Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần ô tô thắng lợi quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.09 KB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



-----  -----

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

Đề tài:

ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ

Đ


GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ YẾN

Khóa học: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H




-----  -----

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

Đề tài:

ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ

Đ

GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

TRẦN THỊ YẾN


T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

Lớp: K48B KIỂM TỐN
Niên Khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 04 năm 2018


Lời Cảm Ơn

́



́H



Để hồn thành được Khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến tồn thể các Cán bộ tại Cơng ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị
đã luôn giúp đỡ em một cách tận tình từ những ngày đầu tiên em về Doanh nghiệp
xin thực tập, mọi người luôn luôn quan tâm, hướng dẫn và tạo điều kiện cho em
tiếp cận với các số liệu, tài liệu cũng như những thơng tin bổ ích, thiết thực liên
quan đến đề tài trong suốt thời gian gần 3 tháng em thực tập ở đây. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến chị Nguyễn Thị Thanh Tùng và chị Nguyễn
Thị Hải Hà là người trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý để em có thể hồn thành
Khóa luận của mình.

ho


̣c K

in

h

Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến GVHD T.S Nguyễn Đình Chiến, Thầy là
người đã tận tình truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu cho em trong
suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Qua mỗi lần góp ý, em biết mình
thiếu sót những gì để cố gắng và tự hồn thiện bản thân mình hơn. Một lần nữa em
chân thành cảm ơn Thầy!

̀ng

Đ

ại

Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các thầy cô
của Trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Kế tốn - Kiểm tốn đã
truyền đạt những kiến thức quý báu về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian
học ở trường để từ đó em có được nền tảng kiến thức vững chắc và tự tin hơn để
bước vào đời.

Tr
ươ

Cùng với sự cố gắng của bản thân và sự động viên, giúp đỡ của gia đình, bạn
bè trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian hồn thành khóa luận

này, em biết sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, những hạn chế nhất định. Vì vậy,
qua Khóa luận này, em mong sẽ nhận được sự nhận xét, góp ý của các Thầy, Cơ để
em hồn thiện hơn kiến thức của mình và giúp đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần ThịYến

i


: Chính sách khách hàng

GTGT

: Giá trị gia tăng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

KBNN


: Kho bạc nhà nước

KHCN

: Khoa học công nghệ

TGĐ

: Tổng giám đốc

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

̣c K

in

h



́H

́


CSKH

: Thu nhập doanh nghiệp

ho

TNDN
TSCĐ



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Thơng tư – Bộ tài chính

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

TT-BTC

: Tài sản cố định

ii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa dịch vụ
mua vào trong nước ...........................................................................................................19
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ nhập
khẩu……............................................................................................................................20
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn thuế GTGT đầu ra .................................................................21

́



Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành ...........................................................33

́H

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn thuế TNDN hỗn lại phải trả .................................................35



Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn tài sản thuế TNDN hỗn lại...................................................36
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị .........40

in

h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ..........................................................................42
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy ........................................45


̣c K

Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào .....................................54
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra ........................................64

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2017.................................83

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2015 – 2017 ...................................46
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ............................48

́
Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017...............................50

iv


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0008223.............................................................56
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0008260.............................................................58
Biểu 2.3: Trích Sổ chi tiết TK 133 ................................................................................62
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001470 ...............................................................66
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001606 ...............................................................68


́



Biểu 2.6: Trích Sổ chi tiết Tài khoản 33311 .................................................................70
Biểu 2.7: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2017

́H

.......................................................................................................................................73



Biểu 2.8: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra tháng 12/2017...74
Biểu 2.9: Trích Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017......................................................76

in

h

Biểu 2.10: Trích Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ..............................................78

̣c K

Biểu 2.11: Trích Giấy nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2017 vào NSNN............82
Biếu 2.12: Trích Tờ khai quyết tốn thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần ơ tơ Thắng Lợi

ho


Quảng Trị.......................................................................................................................86
Biểu 2.13: Trích Sổ cái Tài khoản 3334........................................................................87

ại

Biểu 2.14: Trích Sổ cái Tài khoản 821..........................................................................88

Tr
ươ

̀ng

Đ

Biểu 2.15: Trích Sổ chi tiết TK 911 .............................................................................89

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU .........................................................................................................v

́




MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1



1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

h

1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

in

1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

̣c K

1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.6. Tình hình nghiên cứu................................................................................................3

ho

1.7. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ại


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ

Đ

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊError!

̀ng

Bookmark not defined.

1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT ....................................................................................5

Tr
ươ

1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT ......................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT......................................................................................5
1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT ...................6
1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT ................................................................................6
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT .....................................................................6
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT .................................................................................9
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ..............................................................9
1.1.4.1. Căn cứ tính thuế..................................................................................................9
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................11

vi


1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ...............................................................15

1.1.5.1. Kê khai thuế......................................................................................................15
1.1.5.2. Nộp thuế ...........................................................................................................16
1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT ..............................................................................................16
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT......................................................................17
1.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.................................................17
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................17

́



1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................20

́H

1.2.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.................................................22



1.2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................22
1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................23

h

1.3. Cơ sở lý luận về thuế TNDN ..................................................................................24

in

1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ........................................................................................24


̣c K

1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN ...................................................................................24
1.3.3. Đối tượng nộp thuế TNDN..................................................................................25

ho

1.3.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................25

ại

1.3.4.1. Căn cứ tính thuế................................................................................................25

Đ

1.3.4.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................29
1.3.5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN .............................................................30

̀ng

1.3.5.1. Kê khai thuế TNDN..........................................................................................30

Tr
ươ

1.3.5.2. Quyết toán thuế TNDN ....................................................................................30
1.4. Kế toán thuế TNDN................................................................................................31
1.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành................................................................31
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................31
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................31

1.4.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................33
1.4.2. Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại...................................................................33
1.4.2.1. Kế tốn thuế TNDN hỗn lại phải trả...............................................................33
1.4.2.2. Kế tốn tài sản thuế TNDN hoãn lại ................................................................35

vii


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô
TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ .................................................................................37
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị ....................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................38
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................38

́



2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................39

́H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................40



2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty......................................................40
2.1.3.2. Phân công, phân nhiệm về quản lý các cấp ......................................................40


in

h

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty .................................................41
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................41

̣c K

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .............................................................42
2.1.4.3. Tổ chức công tác kế tốn..................................................................................43

ho

2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn năm 2015-2017 ..45

ại

2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017.................45

Đ

2.1.5.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017 ........49
2.2. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần ô tô

̀ng

Thắng Lợi Quảng Trị.....................................................................................................52


Tr
ươ

2.2.1. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty Cổ phần ơ tô Thắng Lợi
Quảng Trị.......................................................................................................................52
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT............................................................52
2.2.1.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................53
2.2.1.3. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra..................................................................63
2.2.1.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế GTGT ...........................................................71
2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi
Quảng Trị.......................................................................................................................79
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ..........................................................79
2.2.2.2. Tổ chức công tác kế toán thuế TNDN .............................................................79
viii


2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN cuối năm ...........................................84
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ ......................................91
3.1. Đánh giá Cơng tác kế tốn thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng
Lợi Quảng Trị ................................................................................................................91
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................91
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................93

́



3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại


́H

Cơng ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị .................................................................94



3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế tốn ..................................................................................94
3.2.2. Về các hóa đơn chứng từ .....................................................................................95

in

h

3.2.3. Về quy trình luân chuyển chứng từ .....................................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................97

̣c K

3.1. Kết luận...................................................................................................................97
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................97

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Để tạo sự ổn định trong môi trường kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, tạo lập,
phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả, khuyến khích tiết kiệm và
đầu tư, ổn định tài chính tiền tệ, đảm bảo an toàn về các hoạt động kinh tế xã hội. Thì
thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất và đóng một vai trị quan trọng đối với cả

́



Ngân sách nhà nước cũng như lợi ích của doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế việc áp
dụng chúng vẫn đang còn gặp phải rất nhiều khó khăn nguyên nhân chủ yếu là do các

́H

chính sách thuế liên tục được Nhà nước ban hành, sửa đổi, bổ sung vì vậy gây ảnh




hưởng đến việc nắm bắt, cập nhật thông tin và áp dụng vào thực tế tại doanh nghiệp.
Chính vì vậy, để quản lí tốt cơng tác kế tốn thuế địi hỏi mỗi doanh nghiệp mà trước

in

̣c K

pháp luật thuế cũng như luật kế toán.

h

hết là bộ phận kế toán phải nắm chắc và vận dụng một cách triệt để các quy định trong

Tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong cơng tác kế tốn nói chung và kế

ho

tốn thuế nói riêng. Trong những năm qua cơng tác kế tốn thuế GTGT và TNDN tại

ại

công ty đều tuân thủ đúng những quy định của Bộ tài chính. Tuy nhiên bên cạnh
những ưu điểm đạt được, cơng tác kế tốn thuế của cơng ty vẫn còn một số hạn chế

Đ

nhất định. Đặc biệt là trong q trình kê khai thuế GTGT đầu vào cịn nhiều bất cập,


̀ng

cụ thể: Doanh nghiệp thuộc loại hình kê khai thuế GTGT theo tháng, trong công tác kê
khai thuế GTGT đầu vào tháng 12 năm 2017 vẫn còn tồn tại rất nhiều những hóa đơn

Tr
ươ

đầu vào của tháng 10, 11 năm 2017 như hóa đơn GTGT số: 0000002, 0229203,
0229243, 0246647…chưa kê khai hết. Để giải quyết những hóa đơn GTGT kê khai
muộn đó, doanh nghiệp tiến hành đưa tất cả các hóa đơn của tháng 10, tháng 11 vào kê
khai thuế GTGT đầu vào cho tháng 12. Dẫn đến ảnh hưởng đến kết quả ghi nhận kê
khai thuế GTGT tháng 12 năm 2017 của doanh nghiệp. Nhận thấy được bất cập của
vấn đề nêu trên và muốn tìm hiểu rõ cơng tác kế tốn thuế tại doanh nghiệp. Vì vậy,
trong q trình tìm hiểu và thực tập tại Cơng ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị, em
đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị” làm khóa
luận tốt nghiệp cho mình.
SVTH: Trần Thị Yến

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT,

TNDN tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ
phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.

́



- Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của cơng tác kế tốn thuế GTGT và

́H

TNDN tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị, từ đấy thấy rõ sự khác nhau
trong thực tế công tác thuế tại doanh nghiệp và pháp luật Việt Nam.



- Đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT

h

và thuế TNDN tại cơng ty.

in

1.3. Đối tượng nghiên cứu

̣c K

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác tác kế tốn thuế GTGT và TNDN tại

Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung nghiên cứu
khai và quyết toán thuế.

ại

1.4. Phạm vi nghiên cứu

ho

các mục như sau: Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch tốn, kê

Đ

Về nội dung: Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty
Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.

̀ng

Về thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba năm

Tr
ươ

gần đây 2015 – 2017. Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Cơng ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi trong quý IV năm 2017.
Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi

Quảng Trị.

1.5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập
được từ các tài liệu như: Các quy định của pháp luật về luật thuế, tài liệu thư viện ở
trường, slide bài giảng, giáo trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN
cũng như cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN.

SVTH: Trần Thị Yến

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Những số liệu thô giúp có cái nhìn tổng qt về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình
hoạt động kinh doanh của cơng ty. Từ các số liệu đó tiến hành xử lý, đưa vào bài
nghiên cứu để cung cấp các thông tin thực tế ở Chương 2 về thực trạng cơng tác kế
tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.
Phương pháp này sẽ được thể hiện qua hầu hết các phần của bài khóa luận.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Thơng qua báo cáo tài chính của cơng

́



ty, trong Chương 2 sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh
của đơn vị trong giai đoạn 2015 – 2017. Dựa vào phân tích, đánh giá để làm cơ sở cho




TNDN tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.

́H

Chương 3 đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
- Phương pháp phỏng vấn chun gia: Thơng qua hình thức trị chuyện trực tiếp

in

h

trong quá trình thực tập, tiến hành trao đổi trực tiếp với nhân viên phịng kế tốn về

̣c K

cơng tác kế tốn nói chung và việc tổ chức cơng tác kế tốn thuế nói riêng tại đơn vị.
Phương pháp này được áp dụng để cung cấp các thông tin cần thiết xuyên suốt cho các
phần của đề tài.

ho

- Phương pháp kế toán: Bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản và phương pháp hạch toán là ba phương pháp chủ yếu được sử dụng ở Chương

ại

2 để phân tích, đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại


Đ

Cơng ty Cổ phần ơ tơ Thắng Lợi Quảng Trị.

̀ng

1.6. Tình hình nghiên cứu

Để nghiên cứu đề tài về thuế và kế toán thuế GTGT và TNDN, tác giả phải nắm

Tr
ươ

bắt rõ các luật, nghị định, thông tư về pháp luật thuế, đồng thời đi sâu tìm hiểu cơng
tác kế tốn thuế tại doanh nghiệp, như vậy có thể đưa ra những kết luận chính xác,
mang tính thuyết phục.
Để làm sáng tỏ đề tài: “Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và

TNDN tại Xí nghiệp Thành Lợi” Ngơ Thị Giang (2015, Đại học kinh tế Huế) đã thể
hiện đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của đề tài, nhưng chưa đi sâu phản
ánh đầy đủ và bao qt về cơng tác kế tốn thuế tại doanh nghiệp.
Với đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH xây dựng và thương mại Lan Hùng” Hồ Thị Văn (2016, Đại học kinh tế Huế)
đã trình bày được thực trạng cơng tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp, với những
SVTH: Trần Thị Yến

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

số liệu và dẫn chứng cụ thể, nhưng đề tài chưa đi sâu phân tích yếu điểm trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp dẫn đề đề xuất các giải pháp khắc phục còn nhiều
hạn chế.
Với tất cả các đề tài trên, em đã kế thừa và lựa chọn đề tài: “Thực trạng cơng tác
kế tốn thuế GTGT và TNDN tại Cơng ty Cổ phần ơ tơ Thắng Lợi Quảng Trị” để
làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngồi những vấn đề lý thuyết chung về thuế
GTGT và thuế TNDN, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. Để tạo nên sự sáng

́



tạo và logic hơn cho nội dung nghiên cứu thì trong đề tài phản ánh và tập trung một số
điểm mới sau: Từ các vấn đề thực tế và dựa trên lý thuyết đã được học, kết hợp đi sâu

́H

và phản ánh một cách bao quát về công tác kế tốn thuế tại cơng ty. Cập nhật các



thơng tư, nghị quyết mới ở thời điểm hiện tại. Và để giúp người đọc có thể hiểu sâu
hơn về cơng tác kê khai thuế diễn ra như thế nào thì trong Chương 2 em sẽ mô tả sơ đồ

in

h


luân chuyển chứng từ tại đơn vị và thể hiện một cách chi tiết, cụ thể từng bước nhập

̣c K

liệu các nghiệp vụ mua vào, bán ra trên phần mềm Misa làm cơ sở cho việc Kê khai
thuế trên phần mềm HTKK. Cuối mỗi chương nghiên cứu, sẽ tóm tắt nội dung cụ thể
của giúp người đọc có thể hiểu rõ hơn vấn đề được nêu ra để làm cơ sở cho việc đưa ra

ho

những ưu điểm, nhược điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế
GTGT và TNDN tại Cơng ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.

Đ

ại

1.7. Kết cấu đề tài

Đề tài bao gồm 3 phần:

̀ng

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Tr
ươ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công

ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty

Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị.
Phần III: KẾT LUẬN

SVTH: Trần Thị Yến

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ
TNDN VÀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT, TNDN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ
1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT

́



1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT


́H

Theo Th.S Khúc Đình Nam, 2012, Giáo trình thuế, Nhà xuất bản lao động có
nêu: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả



trực tiếp cho các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng qua con đường quyền lực,

h

nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế

̣c K

1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT

in

xã hội của Nhà nước”.

Thuế mang tính chất bắt buộc: Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao

ho

tiền từ người này sang người kia. Trong khi những khoản chuyển giao đó là tự nguyện
thì thuế là một khoản bắt buộc. Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở hai khía cạnh người

ại


nộp thuế và cơ quan thuế.

Đ

Đối với người nộp thuế thì bắt buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình

̀ng

để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình với nhà nước, nếu khơng thực hiện thì sẽ bị

Tr
ươ

áp dụng những biện pháp cưỡng chế trực tiếp.
Cịn đối với cơ quan thuế thì thu thuế là một nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ

quan thuế. Cơ quan thu thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức cá
nhân có nghĩa vụ là như nhau mà khơng được có sự ưu tiên đối với bất kì người nộp
thuế nào.
Thuế gắn với quyền lực nhà nước: Để phát huy vai trò của mình đối với xã hội
thì nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc mọi cá nhân
phải tn thủ.
Thuế khơng hồn trả trực tiếp: Khác với các khoản phí và lệ phí chỉ được nộp
khi đối tượng nộp đã nhận được một lợi ích ngay từ phía nhà nước thì thuế là khoản
SVTH: Trần Thị Yến

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

bắt buộc mà người nộp thuế phải nộp cho nhà nước khi có điều kiện nhất định. Khi
nộp thuế người nộp thuế sẽ không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản
thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích khơng thể xác định dưới dạng vật chất
như: n bình xã hội, sự phát triển kinh tế…đó là tính hồn trả không trực tiếp của
thuế. Số tiền phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi của người nộp thuế.
(Nguồn: dankinhte.vn)
1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT

́



1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT

́H

Căn cứ vào Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế



GTGT là: “Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá

1.1.3.2. Đối tượng khơng chịu thuế GTGT

in


h

nhân ở nước ngồi) trừ các đối tượng không chịu thuế”.

̣c K

Căn cứ vào Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 130/2016/TTBTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219 về luật thuế GTGT nêu rõ các đối

ho

tượng không chịu thuế GTGT như sau:

ại

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến

Đ

thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản

̀ng

xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,

Tr
ươ

cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập

khẩu và kinh doanh thương mại.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất

nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi,
bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
SVTH: Trần Thị Yến

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

- Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài
chính phát sinh, bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định
của pháp luật.
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng
bệnh cho người và vật ni, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho
người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm,

́




chiếu, chụp, máu và các phế phẩm máu dùng cho người bệnh. Dịch vụ chăm sóc người

́H

cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các



hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người
khuyết tật.

in

h

- Trường hợp gói dịch vụ chữa bệnh bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì
khoản thu tiền nằm trong gói thuốc chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế

̣c K

GTGT.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình

ho

của Chính phủ.

ại


- Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư; duy

Đ

trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ
tang lễ.

̀ng

- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện

Tr
ươ

trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới
dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

SVTH: Trần Thị Yến

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong
nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lận cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về
giao thơng.
- Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ;
máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

́



thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước



ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.

́H

chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.

in

h


- Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn
lại; q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ

̣c K

chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn
vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định

ho

của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ

ại

ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Đ

- Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.

̀ng

- Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,

Tr
ươ

tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất,

gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với
bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế
quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy
tính.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ,
đồ trang sức hay sản phẩm khác.

SVTH: Trần Thị Yến

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy
định của Chính phủ.
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng,
xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
- Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn tháng
thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.

́



1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT

Căn cứ vào Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng nộp thuế

́H

GTGT là: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa,



dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức

h

kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu

in

thuế GTGT”.

1.1.4.1. Căn cứ tính thuế

ho

a. Giá tính thuế GTGT

̣c K

1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT, được xác định theo quy định tại Điều


ại

7, Thơng tư 219/2013/TT-BTC như sau:

Đ

- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa

̀ng

có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ

Tr
ươ

mơi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế GTGT. Đối
với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập

khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
mơi trường (nếu có). Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập
khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định
theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ( kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở sản xuất

SVTH: Trần Thị Yến

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung
ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá
tính thuế GTGT của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu

́



trừ đối với hóa đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh

́H

doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.



b. Thuế suất thuế GTGT

Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5% và


in

h

thuế suất 10%:

Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây

̣c K

dựng, xây lắp cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế,
hàng hóa dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp

ho

không áp dụng mức thuế suất 0%.

ại

Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản

Đ

xuất, tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào Điều 10, Thông tư
219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều

̀ng

Thông tư 219/2013 thì các mặt hàng chịu thuế suất 5% bao gồm:


Tr
ươ

- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt, khơng bao gồm các loại nước đóng
chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất
10%.

- Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng

trưởng vật nuôi, cây trồng.
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Dịch vụ ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng và dịch vụ sơ chế, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại.
SVTH: Trần Thị Yến

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

- Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh
cá không phân biệt các nguyên liệu sản xuất.
- Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại, lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại.
- Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, rơm, vỏ dừa, sọ dừa,

bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông

́



nghiệp.

́H

- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập: Hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ.



- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất
phim, nhập khẩu phát hành và chiếu phim.

in

h

- Đồ chơi trẻ em, sách các loại trừ sách không chịu thuế GTGT.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho

̣c K

việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

- Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.


ho

Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thơng thường khơng nằm

ại

trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế suất 5% như nêu ở

Đ

trên theo Điều 11, Thơng tư 219/2013/TT-BTC.
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế

Tr
ươ

trực tiếp.

̀ng

Có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp

a. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-

BTC, phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa
đơn, chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, dịch
vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy

định của pháp luật.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
SVTH: Trần Thị Yến

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

Cơng thức xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp

= Thuế GTGT đầu ra

-

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

(1)

(2)

Trong đó:
(1) Xác định thuế GTGT đầu ra

́




Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi

trên hóa đơn

Giá tính thuế của HHDV

=

chịu thuế bán ra

-

Thuế suất thuế GTGT

của hàng hóa dịch vụ đó



Thuế GTGT ghi

́H

trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng cơng thức sau:

in

h


Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi

̣c K

bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi
lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế,

ho

thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh tốn.
Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng

ại

từ đặc thù), khơng ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa,

Đ

dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh tốn ghi trên hóa đơn, chứng từ.

̀ng

Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ:

Tr
ươ

- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn.
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định


thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất quy định.
(2) Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ giá đã có thuế để định giá
chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào.

SVTH: Trần Thị Yến

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

Giá chưa có thuế GTGT

Giá thanh toán

=

(1+ thuế suất)

Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ:
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định.
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được

́




quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn.

́H

Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập
khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu



dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đúng bằng với mức

h

thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp

̣c K

in

hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở khơng được thu thêm tiền của khách hàng.
b. Phương pháp trực tiếp trên GTGT

ho

Đối tượng áp dụng:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hằng năm dưới mức


ại

doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu

Đ

trừ thuế.

̀ng

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập.

Tr
ươ

- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo Luật Đầu tư

và các tổ chức khác thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp
hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác
dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải Doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp tự
nguyện đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

SVTH: Trần Thị Yến

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Đình Chiến

Cơng thức xác định số thuế GTGT phải nộp:
- Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Thuế GTGT
phải nộp

GTGT của vàng, bạc, đá quý

=

x

bán ra

Thuế suất 10%

Trong đó:
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn

́



bán vàng, bạc, đá q, bao gồm cả tiền cơng chế tác (nếu có), thuế GTGT và các

́H


khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.



Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,
bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế

in

h

tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

̣c K

- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi

ho

trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

ại

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động

Đ


như sau:

̀ng

Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

Tr
ươ

Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật

liệu: 3%

Hoạt động kinh doanh khác: 2%
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán:
Cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh
thu của hộ khoán căn cứ vào số liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của
cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã,
phường.
SVTH: Trần Thị Yến

14


×