́
̣c K
in
h
tê
́H
uê
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
ho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
ại
CỔ PHẦN LIÊN MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tr
ươ
̀ng
Đ
GIAI ĐOẠN 2015-2017
NGUYỄN THỊ TÌNH
Huế, tháng 01 năm 2019
́
in
h
tê
́H
uê
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
̣c K
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ho
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
ại
CỔ PHẦN LIÊN MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tr
ươ
̀ng
Đ
GIAI ĐOẠN 2015-2017
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Tình
TS. Nguyễn Lê Hiệp
Lớp: K49A Kế Hoạch Đầu Tư
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, tháng 01 năm 2019
Lời Cảm Ơn
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa
Kinh tế và Phát Triển đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tiếp đến với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
́
uê
lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Lê Hiệp - Người đã trực tiếp định hướng, tư
́H
vấn, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
tê
Tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ quý
in
h
Công ty Cổ phần Liên Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi giúp
tơi hồn thành kỳ thực tập cũng như hồn thành khóa luận của mình. Cảm ơn
̣c K
bạn bè, cùng tồn thể gia đình, người thân đã động viên, giúp đỡ tơi trong
ho
suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian và kiến thức cịn hạn
ại
chế nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý từ
Đ
Thầy, Cơ và các bạn để khóa luận được hồn thiện hơn.
̀ng
Cuối cùng tơi xin kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành
Tr
ươ
cơng trong sự nghiệp cao q. Kính chúc ban lãnh đạo, cán bộ quý Công ty
Cổ phần Liên Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi giúp em
hoàn thành kỳ thực tập cũng như hoàn thành khóa luận của mình ln dồi
dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc cũng như
trong cuộc sống.
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thựchiện
Nguyễn Thị Tình
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
́
uê
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
́H
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
3.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3
tê
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
h
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
in
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
̣c K
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4
ho
1.1. Cơ sở lí luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn...................................................................................4
ại
1.1.1.1. Khái niệm về vốn................................................................................................4
Đ
1.1.1.2. Phân loại vốn ......................................................................................................5
̀ng
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn ..................................................................................6
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn ...............................................................................................6
Tr
ươ
1.1.2.2. Vai trò của vốn ...................................................................................................7
1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn............................................................................................7
1.1.3.1. Khái niệm ...........................................................................................................7
1.1.3.2. Vai trò quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..............................8
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...........................................8
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung ............................................8
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn..............................................11
1.1.5.1. Các nhân tố bên trong.......................................................................................11
1.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài ......................................................................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................................14
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ở Việt Nam.........................................14
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ở Thừa Thiên Huế ..............................15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CTCP LIÊN MINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2015-2017 ...............................................................................16
2.1. Tổng quan chung về CTCP Liên Minh ..................................................................16
́
uê
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Liên Minh ...................................16
́H
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ...................................................................17
tê
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................17
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................17
in
h
2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................17
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................18
̣c K
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................18
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................18
ho
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban............................................................18
ại
2.1.5. Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty trong giai đoạn 2015-1017 .................20
Đ
2.1.6. Kết quả của hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ......22
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của CTCP Liên Minh .......................25
̀ng
2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty...........................................................25
Tr
ươ
2.2.1.1. Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty .............................................................25
2.2.1.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty ......................................................27
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chung của CTCP Liên Minh trong giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................................................29
2.2.2.1. Quy mơ và cơ cấu hình thành vốn của Cơng ty ...............................................29
2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn và hệ số về cơ cấu tài chính của Cơng ty Error!
Bookmark not defined.
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung của Cơng ty.........................................35
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của CTCP Liên Minh trong giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................................................39
2.2.3.1. Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty ..................................................39
2.2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Cơng ty ....................................42
2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của CTCP Liên Minh trong giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................................................44
2.2.4.1. Quy mô và cơ cấu vốn cố định của Công ty.....................................................44
2.2.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty.......................................46
2.3. Những thành tựu và hạn chế về hiệu quả sử dụng vốn ..........................................48
́
uê
2.3.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................48
́H
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................49
tê
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CTCP LIÊN MINH.....................................................................50
in
h
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn tới ..........................................50
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..............................................................50
̣c K
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chung................................................50
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................52
ho
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................52
ại
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................54
Đ
1. Kết luận......................................................................................................................54
2. Kiến nghị ...................................................................................................................55
Tr
ươ
̀ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
Cụm từ đầy đủ
1
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
2
CTCP:
Công ty cổ phần
3
DN:
Doanh nghiệp
4
DTT
Doanh thu thuần
5
HĐKD:
Hoạt động kinh doanh
6
HTK:
Hàng tồn kho
7
LNTT:
Lợi nhuận trước thuế
8
LNST:
Lợi nhuận sau thuế
9
NNH:
Nợ ngắn hạn
10
TNDN:
11
TSDH:
12
TSNH:
13
TT Huế:
Thừa Thiên Huế
14
TS:
Tài sản
15
TSCĐ:
Tài sản cố định
16
TSLĐ:
Tài sản lưu động
17
UBND:
Ủy ban nhân dân
18
VCSH:
Vốn chủ sở hữu
19
VCĐ:
Vốn cố định
20
VLĐ:
Vốn lưu động
tê
h
in
̣c K
Thu nhập doanh nghiệp
ho
Tài sản dài hạn
ại
̀ng
Tr
ươ
́H
́
STT
uê
Chữ viết tắt
Đ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Tài sản ngắn hạn
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Liên Minh....................18
Biểu đồ 2.2. Quy mô (a) và cơ cấu (b) nguồn vốn của CTCP Liên Minh TTH giai đoạn
́
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
2015 – 2016 ...................................................................................................................28
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2015-2017 ..................................20
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ......23
Bảng 2.3. Quy mơ và cơ cấu nguồn hình thành vốn và tài sản của Công ty trong giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................26
́
Bảng 2.4. Quy mơ và cơ cấu nguồn hình thành vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-
́H
2017 ...............................................................................................................................30
Bảng 2.5. Phân tích khả năng thanh tốn và hệ số về cơ cấu của Công ty trong giai
tê
đoạn 2015-2017 .............................................................Error! Bookmark not defined.
h
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn chung của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ........36
in
Bảng 2.7. Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ...41
̣c K
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 .................42
Bảng 2.9. Quy mô và cơ cấu VCĐ của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ................45
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty trong giai đoạn 2015-2017...............46
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, mỗi một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển địi hỏi phải có vốn và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất để tối đa hóa lợi
nhuận của mình. Vì nó là yếu tố sản xuất đầu tiên quyết định mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp để thực hiện được mục tiêu kinh tế của mình đồng
́
uê
thời các doanh nghiệp cần phát huy tối đa sức mạnh nội tại của mình để khai thác và
́H
sử dụng một cách tối đa hiệu quả các nguồn lực bên trong và bên ngoài để sử dụng vốn
tiết kiệm và hiệu quả nhất từ đó đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh
tê
nghiệp.
h
Mặt khác, một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách có hiệu quả
in
nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững trên toàn thị trường, một phần lợi nhuận từ
̣c K
việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất
mở rộng quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt động
ho
quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong cơng tác
quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
ại
hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đ
ln ở trạng thái ổn định và lành mạnh. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút của các
̀ng
nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những người làm cơng tác kế tốn
tài chính. Vì vậy, việc thường xun đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Tr
ươ
giúp chúng ta thấy được kết quả mà doanh nghiệp đạt được, xác định những hạn chế
còn tồn tại một cách đúng đắn nhất để có thể đưa ra những giái pháp hữu hiệu nhất để
khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng cường sức mạnh về tài chính cho
doanh nghiệp.
Hơn thế nữa việc sử dụng vốn hiệu quả của doanh nghiệp cịn có thể cung cấp
thơng tin một cách chính xác nhất về vốn kinh doanh và nâng cao khả năng huy động
vốn từ các nhà đầu tư bên ngồi quan tâm biết được tình hình tài chính thực tế của
doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư chính xác nhất. Vì vậy, các doanh nghiệp
phải xem việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là hoạt động mang tính chất thường
SVTH: Nguyễn Thị Tình
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
xuyên và liên tục để sử dụng vốn hiệu quả hơn giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính ln ổn định và tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Qua thời gian thưc tập ở Công Ty Cổ Phần Liên Minh tôi nhận thấy việc đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề đang được các nhà lãnh đạo Công ty quan tâm là
việc vô cùng quan trọng, nhằm giải quyết những khó khăn hạn chế cịn tồn tại trong
hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ Phần Liên Minh và việc tìm ra giải pháp để nâng
́
uê
cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian tới là hết
́H
sức cần thiết, nó sẽ giúp Công ty quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn. Đây
tê
chính là lí do tơi lựa chọn đề tài” “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
Phần Liên Minh Tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận hồn thành khóa học của
in
h
tơi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
̣c K
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cuả CTCP Liên Minh Thừa Thiên Huế
ho
giai đoạn 2015-2017.
ại
2.2. Mục tiêu cụ thể
của doanh nghiệp.
Đ
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
̀ng
- Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Liên Minh Thừa Thiên
Tr
ươ
Huế giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty đến năm 2025.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các bảng cân đối kế toán, các báo cáo
kết quả kinh doanh tại phịng kế tốn- tài chính của Cơng ty.
SVTH: Nguyễn Thị Tình
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
qua giai đoạn 2015-2017.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
của công ty qua giai đoạn 2015-2017, từ đó đưa ra nhận xét chung về chúng.
- Phương pháp chuyên gia: Tiến hành lấy ý kiến từ các Ban lãnh đạo của Công ty
́
uê
để đưa ra các giải pháp phân tích số liệu phù hợp.
́H
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
tê
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Liên Minh Thừa Thiên Huế.
in
h
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Liên Minh, Thừa Thiên Huế
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
- Phạm vi thời gian: Trong 3 năm từ 2015-2017
SVTH: Nguyễn Thị Tình
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn
1.1.1.1. Khái niệm về vốn
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp muốn tồn tại
́
uê
và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt như hiện nay, mỗi doanh
nghiệp phải có một năng lực tài chính nhất định. Vì vậy các doanh nghiệp cần có một
́H
lượng vốn tối thiểu nhất định và sử dụng nó sao cho hợp lý nhất để sinh lợi và phát
tê
triển. Đứng trên các góc độ khác nhau thì ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn dưới góc độ hiện vật thì vốn là một
in
h
trong những yếu tó đầu vào trong q trình sản xuất kinh doanh. Cách hiểu này phù
̣c K
hợp với giai đoạn nền kinh tế học mới xuất hiện và bắt đầu phát triển.
Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì
ho
Mark cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào
của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên một trong những hạn chế trong quan điểm của
Đ
cho nền kinh tế.
ại
Mark là Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư
Theo quan điểm của Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết
̀ng
kinh tế hiện đại cho rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, cịn vốn
Tr
ươ
và hàng hố vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng
hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong q trình
sản xuất sau đó.”
Cịn trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia
theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ơng đã đồng nhất vốn
với tài sản của doanh nghiệp. Trong đó bao gồm vốn hiện vật và vốn tài chính.
Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan điểm với nhiều mục
đích khác nhau, tuy nhiên quan điểm được nhiều người ủng hộ nhất là: Vốn Kinh
doanh là số vốn được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số
vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh nghiệp (do chủ sở hữu đóng góp ban
SVTH: Nguyễn Thị Tình
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
đầu) và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm tạo ra lợi nhuận.
1.1.1.2. Phân loại vốn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau và việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách tối đa nhằm
đạt mục tiêu kinh doanh lớn nhất là điều vơ cùng quan trọng. Vì vậy, chúng ta cần phải
tiến hành phân loại vốn tùy theo mục đích và loại hình của từng doanh nghiệp để lựa
́
uê
chọn tiêu thức phân loại cho phù hợp.
tê
́H
Phân loại vốn dựa trên góc độ chu chuyển vốn của vốn thì vốn của doanh
nghiệp bao gồm vốn lưu động và vốn cố định.
Vốn cố định
in
h
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ dùng trong kinh doanh
dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
̣c K
tham gia hồn tồn vào q trình kinh doanh nhưng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi
Vốn cố định được biểu hiện dưới hai hình thái:
ho
+ Hình thái hiện vật: Đó là tồn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của các
ại
doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, cơng cụ...
Đ
+ Hình thái tiền tệ: Đó là tồn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi chưa
được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hồn thành vịng ln
̀ng
chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Tr
ươ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn cố định là một bộ phận quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy viêc quản lý
và sử dụng vốn cố định có vai trị vơ cùng quan trọng tới hiệu quả vốn sản xuất kinh
doanh.
Vốn lưu động
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động (TSLĐ). Trong mỗi doanh nghiệp thì
vốn lưu động là vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và liên tục, tham gia hồn tồn
vào q trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vịng chu
chuyển của hàng hóa. Trong q trình sản xuất, vốn lưu động tồn tại qua nhiều hình
SVTH: Nguyễn Thị Tình
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
thái khác nhau như tiền tệ, hàng tồn kho. Qua từng giai đoạn là điều kiện tất yếu
khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh vì vậy việc quản lý vốn lưu động
có một vai trị quan trọng để q trình sản xuất được tiến hành một cách liên tục.
Phân loại vốn dựa trên nguồn hình thành vốn ban đầu bao gồm vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp và nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, các doanh nghiệp có đầy đủ
́
uê
các quyền sở hữu sử dụng, định đoạt phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Số vốn
́H
này không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh tốn. Tùy
tê
theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở
in
doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần...
h
hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do chủ
̣c K
VCSH= Tài sản- Nợ phải trả
TS = TSLĐ + TSCĐ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
ho
có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các
ại
chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách ...
Đ
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn
̀ng
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố số 1 của mọi doanh nghiệp từ khi bắt
Tr
ươ
đầu chu kì sản xuất đến chu kì sản xuất cuối cùng. Do đó doanh nghiệp phải sử dụng
hợp lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có thể hiểu rõ hơn về vốn qua các
đặc điểm sau đây:
- Vốn là đại diện cho một lượng giá trị tài sản của doanh nghiệp nhằm phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn luôn được vận động sinh lời. Trong q trình vận động vốn có thể thay đổi
hình thái biểu hiện như vật tư hay tài sản vơ hình, tài sản hữu hình… nhưng điểm suất
phát và điểm kết thúc của vịng tuần hồn phải là giá trị “tiền”
SVTH: Nguyễn Thị Tình
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
- Vốn phải được tập trung và tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng. Vì vậy các nhà quản lý, nhà đầu tư phải tìm mọi cách để thu hút nguồn
vốn như phát hành cổ phiếu, hùn vốn, góp vốn…
- Vốn có giá trị về mặt thời gian và phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định.
1.1.2.2. Vai trị của vốn
Trong q trình sản xuất kinh doanh vốn là điều kiện tiên quyết đối với mọi
doanh nghiệp mà cịn có vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh
́
uê
tế.
́H
- Thứ nhất, vốn có vai trị quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển
tê
của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định, là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất
cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
in
h
- Thứ hai, vốn là điều kiện đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến
hành thuận lợi và góp phần đổi mới cơng nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học công
̣c K
nghệ vào các quy trình sản xuất để mở rộng đầu tư kinh doanh theo mục đích đã định.
- Thứ ba, vốn cũng là cơ sở để các nhà lãnh đạo thực hiện các chiến lược, chính
ho
sách góp phần nâng cao uy tín cũng như hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
ại
- Thứ tư, vốn nếu được nâng cao hiệu quả sử dụng một cách hợp lý sẽ tạo điều
Đ
kiện thuận lợi trong việc chủ động về tài chính, tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng
quy mô sản xuất nhưng nếu ngược lại có thể gây thiệt hại lớn làm cho doanh nghiệp
̀ng
mất dần khả năng tự chủ tài chính và có thế dẫn đến nguy cơ phá sản.
Tr
ươ
Do vậy các doanh nghiệp phải nhận thức rõ về vai trò của vốn kinh doanh thì mới
có thể huy động vốn, sử dụng có hiệu quả và ln tìm cách nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn ở mọi thời điểm trong quá trình sản xuất kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn
1.1.3.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hố giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu.
Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên
và bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy
SVTH: Nguyễn Thị Tình
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng.
Được đánh giá thơng qua hai chỉ tiêu là chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.1.3.2. Vai trò quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các
doanh nghiệp thì địi hỏi các doanh nghiệp càng phải ln tự đổi mới và cải tiến không
ngừng về cả mẫu mã, giá cả, chất lượng dịch vụ… nhưng vẫn đảm bảo được chất
́
uê
lượng của sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh và có chỗ đứng vững chắc thì việc
́H
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố tất yếu không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp.
tê
Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp đảm bảo được an tồn về tài
chính, góp phần nâng cao uy tín huy động vốn tài trợ dễ dàng tăng khả năng thanh tốn
in
h
cao thì doanh nghiệp mới nhanh chóng tìm ra và có biện pháp khắc phục những mặt
quả thì mới phát triển được.
̣c K
hạn chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng vốn hiệu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp sẽ tăng khả năng sinh lời đem
ho
lại những hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp, cho cả nền kinh tế và tồn xã hội như:
ại
góp phần đóng góp đầy đủ cho ngân sách Nhà nước, mở rộng quy mô sản xuất tạo điều
được tăng lên.
Đ
kiện công ăn việc làm cho người lao động và mức sống của cán bộ nhân viên cũng
̀ng
Trong nền kinh tế thì trường cạnh tranh đó là quy luật tất yếu, cạnh tranh để tồn
Tr
ươ
tạị, để phát triển thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao
uy tín tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường.
Do vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điêù kiện quan trọng và tất yếu để
doanh nghiệp tồn tại phát triển vững mạnh.
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời tài sản (Return On Assets – ROA)
ROA =
SVTH: Nguyễn Thị Tình
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu (Return on Equity – ROE)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales - ROS)
́
uê
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định cho thấy để có một đồng doanh thu hoặc lợi
́H
nhuận trong năm doanh nghiệp thì phải bỏ vào sản xuất kinh doanh bao nhiêu đồng
tê
vốn cố định. Người ta so sánh giữa các năm với nhau để thấy vốn cố định (TSCĐ) sử
h
dụng có hiệu quả hay khơng hoặc so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành,
in
một lĩnh vực để xem xét khả năng cạnh tranh, tình trạng sử dụng và quản lý kinh
ho
̣c K
doanh vốn có hiệu quả hay không.
- Hàm lượng VCĐ Chỉ tiêu này phản ánh để có được một đồng doanh thu cần
ại
đầu tư bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng
Đ
vốn cố định của doanh nghiệp càng cao.
̀ng
Hàm lượng vốn cố định =
Tr
ươ
- Tỷ suất sinh lời VCĐ Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng VCĐ trong kì có thể
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu
quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp càng cao.
Tỷ suất sinh lời VCĐ =
1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động là các loại tài sản có thời hạn sử dụng ngắn hạn dưới một năm. Bao
gồm: tiền mặt, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tồn kho…
SVTH: Nguyễn Thị Tình
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
Giá trị của vốn lưu động chiếm khá lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp, con số này chiếm khoảng 25% - 50%. Vì vậy, việc sử dụng hợp lí và có hiệu
quả các tài sản lưu động có ảnh hưởng quan trọng đến sự thành công của doang
nghiệp.
- Sức sinh lời của VLĐ cho biết với một đồng VLĐ trong kì sẽ tạo ra bao nhiêu
́
uê
đồng LNTT. Chỉ tiêu này càng lớn thì cho thấy hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh
́H
nghiệp càng cao.
tê
Sức sinh lời của VLĐ =
in
h
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
̣c K
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh
ho
nghiệp có hợp lý hay khơng, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay khơng, các khoản
phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp…Thơng qua phân tích chỉ
ại
tiêu tốc độ ln chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được
̀ng
Đ
tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Tr
ươ
- Số vòng quay của VLĐ cho biết VLĐ quay được bao nhiêu vịng trong kì. Dựa
trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất và số VLĐ bình quân bỏ ra trong kì để
đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ. Số vòng quay càng nhiều thì hiệu quả sử dụng VLĐ
của DN càng cao và ngược lại.
Số vịng quay của VLĐ =
- Số ngày bình quân vòng quay VLĐ cho biết mỗi vòng quay của VLĐ thì cần
bao nhiêu ngày, thời gian quay càng ngắn thì VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả,
linh hoạt và tiết kiệm, tốc độ luân chuyển của VLĐ càng lớn.
SVTH: Nguyễn Thị Tình
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
- Hệ số đảm nhiệm VLĐ cho biết số đơn vị VLĐ cần có để tạo ra một đơn vị
doanh thu. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp
càng cao, VLĐ được tiết kiệm càng lớn.
́H
1.1.5.1. Các nhân tố bên trong
́
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
uê
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
tê
Nhân tố bên trong doanh nghiệp là nhân tố tác động tùy thuộc vào nỗ lực của chủ
thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như trình độ lao động, tiền vốn, thông tin,
Lực lượng lao động
̣c K
in
h
làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, mức chi phí, lượng hàng hóa.
Trong hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp, lực lượng lao động tác động
ho
trực tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế ở mọi mặt. Bằng sự chăm chỉ, bằng trình
độ chun mơn của mình tìm ra được những nguồn hàng mới với giá thành rẻ hơn, có
ại
chất lượng hơn hay thiết lập được mối quan hệ mật thiết với khách hàng, tìm ra được
Đ
những khách hàng tiềm năng của cơng ty. Sử dụng có hiệu quả những thiết bị máy
móc của cơng ty để tiết kiệm được thời gian và cơng sức. Lao động có kỷ luật, chấp
̀ng
hành đúng mọi quy định của công ty. Chăm lo đến việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng
Tr
ươ
cao trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động được coi là nhiệm vụ hàng đầu của
nhiều doanh nghiệp hiện nay. Doanh nghiệp cần thực hiện tốt những quy định của nhà
nước về quyền và nghĩa vụ đối với người lao động như điều kiện làm việc, bảo hiểm y
tế xã hội, chế độ nghỉ ngơi... Do đó việc xây dựng một chế độ lao động phù hợp trong
doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả đạt được, nó đảm bảo cho người lao
động yên tâm công tác.
Môi trường thông tin
Hệ thống trao đổi thông tin bên trong doanh nghiệp ngày càng lớn hơn bao gồm
tất cả các thông tin liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng người lao động
trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Tình
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những người lao động trong doanh
nghiệp ln có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi
thông tin của doanh nghiệp.
Nguồn vốn
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua
khối lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh. Yếu tố vốn
là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mơ có cơ hội có
́
thể khai thác. Vốn cịn là nền tảng, là cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa
́H
dạng hóa phương thức kinh doanh, đa dạng hóa thị trường, sản phẩm. Ngồi ra vốn
tê
cịn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo tính cạnh tranh và giữ ưu thế trên thị trường.
Nhân tố quản trị doanh nghiệp
in
h
Nhân tố này đóng vai trị quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp
̣c K
một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng
của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành
ho
công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các
ại
nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có
Đ
vai trị quan trọng bậc nhất, quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết
quả và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên
̀ng
môn của các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị doanh nghiệp,
Tr
ươ
việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập
các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
1.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài
Nhân tố bên ngoài là nhân tố thường phát sinh và tác động không phụ thuộc vào
chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
thể chịu tác động của các nhân tố khách quan như: sự phát triển của lực lượng sản xuất
xã hội, luật pháp chế độ chính sách kinh tế của Nhà nước, tiến bộ khoa học kỹ thuật...
Tất cả những nhân tố này tác động đến giá cả hàng hóa, chi phí, giá cả dịch vụ thay
đổi, thuế suất, tiền lương... Tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thiết
SVTH: Nguyễn Thị Tình
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
lập các mối quan hệ kinh tế với bạn hàng, thực hiện các quy định của hệ thống luật
pháp...
Do vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ môi
trường bên ngoài. Những quy định pháp luật bao gồm luật và các văn bản dưới luật,
quy trình, quy phạm kỹ thuật sản xuất... Tất cả các quy định về sản xuất kinh doanh
đều tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một môi trường pháp lý ổn định, lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến
́
Môi trường công nghệ
́H
uê
hành thuận lợi các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư trên thị trường.
tê
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ và các ứng dụng của nó vào
sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ
in
h
thuật công nghệ của doanh nghiệp. Tiến bộ khoa học công nghệ ra đời, góp phần giảm
các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của, thời gian. Doanh nghiệp
̣c K
sản xuất hiệu quả, đạt được sản lượng mong muốn, chất lượng tốt sẽ có ảnh hưởng
thuận lợi đến giá thành của sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh. Môi
ho
trường kinh tế, tăng trưởng kinh tế quốc dân, các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc
ại
độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, biến động tiền tệ, hoạt động của các đối thủ cạnh
Đ
tranh... luôn tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và tác động
trực tiếp đến các quyết định cung cầu của từng doanh nghiệp.
Môi trường cạnh tranh
̀ng
Tr
ươ
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh.
Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng như lĩnh
vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên. Doanh
nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua hàng hóa,
nếu khơng sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ hàng hóa chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc trong lưu
thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh
lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng cũng làm cho
việc quản lí các khoản phải thu khó khăn. Sự phát triển hay suy thoái của đối thủ cạnh
tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hố của cơng ty.
SVTH: Nguyễn Thị Tình
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ở Việt Nam
Hậu quả từ tình trạng sử dụng nguồn vốn kém hiệu quả kéo dài trong nhiều năm
qua đã dẫn đến tình trạng Việt Nam đang là một trong hai quốc gia có khả năng sử
dụng đồng vốn kém hiệu quả nhất châu Á. Cụ thể, theo số liệu của ngân hàng Thế giới
(WB) thì hệ số sử dụng vốn (ICOR) của Việt Nam trong giai đoạn 2001-2005 là 4,88,
nó tăng lên mức 6,9 trong giai đoạn 2006-2014, và chỉ số này của Việt Nam chỉ đứng
́
uê
sau một mình Ấn Độ với mức ICOR lên tới 7,31. Nó đang chỉ ra một thực tế rất đau
́H
xót là: cơ hội để Việt Nam có những bước bứt phá trong phát triển kinh tế là quá thấp,
tê
và khả năng Việt Nam sẽ mãi là một quốc gia kém phát triển lại đang quá cao. Vì thực
tế là, việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho đầu tư phát triển là một chỉ số tối cơ bản
in
h
đối với một nền kinh tế nếu muốn phát triển; vì cũng giống như một doanh nghiệp
càng có chỉ số ICOR thấp thì càng nhanh chóng phát triển mạnh mẽ, một quốc gia nếu
̣c K
có chỉ số ICOR thấp cũng sẽ có khả năng đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế của mình.
Theo đánh giá của PwC Việt Nam về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Việt
ho
Nam, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam trong những năm qua đang
ại
tồn tại nhiều mối lo ngại. Các doanh nghiệp đã và đang thất thoát một lượng tiền đáng
Đ
kể. Chu kỳ tiền mặt (Cash to Cash cycle - C2C) của doanh nghiệp Việt Nam vào
khoảng 68 ngày cho năm tài chính 2017, cao gấp 2 lần hoặc hơn so với các nước trong
̀ng
khu vực và trên thế giới. Đây là một trong các kết quả chính trong báo cáo nghiên cứu
Tr
ươ
mới nhất của PwC Việt Nam - Tăng trưởng bền vững và khả năng thanh khoản (“Cash
for growth or growth for cash?”). Với các chính sách tiền tệ phù hợp và nguồn vốn
FDI dồi dào, các doanh nghiệp đã tăng trưởng nhanh qua các năm, đạt mức 6,1%/năm
cho giai đoạn 2013-2017. Dù con số này phản ánh tốc độ phát triển tốt của nền kinh tế
về tổng thể, mức tăng trưởng lợi nhuận trong giai đoạn 2013 - 2017 của các doanh
nghiệp ghi nhận ở mức hạn chế. Mặt khác, tỷ suất sinh lời trên vốn sử dụng (ROCE)
của các doanh nghiệp suy giảm dù tỷ lệ nợ trên vốn ngày một cao, chủ yếu do gia tăng
vay mượn để đầu tư tài sản cố định.
Việc có hiệu quả sử dụng nguồn vốn kém cỏi không chỉ khiến Việt Nam đánh
mất cơ hội phát triển, mà còn tạo ra những hậu quả nghiêm trọng đem lại những tác
SVTH: Nguyễn Thị Tình
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
động rất xấu về lâu dài. Một trong số đó là gánh nặng nợ công sẽ ngày càng gia tăng.
Nợ công Việt Nam hiện nay đang ở mức trên 62% GDP và sắp chạm ngưỡng giới hạn
là 65% GDP, tuy nhiên nếu thống kê các con số chi tiết thì sẽ khiến khơng ít người
phải lo ngại.
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ở Thừa Thiên Huế
Việc sử dụng vốn thiếu hiệu quả và tình trạng thiếu kiểm sốt trong sử dụng
nguồn vốn vay của các địa phương cùng các DNNN được xem là hai nguyên nhân
́
uê
hàng đầu dẫn đến việc hiệu quả sử dụng vốn của Việt Nam thấp gần nhất châu Á, và
́H
cũng là hai vấn đề mà kế hoạch cải cách nền kinh tế hiện nay phải giải quyết bằng mọi
tê
giá. Hiện nay hiệp hội doanh nghiệp tỉnh có 350 DN hội viên và gần 300 hội viên
thuộc cơ sở trực thuộc và đã triển khai nhiều nội dung, nhất là làm tốt vai trị cầu nối
in
h
của mình giữa các doanh nhân, doanh nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các
doanh nghiệp đầu tư kinh doanh. Cụ thể ở các doanh nhiệp tại Thừa Thiên Huế tồn
̣c K
tỉnh có trên 6.500 DN đăng ký kinh doanh, trong đó có trên 70% số DN đang hoạt
động. Riêng 9 tháng đầu năm 2017, có 491 DN thành lập với số vốn đăng ký điều lệ
ho
hơn 8.400 tỷ đồng, gấp 2,07 lần về vốn, trong 9 tháng còn lại của năm 2017 thì các DN
ại
đã nộp gần 2.800 tỷ, trong tổng thu ngân sách ước đạt 5.048,9 tỷ đồng của tỉnh, kim
Đ
ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp ướt đạt 588,57 triệu USD từ các hoạt động thiết
thực hơn nữa cho thấy các DN của tỉnh đang có bước trưởng thành và ngày càng
̀ng
khẳng định vị thế chủ yếu của mình trong quá trình tạo lập và phát triển các mơ hình
Tr
ươ
sản xuất kinh doanh mới. Tuy nhiên một số doanh nghiệp khác lại chưa chủ động
trong việc xây dựng kế hoạch vay vốn cho phù hợp với mục đích sử dụng của doanh
nghiệp mình mà cịn khá phụ thuộc vào vốn vay từ ngân hàng, dẫn đến tình trạng thiếu
hoặc thừa vốn gây lãng phí, một số doanh nghiệp khác tuy đã hoạt động có hiệu quả,
nhưng lại khơng đủ điều kiện tín chấp và tài sản thế chấp nên không thể tiếp tục vay
vốn ngân hàng để mở rộng quy mơ sản xuất... đó là những khó khăn mà các doanh
nghiệp cịn mắc phải và cần có những hướng giải quyết thích hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Tình
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CTCP
LIÊN MINH TRONG GIAI ĐOẠN 2015-2017
2.1. Tổng quan chung về CTCP Liên Minh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Liên Minh
Công ty cổ phần Liên Minh được thành lập vào ngày 10 tháng 12 năm 2009. Đi
vào hoạt động vào cuối tháng 12 năm 2009, công ty cổ phần Liên Minh đã ổn định và
́
uê
mở rộng sản xuất. Bắt đầu từ ý tưởng sản xuất các loại bàn ghế phục vụ thị trường nội
́H
địa qua quá trình học hỏi và nghiên cứu thị trường, công ty Cổ phần Liên Minh đã bắt
tê
tay sản xuất các loại bàn ghế từ sợi nhựa phục vụ xuất khẩu.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Liên Minh
Mã số thuế: 3301126795
Ngày hoạt động: 15/12/2009
̣c K
Tên giao dịch: LIENMINH.JSC
in
h
Tên viết bằng tiếng nước ngoài: Lien Minh Joint Stock Company
ho
Địa chỉ trụ sở chính: 135 Nhật Lệ, Phường Thuận Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh
ại
Thừa Thiên Huế.
Đ
Địa chỉ cơ sở đang thực tập: 57/1 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành
phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
̀ng
Số điện thoại: 054 3840567
Số Fax: 054 3840789
Tr
ươ
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh hàng đan lát mộc mỹ nghệ (Chủ
yếu sản xuất sản phẩm bàn ghế từ sợi nhựa tổng hợp). Một số mặt hàng chính của cơng
ty: Bàn ghế các loại và các vật dụng khác trong gia đình làm bằng sợi nhựa mây tổng
hợp như ghế Sofa Lounge, bộ bàn ghế Butaca đơn, bộ bàn ghế Matinnique…
Vốn điều lệ: 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng)
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chủ tịch Hội đồng quản trị Nguyễn
Quang Hào.
Giám đốc: Ông Hồ Phước Minh.
SVTH: Nguyễn Thị Tình
16