Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình nuôi cá mè trắng trong lồng tại xã thủy tân thị xã hương thủy tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.05 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



------

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MƠ HÌNH NI CÁ MÈ
TRẮNG TRONG LỒNG TẠI XÃ THỦY TÂN, THỊ XÃ

Tr
ươ

̀ng



Đ

ại

HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

PHAN THỊ DUYÊN

KHÓA HỌC: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



------

̣c K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MƠ HÌNH NI CÁ MÈ

ại

TRẮNG TRONG LỒNG TẠI XÃ THỦY TÂN, THỊ XÃ

Tr
ươ

̀ng

Đ

HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Phan Thị Duyên

PGS.TS Bùi Đức Tính

Lớp: K48B KTNN
Niên khóa: 2014 – 2018


Huế, 04/2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Lời Cảm Ơn
Để hồn thành được Khóa luận tốt nghiệp hồn chỉnh như ngày hơm nay, ngồi
sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè, tơi cịn nhận
được sự giúp đỡ, quan tâm của nhiều tổ chức và cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế, Khoa Kinh tế

́



và Phát đã cho tôi một môi trường đào tạo rất tốt. Nơi đây đã giúp tơi tích lũy được

́H

những kiến thức chuyên ngành và các kiến thức liên quan để tơi có thể hồn thành



Khóa luận này.

Đặc biệt cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới


h

PGS.TS Bùi Đức Tính, người đã trực tiếp giảng dạy, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi

̣c K

in

trong suốt q trình thực hiện và hồn thành Khóa luận.

Qua đây, tơi xin bày tỏ lời cảm ơn lãnh đạo phòng ban tại Ủy ban nhân dân thị xã

ho

Hương Thủy và Ủy ban nhân dân xã Thủy Tân đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi và cung cấp một số tài liệu để tơi hồn thành Khóa luận này; giúp tơi tích lũy được

Đ

vàng, tự tin hơn.

ại

những kinh nghiệm quý báu để làm hành trang bước vào tương lai một cách vững

̀ng

Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt và chân thành nhất đến sự giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn, động viên và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt từ phía gia đình và bạn bè trong


Tr
ươ

suốt thời gian qua.

Và cuối cùng, mặc dù tơi đã có nhiều nỗ lực trong suốt q trình nghiên cứu,

nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy tơi rất mong
nhận được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến của các tổ chức, q thầy cơ và bạn bè để Khóa
ln của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phan Thị Duyên

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii

́




PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2



2.1 Mục tiêu chung. ........................................................................................................2

h

2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3

̣c K

3.1 Đối tượng nghiên cứu. ..............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu......................................................................3


ại

4.2 Phương pháp xử lí số liệu .........................................................................................4

Đ

4.3 Phương pháp phân tích. ............................................................................................4

̀ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

Tr
ươ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
NI CÁ MÈ TRẮNG TRONG LỒNG ....................................................................5
1.1 Lí luận cơ bản về hiệu quả kinh tế ............................................................................5
1.1.1 Các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh tế .............................................................5
1.1.2 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ...........................................................7
1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh tế.......................................................................................8
1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả nuôi cá mè trắng trong lồng................9
1.1.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất .............................................................14
1.1.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế...........................................................16
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi cá mè trắng trong lồng......................9
SVTH: Phan Thị Duyên

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

1.1.6 Đặc điểm về cá mè trắng.......................................................................................10
1.1.7 Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế......................................................16
1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................17
1.2.1 Thực trạng nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam .........................................................17
1.2.2 Thực trạng nuôi trồng thủy sản tại Thừa Thiên Huế ............................................19
1.3 Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác về hiệu quả ni cá lồng.............22

́



CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ MƠ HÌNH NI CÁ MÈ TRẮNG TRONG LỒNG
TẠI XÃ THỦY TÂN, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....23

́H

2.1 KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...............................................................23



2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên .................................................................................23

h

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................................24


in

2.1.3 Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu.................................................................29

̣c K

2.2.2 Số hộ nuôi cá mè trắng trong lồng tại xã qua ba năm 2015 – 2017 .....................32
2.3TÌNH HÌNH NI CÁ MÈ TRẮNG TRONG LỒNG CỦA CÁ HỘ ĐIỀU TRA.

ho

.......................................................................................................................................33
2.3.1 Thông tin cơ bản của các hộ điều tra ....................................................................33

ại

2.3.2 Diện tích, sản lượng, năng suất của các hộ điều tra..............................................37

Đ

2.3.3 Chi phí đầu tư cho ni cá mè trắng trong lồng ...................................................38

̀ng

2.3.4 Kết quả và hiệu quả nuôi cá mè trắng trong lồng của các hộ điều tra..................41
2.3.5 Các vấn đề liên quan đến thị trường tiêu thụ cá mè trắng ....................................44

Tr
ươ


2.4 Những khó khăn và thách thức trong ni cá mè trắng trong lồng ở xã Thủy Tân ....48
2.4.1 Mức độ khó khăn của một số yếu tố đối với việc nuôi cá mè trắng trong lồng của
các hộ điều tra................................................................................................................49
2.4.2 Một số khó khăn khác...........................................................................................53
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MƠ HÌNH NI CÁ MÈ
TRẮNG TRONG LỒNG Ở XÃ THỦY TÂN, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ. ...................................................................................................54
3.1 Các định hướng phát triển mơ hình ni cá mè trắng theo hướng bền vững .........54
3.1.1 Định hướng phát triển chung xã Thủy Tân...........................................................54

SVTH: Phan Thị Duyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

3.1.2 Định hướng cụ thể để phát triển ni trồng thủy sản nói chung và ni cá mè
trắng trong lồng nói riêng tại địa phương......................................................................54
3.2 Giải pháp phát triển mơ hình ni cá mè trắng trong lồng theo hướng bền vững ......55
3.2.1 Các giải pháp cụ thể đối với hộ nuôi ....................................................................55
3.2.2 Giải pháp đối với chính quyền địa phương ..........................................................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................59

́




1. Kết luận .....................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................60

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63

SVTH: Phan Thị Duyên

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

TÊN VIẾT TẮT

Ý NGHĨA
Uỷ ban nhân dân

2

HQKT

Hiệu quả kinh tế

3

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

4




Lao động

5

BQC

Bình quân chung

6

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

7

DN

Doanh nghiệp

8

NTD

Người tiêu dùng

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

UBND



1

SVTH: Phan Thị Duyên

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Quy mô mẫu điều tra theo tỷ lệ sai số................................................................4
Bảng 2: Sức sinh sản của cá ở các giai đoạn phát triển khác nhau ...............................14
Bảng 3: Tình hình khai thác và nuôi trồng thủy sản Việt Nam 2015 – 2017................19
Bảng 4: Tình hình khai thác và ni trồng thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế...................20
Bảng 5: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã qua 3 năm 2015 – 2017 ..................25

́



Bảng 6: Tình hình sử dụng đất đai của xã Thủy Tân qua ba năm 2015 – 2017............26

́H

Bảng 7: Diện tích, số lồng, năng suất, sản lượng cá mè trắng trong lồng của xã giai
đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................31



Bảng 8: Số hộ nuôi cá mè trắng trong lồng tại xã qua ba năm 2015 – 2017.................33

h

Bảng 9: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................34


in

Bảng 10: Diện tích, năng suất, sản lượng cá mè trắng của các hộ điều tra ...................37

̣c K

Bảng 11: Chi phí và cơ cấu chi phí của các hộ điều tra tại địa bàn xã..........................39
Bảng 12: Kết quả và hiệu quả nuôi cá mè trắng trong lồng của các hộ điều tra (bình

ho

quân/m3/vụ) ...................................................................................................................42
Bảng 14: Các quyết định về giá trong quan hệ mua - bán cá mè trắng của các hộ điều

ại

tra ...................................................................................................................................45

Đ

Bảng 15: Phương thức chi trả của người mua đối với các hộ nuôi cá mè trắng ...........46

̀ng

Bảng 16: Ảnh hưởng của các yếu tố đến việc nuôi cá mè trắng trong lồng của các hộ

Tr
ươ

điều tra ...........................................................................................................................49


SVTH: Phan Thị Duyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC SƠ ĐỒ

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ sản phẩm cá mè trắng trong lồng của các hộ điều tra ..............47

SVTH: Phan Thị Duyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một trong những quốc gia trên thế giới có nghề ni trồng thủy sản
phát triển và cũng là nước có lịch sử phát triển lâu đời. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử
đến nay nuôi trồng thủy sản đã thành một bộ phận quan trọng đóng góp khơng nhỏ cho

́



nền kinh tế quốc dân. Nuôi trồng thủy sản đã trở thành một hoạt động sản xuất chủ yếu
đối với nhiều ngư dân Việt Nam. Nuôi trồng thủy sản không những là nhân tố quan


́H

trọng trong sự phát triển nông nghiệp nơng thơn mà cịn đóng một số vai trị nhất định



trong nền kinh tế quốc dân, cung cấp thực phẩm hàng ngày cho nhân dân, cung cấp

h

nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp chế biến, y tế, góp phần tăng tích lũy vốn, xuất

in

khẩu thu về ngoại tệ cho nhà nước, tạo việc làm cho người lao động, góp phần vào

̣c K

cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

Qua các năm, ngành thủy sản đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Cụ

ho

thể, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam về xuất khẩu thủy sản giai đoạn 2010 -2015 có
xu hướng tăng dần ( năm 2010 đạt 5 tỷ USD, năm 2015 đạt 6,6 tỷ USD). Nhưng năm

ại

2015 là một năm khó khăn của ngành thủy sản, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 6,6 tỷ


Đ

USD, giảm 16% so với năm 2014, trong đó cả 3 mặt hàng thủy sản xuất khẩu chính là

̀ng

tơm, cá tra và cá ngừ đồng loạt giảm.
Thừa Thiên Huế là một tỉnh có sẵn lợi thế để phát triển mạnh ngành nuôi cá nước

Tr
ươ

ngọt nói chung và cá lồng bè nói riêng, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt kinh tế và xã
hội trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, nó đã thực sự bùng nổ và mang lại những
hiệu quả đáng ghi nhận.
Hương Thủy là một trong những thị xã có diện tích rộng lớn của tỉnh Thừa Thiên

Huế, có diện tích mặt nước để ni trồng thủy sản khá phong phú, đặc biệt là xã Thủy
Tân, có lợi thế từ nguồn nước sông Đại Giang chảy qua địa bàn là một trong những địa
phương có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành ni cá nước ngọt nói chung và cá
lồng bè nói riêng. Do vậy mơ hình ni cá lồng bè ở đây rất phát triển với loại cá được
thả nuôi chủ yếu là cá mè trắng, đặc biệt trong vài năm trở lại đây thu hút được một
SVTH: Phan Thị Duyên

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

lực lượng lao động khá lớn. Bên cạnh việc tận dụng những lợi thế về điều kiện tự
nhiên (ao, hồ, sông, thức ăn, giống), Thủy Tân cịn có lực lượng lao động dồi dào. Mơ
hình ni cá mè trắng trong lồng đang là một mơ hình tiềm năng và có hiệu quả ở địa
bàn xã, nó đóng vai trị rất quan trọng đối với người dân nơi đây, không chỉ giải quyết
công ăn việc làm mà còn đưa lại khoản thu nhập lớn, góp phần xóa đói giảm nghèo,
tăng trưởng kinh tế của xã. Trong những năm qua, hoạt động đã có những khởi sắc rõ

́



rệt, đặc biệt có sự chỉ đạo của xã, thị xã về hình thức ni và phương pháp ni. Tuy
nhiên, sự mở rộng diện tích ni cịn mang tính tự phát, mức độ đầu tư cịn chưa cao

́H

nên gặp nhiều khó khăn. Để hiểu rõ hơn những khó khăn cũng như những hiệu quả và



kết quả hoạt động nuôi cá mè trắng trong lồng mang lại cho người dân nơi đây, tôi tiến

h

hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế mơ hình ni cá mè trắng trong

in


lồng tại xã Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”

̣c K

2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1 Mục tiêu chung.

ho

Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình ni cá mè trắng trong lồng của các hộ
ở xã Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất các giải pháp

Đ

những năm tới.

ại

nhằm nâng cao hiệu quả mơ hình ni cá mè trắng trong lồng ở địa phương trong

̀ng

2.2 Mục tiêu cụ thể.

Tr
ươ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề ni cá mè
trắng trong lồng.


- Phân tích hiện trạng, tình hình ni trồng, đánh giá thực trạng, kết quả hiệu

quả kinh tế và hiệu quả xã hội của mơ hình ni trồng cá mè trắng trong lồng tại xã
Thủy Tân.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả mơ hình trong dài hạn và có thể
nhân rộng trên các địa bàn khác.

SVTH: Phan Thị Duyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: 60 hộ nuôi cá mè trắng trong lồng tại xã Thủy Tân, thị
xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2015-2017 đối với số liệu thứ cấp và năm 2018

́



đối với số liệu sơ cấp.
- Phạm vi không gian: địa bàn xã Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa


́H

Thiên Huế.



4. Phương pháp nghiên cứu.

h

4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.

in

4.1.1 Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp là nguồn số liệu sẵn có, được tôi thu thập

̣c K

từ các nguồn sau, để phục vụ q trình nghiên cứu đề tài của mình.
- Phịng thống kê xã Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về

ho

các số liệu nuôi trồng thủy sản của xã, báo cáo kinh tế-xã hội của xã năm 2015, 2016,
2017.

ại

- Phòng kinh tế thị xã Hương Thủy về các số liệu liên quan đến hoạt động nuôi


Đ

trồng thủy sản của thị xã trong 3 năm 2015, 2016, 2017.

̀ng

- Các số liệu về hoạt động nuôi trồng thủy sản được thu tập trên trang web

Tr
ươ

tổng cục thống kê Việt Nam.
4.1.2 Đối với số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng
vấn trực tiếp các hộ nuôi cá mè trắng trong lồng đang hoạt động trên địa bàn xã thông
qua bảng hỏi đã được chuẩn bị sẵn. Cụ thể phương pháp được thực hiện như sau:
- Về địa bàn chọn mẫu: Mẫu điều tra được chọn ra là các hộ nông dân đang
nuôi cá mè trắng trong lồng trên địa bàn xã Thủy Tân.
- Kích thước mẫu điều tra: Hiện nay có 70 hộ nuôi cá mè trắng trong lồng tại
địa bàn. Công thức định cỡ mẫu được trình bày dưới đây:

SVTH: Phan Thị Duyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
n=


Trong đó: n: Cỡ mẫu tối thiểu; N: Tổng thể; e: sai số
Bảng 1. Quy mô mẫu điều tra theo tỷ lệ sai số
E

W

N
59,57

7

52,12

10

41,18

12

34,86



70

́H

́

5




(%)

29,51

in

h

14

việc xác định cỡ mẫu tối thiểu.

̣c K

Do hạn chế về thời gian và ngân sách nên độ tin cậy được chọn là α=95% cho

Quy mô của mẫu được chọn ngẫu nhiên là 60 phiếu cho các hộ nuôi cá mè trắng

ho

trong lồng trong địa bàn xã và không trùng lặp giữa các hộ.

ại

4.2 Phương pháp xử lí số liệu

Đ


Dùng phương pháp phân tổ, phân tích nhân tố để hệ thống hóa tài liệu điều tra
theo các tiêu thức yêu cầu nghiên cứu. Đồng thời thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố

̀ng

của hàm sản xuất. Việc xử lí, tính tốn số liệu được tiến hành trên máy tính theo phần

Tr
ươ

mềm thống kê ứng dụng.
Sau khi thu thập số liệu, tôi tiến hành kiểm tra đánh giá và điều tra bổ sung,

thay thế một vài thông tin chưa đạt yêu cầu. Số liệu điều tra được nhập vào máy tính
để xử lí theo nội dung đã được xác định.
4.3 Phương pháp phân tích.
- Phương pháp thống kê mơ tả: sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương
đối, số bình quân,… kết hợp với việc so sánh giữa các nhóm để phân tích, nêu lên
mức độ của hiện tượng, tình hình biến động của hiện tượng và mối quan hệ giữa
các hiện tượng.
- Phương pháp phân tích thống kê, hàm sản xuất.
SVTH: Phan Thị Duyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ NUÔI CÁ MÈ TRẮNG TRONG LỒNG
1.1 Lí luận cơ bản về hiệu quả kinh tế
1.1.1 Các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh tế

́



Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm

́H

của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách mà là của toàn xã hội. Hiệu quả



kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của hoạt động kinh tế, là thước đo trình độ tổ
chức và quản lý các doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong điều kiện hiện nay các doanh

in

h

nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra là hoạt động phải có hiệu quả kinh tế.
Chúng ta biết khuynh hướng hiện nay của thế giới là phát triển kinh tế theo chiều sâu, một

̣c K


nền kinh tế với nguồn lực hữu hạn sản xuất ra những sản phẩm có giá trị sản xuất cao với
hao phí lao động ít nhất. Có như vậy mới có điều kiện mở rộng sản xuất, áp dụng các ứng

ho

dụng, tiến bộ khoa học kĩ thuật mới. Vậy hiệu quả kinh tế là gì? [4]

ại

Hiệu quả theo quan điểm của Mác, đó là việc “tiết kiệm và phân phối một cách

Đ

hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành” và đó cũng chính

̀ng

là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động hay tăng hiệu quả”. [6] Như vậy, theo
quan điểm của K. Marx tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và bao hàm cả tăng HQKT

Tr
ươ

và xã hội [7].

Theo quan điểm của các nhà kinh tế học thị trường, đứng đầu là Paul

A.Samuelson và Wiliam.D.Nordhalls cho rằng, một nền kinh tế có hiệu quả, một
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên dường giới hạn

khả năng sản xuất của nó và “hiệu quả có ý nghĩa là khơng lãng phí”[15]. Nghiên cứu
hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội “hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
không thể tăng sản lượng của một loại hàng hóa này mà khơng cắt giảm sản lượng của
một loại hàng hóa khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả
năng sản xuất của nó” [8].
SVTH: Phan Thị Duyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Theo quan điểm của kinh tế học vi mơ thì hiệu quả kinh tế là: Tất cả những
quyết định sản xuất cái gì nằm trên đường năng lực sản xuất là có hiệu quả vì nó tận
dụng hết nguồn lực, số lượng hàng hóa đạt trên đường giới hạn của năng lực sản xuất
càng lớn càng có hiệu quả cao, sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng
hàng hóa theo nhu cầu của thị trường trong giới hạn của đường năng lực sản xuất cho
ta đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, và cuối cùng là kết quả trên một đơn vị chi phí

́



càng lớn hoặc chi phí trên một đơn vị kết quả càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao.

́H

Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh: “Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế khách quan

phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu đã xác đinh”. Cịn theo TS Phan



Cơng Nghĩa: “Hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là phạm trù kinh tế quan trọng, biểu

h

hiện so sánh giữa kết quả kinh tế mà xã hội đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được hiệu

in

quả đó”. Tuy nhiên, bản chất của hiệu qủa kinh tế đều được thống nhất đó là nâng cao

̣c K

năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt của vấn đề có mối quan hệ
mật thiết với nhau, gắn bó với nhau, gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất

ho

xã hội là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. [4]
Giáo trình kinh tế nơng nghiệp cho rằng [9]: Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh

EE =TE*AE

̀ng

Đ


ại

tế mà trong đó sản xuất đạt được cả hiệu qủa kỹ thuật và hiệu quả phân bổ:

Hiệu quả kỹ thuật (TE): Là số lượng sản phẩm đạt được trên một chi phí đầu

Tr
ươ

vào hay nguồn lực sử dụng sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay cơng nghệ.
Nó cho rằng, một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản
phẩm. Việc xác định hiệu quả kỹ thuật là hết sức quan trọng trong hoạt động kinh tế.
Hiệu quả phân bổ (AE): Là chỉ tiêu hiệu qảu trong đó các sản phẩm thu được
trên một đơn vị chi phí thêm đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ
nguồn lực là hiệu qủa kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu
ra. Việc xác định hiệu qủa của phân bổ nguồn lực giống như xác định các điều kiện về
lý thuyết biên tối đa hóa lợi nhuận, có ý nghĩa giá trị biên của nguồn lực sử dụng vào
sản xuất.
SVTH: Phan Thị Duyên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Hiệu quả kinh tế (EE): Là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả
kỹ thuật và hiệu qảu phân bổ. Điều đó có nghĩa là các yếu tố hiện vật và yếu tố giá trị
tính đến khi xem xét việc sử dụng nguồn lực.

1.1.2 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế
+ Khái niệm
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù

́



kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để



biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:

́H

đạt được mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái qt này, có thể hình thành cơng thức

h

H=K/C

in

Trong đó: H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (một q trình kinh tế) nào

̣c K

đó; K là kết quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí tồn bộ
để đạt được kết quả đó. Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế


ho

phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác đinh bởi tỷ số giữa kết quả đạt

ại

được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi

Đ

điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan điểm như thế hồn tồn có thể tính

̀ng

tốn được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt

Tr
ươ

động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu

hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
+ Bản chất về hiệu quả kinh tế
- Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động của xã hội và tiết
kiệm lao động xã hội. Quan điểm này gắn liền với hai quy luật của nền sản xuất xã hội

là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian lao động. Điều này
SVTH: Phan Thị Duyên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

thể hiện được mối quan hệ so sánh giữa lượng kết quả hữu ích thu được với lượng hao
phí lao động xã hội. Đó chính là hiệu quả của lao động xã hội.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo duy nhất chất lượng của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Một phương án sản xuất có hiệu quả thì phải đạt được kết quả
cao nhất, với chi phí thấp nhất trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng
nghệ mới. Về khía cạnh này cũng thể hiện được chất lượng của quá trình hoạt động

́



sản xuất. Muốn nâng cao chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh thì khơng
dừng lại ở việc đánh giá những hiệu quả đã đạt được, mà cịn phải thơng qua nó để tìm

́H

giải pháp thức đẩy sản xuất phát triển ở mức cao hơn. Do đó, hiệu quả sản xuất kinh




doanh là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sản xuất nhưng khơng phải mục đích

h

cuối cùng của sản xuất.

in

1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh tế

̣c K

Phân loại hiệu quả kinh tế là một việc làm hết sức có tầm quan trọng và thiết
thực. Nó là phương pháp để các tổ chức sử dụng để đánh giá kết quả mà mình đạt

ho

được và là cơ sở để hoạch định nên các chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp mình.

Đ

ại

 Căn cứ vào phạm vi, hiệu quả kinh tế được phân thành:
Hiệu quả kinh tế quốc dân: Là xem xét hiệu quả kinh tế cho toàn bộ nền kinh tế.

̀ng

Dựa vào chỉ tiêu này chúng ta đánh giá một cách tồn diện tình hình sản xuất và phát


Tr
ươ

triển sản xuất của nền kinh tế, hệ thống pháp luật, chính sách của nhà nước tác động
đến nền kinh tế xã hội nói chung.
Hiệu quả kinh tế ngành: Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều ngành, nhiều lĩnh

vực sản xuất. Mỗi ngành lại được chia thành nhiều ngành nhỏ (VD: ngành nông
nghiệp, công nghiệp; được chia thành các ngành nhỏ như: ngành trồng trọt, chăn nuôi,
công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ…). Trong hiệu quả kinh tế người ta tính tốn hiệu
quả riêng cho mỗi ngành sản xuất.
Hiệu quả kinh tế vùng: Phản ánh hiệu quả kinh tế của một vùng (vùng kinh tế,
vùng lãnh thổ).
SVTH: Phan Thị Duyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Hiệu quả kinh tế theo quy mô tổ chức sản xuất: Đánh giá hiệu quả các quy mô
khác nhau như: quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ.
 Căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương thức tác động vào
sản xuất thì hiệu quả kinh tế gồm có:
Hiệu quả sử dụng lao động và các yếu tố tài nguyên như: đất đai, nguyên liệu,
năng lượng.


́



Hiệu quả sử dụng vốn, máy móc, thiết bị.

́H

Hiệu quả áp dụng kỹ thuật mới và quản lý.



1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi cá mè trắng trong lồng

in

h

1.1.4.1 Các nhân tố khách quan

̣c K

- Thời tiết: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, nắng, gió nếu các yếu tố này thay đổi
thất thường sẽ làm cho cá bị sinh trưởng và phát triển kém, dễ bị nhiễm bệnh. [10]

ho

- Mơi trường: chính là mơi trường sống ở trên sơng, ảnh hưởng đến sự trao đổi
chất của cá, môi trường thích hợp sẽ giúp cá sinh trưởng và phát triển tốt, nếu môi


ại

trường bị ô nhiễm sẽ phát sinh ra bệnh, đặc biệt là môi trường nước trên sông, rất dễ

Đ

phát sinh dịch bệnh trên diện rộng nếu không được xử lí kịp thời. [10]
- Diện tích, quy mơ ni trồng: Nước là điều kiện sản xuất cơ bản của ni

̀ng

trồng thủy sản nói chung và ni cá lồng nói riêng. Trong NTTS, diện tích mặt nước là

Tr
ươ

tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Sự tác động của con người lên đối
tượng nuôi chủ yếu và căn bản thơng qua diện tích mặt nước. Số lượng đất đai, diện
tích mặt nước thực tế NTTS phản ánh mức độ khai thác và hiệu quả sử dụng đất đai,
quy mơ ni trồng của hộ. Các hộ có nhiều tư liệu sản xuất đặc biệt này, họ có điều
kiện đầu tư cho ni trồng hơn các hộ có diện tích nhỏ. Do đó, quy mơ diện tích cũng
là một trong những nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn hình thức NTTS
của các hộ ngư dân. Đồng thời, nó cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng đến
mức độ đầu tư và chi phí của các hộ ngư dân trong NTTS từ đó ảnh hưởng đến kết quả
và hiệu quả NTTS. [10]

SVTH: Phan Thị Duyên

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan
- Giống: giống khỏe, không mang mầm bệnh thì sẽ phát triển tốt và ngược lại,
nếu con giống khơng tốt thì dù có chăm sóc kỹ cũng khơng thể đạt được chất lượng tốt
nhất. [10]
- Thức ăn: đối với thức ăn do gia đình tự chế phải sạch, không nhiễm bệnh. Bổ
sung thêm thức ăn công nghiệp trong q trình ni. [10]

́



- Kĩ thuật: phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm của người nuôi cá từ cách thức
lựa giống, cách cho ăn, cách vệ sinh lồng cá, theo dõi phòng tránh các dịch bệnh…

́H

1.1.5Đặc điểm về cá mè trắng

̀ng

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



1.1.5.1 Đặc điểm hình thái và phân bố địa lý

Cá mè trắng có thân cao, dẹp bên, đầu lớn, mắt thấp, mõm tù ngắn. Miệng rộng,

Tr
ươ

hơi hướng trên. Hàm dưới hơi nhọn hơn hàm trên. Khơng có râu. Mắt hơi nhỏ và thấp
dưới đường trục. Mắt tự do, không có mang da che. Khoảng cách hai mắt rất rộng,
đỉnh nhô cao. Lỗ mũi gần mõm hơn mắt. Màng mang rộng, hai bên liền với nhau,
không liền với eo mang. Lược mang rất dài, số lượng rất nhiều, xếp thành hàng, phần
gốc có nhiều lỗ nhỏ như tổ ong. Răng hầu bầu dục và mặt hơi cong hình thuyền, mặt
bên có nhiều rảnh nhỏ. [14]
Khởi điểm của vây lưng sau khởi điểm vây bụng, gần cán đuôi hơn mút mõm.
Các vây đều khơng có gai cứng. Vây ngực nhọn, dài, gần hoặc tới gốc vây bụng. Khi
cá trưởng thành, trên mặt tia vây ngực của cá đực có nhiều khía răng cưa rất rõ, sờ tay
SVTH: Phan Thị Duyên

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

vào thấy ráp sắc, còn ở cá cái trơn láng. Vây bụng chưa tới gốc vây hậu mơn. Vây hậu
mơn dài, có 14 – 17 tia phân nhánh, tia đầu rất dài, viền sau vây lõm. Vây đi có thùy
dưới hơi lớn hơn thùy trên. Lườn bụng hoàn toàn từ vây ngực đến hậu mơn. Vẩy trịn
nhỏ, mỏng dễ rụng. Vẩy phía dưới thân to hơn vẩy phía trên thân. Đường bên phía
trước hơi cong, đến cuống đi đi vào giữa. Bóng hơi hai ngăn, ngăn trước to và ngắn,
ngăn sau dài gấp 1,3 – 1,7 lần ngăn trước. Lưng màu xám đen, bụng xám trắng, các

́



vây xám nhạt. [14]

́H

Cá mè trắng phân bổ rất rộng ở nhiều nước trên thế giới. Chúng là đối tượng
nuôi phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc. Cá mè trắng ở Việt Nam là loài cá sống phổ



biến ở sơng ngịi miền Bắc nước ta, phân bố chủ yếu ở lưu vực các sông lớn các tỉnh

h

phía Bắc như sơng Hồng, sơng Thái Bình, có ít ở sơng Mã, sơng Lam. Chúng cịn là


in

đối tượng ni quan trọng ở các ao hồ, đập nước, sông cụt. [5]

̣c K

Cá mè trắng sống ở tầng nước giữa trên, cá thích sơng ở vùng nước tĩnh. Điều
kiện mơi trường thích hợp cho cá mè trắng sinh trưởng và phát triển là nhiệt độ nước

Đ

Tập tính bắt mồi

ại

1.1.5.2 Đặc điểm sinh học

ho

20 – 30oC, độ pH = 7 – 7,5, hàm lượng oxy trên 3mg/lít. [5]

̀ng

Cá bột 1-2 ngày tuổi có thể đạt chiều dài 7-9mm, với chiều dài ruột bằng 5060% chiều dài cơ thể. Trong suốt giai đoạn này cá bắt đầu ăn thức ăn là động vật phù

Tr
ươ

du như: luân trùng (totifera); chân chèo (copepoda);… Cá bột 4-5 ngày tuổi dài 1113mm, thức ăn chính trong giai đoạn này là copepoda, bọ nước và một ít rotifer. Cá 812 ngày tuổi dài 18-23mm, ruột dài bằng 90-100% chiều dài cơ thể và cuộn lai thành
từng cuộn. Thức ăn chủ yếu của cá trong giai đoạn này là rotifer, bọ nước, copepod,

ngồi ra trong ruột cịn tìm thấy một ít thực vật phù du. [5]
Ở giai đoạn cá giống (dài hơn 30mm) mang của cá bắt đầu hoàn thiện như cá
trưởng thành và có dạng như cái mành tre, có tác dụng như một lưới lọc. [5]
Cá mè trắng trưởng thành có chiều dài ruột gấp 6,85 lần chiều dài cơ thể. Thức
ăn chính của chúng trong giai đoạn này là thực vật phù du, sau đó là động vật phù du,
SVTH: Phan Thị Duyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

ngồi ra cịn có mùn bã hữu cơ (detrix) đang trong q trình phân hủy. Thức ăn được
đưa vào miệng của cá cùng với nước và bị các tia mang giữ lại đưa vào ruột. [5]
Tập tính sống
Cá mè trắng, mè hoa, cá trắm cỏ, cá trôi sống ở các tầng nước khác nhau bởi vì
có sự khác nhau về tập tính bắt mồi. Cá mè trắng thức ăn chính là thực vật phù du
(phytoplankton) do đó chúng thường sống ở tầng nước mặt và tầng giữa, nơi mà thực

́



vật phù du tập trung nhiều. Cá mè trắng sống thích hợp ở những nơi nước giàu dinh

́H

dưỡng nên nó có thể chịu đựng được ở những nơi có hàm lượng vật chất tiêu hao oxy




khá cao. [5]

Cá mè trắng khi đánh lưới thường nhảy rất cao để trốn thốt. Vì vậy khi đánh

in

h

bắt người ta phải thêm một lớp lưới phụ phía trên. [5]

̣c K

Thông thường, cá mè trắng sống ở các sông cả ở những nơi chứa nhiều thức ăn
để kiếm mồi. Trước mùa đẻ trứng cá thành thực sinh dục bắt đầu tập trung thành từng

ho

đàn và di cư dọc theo sông lên thượng nguồn để đẻ trứng. Cá bột nở ra thì sống trơi nổi
trên các khác sơng. Cá giống nhỏ sẽ bơi chủ động tìm đến những khúc sơng rộng,

ại

vịnh, hồ để tìm chỗ kiếm mồi. [5]

Đ

Mặc dù cá mè trắng có thể chịu đựng được sự thay đổi rất lớn của pH, nhưng dù


̀ng

sao nó cũng có một giới hạn nhất định, nó sẽ bị chết nhanh chóng khi pH < 4; hoặc pH
> 10,2. Nhu cầu oxy hòa tan và trao đổi chất sẽ suy giảm rất nhanh khi pH xuống nhỏ

Tr
ươ

hơn 6. Trong trường hợp này cá chậm lớn. Thực tế chỉ ra rằng pH tối ưu cho cá mè
trắng phát triển từ 7-8. [5]
Nhiệt độ nước cực thuận lợi cho cá phát triển từ 20 – 32oC. Khi nhiệt độ giảm

xuống dưới 15oC cường độ bắt mồi của cá giảm mạnh và chúng sẽ ngừng bắt mồi ở
nhiệt độ 7 – 8oC.
Sự tăng trưởng và cường độ bắt mồi của cá bị chi phối nhiều bởi hàm lượng khí
oxy hịa tan. Khi hàm lượng khí oxy hịa tan (DO) lớn hơn 2,2mg/l thì cá mè trắng sinh
trưởng và phát triển bình thường. Khi DO < 2mg/l nhu cầu sử dụng thức ăn giảm

SVTH: Phan Thị Duyên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

xuống rõ rệt. Tại DO < 1,1mg/l cá bắt đầu nổi đầu và bỏ ăn. Sự nổi đầu nghiêm trọng
tại thời điểm DO = 0,5mg/l. Cá sẽ ngạt thở và chết khi DO < 0,35mg/l. [5]

Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản
Cá có kích cỡ lớn có thể đạt 15kg. Cá khai thác có kích cỡ trung bình 0,5 –
1,5kg. Tốc độ tăng trưởng của cá nuôi trong ao phụ thuộc vào nguồn thức ăn cung cấp.

́

1kg, 2 năm nuôi đạt 1,5 – 2,5kg và 3 năm nuôi đạt 4kg. [14]



Trong ao nuôi có nguồn thức ăn phong phú cá nhanh lớn, sau 1 năm nuôi cá đạt 0,5 –

́H

Cá nuôi trong ao thành thục năm thứ 3 (2+ tuổi). Cá đực thành thục có chiều dài



40cm, nặng 2000g, cá cái thành thục dài 47cm, nặng 2300g. Trong tự nhiên khi trưởng
thành vào mùa phát dục cá ngược lên vùng trung du và thượng lưu cá con sơng tìm nơi

in

h

có điều kiện thích hợp để đẻ trứng. Bãi đẻ tự nhiên của cá mè trắng Việt Nam có một

-

̣c K


số đặc điểm như sau:

Độ sâu của nước 7 – 12cm, đáy sỏi cát, độ dốc của hai bờ sông là 45 – 85 độ,

ho

lịng sơng dốc 1 – 65 độ.

Lưu tốc nước 0,8 – 1,3 m/s, nước vừa dâng cao vừa chảy quẩn.

-

Nhiệt độ nước từ 22 – 30oC, thích hợp nhất là 24 – 28oC.

-

pH 7 – 7,5, hàm lượng oxy 5 – 7mg/l, độ trong của nước 6 – 12 cm.

Đ

ại

-

̀ng

Trứng trên đường trôi về xuôi sẽ nở dần thành cá bột và cá bố mẹ cũng xuôi

Tr

ươ

về sinh sống ở vùng tăng trưởng.
Sức sinh sản của cá mè trắng Việt Nam được trình bày ở bảng sau:

SVTH: Phan Thị Duyên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Bảng 2: Sức sinh sản của cá ở các giai đoạn phát triển khác nhau
Số lượng trứng/kg cá

(hạt)

(hạt)

1,5

263.057

197,1

2

2,0 – 2,5


289.900

129,4

3

2,5 – 3,0

429.707

141,9

4

3,0 – 3,5

537.988

5

3,5 – 4,0

262,253

6

4,0 – 4,5

440.645


1

́

Trọng lượng cá (kg)



Số lượng trứng

STT

́H

158,7

93,0

h



140,5

in

Nguồn: Đoàn Văn Đẩu, Nguyễn Văn Hải 1970

̣c K


Mùa vụ sinh sản của cá mè trắng Việt Nam trong tự nhiên từ cuối tháng 4 và
kết thúc vào cuối tháng 6, thưa thớt đầu tháng 7 cá còn đẻ. Cá đẻ rộ nhất từ 15 tháng 5

ho

đến 15 tháng 6. Trong điều kiện sinh sản nhân tạo, khoảng giữa tháng 4 là cá có thể
cho đẻ và mùa vụ sinh sản nhân tạo tốt nhất là từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 5. Trứng

ại

cá mè trắng ở dạng nổi. Trong điều kiện ni vỗ tốt cá có thể phát dục và đẻ 3 – 4 lần

Đ

trong năm (Tuy nhiên lượng trứng thu được của cá mè trắng đẻ lần thứ 2 chỉ bằng 70%

̀ng

lượng trứng của lần đẻ thứ nhất). [14]

Tr
ươ

1.1.6 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả nuôi cá mè trắng trong lồng
1.1.6.1 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
Trong nuôi trồng thủy sản, chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí mà người nuôi

phải bỏ ra để tiến hành nuôi trồng một loại thủy sản nào đó. Trong ngắn hạn, chi phí
sản xuất bao gồm: chi phí biến đổi và chi phí cố định.

Kết quả sản xuất của hộ nuôi trồng thủy sản là giá trị sản lượng thủy sản sản
xuất ra, nó chính là doanh thu hoặc giá trị sản xuất của hoạt động nuôi trồng thủy sản
của nông hộ. Trong thực tế, kết quả của q trình ni trồng thủy sản có thể được sử

SVTH: Phan Thị Duyên

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

dụng với nhiều mục đích như bán để thu tiền, để lại gia đình làm thực phẩm hoặc làm
thức ăn cho gia súc, để lại làm giống cho vụ tiếp theo,...
- Số lồng nuôi: đây là chỉ tiêu phản ánh năng lực sản xuất của hộ.
-

Sản lượng cá mè trắng (Q): là toàn bộ số lượng cá mè trắng thu hoạch được

trong một vụ nhất định.
-

Năng suất cá: N=Q/S

́



Trong đó: Q: sản lượng cá


́H

S: số lồng nuôi



- Tổng giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ được

h

sản xuất ra trong nông nghiệp trong một thời gian nhất định thường là 1 năm

Pi là đơn giá /sản phẩm

̣c K

Trong đó:

in

GO = ∑ Qi*Pi

Qi là khối lượng sản phẩm thứ i

ho

- Giá trị tăng thêm hay giá trị gia tăng (VA): đó chính là một bộ phận giá trị

ại


sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian.
VA = GO – IC

Đ

- Chi phí lao động : Chi phí số ngày cơng lao động cho một chu kỳ sản xuất

̀ng

hoặc một thời gian cụ thể.

Tr
ươ

- Khấu hao tài sản cố định (A): Tài sản cá nhân, hộ đầu tư để sản xuất (Như
nhà kho, máy bơm, máy khác ...).
- Thu nhập hỗn hợp (MI): là phần thu nhập thuần túy bao gồm cả công lao

động của gia đình tham gia sản xuất.
MI = VA - Chi phí lao động thuê – A – thuế (nếu có)
- Chi phí trung gian (IC), cịn được gọi là chi phí sản xuất: Là tồn bộ cấu
thành tổng giá trị sản xuất bao gồm tồn bộ chi phí thường xuyên về vật chất và dịch
vụ cho sản xuất sản phẩm nơng nghiệp. Chi phí trung gian trong hoạt động sản xuất

SVTH: Phan Thị Duyên

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

bao gồm chi phí phi vật chất trực tiếp và chi phí dịch vụ th khơng bao gồm chi phí
lao động th.
- Chi phí khác (K):
- Tổng chi phí (TC): là tổng số chi phí về vật chất, dịch vụ và lao động đã đầu
tư cho việc tổ chức và tiến hành sản xuất trong năm

́



TC = IC + A + KH TSCĐ + K.
- Lợi nhận(Pr): là chênh lệch giữa giá trị sản xuất và tổng chi phí sản xuất



1.1.6.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

́H

Pr = GO – TC

h

- Giá trị sản xuất tính cho cho 1 đơn vị chi phí trung gian (GO/IC): chỉ tiêu này

in


cho biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn vị sản xuất.

̣c K

- Giá trị gia tăng tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (VA/IC): chỉ tiêu này cho
biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn vị giá trị gia tăng.

ho

- Thu nhập hỗn hợp tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (MI/IC): chỉ tiêu này
cho biết cứ 1 đơn vị chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đơn vị thu nhập

ại

hỗn hợp.

Đ

- Lợi nhuận tính cho một đơn vị chí phí trung gian (Pr/IC): thể hiện 1 đơn vị

̀ng

chi phí mua ngồi bỏ ra thì mua được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí (Pr/TC): chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng

Tr
ươ

chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu lợi nhuận.

- Như vậy muốn xác định được HQKT thì cần phải xác định được Q, C,

,

, nghĩa là phải xác định được khối lượng đầu ra và chi phí đầu vào, kết quả đầu ra

và chi phí đầu vào được biểu hiện qua các góc độ khác nhau của mục đích kinh tế.
1.1.7 Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản
ánh mặt chất lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu và tiền vốn) để
đạt được mục tiêu cuối của hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu tối đa hóa lợi
SVTH: Phan Thị Duyên

16


×