Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
̣c K

in

h



́H



----------

Đ

ại

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng



THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ

NGƠ THỊ VUI

Khóa học: 2015 - 2019


́
in

h



́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----------

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Ngô Thị Vui

Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: K49B Kiểm tốn
Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 01 năm 2019


Lời Cảm ơn
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗi lực của bản
thân, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo nhà trường, quý Thầy,

Cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho

́



em những kiến thức bổ ích để em có được hành trang vô cùng quý giá giúp em

́H

vững bước trong tương lai.

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo trực tiếp hướng dẫn em là

h
in

nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận.



Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình

̣c K

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo các cơ chú, anh chị phịng
kế tốn cơng ty cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi

ho


để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình,

Đ

ại

bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù bản thân đã nỗ lực, cố gắng để có thể hồn thành khóa luận một

̀ng

cách tốt nhất, song do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài

Tr
ươ

không tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhìn thấy được. Em rất
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cơ; Ban lãnh đạo; Các anh chị, bạn bè
để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Vui


Bảng chấm công

BBNTVT


:

Biên bản nghiệm thu vật tư

ĐĐH

:

Đơn đặt hàng

GTGT

:

Giá trị gia tăng

KT- ĐHSX

:

Kỹ thuật – điều hành sản xuất

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

NCC


:

Nhà cung cấp

PNK

:

Phiếu nhập kho

PXK

:

Phiếu xuất kho

PGH

:

Phiếu giao hàng

PTNBNH

:

PTNLĐ

:


TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

TSDH

:

Tài sản dài hạn

:

Tổng giám đốc

TTLXN

:

Thanh toán lương xí nghiệp

THTLXN

:

Tổng hợp lương xí nghiệp

XN


:

Xí nghiệp

YCVT

:

Yêu cầu vật tư

Tr
ươ



h

in

̣c K

Phải trả người bán ngắn hạn
Phải trả người lao động

ho

ại

Đ


TGĐ

́H

́

:



BCC

̀ng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2. 1 Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015 -2017................................33
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản của cơng ty qua 3 năm 2015 -2017 ..................................35
Bảng 2. 3: Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2015 -2017 ...........................38
Bảng 2. 4: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm

́

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



2015 -2017.....................................................................................................................40


DANH M ỤC BIỂU
Biểu 2. 1 Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................57
Biểu 2. 2 Biên bản nghiệm thu vật tư ............................................................................58
Biểu 2. 3 Phiếu Nhập Kho .............................................................................................59
Biểu 2. 4 Phiếu Xuất Kho.............................................................................................60

́




Biểu 2. 5 Phiếu Xuất Kho..............................................................................................61

́H

Biểu 2. 6 Tổng hợp nhập - xuất - tồn.............................................................................62



Biểu 2. 7 Sổ cái Tài Khoản 621.....................................................................................63
Biểu 2. 8 Tờ Trình Sửa Chữa TSCĐ .............................................................................73

h

Biểu 2. 9 Biên Bản Tháo Dỡ TSCĐ ..............................................................................74

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

Biểu 2. 10 Biên Bản Nghiệm Thu Sửa Chữa TSCĐ ....................................................75


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..............................................................28
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ..............................................................30
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.................32

́



Sơ đồ 2. 4: Quá trình mua NVL ....................................................................................49

́H

Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL ............................................................................51
Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL ............................................................................52



Sơ đồ 2. 6: Quá trình Xuất NVL ...................................................................................54

h

Sơ đồ 2. 7: Q trình kiểm sốt chi phí NCTT .............................................................67


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

Sơ đồ 2. 7: Q trình kiểm sốt chi phí NCTT .............................................................68


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2

́



5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2


́H

6.Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................3
7.Tính mới của đề tài .......................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

h

CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG

in

DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5

̣c K

1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ................................5
1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp................................................5

ho

1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................................6
1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................6

ại


1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội..................................................7

Đ

1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt ..................................................................................7
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro.............................................................................................8

̀ng

1.1.4.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................11

Tr
ươ

1.1.4.5 Giám sát.....................................................................................................12
1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................12

1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...............13
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................13
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................13
1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu ...................................................13
1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế ..............................................................14
1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp ........................................................14
1.2.3 Kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...........................................15
1.2.3.1 Khái niệm kiểm sốt chi phí sản xuất........................................................15
1.2.3.2 Các ngun tắc kiểm sốt chi phí sản xuất................................................15


1.3 Nội dung cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.........................16
1.3.1 Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................................16

1.3.1.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................17
1.3.1.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................17
1.3.1.3 Kiểm sốt q trình ghi chép.....................................................................20
1.3.2 Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................................20

́



1.3.2.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................21
1.3.2.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................21

́H

1.3.2.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................22



1.3.3 Kiểm sốt chi phí sản xuất chung .....................................................................22
1.3.3.1 Kiểm sốt vật chất .....................................................................................23

in

h

1.3.3.2 Kiểm sốt q trình ghi chép.....................................................................24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT

̣c K


TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ..................................................................25
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ.................................................................25

ho

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ................................................25
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................26

ại

2.1.2.1 Chức năng..................................................................................................26

Đ

2.1.2.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................26

̀ng

2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .....................................27
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................28

Tr
ươ

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ................................................................................28
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................28

2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ..............................................................30
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................30
2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế tốn ....................................................................32

2.1.5 Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017..................................33
2.1.5.1 Tình hình lao động.....................................................................................33
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .................................................................34
2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................39

2.2 Thực trạng cơng tác kiểm sốt chí phí sản xuất tại công ty CP Long Thọ..............42


2.2.1 Khái qt chung về mơi trường Kiểm sốt tại công ty CP Long Thọ.............42
2.2.2 Hệ thống thông tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất ........45
2.2.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ........................................................................45
2.2.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán .........................................45
2.2.2.3 Hệ thống báo cáo trong công ty.................................................................45
2.2.3 Thực trạng công tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại cơng ty .............................46

́



2.2.3.1 Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................................46
2.2.3.2 Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................64

́H

2.2.3.3 Kiểm sốt chi phí sản xuất chung..............................................................69



2.2.4 Thơng tin và truyền thơng ................................................................................76
2.2.5 Giám sát............................................................................................................76


in

h

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ

̣c K

PHẦN LONG THỌ .................................................................................................77
3.1 Đánh giá cơng tác kiểm sốt chung tại cơng ty cổ phần Long Thọ ........................77

ho

3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................77
3.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................78

ại

3.2 Đánh giá cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ .........79

Đ

3.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................79

̀ng

3.2.2 Nhược điểm ......................................................................................................80
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại công ty


Tr
ươ

Cổ Phần Long Thọ.........................................................................................................81
3.3.1 Về công tác kiểm sốt chung............................................................................81
3.3.2 Về cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất ............................................................81

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................83
1.Kết luận.......................................................................................................................83
2.Kiến nghị ....................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trong thời buổi kinh tế thị trường phát triển như hiện nay đã tạo cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội để phát triển nhưng kèm theo đó cũng có nhiều thách thức mà các
doanh nghiệp phải đối mặt. Để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường địi hỏi
các doanh nghiệp phải khơng ngừng cố gắng, nỗi lực để có thể cạnh tranh với các

́




doanh nghiệp trong và ngoài nước .

́H

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mối quan tâm hàng



đầu là chi phí. Chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng quyết định đến giá thành và chất
lượng sản phẩm, chi phí sản xuất là thước đo trình độ cơng nghệ và trình độ quản lý

in

h

của một doanh nghiệp. Vì vậy việc kiểm sốt chi phí sản xuất là rất cần thiết, kiểm
soát tốt được chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được những chi phí

̣c K

khơng cần thiết, tạo ra sản phẩm có chất lượng với giá cả phù hợp, có thể cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác cũng như tạo ra lợi nhuận cho doanh nhiệp. Cơng tác kiểm

ho

sốt chi phí chặt chẽ, khoa học sẽ là cơng cụ hữu ích để nhà quản lý đánh giá được các

ại

chi phí trong doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra được các quyết định kinh tế đúng đắng


Đ

đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

Công ty cổ phần Long Thọ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản

̀ng

xuất, mà ngành nghề chính là sản xuất vật liệu xây dựng. Yếu tố chi phí là rất lớn và

Tr
ươ

vơ cùng quan trọng đối với cơng ty nên cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất trong nội
bộ công ty được các nhà quản lý rất quan tâm. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty có phần khó khăn hơn trước do trên địa bàn có
thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp khơng cịn thuật lợi như trước.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề kiểm sốt chi phí sản xuất và mong
muốn được tiếp cận với thực tế hoạt động kiểm sốt chi phí của một doanh nghiệp cụ
thể nên qua quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế huế và tìm hiểu các kiến thức
bên ngoài em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí sản
xuất tại công ty cổ phần Long Thọ”.

SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hướng tới các mục tiêu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí sản xuất.
Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại

́



công ty cổ phần Long Thọ.

́H

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí sản

h

xuất tại công ty cổ phần Long Thọ.

in


4. Phạm vi nghiên cứu đề tài

̣c K

Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần Long Thọ

ho

Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn lực tại cơng ty qua 3
năm từ 2015-2017, số liệu phục vụ cho cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất là quý 3

ại

năm 2018.

Đ

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

̀ng

Để hồn thiện đề tài có 3 phương pháp chính được sử dụng:

Tr
ươ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu thơng qua giáo trình, văn bản tài
liệu, internet về cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất để làm cơ sở hoàn thành phần cơ
sở lý luận và là nền tảng cho q trình nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất
tại đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu.

Phương pháp phỏng vấn quan sát: Thực hiện phỏng vấn và quan sát các nhân
viên kế toán và một số cán bộ, nhân viên ở các phòng ban khác để tìm hiểu về chức
năng, nhiệm vụ và cơng việc cụ thể của từng phịng ban, cá nhân trong công ty .

SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: Thu thập số liệu thực tế từ phịng kế
tốn và một số văn bản quy định của công ty. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tiến
hành phân tích, so sánh để đánh giá cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại cơng ty.

6.Cấu trúc của đề tài
Đề tài có kết cấu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

́



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại cơng ty Cổ Phẩn



Long Thọ.

ho

7.Tính mới của đề tài

̣c K

Phần III: Kết luận và kiến nghị

in

chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ.

h

Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm sốt

Qua q trình tìm hiểu về đề tài này ở thư viện trường đại học kinh tế huế và kết

ại

hợp với việc tìm hiểu trên internet, em nhận thấy đề tài về kiểm sốt chi phí sản xuất

Đ


trong doanh nghiệp còn chưa phổ biến nhiều. Các đề tài mà các sinh viên khóa trước
chọn đa phần là các đề tài về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hay các đề tài

̀ng

về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ những kiến thức được học

Tr
ươ

tập ở trường và kiến thức thực tế có được em nhận thấy đề tài liên quan đến hệ thống
kiểm sốt chi phí sản xuất là một trong những đề tài hay cần tìm hiểu.
Trước đây cũng có một vài đề tài làm về hệ thống kiểm sốt nội bộ như “Hồn

thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Gạch Tuynel Số 2
Thừa Thiên Huế ’’của sinh viên Nguyễn Thị Phương Dung, Khóa K46- Kiểm tốn
Trường đại học kinh tế huế ; đề tài “Thực trạng công tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại
cơng ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình” của sinh viên Lê Thị Cẩm Giang, Khóa 44Kiểm tốn, Trường đại học kinh tế huế hay đề tài “Thực trạng hoạt động KSNB chu
trình bán hàng tại Cơng ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế’’, của sinh viên Đặng
Thị Ty Ty, Khóa K43- Kiểm tốn, Trường đại học kinh tế huế.
SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Về cơ bản ba đề tài trên đã nghiên cứu và đánh giá khái quát được hệ thống kiểm

soát nội bộ liên quan đến công tác nghiên cứu. Tuy nhiên các đề tài trên còn tồn tại
một số vấn đề sau:
Đề tài của tác giả Nguyễn Thị Phương Dung và tác giả Lê Thị Cẩm Giang đã
thực hiện nghiên cứu về công tác kiểm sốt chi phí sản xuất nhưng hai đề này chưa đi
sâu vào nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất một cách tồn diện.
Cơng tác nghiên cứu của hai đề tài trên được thực hiện tại Công ty TNHH Gạch

́



Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế và Công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình, chưa đề

́H

cập đến cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần Long Thọ.



Đề tài của tác giả Đặng Thị Ty Ty mặc dù được nghiên cứu tại công ty cổ phần
Long Thọ nhưng tác giả cũng chỉ mới dùng lại ở việc nghiên cứu cơng tác kiểm sốt

in

h

nội bộ chu trình bán hàng, chưa đề cập đến cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất.
Vì vậy khóa luận này sẽ tập trung vào nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi phí sản

̣c K


xuất tại cơng ty cổ phần Long Thọ một cách tồn diện và có hệ thống để đánh giá và
đưa ra các giải pháp phù hợp giúp nâng cao công tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

cơng ty.

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT CHI PHÍ
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

́



Theo Liên đồn Kế tốn Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là một hệ
thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài

́H

sản của đơn vị; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ



pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động”.

h

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành:“ Hệ thống kiểm soát nội bộ là

in

các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng

̣c K

nhằm bảo đảm cho đợn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,
ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp


ho

lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị

ại

Theo Coso 2013(Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway

Đ

Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo
cáo tài chính):“Kiểm sốt nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị

̀ng

và các nhân viên của đơn vị chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo

Tr
ươ

hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”
Để hiểu rõ hơn định nghĩa, ta cần lưu ý các vấn đề sau:
Kiểm sốt nội bộ là một q trình: Kiểm sốt nội bộ khơng phải là một sự kiện

hay một tình huống mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong các bộ phận, quyện chặt
vào các hoạt động của đơn vị và là nội dụng cơ bản trong các hoạt động của đơn vị.
Kiểm sốt nội bộ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ không phải một
chức năng bổ sung cho các hoạt động của đơn vị.
Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và
vận hành bởi con người, kiểm sốt nội bộ là một cơng cụ được các nhà quản lý sử


SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

dụng chứ khơng thay thế nhà quản lý. Nói cách khác, nó được thực hiện bởi những con
người trong đơn vị, bởi suy nghĩ và hành động của họ.
Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung
cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn
vị chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế
tiêm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.

́



1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ

́H

Báo cáo của Coso cho thấy kiểm sốt nội bộ giúp đạt được ba nhóm mục tiêu:



Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc


h

sử dụng các nguồn lực.

in

Nhóm mục tiêu về báo cáo (gồm báo cáo tài chính và báo cáo phi tài chính cho

̣c K

người bên ngồi và bên trong): nhấn mạnh đến tính trung thực và tin cậy của báo cáo
tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi.

ho

Nhóm mục tiêu về tn thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định.

ại

Các mục tiêu của hệ thống kiểm sốt nội bộ có thể tách biệt cũng có thể trùng lắp

Đ

nhau. Việc phân loại ra các mục tiêu là để cho đơn vị có thể kiểm sốt được tốt mọi
mặt của đối tượng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ đảm bảo được các mục

̀ng

tiêu trên và kết quả đạt được phụ thuộc vào mơi trường kiểm sốt, cách thức đánh giá


Tr
ươ

rủi ro, các hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông và vấn đề giám sát.
1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các đơn vị được tổ chức

dựa trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu cơng việc để tìm ra biện
pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu của đơn vị:
Bảo vệ tài sản trong đơn vị: Kiểm soát nội bộ góp phần bảo vệ được các tài sản
của đơn vị bao gồm tài sản hữu hình, vơ hình, các tài sản phi vật chất như sổ sách kế
toán, tài liệu quan trọng tránh bị đánh cắp, lạm dụng vào các mục đích khơng đúng .

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin: Các thông tin kinh tế, tài chính phải đảm
bảo tính kịp thời, tính chính xác, tin cậy cũng như phản ánh đầy đủ, khách quan các
nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị là cơ sở quan trọng
giúp nhà quản lý đưa ra được các quyết định kinh tế.
Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Kiểm soát nội bộ được thiết lập
trong doanh nghiệp giúp đảm bảo cho các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến


́



hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuân thủ theo đúng quy định. Cụ thể

́H

hệ thống kiểm soát nội bộ cần:

Ngăn chặn và phát hiện kịp thời các sai phạm, gian lận trong doanh nghiệp để có



biện pháp xử lý kịp thời; duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách mà doanh

h

nghiệp đã đề ra. Đảm bảo việc ghi chép chính xác, đầy đủ cũng như lập báo cáo tài

in

chính trung thực và khách quan.

̣c K

1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội

ho


Theo báo cáo COSO 2013, hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận: Mơi
trường kiểm sốt, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng,

ại

Giám sát.

Đ

1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt

̀ng

Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý
thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống

Tr
ươ

KSNB. Mơi trường kiểm sốt được thiết lập bởi các nhà quản lý cấp cao trong đơn vị,
thiết lập tiếng nói chung và kỷ luật cho đơn vị. Các nhân tố hợp thành mơi trường
kiểm sốt:

Tính chính trực và các giá trị đạo đức: được thể hiện thông qua quan điểm của
nhà lãnh đạo cấp cao trong việc điều hành đơn vị. Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết
lập trong đơn vị nhằm hướng dẫn các nhân viên trong các hành vi, các hoạt động hàng
ngày và khi đưa ra quyết định để đạt được mục tiêu của đơn vị. Và để có thể truyền tải
được quan điểm này nhà quản trị cấp cao và các nhà quản lý cần phải làm gương cho
nhân viên trong các nhân viên trong tổ chức noi theo.


SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Trách nhiệm giám sát tổng thể: Hội đồng quản trị cần độc lập với ban điều hành,
có trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động của hệ thống KSNB, giám sát các nhà lãnh
đạo cấp cao trong việc xây dựng và vận hành HTKSNB.
Thiết lập cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm: sẽ giúp cho từng nhân viên
trong đơn vị có thể hiểu được cơng việc,quyền hạn, trách nhiệm của mình đối với đơn
vị, cung cấp cơ sở để nhà quản lý có thể lập kế hoạch, điều hành, kiểm sốt được các

́



hoạt động của tổ chức.

́H

Cam kết về năng lực: Cần có chính sách nhân sự phù hợp trong hoạt động tuyển
dụng, thơng qua chính sách nhân sự có thể phản ánh được thông điệp của doanh



nghiệp về những giá trị như tính trung thực, hành vi đạo đức, năng lực mà doanh


h

nghiệp mong đợi từ nhân viên.

in

Trách nhiệm giải trình: các nhân viên phải có trách nhiệm báo cáo về nghĩa vụ

̣c K

của họ trong các công việc được giao. Đơn vị thiết lập ra các chính sách ưu đãi và
phần thưởng cũng như các phương thức kỷ luật đối với từng trường hợp như nhân viên

ho

hoàn thành tốt cơng việc sẽ có hình thức khen thưởng để khuyến khích .

ại

1.1.4.2 Đánh giá rủi ro

Đ

Đánh giá rủi ro là q trình nhận dạng và phân tích rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt

̀ng

mục tiêu của đơn vị, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Các bước đánh giá rủi ro gồm:


Tr
ươ

(1) Xác lập mục tiêu

Các mục tiêu cần được xác lập phải phù hợp và phải hỗ trợ được cho việc thực

hiện các chiến lược của đơn vị. Có hai mức độ mục tiêu của đơn vị là mục tiêu chung
cho từng đơn vị và mục tiêu ở mức độ từng bộ phận.
Mục tiêu chung cho toàn đơn vị: Các mục tiêu cần phải được thiết lập một cách
rõ ràng thơng qua các chính sách hay hướng dẫn chung của đơn vị, phải truyền đạt đến
từng nhân viên, từng bộ phận. Cần có sự nhất quán giữa kế hoạch kinh doanh và ngân
sách với những mục tiêu chung tồn đơn vị.

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Mục tiêu ở mức độ từng bộ phận: mục tiêu từng bộ phận phải xuất phát từ mục
tiêu chung. Cần có sự nhất quán giữa mục tiêu chung và mục tiêu bộ phận, để có thể
thực hiện được thì cần có sự kết hợp giữa nhà quản lý ở các cấp trong việc xây dựng
mục tiêu.
(2) Nhận dạng rủi ro
Đây là quá trình lặp đi, lặp lại và thường nằm trong quy trình lập kế hoạch của


́



đơn vị. Nhận dạng rủi ro cũng cần phải xem xét đến các cấp độ khác nhau trong tổ

́H

chức bao gồm rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ từng hoạt động.

Rủi ro ở mức độ tồn đơn vị: các rủi ro có thể đến từ bên trong hay bên ngoài



đơn vị như sự thay đổi của nền kinh tế, sự thay đổi môi trường tự nhiên, năng lực của

h

nhân viên, đặc điểm hoạt động của đơn vị hay một sự gián đoạn trong q trình xử lý

̣c K

in

thơng tin có thể ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động của đơn vị.
Rủi ro mức độ bộ phận: là rủi ro xảy ra ở cấp độ từng hoạt động, từng bộ phận,

ho

từng quy trình kinh doanh như bán hàng, mua hàng, sản xuất, marketing,...

(3) Phân tích rủi ro

ại

Q trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm đánh giá khả năng rủi ro xảy

Đ

ra và ước tính tác động của chúng. Nếu rủi ro ảnh hưởng khơng đáng kể đến đơn vị và ít

̀ng

có khả năng xảy ra thì nhìn chung khơng cần phải quan tâm nhiều, nhưng ngược lại rủi ro

Tr
ươ

có ảnh hưởng trọng yếu và có khả năng cao đơn vị cần phải tập trung chú ý.
(4) Đánh giá rủi ro có gian lận tiềm tàng
Đơn vị cần nhận dạng các gian lận tiềm tàng có thể có và các nhân tố tác động đến

việc gian lận như áp lực, cơ hội, thái độ của cá nhân khi thực hiện hành vi gian lận.
(5) Quản trị sự thay đổi
Cần thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin về sự thay đổi, xây dựng hệ thống
cảnh báo nhằm nhận dạng dấu hiệu của rủi ro có thể phát sinh.
1.1.4.3 Hoạt động kiểm sốt

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Tốn

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Hoạt động kiểm sốt là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực
hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt mục tiêu của
đơn vị. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi cấp độ trong đơn vị, ở các giai đoạn khác
nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm sốt đối với cơng nghệ. Các
loại hoạt động kiểm soát phổ biến trên thực tế:
(1) Xét duyệt

́



Là hoạt động kiểm soát nhằm ngăn ngừa các nghiệp vụ khống hay các nghiệp vụ

́H

có diễn ra trong thực tế nhưng không tuân thủ theo quy định. Các hoạt động xét duyệt

cấp, xét duyệt xóa sổ các khoản nợ phải thu khó địi,...

in

h

(2) Phân chia trách nhiệm hợp lý




có thể là: xét duyệt bán chịu, xét duyệt mua hàng, xét duyệt thanh toán cho nhà cung

̣c K

Nhà quản lý cần có sự phân chia cơng việc và trách nhiệm với từng phần hành
công việc một cách hợp lý để có thể giảm thiểu các sai sót và gian lận có thể có trong

ho

q trình làm việc của nhân viên. Tiêu biểu một vài chức năng cần được tách biệt như:
Chức năng xét duyệt và chức năng bảo quản tài sản; chức năng kế toán và chức năng

ại

bảo vệ tài sản; chức năng xét duyệt và chức năng kế toán.

Đ

(3) Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin

̀ng

Cơng nghệ thơng tin được ứng dụng càng nhiều vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý cần phải có các biện pháp phù hợp để có thể

Tr
ươ


kiểm sốt được lượng thơng tin của doanh nghiệp. Kiểm sốt này bao gồm kiểm soát
chung và kiểm soát ứng dụng:
Kiểm sốt chung: là hoạt động áp dụng cho tồn thể các ứng dụng trong đơn vị

gồm kiểm soát việc truy cập hệ thống thông tin; lên kế hoạch, sắp xếp lịch trình, sao
lưu, phục hồi dữ liệu nếu xảy ra các sự cố bất thường.
Kiểm soát ứng dụng: là hoạt động kiểm sốt áp dụng cho từng chu trình cụ thể.
Được biểu hiện thông qua các hoạt động như sự ủy quyền và xét duyệt ở các cấp trong
đơn vị; kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách mà đơn vị sử dụng bằng đánh số thứ tự lên
các chứng từ trước khi sử dụng, chứng từ cần được lập ngay khi có nghiệp vụ phát sinh,..
SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

(4) Kiểm sốt vật chất
Là hoạt động kiểm soát nhằm giảm thiểu mất mát, lãng phí, giúp bảo đảm cho
các tài sản của đơn vị được bảo vệ một cách chặt chẽ. Đơn vị cần có các hoạt động
kiểm sốt như hạn chế những người không liên quan tiếp cận tài sản, thực hiện kiểm
kê tài sản định kỳ, sử dụng các thiết bị bảo vệ như lắp camera, lắp đặt các thiết bị báo
cháy,...

́




(5) Phân tích rà sốt

́H

Mục đích của thủ tục kiểm soát này là phát hiện ra các biến động bất thường, xác
định nguyên nhân và tìm ra cách xử lý kịp thời. Để thực hiện hoạt động kiểm soát này



đơn vị thường thực hiện việc so sánh giữa số liệu thực tế phát sinh với kế hoạch đề ra

h

để xem xét các biến động, hay thực hiện việc đối chiếu định kỳ sổ tổng hợp với sổ chi

1.1.4.4 Thông tin và truyền thông

̣c K

in

tiết của các tài khoản kế tốn.

ho

Thơng tin là những tin tức cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong
đơn vị nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề. Truyền thơng là q trình cung

ại


cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngồi.

Đ

Thơng tin trong đơn vị cần phải đáp ứng được các u cầu như tính thích hợp của

̀ng

thơng tin, tính kịp thời, cập nhật và sự chính xác cao. Hệ thống thông tin trong đơn vị gồm:

Tr
ươ

hệ thống thông tin kế tốn, hệ thống thơng tin sản xuất, hệ thống thơng tin nhân sự,...
Truyền thơng trong một doanh nghiệp có hai loại chính là truyền thơng bên trong

và truyền thơng bên ngồi:
Truyền thơng bên trong: là việc truyền đi các thông tin cần thiết cho việc vận hành

hệ thống kiểm sốt nội bộ: thơng tin được truyền từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới
lên cấp trên và thông tin được truyền giữa các cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp.
Truyền thơng bên ngồi: đơn vị cần thơng tin cho các đồi tương bên ngoài biết về
một số thơng tin của doanh nghiệp, các đối tượng có thể là nhà đầu tư, nhà cung cấp,
khách hàng, ngân hàng, cơ quan báo chí, cơ quan nhà nước,...

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.4.5 Giám sát

Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo thời
gian, là cơ sở quan trọng giúp cho đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ:
Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ ngay trong quá trình điều hành doanh nghiệp hàng ngày. Giám sát thường xuyên

́



thông thường được thực hiện bởi các nhà quản lý ở các cấp trong doanh nghiệp.

́H

Giám sát định kỳ là hoạt động kiểm sốt giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan,
độc lập hơn về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Giám định kỳ thường



được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hay kiểm toán độc lập.

in


h

Các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Mơi
trường kiểm sốt tạo ra khơng gian và khn khổ cho mỗi cá nhân thực hiện trách

̣c K

nhiệm giải trình của mình. Nhà quản lý thực hiện đánh giá các rủi ro đe dọa đến các
mục tiêu của đơn vị. Hoạt động kiểm soát được tiến hành nhằm đảm bảo rằng các chỉ

ho

thị của nhà quản lý nhằm xử lý các rủi ro được thực hiện. Khi đó các thơng tin thích

ại

hợp cần phải được thu thập và trao đổi trong toàn bộ đơn vị. Quá trình trên cần được

Đ

đánh giá và điều chỉnh lại khi cần thiết.

̀ng

1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế và vận hành tốt như thế nào thì cũng

Tr
ươ


chỉ đảm bảo một cách hợp lý, không thể đảm bảo một cách tuyệt đối các rủi ro và sai
phạm khơng xảy ra. Điều đó xuất phát từ các hạn chế tiềm tàng sau:
-Sai lầm của các nhà quản lý khi đưa ra các quyết định kinh tế.
-Sự lạm quyền của nhà quản lý dẫn đến vượt khỏi hệ thống kiểm soát nội bộ.
-Sự bất cẩn của các nhân viên trong quá trình làm việc.
-Sự thông đồng của các cá nhân trong nội bộ đơn vị.
-Môi trường hoạt động của doanh nghiệp thay đổi dẫn tới những thủ tục kiểm
sốt được thiết lập khơng cịn phù hợp.
SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Tốn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Theo bách khoa tồn thư “Chi phí sản xuất là số tiền mà một nhà sản xuất hay
doanh nghiệp phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản
xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận”
TS Huỳnh Lợi (2010) đã định nghĩa rằng: “Chi phí sản xuất kinh doanh là tồn

́



bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh


́H

trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định (tháng,



quý, năm)”.

in

1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu

h

1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất

̣c K

Theo tiêu thức này, chi phí trong kế tốn của doanh nghiệp gồm:
Chi phí ngun vật liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên

ho

liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong chi phí NVL gồm có Chi phí NVL

ại

chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí

Đ


NVLkhác.

Chi phí nhân cơng: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo

Tr
ươ

KPCĐ.

̀ng

lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,

Chi phí cơng cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các cơng cụ dùng vào

hoạt động SXKD.

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài
hạn dùng vào hoạt động SXKD.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Gồm giá mua bên ngoài cung cấp cho hoạt động
SXKD của DN như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa
phương tiện,...

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Tốn

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại
doanh nghiệp.
1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế

Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp gồm:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Gồm tồn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp
trong q trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ...Chi phí

́



này thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính

́H

xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí, chi phí NVL trực tiếp thường được
định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất,



định mức vật tư trực tiếp.

in

h


Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục này gồm tiền lương, các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như BHYT, BHXH,KPCĐ của cơng nhân trực

̣c K

tiếp thực hiện từng quá trình sản xuất. Trong quản lý, chi phí nhân cơng trực tiếp được

ho

định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.

Chi phí sản xuất chung: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi hai khoản mục

ại

chi phí trên, gồm: Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý

Đ

tại phân xưởng; chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng trong sản; chi phí nguyên vật liệu dùng

̀ng

trong máy móc, thiết bị; chi phí dịch vụ th ngồi phục vụ sản xuất như điện, nước,
sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất.

Tr
ươ

1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp


Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp gồm:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối

tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp. Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn
trong tổng chi phí. Tuy nhiên chúng dễ nhận dạng và hạch tốn chính xác.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng như
chi phí NVL phụ, chi phí nhân cơng phụ, chi phí quản cáo,.. Các chi phí này thường

SVTH: Ngơ Thị Vui – K49B Kiểm Toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

khó có thể nhận dạng nên các chi phí này thường được tập hợp chung, sau đó lựa chọn
tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
1.2.3 Kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất

Theo TS Nguyễn Đại Thắng: “Kiểm sốt chi phí sản xuất được hiểu là điều khiển
việc hình thành chi phí sản xuất sao cho khơng phá vỡ hạn mức đã được xác định

́




trong từng giai đoạn, là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh

́H

trong suốt quá trình quản lý nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh



tế cao”. (TS Nguyễn Đại Thắng , Kiểm sốt chi phí, NXB Trẻ.)
1.2.3.2 Các ngun tắc kiểm sốt chi phí sản xuất

in

h

Để có thể kiểm sốt tốt được chi phí sản xuất doanh nghiệp cần phải thiết lập ra

̣c K

các tiêu chuẩn, nội dung và mục tiêu kiểm sốt chi phí dựa trên điều kiện thực tế của
cơng ty. Các ngun tắc kiểm sốt chi phí sản xuất có thể:

ho

Ln giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm sốt của doanh nghiệp: Trong doanh
nghiệp có nhiều khoản mục chi phí và có giá trị khác nhau, doanh nghiệp khơng thể

ại


kiểm sốt được tất cả các khoản mục chi phí đó vì vậy doanh nghiệp cần tập trung vào

Đ

những khoản mục có tính biến động lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp.

̀ng

Các khoản chi phí mà doanh nghiệp khơng thể thay đổi: Doanh nghiệp cần khai

Tr
ươ

thác tối đa hiệu quả những khoản chi phí cố định mà doanh nghiệp không thể thay đổi
trong quá trình sản xuất như chi phí th mặt bằng, chi phí khấu hao tài sản cố định,...
Lập báo cáo thường xuyên về các khoản mục chi phí: Các nhà quản trị trong

doanh nghiệp cần có được các thơng báo về các khoản mục chi phí một cách thường
xuyên, kịp thời, chính xác để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Nguyên tắc khách quan: Các nguyên tắc kiểm sốt chi phí đưa ra phải dựa trên điều
kiện thực tế của doanh nghiệp, các nhà quản lý mà không khách quan sẽ đưa ra các quyết
định kinh tế theo ý kiến riêng của bản thân sẽ gây ra tác động xấu đến doanh nghiệp.

SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán

15


×