Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thương mại quang thiện thông qua khảo sát khách hàng tại tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.02 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
in

h



́H



----------

ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

Đ

TNHH THƢƠNG MẠI QUANG THIỆN THÔNG QUA KHẢO


Tr
ươ

̀ng

SÁT KHÁCH HÀNG TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ TRINH NỮ

Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
in

h



́H



----------


ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH

Đ

THƢƠNG MẠI QUANG THIỆN THÔNG QUA KHẢO SÁT

Tr
ươ

̀ng

KHÁCH HÀNG TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Trinh Nữ

Giáo viên hƣớng dẫn:

Lớp: K50B QTKD

Th.S Trần Quốc Phƣơng


Niên khóa: 2016 – 2020

Huế, tháng 4 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khố luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý thầy cô giáo
trong khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế lời cảm ơn chân thành!
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Trần Quốc Phương, người đã tận tình hướng dẫn,

́



giúp đỡ em hồn thành báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty TNHH

́H

Thương mại Quang Thiện, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn



trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.

h


Em xin cảm ơn các anh chị phịng kinh doanh của cơng ty TNHH Thương mại

in

Quang Thiện đã giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn

̣c K

thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.

Đồng thời nhà trường đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em

ho

yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô
giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ

ại

ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.

Đ

Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện khố luận

̀ng

tốt nghiệp này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ thầy cô cũng như quý công ty.


Tr
ươ

Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên

NGUYỄN THỊ TRINH NỮ

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́



1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́H


2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................................2



2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2

in

h

2.2.1. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

ại

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

Đ


4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.1.1 Số liệu thứ cấp ........................................................................................................3

̀ng

4.1.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................3

Tr
ươ

4.1.3. Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu...................................................................3
4.1.4. Xây dựng thang đo ................................................................................................4
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................4
4.2.1. Kiểm định thang đo Crobach’ Alpha.....................................................................4
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................................4
4.2.3. Phân tích hồi quy ...................................................................................................5
5. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................6
6. Bố cục đề tài ................................................................................................................6
PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................7
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

ii


Khóa luận tốt nghiệp

CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP.......................................................................7
1.1. Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh .....................................................................7

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ........................................................................................7
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................................9
1.1.3. Các loại hình cạnh tranh ........................................................................................9
1.1.4. Vai trò của cạnh tranh..........................................................................................11

́



1.1.5. Các yếu tố chủ yếu cấu thành khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ...............12

́H

1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.....................15
1.1.6.1. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................................15



1.1.6.2. Các yếu tố bên trong.........................................................................................21

h

1.1.7. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................................................24

in

1.1.7.1. Giá cả ................................................................................................................24

̣c K


1.1.7.2. Các chính sách để định giá ...............................................................................24
1.1.7.3. Chất lượng và đặc tính sản phẩm .....................................................................25

ho

1.1.7.4. Hệ thống kênh phân phối..................................................................................26
1.1.7.5. Các công cụ cạnh tranh khác ............................................................................27

ại

1.1.8. Các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.............................28

Đ

1.1.8.1. Thị phần ............................................................................................................28

̀ng

1.1.8.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................................28
1.1.8.3 Danh tiếng và thương hiệu.................................................................................29

Tr
ươ

1.1.9. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................29
1.1.10. Mơ hình 5 áp lực canh tranh của Michael Porter..............................................30
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................34
1.2.1.Thị trưởng ngành kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng tại Việt Nam..... 34
1.2.2. Bối cảnh ở địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................37
1.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................37

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI QUANG THIỆN .................................................................42
2.1. Khái quát về công ty TNHH THƢƠNG MẠI QUANG THIỆN ......................42
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

iii


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.1. Thơng tin và q trình hình thành .......................................................................42
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................45
2.1.2.1. Chức năng kinh doanh của công ty................................................................ 45
2.1.2.2. Nhiệm vụ hoạt động của công ty ................................................................ 45
2.1.2.3. Địa bàn hoạt động.............................................................................................45
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................46
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................46

́



2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong Cơng ty ......................................................46
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty........................................................48

́H

2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh................................................................................49




2.1.6. Tình hình lao động Cơng ty .......................................................................... 50

h

2.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty trên địa bàn ...............................52

in

2.2.1. Cơng ty Cổ phần khống sản gạch men Thừa Thiên Huế ...................................52

̣c K

2.2.2. Tôn Thành Đạt 2 - Công ty TNHH MTV Anh Dũng..........................................53
2.3. Đánh giá năng lực của công ty trên địa bản.......................................................54
2.3.1. Sản phẩm .............................................................................................................54

ho

2.3.2. Hệ thống phân phối, đại lý...................................................................................54

ại

2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty thông qua khảo sát khách hàng ...........55

Đ

2.4.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................55
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..............................................57


̀ng

2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) ....................59

Tr
ươ

2.4.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..............................................59
2.4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập ................................................60
2.4.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .........................................62
2.4.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ............................................63
2.4.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................63
2.4.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.....................63
2.4.4.2. Xây dựng mơ hình hồi quy ............................................................................64
2.4.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình....................................................................65
2.4.4.4. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình..................................................................65
2.2.4.5. Phân tích hồi quy ..............................................................................................65
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

iv


Khóa luận tốt nghiệp

2.4.4.6. Xem xét tự tương quan .....................................................................................67
2.4.4.7. Xem xét đa cộng tuyến .....................................................................................67
2.4.4.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .........................................................68
2.4.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
công ty TNHH TM Quang Thiện ..................................................................................68
2.4.5.1. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả ................................................69

2.4.5.2. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Sản phẩm ..........................................70

́



2.4.5.3. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Uy tín thương hiệu ............................71
2.4.5.4.. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Đội ngũ nhân viên............................73

́H

2.4.5.5. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Hệ thống phân phối...........................74



2.4.5.6. Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Năng lực cạnh tranh..........................75

h

2.5 Phân tích ma trận SWOT .....................................................................................76

in

2.5.1 Cơ hội (O).............................................................................................................76

̣c K

2.5.2 Thách Thức (T).....................................................................................................77
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA


ho

CÔNG TY TRONG LĨNH VỰC SX VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU VÀ THIẾT
BỊ LẮP ĐẶT TRONG XÂY DỰNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ..............................80

ại

3.1. Định hƣớng phát triển củacông ty .....................................................................80

Đ

3.2. Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất của cơng ty............................................80
3.2.1. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực.....................................................................80

̀ng

3.2.2. Nhóm giải pháp về tài chính................................................................................83

Tr
ươ

3.2.3. Nhóm giải pháp về Marketing .............................................................................83
3.2.4. Giải pháp về chính sách sản phẩm.......................................................................84
3.2.5. Giải pháp về giá bán của sản phẩm .....................................................................84
3.2.6. Giải pháp về chính sách phân phối ......................................................................85
3.2.7. Giải pháp về chính sách xúc tiến .........................................................................85
3.2.8. Nhóm giải pháp về sản phẩm ..............................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88

2.1. Đối với Tỉnh ...........................................................................................................88
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

v


Khóa luận tốt nghiệp

2.2 Đối với cơng ty TNHH TM Quang Thiện Huế .......................................................89
DANH MỤC THAM KHẢO ......................................................................................90

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



PHỤ LỤC .....................................................................................................................91

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TM

: Thương mại

DN

: Doanh nghiệp

DT

: Doanh thu

LN


: Lợi nhuận

NCC

: Nhà cung cấp

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

KH

: Khách hàng

VLXD

: Vật liệu xây dựng

VN

: Việt Nam

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân


́H


h

in

̣c K

ho

: Một thành viên

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

MTV

́

: Trách nhiệm hữu hạn




TNHH

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1 Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................6
Hình 1.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................37
Sơ đồ 1.1 Hệ thống phân phối trong các doanh nghiệp.................................................26
Sơ đồ 1.2 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh..........................................................................30

́



Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................46
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty TNHH Thương Mại Quang

́H

Thiện giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................................................48



Bảng 2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh năm 2017 – 2019 ....................49
Bảng 2.3 Tình hình lao động Công ty TNHH TM Quang Thiện 2017 - 2019 ..............50


h

Bảng 2.4 Đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................55

in

Bảng 2.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập ............................................58

̣c K

Bảng 2.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến phụ thuộc ........................................59
Bảng 2.7 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ...........................................59

ho

Bảng 2.8 Rút trích nhân tố biến độc lập ........................................................................61
Bảng 2.9 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc .......................................62

ại

Bảng 2.10 Rút trích nhân tố biến phụ thuộc ..................................................................63

Đ

Bảng 2.11 Phân tích tương quan Pearson ......................................................................63

̀ng

Bảng 2.12 Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ...............................................................65

Bảng 2.13 Kiểm định ANOVA .....................................................................................65

Tr
ươ

Bảng 2.14 Hệ số phân tích hồi quy................................................................................66
Bảng 2.15 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Giá cả...........................................69
Bảng 2.16 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Sản phẩm .....................................70
Bảng 2.17 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Uy tín thương hiệu........................72
Bảng 2.18 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Đội ngũ nhân viên ........................73
Bảng 2.19 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Hệ thống phân phối ......................74
Bảng 2.20 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Năng lực cạnh tranh .....................75
Bảng 2.21 Ma trận SWOT của công ty .........................................................................76
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hoá .....................................68

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh là một trong các quy luật của nền kinh tế thị trường, không chỉ là
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của một quốc gia nói chung mà đối với mỗi chủ
thể kinh doanh, cạnh tranh tạo ra sức ép hoặc kích thích sự ứng dụng khoa học công
nghệ tiên tiến trong sản xuất, phương thức quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản

́




phẩm, hạ giá thành và giá bán hàng hóa. Đối với xã hội, cạnh tranh là động lực quan

́H

trọng nhất để huy động nguồn lực của xã hội vào kinh doanh, qua đó nâng cao khả
năng sản xuất của tồn xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp



phải đứng trước một môi trường cạnh tranh vô cùng khốc liệt, ở đó những doanh

h

nghiệp nào có những chiến lược kinh doanh phù hợp thì sẽ tồn tại. Ngược lại những

in

doanh nghiệp nào khơng thích ứng trước những u cầu của thị trường sẽ bị đào thải.

̣c K

Trong điều kiện có cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp trong bước đường đi lên của
mình cần có những lộ trình cụ thể, để ra các kế hoạch kinh doanh bài bản dựa trên

ho

những nguồn lực hiện có để nâng dần vị thế của mình trên thương trường, tạo được

niềm tin trong lịng khách hàng để sản phẩm mà mình cung ứng thực sự có chỗ đứng

ại

trên thị trường. Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, bằng

Đ

chứng là chúng ta dã gia nhập WTO và kí kết nhiều hiệp định thương mại quan trọng

̀ng

khác, tạo tiền đề cho các doanh nghiệp trong nước bước vào sân chơi mới với nhiều cơ
hội hơn về thị trường, tiếp cận được những phương thức quản lý, công nghệ mới có

Tr
ươ

điều kiện để hợp tác với các đối tác nước ngồi. Bên cạnh những thuận lợi thì các
doanh nghiệp trong nước cũng gặp khơng ít khó khän mà khó khăn lớn nhất là cạnh
tranh trong điều kiện không cân sức. Tham gia vào nền kinh tế thế giới các doanh
nghiệp Việt Nam sẽ phải cạnh tranh với các tập doàn kinh tế với tiềm lực tài chính lớn
và cơng nghệ hiện dại. Trước tình hình đó nếu các doanh nghiệp khơng tìm cách nâng
cao khả năng cạnh tranh thì thất bại là điều khó tránh khỏi. Vì vậy nâng cao khả năng
cạnh tranh là yêu cầu cấp thiết đối với mỗi một doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại Quang Thiện là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, kinh doanh các mặt hàng trang trí nội ngoại thất. Từ khi thành lập đến
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

1



Khóa luận tốt nghiệp

nay, cơng ty đã nhanh chóng bắt nhịp được bước tiến phát triển trong hoạt động kinh
doanh của thị trường. Tuy nhiên để tồn tại và phát triển bền vững công ty hiện nay
đang phải cạnh tranh với nhiều đối thủ lớn. Thời gian đầu công ty dã gặp khơng ít khó
khăn nhưng với kiến thức, kinh nghiệm của Ban lãnh đạo công ty cùng với sự nhiệt
tình của tồn thể cán bộ nhân viên, cơng ty đã dần thích ứng với thị trường, từng bước
tạo lập và dần nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Bên cạnh đó, với mức độ cạnh
tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp

́



lớn nhỏ trong nước và nước ngồi, thì việc nghiên cứu khả năng cạnh tranh của công

́H

ty để từ đó đưa ra các giải pháp dể giúp cơng ty nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị



trường trở nên hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

in

h


2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung

̣c K

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH TM
Quang Thiện. Từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.

ho

2.2.1. Mục tiêu cụ thể

ại

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng sản

Đ

phẩm của công ty TNHH TM Quang Thiện Huế
- Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

̀ng

2.2. Câu hỏi nghiên cứu

Tr
ươ

- Các nhân tố nào tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty và mức độ tác

động như thế nào?

- Cơng ty có những mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức gì?
- Giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của công ty TNHH TM
Quang Thiện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH TM Quang Thiện.
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

2


Khóa luận tốt nghiệp

- Về thời gian: tài liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi 03 năm từ 2017 đến
năm 2019.
Thời gian thực hiện đề tài là từ 30/12/2019 đến 19/4/2020.
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng và từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

́




4.1.1 Số liệu thứ cấp

́H

- Các số liệu cần thiết đối với đề tài được doanh nghiệp cung cấp như: tờ khai về



tình hình tài sản và nguồn vốn, báo cáo tài chính,..

- Số liệu thu thập được từ giáo trình, internet, sách, báo,..

h

4.1.2. Số liệu sơ cấp

in

Nghiên cứu được tiến hành qua 2 cách: nghiên cứu định tính và nghiên cứu

̣c K

định lượng
- Nghiên cứu định tính

ho

Dùng kỹ thuật thảo luận nhóm để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo

ại


lường các khái niệm nghiên cứu.

Đ

Áp dụng kỹ thuật Delphi để phỏng vấn các chuyên gia, cụ thể là giám đốc công
ty, các giám đốc kinh doanh, các đại lý bán hàng.

̀ng

- Nghiên cứu định lượng

Tr
ươ

Thực hiện bằng cách gửi bảng hỏi đến khách hàng, hướng dẫn để khách hàng
điền vào bảng hỏi, sau đó thu lại và tiến hành phân tích. Việc điều tra bảng hỏi được
thực hiện trong khoảng thời gian tháng 2 năm 2020.

4.1.3. Quy mô mẫu, phƣơng pháp chọn mẫu
- Quy mô mẫu
Với 20 biến quan sát được xây dựng đánh giá, để đảm bảo mức ý nghĩa có thể
chấp nhận của biến, ta nhân 5 (theo Hachter (1994)) (Hair & ctg, 1998) được quy mô
mẫu là 100. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong q trình điều tra nghiên
cứu. Tơi quyết định chọn cỡ mẫu 120.
- Phương pháp chọn mẫu
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

3



Khóa luận tốt nghiệp

Tổng thể mẫu là tồn bộ khách hàng đang sử dụng sản phẩm của công ty trên địa
bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất kiểu thuận
lợi. Vì phương pháp này dễ tiếp cận được khách hàng, hơn nữa do điều kiện thời gian
nghiên cứu hạn hẹp.
4.1.4. Xây dựng thang đo
Sử dụng thang đo Likert (từ 1 đến 5 theo cấp độ tăng dần) để lượng hóa mức độ
đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty trong lĩnh

́



vực phân phối gạch men.

́H

4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu



Để phân tích dữ liệu phục vụ cho q trình nghiên cứu, tơi lấy dữ liệu từ kết quả
khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để tiến hành

h

nghiên cứu. Sử dụng phần mềm SPSS để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT


in

của công ty. Các thang đo được kiểm định thông qua hệ số tin cậy Crobach’ Alpha,

̣c K

qua phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm tra độ tin cậy của các thang đo và hồi quy
tuyến tính.

ho

4.2.1. Kiểm định thang đo Crobach’ Alpha

ại

Vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nên trước khi đi vào phân tích,

Đ

hồi quy, kiểm định thì phải sử dụng thang đo Crobach’ Alpha để kiểm tra độ tin cậy.
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ số

̀ng

Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi

Tr
ươ

phân tích nhân tố EFA để loại các biến khơng phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra

các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Dữ liệu sau khi được thu thập từ khách hàng bằng bảng hỏi được tiến hành kiểm

tra và loại bỏ những bảng hỏi không đạt yêu cầu, sau đó tiến hành nhập dữ liệu trên
phần mềm SPSS 22.0.
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi sử dụng thang đo Crobach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy, tiếp đó tiến
hành phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh giá giá trị hội tụ và giá trị
phân biệt, đây là hai loại giá trị quan trọng của thang đo. EFA là một phương pháp
phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ thuộc lẫn
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

4


Khóa luận tốt nghiệp

nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn
chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair et al. 2009). Mục tiêu
của EFA là xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng đến một tập các biến đo lường và
cường độ về mối quan hệ giữa mỗi nhân tố với từng biến đo lường.
Kiểm định KMO & Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 đủ điều kiện để tiến hành
phân tích nhân tố.

́



Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so


́H

với biến thiên tồn bộ những nhân tố. Giữ lại những nhân tố có Eigenvalue > 1 để

biến gốc. Loại bỏ những nhân tố có Eigenvalue < 1.

h

4.2.3. Phân tích hồi quy



phân tích vì Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn

in

Mơ hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lớn hơn 50% cho

̣c K

biết trong mơ hình này các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi của biến
phụ thuộc.

ho

Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về độ

ại


phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể, giá trị Sig. < 0,05 (Sig. = 0.000) chứng

Tr
ươ

̀ng

Đ

tỏ rằng mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể.

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

5


Khóa luận tốt nghiệp

5. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng đề cương nghiên cứu và thiết
kế bảng hỏi

́



Điều tra thử bằng bảng hỏi

́H


Điều tra chính thức

h



Xử lý và phân tích số liệu thu thập được

̣c K

in

Kết luận và đề xuất các giải pháp

ho

Hoàn thành nội dung đề tài dựa trên đề
cương đã xây dựng

ại

Viết báo cáo

̀ng

6. Bố cục đề tài

Đ


Hình 1 Quy trình nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu kết cấu gồm 3 phần:

Tr
ươ

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Lý luận chung về cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự cần

thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty
Chương 3: Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

6


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh


́



1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh

́H

Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh



nghiệp, phạm vi nghành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia vv..

h

điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh nghiệp hay ở

in

quốc gia. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm

̣c K

lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu
là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân vv..

ho


Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản
nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu

ại

được lợi nhuận siêu ngạch ". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa và

Đ

cạnh tranh tư bản chủ nghĩa K. Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư

̀ng

bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình qn, và qua đó hình thành
nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi

Tr
ươ

phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hố dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được
lợi nhuận.

Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế

thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hố về phía mình.
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

7


Khóa luận tốt nghiệp

Tác giả Nguyễn Văn Khơn trong từ điển Hán việt giải thích: "Cạnh tranh là ganh
đua hơn thua"
Ở Phạm vi quốc gia, theo Uỷ ban cạnh tranh cơng nghiệp của Tổng thống mỹ thì
cạnh tranh đối với một quốc gia là mức độ mà ở đó, dưới các điều kiện thị trường tự
do và cơng bằng, có thể sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi
của thị trường Quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của người
dân nước đó.

́



Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 thì

́H

định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là khả năng của nước đó đạt được những



thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội (GDP) tính


h

trên đầu người theo thời gian.

in

Từ những định nghĩa và các cách hiểu khơng giống nhau trên có thể rút ra các

̣c K

điểm hội tụ chung sau đây: Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn phần thắng
về mình trong mơi trường cạnh tranh. Để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên

ho

quyết sau: phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: Đó là các chủ thể có

ại

cùng các mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tượng

Đ

mà chủ thể cùng hướng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ thể cạnh tranh là
bên bán, đó là các loại sản phẩm tương tự có cùng mục đích phục vụ một loại nhu cầu

̀ng

của khách hàng mà các chủ thể tham gia cạnh tranh đều có thể làm ra và được người


Tr
ươ

mua chấp nhận. Cịn với các chủ thể cạnh tranh bên mua là giành giật mua được các
sản phẩm theo đúng mong muốn của mình. Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong
một mơi trường cạnh tranh cụ thể, đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia
cạnh tranh phải tuân thủ. Các ràng buộc này trong cạnh tranh kinh tế giữa các doanh
nghiệp chính là các đặc điểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc
của luật pháp và thông lệ kinh doanh ở trên thị trường. Còn giữa người mua với người
mua, hoặc giữa những người mua và người bán là các thoả thuận được thực hiện có lợi
hơn cả đối với người mua. Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không
cố định hoặc ngắn (từng vụ việc) hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động
của mỗi chủ thể tham gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng không
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

8


Khóa luận tốt nghiệp

gian khơng nhất định hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phương, một ngành) hoặc rộng
(một nước, giữa các nứơc)
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và
lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu

́




dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với

́H

các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.



Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp
và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh khơng chỉ được

h

tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh

in

nghiệp,… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm

̣c K

mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với thị
phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản

ho

xuất kinh doanh…


ại

Năng lực cạnh tranh cịn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và

Đ

đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất
lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện

̀ng

tại và làm nảy sinh thị trường mới.

Tr
ươ

1.1.3. Các loại hình cạnh tranh
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại.
* Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại.
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hố của

mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng
được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên.
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào
quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để
mua được hàng hoá mà họ cần.
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

9



Khóa luận tốt nghiệp

- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật
khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép
sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
* Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc

́



cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.

́H

- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các



ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong q trình này có sự
phân bố vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi

h

nhuận bình quân.


in

* Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại:

̣c K

- Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition): Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều
người bán trên thị trường trong đó khơng người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên

ho

thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không

ại

khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các

Đ

doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hố
sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.

̀ng

- Cạnh tranh khơng hồn hảo (Imperfect Competition): Là hình thức cạnh tranh

Tr
ươ


giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau.
Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành được

ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng
cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến
trong giai đoạn hiện nay.
- Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có một
hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm hoặc
dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.
* Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành:

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

10


Khóa luận tốt nghiệp

- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã
hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sịng phẳng, cơng bằng và cơng khai.
- Cạnh tranh khơng lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp, trái
với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế buôn lậu, khủng bố vv...)
1.1.4. Vai trị của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trị quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng, và trong
lĩnh vực kinh tế nói chung, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào

́




sự phát triển kinh tế.

́H

Sự cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt hơn



nhu cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, thường xuyên cải tiến kỹ
thuật, áp dụng những tiến bộ, các nghiên cứu thành cơng mới nhất vào trong sản xuất,

h

hồn thiện cách thức tổ chức trong sản xuất, trong quản lý sản xuất để nâng cao năng

̣c K

quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.

in

suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc

Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt cho người tiêu dùng. Người sản xuất

ho

phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm có chất lượng hơn, đẹp hơn, có chi phí sản

ại


xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, cơng nghệ trong đó cao hơn... để đáp ứng với

Đ

thị hiếu của người tiêu dùng.

Cạnh tranh là tiền đề của hệ thống free-enterprise vì càng nhiều doanh nghiệp

̀ng

cạnh tranh với nhau thì sản phẩm hay dịch vụ cung cấp cho khách hàng sẽ càng có

Tr
ươ

chất lượng tốt hơn. Nói cách khác, cạnh tranh sẽ đem đến cho khách hàng giá trị tối ưu
đối với những đồng tiền mồ hơi cơng sức của họ.
Ngồi mặt tích cực, cạnh tranh cũng đem lại những hệ quả không mong muốn về

mặt xã hội. Nó làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu của cải, phân hóa
mạnh mẽ giàu nghèo, có những tác động tiêu cực khi cạnh tranh không lành mạnh,
dùng các thủ đoạn vi phạm pháp luật hay bất chấp pháp luật. Vì lý do trên cạnh tranh
kinh tế bao giờ cũng phải được điều chỉnh bởi các định chế xã hội, sự can thiệp của
nhà nước.
Cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở cạnh tranh không lành
mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm pháp luật (buôn lậu, trốn
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

11



Khóa luận tốt nghiệp

thuế, tung tin phá hoại,...) hoặc những hành vi cạnh tranh làm phân hóa giàu nghèo,
tổn hại môi trường sinh thái.
Trong xã hội, mỗi con người, xét về tổng thể, vừa là người sản xuất đồng thời
cũng là người tiêu dùng, do vậy cạnh tranh thường mang lại nhiều lợi ích hơn cho mọi
người và cho cộng đồng, xã hội.
1.1.5. Các yếu tố chủ yếu cấu thành khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Thứ nhất đó là trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp

́



Tổ chức quản lý tốt trước hết là áp dụng phương pháp quản lý hiện đại đã được

́H

doanh nghiệp của nhiều nước áp dụng thành công như phương pháp quản lý theo tình



huống, quản lý theo tiếp cận quá trình và tiếp cận hệ thống, quản lý theo chất lượng
như ISO 9000, ISO 1400. Bản thân doanh nghiệp phải tự tìm kiếm và đào tạo cán bộ

h

quản lý cho chính mình. Muốn có được đội ngũ cán bộ quản lý tài giỏi và trung thành,


in

ngồi yếu tố chính sách đãi ngộ, doanh nghiệp phải định hình rõ triết lý dùng người,

hoạt, thích nghi cao với sự thay đổi.

̣c K

phải trao quyền chủ động cho cán bộ và phải thiết lập được cơ cấu tổ chức đủ độ linh

ho

- Thứ hai là yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm nguồn nhân lực, nguồn

ại

vốn và trình độ khoa học cơng nghệ

Đ

Nhân lực là một nguồn lực rất quan trọng vì nó đảm bảo nguồn sáng tạo trong
mọi tổ chức. Trình độ nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ quản lý của các cấp lãnh đạo,

̀ng

trình độ chun mơn của cán bộ cơng nhân viên, trình độ tư tưởng văn hố của mọi

Tr
ươ


thành viên trong doanh nghiệp.
Trình độ nguồn nhân lực cao sẽ tạo ra các sản phẩm có hàm lượng chất xám

cao, thể hiện trong kết cấu kĩ thuật của sản phảm, mẫu mã, chất lượng … và từ đó uy
tín, danh tiếng của sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh nghiệp sẽ tạo được vị trí vững
chắc của mình trên thương trường và trong lịng cơng chúng, hướng tới sự phát triển
bền vững.
Bên cạnh nguồn nhân lực, vốn là một nguồn lực liên quan trực tiếp tới năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là doanh
nghiệp có nguồn vốn dồi dào, luôn đảm bảo huy động được vốn trong những điều kiện
cần thiết, có nguồn vốn huy động hợp lý, có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả để phát
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

12


Khóa luận tốt nghiệp

triển lợi nhuận và phải hạch tốn các chi phí rõ ràng để xác định được hiệu quả chính
xác. Nếu khơng có nguồn vốn dồi dào thì hạn chế rất lớn tới kết quả hoạt động của
doanh nghiệp như hạn chế việc sử dụng công nghệ hiện đại, hạn chế việc đào tạo nâng
cao trình độ cán bộ và nhân viên, hạn chế triển khai nghiên cứu, ứng dụng, nghiên cứu
thị trường, hạn chế hiện đại hoá hệ thống tổ chức quản lý … Trong thực tế khơng có
doanh nghiệp nào có thể tự có đủ vốn để triển khai tất cả các mặt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, điều quan trọng nhất là doanh nghiệp có kế hoạch

́




huy động vốn phù hợp và phải có chiến lược đa dạng hóa nguồn cung vốn.

́H

Một nguồn lực nữa thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là trình độ



cơng nghệ. Cơng nghệ là phương pháp là bí mật, là cơng thức tạo ra sản phẩm. Để có
năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phải được trang bị bằng công nghệ hiện đại. Công

h

nghệ hiện đại là cơng nghệ sử dụng ít nhân lực, thời gian tạo ra sản phẩm ngắn, tiêu

in

hao năng lượng và nguyên liệu thấp, năng suất cao, tính linh hoạt cao, chất lượng sản

̣c K

phẩm tốt, ít gây ơ nhiễm môi trường. Sử dụng công nghệ hiện đại giúp doanh nghiệp

cạnh tranh của sản phẩm tăng.

ho

tăng năng suất lao động, giảm giá thành, chất lượng sản phẩm, do đó làm cho năng lực


ại

Doanh nghiệp cần lựa chọn cơng nghệ thích hợp, nắm bắt được chu kì sống của

Đ

cơng nghệ, thời gian hồn vốn của cơng nghệ phải ngắn, đào tạo đội ngũ nhân viên có
đủ trình độ để điều khiển và kiểm sốt cơng nghệ nhằm phát huy tối đa năng suất thiết

̀ng

kế của công nghệ. Về công nghệ, nếu doanh nghiệp giữ bản quyền sáng chế hoặc có bí

Tr
ươ

quyết riêng thì thị trường sản phẩm của doanh nghiệp sẽ có tính độc quyền hợp pháp.
Do đó, năng lực nghiên cứu phát minh và các phương thức giữ gìn bí quyết là yếu tố
quan trọng tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghiệp
đều có xu hướng thành lập các phịng thí nghiệm, nghiên cứu ngay tại doanh nghiệp;
đề ra các chính sách hấp dẫn để thu hút người tài làm việc cho doanh nghiệp. Ngoài ra,
doanh nghiệp tạo môi trường thuận lợi cho từng người lao động phát huy sáng kiến cá
nhân trong công việc của họ.
- Yếu tố thứ ba cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là năng lực cạnh
tranh của sản phẩm

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

13



Khóa luận tốt nghiệp

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó bán được nhiều và
nhanh chóng trên thị trường có sản phẩm tương tự. Nó bị ảnh hưởng bởi các yếu tố:
chất lượng, giá cả sản phẩm, thời gian cung cấp, dịch vụ đi kèm, điều kiện mua bán,
danh tiếng và uy tín … Khi lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp
cần nhận định đầy đủ về các mức độ của sản phẩm. Mức cơ bản nhất là lợi ích cốt lõi,
chính là dịch vụ hay lợi ích cơ bản mà khách hàng thực sự mua. Doanh nghiệp phải
biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm chung. Ở mức độ tiếp theo, doanh nghiệp chuẩn bị

́



một sản phẩm mong đợi, tức là tập hợp những thuộc tính và điều kiện mà người mua

́H

thường mong đợi và chấp thuận khi họ mua sản phẩm đó. Sau đó doanh nghiệp chuẩn



bị một sản phẩm hoàn thiện thêm với những dịch vụ và lợi ích phụ thêm làm cho sản
phẩm khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

h

- Yếu tố thứ tư là khả năng liên kết vả hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập


in

kinh tế quốc tế

̣c K

Một doanh nghiệp tồn tại trong mối liên hệ nhiều chiều với các đối tượng hữu
quan trong môi trường kinh doanh. Trong kinh doanh thường xuất hiện nhu cầu liên

ho

kết và hợp tác giữa nhiều đối tác với nhau làm tăng khả năng cạnh tranh. Khả năng

ại

liên kết và hợp tác của doanh nghiệp thể hiện ở việc nhận biết các cơ hội kinh doanh

Đ

mới, lựa chọn đúng đối tác liên minh và khả năng vận hành liên minh một cách có kết
quả và đạt hiệu quả cao, đạt được các mục tiêu đặt ra. Khả năng liên kết và hợp tác

̀ng

cũng thể hiện sự linh hoạt của doanh nghiệp trong việc chủ động nắm bắt các cơ hội

Tr
ươ

kinh doanh trên thương trường.

Nếu doanh nghiệp khơng thể hoặc ít có khả năng liên minh hợp tác với các đối

tác khác thì sẽ bỏ qua nhiều cơ hội kinh doanh và nếu cơ hội đó được đối thủ cạnh
tranh nắm được thì nó sẽ trở thành nguy cơ với doanh nghiệp.
- Yếu tố thứ năm là năng suất sản xuất kinh doanh
Năng suất có liên quan đến việc sử dụng toàn bộ tài nguyên khơng chỉ bao gồm
vấn đề chất lượng, chi phí giao hàng mà còn bao gồm cả những vấn đề rộng hơn như
là vấn đề môi trường, xã hội…
- Yếu tố thứ sáu là uy tín thương hiệu của doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

14


Khóa luận tốt nghiệp

Uy tín thương hiệu của doanh nghiệp được hình thành trong cả một quá trình
phấn đấu lâu dài, kiên trì theo đuổi mục tiêu và chiến lược đúng đắn. Thương hiệu
trước hết được xây dựng bằng con đường chất lượng: chất lượng của hệ thống quản lý,
của từng con người trong doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm doanh nghiệp sản xuất
cung cấp cho thị trường.
Thương hiệu của doanh nghiệp cịn được xây dựng bằng sự đóng góp của doanh
nghiệp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế xã hội, của các dịch vụ đi kèm với

́



sản phẩm, của hoạt động Marketing và quảng cáo trung thực. Nếu sản phẩm hay dịch


́H

vụ của doanh nghiệp có thương hiệu mạnh sẽ kích thích người mua nhanh chóng đi



đến quyết định mua, nhờ đó mà thị phần của doanh nghiệp gia tăng. Nhưng đánh giá
thương hiệu không chỉ ở số lượng các thương hiệu mạnh doanh nghiệp đang có mà

h

quan trọng phải đánh giá được khả năng phát triển của thương hiệu. Khả năng đó cho

in

thấy sự thành công của doanh nghiệp trong tương lai. Các chỉ tiêu như chi phí cho hoạt

̣c K

động phát triển thương hiệu, số lượng thương hiệu mạnh hiện có, mức độ nổi tiếng và
được ưa chuộng của thương hiệu … so sánh với các chỉ tiêu tương ứng của đối thủ

ho

cạnh tranh có thể sử dụng để phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

ại

1.1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


Đ

1.1.6.1. Các yếu tố bên ngồi
Mơi trƣờng vĩ mơ

̀ng

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh sản xuất luôn chịu sự tác động từ các yếu tố

Tr
ươ

bên ngoài. Để doanh nghiệp hoạt động được trên thị trường, việc phân tích các yếu tố
bên ngồi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc tạo ra sức mạnh cạnh tranh của
doanh nghiệp.

 Mơi trƣờng chính trị - pháp luật
Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp

quan tâm phân tích để dự báo mức độ an tồn trong các hoạt động tại các quốc gia, các
khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các yếu tố
như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị tại quốc gia hay một khu
vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà quản trị nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu
là nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên
SVTH: Nguyễn Thị Trinh Nữ

15



×