lại vấn đề đã phân tích, nắm những đặc sắc về nghê thuật và ý nghĩa của văn bản.. 2) Trật tự các luận điểm: - Được sắp xếp rất hợp lí vì điều này gắn liền với đặc điểm của cuộc đời ông ( khao khát tự do nên tự do quan trọng nhất, it được học hành nên rất khao khát kiến thức nên luận điểm này xếp thứ ahi). 3) Bài văn nghị luận sinh động: - Nhờ sự xen kẽ giữa lí luận trừu tượng và những trải nghiệm của cá nhân tác giả nên áng văn rất sinh động - Yếu tố biểu cảm được sử dụng khá nhiều. 4) Bóng dáng nhà văn: - Ru-xô là người giản dị quí trọng tự do, yêu thiên nhiên. D Tổng kết - Luyện tập: 1/ Nghệ thuật: Đưa dẫn chứng vào bài tự nhiên sinh động gắn với thực tiễn cuộc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> @ Em có nhận xét gì về sức hấp dẫn về nghệ thuật của bài văn? @ Qua bài văn em hiểu gì về con người, tư tưởng tình cảm của tác giả ? - HS trả lời, gv tổng kết và chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK. - Hướng dẫn luyện tập 2/ Ý nghĩa văn bản: Từ những điều mà " Đi bộ ngao du " đem lại như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ- tư tưởng tiến bộ của thời đại.. sống - Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo dục, một thầy giáo và một học sinh - Sử dụng đại từ nhân xưng " tôi", "ta" hợp lí, gắn kết được nội dung mang tính khái quát và kiến thức mang tính chất trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm của bản thân người viết , làm cho lập luân thêm thuyết phục.. E/ Dặn dò: - Đọc lại văn bản, nắm nội dung và ý nghĩa VB– Tìm hiểu cách trển khai luận điểm và cách lập luận của nhà văn - Nắm những đặc sắc nghệ thuật của bài văn và ý nghĩa văn bản. - Chuẩn bị bài mới : Ông Giuốc đanh mặc lễ phục. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiếng việt Tiết 111. Soạn: Giảng:. HỘI THOẠI (TT). A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp 1/ Kiến thức: Khái niệm lượt lời - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2/ Kĩ năng: Xác định các lượt lời trong các cuộc thoại - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3/ Thái đô: Giáo dục kĩ năng sống ( qua cách vận dụng hội thoại khi giao tiếp ) B CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra @ Thế nào là vai xã hội trong hội thoại ? @Có các mối quan hệ nào trong vai xã hội ? @ HS làm bài tập số 3, 4 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình 3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu bài học A Bài học: Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm lượt lời. Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ -HS đọc đoạn hội thoại SGK @ Trong cuộc thoại đó mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt ? ( bé Hồng 2 lượt, người cô 5 lượt). 1/Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại được gọi là.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Cho hs quan sát đoạn hội thoại (BP) lượt lời @ Chỉ ra các lượt lời của mỗi nhân vật thể hiện trong đoạn hội hội thoại ? -HS chỉ , gv diễn guảng và qui nạp cho hs khái niệm về lượt lời - 2/ Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của Giáo dục kĩ năng sống: Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác tránh nói tranh lượt lời, cắt lời, người khác tránh nói tranh lượt lời, cắt lời, chêm vào lượt lời của chêm vào lượt lời của người khác. người khác. Nói đúng lượt lời, không ngắt lời người khác Nói đúng lượt lời, không ngắt lời người khác là thể hiện sự lắng là thể hiện sự lắng nghe, thấu hiểu, tôn trọng nghe, thấu hiểu, tôn trọng người cùng tham gia hội thoại. người cùng tham gia hội thoại. - Tìm hiểu thêm một nguyên tắc hội thoài khác: @ Trong cuộc thoại bao nhiêu lần Hồng được nói nhưng H ko nói ? (2lần) @ Sự im lặng thể hiện thái độ gì của Hồng đối với người cô ? @ Vì sao H ko cắt lời người cô ? (giữ thái độ lễ pháp, ko được vô 3/ Có những trường hợp, người nói bỏ lượt lễ vì H thuộc vai dưới) lời(im lặng) như một cách biểu lộ thái độ. B2: Hướng dẫn LTập -Củng cố: Mục tiêu: Giúp HS xác định các lượt lời trong các cuộc thoại - Sử dụng đúng lượt lời trong giao. tiếp.Giáo dục kĩ năng sống GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu đề của từng BT và giải theo yêu cầu . BT1: Chị Dậu nhún nhường, kháng cự đe doạ và thể hiện lời đe doạ (tính cách của một người phụ nữ đảm đang mạnh mẽ) Cai lệ, hống hách, anh Dậu nín nhịn. BT2: a) Thoạt đầu Tý nói nhiều chị Dâụ im lặng, về sau Tý nói ít chị Dậu lại nói nhiều hơn. b) Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại như vậy rất phù hợp với tâm lý nhân vật, lúc đầu Tý rất vô tư vì nó chưa biết là sắp bị bán đi. Còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau, Tý biết sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn còn chị Dậu phải nói nhiều để thuyết phục con. c) Việc tg tô đâm sự hồn nhiên hiếu thảo của Tý ở phần đầu càng làm tăng sự đau lòng của chị Dậu và tô đậm nỗi bất hạnh của Tý. Củng cố: cho HS đọc lại ghi nhớ. HĐ5/ DẶN DÒ: Học bài - Làm tất cả các BT vào vở Chuẩn bị bài tiếp theo: Lựa chọn trật tự từ trong câu Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiêt112 TLV. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài văn nghị luận 1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức về văn nghị luận - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 2/ Kĩ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận B CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra @ Yếu tố biểu cảm đóng vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? Chỉ ra cách đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài " Hịch Tướng Sĩ" của TQT ? @ Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận có hiệu quả ta cần làm thế nào ? @ Viết đoạn văn khuyên các bạn không nên học vẹt, học tủ có dùng yếu tố biểu cảm 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình ( GV giới thiệu). 3/Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn HS viết đoạn văn. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận -. Rèn cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn bài của đề bài: Sự bổ ích của những chuyến thăm quan du lịch đối với HS. Gv hướng dẫn HS cách triển khai luận điểm và cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn. Nội dung cần đạt 1/ Trình bày luận điểm mở bài: VD: Tục ngữ VN có câu: " Đi một ngày đàng học một sàng khôn" hoặc " Đi cho biết đó biết đây, Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn"... điều đó chứng tỏ vai trò quan trọng của việc đi đây đi đó để mở rộng tầm nhìn tầm hiểu biết của con người. Ngày nay xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ, điều kiện đi lại dễ dàng biết bao nên ta cần tăng cường.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I/ Mở bài: Nêu vấn đề cần chứng minh. (Sự bổ ích của du lịch hơn nữa việc tham quan du lịch. Bởi tham quan du tham quan đói với HS) lịch rất bổ ích đối với mọi người, đặc biệt là học II/ Thân bài: nêu một số luận điểm để làm rõ vấn đề sinh. a) Du lịch tham quan giúp ta mở rộng vốn hiểu biết: - Giúp ta có thêm những kiến thức về văn hoá, về lịch sử, về 2/ Trình bày luận điểm thân bài: tự nhiên… mà sách vở chưa ghi chép hết hoặc ta chưa đọc Tham quan du lịch không chỉ giúp ta yêu mến hết. gắn bó với thiên nhiên mà du lịch còn giúp ta bồi - Giúp ta khắc sâu hơn những kiến thức đã học được từ nhà bổ thêm sức khỏe . Được đi bộ, được đến với trường từ sách vở, từ thầy cô… những vùng sơn cước, được trèo đèo lội suối tay b) Du lịch thăm sẽ bồi bổ cho ta những tình cảm đẹp chân ta tuy có thể bị trầy sướt nhưng bù lại sẽ - yêu thiên nhiên, yêu đất nước, yêu con người và yêu cuộc được cứng cáp dẻo dai hơn . Được đầm mình bơi sống hơn. lội trong dòng nước sông nước biển ta sẽ thấy tinh - Gần gữi nhau hơn, yêu thương nhau hơn. thần được sảng khoái vô cùng . Để rồi ta có thể ăn c) Du lịch tham quan còn bồi bổ sức khoẻ cho ta: một bữa tối ngon lành và ngủ một giấc ngủ thật - Khi đi bộ, leo trèo tay chân ta sẽ cứng cáp dẻo dai hơn. sâu ! Lúc đó ta sẽ thấy cuộc sống thú vị vô - Khi bơi thuyền hoặc bơi lội dưới nước mát ta cũng sẽ tăng cùng vì sức khỏe bạn thật dồi dào ! cường sức khoẻ cho mình nhiều hơn. III/ Kết bài: - Du lịch tham quan rất ích lợi với con người đặc biệt là HS. - Cần dành thời gian để tham quan du lịch phù hợp. * HS nhìn bảng phụ xác định từng luận điểm trong bài văn. 3/ Trình bày luận điểm kết bài: * HS hoạt động nhóm để viết từng luận điểm trong bài văn. Tóm lại tham quan du lịch là hoạt động không Nhóm 1,8 viết LĐ mở bài thể thiếu trong đời sống của con người hiện đại Nhóm 2, 7 viết luận điểm a ngày nay. Học sinh chúng ta càng cần phải tham Nhóm 3 viết LĐ b quan du lịch nhiều hơn vì những tác dụng bổ ích Nhóm 4 viết luận điểm c thiết thực của nó. Cần sắp xếp thời gian hợp lí để Nhóm 5,6 viết luận điểm kết bài tham quan du lịch bạn nhé ! GV cho HS nhận xét sửa chữa E Dặn dò : Từ dàn ý trên tập viết thành bài văn hoàn chỉnh Chuẩn bị bài mới : Trả bài số 6 ( Ôn tập lại về luận điểm cách trình bày luận điểm ). Rút kinh nghiệm: IN ĐẾN ĐÂY 20/3/2013 Tiết 113 Văn bản. KIỂM TRA VĂN HỌC. Soạn: Giảng:. A Mục tiêu cần đạt: Yêu cầu HS trả lời được một số câu hỏi theo yêu cầu đề ra Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và kĩ năng trình bày bài - giáo dục ý thức tự giác làm bài B Chuẩn bị: HS ôn bài - GV ra đề phù hợp với học sinh C Kiểm tra: - Ổn định kiểm tra sĩ số - Giao đề ( đính kèm đề và đáp án) Đề bài được thống nhất trong tổ chuyên môn Nội dung kiểm tra bám sát trọng tâm, mục tiêu cần đạt của - Hs làm bài GV nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, tự giác, tận dụng đúng thời gian mình có - GV thu bài vào cuối tiết D Dặn dò: Ôn bài - Chuẩn bị bài mới : Ông GĐ mặc lễ phục..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiêt114 Tiếng việt. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Nắm được cách sắp xếp và hiệu quả của sự sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ đó có ý thức lựa chọn trật tự từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1/ Kiến thức: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu – Tác dụng diễn đạt của những trật tự khác nhau. 2/ Kĩ năng: Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học – Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ. 3/ Thái đô: B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... Bảng phụ chép sẵn đoạn văn ở SGK - Chuẩn bị một số VD cụ thể về từng tác dụng của trật tự từ.. 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra: @ Thế nào là lượt lời? Khi sử dụng lượt lời trong giao tiếp cần lưu ý những gì? 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Hỏi đáp Xét hai ví dụ sau và trả lời câu hỏi: Chị Dậu hoảng hốt bồng cả hai con đứng dậy. Hoảng hốt, chị Dậu bồng cả hai con đứng dậy. Vì sao ở câu sau hai từ hoảng hốt lại được đảo lên đầu câu? Để hiểu rõ hơn tác dụng của các cách sắp xếp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.. 3/ Bài mới HĐ1: Tìm hiểu những nhận xét chung: - GV cho HS đọc những đoạn văn đã ghi ở bảng. - yêu cầu HS chú ý câu in đậm. @ Có thể thay đổi trật trự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu? (HS lần lượt thay đổi từng trường hợp GV di chuyển băng dính để có những câu tương ứng). @ Tại sao tg lại chon trật tự từ trong câu như trong đoạn trích? thử chọn một trật tự khác và nhận xét về sự tác dụng thay đổi ấy (nếu chon trật tự khác thì không. A/ Tìm hiểu chung: (SGK) B/ Bài học: 1/ Nhận xét chung: Trong mỗi câu văn có thể có nhiều cách sắp xếp khác nhau. Mỗi cách sắp xếp có một dụng ý nhất định. Khi viết câu cần chú ý sắp xếp cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> làm rõ được thái độ hắc dịch của cai lệ). 2/Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ: GV quy nạp cho HS ý một. a/ Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng hoạt Chỉ định một HS đọc ghi nhớ. động: HĐ2: Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. VD: Đầu lòng hai ả tố nga - Cho HS đọc VD a đã chép ở bảng phụ. Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân @ Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm trên thể hiện điều gì? (thể hiện thứ tự nhất định của sự việc). b/ Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng - cho HS đọc VD b. VD: Thẻ của nó, người ta giữ. Hình của nó, người ta @ Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm thể hiện đã chụp rồi. điều gì? (thể hiện thứ bậc của hai nhân vật và thể hiện c/ Liên kết câu với những câu khác trong VB trình tự quan sát của tg). VD: Giàu, tôi cũng giàu rồi. Sang, tôi cũng sang rồi. - Cho HS VD mục 2 và so sánh 3 cách sắp xếp trật tự từ d/ Bảo đảm sự hài hòa về ngữ âm của lời nói trong 3 ví dụ, sau đó quy nạp cho HS biết cách sắp xếp VD: Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay thứ 1 đảm bào về sự hài hoà ngữ âm. nắm thóc. - Quy nạp cho HS từng tác dụng và cho VD minh hoạ kèm theo. HĐ3: Củng cố - luyện tập: - Chỉ định HS đọc ghi nhớ - Hướng dẫn làm 3 BT mục LT. Mục a: Thể hiện thứ tự nhất định. Mục b: Nhấn mạnh đặc điểm, tính chất và đảm bảo hài hoà ngữ âm. Mục c: Tạo sự liên kết chặc chẽ. E/ Dặn dò: Học bài xem kỹ bài tập đã giải, chuẩn bị bài: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiêt115 TLV. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức:- Giúp HS củng cố những kiến thức và kỹ năng đã học về phần lập luận chứng minh và giải thích, cách sử dụng từ ngữ đặt câu và đặc biệt về luận điểm và cách trình bày luận điểm. 2/ Kĩ năng:- Tự đánh giá bài làm của mình 3/ Thái đô: Học hỏi ở bạn để làm tốt hơn. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên Chấm chữa bài kĩ 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, ôn lí thuyết về luận điểm, lập luận C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra: Kiểm tra vở ghi bài của một vài HS 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh. 3/ Bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài làm - GV chép lại đề bài lên bảng: Trình bày suy nghĩ của em về câu nói sau dây của Bác: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó” - Chỉ định 2 HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu yêu cầu chung của đề bài.và lập dàn bài: A/ Yêu cầu chung: HS biết vận dụng kiến thức đã học và ôn tập để viết bài nghị luận hoàn chỉnh, biết cách viết đoạn văn nghị luận theo các cách diễn dịch và qui nạp, biết liên kết câu và liên kết đoạn để tạo thành văn bản hoàn chỉnh theo yêu cầu đề. B/ Yêu cầu cụ thể: 1/ Mở bài: Tài và đức là hai yếu tố cơ bản để làm nên một con người toàn diện hữu ích – Do đó Bác Hồ có nhắc nhở (Dẫn câu nói của Bác) 2/ Thânbài: 1/ Giải thích các khái niệm: Tài là gì? Là khả năng hoàn thành một công việc.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Đức là gì? Là đạo đức là hạnh kiểm nhân phẩm làm người - Người vô dụng là người như thế nào? Là người không giúp ích được gì cho gia đình xã hội - Câu nói của Bác nhằm khuyên nhủ ta điều gì? 2/ Khẳng đinh câu nói của Bác là lời khuyên vô cùng đúng đắn quí báu cho tất cả chúng ta Có tài mà không có đức thì sẽ dùng tài đó để làm những việc có hại cho người gây rối cho xã hội (DC) Có đức mà không có tài thì sẽ lúng túng hỏng việc 3/ Cần rèn luyện cả tài và đức để trở thành người hữu ích cho xã hội 3/ Kết bài: Khẳng định giá trị câu nói của Bác Nêu suy nghĩ của bản thân em HĐ3: Hướng dẫn HS trình bày vài luận điểm. HĐ4: Nhận xét bài làm của HS - Ưu điểm: HS cố gắng làm bài đa số hiểu yêu cầu đề, biết cách xây dựng LĐ, trình bày bài làm rõ ràng sạch sẽ. - Khuyết điểm: Vẫn còn một số em xác định yêu cầu để chưa đúng, chưa có kĩ năng trình bày luận điểm. HĐ5: Trả bài sửa lỗi sai: - GV trả bài cho HS + Chữa một số lỗi điển hình. + Cho HS trao đổi với bạn và sửa lối sai còn sót. + GV cho HS đọc các bài hay để HS học hỏi. 8/2 Kim Thục, Trúc Hà 8/3 Diễm Mi, Bùi Mĩ Duyên Thống kê chất lượng Giỏi Khá Trung Bình Yếu TB trở lên 8/2 (34) 8/3(34) 4/ Dặn dò: Tiếp tục rèn luyện bài làm Nghị luận Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 116 Tập làm văn. TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL và biết vận dụng vào bài văn nghị luận. 1/ Kiến thức:- Giúp HS hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được những yếu tố miêu tả và tự sự là những yếu tố cần thiết trong bài văn nghị luận. Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2/ Kĩ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, ôn lí thuyết về luận điểm, lập luận C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra: @ Vì sao trong bài văn nghị luận cũng cần có yếu tố biểu cảm? @ Muốn đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ta làm như thế nào? HĐ2/Giới thiệu bài:Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh HĐ3/ Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn A.Tìm hiểu 2 đoạn trích: Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tìm hiểu các đoạn NL có dùng tự + Hai đoạn văn (a) và (b) không phải là đoạn tự sự và miêu tả để rút ra kết luận cần nhớ về bài học sự hay đoạn miêu tả .Hai đoạn văn này đều là Phương pháp: Đọc, hỏi đáp, tìm hiểu đoạn văn nghị luận vì văn bản này tác giả viết *GV cho 1 HS đọc yêu cầu (1) có 2 đoạn văn a, b của NAQ nhằm vạch rõ đúng sai, phải trái. và hỏi: + Tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả đó là @ Đoạn (a) có yếu tố tự sự nhưng không phải là văn bản làm cho việc trình bày luận điểm, luận cứ được rõ tự sự ? Đoạn (b) có yếu tố miêu tả nhưng không phải là ràng, cụ thể, s động hơn, có sức thuyết phục hơn. miêu tả? Vì sao ?@ Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu + Nếu bỏ đi thì đoạn văn sẽ giảm sức thuyết phục chỉ còn các ý chính, khô khan, rời rạc..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tả trong 2 đoạn văn trên? @ Nếu đoạn (a) không có yếu tố tự sự (chi tiết bắt lính kỳ quặc) và đoạn (b) không có những dòng miêu tả về cảnh những người lính bị xích, bị nhốt, lính gác, lưỡi lê... thì giá trị thuyết phục của 2 đoạn văn này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? - HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp trao đổi. GV bổ sung. - GV cho HS ghi ý chính vào vở. - GV cho 1 HS đọc đoạn văn 2 của Cao Huy Đỉnh. GV nêu câu hỏi để HS làm việc theo nhóm: @ Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả? @ Những chi tiết, hình ảnh nào mới được kể hoặc tả lại một cách kỹ càng? Vì sao? Các nhóm trao đổi. GV nhận xét, bổ sung. - HS tự ghi ý chính vào vở. - Sau khi phân tích xong các đoạn văn, GV cho HS thấy được tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận, cách sử dụng.GV cho HS đọc phần ghi nhớ. GV nhấn mạnh để HS ghi ý chính. B2. Hướng dẫn luyện tập - GV cho HS đọc BT1 (đoạn văn của Lê Trí Viễn). Sau đó nêu câu hỏi về tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn để HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. (Dùng câu hỏi ở SGK) GV nhận xét, bổ sung. HS sửa trong vở bài tập.. + Yếu tố tự sự:Các truyện cổ tích Việt Nam, truyện về Chàng Trăng và Nàng Han, cuối truyện có so sánh. Yếu tố MT: Chàng Trăng khg nói không cười... + Những chi tiết, hình ảnh được kể lại trong đoạn văn (mẹ chàng Trăng nằm mơ... Nàng Han thông minh, dũng cảm, lớn lên đi đánh giặc...). Đó là những hình ảnh, chi tiết phục vụ cho mục đích nghị luận (lý giải điều so sánh truyện này với truyện Thánh Gióng). Ghi nhớ (SGK) + Văn bản nghị luận cần có yếu tố tự sự và miêu tả để việc trình bày luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động, hấp dẫn, thuyết phục... + Đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào văn bản nghị luận phải xuất phát từ nhu cầu nghị luận, phải phù hợp với nội dung nghị luận, phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch nghị l . BT1.+ Yếu tố tự sự giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng của nhà thơ (sắp trung thu... người tù phải thốt lên) + Yếu tố miêu tả giúp người đọc như thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù-nhà thơ... BT2. (Giao về nhà).. HĐ5/ DẶN DÒ: Học thuộc lí thuyết – Làm BT vào vở đầy đủ Sưu tầm một vài đoạn văn có yếu tố miêu tả và tự sự và phân tích ác dụng của chúng Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Luyện tập đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn NL.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 117, upload.123doc.net Văn bản. ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC Trích “Trưởng giả học làm sang” của Mô-li-e. Soạn : Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bước đầu biết đọc- hiểu văn bản hài kịch- Thấy được tài năng của nhà văn Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 1/ Kiến thức:- Tiéng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”- Tài năng của nhà văn Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2/ Kĩ năng: Đọc phân vai kịch bản văn học- Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống, biết trang phục đúng văn hóa. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra: @ Văn bản “Đi bộ ngao du” thuộc kiểu văn bản gì? Nêu luận điểm cơ bản cảu bài văn? @ Đọc đoạn cuối VB và chỉ yếu tố biểu cảm dùng kết hợp?. HĐ2/Giới thiệu bài:Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh HĐ3/ Bài mới: HĐ của thầy và trò Bước 1 Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và tác phẩm - Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ . @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả Mô-li-e? @ Em biết gì về vở hài kịch “T giả học làm sang”? @ Đoạn trích đang học nằm ở vị trí nào trong tác p? -HS trả lời, GV mở rộng thêm môt số vấn đề liên quan đến tác giả tác phẩm.. Nội dung cần đạt A. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả. Mô-li-e (1622-1673) nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp với nhiều vở kịch nổi tiếng như Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang... 2. Tác phẩm: Trưởng giả học làm sang thuộc thể loại hài kịch nhằm giễu cợt phê phán cái xấu, cái lố bịch trong xã hội Đoạn trích này nằm ở hồi 2 lớp 5 của vở kịch.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bước 2. Đọc – hiểu văn bản Mục tiêu: Giúp HS đọc và nắm bố cục đoạn kịch, thấy được giá trị nội dung, nghệ thuật xây dựng kịch và ý nghĩa của đoạn trích- Phương pháp : Đọc phân vai, hỏi đáp phân tích, nêu vấn đề ... Đọc: Hướng dẫn HS đọc và tìm bố cục, phân tích - Hướng dẫn HS đọc:Đọc đúng ngôn ngữ của nhân vật (chú ý giọng của từng vai, nhấn giọng, gây cười...). - Giáo viên cho 3 học sinh nam đóng vai và đọc lời thoại của ông Giuốc đanh, phó may, thợ phụ và 1 học sinh nữ đọc lời chuyển cảnh được in nghiêng trong SGK -Hướng dẫn tìm hiểu từ khó, bố cục và tìm hiểu đoạn kịch. @ Qua việc đọc chú thích ở SGK em hiểu gì về nhân vật ông Giuốc –đanh?(HS trả lời, GV bổ sung thêm và cho ghi) @ Hãy cho biết lớp kịch gồm mấy cảnh? Các hoạt động kịch diễn ra trong bối cảnh nào? Gồm những nhân vật nào? (Gồm 2 cảnh, hành động kịch diễn ra tại phòng khách nhà ông Giuốc đanh-Bác phó may và những tay thợ phụ mang lễ vật đến) @ Căn cứ vào các chỉ dẫn in nghiêng và số lượng người trong mỗi cảnh và cùng các loại động tác, âm thanh trên sân khấu, em hãy chứng minh rằng càng về sau kịch càng sôi động? (C1: Chủ yếu là lời thoại, có động táccử chỉ,cảnh 2 không chỉ có lời thoại mà còn được xem thợ phụ cởi quần áo, mặc lễ phục cho Gđanh trong tiếng nhạc và động tác nhảy múa nên kịch sôi động hẳn) - Hướng dãn tìm hiểu cảnh 1 @Cuộc hội thoại giữa ông GĐ và bác phó may xoay quanh những vấn đề nào, vấn đề chính là gì? (xoay quanh bộ lễ phục, đôi bít tất, bộ tóc giả...nhưng chủ yếu là bộ lễ phục) GV: Ở cảnh đầu tính cách học đòi làm sang của ông GĐ thể hiện như thế nào và bị lợi dụngổa sao chúng ta cùng tìm hiểu. @ Ông GĐ có phát hiện áo may ngược hoa không? Tay phó may vụng chéo khéo chông như thế nào? Vì sao nói đây là đoạn giàu kịch tính nhất? (mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật thể hiện rõ nhất) @ Ông GĐ còn phát hiện tay thợ may làm gì? (ăn bớt vải) Khi bị phát hiện hắn đã lợi dụng thói học đòi của GĐ như thế nào? (nịnh hót, khen vải đẹp là GĐ nguôi ngoai ngay) @ Qua cảnh 1 em có nhận xét gì về ông GĐ? (Do dốt nát thiếu hiểu biết lại háo danh học đòi làm sang nên trở thành nạn nhân của thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng bị ngược hoa, ) Hết tiết 116 sang tiết 117 - Tìm hiểu cảnh 2 -Chỉ định một HS đọc lại cảnh 2 @ Em có nhận xét gì về cách chuyển tiếp từ cảnh trước sang cảnh sau? (Tự nhiên và khéo léo) @ Những tay thợ phụ đã giúp ông GĐ làm gì? (mặc lễ phục) Bọn này đã lợi dụng thói háo danh và học đòi của ông GĐ như thế nào? (Gọi GĐ bằng những từ tôn xưng của giới quí tộc làm ông sung sướng và thưởng tiền, thấy vậy chúng đã tôn xưng GĐ càng lúc càng cao để rút tiền thưởng) @ Qua cảnh này em có nhận xét gì về nhân vật GĐ? (Cũng do dốt nát thiếu hiểu biết lại háo danh học đòi làm sang nên trở thành nạn nhân của thói nịnh bợ - bị rút tiền thưởng) HĐ4. Hướng dẫn tổng kết – Luyện tập @ Hãy tóm tắt hành động kịch trong đoạn trích? Kịch tính trong đoạn kịch phát triển như thế nào? -Ong GĐ có ý định may bộ quàn áo sang trọng để khẳng định vị trí xã hội thơựng lưu. B Đọc – hiểu văn bản: I. Đọc: II. Từ khó: III. Bố cục: IV. Phân tích:. 1/ Sơ bộ về nhân vật ông GĐ: Tuổi ngoài 40, con một nhà buôn giàu có. Tuy dốt nát quê kệc nhưng muốn học đòi làm sang nên nhiều kẻ lợi dụng tính cách đó để moi tiền. 2. Diễn biến hành động kịch: - Diễn ra tại phòng khách nhà ông Giuốc đanh – Gồm bác phó may và những tay thợ phụ và ông GĐ - Lớp kịch gồm 2 cảnh, càng về sau kịch càng sôi động hẳn lên (Ông GĐ may lễ phục để khẳng định vị trí xã hội thượng lưu trở thành trò cười gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả - Do dốt nát thiếu hiểu biết lại háo danh nên trở thành nạn nhân của thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng bị ngược hoa, thành nạn nhân của thói nịnh bợ-bị rút tiền thưởng) 3. Ông GĐ và bác phó may: - Đối thoại về đôi bít tất, bộ tóc giả và chủ yếu là bộ lễ phục. -Ông GĐ dã phát hiện ra áo bị may ngược hoa nhưng tay thợ may ranh mãnh vụng chéo kheo chống đã lợi dung được GĐ dễ dàng. - Ông GĐ còn phát hiện ra mình bị ăn bớt vải nhưng rồi được vài lời khen vải đẹp là hắn nguôi ngoai ngay.  Do dốt nát thiếu hiểu biết lại háo danh học đòi làm sang nên trở thành nạn nhân của thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng bị ngược hoa.. 4. Ông GĐ và những tay thợ phụ: -Cách chuyển cảnh rất tự nhiên và khéo léo - Ông GĐ thích được tôn xưng thành ông lớn, thành đức ông...Mỗi lần được gọi như thế là một lần các tay thợ phụ được thưởng tiền Cũng do dốt nát thiếu hiểu biết lại háo danh học đòi làm sang nên trở thành nạn nhân của của thói nịnh bợ-bị rút tiền thưởng. C Tổng kết- Luyện tập: 1. Nghệ thuật: - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói và hành động - Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Ông GĐ do dốt nát thiếu hiểu biết lại háo danh học đòi làm thể hiện sinh động hấp dẫn gây cười sang nên trở thành nạn nhân của thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ 2. Ý nghĩa văn bản: Kể về việc ông GĐ muốn thay đổi lễ phục may hỏng bị ngược hoa. cách ăn mặc, tác giả muốn phê phán thói học đòi cao thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng bị ngược hoa. sang của tầng lớp trưởng giả. - Ông GĐ còn là nạn nhân của thói nịnh bợ- bị rút tiền thưởng @ Tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn kịch?  Yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ về nhân vật GĐ (nói) HĐ5.DẶN DÒ: Đọc lại đoạn kịch và đoạn đọc thêm ở SGK – Tập viết văn abnr ngắn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật ông GĐ Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Tổng kết phần văn (kẻ bảng hệ thống các văn bản đã học, tổng hợp kiến thức về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa) Rút kinh nghiệm:. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 119 Tiếng Việt. LUYỆN TẬP Lựa chọn trật tự từ trong câu. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Phân tích được tácdụng của một số cách sắp xếp trật tự từ - Biết viết câu có sử dụng trật tự từ hợp lí. 1/ Kiến thức:- Tácdụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. 2/ Kĩ năng: - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong VB – Lựa chọn TT hợp lí trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống: biết dùng lời nói trong giao tiếp có hiệu quả. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra: @ Thế nào là trật tự từ ?Nêu nhận xét chung về TTT trong câu? @ Việc sắp xếp TTT thường có những tác dụng nào?. HĐ2/Giới thiệu bài:Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(HS giới thiệu) Từ những lí thuyết đã học trong tiết trước về TTT trong câu, tiết này ta cùng luyện tập thực hành để nắm vững lí thuyết và cáh dùng TTT trong nói viết. HĐ3/ Bài mới: Đây là tiết luyện tập để HS rèn luyện năng lực lựa chọn, sắp xếp trật tự từ trong câu sao cho có hiệu quả.- GV tổ chức cho HS làm bài tập bằng cách giao việc cho cá nhân hoặc cho nhóm, sau đó trình bày trước lớp. Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. GV cho HS ghi vắn tắt các đáp án đúng vào vở bài tập.. Bài tập 1: a. Mỗi việc được kể là 1 khâu trong công tác vận động quần chúng: đầu tiên là giải thích cho quần chúng hiểu, sau đó tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng, rồi tổ chức cho quần chúng làm, lãnh đạo làm cho đúng, kết quả là làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. b. Các hoạt động được xếp theo thứ bậc: việc chính, việc diễn ra hàng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn; còn bán vàng hương là thêm trong những phiên chợ chính. Bài tập 2: Các cụm từ in nghiêng được lặp lại ở đầu câu là để liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt hơn (ở tù - ở tù, vốn từ vựng ấy, còn một con trâu...) Bài tập 3: Hiệu quả biểu đạt của việc đảo trật tự từ (in nghiêng) ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> a. 2 câu thực và luận trong bài thơ Qua đèo Ngang: nhấn mạnh hình ảnh, tâm trạng nêu ở đầu câu (nhớ nước, thương nhà, lom khom, lác đác). b. Trong đoạn thơ của Tố Hữu: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều nhấn mạnh vẻ đẹp của hình ảnh anh bộ đội ngày kháng chiến chống Pháp.. Bài tập 4: - Cả câu (a) và (b) đều có cụm CV trung tâm là Tôi// thấy. Câu (a) phần phụ nêu tên nhân vật và hành động của nhân vật. Câu (b) phần phụ có từ trịnh trọng chỉ cách thức hành động đứng trước động từ, nhấn mạnh sự "làm bộ làm tịch" của nhân vật. - Dựa vào văn cảnh, nhất là câu cuối của đoạn trích, nên dùng câu (b) điền vào chỗ trống là hợp lý hơn cả. Bài tập 5: Đoạn kết bài Cây tre với 5 từ xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm sẽ có rất nhiều cách sắp xếp trật tự từ. (Cách sắp xếp của Thép Mới là hợp lý vì nói đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo như trình tự miêu tả trong bài văn). Bài tập 6: (Gọi HS khá giỏi lên bảng trình bày, GV chấm chữa) Viết doạn văn nêu lợi ích của việc đi bộ-giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong câu VD: Đi bộ được xem như một hoạt động thể dục thể thao đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe cho mọi lứa tuổi. Tuổi thiếu niên đi bộ sẽ giúp cho cơ bắp săn chắc, giúp cơ thể tăng sức đề kháng, khả năng chống bệnh cao. Tuổi trung niên đi bộ sẽ giúp tiêu đi lượng mỡ thừa, giảm estrons trong máu, hạn chế các bệnh về tim mạch, bệnh đái tháo đường...Tuổi già đi bộ mỗi tối và mỗi sáng sớm cũng giúp khả năng đề kháng với bệnh tật cao hơn. Chính vì thế mà có rất nhiều người tham gia vào phong trào đi bộ của địa phương. * TRật tự từ trong câu 2, cụm từ Tuổi thiếu niên được đặt đầu câu nhằm tạo sự liên kết với các câu trước. HĐ5. DẶN DÒ: - Nắm chắc cách lựa chọn trật tự từ trong câu với những hiệu quả biểu đạt. - Chuẩn bị bài tiết sau: Chữa lỗi diễn dạt (làm BT ở SGK vào vở soạn trước, đến lớp chữa bài ). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 120 Tập làm văn. LUYỆN TẬP Đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn nghị luận. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố những hiểu biết về tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn NL và tập đưa hai yếu tố này vào bài văn nghị luận 1/ Kiến thức:-Hệ thống kiến thức về văn nghị luận-Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận.. 2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn nghị luận- Xácđịnh và lập hệ thống luận điểm cho bài văn NL-Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn.. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống: biết dùng lời nói trong giao tiếp có hiệu quả. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS @ Vì sao trong văn tự sự vẫn cần các yếu tố miêu tả và tự sự? HĐ2/Giới thiệu bài:Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(HS giới thiệu) Trong tiết trước ta đã tìm hiểu lí thuyết và biết tác dụng của yếu tố miêu tả tự sự trong văn NL. Tiết này ta cùng thực hành viết đoạn văn NL có dùng miêu tả và tự sự để bài văn NL có tính thuyết phục cao hơn. HĐ3. Bài mới: B1. Sau câu hỏi kiểm tra miệng GV hệ thống lại các vấn đề lý thuyết về văn nghị luận, yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. + Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận là cần thiết, nhưng phải phù hợp, có mức độ, không phá vỡ mạch nghị luận, cùng với yếu tố biểu cảm để bài nghị luận hấp dẫn. + Các bài nghị luận mẫu mực đã kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm một cách hợp lý, nhuần nhuyễn.VD: Hịch tướng sĩ, Tinh thần yêu nước cảu nhân dân ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến... B2. Luyện tập: B1. Định hướng làm bài Đề bài: Gần đây có một số bạn ăn mặc không được giản dị lành Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm các mạnh. Em hãy Viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn thay BT thực hành SGK đã yêu cầu vào vở, thấy được đổi cách ăn mặc cho đứng đắn TS và MT là những yếu tố cần thiết trong bài NL 1. Chọn các luận điểm để đưa vào bài văn..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> vì chúng có khả năng giúp người nghe, người đọc nhận thức được nội dung NL sâu sắc hơn. @ Nên chọn những LĐ nào để đưa vào bài viết? HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi thảo luận. GV bổ sung. HS tự ghi các luận điểm cần thiết vào vở bài tập. B2. Hướng dẫn HS đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào luận điểm MT: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn NL, biết chọn các yếu tố tự sự, MT cần thiết và biết đưa các yếu tố đó vào dạon văn,bài văn NL một cách thuần thục hơn @ Có nên đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết không ? Vì sao? @ Nhận xét đoạn văn (a) và (b) trong SGK. HS làm việc độc lập. Đứng tại chỗ trả lời. Lớp trao đổi thêm.GV bổ sung.HS tự sửa trong vở bài tập.Trình bày trước tổ (lớp)1luận điểm nào đó thành lời văn. HS làm việc độc lập (viết vào giấy nháp) đọc trước lớp đoạn văn.Lớp nhận xét. GV bổ sung.. a. Người VN thường chuộng lối ăn mặc kín đáo và lịch sự b. Gần đây, cách ăn mặc của các bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị, lành mạnh như trước nữa. c.Việc chạy theo các "mốt" ăn mặc ấy có nhiều tác hại... nhưng các bạn lầm tưởng ăn mặc như thế là văn minh... d. Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại, nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống văn hoá... và nói lên phẩm cách... e. Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho lmạnh, đứng đắn. + Trong luận điểm (b): "Gần đây... đứng đắn"có thể kể về quan niệm của bạn đó (tự sự), có thể miêu tả về chiếc quần hay áo mà bạn ấy mặc. + Trong đoạn văn (b) có yếu tố tự sự (kể về một số bạn...), có yếu tố miêu tả (tóc, áo, quần...). + Trong đoạn văn (c), việc kể lại chuyện ông Giuốc đanh mặc lễ phục như vậy là cần thiết và hợp lý (đặt may bộ lễ phục, áo quần may hoa lộn ngược, bị đám thợ phụ lột cả quần áo...).2. Trình bày luận điểm.. Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho lành mạnh, đứng đắn.Gồm các ý:+ Giản dị, gọn gàng.+ Phù hợp vóc dáng, màu sắc, kiểu cách.+ Phù hợp từng nơi, lúc, hoàn. cảnh...(Sắp xếp thành các câu văn trong đoạn văn nghị luận có cả tự sự và miêu tả). HĐ 5. DẶN DÒ: Ôn lại lí thuyết – Tiếp tục viết thành bài hoàn chỉnh có kết hợp MT và NL. Soạn bài mới tiếp theo: Chuẩn bị làm bài viết số 7 (lưu ý các đề bài SGK đã gợi ý). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 121 Tập làm văn. CTĐP: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH TA. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Trình bày được quan điểm của mình về một chủ đề ở dịa phương được xác định trước. Chủ đề được chọn là môi trường chung quanh ta (tập trung vào 2 khía cạnh: rác thải và cây xanh). 1/ Kiến thức:- Hiểu được vai trò của cây xanh và rác thải đối với môi trường 2/ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày được quan điểm của mình về một vấn đề liên quan đến MT 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống: có ý thức bảo vệ môi trường. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh Môi trường, đó là mối quan tâm của toàn nhân loại hiện nay, là vấn đề quan trọng liên quan đến sự tồn tại của loài người. Môi trường chung quanh chúng ta đang trong tình trạng như thế nào? Vấn đề rác thải và cây xanh liên quan thế nào đến môi trường? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta nhìn rõ hơn vấn đề này. HĐ3. Bài mới: HĐ1. Gv nêu yêu cầu của tiết học, học sinh báo cáo kết quả điều tra GV yêu cầu đại diện 4 nhóm (mỗi nhóm đại diện cho một tổ) lần lượt báo cáo kết quả điều tra vấn đề xử lí rác thải của các hộ trong nhóm. Cả lớp theo dõi, sau đó gọi một hay 2 HS nhận xét chung về vấn đề trên. HĐ2. HS trình bày cách viết của mình về vấn đề rác thải và cây xanh ở địa phương mình. Đại diện nhóm 2 trình bày bài NL về vấn đề (một bài về cây xanh, một bài về rác thải). * Yêu cầu: Trình bày miệng ngắn gọn rõ ràng truyền cảm. Cả lớp lắng nghe có thể góp ý. GV gọi 4 HS trình bày các bài viết thuộc thể loại khác (thơ, vè, truyện ngắn, ca dao, tục ngữ...) về vấn đề trên. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. GV nhận xét về việc thực hiện tiết học của HS HĐ 3. Thử tài sáng tác tục ngữ và ca dao mới về vấn đề rác thải và cây xanh GV trình chiếu hoặc treo bảng phụcác câu sau, cho HS thực hiện BT nối các cột A với B cho hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TT 1 2 3 4. Vế A Nhiều cây xanh thì mát Nhiều cây xanh chim đến hót Trồng cây xanh được bóng mát Nhiều cây đẹp nhà. TT A B C D. Vế B Nhiều hoa đẹp ong bướm về Hay ca hát thì vui Nhiều hoa đẹp xóm Hay xả rác xấu xóm làng. Đáp án: 1B, 2A, 3D, 4C  Nhiều cây xanh thì mát, Hay ca hát thì vui Nhiều cây xanh chim đến hót, Nhiều hoa đẹp ong bướm về Trồng cây xanh được bóng mát, Hay xả rác xấu xóm làng Nhiều cây đẹp nhà nhiều hoa đẹp xóm.  GV động viên học sinh bắt chước cách viết trên thử tạo ra một vài câu tục ngữ mới HĐ4.GV đọc cho HS một vài sáng tác liên quan về vấn đề môi trường : 1. Cái cò lặn lội bờ ao , Bảo ai có rác thì đào hố chôn Đừng có vất bậy ra đường, Môi trường sạch đẹp xóm làng yên vui 2. Đọc bài thơ “Tiếng chổi tre” của Tố Hữu. HĐ5. Dặn dò: GV hướng dẫn HS về nhà làm tập báo viết về môi trường. (Mỗi em viết một bài theo các phương thức biểu đạt tự chọn, nộp về cô giáo bộ môn chấm chữa và đóng thành tập. Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trừng bằng hành động cụ thể, luôn tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ môi trường.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 122 Tiếng Việt. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LOGIC). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS Phát hiện và khắc phục được một số lỗi liên quan dến lo gic. 1/ Kiến thức:- Hiệu quả của việc diễn đạt lo - gic 2/ Kĩ năng: Biết phát hiện lỗi và chữa lại cho chính xác 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống: có ý thức diễn đạt lo gic dễ hiểu. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS @ Làm BT số 6 (SGK) – gọi 2 HS lên bảng trình bày, sau đó GV chấm chữa. HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới B1. GV hướng dẫn HS chữa các lôi lo gic trong mỗi câu theo yêu cầu SGK GV lần lượt cho HS đọc câu hỏi, làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS chép a)Lỗi diễn đạt: quần áo, dày dép (nghĩa rộng) còn đồ dùng học tập không cùng loại với quần áo, dày dép , đồ dùng học tập không có nghĩa rộng hơn quần áo, dày dép. - Sửa: + Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, dày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. + Chúng em đã giúp nhiều q.áo, giày dép và đồ dùng s hoạt khác cho các bạn HS những vùng bị bão lụt... b)Lỗi : Thanh niên không thể đồng nhất với bóng đá.Trong kiểu cấu trúc(A) nói chung...B) nói riêng thì A phải có nghia rộng còn B phải có nghĩa hẹp hơn. -Sửa:+ Trong thniên nói chung và s viên nói riêng, niềm say mê học tập là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. + Trong thể thao nói chung và bóng đá nói riêng, niềm say mê... thành công. c)- Lỗi: Lão Hạc, Bước đường cùng, Ngô Tất Tố không cùng 1 trường từ vựng. - Sửa: + Lão Hạc Bước đường cùng và Tắt đèn đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. + Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu ... tháng Tám. d)- Lỗi : Trí thức có nghĩa bao hàm cả bác sĩ. -Sửa: + Em muốn trở thành một người trí thức hay một chiến sĩ QĐND Việt Nam? + Em muốn trở thành một kỹ sư chế tạo máy hay một bác sĩ?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> e)- Lỗi : - Nghệ thuật (nghĩa rộng) bao hàm cả ngôn từ(nghĩa hẹp), người viết lại đặt ngang hàng (mà còn) Trong kiểu cấu trúc : Không những A mà còn B thì A và B phải ngang hàng nhau. -Sửa: + Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. + Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ. g)- Lỗi: (Giống lỗi câu đ, e).Trong kiểu cấu trúc Một thì A ... Một thì B (A và B phải có quan hệ đối lạp nhau) -Sửa: + Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì thấp béo. + Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì mặc áo trắng, còn người thì mặc áo ca rô. * Lưu ý : + Cách sửa các câu h, i, ki giống các câu trên. + GV có thể cho HS bổ sung thêm những cách sửa khác cho phong phú cách diễn đạt. + GV cho HS rút ra lỗi diễn đạt trong các câu do lỗi về lô gíc; không hiểu các khái niệm, sự vật, sự việc trong mối quan hệ phụ thuộc, bao hàm hay ngang bằng... B2: Tìm lỗi diễn đạt trong bài làm văn, trong g tiếp hàng ngày, trên các phương tiện thông tin đại chúng (BT 2) - GV chuẩn bị một số bài làm của HS có những câu sai về diễn đạt để làm tư liệu. HS lên bảng trình bày lỗi diễn đạt và đề xuất cách sửa. Lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV cho 1 đề tài (đi học muộn) và gọi 2 hoặc 3 HS lên tham gia cuộc thoại. Lớp theo dõi thật sát (có thể ghi lại vào giấy, có thể GV dùng máy ghi âm). + Tìm ra những câu sai lô gíc, phạm lỗi diễn đạt. + Đề xuất các cách sửa. - GV cho HS tìm trong sách, báo... các câu sai lô gíc và đề xuất cách sửa. HĐ5. DẶN DÒ: Tự làm lại BT đã hướng dẫn vào vở một lần để nhớ và tránh các lỗi diễn đạt như trên Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Ôn tập TV kiểm tra HKII (tự ôn lại lí thuyết và làm tất cả các BT tr 130, 138 vào vở soạn bài) Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 123, 124 Tập làm văn. BÀI VIẾT SỐ 7 (Văn nghị luận). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS viết bài văn nghị luận hoàn chỉnh có dùng các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. 1/ Kiến thức:- Hiểu được yêu cầu đề ra 2/ Kĩ năng: Biết xây dựng hệ thống luận điểm và triển khai luận điểm- Biết kết hợp miêu tả, tự sự, biẻu cảm đề làm bài NL tăng tính thuyết phục. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống thông qua đề bài (giáo dục tình yêu thương) B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ... 2/ Học sinh : Giấy làm bài, ôn lí thuyết và chuẩn bị các đề bài SGK... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc chuẩn bị giấy làm bài của HS HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới ( Tiến hành kiểm tra theo các bước)  GV chép đề bài lên bảng (có đề và đáp án đính kèm)  Dặn dò HS đọc đề kĩ, lập dàn bài trước khi làm bài  Nghiêm túc, không trao đổi, tự lập làm bài (không được chép văn mẫu)  Cuối tiết thu bài về nhà chấm chữa cẩn thận HĐ4. DẶN DÒ: Tự ôn tập và luyện tập làm bài nghị luận nhiều lần để thi HKII tốt. Chuẩn bị cho tiết ôn tập. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 125 Văn bản. Soạn: Giảng: A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng , nghệ thuật của các văn bản thơ đã học ở lớp 8 1/ Kiến thức:- Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề đề tài, nội dung yêu nước cảm hứng nhân văn. Hệ thống văn bản đã học, noọi dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. Sự đổi mới thơ VN từ đầu thế kỉ XX dến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. Sơ giản về thể thơ Đường luật, thơ mới.. TỔNG KẾT PHẦN VĂN. 2/ Kĩ năng: KQ hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể - Cảm thụ phân tích những chi tiết nghệ thuạt tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống qua nội dung các tác phẩm văn chương B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS @ Làm BT số 6 (SGK) – gọi 2 HS lên bảng trình bày, sau đó GV chấm chữa HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới B1 : 1. Hệ thống hoá kiến thức. - GV cho HS đọc yêu cầu tổng kết ở mục (1). GV có thể kẻ bảng hệ thống (như SGK). HS mở vở bài tập đã chuẩn bị ở nhà, đứng tại chỗ trả lời hoặc lên bảng điền vào bảng hệ thống. Các HS khác theo dõi, đối chiếu với sự chuẩn bị của mình, góp ý - bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Sau đó có thể trình bày bảng hệ thống ôn tập bằng máy chiếu (qua giấy trong) hoặc bảng in đến từng HS Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu Vào nhà ngục Phan Bội Châu TNBC Phong thái ung dung đường hoàng và khí phách k cường QĐông cảm tác ĐL bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của tác giả Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu TNBC Giúp ta cảm nhạn được một hình tượng đẹp lẫm liệt ngang Trinh ĐL tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Muốn làm thằng Tản Đà cuội. Tâm sự của Tản Đà: Bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng dể bầu bạn với chị Hằng Khát khao tự do; chán gét cảnh sống tù túng, tầm thường, Nhớ rừng Thế Lữ Thơ mới giả dối và lòng yêu nước thầm kín. Trần Tuấn Song thất Tâm sự yêu nước TTK và khích lệ lòng yêu nươc, ý chí Hai chữ nước nhà Khải lục bát cứu nước của đồng bào Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thảo để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm Nhớ rừng Thế Lữ Tự do khao khát tự do mãnh liệt. Bài thơ đã khơi gợi lòng yeu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. Niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang Ông đồ VĐL Ngũ ngôn tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của tác giả. Vẻ đẹp của bức tranh làng quê và tình yêu quê hương Quê hương Tế Hanh Tự do trong sáng thiết tha của nhà thơ. Lòng yêu cuộc sống lòng khao khát tự do cháy bỏng của Khi con tu hú Tố Hữu Lục bát người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày. Thơ tứ Tinh thần lạc quan cách mạng, phong thái ung dung và Tức cảnh Pắc Bó Hồ Chí Minh tuyệt tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung Thơ tứ Ngắm trăng HCM của Hồ Chí Minh ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ tối tuyệt tăm Thơ tứ Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời vượt qua Đi đường HCM tuyệt gian lao chồng chát sẽ tới thắng lợi vẻ vang. B2. So sánh hình thức nghệ thuật thơ. GV cho HS đọc yêu cầu ở mục (2) HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung. Yêu cầu như sau: a.3 văn bản (trong bài 15, 16) là Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Thể thơ này có số câu chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ. (ở lớp 7 có bài Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà). b.3 văn bản (trong bài 18, 19) là Nhớ rừng, Quê hương, Ông đồ. Số chữ trong các câu bằng nhau (Nhớ rừng, Quê hương mỗi câu 8 chữ, Ông đồ mỗi câu 5 chữ), đều có vần nhịp điệu, tức là cũng có quy tắc nhất định, nhưng không chặt chẽ gò bó như thơ luật Đường (thoát khỏi thi pháp thơ Trung Hoa): Có số câu không hạn định, lời thơ tự nhiên, không ước lệ khuôn sáo, cảm xúc nhà thơ được bộc lộ tự do... Vì vậy gọi là thơ mới (từ năm 1932).(HS đối chiếuvới bài chuẩn bị ở nhà, tự sửa trong vở bài tập). B3: 3. So sánh các văn bản tự sự. - GV cho HS nêu nội dung và nghệ thuật của một số văn bản tự sự đã học ở lớp 8. Lớp trao đổi, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Yêu cầu như sau: Ba văn bản là Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. a. Giống nhau + Nội dung: Những đau khổ, bi kịch của con người trong xã hội cũ. Tố cáo xã hội phong kiến, thông cảm với số phận con người. + Nghệ thuật: Những tác phẩm tự sự đã xây dựng được những nhân vật điển hình. Kết hợp các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm. b. Khác nhau Nội dung: + Trong lòng mẹ là tình cảm của bé Hồng đối với mẹ. + Tức nước vỡ bờ là tiềm năng phản kháng của người phụ nữ nông dân trước cách mạng. + Lão Hạc là tấm lòng nhân hậu bao dung và cái chết thê thảm của người nông dân. Nghệ thuật : + Trong lòng mẹ văn hồi ký kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc, giọng văn đằm thắm giàu chất trữ tình, hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. + Tức nước vỡ bờ xây dựng tính cách nhân vật điển hình qua các chi tiết, hành động, ngôn ngữ của nhân vật; phong cách khẩu ngữ nhuần nhuyễn. + Lão Hạc là lối kể chuyện kết hợp với tả, bình luận. Nhân vật có đời sống nội tâm phong phú (lão Hạc, ông giáo); cách xây dựng tình huống truyện hấp dẫn... (HS ghi những nội dung chính vào vở) E. DẶN DÒ : Hướng dẫn HS ở nhà Học bài theo bảng hệ thống, tự ôn thêm đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của mỗi vb Chuẩn bị tiết tổng kết phần Văn ở 2 bài còn lại trong SGK (Thống kê theo mẫu các văn bản nghị luận và VB nước ngoài). Rút kinh nghiệm:. TNBC ĐL.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 126 Tiếng Việt. ÔN TẬP KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố hệ thống hóa về các kiểu câu, hành đọng, lựa chọn trật tự từ trong câuNâng cao hiểu biết và khả năng sử dụng từ Tiếng Viêt. 1/ Kiến thức:- Hệ thống kiến thức về các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ – CÁc hành động nói – Cách thực hiện hành đông nói bằng các kiểu câu khác nhau. 2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện các mục đích giao tiếp khác nhau. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống qua nội dung các ví dụ dùng từ đặt câu trong giao tiếp. GD môi trường thông qua các ví dụ. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS Tiến hành trong quá trình ôn tập. HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới B1: 1.Ôn tập các kiểu câu Bài tập 1: GV cho HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời, lớp trao đổi. GV bổ sung. Yêu cầu : Cả 3 câu đều là câu trần thuật. Bài tập 2: Đặt câu nghi vấn. HS làm việc độc lập. Đứng tại chỗ trả lời. Lớp trao đổi, góp ý. GV bổ sung. HS sửa vào vở bài tập. Yêu cầu: + Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ che lấp mất chăng? + Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? + Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán có từ "buồn" (hoặc vui, hay đẹp...)Cách tổ chức (giống bài tập 1, 2). Yêu cầu + Chao ôi buồn ! + Ôi buồn quá ! + Buồn ơi là buồn !... Bài tập 4: Yêu cầu nhận diện các kiểu câu là: + Câu trần thuật là các câu 1, 3, 6. + Câu cầu khiến là câu 4. + Câu có hình thức cấu tạo là kiểu câu nghi vấn : câu 2, 5, 7. + Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7. (Ăn hết tiền thì dến lúc chết lấy gì mà lo liệu?) + Câu nghi vấn không dùng để hỏi là câu 2, 5. + Câu phủ định bác bỏ là câu 6. (bác bỏ nội dung câu 4, 5). B 2. II. Ôn tập về hành động nói. Do nội dung quá dài, GV tổ chức cho HS giải các bài tập trong SGK. (giao việc cho cá nhân hoặc nhóm). GV bổ sung. Yêu cầu như sau: Bài tập 1: Xác định hành động nói của các câu trong bảng: - Kể, trình bày. - Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên trước sự lo xa của lão Hạc. - Trình bày, nhận định về sức khoẻ của lão Hạc. - Điều khiển, đề nghị lão Hạc để tiền mà ăn. - Trình bày giải thích tiếp ý trên. - Trình bày, bác bỏ ý ông giáo. - Hỏi chính mình (hết tiền lúc chết lầy gì lo liệu). Bài tập 2: Sắp xếp các câu ở bài tập 1 theo các cột như sau: Số TT Hành động nói Hình thức của các kiểu câu Cách dùng cho sẵn được thực hiện (1) câu kể trình bày trực tiếp (2) câu hỏi bộc lộ cảm xúc gián tiếp (3) câu cảm thán trình bày trực tiếp (4) câu cầu khiến điều khiển trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> (5) câu cảm thán trình bày gián tiếp (6) câu phủ định trình bày trực tiếp (7) câu hỏi hỏi trực tiếp Hoạt động 3: III Ôn tập về lựa chọn trật tự từ trong câu. GV cho HS lần lượt giải quyết các bài tập. Vì thời gian ít (chỉ trong 1 tiết) nên HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung. HS tự sửa chữa trong vở bài tập. Đáp án như sau: Bài tập 1: Giải thích lý do sắp xếp các cụm từ in nghiêng trong văn bản Thánh Gióng: - Con ngựa sắt có giá trị lớn hơn cái roi sắt. Ngựa, roi sắt là để tấn công (đánh), giáp sắt để phòng bị (đỡ)  đánh được quan tâm trước đỡ. - Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng trình tự: đầu tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua. Bài tập 2: Giá trị khác nhau của trật tự từ trong câu: - a: Nối kết câu (ý vua - ý vua). - b: Nhấn mạnh, làm nổi bật đề tài của câu nói (của Bác - của Bác). Bài tập 3: Đối chiếu 2 câu, tìm tính nhạc khi đổi trật tự từ man mác (câu a rõ tính nhạc hơn). HĐ 5 DẶN DÒ: + Tự ôn lí thuyết, nắm vững các vấn đề về lí thuyết – Tự giải lại các BT đã hướng dẫn và chép vào vở đầy đủ - BT về nhà: Giải BT trang 138 vào vở. + Ch Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… uẩn bị bài tiết sau: Kiểm tra 1 tiết. Tiết 127 Tập làm văn. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhận biết và nắm được đặc điểm, cách làm loại văn bản tường trình 1/ Kiến thức:- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính – Mục đích yêu cầu và qui cách làm một văn bản tường trình. 2/ Kĩ năng: Nhận diện và biết phân biệt VB tường trình với các loại văn bản hành chính khác Tái hiện lại một vấn đề trong văn bản tường trình. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống qua nội dung các ví dụ. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS @ Kể những văn bản hành chính, công vụ mà em đã học và em biết? (đơn từ, biên bản, báo cáo, đề nghị...).. HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu về đặc điểm của VB tường trình 1.Đặc điểm của VB tường trình - GV cho HS đọc 2 bản tường trình (về việc nộp bài * Người viết, người nhận tường trình. chậm và mất xe đạp). Nêu các câu hỏi: Mục đích : xin nộp bài chậm hơn. @ Ai là người viết tường trình và ai là người nhận và đề nghị nhà trường giúp tìm xe đạp... tường trình? Mục đích viết tường trình? Nội dung : trình bày lý do, sự việc... Cần chú ý gì về nội dung và hình thức khi viết bản Hình thức : trang trọng, đúng quy cách. tường trình? Những việc cần tường trình ở trường em trong sinh hoạt @ Những việc cần tường trình ? và học tập như đi học muộn, làm gẫy bàn thế, không - GV cho HS đọc yêu cầu mục (2) về các tình huống mang khăn quàng đỏ... (mất tài sản không lớn thì không cần làm tường trình. nên làm tường trình tới cơ quan công an). HS đứng tại chỗ trả lời, giải thích. Lớp trao đổi. GV bổ Tường trình để cấp trên hoặc 1 tổ chức nào đó hiểu sung. đúng bản chất sự việc. - GV cho HS rút ra đặc điểm của tường trình * Tường trình cần nói rõ nội dung, tường trình cho ai, sự việc, thời gian...(tường trình khác báo cáo, đơn từ, biên bản). GV cho HS trao đổi các tình huống trong SGK (về 2. Cách làm VB tường trình:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> những tình huống nên và không cần làm bản tường trình. HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung. - GV cho HS đọc thầm mục (2) về cách làm một văn bản tường trình. Sau đó GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu để cho HS thấy thể thức, nội dung, quy cách của một bản tường trình. @ Thể thức ở phần đầu của VB tường trình cần có nội dung gì và trình bày như thế nào ? @ Thể thức ở phần ND của VB tường trình cần có nội dung gì và trình bày như thế nào ? @ Thể thức ở phần kết thúc của VB tường trình cần có nội dung gì và trình bày như thế nào ? - HS trả lời, GV chốt lại vấn đề và cho HS ghi - GV cho HS đọc ghi nhớ (HS ghi ý chính phần Ghi nhớ) - GV cho HS đọc phần lưu ý trong SGK.. * Tình huống cần phải viết bản tường trình: + Mục đích tường trình? + Sự việc xảy ra chưa? + Cấp trên có cơ sở để hiểu bản chất sự việckhông? * Cách làm văn bản tường trình (SGK). a. Thể thức mở đầu tường trình. - Tên quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên văn bản: Bản tường trình Về việc... - Lời mở đầu : Kính gửi... b. Nội dung tường trình: người viết, thời gian, sự việc, địa điểm. c. Thể thức kết thúc tường trình: Thời gian, địa điểm làm tường trình, chữ ký - họ tên người làm tường trình. - Ghi nhớ: (SGK) khái niệm, đặc điểm, cách làm. * Lưu ý: về quy cách chữ viết, trình bày một văn bản tường trình (SGK).. HĐ 5. DẶN DÒ:- Học bài để nắm vững đặc điểm cách làm tường trình - Chuẩn bị bài tiếp : Luyện tập Văn bản Tường trình (làm BT vào vở soạn). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 127 Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TƯỜNG TRÌNH. Sọan:: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố lại những hiểu biết về văn bản tường trình – Viết được mọt văn bản tường trình thuần thục hơn. 1/ Kiến thức:- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính – Mục đích yêu cầu và cấu tạo của một văn bản tường trình 2/ Kĩ năng: Nhận biết rõ hơn tình huống cần viết VB tường trình Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình. Nâng cao một bước kĩ năng tạo lập VB tường trình và viết được một văn bản TT đúng qui cách. 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống qua việc xác dịnh cách chọn tình huống viết tường trình. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ.... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS @ Nêu đặc điểm chủ yếu của VB tường trình ? Cách trình bày thể thức VB tường trình trong phần đầu? HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới Phần ôn tập lý thuyết được thực hiện trong khi kiểm tra bài cũ.. GV tiến hành tổ chức các hoạt động để HS luyện tập làm văn bản tường trình. Hoạt động của thầy và trò B1 Hướng dẫn HS giải BT (SGK) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS mở vở bài tập đã chuẩn bị ở nhà, trình bày cho lớp nghe. Lớp nhận xét. GV bổ sung. HS sửa vào vở bài tập.. Nội dung cần đạt Bài tập 1: Chỉ ra những chỗ sai trong các tình huống: a. Cô giáo chủ nhiệm muốn bạn ấy nhận rõ khuyết điểm và thành khẩn sửa chữa ! (cần) b. Đại hội Chi đội lại làm tường trình (không cần). c. Thành tích của Chi đội lại viết tường trình (không cần). (Tình huống b và c) (không phù hợp với văn bản tường trình) - HS đứng tại chỗ nêu 2 tình huống (hoặc nhiều Bài tập 2: tình huống) cần làm tường trình. Hai tình huống cần tường trình: + Đi học muộn vì giúp 1 em bé rơi xuống ao. + Một vụ gây gổ đánh nhau giữa em và một bạn lớp khác... Hoạt động 2: Bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV cho HS độc lập làm việc, viết vào vở bài tập. Viết tường trình tại lớp với những tình huống cụ thể mà Gọi HS đọc trước lớp. Lớp nhận xét. GV nhận xét, HS đã gặp (chọn TH 2). bổ sung. HS viết đúng quy cách của bản tường trình. Cộng hòa - Xã hội - Chủ nghĩa - Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nam Phước, ngày.....tháng .... năm... . BẢN TƯỜNG TRÌNH Về vụ gây gổ đánh nhau với các bạn lớp khác. Kính gởi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 8/2 Em tên là .........Học sinh lớp:.....Trường..........., xin được tường treình với cô về vụ đánh nahu với các bạn lớp khác như sau: Hôm qua lúc vừa tan học em vào nhà xe dắt xe đạp ra về, chẳng may em làm ngã xe cảu một bạn lớp 8/4 nhưng không dựng lên nên các bạn lớp 8/4 thấy vậy liện rủ nhau đánh em, buộc em phải kêu thêm mấy bạn lớp mình đánh trả. Đang đánh nhau thì bác bảo vệ đến, chúng em bỏ chạy hết. Em xin cam đoan vụ việc trên được tường trình hoàn toàn đúng sự thật. Người làm tường trình (ghi rõ họ tên) HĐ 5. DẶN DÒ: Nắm yêu cầu, cách thức làm văn bản tường trình. Chuản bị bài tiếp theo: Ôn tập TLV thi HKII (Ôn lí thuyết và làm bài văn nghị luận). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 129 Văn bản. TỐNG KẾT PHẦN VĂN (Tiết 2). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Tiếp tục củng cố hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng , nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học trong chương trình (có tích hợp với các VB lớp 7) 1/ Kiến thức:- Một số vấn đề liên quan đến văn bản Nghị luận (khái niệm, cách lập luận, điểm khác biệt cơ bản giữa NLTĐ Và NLHĐ( Thấy được giá trị nhân văn của các VB đã học).. 2/ Kĩ năng: KQ hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm NL và VHNN trên một số phương diện cụ thể 3/ Thái đô: Rèn kĩ năng sống qua nội dung các tác phẩm văn học. B CHUẨN BỊ BÀI DẠY:1/ Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn bài, DDHT... C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Việc soạn bài của HS @ Kể tên các văn bản thơ và tên tác giả em đã học trong chương trình ngữ văn 8 ? @ Nêu nội dung chủ yếu và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Ngắm trăng” ? HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết minh(GV giới thiệu) HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Ôn về kiểu VB nghị luận I. Các VB nghị luận Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản, giá trị tư tưởng nghệ thuật của cụm VB nghị 1. Khái niệm: là loại VB nhắm xác lập cho người đọc luận đã học ở lớp 8. người nghe một tư tưởng một quan điểm nào đó @ Thế nào là VB nghị luận? (là loại VB nhắm xác lập cho người đọc người nghe một tư tưởng một quan điểm nào đó) @ Kể tên các VB nghị luận trung đại đã học trong chương trình? (Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học) @ Nhắc lại những kiến thức cơ bản về các thể hịch 2. Các VB nghị luận đã học:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> trung đại: Cáo, tấu, chiếu, hịch ? - VB trung đại: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại - GV chốt lại và yêu cầu HS ôn ở SGK Việt ta, Bàn luận về phép học @ Kể tên các VB nghị luận hiện đại đã học trong Đặc điểm: Đều dịch từ Hán ngữ, là nghị luận trung chương trình lớp 8 và lớp 7 ? ( Thuế máu, TT yêu nước đại: có từ ngữ cổ, văn phong cổ, tính ước lệ, câu văn của nhân dân ta, Ý nghĩa của văn chương, TV ta giàu biền ngẫu, còn mang tư tưởng thiên mệnh . Gồm các đẹp) thể: chiếu, hịch, cáo, tấu @ So sánh sự khác nhau giữa NL trung đại và NL hiện - VB hiện đại:Thuế máu, TT yêu nước của nhân dân ta, đại? ( đều dịch từ Hán ngữ, là nghị luận trung đại: có từ Ý nghĩa của văn chương, TV ta giàu đẹp ngữ cổ, văn phong cổ, tính ước lệ, câu văn biền ngẫu, Đặc điểm: từ ngữ - câu văn giản dị, gần gũi đời sống còn mang tư tưởng thiên mệnh (chiếu, hịch, cáo). Còn hơn các bài nghị luận hiện đại, từ ngữ - câu văn giản dị, gần gũi đời sống hơn Nhưng cả hai loại đều có những nét chung cơ bản của VB nghị luận). * Tìm hiểu cách lập luận của VB nghị luận @ Qua các VB đã học trong chương trình em hãy chứng minh các văn bản trên đều viết có lí có tình nên sức thuyết phục cao. Gợi ý: cho HS tìm hiểu thế nào là có lí ? Thế nào là có 3. Cách lập luận: phải có lí, có tình tình? ( có lí là LĐ xác đáng, lập luận chặt chẽ. Có tình - Có lí là LĐ xác đáng, lập luận chặt chẽ. là có cảm xúc, còn có chứng cứ là có sự thật hiển nhiên - Có tình là có cảm xúc. để khẳng định luận điểm. Trong bài văn NL 3 yếu tố đó - Có chứng cứ là có sự thật hiển nhiên để khẳng định phải được kết hợp chặt chẽ, yếu tố có lí là chủ chốt) luận điểm. - HS chứng minh bằng các VB đã học, GV chốt lại vấn Trong bài văn Nghị luận 3 yếu tố đó phải được kết hợp đề và CM thêm một lượt bằng sơ đồ văn bản “Nước chặt chẽ, yếu tố có lí là chủ chốt. Đại Việt ta” và vb “Chiếu dời đô” để thấy cách lập luận chặt chẽ của các văn bản. (GV tích hợp với môn tập làm văn nhắc các em học tập cách sắp xếp luận điểm và luận cứ chặt chẽ để tăng tính thuyết phục cho bài văn viết của mình) * So sánh 3 VB nghị luận trung đại với Thuế máu 3. So sánh 3 VB nghị luận trung đại với “Thuế máu”: @ Em hãy tìm điểm giống nhau và điểm khác nhau cơ Giống: Đều bao trùm tinh thần dân tộc sâu sắc. bản của 2 cụm VB này? Khác: Giống nhau: Đều bao trùm tinh thần dân tộc sâu sắc Ở các văn bản trung đại tinh thần ấy thể hiện ở ý chí tự (thể hiện ở ý chí tự cường, ở tinh thần quyết chién cường, ở tinh thần quyết chién quyết thắng giặc, ở ý quyết thắng giặc, ở ý thức tự hào sâu sắc về một đất thức tự hào sâu sắc vè một đất nước độc lập => đây là nước đọc lập)=> Đây là cái gốc của yếu tố biểu cảm. cái gốc của yếu tố biểu cảm Ở “Thuế máu” tình cảm chính là lòng căm thù sâu sắc mãnh liệt đối với CNTD. Cái gốc của lòng căm thù là Ở “Thuế máu” tình cảm chính là lòng căm thù sâu sắc tình thương vô hạn đối với nhân dân các nước thuộc địa mãnh liệt đối với CNTD => thể hiện bằng ngòi bút trào đang bị đày đọa. Cái tình ấy thể hiện bằng ngòi bút trào phúng đặc sắc. phúng đặc sắc. * Tìm hiểu vì sao nói “NĐVT” là một bản TNĐL 3. “NĐVT” có ý nghĩa như một bản TNĐL @ Vì sao nói “NĐVT” có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập? (Đã khẳng định dứt khoát rõ ràng nước Qua NĐVT nền độc lập của dân tộc đã được khẳng ta là nước có lãnh thổ, chủ quyền, có văn hóa, lịch sử định với nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, chủ quyền, lâu đời, có phong tục riêng, kẻ thù phản lại nhân nghĩa có văn hóa, lịch sử lâu đời, có phong tục riêng, kẻ thù ý trời sẽ bị trừng trị đích đáng) phản nhân nghĩa sẽ bị trừng trị đích đáng. -GV mở rộng thêm: So với SNNN, ý thức dân tộc ở VB - QN nhân văn tiến bộ: “nhân nghĩa cốt ở yên dân”, làm này phát triển cao hơn sâu sắc và toàn diện hơn rất nên đất nước là “hào kiệt đời nào cũng có” nhiều. -QN tiến bộ về đất nước: bao gồm không chỉ cương vực @ Nêu quan niệm nhân văn tiến bộ của NĐVT về nhân địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, dân và đất nước được thể hiện như thế nào? truyền thống, tài năng của con người. B2. Hướng dẫn HS ôn các VB văn học nước ngoài (GV hướng dẫnlập bảng về tên tác phẩm, tác giả, nước ... để tiét sau tổng kết dễ dàng hơn) GV kẻ các cột theo mẫu lên bảng. HS lên điền các nội dung. Lớp nhận xét. GV bổ sung. STT 1 2 3 4 5. Tên văn bản Cô bé bán diêm (trích) Đánh nhau với cối xay gió (trích) Chiếc lá cuối cùng (trích) Hai cây phong (trích) Đi bộ ngao du (trích). Tên tác giả H.C.An đéc xen Xéc - van - tex O'Hen-ri Ai-ma-tốp G.G.Ru-xô. Tên nước Đan Mạch Tây Ban Nha Mỹ Cư-rô-gư-xtai Pháp. Thế kỷ 19 16, 17 19, 20 20 18. Thể loại Tự sự (truyện ngăn) Tự sự (tiểu thuyết) Tự sự(truyện ngắn) Tự sự (truyện ngắn) Nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 6. Ông Giuốc đanh mặc lễ phục (trích). Mô-li-e. Pháp. 17. Kịch. HĐ5 DẶN DÒ: - Tự ôn tập lại nội dung, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài văn đã học để thi HKII tốt (nên kẻ bảng hệ thống kiến thức về các văn bản nghị luận đã học) - Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Tổng kết phần văn (tt): Nội dung tổng kết gồm các VB VH nước ngoài và VBND Lập bảng hệ thống kiến thức về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản vào vở soạn. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 130 Tiếng Việt. Soạn: Giảng:. KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học yêu cầu HS Biết vận dụng kiến thức về Tiếng Việt đã học để làm bài văn kiểm tra Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, trình bày bài làm đúng yêu cầu. Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài có ý thức vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành. B/ CHUẨN BỊ: HS: Ôn lí thuyết, chuẩn bị giấy làm bài GV: Ra đề, nhắc hs làm bài nghiêm túc C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1/ Kiểm tra sĩ sĩ số, ổn định HĐ2/ Chép đề HĐ3/ HS làm bài HĐ4/ GV thu bài vào cuối tiết D/ DẶN DÒ: Tiếp tục tự ôn luyện về Tiếng Việt kì 2 thêm ở nhà Chuẩn bị bài mới: Thi học kì. Tiết 131 Văn bản. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS - Hệ thống hoá kiến thức Văn học thông qua sửa đề văn, bài làm văn một tiết. - Rèn cho HS kĩ năng tìm hiểu đề kĩ năng trình bày bài làm - Giáo dục ý thức tự học tự bồi dưỡng B. CHUẨN BỊ: HS: Ôn lí thuyết, chuẩn bị sửa bài GV: Chấm chữa bài tập hợp các lỗi cần sửa C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra: KT vở ghi bài của HS 2. Bài mới: B1.Tổ chức trả bài. - GV chép lại đề văn lên bảng. - GV cho HS xác định đề (về nội dung, thể loại, các ý lớn, nhỏ...) - Hướng dẫn HS chữa bài vào vở gv hướng dẫn chữa từng câu theo đáp án tiết kiểm tra B2. Nhận xét tình hình làm bài của HS. - GV nhận xét những ưu điểm, hạn chế của bài làm. Ưu: Đa số HS làm bài tốt, bám sát yêu cầu đề ra, làm tốt phần trắc nghiệm và trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức đọc-hiểu tương đối đảm bảo. Khuyết điểm: Một số bài làm chưa đảm bảo về nội dung và hình thức. Đặc biết còn nhiều bài làm chưa tốt câu yêu cầu viết bài văn ngắn, một số bài trả lời bài thiếu nghiêm túc, còn trả lời chắp đuôi, thiếu chủ ngữ, vị ngữ... - Chữa một số lỗi nổi bật, phổ biến trong một số bài làm . B3. Trả bài và lấy điểm vào sổ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV trả bài cho HS. HS đọc thầm, xem kỹ những chỗ GV phê, sửa và nhận xét. - Tuyên dương một số bài làm tốt để HS học tập. - Sửa một số lỗi điển hình GV chọn bài của một số HS yếu để chữa các lỗi về diễn đạt, chính tả, lỗi kiến thức... Thống kê chất lượng Giỏi Khá 8/2(34). Trung bình. Yếu (kém). 8/3(34) HĐ4. HƯỚNG DÃN HỌC Ở NHÀ. - Hệ thống kiến thức Vănhọc kỳ 2 và cả năm để chuẩn bị thi HKII. - Hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt để tiết sau kiểm tra.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 132 Tập làm văn. Soạn: giảng:. TRẢ BÀI SỐ 7 (Văn nghị luận). A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Nắm lại yêu cầu chung và yêu cầu chi tiết của đề ra Thấy được những ưu khuyết điểm mình đã mắc phải trong bài làm 2/ Kĩ năng: Rèn thêm kĩ năng làm bài văn nghị luận có kết hợp miêu tả, biểu cảm , kĩ năng lập dàn ý, xây dựng hệ thóng luân điểm 3/ Thái đô: Giáo dục hs ý thức học hỏi ở bạn bè những điểm hay B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình. 3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Hđ1 gv chép đề, hướng dẫn hs xác định lại yêu cầu đề ra HĐ2 Phát bài cho hs- Yêu cầu hs đọc lại bài, đọc lời phê, chú ý các lỗi đã sửa của gv HS trao đổi bài cho nhau để tham khảo HĐ3: GV nhận xét về bài làm của hs Ưu điểm: Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra- làm đúng phương pháp nghị luận, trình bày được ý kiến quan điểm của mình về vấn đề cần nghị luận Khuyết điểm: Một số bài làm quá sơ sài về nội dung (chưa biết xây dựng hệ thống LĐ, chưa biết nêu dẫn chứng và lí lẽ để làm rõ vấn đề), hình thức trình bày chưa đảm bảo yêu cầu (chữ viết sai chính tả nhiều, lại không rõ ràng, chấm câu sai ngữ pháp ....) HĐ4: GV hướng dẫn hs chữa một số lỗi điển hình Lớp 8/2 chọn bài của các hs: Thế Vinh, Tấn Bản ... Lớp 8/3: Chọn bài của Phúc, Hiếu, Nam ... Chữa một số lỗi về chính tả, lỗi sai kiến thức về thể loại và lỗi về diễn đạt HĐ5 Hướng dẫn hs lập lại dàn bài chung cho đề ra ( Tham khảo đề và đáp án đã ra ). Lớp/SS. Giỏi. Thống kê chất lượng Khá TBình. Nội dung cần đạt A Tìm hiểu đề: - Kiếu bài : NL - Nội dung nghị luận: B Sửa lỗi điển hình: - Lỗi câu: - Lỗi chính tả: - Lỗi dùng từ: - Lỗi kiến thức sai:. C Tìm ý - Lập dàn ý: 1/ Mở bài: giới thiệu vấn đề cần nghị luận 2/ Thân bài: - Giải thích vấn đề - CM tính đúng đắn của vấn đề - Bàn luận mở rộng vấn đề 3/ Kết bài: Khẳng định vấn đề. Yếu. Trên TB.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 8/2 (34) 8/3 (34) E. DẶN DÒ:. Tiếp tục ôn về kiểu bài nghị luận- Tập làm các đề bài ở SGK Chuẩn bị ôn tập thi HKII tốt. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 133,134 Tập làm văn. THI HỌC KÌ II. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Trả lời được một số kiến thức cơ bản thuộc chương trình học kì 2 theo hướng tích hợp. 2/ Kĩ năng: Trả lời câu hỏi và làm đươc một bài văn nghị luận hoàn chỉnh 3/ Thái đô: Giáo dục cho HS ý thức tự giác làm bài B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình. 3/ Bài mới: Tiến hành thi theo lịch chung. Tiết 135 Tập làm văn. TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Nắm lại yêu cầu chung và yêu cầu chi tiết của đề ra Thấy được những ưu khuyết điểm mình đã mắc phải trong bài làm 2/ Kĩ năng: Rèn thêm kĩ năng làm bài văn nghị luận có kết hợp miêu tả, biểu cảm , kĩ năng lập dàn ý, xây dựng hệ thóng luân điểm 3/ Thái đô: Giáo dục hs ý thức học hỏi ở bạn bè những điểm hay B CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1/ Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra 2/Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình. 3/ Bài mới HĐ của thầy và trò Hđ1 gv chép đề, hướng dẫn hs xác định lại yêu cầu đề ra HĐ2 Phát bài cho hs- Yêu cầu hs đọc lại bài, đọc lời phê, chú ý các lỗi đã sửa của gv HS trao đổi bài cho nhau để tham khảo. Nội dung cần đạt A Sửa bài từng phần vào vở: -Trắc nghiệm -Lí thuyết - Tập làm văn: B Sửa lỗi điển hình:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HĐ3: GV nhận xét về bài làm của hs Ưu điểm: Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra- làm đúng trắc nghiệm, trả lời đúng các câu hỏi lí thuyết về văn và TV, đối với bài TLV hầu hết làm đúng phương pháp nghị luận, trình bày được ý kiến quan điểm của mình về vấn đề cần nghị luận Khuyết điểm: Một số bài làm quá sơ sài về nội dung (chưa biết xây dựng hệ thống LĐ, chưa biết nêu dẫn chứng và lí lẽ để làm rõ vấn đề), hình thức trình bày chưa đảm bảo yêu cầu (chữ viết sai chính tả nhiều, lại không rõ ràng, chấm câu sai ngữ pháp ....) HĐ4: GV hướng dẫn hs chữa một số lỗi điển hình Chọn bài chưa đạt điểm trung bình để sửa Chữa một số lỗi về chính tả, lỗi sai kiến thức về thể loại và lỗi về diễn đạt HĐ5 Hướng dẫn hs lập lại dàn bài chung cho đề ra ( Tham khảo đề và đáp án đã ra ). Lớp/SS 8/2 (34). Giỏi. Khá. - Lỗi câu: - Lỗi chính tả: - Lỗi dùng từ: - Lỗi kiến thức sai:. C Tìm ý - Lập dàn ý cho đề TLV: 1/ Mở bài: giới thiệu vấn đề cần nghị luận 2/ Thân bài: - Giải thích vấn đề - CM tính đúng đắn của vấn đề - Bàn luận mở rộng vấn đề 3/ Kết bài: Khẳng định vấn đề. Thống kê chất lượng TBình. Yếu. Trên TB. 8/3 (34) E. DẶN DÒ:. Tiếp tục ôn về kiểu bài nghị luận- Tập làm các đề bài ở SGK Chuẩn bị ôn tập thi HKII tốt. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN. Văn học. (Tiết 3). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS - Củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học của các văn bản VHNN và của cụm VBND đã học trong SGK lớp 8 - Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, biết đối chiếu so sánh để khái quát kiến thức B. CHUẨN BỊ: HS: chuẩn bị theo dặn dò GV: Chuẩn bị bảng hệ thống hoá các VB nhật dụng và VBNN C. KIỂM TRA: Việc chuẩn bị của HS D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Lập bảng hệ thống các tác phẩm văn học nước ngoài: Tên VB. Tác giả. Đánh Xéc nhau với Van cối xay Tét gió. Tên nước. Thế kỷ Tây Ban XVI Nha. Thể loại Tiểu thuyết. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Sự tương phản về mọi mặt giữa Xây dựng cặp nhân Đon Kihote và Xan cho Pan xa vật tương phản. đã tạo nên một cặp nhân vật bất hủ trong VHTG. Đionkihote thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý, Xan cho Pan xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ những.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Chiếc lá O hen Mỹ cuối ri cùng. XIX. Hai cây Ai ma Cư rơ gư XX phong tốp xtan. Đi bộ Ru xo ngao du. Pháp. TN. TN. XVIII TT. điểm đáng chê trách. Truyện làm cho ta rung cảm trước tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. Miêu ta 2 cây phong, truyền cho ta tình yêu quê hương da diết và lòng xúc động đặc biệt vì đấy là 2 cây phong gắn với câu chuyện về thầy Đuy sen , người đã vun trồng ước mơ hi vọng cho những học trò nhỏ của mình. Đi bộ ngao du đem lại cho nhiều lợi ích. Bài văn cho thấy tác giả là người giản dị quý trọng tự do yêu thiên nhiên.. Tình tiết chặt chẽ khéo léo. Kết cấu đảo ngược tình huống Miêu tả sinh động bằng ngòi bút đạm chất hội ho, cách kể chuyện hấp dẫn sinh động, ngôi kể đặc biệt.. Chứng minh bằng lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục do lý lẽ và thực tiễn cuộc sống tác gỉ từng trải qua bổ sung cho nhau Khắc hoạ thành công tính cách Tính cách nhân vật lố lăng của 1 tay trưởng giả đươc khắc hoạ sinh muốn học đòi làm sang gây nên động taì tình tiếng cười sảng khoái cho khán giả.. Ông Molie Pháp XVII Kịch Giuốc Đanh mạc lễ phục Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét: - Thời gian : rải đều từ cuối thế kỷ XVI đến thế kỷ XX - Phạm vi: các nước âu Mỹ - Thể loại: truyện , kịch, văn nghị luận. - Nội dung tư tưởng: thể hiện tinh thần nhân đạo, lòng thương cảm đối với người nghèo khổ, bất hạnh, khát vọng hướng về 1 cuộc sống tươi đẹp, về tình yêu thiên nhiên, tình cảm quê hương, thầy trò, phê phán lối sống xa thực tế, ảo tưởng. HĐ2: Tổng kết các văn bản nhật dụng. Tên Văn bản Nội dung Thông tin về ngày Kêu gọi 1 ngày ko dùng bao bì ni lông. trái đát năm 2000 Giải thích cho tác hại của việc dùng bao bì ni lông, lợi ích của việc giảm boét chất thải này. Đây laàviệc có thể làm ngay để cải thiện môi trường bảo về TĐ ngôi nhà chung của chung ta . Ôn dịch thuốc lá Giống như ôn dịch, nạn nghienẹ thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất cho sức khoẻ của con người. Nó còn gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình va xã hội. Muốn chống lại nó cần phải có quyết tâm cao và biện pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch Bài toán dân số Đất đai ko sinh thêm con người ngày càng nhiều hơn gấp bội. Nếu ko hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại chính mình. Nghệ thuật Hình thức diễn đạt trang trọng, cách giải thích đơn giản, sáng tỏ. Cách chững minh giải thích bằng số liệu cụ thể, lý lẽ vững chắc. Từ câu chuyện 1 bài toán cổ cấp số nhân, tác giả đưa ra con số buộc ng đọc phải tin tưởng và suy ngẫm về sự gia tăng DS đáng lo ngại của TG, nhất là các nước chậm PT.. Hướng dẫn HS nhắc lại chủ đề lớn của các VB nhật dụng đã học: Môi trường, chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá, dân số và tương lai nhân loại (cẦn phân biệt chủ đề và vấn đề cụ thể được đề cập). Cho HS nhắc lại các PTBĐ của các VB nhật dụng: - Hai VB đầu chủ yếu là thuyết minh nhưng vẫn có những yếu tố nghị luận và biểu cảm . - VB sau chủ yếu là nghịluận song vẫn kết hợp với thuyết minh tự sự do đó đã tạo được không khí nhẹ nhàng, tính chất sinh động tăng thêm sức thuyết phục cho 2 luận điểm chính..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> E.DẶN DÒ: - Ôn tập tất cả cácVB thi học kì 2 ( học thuộc lòng thơ, nắm tgiả, thể loại, nội dung chủ yếu, đặc sắc NT…). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 137 Tập làm văn. ÔN TẬP TLV. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng TLV đã học trong năm, nắm chắc kĩ năng và biết cách viết VB thuyết minh. Biết kết hợp tự sự miêu tả biểu cảm trong văn NL. - Rèn kĩ năng viết đoạn theo các phương thức biểu đạt khác nhau. B.CHUẨN BỊ: HS: trả lời câu hỏi SGK/51 GV: bảng phụ C. KIỂM TRA: Tiến hành trong quá trình ôn tập D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: ÔTập văn tự sự HS tra lời câu hỏi, sau đó luyện tập @ Vì sao phải tóm tắt VB tự sự? Muốn tóm tắt VB tự sự ta phải làm ntn, dựa vào những yêu cầu nào? @ Yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự? @ Viết đoạn văn tự sự, kết hợp miêu tả cần chú ý những gì? * Luyện tập: Viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm theo các đề tài sau: - Kể lại giây phút gặp gỡ ng thân xa cách lâu ngày - Kể lại một việc tốt em đã làm - Chẳng may em làm vỡ lọ hoa HS viết, GV chọn 1 số bài để sửa. HĐ2: Ôn kiểu bài thuyết minh Cho HS trả lời câu hỏi sau đó luyện tập: @ Nêu đặc điểm của VB thuyết minh? @ Muốn làm VB thuyết minh yêu cầu ng thuyết minh phải làm gì? Vì sao? Cho biết những phương pháp thuyết minh thương dùng để thuyết minh. @ Nêu bố cục chung của bài văn thuyết minh về các đối tượng sau: - Một đồ dùng - Cách làm 1 SP - Một di tích danh lam thắng cảnh - Một loài động vật, thực vật - Một hiện tượng tự nhiên HĐ3: Ôn kiểu bài nghị luận @ Thế nào là luận điểm trong bài văn NL? Hãy nêu 1 luận điểm làm ví dụ? Dùng luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm em vừa nêu? @ Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn NL? * Luyện tập: - Triển khai câu chủ đề sau thành đoạn văn quy nạp: Đọc sách rất có lợi - Con người ai cũng yêu quê cha đất tổ của mình (HS viết nối tiếp những câu miêu tả và biểu cảm). - Mỗi khi quân giạc xâm phạm bờ cõi thì dân ta già trẻ gái trai đều đứng lên giết giặc.(HS kể vài sự tích đánh giặc - Những kẻ ích kỉ không thể nhìn thấy điều gi xa hơn lợi ích nhỏ bé của họ. (HS tiếp nối những câu biểu cảm) E. DẶN DÒ: - Ôn lí thuyết về các kiểu bài - Thực hành các bài tập( theo hình thức đã luyện tập) - Ôn tập các kiểu bài nghị luận.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 138 Tập làm văn. Soạn: Giảng:. VĂN BẢN THÔNG BÁO. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS - Hiểu những trường hợp cần viết VB thông báo - Nắm được đặc điểm của VB thông báo - Biết cách làm VB thông báo đúng cách B. CHUẨN BỊ: HS: Soạn bài theo yêu cầu SGK GV: bảng phụ C. KIỂM TRA: Việc chuẩn bị bài của HS D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Hình thành cho HS khái niệm về VB thông báo - HS đọc 2 bản thông báo trong SGK và trả lời câu hỏi: @ Ai là ng viết thôgn báo? @ Viết thôgn báo cho ai? @ Viết thông báo nhằm mục đích gì? @ Nội dung chính của thông báo là gì? @ Hình thức của thông báo là gì? @ Hãy dẫn ra 1 số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt ở trường? - Từ các câu hỏi HS trả lời, GV dẫn dắt quy nạp cho HS ý1 phần ghi nhớ HĐ2: B1 Cho HS tìm hiểu những tình huống cần viết thông báo. @ Dựa vào kết quả trả lời ở các câu hỏi mục 1 em hãy cho biết tình huống nào cần viết thôgn báo: - HS đọc và trả lời câu hỏi a,b ,c mục 1 trang 142 - HS thảo luận nhóm rồi đưa ra tổng kết ( Tình huống a: ko viết TB, nếu cần thì viết tường trình. TH b phải viết TB. THuống c có thể viết TB hoặc giấy mời. B2: Tìm hiểu cách viết 1 thông báo - HS đọc, quan sát và suy nghĩ để rút ra những phần chủ yếu của 1 VB thông báo. - Cho HS tìm hiểu cách viết từng phần từ 1 VB thông báo đã trình bày trên bảng phụ - Cho HS đọc ghi nhớ SGK HĐ3: Luyện tập. Cho HS tập viết thông báo theo tình huống b mục 1 II.. A. Bài học: 1. Đặc điểm của VB thông báo Ghi nhớ 1-SGK. 2. Cách làm VB thông báo Ghi nhớ 2,3- SGK. E. DẶN DÒ: Ôn kĩ và nắm vững lí thuyết Chuẩn bị bài mới: Luyện tập làm VB thông báo (ôn lí thuyết theo câu hỏi trang 148-149, làm các bài tập luyện tập 1, 2, 3, 4 vào vở) Tiết tiếp theo: Chuẩn bị cho tiết chương trình địa phương: Một số cách xưng hô phổ biến ở địa phương ( soạn bài theo hướng dẫn của tài liệu dành cho HS ). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 139 Tiếng Việt. MỘT SỐ CÁCH XƯNG HÔ Ở QUẢNG NAM. A KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: Giúp HS Xác định các từ xưng hô địa phương trong các văn bản Hiểu thêm một số cách xưng hô ở Quảng Nam Có ý thức sử dụng cách xưng hô mang tính địa phương đúng hần cảnh giao tiếp B CHUẨN BỊ: HS: Soạn bài GV: Sưu tầm một số từ ngữ xưng hô ở địa phương QN ( bảng phụ ) C KIỂM TRA: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà D TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Giới thiệu bài. Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trong HKI các em đã học từ địa phương và biệt ngữ xã hội, biết phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại và cách sử dụng chúng trong gioa tiếp. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số từ xưng hô ở địa phương quảng Nam và biết cách dùng chúng phù hợp khi gioa tiếp. HĐ2 Vào bài mới HĐ1/ cho HS đọc các ví dụ (tài liệu) và trả lời câu hỏi Cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả - Ở BT1 : Từ xưng hô địa phương: u Từ toàn dân: mẹ Từ không thuộc 2 lớp từ trên: mợ - BT2 chỉ ra từ xưng hô ở QN trong vd trên và tìm từ toàn dân tương ứng: qua (tôi), em( anh ,chị) , tui (tôi) @ từ xưng hô ở địa phương QN có đặc điểm gì giống và khác với từ địa phương ở các vùng khác ? ( Giống: đều được dùng trong hoàn cảnh tiếp xúc và sinh hoạt mang tính đời thường gần gúi thân tình) -BT3/ Hãy tìm những từ xưng hô khác được dùng ở địa phương QN mà em biết ? HS tìm, sau đó GV bổ sung và hoàn chỉnh bằng bảng phụ đã chuẩn bị. Cho HS tìm từ toàn dân tương ứng với các từ địa phương đó. Từ Xưng hô ĐPhương Tu, tui, tau, qua mụ, lão. bậu hắn. Từ toàn dân tương ứng tôi chị, anh, em nó. A BT tìm hiểu B Ghi nhớ: Cũng như những cách xưng hô mang tính địa phương khác, cách xưng hô của người dân QN thường được sử dụng trong những hoàn cảnh tiếp xúc và sinh hoạt mang tính đời thường gần gũi thân tình, Tránh lạm dụng cách xh đó trong những giao tiếp mang tính trang trọng nghi thức. Nhiều nhà văn QN đã rất thành công trong việc sử dụng trong một giới hạn cho phép những cách xh ở QN vào các tác phẩm của mình nhằm góp phần khắc hoạ thêm sắc thái QN của các nhân vật.. @ Có nên sử dụng quá nhiều từ xưng hô địa phương trong mọi hoàn cảnh giao tiếp không ? vì sao ? ( Không nên lạm dụng vì như thế sẽ mất đi tính trang trọng trong nghi thức giao tiếp) HĐ2 Cho HS rút ra ghi nhớ HĐ3/ Luyện tập ( Cho hs làm bT theo hướng dẫn của tài liệu) Hãy tìm hiểu một số cách xưng hô thường được dùng ở QN chỉ những quan hệ mang tính chất huyết thống trong gia đình. VD: cha, mẹ, cậu, mợ, cô, dượng, chú, thím, bác, ông, bà, bà ngoại dì, bà ngoại cô... E DẶN DÒ: Về nhà học bài và làm BT vào vở Tiếp tục sưu tầm các đoạn văn có dùng từ xưng hô địa phương của các nhà văn trong các tác phẩn và ghi vào vở. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 140 Tập làm văn. LUYỆN TẬP VĂN BẢN THÔNG BÁO. Soạn : Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs - Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: mục đích yêu cầu cấu tạo của một văn bản thbáo - Nâng cao năng lực viết thông báo cho hs - Giáo dục hs học hỏi bạn để làm tốt bài tập SGK yêu cầu B CUẨN BỊ: HS: Làm bài tập luyện tập vào vở GV: Giải các bài tập vào vở C KIỂM TRA: Việc huẩn bị của hs KIểm tra lí thuyết đã học D TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Gv giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết luyện tập (HS trình bày BT đã chuẩn bị gv và hs cùng nhận xét hoàn chỉnh bài làm) HĐ2: Tiến hành luyện tập (ôn lí thuyết) Lần lượt trả lời câu hỏi SGK VD: Ôn v ề tri th ức th ông b áo.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gv g ọi l ần l ư ợt 3 hs, m ỗi em tr ả l ời m ột c âu h ỏi trong m ục I c ủa SGK BT2: Lu ỵen t ập n ầng cao Bài 1àm : m ỗi em thực hiện một câu hỏi Trong nh ững trường hợp cần viết thông báo, các em cần cho bi ết các thông tin: - ai thông b áo, th ông b áo cho ai, - th ông b áo v ề vi ệc g ì v à dự ki ến nội dung c ần th ông b áo. - Nếu g ặp tình huống cần viết tường trình thì yêu cầu trình bày sơ lược về cách làm loại vb TT HĐ3: Làm BT luyện tập BT1 a) Trong tình huống đó cần viết thông báo b) báo cáo c) thông báo BT2/ Tìm chỗ sai Để làm tốt BT này, GV cho HS đọc lại 2 vb sau đó hướng dẫn HS kiểm tra lại các yêu cầu sau: - Thông báo đầy đủ các mục cần thiết chưa? - Phần nội dung công việc đã được thông báo đầy đủ chưa? - Lời văn thông bá có gì sai sót không? Gợi ý: Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở các góc trái phía dưới Nội dung thông TB không phù hợp với tên TB ( nội dung VB sắp xếp kế hoạch) Cần ghi rõ thông báo về việc gì . BT3/ Tình huống cần viết thông báo: ( cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả thảo luận) VD: - thông báo về việc kiểm tra công tác vệ sinh phòng học các lớp - thông báo về kế hoạch nghỉ Tết Nguyên Đán - thông báo về kế hoạch tổ chức ôn tập và thi học kì II - thông báo về qui định nghỉ lụt đối với học sinh. E Dặn dò: Ôn tập lại lí thuyết về văn bản thông báo Chọn một tình huống trong bài tập 3 và viết thàmh văn bản hoàn chỉnh Chuẩn bị bài mới: Trả bài thi Học kì 2. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

×