Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
cK
inh
tế
---------------------
họ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Trư
ờn
gĐ
ại
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
NGUYỄN THỊ THÚY NGÂN
Niên khóa: 2015 - 2019
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
cK
inh
tế
---------------------
họ
NHẬT KÝ THỰC TẬP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
gĐ
ại
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thúy Ngân
ThS. Hoàng Thùy Dương
ờn
Lớp: K49B - Kiểm tốn
Trư
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành và tri ân sâu sắc đối với các
Thầy Cô của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cơ của Khoa Kế
tốn- Kiểm tốn với những tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những
tế
kiến thức cho em trong thời gian qua.
Những kiến thức đó khơng chỉ phục vụ cho quá trình thực tập nghề nghiệp
inh
mà cịn là hành trang vơ cùng q giá đối với em trong bước công việc sau này.
Em cũng xin chân thành cám ơn đến Cơ Hồng Thùy Dương đã tạo điều
kiện, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn trong thời gian qua.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Cơng ty
cK
TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
được tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty, các anh chị
kiểm tốn viên đã tận tình giúp đỡ chỉ dẫn cho q trình thực hành cơng việc tại
họ
các doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn
còn hạn chế nên bài báo cáo khơng khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
ại
những ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn và áp dụng vào thực tiễn tốt hơn.
gĐ
Sau cùng em kính chúc q Thầy Cơ thật dồi dào sức khỏe, thành công để
thực hiện sứ mệnh cao đẹp là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng kính
chúc các Anh Chị trong quý công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt được các thành
công trong cuộc sống.
Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019
Trư
ờn
Em xin chân thành cám ơn!
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
Sinh viên
Nguyễn Thị Thúy Ngân
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính
BC KQHĐKD
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
BGĐ
Ban giám đốc
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CĐPS
Cân đối phát sinh
CMA
Kỹ thuật chọn mẫu đơn vị tiền tệ
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KTV
Kiểm tốn viên
inh
cK
họ
KSNB
Kiểm sốt nội bộ
GLV
Giấy làm việc
GTGT
Giá trị gia tăng
Tài khoản
gĐ
TNDN
ại
TK
tế
BCTC
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Kỹ thuật chọn mẫu phân tầng
TP
ờn
TSCĐ
Thành phố
Tài sản cố định
Chuẩn mực kiểm toán
VACPA
Hiệp hội hành nghề kiểm toán Việt Nam
Trư
VSA
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
DANH MỤC BẢNG
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC năm 2018.... 48
Bảng 2.1 Bảng phân tích sơ bộ trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
ty Cổ phần ABC ............................................................................................................56
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp hạch tốn Chi phí bán hàng .........................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................13
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...........29
tế
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tình hình nhân lực tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC...............................................................................................................................30
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Sơ đồ 3.1: Lưu đồ chu trình thanh tốn tiền lãnh đạo tiếp khách..................................90
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
MỤC LỤC
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
tế
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
inh
5. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
6. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
cK
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY KIỂM
TỐN VÀ KẾ TỐN AAC..........................................................................................5
1.1. Khái qt về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Báo cáo tài chính 5
họ
1.1.1. Khái niệm về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................5
1.1.1.1. Chi phí bán hàng .........................................................................................5
1.1.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................7
ại
1.1.2. Vai trị của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong sản xuất
kinh doanh....................................................................................................................8
gĐ
1.1.3. Nguyên tắc kế tốn của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ....9
1.1.4. Phương pháp hạch tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp..10
1.1.4.1. Phương pháp hạch tốn Chi phí bán hàng ................................................10
ờn
1.1.4.2. Phương pháp hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................12
1.2. Những lý luận về kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...14
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ........14
Trư
1.2.2. Những sai phạm thường gặp khi kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản
lý doanh nghiệp..........................................................................................................15
1.2.2.1. Những chi phí phản ánh trên sổ sách thấp hơn chi phí thực tế .................15
1.2.2.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách lớn hơn chi phí thực tế ....16
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.3. Quy trình kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính ...................................................................................................18
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn ...................................................................................18
1.3.1.1. Thu thập thơng tin khách hàng..................................................................18
1.3.1.2. Thực hiện thủ tục phân tích.......................................................................19
tế
1.3.1.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro ..............................................................20
1.3.1.4. Tìm hiểu sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với Chi phí
inh
bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................21
1.3.1.5 Thiết kế chương trình kiểm tốn ................................................................22
1.3.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................23
1.3.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
cK
doanh nghiệp ................................................................................................. 23
1.3.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ...................................................................23
1.3.3. Kết thúc kiểm tốn...........................................................................................25
họ
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC...............................................................27
ại
2.1. Tổng qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC ...................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................28
gĐ
2.1.2. Phương châm hoạt động và mục tiêu hoạt động..............................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty ...............................................29
2.1.4. Tình hình nhân lực ...........................................................................................29
2.1.5. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................32
ờn
2.1.6. Một số khách hàng của công ty .......................................................................34
2.2. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính được AAC áp dụng ...................................34
Trư
2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ..........................................................................................35
2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch.............................................................................35
2.2.1.2. Giai đoạn lập kế hoạch..............................................................................38
2.2.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................39
2.2.3. Kết thúc kiểm toán...........................................................................................42
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
2.3. Thực trạng kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh
nghiệp tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC.................................................44
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................................44
2.3.1.1. Hiểu biết về khách hàng............................................................................44
2.3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................46
tế
2.3.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................69
2.3.2.2. Thủ tục chung............................................................................................69
inh
2.3.2.2. Thủ tục phân tích.......................................................................................71
2.3.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết ............................................................................76
2.3.3. Kết thúc kiểm tốn...........................................................................................83
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CHU TRÌNH
cK
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ..84
3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và
họ
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC .................84
3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................84
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................86
ại
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán
hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC87
gĐ
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................96
1. Kết luận......................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...................................................................................................................96
Trư
ờn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
GVHD:ThS Hoàng Thùy Dương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, việc Việt Nam gia nhập vào WTO đã mở
ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường phát triền
tế
đồng nghĩa với việc cạnh tranh ngày càng cao không những với những doanh nghiệp
trong nước mà còn với các doanh nghiệp nước ngoài. Đề tồn tại và phát triển trong bối
inh
cảnh này địi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới mình, đổi mới công nghệ, đáp ứng
được các nhu cầu trên thị trường, không những theo kịp xu hướng tiêu dùng mà phải
tạo ra xu hướng mới. Để làm được điều đó, các nhà quản trị cần có các quyết định
cK
sáng suốt, nhanh chóng, kịp thời dựa trên những thơng tin được cung cấp. Do đó, yêu
cầu tất yếu khách quan là thơng tin phải được thu thập nhanh chóng, chính xác và kịp
thời. Bên cạnh đó, thơng tin mà doanh nghiệp cung cấp ra bên ngồi cũng phải chứng
mình là chính xác, tạo được niềm tin đồi với khách hàng và các bên quan tâm đến đầu
họ
tư tại các doanh nghiệp. Dựa trên những yêu cầu tất yếu đó mà Kiểm tốn ra đời, đảm
bảo cho các thơng tin kinh tế trên thì trường là chính xác, kịp thời.
Bên cạnh đó, khơng những đáp ứng nhu cầu sử dụng thơng tin chính xác, kịp
ại
thời và tiết kiệm chi phí; tạo niền tin cho các bên liên quan sử dụng thông tin của
gĐ
doanh nghiệp; mà Kiểm tốn cịn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ, ổn định hoạt động
tài chính, kế tốn nói riêng và các hoạt động của đơn vị được kiểm tốn nói chung;
Kiểm tốn góp phần nâng cao hiệu của và năng lực quản lý của doanh nghiệp. Do đó
kết quả của một cuộc kiểm tốn được trình bày trên báo cáo kiểm tốn của cơng ty
ờn
kiểm tốn có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của một doanh nghiệp nhất định.
Chi phí bán hàng (CPBH) và Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) khơng
phải là chi phí trực tiếp đến q trình sản xuất nhưng nó góp phần trong việc xác định
Trư
giá bán của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, ảnh hưởng và thường có rủi ro về xác định
số thuế phải nộp trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ( BC
KQHĐKD). Do đó CPBH và CPQLDN có vai trị hết sức quan trọng và ảnh hưởng
nhất định đến kết quả của cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính của Cơng ty Trách nhiệm
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
hữu hạn (TNHH) Kiểm tốn và Kế tốn AAC nói riêng và các cuộc kiểm tốn khác
nói chung.
Nhận thấy tầm quan trọng của kiểm tốn Báo cáo tài chính (BCTC), đặc biệt
là khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp, cùng với quá trình
thực tập, làm quen và học hỏi từ Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC. Tơi lựa
tế
chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC” làm khóa luận tốt
inh
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Các mục tiêu mà đề tài là:
cK
- Thông qua các lý luận cơ bản về kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung và
kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng,
- Đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí
họ
quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
- Đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện chu trình kiểm tốn khoản
và Kế tốn AAC.
ại
mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
gĐ
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán
hành và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
ờn
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán
Trư
hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC với tư cách là một khoản mục trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính kết thúc có lập Báo cáo kiểm toán.
Phạm thi thời gian nghiên cứu là Báo cáo tài chính kết thúc năm 2018
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
Phạm vị đia điểm nghiên cứu tại phịng Báo cáo tài chính 2, văn phịng cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
tế
Thu thập các thông tin liên quan đến công ty, sự hình thành và phát triển của
cơng ty trong các năm qua.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
inh
Thu thập thơng tin từ các nguồn: báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận,...
Từ trong q trình thực tập tại cơng ty, quan sát quy trình kiểm tốn Báo cáo tài
chính và đặc biệt là kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh
cK
nghiệp của các Kiểm toán viên (KTV), Trợ lý kiểm toán.
Phỏng vấn các Kiểm tốn viên và Trợ lý kiểm tốn thơng qua các câu hỏi đã
Phương pháp phân tích
họ
soạn sẵn bằng cách trực tiếp và email.
Phương pháp mơ tả đi sâu tìm hiểu để khái qt quy trình kiểm tốn khoản mục
tại Cơng ty AAC.
ại
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
gĐ
Phương pháp so sánh đổi chiếu tài liệu với thực tiễn.
Từ những phương pháp trên kết hợp với phương pháp luận đưa ra những giải
pháp thích hợp để hồn thiện chu trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi
phí quản lý doah nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty AAC.
ờn
Các phương pháp, kỹ thuật kế tốn, kiểm tốn khác
6. Cấu trúc của khóa luận
Trư
Nội dung của khóa luận ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liêu tham khảo và phụ
lục cịn có 3 phần chính sau đây:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
Chương 1: Cơ sở lý luận của quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng
và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi
phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm toán khoản
và Kế toán AAC
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
tế
mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
tế
BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI
inh
CƠNG TY KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
1.1. Khái qt về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong Báo
cáo tài chính
cK
1.1.1. Khái niệm về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích
kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương
họ
đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai khơng phân biệt đã chi tiền hay chưa”.
Trong đó chi phi sản xuất kinh doanh gồm có 3 loại:
- Chi phí sản xuất
ại
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
gĐ
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận liên quan đến CPBH và CPQLDN do đó tơi
xin đi sâu tìm hiểu khái niệm của 2 khoản mục chi phí này.
1.1.1.1. Chi phí bán hàng
ờn
Khái niệm
Trích dẫn điều 91, Thơng tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí bán hàng là chi phí
Trư
thực tế phát sinh trong q trình sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi
phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,...”
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm tốn
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
Phân loại
Chi phí bán hàng có 7 loại:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền lương, tiền
tế
ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp,...
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
inh
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hố trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài
cK
sản cố định (TSCĐ),... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
họ
phương tiện làm việc,...
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
ại
- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
gĐ
hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở tài khoản (TK)
627 “Chi phí sản xuất chung” mà khơng phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
ờn
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
Trư
khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng...
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.1.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Trích dẫn điều 91, Thơng tư 200/TT-BTC: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi
phí chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
tế
doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội (BHXH),
bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí cơng đồn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động,
inh
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản
lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)”.
cK
Phân loại
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm có 8 loại:
họ
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ảnh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ảnh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác
ại
quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài
(GTGT)
gĐ
sản cố định, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế giá trị gia tăng
- Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng cho
quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT)
ờn
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ảnh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh
nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiền
vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phịng,...
Trư
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ảnh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn bài,
tiền thuê đất,... các khoản phí và lệ phí khác.
- Chi phí dự phịng: phản ảnh các khoản dự phịng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho cơng tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp
phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
tế
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp, ngồi các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác
inh
phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
(Nguồn: Điều 91,92 Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.1.2. Vai trị của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong sản xuất
cK
kinh doanh
Tại doanh nghiệp, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp có vai
trị quan trọng. Nếu bộ phận bán hàng hoạt động khơng tốt, gặp rắc rối trong q trình
họ
tiêu thụ sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, nếu bộ phận quản lý doanh nghiệp hoạt động không tốt, không định hướng được
hướng phát triển của doanh nghiệp, ban lãnh đạo không có tầm nhìn, các hoạt động
của doanh nghiệp diễn ra trì trệ thì hệ quả là doanh nghiệp hoạt động khơng bền vững.
ại
Qua đó cho thấy tầm quan trọng của bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý
gĐ
doanh nghiệp tại doanh nghiệp. Do đó chi phí bỏ ra để duy trì hai hoạt động của hai bộ
phận này là điều tất yếu.
Ngồi ra CPBH, CPQLDN có ảnh hưởng trong việc đánh giá kết quả hoat động
kinh doanh, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp trên BC KQHĐKD
ờn
- Các khoản mục chi phí trên BC KQHĐKD là những chỉ tiêu quan trọng phản
ánh tổng quát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phản ánh sai lệch sẽ thay đổi lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau
Trư
thuế dẫn đến sự thiếu trung thực số liệu trên BC KQHĐKD.
- Đối với ngân sách thì các chỉ tiêu chi phí là một trong các cơ sở để xác định
thu nhập chịu thuế do đó ln địi hỏi đơn vị hạch tốn theo quy đúng quy định.
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.1.3. Ngun tắc kế tốn của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có thể nói rằng, CPBH và CPQLDN là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ trong
doanh nghiệp, nhưng nó lại gây ra rắc rối là nhầm lẫn nếu không cẩn thận, kế tốn
thường xảy ra sai phạm, do đó cần phải chú trọng các nguyên tắc kế toán sau đây:
tế
Nguyên tắc nhất quán
Các nguyên tắc và phương pháp kế tốn áp dụng phải nhất qn ít nhất trong
vịng một năm tài chính, nếu có thay đổi phải có trình bày chính đáng trên thuyết minh
inh
báo cáo tài chính. Các chính sách cần chú trọng như chính sách khấu hao, chính sách
phân bổ,...
cK
Nguyên tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế
tốn trong trong điều kiện khơng chắc chắn. Như vậy, kế toán phải phản ánh ngay chi
họ
phí khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí và khơng được phản ánh thấp hơn
hay cao hơn giá trị thực của chi phí đó.
Ngun tắc phù hợp
ại
Ghi nhận doanh thu, chi phí phải phù hợp với nhau, tức là ghi nhận một khoản
doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
gĐ
Ngun tắc trọng yếu
Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin đó hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó làm sai lệch đáng kể thơng tin trình bày trên BCTC, là
ờn
ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thơng tin trên BCTC.
Ngun tắc đúng kỳ
Trư
Chi phí phát sinh kỳ nào thì hạch tốn đúng vào kỳ đó.
Ngun tắc chi phí
CPBH, CHQLDN hạch tốn theo chi phí thực tế mà doang nghiệp chi ra, không
phụ thuộc vào giá trị thị trường, chú ý phân bổ chi phí giữa các kỳ.
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.1.4. Phương pháp hạch tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC các phương pháp hạch tốn Chi phí bán hàng
và Chi phí quản lý doanh ghiệp được thể hiện như sau
1.1.4.1. Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng
tế
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 641 –CHI PHÍ BÁN HÀNG để phản ánh các nghiệp vụ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí vật liệu bao bì
cK
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
inh
liên quan.
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
họ
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu và nội dung của TK 641:
Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa,
Bên có:
ại
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
gĐ
- Khoản được giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng khơng có số dư cuối kỳ.
ờn
Chứng từ sử dụng
Để hạch tốn chi phí bán hàng cần sử dụng những chứng từ kế toán sau:
- Bảng lương nhân viên bán hàng, bảng phân bổ lương
Trư
- Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán hàng
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT bán hàng các dịch vụ mua ngoài
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
10
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
- Các chứng từ khác có liên quan
Phương thức hạch tốn
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp hạch toán CPBH được thể hiện ở sơ đồ sau:
TK 334, 338
TK 214
họ
Trích khấu hao TSCĐ
cho bộ phận bán hàng
TK 352
TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi
cK
Tính lương và các khoản
trích theo lương cho nhân
viên bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chi phí bán hàng để
XĐKQKD
inh
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi
phí bằng tiền, xuất kho NVL,
bao bì, đồ dùng cho bán hàng
TK 911
tế
TK 641
Chi phí bán hàng
TK 111, 112,
152, 153, 242
TK 352
Hồn nhập dự phịng phải trả
về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa
gĐ
ại
Dự phịng phải trả về chi phí
bảo hành hàng hóa, sản
phẩm
TK 242, 335
ờn
Các chi phí phân bổ dần, chi
phí trích trước
TK 152, 153,
155, 156
Trư
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dùng
nội bộ; biếu, tặng cho khách hàng
bên ngoài doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp hạch tốn Chi phí bán hàng
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.1.4.2. Phương pháp hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế phí, lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phịng
inh
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
tế
sử dụng TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
cK
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu và nội dung của TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
họ
Bên nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phịng
Bên có:
ại
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
gĐ
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 – “Xác định kết
ờn
quả kinh doanh”.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp khơng có số dư cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng
Trư
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng những loại chứng từ sau:
- Bảng lương, bảng phân bổ lương nhân viên quản lý
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý
- Bảng phân bố chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
- Hóa đơn GTGT các dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác có liên quan
Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán CPQLDN được thể hiện qua sơ đồ sau:
Trích khấu hao TSCĐ cho
bộ phận quản lý
họ
TK 352
Dự phịng phải trả về tái
cơ cấu doanh nghiệp, hợp
đồng có rủi ro lớn, dự
phòng phải trả khác
ại
TK 242, 335
Các khoản thu giảm chi
cK
Tính lương và các khoản
trích theo lương cho nhân
viên quản lý
TK 214
inh
tế
TK 642
TK 111, 112,
Chi phí QLDN
TK 911
152, 153, 242
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí bằng tiền, xuất kho
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
nguyên vật liệu, bao bì, đồ
tồn bộ chi phí để XĐKQKD
dùng cho quản lý
TK 334, 338
TK 111, 112
TK 352
Hồn nhập dự phịng phải
trả về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa
TK 2293
Hồn nhập số chênh lệch
giữa số dự phịng phải thu khó
địi đã trích lập năm trước
chưa sử dụng hết > số phải
trích lập năm nay
gĐ
Các chi phí phân bổ dần, chi
phí trích trước
ờn
TK 155, 156
Thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu dùng nội bộ
cho mục đích quản lý
doanh nghiệp
TK 2293
Trư
Dự phịng phải thu khó
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.2. Những lý luận về kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo đoạn 03 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 200: “Mục tiêu của
kiểm toán BCTC tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với BCTC, thơng qua việc
tế
kiểm tốn nên đưa ra ý kiến về liệu BCTC có được lập trên các khía cạnh trọng yếu,
phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC có được áp dụng hay không. Đối với
hầu hết các khuôn khổ về lập về trình bày báo cáo tài chính được áp dụng cho mục
inh
đích chung, kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập và trình
bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về lập
và trình bày BCTC được áp dụng hay không”.
cK
Đối với từng khoản mục kiểm tốn trên báo cáo tài chính, kiểm tốn viên xây
dựng các mục tiêu kiểm toán nhằm làm cơ sở cho việc xác định các phương pháp kỹ
thuật thu thập bằng chứng khi thực hiện kiểm toán các khoản mục. Các mục tiêu kiểm
họ
toán được xây dựng dựa trên các cơ sở dẫn liệu sau: sự tồn tại hay sự phát sinh, sự đầy
đủ, quyền và nghĩa vụ, sự đánh giá và phân bổ, sự chính xác, trình bày và khai báo.
Mục tiêu kiểm toán chung là việc xem xét, đánh giá tổng thể số tiền ghi trên các
ại
khoản mục trên cơ sở cam kết chung về trách nhiệm trình bày trung thực và hợp lý thơng
tin trên BCTC và với tất cả các thông tin thu được qua khảo sát thực tế ở khách thể. Với
gĐ
kiểm toán CPBH và CPQLDN mục tiêu chung là tất cả các khoản CPBH và CPQLDN
trong BCTC có được phát ánh trung thực và hợp lý trên mọi khía cạnh trọng yếu?
Mục tiêu kiểm tốn đặc thù:
ờn
- Kiểm tra xem các chi phí được hạch tốn vào CPBH và CPQLDN đảm bảo có
căn cứ hợp lý, tính tốn đánh giá đúng và ghi sổ kế toán kịp thời, đầy đủ, đúng khoản
Trư
mục hay khơng.
- Kiểm tra việc tính và phân bổ CPBH và CPQLDN cho các đối tượng chịu chi
phí có đúng đắn, hợp lý và nhất quán hay không.
- Kiểm tra việc tổng hợp, cộng dồn của các khoản mục CPBH và CPQLDN có
chính xác và đúng đắn khơng.
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
- Kiểm tra việc trình bày và cơng bố CPBH và CPQLDN trên BCTC có phù
hợp, đúng đắn hay khơng.
Ngồi ra trong q trình kiểm toán CPBH và CPQLDN, kiểm toán viên cũng
rất quan tâm đến tính tn thủ trong việc hạch tốn các khoản mục chi phí này. Với
mục tiêu này kiểm tốn viên phải thu thập đủ bằng chứng để chứng minh việc hạch tốn
tế
chi phí hoạt động tại doanh nghiệp đúng hoặc chưa đúng quy định của Nhà nước cũng
như các quy định do doanh nghiệp đề ra.
inh
1.2.2. Những sai phạm thường gặp khi kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản
lý doanh nghiệp
1.2.2.1. Những chi phí phản ánh trên sổ sách thấp hơn chi phí thực tế
cK
Một số trường hợp cụ thể chi phí phản ánh trên sổ sách thấp hơn chi phí thực tế
như sau:
- Một số khoản thực tế đã chi nhưng vì chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp
họ
khơng có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này khơng
được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
- Một số khoản thực tế đã chi ra như khoản tạm ứng cho cán bộ đi thực hiện
ại
nhiệm vụ, họ hoàn thành ngay trong kỳ nhưng đến cuối kỳ chưa làm thủ tục thanh tốn
gĐ
do đó những khoản chi này chưa ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
- Doanh nghiệp đã theo dõi, hạch tốn các khoản chi tiêu theo những cơng việc
chưa hồn thành trong kỳ kế tốn (chi phí dở dang) cao hơn so với chi phí thực tế của
ờn
những công việc này.
- Doanh nghiệp không ghi nhận các chi phí phát sinh từ kỳ trước nhưng được
phân bổ trong nhiều kỳ.
Trư
- Doanh nghiệp chưa hạch toán vào CPBH, CPQLDN những khoản đã tiêu dùng
trong kỳ nhưng đến kỳ sau mới phải thanh tốn cho kỳ này như chi phí điện, nước, điện
thoại của tháng 12, sang tháng 1 năm sau mới có giấy báo của người cung cấp.
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:ThS Hồng Thùy Dương
Hu
ế
1.2.2.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách lớn hơn chi phí thực tế
Có những ngun nhân chi phí trên báo cáo, sổ sách lớn hơn chi phí thực tế như
nghiệp vụ chun mơn của nhân viên kế tốn thấp; cá nhân có mục đích gian lận, biển
thủ; cơng ty có mục đích trốn thuế có thể dẫn đến rủi ro Kiểm tốn viên khơng phát
tế
hiện ra. Có những sai phạm, rủi ro như sau:
- Doanh nghiệp hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi khơng
đầy đủ, khơng có chứng từ hoặc có chứng từ nhưng chứng từ gốc khơng hợp lệ.
inh
- Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi mà theo
quy định của Nhà nước khơng được hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh như:
các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản chi phí kinh doanh, chi phí cơng
cK
tác nước ngoài vượt quá định mức, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm
TSCĐ, các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ, các khoản chi ủng hộ các cơ
quan, tổ chức, xã hội…
họ
- Kế tốn có sự nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ, do đó đã làm cho chi phí
ghi trong sổ sách, báo cáo kế toán tăng lên so với phản ánh trên chứng từ kế toán.
- Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi thực tế
ại
chưa phát sinh trong kỳ kế toán, hoặc ghi vào kỳ này những khoản trích trước thực tế
chưa chi hết như: trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm,
gĐ
chi phí lãi vay.…
- Doanh nghiệp đã hạch tốn vào CPBH, CPQLDN trong kỳ những khoản thực
tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi nên theo quy
ờn
định các khoản chi này cần được phân bổ vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
1.2.2.3. Phản ánh các chi phí trên sổ sách cịn có sự nhầm lẫn
Trư
Nhân viên kế tốn cịn hạn chế về năng lực chun mơn mà cịn xảy ra các nguy
cơ về nhầm lẫn các khoản mục chi phí phản ánh trên sổ sách. Có sự nhầm lẫn giữa
CPBH, CPQLDN với chi phí sản xuất, chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động
khác. Trong phạm vi CPBH, CPQLDN cũng gồm có các phân loại chi phí khác nhau
liên quan đến tiền lương, nguyên vật liệu, TSCĐ, tiền mặt, tiền gửi,...
Nguyễn Thị Thúy Ngân - K49B Kiểm toán
16