Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tổng công ty thương mại quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.41 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h



́H



́

--------------

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ

LÊ THỊ KIỀU OANH

Tr

ươ


̀n

g

Đ
ại

PHẦN TỔNG CƠNG TY THƯƠNG MẠI QUẢNG TRỊ

Niên khóa 2016 – 2020


ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

̣c K

in

h



́H



́


--------------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI QUẢNG TRỊ

g

Sinh viên thực hiện

ươ
̀n

Lê Thị Kiều Oanh

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS.Bùi Dũng Thể

Lớp K50A – KHĐT

Tr

Niên khóa 2016 – 2020


Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành tốt kỳ thực tập cuối khóa vừa qua, em đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cơ trường Đại học Kinh Tế Huế.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến ban giám hiệu nhà trường Đại học
Kinh Tế Huế, các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Phát Triển, những người tận tình dạy



́

dỗ, truyền đạt kiến thức và đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập tốt nghiệp. Và đặc

biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Dũng Thế – người đã trực tiếp hướng

́H

dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên quý giá giúp đỡ em trong q



trình hồn thành bài khóa luận.

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể lãnh đạo cũng như cán


h

bộ, nhân viên phịng kế tốn – tài chính nói riêng và tồn thể Cơng ty Cổ phần Tổng

in

Cơng ty Thương Mại Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tiếp xúc

̣c K

thực tế trong đợt thực tập vừa qua.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để đạt được các mục tiêu và yêu cầu bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất

ho

mong được những đóng góp quý báu của quý thầy cơ để bài báo cáo có thể hồn thiện
hơn.

Tr

ươ
̀n

g

Đ
ại


Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................................vi



́

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...............................................................................................vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1

́H

1.Lí do chọn đề tài: .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................... 2




2.1. Mục tiêu chung: ............................................................................................................ 2

h

2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................................ 2

in

3. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................ 2
3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ......................................................................... 2

̣c K

3.2. Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................................... 2
3.3. Phương pháp so sánh:................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 3

ho

4.1. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................... 3

Đ
ại

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................ 4
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH................................................................................................................... 4


g

1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................................. 4

ươ
̀n

1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh:................................................................................ 4
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh:........................................................ 5
1.1.1.3. Vai trò của hiệu quả hoạt động kinh doanh............................................................ 7

Tr

1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. ............................... 9
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh................................... 10
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan: ................................................................................... 10
1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan: ....................................................................................... 12
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................... 13
1.1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 13
1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................... 14
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể


1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................ 16
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. ......... 16
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN thương mại .......... 17
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI QUẢNG TRỊ ................ 18



́

2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị...................... 18
2.1.1. Giới thiệu về Công ty: ............................................................................................ 18

́H

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty: ........................................................ 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty: ................................................................................... 19



2.2. Tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Tổng cơng ty Thương mại Quảng Trị. ..... 22
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018:............ 26

h

2.4.1. Phân tíchtình hình doanh thu:.................................................................................. 29

in

2.4.2. Phân tích tình hình chi phí:...................................................................................... 31


̣c K

2.4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty ............................................................... 33
2.4.3.1. Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016 – 2018................................... 33
2.5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương

ho

Mại trong giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................................... 355
2.5.1. Phân tích khả năng sinh lời của công ty............... Error! Bookmark not defined.

Đ
ại

2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................................................................... 36
2.5.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ ...................................................................... 36
2.5.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ...................................................................... 38

g

2.5.3. Phân tích các chỉ tiêu khác đánh giá hiệu quả hoạt động khác của công ty:........... 40

ươ
̀n

2.5.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp ...................................... 40
2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. 42
2.6.1. Cơ cấu hàng hóa ...................................................................................................... 42


Tr

2.7.1. Giá cả....................................................................................................................... 43
2.7.2. Thuế ......................................................................................................................... 43
2.7.3. Các nhân tố khác ..................................................................................................... 43
2.7. Tóm tắt hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương
Mại Quảng Trị ................................................................................................................... 43

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOAT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI QUẢNG TRỊ ........................................... 46
3.1. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty Cổ phần Tổng Công ty Thương Mại Quảng Trị 46
3.1.1. Thuận lợi.................................................................................................................. 46



́

3.1.2. Khó khăn.................................................................................................................. 46
3.2. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới ..................................... 46


́H

3.3.Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................ 47
PHẦN III: KẾ LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 51



3.1. Kết luận:...................................................................................................................... 51
3.2. Kiến nghị:.................................................................................................................... 52

Tr

ươ
̀n

g

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 53


SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Vốn cố định

: VCĐ

Vốn lưu động

:VLĐ

Tỷ suất lợi nhuận

:TSLN

Doanh thu

:DT

Chi phí

:CP


Vốn chủ sở hữu

:VCSH

Tài sản cố định

: TSCĐ
:TSNH

: TSDH

ho

Tài sản dài hạn

:ROS
:ROE

Return On Asets

:ROA

Lợi nhuận sau thuế

:LNST

g

Đ
ại


Return On Equity

Thu nhập doanh nghiệp

:TNDN

Lợi nhuận trước thuế

:LNTT

Tổng tài sản

:TTS

Tr

ươ
̀n

h

in

̣c K

Tài sản ngắn hạn

Return On Sales


́H

:HTK



Hàng tồn kho



́

Hoạt động sản xuất kinh doanh :HĐSXKD

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu nhân sự của công ty .............................................................................. 19
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 2018............ 21
Bảng 2.2. Bảng báo cáo tài chính của Cơng ty giai đoạn 2016 – 2018............................. 24




́

Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018

........................................................................................................................................... 27

́H

Bảng 2.4. Bảng phân tích tình hình doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2016 – 2018 ....................................................................................................................... 29



Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình chi phí của DN giai đoạn 2016 – 2018..................... 31

h

Bảng 2.6. Bảng tình hình lợi nhuận của cơng ty giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 33

in

Bảng 2.7. Bảng phân tích khả năng sinh lời của cơng ty giai đoạn 2016 – 2018 ............. 35
Bảng 2.8. Bảng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2016 - 2018........ 37

̣c K

Bảng 2.9. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 .... 39

Tr


ươ
̀n

g

Đ
ại

ho

Bảng 2.10. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty giai đoạn 2016 – 2018 41

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là một công việc hết sức cần thiết đối
với mỗi công ty.Bởi vì thơng qua đó, ban quản trị cơng ty có thể hiểu biết một cách chính
xác và đầy đủ tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty mình để có những chiến lược
kinh doanh phù hợp cho sự tồn tại và phát triển của cơng ty.Vì vậy em đã chọn đề tài



́


“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tổng Công ty
Thương Mại Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp.

́H

Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương Mại Quảng Trị. Đề tài tập trung



nghiên cứu những nội dung cơ bản như: hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hiệu quả

h

hoạt động sản xuất kinh doanh, những biến động trong doanh thu, chi phí, phân tích các

in

chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời đưa ra
những định hướng và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

̣c K

của công ty trong thời gian sắp tới. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng dữ
liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của Cơng ty 3 năm 2016 – 2018. Các
thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu khoa học, các khóa luận của các

ho


anh chị khóa trước có nội dung liên quan đến đề tài em nghiên cứu. Phương pháp sử dụng
chủ yếu trong khóa luận này là phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và từ đó sử dụng kết

Đ
ại

hợp với các phương pháp thống kê so sánh, phương pháp phân tích số liệu, ngồi ra cịn
sử dụng các bảng biểu để làm rõ nội dung đang nghiên cứu.
Kết quả đạt được: trong quá trình nghiên cứu khóa luận đã đưa ra những nội

g

dung cơ bản về hoat động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty,

ươ
̀n

phân tích được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra các hạn chế,
nguyên nhân trong quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty. Từ đó đưa ra những định
hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời

Tr

gian sắp tới.

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Lí do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các công ty ngày càng cạnh tranh gay gắt
không chỉ với các công ty trong nước mà cịn với các cơng ty nước ngồi. Vì vậy,để có
thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp ln phải vận động, tìm tịi mọi



́

hướng đi phù hợp. Tức doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động
kinh doanh là điều kiện sống còn của DN, giúp DN tồn tại và phát triển. Nó là mối quan

́H

tâm của bất kỳ ai và bất kỳ DN nào. Muốn vậy, trước hết các DN phải xác định cho mình
một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để



phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận,

h

đảm bảo sự thành cơng và phát triển an tồn, bền vững của DN.


in

Để tồn tại và phát triển trên thị trường, các công ty phải làm cho khách hàng tin tưởng
tiêu dùng sản phẩm của cơng ty. Điều đó đồng nghĩa với việc công ty sẽ thu được doanh

̣c K

thu và nhiệm vụ của cơng ty phải tính tốn làm sao cho doanh thu mang về phải lớn hơn
chi phí cơng ty bỏ ra khi đó hoạt động kinh doanh của cơng ty mới có lợi nhuận. Như
vậy, lợi nhuận là kết quả cuối cùng phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty, tất cả các

ho

công ty đều mong muốn lợi nhuận tối đa, khi có được lợi nhuận thì cơng ty sẽ có thể tiến
hành các hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường đầu tư cũng như cải tiến kỹ thuật chất

Đ
ại

lượng sản phẩm của công ty đồng thời còn tạo điều kiện để nâng cao đời sống của người
lao động trong công ty, thực hiện được các nghĩa vụ đối với nhà nước góp phần vào sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước.

g

Cũng như bao DN khác trong nền kinh tế thị tường, Công ty Cổ phần Tổng Công ty

ươ
̀n


Thương Mại Quảng Trị đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thị
tường. Tuy quy mô của Cơng ty khơng lớn nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và
ngồi tỉnh. Để giữ gìn và phát huy thành quả đạt được thì cơng ty phải nổ lực nghiên cứu

Tr

điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình sao cho phù hợp, để từ đó có các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà nó cịn là cơng cụ để cải
tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì cũng
tồn tại những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thơng qua phân tích hiệu quả
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.Bên cạnh đó, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
còn giúp doanh nghiệp thấy rõ các nguyên nhân, nguồn gốc của các hạn chế mà doanh
nghiệp đang gặp phải, các giải pháp thích hợp cải tiến quản lý.
Xuất phát từ những nhận thức trên, em chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động



́


kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Tổng Công ty Thương Mại Quảng Trị” để làm đề tài

́H

khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:



2.1. Mục tiêu chung:

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018, từ đó

h

thấy được kết quả mà Cơng ty đã đạt được trong 3 năm qua, cũng như những điểm mạnh,

in

điểm yếu của Công ty và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của

̣c K

Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

... Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của

ho


Cơng ty.

... Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

Đ
ại

doanh tại Công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương mại Quảng Trị.
... Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty.

g

3. Phương pháp nghiên cứu:

ươ
̀n

3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu được sử dụng trong bài chủ yếu từ các báo cáo tài chính của Cơng ty, cụ

Tr

thể là bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo
cáo tài chính… do phịng kế tốn – tài chính của Cơng ty Cổ phần Tổng Công ty Thương
mại Quảng Trị cung cấp.
3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
Sử dụng phương pháp phân tích số liệu để làm rõ, phân tích so sánh kết quả giữa
các năm để biết được tình hình phát triển của Cơng ty qua các năm nhằm mục đích đánh


SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cơng ty từ đó hiểu được các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty để có chiến lược phát triển phù hợp.
Các chỉ tiêu được phân tích như là: tổng tài sản, tổng nguồn vốn, doanh thu, chi
phí, lợi nhuận …
Từ các số liệu thu thập được, sau đó sử dụng các cơng thức tính tốn chỉ số có sẵn



́

để tính ra các chỉ số tài chính của cơng ty và liên hệ tình hình hoạt động kinh doanh của

́H

doanh nghiệp qua các năm để đánh giá. Các số liệu sau khi thu thập sẽ được tổng hợp
một cách có hệ thống và được tính tốn trên phần mềm máy tính Excel.



 Phương pháp so sánh:


Là phương pháp so sánh các chỉ tiêu bằng cách dựa vào các chỉ tiêu cơ sở. Đây là

h

phương pháp cơ bản và thường được sử dụng nhiều nhất trong việc phân tích tình hình

in

hoạt động kinh doanh của cơng ty. Thơng qua chỉ tiêu này, chúng ta có thể biết được tình

̣c K

hình kinh doanh của công ty qua các giai đoạn.

Các chỉ tiêu thường được so sánh như: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các thơng số

ho

thị trường…

Khi so sánh thì các chỉ tiêu này phải phù hợp về không gian và thời gian, cùng nội

Đ
ại

dung kinh tế, đơn vị đo lường và phương pháp quy đổi tính tốn.
So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu kỳ gốc. Chẳng hạn, so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực


g

hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước.Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng

ươ
̀n

giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể.
Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau – Số năm trước

Tr

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Tổng Công Ty Thương Mại

Quảng Trị.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Khóa luận đi sâu nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ
Phần Tổng Công Ty Thương Mại Quảng Trị giai đoạn 2016 – 2018.
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh:



́

1.1.1.1. Khái niệm:
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế

́H

bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế.Để



duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết địi hỏi các DN sản xuất kinh
doanh phải có hiệu quả.Khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, không chỉ

h

là mối quan tâm của bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi DN. Khi làm

in

bất cứ điều gì. Đó cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể hiện trong công tác quản
lý, bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất


̣c K

trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội dung
phương pháp, biện pháp áp dụng trong quản lý thực sự đem lại ý nghĩa khi chúng ta làm

ho

tăng được hiệu quả kinh doanh, không những là thước đo về chất lượng, phản ánh tổ
chức quản lý kinh doanh, mà còn là vấn đề sống còn của DN. Doanh nghiệp muốn tồn tại
và vươn lên thì trước hết địi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh

Đ
ại

doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp
máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề
nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động

g

và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.(Nguồn: />
ươ
̀n

niem-hieu-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh/114c6d55)

Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các cơng đoạn của

q trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục


Tr

đích sinh lời.Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả kinh doanh.Sản
xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục
đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số
giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi
doanh nghiệp (Trương Bá Thanh, 2009).
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có
quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy
móc, nguyên vật liệu… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng
các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh
doanh nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác
nhau.(Nguồn:



́

/>
trong-nen-kinh-te/)


́H

Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải



chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết
kiệm mọi chi phí yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải sử dụng

h

các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu. Tuy nhiên để

xuất

kinh

doanh.(Nguồn: />
doanh/n20170205103444327.html)

̣c K

sản

in

hiểu rõ bản chất của hiệu quả cũng cần phân biệt khái niệm hiệu quả và kết quả hoạt động

Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: “Hiệu quả là sự so sánh kết quả


ho

đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”. Sự so sánh đó có thể là sự so sánh tương đối và so
sánh tuyệt đối. Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng doanh thu, lợi nhuận. Yếu tố

Đ
ại

nguồn lực đầu vào là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn.
Bên cạnh đó người ta cũng cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn lực

ươ
̀n

g

đó trong q trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” (Trương Bá Thanh,
2009). Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở lên quan trọng đối với tăng
trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của

Tr

doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
(Nguồn: />
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết
kiệm lao động xã hội. Để đạt được mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp buộc phải
chú trọng đến các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả của các yếu tố kinh

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

doanh và tiết kiệm mọi chi phí.Vì vậy u cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là
đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định và đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi
phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng: chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn
lực, đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt
nhất đã bị bỏ qua, hay là giá trị của việc hy sinh công việc khác để thực hiện hoạt động



́

kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại bỏ ra khỏi
lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực sự. Các tính như vậy sẽ khuyến khích các

́H

nhà kinh doanh lựa chọn phương hướng kinh doanh tốt nhất.

Hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh có mối quan hệ rất chặt chẽ.Để đạt




được hiệu quả kinh doanh tốt thì kinh doanh phải hiệu quả.Kết quả hoạt động sản xuất

h

kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh, kết quả

in

sản xuất kinh doanh là mục tiêu cần thiết của mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh. Kết quả được phản ánh bằng chỉ tiêu định tính như

̣c K

số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh nghiêp, lợi nhuận,… và cũng có thể phản ánh bằng chỉ
tiêu định lượng như uy tín, chất lượng sản phẩm.

ho

Trong thời đại ngày nay, hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ
luôn gắn liền với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm
tạo ra được thị trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được như vậy

Đ
ại

thì các chủ thể tiến hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh.Nếu loại bỏ các phần khác
nhau về phương tiện, phương thức, kết quả cụ thể của hoạt động kinh doanh thì có thể
biểu hiện kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh

ươ

̀n

g

doanh trên thị trường.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh có những đặc điểm như sau: thứ nhất là do một

chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, hộ

Tr

gia đình, doanh nghiệp. Thứ hai, kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là mối quan hệ với các bạn hàng, với chủ
thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với nhà nước. Các mối
quan hệ này giúp các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp
của mình ngày càng phát triển. Thứ ba, kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn:
Vốn là yếu tố quyết định cho cơng việc kinh doanh, khơng có vốn thì khơng thể hoạt

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất,
thuê lao động… Cuối cùng, mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
1.1.1.3. Vai trò của hiệu quả hoạt động kinh doanh

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản



́

xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực
mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh

́H

nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều
mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm tồn bộ q trình sản xuất kinh



doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực

h

của doanh nghiệp.Để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác

in

các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau.Hiệu
quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực

̣c K


hiện chức năng quản trị của mình. Thơng qua việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh
khơng những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra

ho

các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó
đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng

Đ
ại

kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ
được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực

g

đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà cịn được sử dụng để kiểm tra đánh giá

ươ
̀n

trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng
bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì
phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng và không thể thiếu

Tr

được trong việc kiểm tra, đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất,

lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là
các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện.Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy hiệu quả

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

sản xuất kinh doanh có vai trị là cơng cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng
thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.

1.1.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:



́

1.1.2.1. Khái niệm:
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình nghiên cứu tất cả

́H

các hiện tượng, sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Q trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến



tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thơng tin, số liệu, xử lí phân

h

tích các thơng tin số liệu, tìm nguyên nhân đến việc đề ra các định hướng hoạt động và

in

các giải pháp để thực hiện các định hướng đó. (Nguồn: luanvanaz.com.vn)

̣c K

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho ta biết việc kinh doanh của doanh
nghiệp đang ở trình độ nào mà còn là cơ sở để các nhà quản trị xem xét, đánh giá và tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các

ho

nhà quản trị sẽ có các biện pháp thích hợp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giúp doanh
nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao. (Nguồn: luanvanaz.com.vn)

Đ
ại

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu, để đánh giá tồn bộ q
trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt

động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác trên cơ sở đó đề ra các phương án

g

và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

ươ
̀n

Đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học nhằm
thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm năng trên cơ sở đó đề ra

Tr

những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
1.1.2.2. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
-

Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh.

-

Thơng qua phân tích hoạt động kinh doanh chúng ta mới thấy rõ được các nguyên
nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chwusc và
quản lý sản xuất. Do đó nó là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
-

Phân tích kinh doanh giúp DN nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng
như những hạn chế trong DN của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định
đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở đề



́

-

ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng

-

́H

kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN.

Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phịng ngừa và ngăn


-



chặn những rủi ro có thể xảy ra.

Tài liệu phân tích kinh doanh cịn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngồi, khi

in

mới có thể có quyết định đúng đắn

h

họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thơng qua phân tích họ

̣c K

1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh vì mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận để bù đắp lại

ho

các khoản chi phí đã bỏ ra, tránh các rủi ro và để tồn tại và phát triển.Nếu khơng có lợi
nhuận doanh nghiệp khơng thể duy trì hoạt động của mình.Các doanh nghiệp muốn tồn

Đ
ại


tại phải khơng ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm của
mình để đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường.
Do đó các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

ươ
̀n

g

là vì những lí do sau:
 Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt thì nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những điều kiện để doanh nghiệp tồn tại

Tr

và phát triển. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nâng cao
khả năng cạnh tảnh và doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.
 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần giải quyết mối quan hệ giữa

tập thể, nhà nước và người lao động. Khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì lợi nhuận
thu được sẽ cao, quỹ phúc lợi tập thể được nâng lên, đời sống của người lao động từng
bước được cải thiện và nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước cũng tăng.

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

 Trong điều kiện khan hiếm nguồn lực thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là một
yêu cầu của quy luật tiết kiệm. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và quy luật tiết
kiệm có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là hai mặt của vấn đề. Thực hiện tiết kiệm là
một biện pháp để có hiệu quả và ngược lại.
Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh là được coi như là một công cụ để các nhà



́

quản trị doanh nghiệp thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả
kinh doanh khơng những cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà cịn cho phép

́H

các nhà quản trị tìm ra các nhân tố để có những giải pháp thích hợp trên cả hai phương
diện đó là tăng kết quả sản xuất kinh doanh và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt



động kinh doanh.

h

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.


in

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân
tố bao gồm nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

̣c K

hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp có cái
nhìn trực diện với những gì đang xảy ra xung quanh. Từ đó thấy được những mặt tích cực
hay tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp

ho

nhằm tận dụng những thuận lợi và có những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn
để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Đ
ại

1.1.4.1. Các nhân tố khách quan:

Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.Doanh nghiệp không thể kiểm sốt các yếu tố này mà phải tìm

g

cách hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy tác động tích cực của nó đến hoạt động

ươ
̀n


kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng thường các yếu tố đó bao gồm:
 Các yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế tác động rất lớn và nhiều mặt đến môi

Tr

trường kinh doanh của doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hay thách thức đối
với hoạt động kinh doanh của DN. Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế, lãi suất ngân hàng, chính sách tiền tệ của nhà nước, tỷ lệ lạm phát, mức độ làm
việc và tình hình thất nghiệp. Những sự thay đổi của các yếu tố đó khơng chỉ ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn ảnh hưởng đến mơi trường
vĩ mơ của DN. Trong nền kinh tế mở cửa, cạnh tranh gay gắt như hiện nay địi hỏi mỗi
DN phải có vị thế nhất định để đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực của môi
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

trường, mặt khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để
nhận biết các tác động để từ đó có những định hướng, giải pháp để khắc phục những hạn
chế và phát huy những mặt tốt, những thế mạnh của DN.
 Các yếu tố về môi trường pháp lý: Bao gồm các yếu tố thể chế chính trị, chính
phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… Các nhân tố này ngày càng có ảnh hưởng




́

đến hoạt động kinh doanh của DN. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, các
chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống pháp luật rõ ràng, đúng đắn

́H

và ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng, tạo ra sân chơi để cho các DN
trong nước cũng như các DN nước ngoài thúc đẩy hoạt động kinh doanh, đầu tư phát



triển.

 Các yếu tố về thị trường: Nền kinh tế đòi hỏi DN cạnh tranh quyết liệt để tồn tại

h

và phát triển. Chính vì vậy nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định

in

quy mô và cơ cấu của DN, giúp DN xác định chiến lược kinh doanh. DN phải xác định rõ

̣c K

những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và lập một kênh phân tích thường xun những hoạt
động này. Bên cạnh đó DN phải nghiên cứu xu thế tăng trưởng của ngành, xu hướng tiêu
dùng nhằm kịp thời lập chiến lược kinh doanh hợp lý thống lĩnh thì phần trên thị trường.


ho

 Các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật Khoa học công nghệ là yếu tố ảnh hưởng
quan trọng đến khả năng cạnh tranh của các DN. Yếu tố công nghệ thường được biểu

Đ
ại

hiện dưới dạng: phương pháp sản xuất mới, kỹ thuật hiện đại, máy móc thiết bị, các phát
minh, các phần mềm ứng dụng… Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng
có ý nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh

g

tranh đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa các

ươ
̀n

sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng khoa học cơng nghệ cao. Áp dụng thành công và hiệu
quả những thành tựu của khoa học kỹ thuật sẽ giúp cho các DN tạo ra những kết quả
đáng kể trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động tạo ra nhiều

Tr

mẫu mã phong phú đẹp mắt hợp với xu thế tiêu dùng của người tiêu dùng, tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, bên cạnh đó cịn góp phần bảo vệ mơi trường. Tuy nhiên, nếu
như các DN không kịp đổi mới, không nắm bắt được sự phát triển của KH-CN thì nó
cũng mang lại cho các DN nguy cơ lạc hậu, giảm năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh
doanh không đạt được.

 Các yếu tố về tự nhiên: Yếu tố tự nhiên bao gồm: tài nguyên thiên nhiên, mơi
trường sinh thái, vị trí địa lý của DN, các nguồn lực tự nhiên sẵn có… Điều kiện tự nhiên
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người cũng như hoạt động kinh doanh của các
DN. Mỗi một biến động nào dù là nhỏ nhất của các yếu tố tự nhiên cũng đều ảnh hưởng
đến các sản phẩm mà DN sản xuất kinh doanh. Sự khan hiếm và cạn kiệt dần của nguồn
tài nguyên thiên nhiên là vấn đề lớn về chi phí cho DN trong hoạt động sản xuát kinh
doanh. Trong nhiều trường hợp, điều kiện tự nhiên góp phần hình thành nên lợi thế cạnh



́

tranh, so sánh của DN.
 Các yếu tố thuộc về mơi trường văn hóa xã hội: Các ảnh hưởng văn hóa bao

́H

gồm: nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai cấp xã hội. Có rất nhiều yếu tố văn hóa xã hội
ảnh hưởng đến mơi trường kinh doanh của DN bao gồm nhóm chuẩn mực, vai trò địa vị,




phong tục tập quán, truyền thống, quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ lối sống nghề nghiệp,
những quan tâm và ưu điểm của xã hội trình độ nhận thức và học vấn chung của xã hội.

h

Muốn tồn tại và phát triển trên thị trường các doanh nghiệp cần có sự phân tích các yếu tố

in

văn hóa xã hội nhằm nhận biết các cơ hội, đề phòng những rủi ro có thể xảy ra. Từ đó

̣c K

giúp DN có thể xây dựng các chiến lược, kế hoạch kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn
hóa xã hội của từng vùng miền, từng khu vực, quốc gia.
1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan:

ho

Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong DN tác động đến hoạt động kinh
doanh của DN. DN có thể kiểm sốt các yếu tố này và có thể hạn chế những tác động tiêu

đó bao gồm:

Đ
ại

cực và phát huy tác động tích cực của nó đến hoạt động kinh doanh của DN. Các yếu tố


 Vốn: Vốn là yếu tố quan trọng, cơ bản nhất quyết định đến quy mô hoạt động

g

của DN, vốn được hình thành từ các nguồn như: vốn tự có, vốn từ ngân sách nhà nước

ươ
̀n

(DN nhà nước chưa được cổ phần hóa), vốn vay từ các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tín dụng, vay ngồi ( DN tư nhân). Vốn tự có càng lớn cho thấy DN hoạt động ổn
định, ít biến động về nguồn vốn, quy mơ của DN lớn, các nhà đầu tư khi đầu tư vào các

Tr

DN này sẽ yên tâm được đảm bảo hơn. Ngược lại, ,một DN mà nguồn vốn đi vay quá
nhiều thì tình hình tài chính của DN sẽ khơng được đảm bảo, rủi ro cao, nguy cơ phá sản,
vỡ nợ rất dễ xảy ra nếu như DN khơng có chiến lược kinh doanh hợp lý.
 Lao động: là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại
của DN. Trình độ của người lao động có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của
DN. Trình độ càng cai thì những sản phẩm làm ra sẽ đảm bảo chất lượng cao, giảm phế
phẩm, tiết kiệm nguyên liệu đầu vào, giảm chi phí sản xuất tăng hiệu quả kinh doanh cho
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể


DN. Mỗi một người lao động có trình độ và khả năng khác nhau, vì vậy việc bố trí sắp
xếp vị trí từng người lao động vào đúng chun mơn của mình sẽ giúp cho các DN phát
huy tối đa năng lực của người lao động, hướng đến nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
 Lực lượng quản lý: là những lao động khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng



́

lại đóng một vai trị hết sức quan trọng vì họ là những người điều hành và định hướng các
mục tiêu định hướng của DN, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN. Trong DN

́H

nếu bộ phận này quản lý tốt sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh cho DN. Ngược lại nếu bộ phận
này hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất xấu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh,

mình một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.



có thể dẫn đến thua lỗ, thậm chí dẫn đến phá sản. Do vậy, các DN nên xây dựng cho

h

 Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ: Trong nền kinh

in


tế thị trường hiện nay công nghệ là yếu tố quyết định cho sự phát triển của sản xuất kinh

̣c K

doanh, là cơ sở để DN khẳng định vị trí và vai trị của mình trên thương trường, chính
sách CNH, HĐH của đảng và nhà nước là để khuyến khích các DN thích ứng tốt hơn với
những thay đổi trong môi trường công nghệ. Công nghệ và đổi mới công nghệ là động

ho

lực, là nhân tố của phát triển trong các DN. Đổi mới công nghệ là yếu tố cơ bản giữ vai
trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN trên thị trường cạnh tranh ngày càng

Đ
ại

khốc liệt như hiện nay.

 Mối quan hệ và uy tín của DN trên thị trường: Đây chính là tiềm lực vơ hình
của DN tạo nên sức mạnh của DN trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất

g

lớn đến sự thành bại của DN trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Là cơ

ươ
̀n

sở tạo tiền đề sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm, dịch vụ của DN mình mặt khác

tạo cho DN một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan hệ với bạn hàng…
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh

Tr

1.1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
 Tổng doanh thu (TR)
Là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được khi bán sản lượng hàng hóa và/hoặc
dịch vụ mà họ đã sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
Tổng doanh thu = Sản lượng tiêu thu * Giá bán
 Tổng chi phí (TC)
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Là tổng các khoản chi phí cố định và biến đổi ngắn hạn phát sinh khi doanh
nghiệp sản xuất một mức sản lượng nhất định.
 Lợi nhuận ( LN)
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế có tính tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh. Tổng lợi nhuận DN bao gồm lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất



́


kinh doanh, lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính và lợi nhuận thu được từ các hoạt

LN = TR – TC



1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

h

 Phân tích khả năng sinh lời:
Suất sinh lời của doanh thu ( ROS)

in

-

́H

động khác.

ở đây là lợi nhuận sau thuế.

=





ò



ho

-

̣c K

Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lãi ròng, lợi nhuận

Suất sinh lời trên tổng tài sản ( ROA)

Đ
ại

Là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản của một DN. Chỉ tiêu

ươ
̀n

g

này có ý nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

-

=





ậ ò
à ả

Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ( ROE)

Tr

Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một DN để tạo ra thu

nhập và lãi cho các cổ đơng. Nói cách khác là đo lường thu nhập trên một đồng vốn chủ
sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh hay là khả năng hoàn vốn đầu tư cho chủ sở
hữu.
=
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh





ò



ủ ở ữ
14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
-

Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản xuất kinh
doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay bao nhiêu đồng giá trị tổng sản
lượng.

́

Hàm lượng vốn cố định



-

́H

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
ì





ố ốđị






h

=

Khả năng thu hồi vốn cố định

̣c K

-

ố ốđị

â



in

à ượ

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thu hồi vốn cố định của công ty qua các năm.

-

ồ ố ốđị


ho



=




Đ ì





ế+
â




Đ
ại

ả ă

Tỷ suất sinh lợi vốn cố định

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định.Chỉ tiêu này thể hiện một


g

đồng vốn cố định bỏ vào sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.Khả năng sinh lời

Tr

ươ
̀n

của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt.






Đ=



ố ốđị

 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động

-



ì




ế


â

Số vịng quay vốn lưu động

Vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vịng. Qua
đó cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này tỷ lệ thuân với hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
ố ị

-








Đ=



ố ư độ

Tỷ suất sinh lợi của vốn lưu động



ì



â

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao

Hàm lượng vốn lưu động

ợ ủ

Đ=






ố ư độ

ì



ế


â



-



́H





́

nhiêu đồng lợi nhuận.Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

Hệ số này phản ánh để tạo ra một đơn vị doanh thu Công ty cần sử dụng bao nhiêu đơn vị

lại.


-

Đ=

ố ư độ

̣c K





ì




â



ho

à ượ

in

h


vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao và ngược

Thời gian một vòng luân chuyển

Đ
ại

Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để thực hiện một vòng quay vốn lưu
động.Vịng quay của vốn càng nhanh thì kỳ ln chuyển vốn càng được rút ngắn và
chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.

ươ
̀n

g



1.2. Cơ sở thực tiễn.

ộ ò

â

ể =

ố ò






Đ

Tr

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
Trong những năm gần đây, đất nước ta đã ngày càng phát triển trên hầu hết các

lĩnh vực. Đặc biệt là đối với thời kỳ đổi mới đất nước, phát triển đất nước theo hướng
CNH, HĐH thì nền kinh tế có nhiều biến đổi. Tốc độ tăng trưởng ngày càng tăng, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm nông nghiệp tăng dần công nghiệp và dịch vụ.
Giai đoạn từ năm 2000 đến nay, các DN trong nước phát triển mạnh đặc biệt là
các DN hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ ngày càng nhiều.
SVTH: Lê Thị Kiều Oanh

16


×