Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Phát triển sản phẩm du lịch e park tam giang lagoon của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch đại bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.25 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
h



́H



-----  -----

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH E-PARK

ho

TAM GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG

NGUYỄN THỊ LIÊN

Niên khóa 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



-----  -----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


̣c K

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH E-PARK
TAM GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Liên

PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

Lớp: K49C - QTKDTH
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 1 năm 2019



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cán bộ giảng viên Trường Đại
học Kinh tế đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại
trường. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Tài Phúc, người đã hướng dẫn luận văn tốt nghiệp,
thầy đã giúp em đưa ra những đóng góp q báu trong suốt q trình làm bài để em
hoàn thành tốt bài luận văn một cách tốt nhất.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Đình Thiện (Giám Đốc phịng

́



Marketing) cùng Ban lãnh đạo Cơng ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du

́H

lịch Đại Bàng đã tạo điều kiện cho em thực tập, nghiên cứu tại Công ty, cung cấp số
liệu và đóng góp ý kiến đề em có thể hồn thành đề tài này.



Em cũng xin cảm ơn các cô chú, các anh chị đang công tác tại Công ty cổ phần

h

truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng đã dìu dắt, hướng dẫn em trong

̣c K


hướng nghề nghiệp trong tương lai.

in

quá trình thực tập và tiếp cận với cơng việc từ đó có cái nhìn thực tế cơng việc và định

Bên cạnh đó, em cũng xin xảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ tơi,

ho

động viên và tạo điều kiện cho em hồn thành luận văn này.
Mặc dù em đã nỗ lực để hoàn thành tốt bài luận văn này với tất cả sự cố gắng,

ại

nhiệt tình và năng lực của mình nhưng vì kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên

Đ

bài luận văn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy em rất mong nhận được ý

̀ng

kiến đóng góp, phản hồi từ Hội đồng xét tốt nghiệp Khoa Quản Trị kinh Doanh –

Tr
ươ

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để bài luận tiếp tục hoàn thiện.

Một lần nữa, em xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi

́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2




3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2

h

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

in

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3

ho

4.2. Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu...................................................................3
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................4

ại

5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5

Đ

6. Hạn chế của đề tài........................................................................................................5

̀ng


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH......7

Tr
ươ

1. Cơ sở lý luận về sản phẩm du lịch...............................................................................7
1.1. Các khái niệm cơ bản về sản phẩm du lịch ..............................................................7
1.1.1. Du lịch và sản phẩm du lịch ..................................................................................7
1.1.2. Dịch vụ và dịch vụ du lịch.....................................................................................9
1.2. Đặc tính cơ bản của sản phẩm du lịch ....................................................................10
1.3. Những yếu tố cơ bản của sản phẩm du lịch............................................................11
1.4. Phát triển sản phẩm du lịch mới trong doanh nghiệp du lịch.................................12
1.5. Các tiêu chí đánh giá đến sự phát triển sản phẩm du lịch ......................................14
1.5.1. Nhu cầu du lịch của du khách..............................................................................14

SVTH: Nguyễn Thị Liên

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.5.2. Các điều kiện về cung du lịch..............................................................................16
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản phẩm du lịch ..................................20
1.6.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .....................................................................20
1.6.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................22
2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................25

2.1. Thị trường ngành du lịch ở Thừa Thiên Huế .........................................................25
2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................27

́



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH E-PARK

TAM

́H

GIANG LAGOON CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ



DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ..................................................................................28
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ..................................................28

in

h

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................29
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi....................................................................29

̣c K

2.1.3. Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh.........................................................................31

2.1.4. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................33

ho

2.1.5. Đặc điểm về nguồn lực của cơng ty ....................................................................35

ại

2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 ..................39

Đ

2.2. Hoạt động phát triển sản phẩm du lịch mới của Công ty cổ phần du lịch Đại
Bàng ..............................................................................................................................40

̀ng

2.2.1. Qui trình phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon..................................40

Tr
ươ

2.2.2. Đặc điểm khách du lịch tại E-Park Tam Giang Lagoon của công ty cổ phần du
lịch Đại Bàng .................................................................................................................45
2.2.3. Thực trạng về quy mô cung ứng dịch vụ.............................................................47
2.2.4. Chất lượng dịch vụ du lịch tại E-Park Tam Giang Lagoon của công ty du lịch
Đại Bàng ........................................................................................................................48
2.3. Kết quả điều tra khách du lịch về sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của Công
ty cổ phần du lịch Đại Bàng ..........................................................................................56
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................56

2.3.2. Kênh thông tin biết đến sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon của công
ty ....................................................................................................................................58

SVTH: Nguyễn Thị Liên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2.3.3. Đánh giá của khách du lịch đối với sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của
Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng.................................................................................59
2.4. Ưu điểm và hạn chế của hoạt động phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon
của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ..........................................................................69
2.4.1. Ưu điểm ...............................................................................................................69
2.4.2. Hạn chế tồn tại.....................................................................................................70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN

́

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN



SẢN PHẨM E-PARK TAM GIANG LAGOON

́H


TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ................72



3.1. Xu hướng phát triển sản phẩm du lịch hiện nay ở Huế ..........................................72
3.2. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon tại Công ty cổ

in

h

phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng...........................................72
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển sản phẩm “E-park Tam Giang

̣c K

Lagoon” của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng ...........................................................73
3.3.1. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực làm công tác du lịch..................................73

ho

3.3.2. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng khu khu dịch...................................................74

ại

3.3.3. Tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ ...........................................................75

Đ

3.3.4. Phát triển thêm các dịch vụ khác.........................................................................75

3.3.5. Điều chỉnh tính mùa vụ trong du lịch..................................................................76

̀ng

3.3.6. Tạo ra sản phẩm đặc trưng và mở rộng thị trường ..............................................77

Tr
ươ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................78
3.1. Kết luận...................................................................................................................78
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................79
3.2.1. Đối với Sở du lịch Thừa Thiên Huế ....................................................................79
3.2.2. Đối với chính quyền Thừa Thiên Huế.................................................................80
3.3.3. Đối với ngư dân ở thôn Ngư Mỹ Thạnh..............................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO : ...........................................................................................82
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................83
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................87

SVTH: Nguyễn Thị Liên

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TTQC: Truyền thông quảng cáo

DVDL: Dịch vụ du lịch
HDV:

Hướng dẫn viên

NV :

Nhân viên

́
Đơn vị tính

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H

ĐVT:



UBND: Uỷ ban nhân dân

SVTH: Nguyễn Thị Liên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Mơ hình chất lượng dịch vụ ............................................................................18

́



Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty ................................................................33

Hình:


́H

Hình 1: Mơ hình mơ phỏng điểm đến E-Park Tam Giang Lagoon...............................40



Hình 2: Sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon của công ty cổ phần TTQC và

h

DVDL Đại Bàng............................................................................................................41

in

Hình 3: Làng nghề Đan Lát Bao La ..............................................................................42

̣c K

Hình 4: Du khách cùng ngư dân đánh bắt cá, tơm ........................................................43
Hình 5: Điểm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon.........................................................44

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

Hình 6: Đặc sản trên phá Tam Giang ............................................................................44

SVTH: Nguyễn Thị Liên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2015-2017..........................................36
Bảng 2: Tình hình nguồn tài chính tại cơng ty giai đoạn 2015-2017............................37
Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 ................39
Bảng 4: Lượng khách du lịch E-Park Tam Giang Lagoon từ 7/2017 đến 12/2018 ......45

́



Bảng 5: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từ 7/2017 đến 12/2018 ........................48
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh (7/2017 – 12/2018) .........................................51

́H

Bảng 7: Cơ cấu nguồn nhân lực tại E-Park Tam Giang Lagoon (7/2017-12/2018) .....53




Bảng 8: Kết quả hoạt động tour Hồng hơn trên phá Tam Giang (7/2017-12/2018) ...54

h

Bảng 9: Đặc điểm của khách du lịch đến E-Park Tam Giang Lagoon..........................56

in

Bảng 10: Kênh thông tin biết đến sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon .........58

̣c K

Bảng 11: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định tham quan E-Park Tam
Giang Lagoon ................................................................................................................59

ho

Bảng 12: Nét đặc trưng của E-Park Tam Giang Lagoon...............................................61
Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về các chính sách hỗ trợ trong tour Hồng hơn trên

ại

phá Tam Giang ..............................................................................................................62

Đ

Bảng 14: Kiểm định One – Sample T- test về mức độ đồng ý......................................64


̀ng

Bảng 15: Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với E-Park Tam Giang
Lagoon ..........................................................................................................................65

Tr
ươ

Bảng 16: Kiểm định One – Sample T –test về mức độ hài lòng của du khách.............66
Bảng 17: Sự nhận biết của khách hàng về sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang
Lagoon ..........................................................................................................................67
Bảng 18: Đề xuất của khách hàng liên quan đến việc phát triển sản phẩm du lịch của
công ty trong tương lai ..................................................................................................68

SVTH: Nguyễn Thị Liên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, ngành du lịch tại Thừa Thiên Huế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Các
công ty kinh doanh du lịch xuất hiện ngày càng nhiều và phong phú đã tạo nên sự phát
triển mạnh mẽ của du lịch Huế. Nhưng đồng thời cũng tạo nên những áp lực cạnh

́




tranh rất lớn giữa các công ty du lịch. Trong thị trường cạnh tranh gay gắt như ngày
nay có nhiều cơng ty làm ăn có lãi, bên cạnh đó có khơng ít cơng ty du lịch bị phá sản

́H

vì khơng thể cạnh tranh trên thị trường. Trong cạnh tranh các cơng ty du lịch có nhiều



cách, một trong nhiều cách đó là cơng ty phải phát triển sản phẩm mới hoặc các dịch
vụ du lịch của mình.

in

h

Phát triển sản phẩm du lịch là một khuynh hướng ngày càng được phổ biến của

̣c K

các doanh nghiệp du lịch và là một trong những yếu tố giúp cho cơng ty du lịch thích
ứng với những biến động khó lường của nhà doanh nghiệp với mơi trường kinh doanh

ho

ngày càng phức tạp.


Nhận thức được vấn đề đó, Cơng ty Cổ Phần TTQC và DVDL Đại Bàng cũng

ại

ln tìm cách để phát triển sản phẩm du lịch của mình. Chính vì vậy, cơng ty đã

Đ

nghiên cứu, phát triển ra sản phẩm du lịch mới đáp ứng nhu cầu khách hàng. Bởi họ
tin rằng, phát triển sản phẩm mới là một trong những nhân tố quan trọng tạo nên sự

̀ng

mới mẻ, đáp ứng nhu cầu hài lòng cho khách hàng, đồng thời nâng cao hình ảnh

Tr
ươ

thương hiệu của họ trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên, với đội ngũ nhân sự còn khá
trẻ do mới thành lập chưa lâu còn phải đối mặt với nhiều yếu tố đe dọa hiệu quả kinh
doanh, khai thác sản phẩm du lịch vẫn còn hạn chế, việc phát triển sản phẩm du lịch
mới cũng khơng hề dễ dàng. Nó địi hỏi phải nghiên cứu, phân tích và đánh giá cụ thể
hoạt động phát triển sản phẩm du lịch mới trong từng giai đoạn để tìm được hướng đi
đúng đắn. Từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM DU LỊCH “E –PARK TAM GIANG LAGOON” CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG” làm luận
văn tốt nghiệp của mình. Từ đó, đề xuất những giải pháp có thể áp dụng trong thực

SVTH: Nguyễn Thị Liên


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

tiễn nhằm giúp cho việc phát triển sản phẩm mới của công ty đạt được mục tiêu chiến
lược đã đề ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động phát triển sản phẩm du lịch của Công ty cổ
phần du lịch Đại Bàng trong giai đoạn 7/2017 đến cuối năm 2018, từ đó đưa ra giải
pháp nhằm hồn thiện chiến lược phát triển sản phẩm du lịch mới cho công ty trong

́



thời gian sắp tới.

́H

b. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm du lịch trong doanh nghiệp.

in


Công ty cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng.

h

- Đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang Lagoon của

- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện phát triển sản phẩm E-Park Tam Giang

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ho

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

̣c K

Lagoon của Công ty cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng.

ại

Sản phẩm du lịch “E-Park Tam Giang Lagoon” của công ty cổ phần du lịch

Đ

Đại Bàng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

̀ng


- Về khơng gian: Khóa luận được thực hiện nghiên cứu tại công ty cổ phần du

Tr
ươ

lịch Đại Bàng và khách du lịch đã và đang sử dụng sản phẩm du lịch của công ty.
- Về thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Giai đoạn từ năm 2015-2017
Dữ liệu sơ cấp: Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày

24/09/2018 đến ngày 30/12/2018. Thu thập số liệu thông qua bảng hỏi từ ngày
3/12/2018 đến ngày 25/12/2018.
Phạm vi nội dung: Thông qua ý kiến đánh giá của khách du lịch về việc phát
triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty và kết quả phân tích từ
các phịng ban, chỉ ra thực trạng của việc phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam
Giang Lagoon và đề xuất hướng giải quyết.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Khoảng thời gian được nghiên cứu để đánh giá, phân tích thực trạng phát triển
sản phẩm du lịch của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại
Bàng trong khoảng thời gian từ 7/2017 đến 30/12/2018. Các giải pháp, đề xuất áp

dụng trong thời gian này đến 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp:

́



 Tìm kiếm tài liệu trên sách, khóa luận ở thư viện trường Đại học Kinh tế- Đại

́H

học Huế, thông tin từ một số trang web như khamphadisan.com, dulichdaibang.com,…



 Dữ liệu từ các phịng ban của Cơng ty Cổ phần du lịch Đại Bàng cung cấp
như Phòng Kế tốn, Phịng Nhân sự, Phịng Kinh doanh thị trường,….

in

h

- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến khách du lịch sử dụng sản phẩm du lịch của

̣c K

Công ty Cổ phần du lịch Đại Bàng bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn.
4.2. Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu


ho

Do sự hạn chế về thời gian, nguồn lực và nguồn kinh phí để thực hiện điều tra
nên nghiên cứu tiến hành khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả ra cho tổng

ại

thể. (Hồng La Phương Hiền, 2013).

Đ

Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn du khách bằng bảng câu hỏi để thu
thập các thông tin cần thiết. Do điều kiện tiếp xúc thực tế với du khách hạn chế nên tác

̀ng

giả điều tra một phần, phần còn lại gửi bảng hỏi cho du khách thông qua các anh, chị

Tr
ươ

hướng dẫn viên du lịch trong quá trình đi tham quan của du khách và thu lại sau khi
kết thúc.

Phương pháp chọn mẫu: Tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện

để dễ dàng thu thập thông tin từ du khách hơn. “Chọn mẫu thuận tiện là chọn mẫu dựa
trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận của đối tượng điều tra, ở những nơi mà nhân viên
điều tra có khả năng gặp được đối tượng”. (Hoàng La Phương Hiền, 2013, trang 40).

Phương pháp xác định kích cỡ mẫu:
Nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác định cỡ mẫu
nghiên cứu thơng qua cơng thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình:

SVTH: Nguyễn Thị Liên

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trongđó:

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2: phương sai
: độ lệch chuẩn

́



n: kích cỡ mẫu

́H

e: sai số mẫu cho phép

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nhà




nghiên cứu lựa chọn là 94%, thông qua tra bảng Z= 1,96.

h

Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập

in

bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,07.

̣c K

Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với 30 bảng hỏi nghiên cứu tiến
hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị 
(1,96)2*(0,371)2

ho

Z2 2

n = -------- = -------------------- = 108 (mẫu)
(0,07)2

Đ

ại

e2


Để đảm bảo số lượng và chất lượng điều tra, tác giả sẽ tiến hành khảo sát 120

̀ng

bảng hỏi. Những bảng hỏi này sẽ đưa tới khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm du

Tr
ươ

lịch E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần du lịch Đại Bàng.
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Các số liệu về kết quả hoạt động, tình hình nguồn vốn, các dữ liệu liên quan

đến tổ chức, nhân sự tại Công ty cổ phần TTQC và DVDL Đại Bàng trong những năm
gần đây.
- Các dữ liệu thu thập được qua internet, sách báo, tạp chí, các đề tài nghiên cứu
đã thực hiện có nội dung liên quan nhằm mục đích phục vụ cho q trình nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê: Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm
2015-2017 và các số liệu sơ cấp về các chỉ tiêu liên quan đến việc phát triển sản phẩm

SVTH: Nguyễn Thị Liên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


du lịch E-Park Tam Giang Lagoon và đưa ra đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình
hình thực tiễn và kiến thức chuyên môn.
- Phương pháp thống kê mô tả, một số phương pháp chuyên dùng khác trong
phân tích và kiểm định thống kê với phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

́



Bao gồm: trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm

́H

vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài và hạn chế của đề tài.



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Tổng quan về vấn đề phát triển sản phẩm du lịch.

in

h

Chương 2: Thực trạng phát triển sản phẩm du lịch E-Park Tam Giang Lagoon
của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.


̣c K

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động phát triển sản phẩm du lịch
E-Park Tam Giang Lagoon của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du

ho

lịch Đại Bàng.

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đ

Đưa ra kết luận, kiến nghị.
6. Hạn chế của đề tài

̀ng

Đặc điểm đề tài nghiên cứu liên quan nhiều đến lĩnh vực du lịch cho nên có

Tr
ươ

nhiều vấn đề tác giả chưa thể hiểu rõ được cũng như kinh nghiệm nghiên cứu của tác
giả còn nhiều hạn chế, ngoài ra do một số điều kiện khách quan nên một phần tác giả
không thể gặp trực tiếp du khách để phỏng vấn bảng hỏi mà thông qua các anh chị
HDV cho nên nếu có phần nào trong bảng hỏi mà khách hàng không hiểu tác giả

không thể giải thích cho du khách được dẫn đến kết quả điều tra chưa thật chuẩn xác
nhất có thể. Vậy nên tác giả kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến vô cùng quý
báu từ quý Thầy Cô để tác giả có thể hồn thiện nghiên cứu này tốt hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

5


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H


́

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Liên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM DU LỊCH
1. Cơ sở lý luận về sản phẩm du lịch
1.1. Các khái niệm cơ bản về sản phẩm du lịch

́



1.1.1. Du lịch và sản phẩm du lịch
Khái niệm du lịch


́H

Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến khơng



chỉ ở các nước phát triển mà cịn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.

h

Tuy nhiên, hiện nay chúng ta nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất.

in

Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, chúng ta có

̣c K

một số khái niệm du lịch khác nhau như: Guer Freuler cho rằng: “ Du lịch là một hiện
tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục sức khỏe và

ho

sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa trên sự phát sinh, phát triển tình cảm đối
với vẻ đẹp thiên nhiên”. Theo quan điểm của Hienziker và Kraff: “ Du lịch là tổng hợp

ại

các mối quan hệ và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời


Đ

của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của

̀ng

họ”. Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày
14/6/2005: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi

Tr
ươ

nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,
nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.”
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu rằng: “ Du lịch là tổng thể những hiện tượng và

những mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những
nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng dân cư địa phương trong quá
trình thu hút và lưu giữ khách du lịch”.
Sản phẩm du lịch
Theo Luật Du lịch của Việt Nam năm 2005: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các
dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi”.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch ở định nghĩa trên
có thể hiểu bao gồm những yếu tố hữu hình và những yếu tố vơ hình. Cụ thể đó là
những tài nguyên thiên nhiên (bãi biển, núi rừng, sống suối, khí hậu, khơng gian thiên
nhiên,…) cũng như các cơ sở vật chất (khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí…) là
những yếu tố hữu hình, khi được sử dụng phục vụ cho nhu cầu của du khách trong
chuyến đi, nó trở thành sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch.
Theo tác giả Dương Văn Sáu: “ Sản phẩm du lịch là toàn bộ những dịch vụ tạo

́



ra các hàng hóa mang tính đặc thù do các cá nhân và tổ chức kinh doanh du lịch cung

́H

cấp để phục vụ những nhu cầu của các đối tượng du khách khác nhau đồng thời đem



lại những lợi ích kinh tế, văn hóa - xã hội ở nơi đang diễn ra các hoạt động du lịch. Sản
phẩm du lịch luôn đáp ứng và làm thỏa mãn các nhu cầu của du khách; nó phù hợp với

in

h

những tiêu chí nghề nghiệp theo thơng lệ quốc tế đồng thời chứa đựng những giá trị

văn hóa mang đặc trưng bản địa”.

̣c K

Sản phẩm du lịch thường được cụ thể hóa bằng các sản phẩm vật chất cung cấp
cho du khách ở những nơi du khách dừng chân, nghỉ ngơi hay tham quan du lịch. Đó

ho

có thể là các vật phẩm, đồ lưu niệm; các chủng loại hàng hóa với mẫu mã, chất liệu,

ại

phương pháp chế tác đem đến nhiều công năng tiện ích khác nhau cho người sử dụng.

Đ

Tổng hợp lại, giá trị của tất cả các sản phẩm du lịch khác nhau được đánh giá bằng số
lượng khách đến và đi du lịch trên một địa bàn cụ thể. Chất lượng sản phẩm du lịch sẽ

̀ng

làm tăng hay giảm lượng khách trên địa bàn đó. Giá trị của sản phẩm du lịch được

Tr
ươ

“đo” bằng mức chi tiêu của du khách trong một chuyến du lịch và kết quả kinh doanh
của các doanh nghiệp du lịch, tổng các nguồn thu cho ngân sách địa phương từ hoạt
động du lịch và thu nhập của cư dân bản địa tham gia kinh doanh các dịch vụ phục vụ

du khách. Giá trị của các sản phẩm du lịch cũng được thể hiện qua những ảnh hưởng,
tác động của hệ thống sản phẩm du lịch đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa
phương, đất nước.
Theo Từ điển du lịch – Tiếng Đức NXB Berlin 1984: “Sản phẩm du lịch là sự
kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du
lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du
lịch trọn vẹn và sự hài lòng”.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Từ quan niệm của tác giả trên, tôi cho rằng: “Sản phẩm du lịch là các hàng hóa
và dịch vụ mà khách mua lẻ hoặc trọn gói, do các doanh nghiệp du lịch tạo ra nhằm
thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch”.
1.1.2. Dịch vụ và dịch vụ du lịch
Dịch vụ
Dịch vụ là hoạt động lao động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm khơng tồn
tại dưới hình thái vật thể, không dẫn tới việc chuyển sở hữu, nhằm thỏa mãn kịp thời,

́



thuận lợi và hiệu quả hơn các nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội của con người.


́H

Dịch vụ du lịch



Cũng như khái niệm về du lịch, có nhiều tác giả đưa ra các khái niệm về dịch vụ
du lịch nhưng các định nghĩa này chưa có tính thống nhất cao. Có thể kể đến một số

in

h

khái niệm như: Theo tác giả Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hịa, “ Dịch vụ du
lịch là hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác

̣c K

các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực cơ sở vật chất kỹ thuật và
lao động tại một cơ sở, vùng hay một quốc gia nào đó”. Theo điều 4 của Luật du lịch

ho

Việt Nam 2005 thì: “ Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành vận

ại

chuyển lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thơng tin, hướng dẫn và các dịch vụ khác


Đ

nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch”. Định nghĩa này không những khẳng định
dịch vụ du lịch là đầu ra của các hoạt động du lịch mà còn bao hàm cả các dịch vụ

̀ng

được cung cấp bởi ngành du lịch. Tuy nhiên, nó chỉ nêu lên phương diện lợi ích mang

Tr
ươ

lại cho khách du lịch chứ chưa nêu lên được mục đích hoạt động của các doanh nghiệp
du lịch.

Có thể hiểu đầy đủ thì: “Dịch vụ du lịch là kết quả mang lại nhờ các hoạt động

tương tác giữa các tổ chức cung ứng du lịch và khách du lịch thơng qua các hoạt động
tương tác đó để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch và mang lại lợi ích cho tổ chức
cung ứng du lịch”.
=> Dịch vụ du lịch là một quy trình hồn chỉnh, là sự liên kết hợp lý các dịch vụ
đơn lẻ tạo nên, do vậy phải tạo ra sự phối hợp hài hịa, đồng bộ trong tồn bộ chỉnh thể
để tạo ra sự đánh giá tốt của du khách về dịch vụ du lịch hoàn chỉnh.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.2. Đặc tính cơ bản của sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là một sản phẩm đặc biệt với nhiều đặc tính khác nhau.
+ Tính tổng hợp
Hoạt động du lịch là hoạt động tổng hợp, bao gồm nhiều mặt như hoạt động xã hội,
kinh tế, văn hóa, chính trị, giao lưu quốc tế, bên cạnh đó nhu cầu của du khách cũng hết
sức đa dạng, phong phú, vừa bao gồm nhu cầu đời sống tinh thần ở cấp cao hơn.
Tính tổng hợp của sản phẩm du lịch thể hiện ở sự kết hợp các loại dịch vụ mà

́



cơ sở kinh doanh du lịch cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách, nó vừa bao

́H

gồm sản phẩm lao động vật chất và phi vật thể. Mặt khác, tính tổng hợp của sản phẩm



du lịch thể hiện ở việc sản xuất liên quan tới rất nhiều ngành nghề và bộ phận.
Do tính tổng hợp của sản phẩm du lịch mà các quốc gia, các vùng du lịch phải

in

h


tiến hành du lịch toàn diện.
+ Tính khơng dự trữ

̣c K

Là một loại sản phẩm dịch vụ, sản phẩm du lịch có tính chất “khơng thể dự trữ”
như sản phẩm vật chất nói chung, có nghĩa là không thể tồn kho.

ho

Sau khi du khách mua sản phẩm du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch liền rao

ại

quyền sử dụng trong thời gian quy định. Nếu sản phẩm du lịch chưa thể bán ra kịp thời

Đ

thì khơng thể thực hiện giá trị của nó, thiệt hại gây ra sẽ khơng bù đắp được.
Đặc tính khơng thể dự trữ của sản phẩm du lịch cho thấy trong việc sản xuất du

̀ng

lịch và thực hiện giá trị phải lấy việc mua thực tế của du khách làm tiền là “khách hàng

Tr
ươ

là thượng đế”.


+ Tính khơng thể chuyển dịch
Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra song song cùng một thời gian và không

gian sản xuất ra chúng, vì vậy du khách chỉ có thể tiêu thụ ở nơi sản xuất ra sản phẩm
du lịch chứ không thể như sản phẩm vật chất nói chung có thể chuyển ra khỏi nơi sản
xuất và đem đi tiêu thụ ở nơi khác.
Trong quá trình trao đổi sản phẩm du lịch không xảy ra việc chuyển dịch quyền
sỡ hữu sản phẩm, du khách chỉ có quyền sử dụng tạm thời đối với sản phẩm du lịch
trong thời gian và địa điểm nhất định, chứ khơng có quyền sỡ hữu sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Do tính khơng thể chuyển dịch của sản phẩm du lịch, việc lưu thơng sản phẩm
du lịch chỉ có thể biểu hiện ra qua việc thông tin về sản phẩm nhờ thế dẫn tới sự lưu
động của du khách, hiệu suất và tốc độ thông tin về sản phẩm du lịch sẽ trực tiếp ảnh
hưởng tới lượng cầu du lịch, vì vậy mà công tác tuyên truyền quảng cáo và tiếp thị du
lịch có vai trị cực kỳ quan trọng trong việc đưa sản phẩm du lịch đến với du khách.
+ Tính dễ dao động (dễ bị thay đổi)
Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch chịu ảnh hưởng và hạn chế của

́




nhiều nhân tố, trong đó dù chỉ thiếu một điều kiện cũng sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ quá

́H

trình trao đổi sản phẩm du lịch, ảnh hưởng tới việc thực hiện giá trị sản phẩm du lịch.



Con người ln có nhu cầu khám phá, tìm hiểu cái mới, do vậy du khách ít
trung thành với một sản phẩm du lịch duy nhất, việc tiêu dùng sản phẩm du lịch ln

in

h

thay đổi phụ thuộc

Con người ln có nhu cầu khám phá, tìm hiểu cái mới, do vậy du khách ít

̣c K

trung thành với một sản phẩm du lịch duy nhất, việc tiêu dùng sản phẩm du lịch luôn
thay đổi phụ thuộc vào trào lưu tiêu thụ du lịch và mốt du lịch.

ho

Do tính dễ dao động của sản phẩm du lịch về sản xuất và tiêu thụ, nơi tới du

ại


lịch phải tuân thủ quy luật phát triển theo tỷ lệ, làm tốt công tác quy hoạch du lịch,

Đ

thiết lập và xử lý đúng đắn quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận, giữa các yếu tố. Các tổ
chức kinh doanh du lịch cần lấy sự thay đổi nhu cầu của thị trường du lịch làm căn cứ,

̀ng

xác định sách lược kinh doanh, tiêu thụ linh hoạt, thúc đẩy việc thực hiện giá trị sản

Tr
ươ

phẩm du lịch.

+ Tính thời vụ
Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch có tính thời vụ. Nguyên nhân là do lượng cung

cấp sản phẩm du lịch khá ổn định trong thời gian, trong khi đó nhu cầu thường xuyên
thay đổi làm cho quan hệ cung – cầu cũng thay đổi, có thể cầu vượt cung, gây khó
khăn lớn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch.
1.3. Những yếu tố cơ bản của sản phẩm du lịch
Nội dung cơ cấu của sản phẩm du lịch rất phong phú, đa dạng, liên quan tới rất
nhiều ngành nghề và có thể phân ra các thành phần chủ yếu sau:

SVTH: Nguyễn Thị Liên

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Những thành phần tạo lực hút (lực hấp dẫn đối với du khách)
Bao gồm các điểm du lịch, các tuyến du lịch, để thỏa mãn nhu cầu tham quan,
thưởng ngoạn của du khách, đó là những cảnh quan thiên nhiên đẹp nổi tiếng, các kỳ
quan, các di sản văn hóa thế giới, các di tích lịch sử mang đậm nét đặc sắc văn hóa của
các quốc gia, các vùng,….
- Cơ sở du lịch (điều kiện vật chất để phát triển ngành du lịch)
Cơ sở du lịch bao gồm mạng lưới cơ sở lưu trú như khách sạn, làng du lịch để

́



phục vụ nhu cầu lưu trú của du khách, của hàng phục vụ ăn uống, cơ sở kỹ thuật phục

́H

vụ cho nhu cầu giải trí của du khách, hệ thống các phương tiện vận chuyển nhằm phục



vụ cho việc đi lại của du khách.
- Dịch vụ du lịch

in


h

Bộ phận này được xem là hạt nhân của sản phẩm du lịch, việc thực hiện nhu cầu
chi tiêu du lịch của du khách không tách rời các loại dịch vụ mà nhà kinh doanh du

̣c K

lịch cung cấp. Các sản phẩm du lịch mà nhà kinh doanh du lịch cung cấp cho du khách
ngoài một số sản phẩm vật chất hữu hình như ăn uống, phần nhiều thể hiện bằng các

ho

loại dịch vụ.

ại

Dịch vụ du lịch là một quy trình hồn chỉnh, là sự liên kết hợp lý các dịch vụ

Đ

đơn lẻ tạo nên, do vậy phải tạo ra sự phối hợp hài hòa, đồng bộ trong toàn bộ chỉnh thể
để tạo ra sự đánh giá tốt của du khách về sản phẩm du lịch hoàn chỉnh.

̀ng

1.4. Phát triển sản phẩm du lịch mới trong doanh nghiệp du lịch

Tr
ươ


Phát triển sản phẩm du lịch mới cũng phải tuân thủ theo qui trình chung giống
như các sản phẩm thông thường.
Tuy nhiên, trong từng giai đoạn của qui trình phát triển, sản phẩm du lịch đều

có những đặc thù riêng. Cụ thể:
- Ở giai đoạn phát sinh ý tưởng:
Ý tưởng phát triển chương trình du lịch thường được phát sinh từ nhiều nguồn
khác nhau. Ví dụ như: 55% ý tưởng được phát sinh từ trong nội bộ cơng ty, cơng ty có
thể thu thập các ý tưởng mới thông qua bộ phận nghiên cứu và phát triển, đội ngũ lãnh
đạo, quản lý và các nhân viên của công ty, đặc biệt là nhân viên trực tiếp phục vụ và
tiếp xúc khách hàng. Thông qua hoạt động phục vụ du khách hàng ngày, họ thu nhận

SVTH: Nguyễn Thị Liên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

được nhiều thơng tin phản hồi từ khách hàng, đó là những cơ hội rất tuyệt vời để nãy
sinh ý tưởng về sản phẩm du lịch mới. Trong đó 28% ý tưởng về sản phẩm mới có
được khi quan sát trực tiếp hoặc lắng nghe khách hàng thông qua các cuộc nghiên cứu
nhu cầu khách hàng. Thơng qua những góp ý phàn nàn của khách hàng, cơng ty có thể
hồn thiện và làm mới sản phẩm của mình.
Theo các kết quả nghiên cứu chỉ ra, 27% ý tưởng sản phẩm mới có được thơng
qua phân tích đối thủ cạnh tranh. Nhiều cơng ty mua sản phẩm của đối thủ cạnh tranh


́



sau đó phân tích xem họ làm như thế nào, bán sản phẩm ra sao và quyết định về sản

́H

phẩm mới.



Ý tưởng sản phẩm mới có thể đến từ các trung gian phân phối sản phẩm và các
nhà cung cấp. Trong quá trình phân phối, các trung gian và nhà cung cấp có thể cung

in

h

cấp thông tin về phàn nàn của khách hàng và ý tưởng sản phẩm mới.
Ngoài ra, các ý tưởng sản phẩm mới có thể thu thập được từ báo chí, hội thảo,

̣c K

cơng ty quảng cáo, hãng nghiên cứu thị trường, nhà đầu tư và các trường đại học…
- Chọn lọc ý tưởng:

ho

Sau khi thu thập rất nhiều ý tưởng, các cơng ty phân tích, lựa chọn ý tưởng


ại

tốt, mang lại lợi nhuận cho công ty. Các ý tưởng phải được cụ thể hóa trong các

Đ

mẫu biểu của hội đồng phát triển sản phẩm mới, trong đó phải mơ tả tên sản phẩm,
thị trường mục tiêu, lợi thế cạnh tranh, xác định rõ qui mô thị trường, giá sản phẩm,

̀ng

chi phí sản xuất,…

Tr
ươ

- Thiết kế sản phẩm du lịch:
Đối với sản phẩm là các chương trình du lịch, có đặc điểm phụ thuộc rất nhiều

vào đặc điểm của cầu du lịch và tài nguyên du lịch (cung du lịch), do đó các cơng ty
nghiên cứu kỹ cả cung và cầu du lịch. Một mặt, tổ chức (doanh nghiệp) du lịch phải
nghiên cứu kỹ để tìm ra các đặc điểm: mục đích, động cơ của chuyến đi; quỹ thời gian
rỗi cho tiêu dùng du lịch; thời điểm tiêu dùng du lịch; khả năng thanh toán và yêu cầu
về chất lượng và thói quen tiêu dùng của khách du lịch. Mặt khác, tổ chức (doanh
nghiệp) du lịch phải khảo sát thực địa, nắm rõ địa hình, khí hậu, mơi trường xã hội, cơ
sở hạ tầng, phong tục tập quán, khả năng của các nhà cung cấp. Chỉ có như vậy thì
chương trình du lịch khi xây dựng xong mới bán được và manh tính khả thi.

SVTH: Nguyễn Thị Liên


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Thử nghiệm sản phẩm:
Mục tiêu là thăm dò khả năng mua và dự báo chung về mức tiêu thụ. Giai đoạn
này vừa thử nghiệm sản phẩm và thử nghiệm thị trường. Giai đoạn này sản xuất số
lượng nhỏ sau đó nhân rộng ra. Tuy nhiên có những quan điểm trái ngược nhau. Có
quan điểm cho rằng, sản phẩm du lịch là dịch vụ, du khách khơng nhìn thấy và đánh
giá sản phẩm trước khi tiêu dùng, khó thiết kế, thay đổi. Nên trước khi đưa sản phẩm
ra thử nghiệm trên thị trường thì giới hạn qui mơ khách tham gia vào chương trình, sau

́



đó tiếp thu đóng góp để hồn thiện sản phẩm trước khi phổ biến trên thị trường.

́H

- Thương mại hóa sản phẩm:



Sau khi thử nghiệm sản phẩm, các chuyên gia đã phân tích tính khả thi về tài
chính, tổ chức, kỹ thuật sản phẩm, doanh nghiệp chính thức giới thiệu ra thị trường và


in

h

sử dụng linh hoạt các chính sách marketing mix để phát triển thị trường.
1.5. Các tiêu chí đánh giá đến sự phát triển sản phẩm du lịch

̣c K

1.5.1. Nhu cầu du lịch của du khách

Người ta đi du lịch với mục đích “sử dụng” tài nguyên du lịch mà nơi ở thường

ho

xun của mình khơng có. Muốn “sử dụng” tài nguyên du lịch ở nơi nào đó người ta

ại

phải mua sắm và tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ khách phục vụ cho chuyến hành

Đ

trình của mình. Trong sự phát triển khơng ngừng của nền sản xuất xã hội, du lịch đã
trở thành một đòi hỏi tất yếu của con người. Du lịch đã trở thành nhu cầu của con

̀ng

người khi trình độ kinh tế, xã hội và dân trí đã phát triển.


Tr
ươ

Nhu cầu du lịch là một loại nhu cầu đặc biệt và tổng hợp của con người. Nhu
cầu này được hình thành và phát triển trên nền tảng của nhu cầu sinh lý (sự đi lại) và
các nhu cầu tinh thần (nhu cầu nghỉ ngơi, tự khẳng định, nhận thức, giao tiếp). Nhu
cầu du lịch phát sinh là kết quả tác động của lực lượng sản xuất trong xã hội và trình
độ sản xuất xã hội. Trình độ sản xuất xã hội càng cao, các mối quan hệ xã hội càng
hồn thiện thì nhu cầu du lịch của con người trở nên gay gắt. Sự phát triển đó của nhu
cầu du lịch là do các nguyên nhân sau:
+ Đi du lịch đã trở thành phổ biến với mọi người
+ Cơ cấu về độ tuổi
+ Khả năng thanh toán cao

SVTH: Nguyễn Thị Liên

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

+ Mức độ giáo dục cao hơn
+ Cơ cấu nghề nghiệp đa dạng
+ Các chương trình bảo hiểm, phúc lợi lao động do chính phủ tài trợ, du lịch
trả góp
+ Thời gian nhàn rỗi nhiều
+ Du lịch là tiêu chuẩn của cuộc sống…..

Tổng quát lại từ việc nghiên cứu những nhu cầu nói chung và những mục đích,

́



động cơ du lịch nói riêng, các chuyên gia về lĩnh vực du lịch đã phân chia nhu cầu du

́H

lịch thành 3 nhóm cơ bản sau:



+ Nhu cầu cơ bản (thiết yếu) gồm: Đi lại, lưu trú, ăn uống.

+ Nhu cầu đặc trưng: Nghỉ ngơi, giải trí, tham quan, tìm hiểu, thưởng thức

in

h

cái đẹp,…

+ Nhu cầu bổ sung: Thẩm mỹ, làm đẹp, thông tin,…

̣c K

Trên thực tế khó có thể xếp hạng phân thứ bậc các loại nhu cầu đi du lịch của
du khách. Các nhu cầu đi lại, lưu trú, ăn uống là các nhu cầu thiết yếu và quan trọng


ho

không thể thiếu được để con người cũng như khách du lịch tồn tại và phát triển. Tuy

ại

nhiên, nếu đi du lịch mà khơng có cái gì để gây ấn tượng, giải trí tiêu khiển, khơng có

Đ

dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu thì không thể gọi là đang đi du lịch được. Trong cùng
một chuyến đi, người ta thường kết hợp để đạt được nhiều mục đích khác nhau, do vậy

̀ng

các nhu cầu cần được thỏa mãn đồng thời. Thỏa mãn nhu cầu thiết yếu để con người

Tr
ươ

tồn tại và phát triển và để tiếp tục thỏa mãn các nhu cầu tiếp theo. Nhu cầu đặc trưng là
nguyên nhân quan trọng nhất có tính chất quyết định thúc đẩy con người đi du lịch.
Nếu nhu cầu này được thỏa mãn thì coi như đã đạt được mục đích chuyến đi. Và việc
thỏa mãn nhu cầu bổ sung là làm dễ dàng và thuận tiện hơn trong hành trình du lịch
của du khách.
Trên cơ sở nhu cầu du lịch của du khách, các nhà kinh doanh du lịch sẽ phải
thiết kế các sản phẩm du lịch cho phù hợp.

SVTH: Nguyễn Thị Liên


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.5.2. Các điều kiện về cung du lịch
Các sản phẩm du lịch được tạo ra phụ thuộc vào điều kiện của cung du lịch.
“Cung du lịch là khả năng cung ứng dịch vụ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch.
Cung du lịch là toàn bộ mối quan hệ giữa lượng cung và giá cả (có khả năng bán và
sẵn sàng bán)”.
1.5.2.1. Tăng quy mô cung ứng dịch vụ
Tăng quy mô cung ứng dịch vụ là quá trình làm tăng năng lực cung ứng dịch vụ

́



của doanh nghiệp, là tiêu chí phản ánh sự kết hợp một cách có hiệu quả các yếu tố

́H

nguồn lực. Điều này có ý nghĩa là khi doanh nghiệp phát triển thì quy mơ các yếu tố



nguồn lực tăng lên, làm tăng khả năng kinh doanh và kết quả doanh thu của công ty tăng
lên. Các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp để phát triển của công ty du lịch bao gồm:


in

h

- Nguồn lực về nhà cửa, đất đai, kiến trúc: là yếu tố cơ bản để tổ chức hoạt động
kinh doanh du lịch, khơng có nhà cửa, vật chất kiến trúc thì khơng thể thành lập công

̣c K

ty du lịch được.

- Nguồn nhân lực: Nâng cao năng lực và kiến thức của người chủ doanh nghiệp

ại

động kinh doanh du lịch.

ho

và người lao động, xây dựng tác phong, phong cách làm việc có hiệu quả trong hoạt

Đ

- Nguồn tài chính: Nâng cao khả năng huy động vốn và khả năng tự tài trợ
của doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh của

̀ng

doanh nghiệp.


Tr
ươ

- Cơ sở vật chất: là nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vật liệu, máy móc thiết bị,
cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch.
- Nguồn lực về khoa học cơng nghệ: Nâng cao trình độ tiếp cận máy móc thiết

bị, cơng nghệ tiên tiến của thế giới phục vụ cho hoạt động kinh doanh du lịch là hết
sức quan trọng và cần thiết.
Ngoài yếu tố nguồn lực thì vốn đầu tư và lực lượng lao động là hai yếu tố cơ
bản của doanh nghiệp:
- Quy mô vốn đầu tư là yếu tố để đánh giá quy mô hoạt động, mức độ phát triển
của công ty. Nhìn chung, hiện nay quy mơ các cơng ty du lịch còn thấp, ảnh hưởng

SVTH: Nguyễn Thị Liên

16


×