Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

ĐỖ THỊ HẢI AN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM TỐ NGA

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung
trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài

Đỗ Thị Hải An


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan


Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình
Lời mở đầu ................................................................................................................................. 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................... 3
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng......................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................................... 4
1.1.2.1

Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro ..................................................... 4

1.1.2.2

Căn cứ vào hình thức ..................................................................................... 5

1.1.2.3. Căn cứ theo đối tƣợng khách hàng ................................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng......................................................................................... 6
1.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................................. 7
1.1.4.1. Tác động tiêu cực .......................................................................................... 7
1.1.4.2. Tác động tích cực........................................................................................... 8
1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ..................... 9
1.2.3. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 10
1.2.4 Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................... 11
1.2.4.1


Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung .................................................. 11

1.2.4.2

Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán ................................................... 12

1.2.5. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 12
1.2.5.1. Hoạch định chính sách, chiến lƣợc ............................................................. 13
1.2.5.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng; cân nhắc mức độ rủi ro; xác định mức độ chịu
đựng tổn thất ............................................................................................................... 13


1.2.5.3. Áp dụng chính sách, cơng cụ phịng chống và bù đắp rủi ro thích hợp ...... 18
1.2.5.4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống rủi ro ........... 19
1.2.6. Các yếu tố tác động quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 20
1.2.6.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 20
1.2.6.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 21
1.2.7. Các chỉ tiêu đo lƣờng quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 21
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thƣơng mại ........................................................................................................................... 23
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Citibank .............................................. 23
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING ..................... 25
1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Mỹ ...................................................... 26
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................................... 26
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................................... 27
Chƣơng 2

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG


DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................. 28
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ....................................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 28
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội. 30
2.2. Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội .................................................................................. 32
2.2.1. Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội...................... 32
2.2.2. Phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ............................................................................. 35
2.2.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng ....................................................................... 35
2.2.2.2. Phân tích tín dụng theo thời hạn nghĩa vụ .................................................. 36
2.2.2.3. Phân tích tín dụng theo ngành ...................................................................... 37
2.3. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ........ 38
2.3.1. Quy trình cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp ......................................... 38
2.3.1.1. Cơ chế ra phán quyết tín dụng, hội đồng tín dụng ........................................ 38
2.3.1.2. Mơ hình cấp tín dụng .................................................................................... 38
2.3.2. Đánh giá chất lƣợng khoản vay và các quy định nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp ................................................................................................................... 42


2.4. Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội .................................................................................. 48
2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc .................................................................................... 48
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 49
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................................... 55
Chƣơng 3

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ................................................................................................... 56
3.1. Một số giải pháp nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ....................................................... 56
3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, giám sát rủi ro tín dụng ............... 56
3.1.1.1. Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ ............................................................................ 56
3.1.1.2. Giai đoạn thẩm định hồ sơ vay .................................................................... 57
3.1.1.3. Giai đoạn phê duyệt hồ sơ vay .................................................................... 58
3.1.1.4. Giai đoạn kiểm tra sau cho vay ................................................................... 58
3.1.1.5. Thu hồi và xử lý nợ...................................................................................... 60
3.1.1.6. Sử dụng các công cụ bảo hiểm hạn chế, bù đắp tổn thất ............................. 60
3.1.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp từng thời kỳ ........................................... 60
3.1.2.1. Cập nhật tin tức thƣờng xuyên, xây dựng chính sách tín dụng phù hợp từng
thời kỳ…. .................................................................................................................... 60
3.1.2.2. Cơ chế phân cấp, uỷ quyền .......................................................................... 61
3.1.2.3. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng ............................ 61
3.1.2.4. Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng ....................... 62
3.1.2.5. Tài sản đảm bảo tiền vay ............................................................................. 63
3.1.3. Hoàn thiện hệ thống đo lƣờng rủi ro và xếp hạng tín dụng nội bộ ...................... 63
3.1.4. Quản lý, giám sát danh mục cho vay; tích cực xử lý nợ xấu ............................... 64
3.1.5. Xây dựng và hồn thiện hệ thống thơng tin và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng .. 65
3.1.6. Hồn thiện cơng nghệ, nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng ....................... 67
3.1.6.1. Hồn thiện cơng nghệ .................................................................................. 67
3.1.6.2. Hoàn thiện bộ máy nhân sự ......................................................................... 68
3.2. Một số kiến nghị nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ....................................................... 71


3.2.1. Tăng cƣờng công tác giám sát hoạt động hệ thống ngân hàng ............................ 71
3.2.2. Hoàn thiện các văn bản pháp lý hỗ trợ hoạt động tín dụng .................................. 72
3.2.3. Ban hành các văn bản hƣớng dẫn hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ,

phân loại nợ; hồn thiện cơ chế lãi suất và ổn định tỷ giá hối đối ................................ 73
3.2.4. Nâng cấp hệ thống thơng tin minh bạch, chính xác ............................................. 73
3.2.5. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc ............................................................................ 75
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................................... 77
Kết luận .................................................................................................................................... 78
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục 01: Mơ hình 6C trong phân tích tín dụng
Phụ lục 02: Mơ hình điểm số Z (Z score-Credit scoring model)
Phụ lục 03: Mơ hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
Phụ lục 04: Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

CIC

Trung tâm Thơng tin tín dụng

CN

Chi nhánh

CNTT


Cơng nghệ thơng tin

CSTD

Chính sách tín dụng

CV QHKH

Chuyên viên Quan hệ Khách hàng

CV TĐ

Chuyên viên Thẩm định

DN

Doanh nghiệp

ĐK GDĐB

Đăng ký giao dịch đảm bảo

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KSTT

Kiểm soát tuân thủ

MB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

NH TMCP

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

QTRR

Quản trị rủi ro

QT RRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

QTTD

Quy trình tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng


TD

Tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

Bảng đánh giá với từng nhóm mơ hình điểm số Z

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của MB

Bảng 2.2

Tình hình dƣ nợ cho vay tại MB


Bảng 2.3

Phân loại nợ tín dụng đối với KHDN tại MB

Bảng 2.4

Phân tích chất lƣợng tín dụng KHDN tại MB theo thời hạn nghĩa vụ

Bảng 2.5

Trích lập dự phịng rủi ro cho vay KH tại MB tại MB

Bảng 2.6

Biến động dự phòng chung các khoản cho vay KH tại MB

Bảng 2.7

Biến động dự phòng cụ thể các khoản cho vay KH tại MB
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1

Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh

Hình 1.2

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng


Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức tại MB hiện nay

Hình 2.2

Mơ hình tổ chức của Khối Quản trị rủi ro

Hình 2.3

Cơ cấu tín dụng KHDN tại MB theo kỳ hạn cho vay

Hình 2.4

Quy trình cấp tín dụng cho KHDN

Hình 2.5

Quy trình chấm điểm XHTDNB cho KHDN tại MB


1

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Với các NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất và là hoạt động
đem lại lợi nhuận chủ yếu nhƣng đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hậu quả
của rủi ro tín dụng, đặc biệt là rủi ro tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng doanh
nghiệp thƣờng rất nặng nề do quy mô vốn vay lớn: làm tăng thêm chi phí cho ngân
hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình

hình tài chính cũng nhƣ tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng
khơng đƣợc quản trị tốt sẽ dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cao và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn
tại, phát triển của mỗi TCTD, nghiêm trọng hơn cịn gây tác động xấu đến tồn bộ hệ
thống ngân hàng và nền kinh tế.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn tồn
rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu
thiệt hại tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra. Quản trị rủi ro tín dụng là hoạt động tất yếu
giúp các NH tránh khỏi những tổn thất khơng dự tính trƣớc đƣợc; chống đỡ với những
thay đổi bất lợi trong nội bộ và môi trƣờng kinh doanh; tăng lợi thế cạnh tranh và đảm
bảo mức lợi nhuận kỳ vọng; đồng thời giúp nhận biết và khai thác đƣợc các cơ hội
kinh doanh; là vấn đề khó khăn nhƣng rất bức thiết. Tại MB hiện nay, tín dụng cho
khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, đem lại lợi nhuận cao nhƣng đồng thời
cũng tiềm ẩn rủi ro lớn. Với mong muốn tìm hiểu những rủi ro tín dụng, từ đó phân
tích những rủi ro có thể xảy ra và kiến nghị những giải pháp nâng cao chất lƣợng quản
trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, ngƣời viết xin thực hiện nghiên
cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội”.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau:
- Nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp;
- Vận dụng cơ sở lý luận để phân tích tình hình quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, đƣa ra những thành tựu


2

đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- Đƣa ra những biện pháp nhằm hạn chế những rủi ro có thể phát sinh, kiến nghị

các giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra cho ngân hàng, kiến nghị
giải pháp cụ thể để nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng.
Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2009 – 2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý
thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong đề tài.
Nội dung của đề tài
Đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng nghiên cứu:
- Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội.
- Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội


3

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là một sự khơng chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở

kết quả; cùng với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện thêm những rủi ro mới.
Ngoài ra, rủi ro còn đƣợc xem nhƣ là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ
vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một biến nào đó với
trọng số chính là xác suất xảy ra giá trị của biến đó. Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so
với giá trị kỳ vọng đƣợc đo lƣờng bởi độ lệch chuẩn. Do vậy, độ lệch chuẩn hay
phƣơng sai (bình phƣơng độ lệch chuẩn) chính là thƣớc đo của rủi ro.
Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực; rủi ro có thể mang đến cho
con ngƣời những tổn thất, mất mát, nguy hiểm, nhƣng cũng có thể mang đến những cơ
hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng, đo lƣờng rủi ro, chúng ta có thể tìm
ra đƣợc những biện pháp phịng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy đƣợc những
cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro (Trần Huy Hoàng, 2011).
Hoạt động kinh doanh NH bao gồm những hoạt động chính là huy động vốn, cấp
TD và cung ứng những dịch vụ khác. Những hoạt động này tiềm ẩn những rủi ro nhất
định nhƣ rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá hối đối, rủi ro lãi suất… Trong khn khổ
luận văn, tác giả chỉ giới hạn tiềm hiểu về RRTD để từ đó tìm hiểu thực trạng và có
những giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn việc QT RRTD tại NHTM.
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp TD của NH, biểu hiện trên thực tế
qua việc KH không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ vay không đúng hạn cho NH, cho dù đấy
là nợ gốc hay nợ lãi. Hiểu một cách khác, RRTD là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi
đến hạn do ngƣời vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng TD,
khơng tn thủ theo ngun tắc hồn trả khi đáo hạn.
Nhƣ vậy, theo quan điểm của tác giả, RRTD là sự khơng chắc chắn về khả năng
hồn trả khoản TD đƣợc cấp của KH khi đến hạn; nói cách khác, đó là sự khác biệt
giữa thực tế thu hồi khoản TD đã cấp và giá trị khoản vay của NH khi thực hiện cấp
TD cho KH.


4

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

1.1.2.1. Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD đƣợc phân chia nhƣ sau:
Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng theo ngun nhân phát sinh

Rủi ro tín
dụng
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

(Trần Huy Hoàng, 2011)
Theo sơ đồ trên, RRTD đƣợc chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (transaction risk)
và rủi ro danh mục (portfolio risk):
- Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cấp TD, đánh giá KH; có 3 bộ phận chính:

+ Rủi ro lựa chọn: liên quan đến q trình đánh giá và phân tích TD, khi NH lựa
chọn những phƣơng án cấp TD có hiệu quả để ra quyết định cấp TD.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong
hợp đồng cấp TD, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cấp TD trên giá trị của TSĐB.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản TD và hoạt
động cấp TD, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản TD có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục TD của
NH, đƣợc phân chia thành 2 loại:
+ Rủi ro nội tại (intrinsic risk): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể xin cấp TD hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế, từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH xin cấp
TD.


5

+ Rủi ro tập trung (concentration risk): là trƣờng hợp NH tập trung cấp TD quá
nhiều đối với một số KH, hoặc quá nhiều DN hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cấp TD có rủi ro cao.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức
Căn cứ vào hình thức, RRTD đƣợc chia thành 2 loại: Khơng thu đúng hạn và không
thu đủ nợ gốc và/ hoặc lãi; tuỳ trƣờng hợp mà NH hạch toán vào các khoản mục theo
dõi khác nhau nhƣ lãi treo hoặc nợ quá hạn.
RRTD tồn tại dƣới nhiều hình thức, các hình thức đó ln chuyển biến cho nhau,
mà mức độ cuối cùng là nợ khơng có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu về RRTD
thƣờng chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro nhƣ lãi treo và đặc biệt là nợ phát sinh,
cịn lãi treo đóng băng và nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi đƣợc coi là các tình

hình rủi ro thực sự nên thƣờng đƣợc xem xét giải quyết hậu quả và rút ra bài học.
1.1.2.3. Căn cứ theo đối tượng khách hàng
Nếu căn cứ theo đối tƣợng KH, RRTD có thể phân chia thành RRTD đối với
KHDN và RRTD đối với KHCN.
 Rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp:
Đặc điểm TD đối với KHDN là mặc dù NHTM có số lƣợng KH không nhiều nhƣng
quy mô dƣ nợ lớn, khoản TD cấp cho một KHDN có thể lớn hơn rất nhiều lần so với
một KHCN với các điều khoản, điều kiện chi tiết và đa dạng, phức tạp; các sản phẩm
dịch vụ mỗi KH sử dụng cũng đa dạng hơn nhiều từ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,
mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế…. Đồng thời, khác với khoản TD cho KHCN,
các khoản TD cho KHDN là các khoản TD ngắn hạn nhằm mục đích bổ sung bổ sung
vốn lƣu động chiếm tỷ trọng lớn, vòng quay TD nhanh, hoạt động của KH thƣờng
xuyên đƣợc đánh giá lại mỗi khi NH cấp một khoản TD mới, vì vậy NH theo sát tình
hình KH hơn so với KHCN, thơng tin về KH đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và có độ tin
cậy cao hơn KHCN. Bên cạnh đó, đối tƣợng KHDN hoạt động đa dạng trong nhiều
ngành nghề khác nhau với các đặc thù ngành đa dạng và phức tạp; KH có nhu cầu cấp
TD lớn nhƣng khả năng đáp ứng về TSĐB là BĐS hoặc tiền gửi thƣờng giới hạn, vì
vậy TSĐB cho đối tƣợng KH này đa dạng hơn KHCN, NH có thể xem xét tài trợ trên


6

TSĐB là các khoản phải thu, hàng tồn kho tuỳ theo từng đối tƣợng KH, giúp tạo điều
kiện hỗ trợ nhiều hơn cho các KH… Với các đặc điểm nêu trên, khi tài trợ đối tƣợng
KH này đòi hỏi đội ngũ cán bộ TD phải hiểu rõ ngành nghề đang tham gia tài trợ,
thẩm định tốt KH và phƣơng án tài trợ, linh hoạt trong quản lý khoản TD vì nếu rủi ro
xảy ra sẽ gây thiệt hại rất lớn cho NH.
 Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Đặc điểm của TD đối với KHCN là quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản
vay lớn với mục đích vay vốn thƣờng là để bổ sung vốn kinh doanh, hoặc phục vụ cho

nhu cầu tiêu dùng với thời gian cho vay dài nhƣng nguồn trả nợ thƣờng là thu nhập
thƣờng xuyên ổn định tại thời điểm xem xét cấp TD. Do vậy, khi cấp TD cho đối
tƣợng KHCN, có thể gặp phải một số rủi ro nhƣ rủi ro do thông tin bất cân xứng,
nguồn trả nợ bị ảnh hƣởng khi ngƣời vay gặp rủi ro sức khoẻ, thất nghiệp… nên không
trả đƣợc nợ vay cho NH; rủi ro tác nghiệp do số lƣợng khoản vay cần thẩm định và
quản lý rất nhiều, dễ dẫn đến tâm lý chủ quan, lỏng lẻo trong việc quản lý khoản vay.
1.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa RRTD thì nhận biết đặc điểm của RRTD là điều cần thiết.
RRTD có các đặc điểm sau:
- Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ TD, NH chuyển giao quyền sử dụng
vốn cho KH, RRTD xảy ra khi KH gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử
dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ yếu
gây nên RRTD cho ngân hàng. Vì vậy QT RRTD khơng đơn thuần chỉ là QTRR trƣớc
khi cho vay mà còn là quá trình xuyên suốt trong và sau khi cho vay, theo sát quá trình
hoạt động kinh doanh của KH để kịp thời phát hiện những bất ổn trong hoạt động kinh
doanh của KH, đảm bảo quá trình kinh doanh đạt hiệu quả để KH thực hiện đúng cam
kết hoàn trả vốn vay đúng thời hạn.
- Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phịng ngừa và
xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và
hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.


7

- RRTD có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động TD của NHTM: tình
trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi
ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn
những rủi ro. Do đó kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt
đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.

1.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Tác động tiêu cực
RRTD ln tiềm ẩn trong kinh doanh NH và đã gây ra những hậu quả nghiêm
trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, thậm chí
có thể lan rộng trên phạm vi tồn cầu.
- Đối với NH: RRTD có thể đánh mất thƣơng hiệu của NH, gây tổn thất về tài sản
cho NH. Ở mức độ thấp, RRTD làm giảm lợi nhuận, thậm chí cịn làm giảm nguồn
vốn tự có của các NH; nếu RRTD khơng đƣợc kiểm sốt tốt làm cho tỷ lệ các khoản
cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản.
Khi gặp RRTD, NH không thu đƣợc gốc và lãi cho vay nhƣng vẫn phải trả vốn và lãi
tiền huy động khi đến hạn, làm cho NH bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng
thu đƣợc nợ thì vịng quay vốn TD bị chậm lại, NH kinh doanh không hiệu quả và có
thể mất khả năng thanh khoản. Hơn nữa, hoạt động của một NH có liên quan đến hệ
thống NH và các tổ chức xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một NH có
kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh tốn và phá sản thì sẽ có
những tác động dây chuyền ảnh hƣởng xấu các NH và các bộ phận kinh tế khác.
- Đối với KH: RRTD làm giảm uy tín, sự tín nhiệm của KH, dẫn đến việc khó
khăn cho KH trong việc tiếp cận nguồn vốn NH và cả các nguồn vốn khác trong tƣơng
lai. Không chỉ ảnh hƣởng đến bản thân KH gặp RRTD, các KH khác khi xin cấp TD
cũng sẽ bị ảnh hƣởng do RRTD khiến cho NH buộc phải thắt chặt TD hoặc thu hẹp
quy mô hoạt động. Trƣờng hợp RRTD gây tổn thất lớn khiến NH lâm vào tình trạng
phá sản, các KH gửi tiền vào NH có khả năng phải đối mặt với việc không thu hồi
hoặc thu hồi không đủ khoản tiền gốc và lãi.
- Đối với nền kinh tế: NH có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và bơm tiền cho nền kinh tế. Do hoạt động NH liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh


8

vực trong nền kinh tế, nên khi NH gặp phải RRTD hay bị phá sản, ngƣời gửi tiền

hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở NH đó mà cịn ở các NH
khác, làm cho tồn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Một NH kinh doanh thua lỗ liên
tục, thƣờng xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc khủng
hoảng rút tiền hàng loạt của KH, và phá sản là con đƣờng tất yếu. Khi đó, sẽ ảnh
hƣởng đến ngƣời gửi tiền vào NH, DN không đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn để sản xuất
kinh doanh… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và
ngƣng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, giá cả tăng, sức mua giảm, thất
nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, an ninh chính trị; làm ảnh hƣởng đến vị thế và
hình ảnh của hệ thống ngân hàng – tài chính quốc gia cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế của
quốc gia đó; ngồi ra cịn có thể kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các NH trong nƣớc,
trong khu vực, làm ảnh hƣởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế thế giới.
1.1.4.2. Tác động tích cực
Bên cạnh những tác động tiêu cực nói trên, RRTD cũng có tác động tích cực đối với
nền kinh tế nói chung và ngành NH nói riêng. Trong nền kinh tế kết nối sâu rộng nhƣ
hiện nay, khi một NH hoặc KH gặp RRTD sẽ có tác động lan toả đến các NH, KH
khác trong nền kinh tế. Các NH cấp TD các KH có liên quan hoặc có phƣơng án cấp
TD tƣơng tự khoản TD đã xảy ra rủi ro sẽ rút ra bài học kinh nghiệm để tránh gặp phải
những trƣờng hợp tƣơng tự. Những bài học kinh nghiệm đƣợc đánh đổi bằng những
thiệt hại đã xảy ra sẽ là những bài học đáng giá để các NH và nền kinh tế tránh đi
những sai lầm tƣơng tự, giảm thiểu thiệt hại về sau trong quá trình tăng trƣởng và phát
triển.
1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
QT RRTD là q trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống
từ việc

chính sách chiến lƣợc, nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, tiếp cận

rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống từ việc đo lƣờng mức độ rủi ro, trên

cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp kiểm sốt, phịng ngừa và quản lý các hoạt
động TD nhằm hạn chế và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất


9

lợi của rủi ro trong q trình cấp TD. Đó là

RRTD.
1.2.2. Đặc điểm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Từ những đánh giá về RRTD đối với KHDN, có thể rút ra một số đặc điểm khi thực
hiện QT RRTD với đối tƣợng KH này nhƣ sau:
- Việc QT RRTD đối với KHDN phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, NH
cần theo sát hoạt động kinh doanh của KH để nắm bắt nhu cầu, tìm kiếm cơ hội khai
thác KH, đồng thời sớm nhận biết những dấu hiệu suy giảm hiệu quả hoạt động kinh
doanh, bất ổn tài chính có thể dẫn đến RRTD nhƣ trả chậm nợ vay, lƣợng hàng tồn
kho/ khoản phải thu của KH tăng cao, hệ số nợ tăng nhanh và đột biến, chậm cung cấp
BCTC cho NH nhằm trì hỗn việc NH biết đƣợc sự suy giảm tài chính của KH… Nói
cách khác, để thực hiện QT RRTD đối với KHDN đạt hiệu quả, NH phải đồng hành
cùng hoạt động của KH, tránh trƣờng hợp do không nắm bắt tình hình KH nên phải
chịu tổn thất lớn khi RRTD xảy ra.
- Do KHDN hoạt động đa dạng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, vì
vậy địi hỏi đội ngũ nhân sự liên quan đến hoạt động quản lý, phê duyệt khoản TD phải
đƣợc đào tạo chuyên sâu, có kiến thức chuyên môn về ngành nghề, lĩnh vực tài trợ;
hiểu rõ KH để xây dựng đƣợc phƣơng án cấp TD hợp lý, linh hoạt trong quản lý khoản
TD, đáp ứng đƣợc nhu cầu của KH nhƣng vẫn đảm bảo đúng quy định và an toàn cho
NH.
- Do đặc thù của đối tƣợng KHDN là có nhu cầu cấp TD lớn nhƣng thƣờng khả
năng đáp ứng về TSĐB là BĐS hoặc tiền gửi thƣờng giới hạn nên TSĐB cho đối
tƣợng KH này khá đa dạng, có thêm các TSĐB khác nhƣ hàng tồn kho, khoản phải

thu, bộ chứng từ xuất khẩu…; vì vậy địi hỏi cơng tác kiểm tra, giám sát TSĐB phải
chặt chẽ, thực hiện thƣờng xuyên liên tục, tránh việc KH lợi dụng sự lỏng lẻo trong
quản lý của NH làm thất thoát TSĐB, khi RRTD xảy ra gây tổn thất nghiêm trọng cho
NH.


10

1.2.3. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng
QT RRTD là một hoạt động xuyên suốt trong suốt quá trình cấp TD của NH, vì vậy
để có thể thực hiện QT RRTD đạt hiệu quả, cần xây dựng hệ thống nguyên tắc và
chiến lƣợc hợp lý. Hiện nay hệ thống NH đang hoạt động theo những nguyên tắc do
Uỷ ban Basel đƣa ra. Basel 2 đã ban hành một số nguyên tắc liên quan đến hoạt động
QT RRTD, đảm bảo tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động cấp TD. Các nguyên tắc
này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây:
- Xây dựng môi trường TD thích hợp (3 nguyên tắc): HĐQT phải thực hiện phê
duyệt định kỳ chính sách RRTD, xem xét RRTD và xây dựng một chiến lƣợc xuyên
suốt trong hoạt động của NH (tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…). Trên cơ sở
này, Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm thực thi các định hƣớng này và phát triển các
chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát TD trong mọi hoạt
động, ở cấp độ của từng khoản TD và cả danh mục đầu tƣ. Các NH cần xác định và
QT RRTD trong mọi sản phẩm và hoạt động của mình, đặc biệt là các sản phẩm mới
phải có sự phê duyệt của HĐQT hoặc Ủy ban của HĐQT.
- Thực hiện cấp TD lành mạnh (4 nguyên tắc): các NH cần xác định rõ ràng các
tiêu chí cấp TD lành mạnh (thị trƣờng mục tiêu, đối tƣợng KH, điều khoản và điều
kiện cấp TD…). NH cần xây dựng các hạn mức TD cho từng loại KH và nhóm KH để
tạo ra các loại hình RRTD khác nhau nhƣng có thể so sánh và theo dõi đƣợc trên cơ sở
XHTDNB đối với KH trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. NH phải có quy trình
rõ ràng trong phê duyệt TD, các sửa đổi TD với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị,
bộ phận phân tích TD và bộ phận phê duyệt TD cũng nhƣ trách nhiệm rạch ròi của các

bộ phận tham gia; đồng thời cần phát triển đội ngũ nhân viên QT RRTD có kinh
nghiệm, kiến thức nhằm đƣa ra các nhận định thận trọng trong việc đánh giá, phê
duyệt và QT RRTD. Việc cấp TD cần đƣợc thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng
giữa các bên, đặc biệt cần có sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý đối với các khoản TD
cấp cho các KH có quan hệ.
- Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi TD phù hợp (10 nguyên
tắc): Các NH cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh mục đầu tƣ
có RRTD, bao gồm cập nhật hồ sơ TD, thu thập thơng tin tài chính hiện hành, dự thảo


11

các văn bản nhƣ hợp đồng TD… theo quy mô và mức độ phức tạp của NH; có khả
năng nắm bắt và kiểm sốt tình hình tài chính, sự tn thủ các thoả thuận của KH …
để phát hiện kịp thời những khoản TD có vấn đề. NH cần có hệ thống khắc phục sớm
đối với các khoản TD xấu, quản lý các khoản TD có vấn đề. Trách nhiệm đối với các
khoản TD này có thể đƣợc giao cho bộ phận tiếp thị hay bộ phận xử lý nợ hoặc kết
hợp cả hai bộ phận này, tuỳ theo quy mô và bản chất của mỗi khoản TD. Ủy ban Basel
cũng khuyến khích các NH phát triển và xây dựng hệ thống XHTDNB trong QT
RRTD, giúp phân biệt các mức độ RRTD trong các tài sản có tiềm năng rủi ro của NH.
(Nguyễn Đào Tố, 2008)
1.2.4. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
Mơ hình QT RRTD là hệ thống các mơ hình bao gồm mơ hình tổ chức quản lý rủi
ro, mơ hình đo lƣờng rủi ro và mơ hình kiểm sốt rủi ro đƣợc xây dựng và vận hành
một cách đầy đủ, toàn diện, liên tục trong hoạt động quản lý TD của NH.
Mơ hình QT RRTD phản ánh một cách hệ thống cơ chế, chính sách, quy trình
nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an tồn và các chốt kiểm sốt rủi ro
trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các cơng cụ đo lƣờng, phát hiện rủi ro; các
hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh và
các phƣơng án, biện pháp chủ động phịng ngừa, đối phó khi có rủi ro xảy ra. Hiện nay

có hai mơ hình phổ biến đƣợc áp dụng là mơ hình QT RRTD tập trung và mơ hình
QT RRTD phân tán.
1.2.4.1.

Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung

- Định nghĩa: Mơ hình QT RRTD tập trung có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3
chức năng: QTRR, kinh doanh và tác nghiệp; nhằm mục tiêu giảm thiểu rủi ro ở mức
thấp nhất, đồng thời phát huy đƣợc tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ
làm cơng tác TD.
- Điều kiện áp dụng: Do mơ hình địi hỏi sự tách biệt độc lập giữa các chức năng
QTRR, kinh doanh và tác nghiệp, do đó địi hỏi phải có đội ngũ nhân sự lớn, kiến thức
chuyên sâu trong thực hiện từng chức năng, việc triển khai mơ hình cũng địi hỏi đầu
tƣ nhiều công sức và thời gian.


12

- Đánh giá ƣu điểm – nhƣợc điểm của mô hình: Mơ hình này giúp QTRR một cách
hệ thống trên quy mơ tồn NH, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài; thiết lập và duy trì
mơi trƣờng QTRR đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các
bộ phận kinh doanh, nâng cao năng lực đo lƣờng giám sát rủi ro; xây dựng chính sách
QTRR thống nhất cho tồn hệ thống; thích hợp với NH quy mô lớn. Tuy nhiên việc
xây dựng và triển khai mơ hình này địi hỏi phải đầu tƣ nhiều cơng sức và thời gian;
đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết, biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn.
1.2.4.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
- Định nghĩa: Mơ hình này chƣa có sự tách bạch giữa chức năng QTRR, kinh
doanh và tác nghiệp. Trong đó, phịng TD của NH thực hiện đầy đủ 3 chức năng và
chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản TD.
- Điều kiện áp dụng: Mô hình này tƣơng đối đơn giản, có thể áp dụng với các NH

quy mô nhỏ, cơ cấu tổ chức đơn giản.
- Đánh giá ƣu điểm – nhƣợc điểm của mô hình: Ƣu điểm của mơ hình này gọn
nhẹ, cơ cấu tổ chức đơn giản; thích hợp với NH quy mơ nhỏ. Tuy nhiên do nhiều công
việc tập trung hết một nơi nên thiếu sự chuyên sâu; đồng thời việc quản lý hoạt động
TD đều theo phƣơng thức từ xa dựa trên số liệu CN báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp
thơng qua CSTD.
1.2.5. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Theo Ủy ban Basel có thể xây dựng quy trình QT RRTD gồm những bƣớc cơ bản
sau:
Hình 1.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng

Đo lƣờng RRTD;

Áp dụng chính

Hoạch định

cân nhắc mức độ

sách, cơng cụ

chính sách,

rủi ro; xác định

phòng chống và

chiến lƣợc

mức độ chịu đựng


bù đắp rủi ro

tổn thất

thích hợp

Theo dõi,
đánh giá và
điều chỉnh
phƣơng
pháp phịng
chống rủi ro


13

1.2.5.1. Hoạch định chính sách, chiến lược
Để làm tốt việc QT RRTD, cần thực hiện hoạch định chính sách, chiến lƣợc phù
hợp. Việc hoạch định chính sách bao gồm việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi
trƣờng hoạt động, quy trình cấp TD để thống kê các dạng RRTD, nguyên nhân từng
thời kỳ và dự báo đƣợc những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra RRTD; xây dựng
nguyên tắc và chiến lƣợc trong việc QT RRTD tại tổ chức nhằm kiểm sốt tốt hoạt
động TD.
Trong q trình hoạch định chính sách chiến lƣợc, nhà quản trị thực hiện việc nhận
dạng rủi ro thông qua việc lập bảng liệt kê tất cả các dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể
xuất hiện bằng các phƣơng pháp: lập bảng câu hỏi nghiên cứu, tiến hành điều tra, phân
tích các hồ sơ TD, đặc biệt quan tâm điều tra các hồ sơ đã có vấn đề. Kết quả phân tích
cho ra những dấu hiệu, biểu hiện, nguyên nhân RRTD, từ đó nhằm tìm ra biện pháp
hữu hiệu nhất để phịng chống rủi ro.

1.2.5.2. Đo lường rủi ro tín dụng; cân nhắc mức độ rủi ro; xác định mức
độ chịu đựng tổn thất
Đo lƣờng RRTD là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lƣợng hoá mức độ rủi ro
của KH, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn TD an toàn tối đa đối với một KH
cũng nhƣ trích lập dự phịng rủi ro.
Để đo lƣờng RRTD, cần thu thập số liệu và phân tích đánh giá mức độ rủi ro dựa
trên các tiêu chuẩn đƣợc đặt ra.
 Đánh giá rủi ro KH xin cấp tín dụng:
Về cơ bản có 2 cơng cụ là chấm điểm tín dụng (Credit scoring) đối với KHDN nhỏ
và KHCN; và xếp hạng tín dụng (Credit rating) đối với KHDN lớn.
- Chấm điểm tín dụng: chỉ áp dụng trong hệ thống NH để đánh giá mức độ RRTD
đối với khoản vay của KHDN nhỏ và KHCN. Chấm điểm TD chủ yếu dựa vào thơng
tin phi tài chính, các thơng tin cần thiết trong Giấy đề nghị cấp TD cùng với các thông
tin khác về KH do NH thu thập đƣợc nhập vào máy tính, thơng qua hệ thống thơng tin
TD để phân tích, xử lý bằng phần mềm cho điểm. Kết quả chỉ ra mức độ RRTD của
ngƣời vay. Hiệu quả kỹ thuật này cao, giúp ích đắc lực cho QTRR đối với KHCN và


14

KHDN nhỏ vì đối tƣợng này khơng có BCTC, hoặc không đầy đủ, thiếu tài sản thế
chấp, thiếu thông tin nên thƣờng khó khăn trong tiếp cận NH.
- Xếp hạng tín dụng: áp dụng đối với KHDN lớn, có đủ BCTC, số liệu thống kê
tích luỹ nhiều thời kỳ phục vụ cho việc xếp loại; áp dụng rộng rãi không những trong
hoạt động NH, kinh doanh chứng khốn mà cịn kinh doanh thƣơng mại, đầu tƣ,…
Tại các NH có thể khác nhau về cách thực hiện, tên gọi, chỉ tiêu đánh giá… nhƣng
ln cùng chung một mục đích là xác định khả năng, thành ý của KH trong hoàn trả
tiền gốc và lãi vay theo hợp đồng TD đã ký kết; từ đó xác định phần bù rủi ro và giới
hạn TD an toàn tối đa đối với một KH cũng nhƣ để trích lập dự phịng rủi ro; bao gồm
2 loại phân tích:

- Phân tích phi tài chính: Sử dụng các mơ hình định tính nhƣ 6C, 5P,… Tuy tên
gọi các tiêu chuẩn khác nhau nhƣng về bản chất, cách xem xét các yếu tố để cấp TD
thì các mơ hình trên đều tƣơng đồng nhau, đều cùng xem xét về tƣ cách pháp lý, đặc
điểm năng lực tài chính, TSĐB, khả năng kiểm sốt chủ thể xin cấp TD và hiệu quả
phƣơng án cấp TD (chi tiết về mơ hình 6C tại phụ lục 01).
- Phân tích tài chính: Đối với khoản vay của KHDN, ngồi các yếu tố phi tài
chính, NH cịn sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của KH. Đây
là việc phân tích hiện trạng tài chính, khái quát khả năng quản trị vốn và các hoạt động
kinh doanh qua số liệu trong các BCTC của DN tại một thời điểm. Một số chỉ tiêu
phân tích tài chính thƣờng áp dụng là: Nhóm chỉ tiêu thanh khoản; Nhóm chỉ tiêu hoạt
động; Nhóm chỉ tiêu cân nợ; Nhóm chỉ tiêu doanh lợi… Tùy theo từng loại hình TD
mà NH quan tâm đến các chỉ số khác nhau: cho vay ngắn hạn thì lƣu ý đến các chỉ số
lƣu động, chỉ số về nợ, cho vay dài hạn thì quan tâm đến chỉ số sinh lời, khả năng trả
nợ. Bên cạnh đó, tùy theo loại hình DN (DN lớn, DN vừa và nhỏ,…), loại hình kinh
doanh (thƣơng mại, sản xuất, xây dựng…) để xây dựng nhóm tỷ số trung bình ngành,
từ đó có bƣớc so sánh trong khi phân tích. Một số mơ hình phổ biến:
 Mơ hình điểm số Z (Z score-Credit scoring model) (chi tiết tại phụ lục 02)
Việc tìm ra một cơng cụ để phát hiện dấu hiệu báo trƣớc sự phá sản của KH vay
luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu về rủi ro. Có


15

nhiều công cụ đã phát triển để làm việc này, trong đó chỉ số Z là cơng cụ đƣợc cả 2
giới học thuật và thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Chỉ số Z bao gồm 5 chỉ số đƣợc tính tốn từ các chỉ tiêu trên BCTC và tình hình
hoạt động của khách hàng nhƣ vốn lƣu động, tổng tài sản, lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận
trƣớc lãi vay và thuế, doanh số… dùng làm thƣớc đo tổng hợp để để phân loại RRTD
đối với ngƣời đi vay và phụ thuộc vào trị số và tầm quan trọng của các chỉ số tài chính
trong việc xác định xác suất vỡ nợ của ngƣời vay trong quá khứ. Trị số Z càng cao thì

xác suất vỡ nợ của ngƣời đi vay càng thấp; ngƣợc lại khi trị số Z càng thấp hoặc là một
số âm thì đó là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Tác giả mơ hình đã xây dựng mơ hình điểm trong từng trƣờng hợp đối với DN
ngành sản xuất và DN ngành thƣơng mại, dịch vụ để xem xét đánh giá rủi ro DN bị
phá sản.
Tuy mô hình tƣơng đối đơn giản, có độ tin cậy khá cao, đƣợc cả giới học thuật thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi nhƣng mơ hình vẫn có những hạn chế nhất
định nhƣ chỉ cho phép phân loại KH có nguy cơ vỡ nợ cao hay thấp; đƣợc xây dựng
dựa trên một mẫu tƣơng đối nhỏ, chỉ dựa trên các cơng ty Mỹ; các mơ hình chỉ số Z là
phù hợp với Mỹ hoặc đối với một số ngành cụ thể, không nhất thiết phù hợp tại các
nƣớc khác nhau và các ngành khác nhau; đồng thời cũng khơng có lý do thuyết phục
để chứng minh các thơng số hay các chỉ số đƣợc chọn trong công thức là bất biến. Mặt
khác, mơ hình điểm số Z khơng phù hợp ứng dụng tại Việt Nam khi phần lớn BCTC
do KH tự lập, khơng có kiểm tốn, mức độ tin cậy thấp nên khơng phát huy hiệu quả.
Vì vậy, việc xem xét áp dụng mơ hình trong việc đánh giá KH khi xem xét cấp TD còn
tuỳ thuộc vào mức độ tƣơng đƣơng giữa mơ hình và thực tế.
 Mơ hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng (chi tiết tại phụ lục 03)
Mơ hình này đánh giá RRTD dựa theo các yếu tố thị trƣờng và phân tích mức
thƣởng chấp nhận rủi ro (risk premiums) gắn liền với mức sinh lời của các khoản TD
đối với những KH có cùng mức độ rủi ro.
Qua phân tích của mơ hình, có thể thấy khi cấp TD, nếu NH chấp nhận mức rủi ro
là (1-P), NH sẽ yêu cầu mức lãi suất k>i (lãi suất không rủi ro); đồng thời khi khoản


16

TD có đảm bảo thì mức thƣởng chấp nhận rủi ro ln nhỏ hơn trong trƣờng hợp khi
khơng có đảm bảo.
Mơ hình này khá đơn giản, phân tích từ mơ hình này tính tốn đƣợc thu nhập kỳ
vọng của NH khi cấp TD cho KH trong cả trƣờng hợp khoản TD có đảm bảo và khơng
có đảm bảo; có thể dễ dàng áp dụng để tính tốn các mức thu nhập kỳ vọng của NH

khi xem xét cấp TD cho KH. Ƣu điểm của mơ hình là có thể tính toán đƣợc thu nhập
kỳ vọng của NH ngay khi cấp TD cho KH dựa trên các giả định; tuy nhiên do các dữ
liệu tính tốn đều căn cứ trên giả định nên khơng đảm bảo tính chắc chắn của kết quả
khi các điều kiện có thay đổi so với thời điểm cấp TD; ngồi ra mơ hình cũng khơng
tính đến các nhân tố khó định lƣợng nhƣng có thể đóng vai trò quan trọng ảnh hƣởng
đến mức độ của khoản TD (danh tiếng của KH, mối quan hệ giữa NH và KH…).
 Xác định tổn thất tín dụng ƣớc tính:
Theo Basel 2, các NH sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để đánh giá RRTD, từ
đó xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu, khả năng tổn thất TD.Với mỗi kỳ hạn xác
định, tổn thất có thể đƣợc tính dựa trên cơng thức sau:
EL = PD x EAD x LGD
EL: Expected Loss: Tổn thất TD ước tính
PD: Probability of Default: Xác suất khơng trả được nợ
EAD: Exposure at Default: Tổng dư nợ của KH tại thời điểm không trả được nợ
LGD: Loss Given Default: Tỷ trọng tổn thất ước tính
* PD: Để tính tốn xác suất khơng trả đƣợc nợ trong vịng 1 năm của KH, NH phải
căn cứ trên số liệu dƣ TD của KH trong vịng ít nhất là 5 năm trƣớc đó, bao gồm các
khoản TD đã trả, khoản TD trong hạn và khoản TD không thu hồi đƣợc, dữ liệu
đƣợc phân thành 3 nhóm sau:
+ Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của KH cũng nhƣ các
đánh giá của các tổ chức xếp hạng.
+ Nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến trình độ quản lý, khả năng
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trƣởng của
ngành…


17

+ Nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tƣợng báo hiệu khả
năng không trả đƣợc nợ cho NH nhƣ số dƣ tiền gửi, hạn mức thấu chi…

Từ những dữ liệu trên, NH tính xác suất không trả đƣợc nợ của KH.
* EAD: Đối với các khoản TD có kỳ hạn, việc xác định EAD là dễ dàng, nhƣng đối
với khoản TD theo hạn mức thì lại khá phức tạp. Theo thống kê của Basel thì tại
thời điểm khơng trả đƣợc nợ, KH thƣờng có xu hƣớng rút vốn vay xấp xỉ hạn mức
đƣợc cấp.
EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức TD chưa sử dụng bình quân
LEQ: Loan Equivalent Exposure: Tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng
(LEQ x Hạn mức TD chưa sử dụng bình quân): Là phần KH rút thêm tại thời
điểm khơng trả được nợ ngồi mức dư nợ bình quân
Việc xác định LEQ có ý nghĩa quyết định đối với độ chính xác của ƣớc lƣợng về dƣ
nợ của KH tại thời điểm không trả đƣợc nợ. Cơ sở xác định LEQ là các số liệu quá
khứ. Điều này gây khó khăn trong tính tốn, chẳng hạn nhƣ KH uy tín, trả nợ đầy
đủ thƣờng ít khi rơi vào trƣờng hợp này nên khơng thể tính chính xác LEQ. Ngồi
ra, loại hình kinh doanh của KH, khả năng KH tiếp cận với thị trƣờng tài chính, quy
mơ hạn mức TD, tỷ lệ dƣ nợ đang sử dụng so với hạn mức… làm cho việc xác định
LEQ trở nên phức tạp hơn.
* LGD gồm tổn thất về khoản TD và các tổn thất khác phát sinh khi KH không
đƣợc trả nợ, đó là lãi suất đến hạn nhƣng khơng đƣợc thanh tốn và các chi phí hành
chính có thể phát sinh nhƣ chi phí xử lý tài sản thế chấp, chi phí cho dịch vụ pháp lý
và một số chi phí liên quan.
LGD = (EAD - Số tiền có thể thu hồi)/EAD
Số tiền có thể thu hồi gồm các khoản tiền mà KH trả và các khoản tiền thu được
từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố
LGD = 100% - tỷ lệ vốn có thể thu hồi được
Khả năng thu hồi vốn của NH thƣờng rất cao hoặc rất thấp nên khơng thể tính bình
qn. Hai yếu tố giữ vai trò quan trọng trong quyết định khả năng thu hồi vốn khi
KH không trả đƣợc nợ là TSĐB của khoản TD và cơ cấu tài sản của KH. Ba
phƣơng pháp tính LGD là:



×