Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Ứng dụng mô hình camel để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.15 KB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để q trình thực tập và khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành,
ngoài sự nổ lực học hỏi, trải nghiệm của bản thân thì một phần rất lớn
là nhờ sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của quý thầy cơ trường Đại học
Kinh tế Huế nói chung và q thầy cơ Khoa Tài chính-Ngân hàng nói

́

thời gian học tập và nghiên cứu trong thời gian vừa qua.



riêng đã tận tụy giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt

́H

Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà



trường, quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô
trong khoa Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là giáo viên hướng hướng

in

h

dẫn của cơ Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình chỉ bảo để tơi có thể hồn

̣c K


thành bài khóa luận tốt nghiệp.

Do thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn nên khóa luận tốt

ho

nghiệp khơng thể tránh những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý,
chỉ bảo bổ sung từ q thầy cơ để đề tài có thể đạt kết quả tốt nhất.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi

́




DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii

́H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

h

1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài: Đề tài gồm có 3 phần ......................................................................4

ại


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................5

Đ

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

̀ng

DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MƠ HÌNH CAMEL............5

Tr
ươ

1.1. Ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................5
1.1.2. Một số hoạt động chính của ngân hàng thương mại:....................................5
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................5
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................5
1.1.2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ............................................................6


1.1.2.4. Hoạt động khác......................................................................................6
1.1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ........................7
1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả................................................................................7
1.1.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................7
1.1.3.3. Rủi ro NHTM ........................................................................................8

́




1.1.3.4. Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng

́H

thương mại..........................................................................................................9



1.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...............9
1.2.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................9

in

h

1.2.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................10

̣c K

1.3. Mơ hình CAMEL trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................12

ho

1.3.1. Giới thiệu về mơ hình CAMEL ..................................................................12

ại


1.3.2. Nội dung mơ hình CAMEL ........................................................................15

Đ

1.3.2.1. Mức độ an toàn vốn (C – Capital adequacy).......................................15

̀ng

1.3.2.2. Chất lượng tài sản có (A – Asset quality) ...........................................17

Tr
ươ

1.3.2.3. Năng lực quản lý (M – Management ability) ......................................19
1.3.2.4. Thu nhập (E – Earning) .......................................................................20
1.3.2.5. Khả năng thanh khoản (L – Liquidity)................................................21

1.3.3. Ưu, nhược điểm của mơ hình CAMEL ......................................................22
1.3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................22
1.3.3.2. Nhược điểm .........................................................................................23
1.4. Tổng quan về đề tài nghiên cứu .........................................................................23


CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM........................................25
2.1. Giới thiệu về NH TMCP Cơng thương Việt Nam .............................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................25
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động ...............................................................................26
2.2. Ứng dụng mơ hình CAMEL để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của


́



Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam. .......................................31

́H

2.2.1. Mức độ an tồn vốn (C – Capital adequacy) ..............................................31



a. Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR) ..............................................................31

in

h

b. Hệ số tự tài trợ ..............................................................................................33

̣c K

c. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Địn bẩy tài chính).......................................34
2.2.2. Chất lượng tài sản có (A – Asset quality)...................................................36

ho

a. Tài sản có sinh lời.........................................................................................36

ại


b. Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................................38

Đ

c. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng......................................................................40

̀ng

2.2.3. Năng lực quản lý (M – Management ability) .............................................42

Tr
ươ

a. Quản trị nguồn nhân lực ...............................................................................42
b. Hiệu quả trong kinh doanh ...........................................................................42

2.2.4. Thu nhập (E – Earning) ..............................................................................44
a. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).......................................................46
b. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................................46
c. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) ...............................................................48
2.2.5. Khả năng thanh khoản (L – Liquidity) .......................................................49
a. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng số tiền gửi (LDR) .........................................49


b. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản ..............................................................................50
2.3. Đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Cơng thương
Việt Nam theo mơ hình CAMEL ..............................................................................52
2.4. Đánh giá những điểm mạnh và hạn chế của NH TMCP Công thương Việt Nam
giai đoạn 2015-2017..................................................................................................52

2.4.1. Điểm mạnh..................................................................................................52

́



2.4.2. Hạn chế .......................................................................................................53

́H

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH



DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............54

h

3.1. Định hướng phát triển của NH TMCP Ngoại thương Việt Nam .......................54

in

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Ngoại

̣c K

thương Việt Nam.......................................................................................................55

ho


3.2.1. Nâng cao mức độ an toàn vốn ....................................................................55
3.2.2. Nâng cao chất lượng tài sản có ...................................................................55

Đ

ại

3.2.3. Nâng cao năng lực quản lý .........................................................................56
3.2.4. Nâng cao thu nhập ......................................................................................57

̀ng

3.2.5. Nâng cao khả năng thanh khoản .................................................................58

Tr
ươ

PHẦN III. KẾT LUẬN ...........................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................61
TRANG WEB THAM KHẢO..................................................................................62
PHỤ LỤC..................................................................................................................63


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH

: Ngân hàng

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

VietinBank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương

in

̣c K

Việt Nam

h



́H

́

: Thương mại cổ phần




TMCP

Vietcombank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương

ho

Việt Nam

: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

ại

BIDV

Đ

PGD

Tr
ươ

̀ng

báo cáo tài chính


: Phịng giao dịch
: Báo cáo tài chính

TS

: Tài sản

NPT

: Nợ phải trả

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

NXB

: Nhà xuất bản


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của VietinBank giai đoạn 2015-2017 ....28
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2015-2017......29

́




Bảng 2.3. Bảng hệ số tự tài trợ của VietinBank........................................................32

́H

Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng nhân viên của VietinBank giai đoạn 2015-2017 .........41
Bảng 2.5. Cơ cấu nhóm nợ và mức lập dự phòng của VietinBank giai đoạn 2015-



2017...........................................................................................................................42

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h


Bảng 2.6. Tổng hợp xếp hạng các yếu tố trong mơ hình CAMEL ...........................50

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. CAR của VietinBank giai đoạn 2015-2017..........................................32
Biểu đồ 2.2. CAR của VietinBank, Vietcombank, BIDV giai đoạn 2015-2017 ......32
Biểu đồ 2.3. Hệ số tự tài trợ của VietinBank, Vietcombank, BIDV giai đoạn 20152017...........................................................................................................................33

́



Biểu đồ 2.4. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của VietinBank giai đoạn 2015-2017...34

́H

Biểu đồ 2.5. Hệ số địn bẩy tài chính của VietinBank, VCB, BIDV giai đoạn 2015-



2017...........................................................................................................................35

h

Biểu đồ 2.6. Cơ cấu tài sản có sinh lời của VietinBank giai đoạn 2015-2017 .........36

in


Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ TS có sinh lời trên tổng TS có của VietinBank giai đoạn 2015-

̣c K

2017...........................................................................................................................37
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ TS có sinh lời trên tổng TS có của VietinBank, Vietcombank,

ho

BIDV giai đoạn 2015-2017.......................................................................................38

ại

Biểu đồ 2.9. Cơ cấu nợ xấu tại VietinBank giai đoạn 2015-2017 ............................39

Đ

Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank giai đoạn 2015-2017............................39

̀ng

Biều đồ 2.11. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank, VCB, BIDV giai đoạn 2015-2017......40

Tr
ươ

Biểu đồ 2.12. Dự phòng rủi ro tín dụng của VietinBank giai đoạn 2015-2017........41
Biểu đồ 2.13. Tỷ lệ dự phòng rủi ro của VietinBank, VCB và BIDV giai đoạn 20152017...........................................................................................................................41
Biểu đồ 2.14. Hiệu quả sử dụng nhân viên của VietinBank giai đoạn 2015-2017 ...43

Biểu đồ 2.15. Lợi nhuận ròng của VietinBank, VCB, BIDV giai đoạn 2015-2017 .45
Biều đồ 2.16. ROA của VietinBank, VCB và BIDV giai đoạn 2015-2017..............46
Biều đồ 2.17. ROE của VietinBank, VP Bank và ACB giai đoạn 2015-2017 .........47
Biểu đồ 2.18. NIM của VietinBank, Vietcombank, BIDV giai đoạn 2015-2017.....48

iii


Biểu đồ 2.19. LDR của VietinBank giai đoạn 2015-2017 ........................................49
Biểu đồ 2.20. LDR của VietinBank, VCB, BIDV giai đoạn 2015-2017..................50
Biểu đồ 2.21. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của VietinBank giai đoạn 2015-2017 ........50
Biểu đồ 2.22. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của VietinBank, VCB, BIDV giai đoạn

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



2015-2017..................................................................................................................51

iv


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kì quốc gia nào trên thế giới hoạt động ngân hàng đều có tác động
to lớn đến nền kinh tế và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Không những điều tiết nền
kinh tế vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế vận hành dễ dàng, hiệu quả hơn mà hệ thống các
ngân hàng thương mại còn là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan

́



trọng thúc đẩy sự phát triển của lưu thơng hàng hóa. Hiện nay, q trình tồn cầu

́H

hóa diễn ra nhanh và mạnh mẽ làm cho các rào cản thương mại được gỡ bỏ tạo nên




thị trường chung. Điều này đã đem đến khơng ít cơ hội cũng như thách thức cho
Việt Nam. Thực tế cho thấy, trong những năm trở lại đây, chất lượng hoạt động của

h

hệ thống ngân hàng tại Việt Nam đã có sự phát triển ổn định trở lại. Sự phục hồi

in

khá vững chắc của hệ thống ngân hàng góp phần vào tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ

̣c K

mô.

ho

Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng là một hoạt động chứa nhiều rủi ro. Rủi ro
trong hoạt động ngân hàng có thể gây ra các tác động rất lớn đối với nền kinh tế nói

ại

chung cũng như các thành phần kinh tế nói riêng. Điển hình nhất là tình trạng gia

Đ

tăng tỉ lệ nợ xấu tại các ngân hàng hay là việc sát nhập hàng loạt các ngân hàng nhỏ
vào ngân hàng lớn. Việc phân tích, dự báo và phòng ngừa các rủi ro ở ngân hàng là


̀ng

một việc làm hết sức quan trọng để có được cái nhìn tổng quát nhất về tình hình

Tr
ươ

hoạt động ở ngân hàng từ đó có thể thấy được sự phù hợp hay là khơng trong những
chính sách hoạt động mà ngân hàng đưa ra. Qua việc phân tích đó, chúng ta sẽ dễ
dàng đưa ra các kiến nghị, giải pháp phù hợp và kịp thời để cải thiện những tồn tại,
khó khăn trong hệ thống ngân hàng cũng như tại mỗi ngân hàng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam đến thời điểm hiện
tại là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về quy mô vốn. Vietinbank đã và đang tăng
cường hiệu quả sử dụng vốn, năng lực quản lý điều hành. Do đó cần đánh giá lại
hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm vừa qua để biết được các điểm

1


mạnh, hạn chế từ đó phát huy hết sức những điểm mạnh và có những giải pháp phù
hợp, kịp thời để khắc phục những hạn chế trong hoạt động của ngân hàng.
Hệ thống đánh giá CAMEL được xây dựng và thông qua năm 1987 được
nhiều nước trên thế giới áp dụng. Đây là một hệ thống đánh giá xếp hạng và được
coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên thế giới khi đánh giá hiệu quả của
các ngân hàng nói riêng và các tổ chức tín dụng nói chung.

́




Theo ơng George Gregorash - Chun gia tư vấn dự án “Nâng cao năng lực

́H

giám sát của NHNN”, người đã có 20 năm kinh nghiệm làm việc cho Ngân hàng
Trung ương Mỹ cho rằng: “Việc xây dựng một hệ thống xếp hạng rủi ro theo tiêu



chuẩn CAMEL không chỉ hữu ích với Thanh tra NHNN mà cịn là một cơng cụ

h

phịng ngừa rủi ro rất tích cực đối với các NHTM. Qua việc xem xét hệ thống xếp

in

hạng theo tiêu chuẩn CAMEL, các chuyên gia có thể đánh giá một cách tồn diện

̣c K

tình hình tài chính của NHTM để từ đó tìm ra biện pháp đối phó với những rủi ro
tiềm ẩn. Chính vì vậy, theo ơng George Gregorash, các NHTM không nên cố “làm

ho

đẹp” chỉ tiêu để đối phó với cơ quan quản lý, giám sát mà phải coi CAMEL như là
“phiếu khám sức khoẻ của chính mình”.”

ại


Hiện nay, NHNN đang rất chú trọng vào việc áp dụng các thông lệ và chuẩn

Đ

mực quốc tế vào việc quản lý hoạt động hệ thống ngân hàng ở nước ta. CAMEL là

̀ng

mơ hình đánh giá rủi ro kết hợp các nhân tố tài chính và phi tài chính, dựa trên năm

Tr
ươ

tiêu chí đó là mức độ an tồn vốn, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, thu nhập
và khả năng thanh khoản. Mơ hình này được áp dụng ở nước ta thông qua Quyết
định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 quy định xếp loại NH TMCP. Điều
này cho thấy NHNN đang nổ lực để hoàn thiện hệ thống tài chính, góp phần ổn định
và phát triển nền kinh tế vĩ mô của đất nước.
Từ những lý do trên tơi xin lựa chọn đề tài “Ứng dụng mơ hình CAMEL để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam” để làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Vận dụng mơ hình CAMEL vào việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam giai
đoạn 2015-2017, từ đó đưa ra những đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng.
- Mục tiêu cụ thể:

́



+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của

́H

ngân hàng thương mại và cơ sở lý luận của mô hình CAMEL trong đánh giá hoạt



động kinh doanh của ngân hàng thương mại.

+ Ứng dụng mơ hình CAMEL để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của

in

h

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2015-2017.

̣c K

+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.


ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

Thương mại.

ại

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

̀ng

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt

Tr
ươ

Nam.

+ Về mặt thời gian: giai đoạn 2015-2017

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thơng qua việc tìm kiếm tài liệu, tìm kiếm
thơng tin, phương pháp này giúp có kiến thức cơ sở, nền tảng để đưa ra cơ sở lý
luận của mơ hình CAMEL cũng như đưa ra những đánh giá, phân tích về hiệu quả
hoạt động kinh doanh.


3


- Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu là số
liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của NH TMCP Công
thương Việt Nam giai đoạn 2015-2017 từ các website và
, ngồi ra cịn có các thơng tin khác được lấy từ website chính thức
của Vietinbank.
- Phương pháp phân tích số liệu:

́



 Từ các số liệu thu thập được, tiến hành tính tốn, thống kê, xử lý với sự

́H

trợ giúp của phần mềm excel, phân nhóm theo các tiêu chí của mơ hình.

 Sau khi xử lý số liệu sử dụng phương pháp so sánh, phân tích xu



hướng, phân tích đánh giá theo thang điểm để thu được kết quả.

in

h


 Đề tài so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của VietinBank với các

̣c K

ngân hàng: NH TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), NH Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV). Cả ba ngân hàng này đều là NH TMCP, hơn nữa ba ngân

ho

hàng này được đánh giá là có quy mơ gần giống nhau và là đối thủ cạnh tranh của
nhau trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là bán lẻ.

Đ

Phần I. Đặt vấn đề

ại

5. Kết cấu đề tài: Đề tài gồm có 3 phần

̀ng

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

Tr
ươ

Chương 1. Cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

thương mại và mơ hình CAMEL.

Chương 2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương

mại cổ phần Công thương Việt Nam
Chương 3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Phần III. Kết luận

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MƠ HÌNH CAMEL
1.1. Ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại

́



1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng thương mại là loại

́H

hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động



kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.”


h

1.1.2. Một số hoạt động chính của ngân hàng thương mại:

in

Theo “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của Nguyễn Minh Kiều, NXB

̣c K

Thống kê, 2008 thì NHTM có một số hoạt động sau:

ho

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn

Ngân hàng thương mại huy động vốn từ các hoạt động sau:

ại

- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân, tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền

Đ

gửi khơng kì hạn, tiền gửi có kì hạn.

̀ng

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, giấy tờ có giá khi được thống đốc


Tr
ươ

Ngân hàng Nhà nước cho phép để huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước.
- Vay vốn Ngân hàng Nhà nước.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là hoạt động sinh lợi chủ yếu

và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản. Ngân hàng thương mại cấp tín dụng bằng
các hình thức cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng, chiết

5


khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ
xuất nhập khẩu,... Trong các hoạt động cấp tín dụng thì cho vay là hoạt động quan
trọng nhất.
1.1.2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để

́



thực hiện thanh tốn giữa các ngân hàng với nhau thơng qua NHNN, NHTM phải


́H

mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư
tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh NHTM được mở tài



khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.

̣c K

in

- Cung cấp các phương tiện thanh toán;

h

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động:

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;

ho

- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ;

ại

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán theo quy định của NHNN;


Đ

- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép;

̀ng

- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên

Tr
ươ

ngân hàng trong nước;
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.2.4. Hoạt động khác

Ngồi hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh tốn và
ngân quỹ thì ngân hàng thương mại cịn có các hoạt động khác bao gồm: góp vốn,
mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại
lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng.

6


1.1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, kĩ thuật,... Có nhiều khái niệm về hiệu quả dựa trên các góc nhìn khác
nhau:

Theo “Từ điển kinh tế học” của Nguyễn Văn Ngọc, Đại học Kinh tế Quốc dân,

́



Hiệu quả (efficiency) được định nghĩa là “mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố

́H

khan hiếm và sản lượng hàng hóa, dịch vụ”. “Khái niệm hiệu quả còn được dùng là



tiêu chuẩn để đánh giá xem thị trường phân bổ nguồn lực tốt đến mức nào”.
Theo Antonio, Ludger và Vito (2006), “Hiệu quả là phép so sánh giữa đầu vào

in

h

và đầu ra hay giữa lợi nhuận và chi phí”. Với cùng một đầu vào cho trước, hoạt

̣c K

động nào tạo ra đầu ra lớn lớn sẽ được xem là hoạt động hiệu quả hơn.
Theo “Từ điển Toán kinh tế”, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt của PGS.

ho


TS Nguyễn Khắc Minh, 2004 thì hiệu quả là “mức độ thành công mà các doanh
nghiệp hoặc các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng

ại

và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước”.

Đ

1.1.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

̀ng

Theo Peter S. Rose, “Bản chất của NHTM cũng có thể được xem là một tập

Tr
ươ

đoàn kinh doanh, hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho
phép. Đạt được hiệu quả kinh doanh cao là mục tiêu mà các ngân hàng quan tâm vì
nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời có thể giúp ngân
hàng mở rộng quy mơ hoạt động của mình.”[10]
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại. Nếu kinh doanh có hiệu quả, ngân hàng sẽ tăng uy tín và tạo
được lịng tin đối với khách hàng của mình ngày càng bền vững.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông thường được đo lường
bằng khả năng sinh lợi. Một ngân hàng được đánh giá là hoạt động hiệu quả khi vừa

7



đáp ứng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với chi phí tối thiểu vừa đáp ứng u cầu an
tồn hoạt động và giảm thiểu rủi ro.
1.1.3.3. Rủi ro NHTM
Hoạt động ngân hàng là một trong những hoạt động có rủi ro nhiều nhất. Rủi
ro cũng là yếu tố được xem như không thể tách rời đối với hoạt động của bất kể tổ
chức tài chính nào, đặc biệt là NHTM. Bên cạnh việc quan tâm nâng cao giá trị cổ

́



phiếu, tăng mức lợi nhuận nhận được từ cổ tức qua hàng năm thì nhà quản trị của

́H

mỗi ngân hàng cịn phải nâng cao khả năng kiểm sốt rủi ro. Đặc biệt là trong tình

nữa vào cơng tác đo lường và phịng ngừa rủi ro.



hình kinh tế phát triển và đầy biến động như hiện nay khiến các NH tập trung hơn

h

Theo “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Tài chính của Lê Văn Tư, 2005,

in


rủi ro trong kinh doanh NH về cơ bản có thể chia thành hai loại: rủi ro môi trường

̣c K

và rủi ro đặc thù.

ho

- Rủi ro môi trường (rủi ro thị trường) luôn luôn tồn tại trong và ngồi tổ chức,
rủi ro mơi trường gồm rủi ro môi trường vĩ mô như rủi ro tự nhiên, rủi ro về luật

ại

pháp, rủi ro về kinh tế, rủi ro về điều chỉnh và rủi ro môi trường cạnh tranh - NH

Đ

trong hoạt động kinh doanh thường chịu tác động của khách hàng hoặc các đối thủ
từ nhiều phía, từ đó ln nhận rất nhiều các tác động rủi ro. Những rủi ro này rất

̀ng

khó kiểm sốt nên chúng được gọi là rủi ro khơng kiểm sốt được. Trong thực tế

Tr
ươ

người ta có thể kiểm sốt chúng ở mức độ hạn chế trên cơ sở dự báo.
- Rủi ro đặc thù là rủi ro bản chất của ngành hay lĩnh vực kinh doanh tạo ra.


Trong hoạt động NH, rủi ro đặc thù thường bao gồm các yếu tố: rủi ro về quản lý,
rủi ro cung cấp các dịch vụ tài chính, rủi ro thích ứng vốn, rủi ro về tài sản thế
chấp,...

8


1.1.3.4. Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân
hàng thương mại
- Đánh giá chính xác khả năng hoạt động của NH, khả năng sinh lợi và hạn
chế tối thiểu các rủi ro chủ quan có thể xảy ra trong q trình. Kết quả phân tích cịn
cung cấp cho nhà quản lý tình hình kinh tế tài chính vĩ mơ cũng như vi mơ và dựa
trên cơ sở đó để đưa ra những quyết định phù hợp, các hoạch định chiến lược cụ thể

́



giúp NHTM tiến gần hơn tới mục tiêu đề ra.

́H

- Kết quả phân tích hoạt động và rủi ro NHTM phản ánh tình trạng kinh doanh
của một NHTM, kết quả này giúp cho NHTM có thể đánh giá được khả năng quản



trị, trình độ chuyên môn của cán bộ, cơ sở vật chất, cơng nghệ và thiết bị hoạt

h


động… của NHTM. Qua đó thấy được những vấn đề cần phát huy và những vấn đề

̣c K

có phù hợp với tình hình thực tế.

in

cần khắc phục thêm, đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh của mình

ho

1.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1. Nhân tố khách quan

ại

- Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội

Đ

Môi trường kinh tế là yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh

̀ng

doanh của ngân hàng thương mại. Hệ thống ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội nơi mà nó đang hoạt động. Thị trường tài chính

Tr

ươ

ngày càng phức tạp, tinh vi. Sự phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng
diễn ra mạnh mẽ, mặc dù các ngân hàng hiện nay đã có hàng trăm sản phẩm ngân
hàng bán buôn, bán lẻ nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ yêu cầu. Trong điều kiện nền
kinh tế ổn định, mơi trường xã hội, chính trị khơng có nhiều biến động, q trình
sản xuất và lưu thơng hàng hóa diễn ra thuận lợi, các doanh nghiệp trong nền kinh
tế dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn thì hoạt động của NHTM cũng nhờ đó mà diễn ra
ổn định và phát huy hết khả năng làm cầu nối giữa đầu tư và tiết kiệm của mình.
Ngược lại, trong tình hình kinh tế xã hội và chính trị đầy biến động thì hoạt động

9


của NH sẽ khơng hiệu quả, doanh nghiệp cũng khó tiếp cận với nguồn vốn hơn, dư
nợ tăng cao đồng thời tỷ lệ nợ xấu cũng tăng lên.
Vì những điều trên mà hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng thương
mại nói riêng cần có những hoạch định về hoạt động của mình một cách phù hợp
với sự thay đổi của kinh tế, sự biến động của tình hình xã hội và chính trị tại nơi
đang hoạt động để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả hoạt động kinh

́



doanh.

́H

- Môi trường pháp lý


Môi trường pháp lý là sự đồng bộ, đầy đủ và thống nhất của hệ thống luật và



các văn bản dưới luật. Sự ổn định và liên tục thay đổi để hoàn thiện hơn của hệ

h

thống luật sẽ tạo điều kiện tốt cho nền kinh tế phát triển nói chung và hệ thống ngân

in

hàng thương mại nói riêng. Ở những nơi ngân hàng thương mại hoạt động, nếu hệ

̣c K

thống luật và văn bản dưới luật hồn chỉnh, ngày một hồn thiện hơn thì hệ thống
ngân hàng sẽ có mơi trường tốt để có thể hoạt động hiệu quả. Ở các nước đang phát

ho

triển, hệ thống pháp luật chưa hồn thiện, cịn nhiều kẻ hở, hoạt động của ngân hàng

Đ

hưởng khơng ít.

ại


thương mại chưa được đảm bảo, từ đó hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng bị ảnh

̀ng

- Môi trường thông tin
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, thông tin cũng là một dạng hàng

Tr
ươ

hóa. Các ngân hàng thương mại muốn hoạt động hiệu quả thì phải có nguồn thơng
tin chính xác, đầy đủ để có thể nắm bắt kịp thời, biết sử dụng thông tin một cách
hợp lý. Việc tận dụng tốt nguồn thông tin nắm bắt được giúp cho ngân hàng thương
mại xác định chính xác phướng hướng hoạt động, tận dụng thời cơ để phát triển, từ
đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Nhân tố chủ quan
- Nguồn nhân lực

10


Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng, quyết định sự thành công của mục tiêu,
chiến lược mà bất cứ doanh nghiệp nào nói chung và ngân hàng thương mại đặt ra.
Xã hội ngày càng phát triển và đòi hỏi những dịch vụ mới, chất lượng tốt từ các sản
phẩm và dịch vụ của ngân hàng. Một đội ngũ nhân viên giỏi sẽ giúp ngân hàng đáp
ứng nhanh chóng và kịp thời những thay đổi của thị trường, giảm thiểu những rủi
ro, giảm chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của ngân hàng và tăng lợi nhuận,

́




ảnh hưởng tích cực đến tiêu chí hiệu quả hoạt động kinh doanh.

́H

- Năng lực tài chính

Vốn là yếu tố năng lực tài chính quan trọng hàng đầu đối với mỗi ngân hàng



thương mại đặc biệt là nguồn vốn tự có. Đây là nguồn vốn ổn định của ngân hàng

h

và tăng trưởng qua thời gian hoạt động. Vốn tự có của mỗi ngân hàng thương mại

in

tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng nó lại rất quan trọng, là cơ

̣c K

sở để tạo lòng tin của các nhà đầu tư đối với ngân hàng và tăng các nguồn vốn khác
lên.

ho

Vốn tự có quyết định quy mơ hoạt động của ngân hàng. Đây là cịn là yếu tố

để có thể xác định được các chỉ số tài chính và tỷ lệ an toàn cho ngân hàng. Hoạt

ại

động của ngân hàng thương mại thì ln chứa những rủi ro, những rủi ro này khi

Đ

xảy ra có thể làm ngân hàng phá sản, vốn tự có khi đó sẽ giúp ngân hàng bù đắp

̀ng

những thiệt hại phát sinh và đảm bảo cho ngân hàng tránh khỏi nguy cơ trên. Vốn tự

Tr
ươ

có cịn có thể sử dụng để cho vay, đầu tư chứng khoán nhằm mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng. Bên cạnh đó, nó cịn là căn cứ để xác định và điều chỉnh các giới hạn
hoạt động nhằm đảm bảo sự an toàn của ngân hàng trong kinh doanh.
Bên cạnh vốn tự có, tài sản có cũng là một yếu tố quan trọng trong năng lực tài

chính của ngân hàng. Một ngân hàng thương mại phải đảm bảo giá trị của tài sản có
ln lớn hơn các khoản nợ thanh tốn ở mọi thời điểm để đảm bảo khả năng thanh
khoản cho ngân hàng.
Cần xây dựng một tỷ lệ giữa các nghiệp vụ sinh lời một cách hợp lý. Một ngân
hàng thương mại quá chú trọng và giữ tỷ lệ dự trữ thanh khoản ở mức cao sẽ đánh

11



mất đi những cơ hội kinh doanh và mang lại lợi nhuận.Ngược lại, một ngân hàng
thương mại chỉ tập trung vào các hoạt động sinh lời mà không quan tâm đến tỷ lệ
dự trữ thanh khoản sẽ có nguy cơ mất khả năng thanh khoản, dẫn đến phá sản.
- Năng lực quản trị
Nhà quản trị tốt cần đưa ra các chiến lược, chính sách phù hợp với sự biến
động khơng ngừng của nền kinh tế. Quá trình quản trị phụ thuộc rất lớn vào bộ máy

́



tổ chức của mỗi ngân hàng thương mại, trình độ lao động, tính mạch lạc của mục

́H

tiêu đề ra để có thể thực hiện tốt chính sách đứa ra, giúp cho ngân hàng giảm thiểu
tối đa chi phí hoạt động và nâng cao năng suất lao động.



- Công nghệ thông tin

in

h

Trong điều kiện thời đại 4.0, việc chỉ cung cấp những dịch vụ truyền thống sẽ

̣c K


không thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng đó là nhan, chính xác và an tồn.
Do đó, công nghệ thông tin luôn được các ngân hàng quan tâm và chú trọng, cải

ho

thiện đổi mới, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tài chính, phát triển dịch vụ ngân
hàng onlline như gởi tiền tiết kiệm onlline, tất toán sổ onlline,... Việc làm này giúp

ại

ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, từ đó tác động tích cực đến hiệu

Đ

quả hoạt động kinh doanh.

̀ng

1.3. Mơ hình CAMEL trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại

Tr
ươ

1.3.1. Giới thiệu về mơ hình CAMEL
Mơ hình CAMEL được Cục quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ (National

Credit Union Administration – NCUA) xây dựng và thông qua năm 1987. Sau cuộc
khủng hoảng kinh tế châu Á năm 1997, hệ thống CAMEL được Quỹ Tiền tệ Quốc

tế và nhóm Ngân hàng Thế giới khuyến nghị áp dụng ở các nước bị khủng hoảng để
tái thiết khu vực tài chính.

12


CAMEL là mơ hình dựa trên các yếu tố tài chính, thơng qua thang điểm để
đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính. Việc đánh giá dựa trên 5
tiêu chí:
- Mức độ an tồn vốn (C – Capital adequacy)
- Chất lượng tài sản có (A – Asset quality)
- Năng lực quản lý (M – Management ability)

́



- Thu nhập (E – Earning)

́H

- Khả năng thanh khoản (L – Liquidity)



Năm 1997, một tiêu chí mới đã được bổ sung thêm đó là độ nhạy cảm với rủi

h

ro thị trường (S – Sensitivity). Do đó, ta có mơ hình CAMELS như bây giờ.


̣c K

kinh doanh của ngân hàng thương mại.

in

Trong đề tài, tác giả sử dụng mơ hình CAMEL để đánh giá hiệu quả hoạt động

ho

Tại Việt Nam, phương pháp xếp loại ngân hàng theo mơ hình CAMEL đã
được áp dụng trong “Quy định xếp loại Ngân hàng TMCP” ban hành kèm theo

ại

Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc

Đ

NHNN.

̀ng

Việc tổng hợp xếp hạng đánh giá sẽ được dựa trên thang điểm từ 1 (tốt nhất)
đến 5 (kém nhất) theo mức độ cần giám sát tăng dần. Mức xếp hạng tổng hợp sẽ là

Tr
ươ


sự tổng hợp của việc xếp hạng 5 yếu tố. Xếp hạng 1 là xếp hạng tốt nhất nghĩa là
TCTD có hệ thống tốt, đảm bảo chất lượng quản lý rủi ro, gắn liền với chế độ giám
sát ít nhất. Xếp hạng 5 là xếp hạng xấu nhất đồng nghĩa với TCTD hoạt động rất
kém, không đảm bảo khả năng quản lý rủi ro và cần được chú ý giám sát. Ý nghĩa
của việc xếp hạng từng mức như sau:
Xếp hạng 1 – Ngân hàng thuộc nhóm này hoạt động mạnh và an tồn trên mọi
khía cạnh. Nhìn chung các mục tiêu được xếp ở mức 1 hoặc 2. Các NH có thể
chống được những rối loạn kinh tế và tài chính đối ngoại cũng như chịu được những

13


thay đổi bất ngờ từ tác động kinh doanh; tuân thủ các quy định và pháp luật. Do đó,
những NH này chưa cần sự giám sát.
Xếp hạng 2 – Những NH thuộc nhóm này về cơ bản có hoạt động khá an tồn
và mạnh, tuy vẫn cịn một số nhược điểm nhưng có thể khắc phục được trong điều
kiện kinh doanh bình thường. Các mục tiêu riêng rẽ của ngân hàng nhóm này khơng
được xếp hơn mức 3. NH thuộc nhóm này ổn định và có thể đối phó với những biến

́



động trong kinh doanh tương đối tốt. Khi có những thay đổi bất thường thì bản thân

́H

NH có khả năng tự điều chỉnh và duy trì hoạt động ở mức chấp nhận được.
Xếp hạng 3 – Hoạt động của các ngân hàng nhóm này đã bắt đầu có những




điểm yếu về hoạt động cũng như về tài chính. Khi có những biến động trong tình

h

hình tài chính, những NH này thường bị bất lợi về điều kiện kinh doanh và nếu

in

khơng kịp thời có biện pháp khắc phục thì có thể trầm trọng hơn. Những NH khơng

̣c K

tn thủ theo các quy định và pháp luật có khả năng nằm trong nhóm này. Nói
chung những NH này là mối quan tâm của thanh tra và cần giám sát chặt chẽ hơn

ho

mức bình thường để khắc phục những yếu kém.
Xếp hạng 4 – Hoạt động của các NH nhóm này có q nhiều yếu kém nghiêm

ại

trọng về tài chính hoặc là cả những yếu kém về tài chính và những yếu tố khác đều

Đ

không đạt yêu cầu. Các vấn đề nghiêm trọng hay chủ yếu hoặc tình hình khơng lành


̀ng

mạnh và khơng an tồn có thể khơng giải quyết được. Những khuyết điểm này có

Tr
ươ

thể phát triển đến mức độ có thể làm suy yếu khả năng tồn tại trong tương lai và đe
dọa đến các khách hàng gửi tiền, các chủ nợ cũng như các cổ đông nếu không có
những biện pháp hữu hiệu để khắc phục. Khả năng cao về phá sản đang hiện hữu
tuy nhiên chưa xảy ra hoặc chưa được thơng báo. Những NH thuộc nhóm này cần
sự kiểm soát chặt chẽ.
Xếp hạng 5 – NH thuộc nhóm này là những NH có khả năng phá sản rất cao.
Mức độ yếu kém ở tình trạng khẩn cấp cần sự giúp đỡ kịp thời của các cổ đơng hoặc
các nguồn tài chính khác từ khu vực tư nhân hoặc nhà nước. Nếu thiếu các biện
pháp khắc phục kịp thời và kiên quyết tình hình sẽ trở nên trầm trọng hơn ví dụ như

14


phá sản hay mất khả năng thanh khoản. Những NH ở nhóm này cần những giải
pháp cứu trợ khẩn cấp như hỗ trợ về vốn, mua lại, sát nhập,...
Việc xếp hạng cho từng yếu tố được tiến hành độc lập tuy nhiên cần xem xét
đến mối quan hệ với các yếu tố khác. Mức xếp hạng quá cao hay quá thấp cho một
yếu tố có thể dẫn đến sự điều chỉnh tăng hoặc giảm xếp hạng cho các yếu tố khác.

́

1.3.2.1. Mức độ an toàn vốn (C – Capital adequacy)




1.3.2. Nội dung mơ hình CAMEL

́H

Mức độ an tồn vốn thể hiện vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của



ngân hàng. Vốn tự có là nguồn lực tự có mà ngân hàng sử dụng vào mục đích kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm thu được lợi nhuận. Vốn tự có dù chiếm tỉ

in

h

lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng lại đóng vai trị vơ cùng quan trọng, quyết định

̣c K

sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Mức độ an toàn vốn được đánh giá qua
các chỉ tiêu:

ho

- Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR)

Hệ số an toàn vốn (CAR) là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa


ại

vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại. Hệ số CAR là

Đ

thước đo quan trọng để đo mức độ an toàn hoạt động của ngân hàng, được các

̀ng

chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực ngân hàng thuộc Ủy ban Basel dày công xây
dựng và phát triển. Đến nay, hệ số CAR đã được cơng nhận rộng rãi và có mặt trên

Tr
ươ

100 nước, trong đó có Việt Nam.
Theo quy định của TT 36/2014/TT-NHNN, các NHTM áp dụng cơng thức sau

để tính hệ số an tồn vốn: [4]
CAR (%) =
Trong đó, vốn tự có bao gồm:



ố ự ó

à ả ó ủ

x 100


15


+ Vốn cấp 1 (vốn cơ bản): bao gồm lượng vốn dự trữ sẵn có, cổ phần thường,
cổ phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, quỹ dự phòng chung
các khoản dự trữ vốn khác.
+ Vốn cấp 2 (vốn bổ sung): bao gồm các khoản vốn như trái phiếu, giấy nợ và
các khoản dự phòng ẩn như trợ cấp các khoản vay và trợ cấp các khoản thuê.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của Basel là 8%. Tại Việt Nam, theo

́



quy định của TT 36/2014/TT-NHNN, CAR được duy trì ở tỉ lệ 9%.

́H

- Hệ số tự tài trợ



Hệ số tự tài tợ là tỉ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn. Đây là hệ số phản
ánh sự tự chủ về tài chính của NH. Hệ số tự tài trợ càng cao chứng tỏ mức độ độc

in

h


lập tài chính của NH càng tăng và sự tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao; ngược

̣c K

lại hệ số này càng thấp chứng tỏ mức độ độc lập tài chính của NH càng giảm và sự
tự đảm bảo về mặt tài chính càng thấp.

ho

Hệ số tự tài trợ được tình bằng cơng thức:
Hệ số tự tài trợ =

ại



ồ ố


ồ ố

Đ

- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính)

̀ng

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) phản ánh quy mơ tài chính của NH. Với

Tr

ươ

hệ số này, ta có thể biết được tỉ lệ nợ và vốn chủ sở hữu mà NH dùng để chi trả cho
hoạt động của mình. Đây là một trong những hệ số địn bẩy tài chính.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu được tính bằng cơng thức: [5]
D/E =





 Xếp hạng
Đối với mức độ an toàn vốn, xếp hạng 1 nghĩa là ngân hàng có nguồn vốn đủ
lớn để bù đắp rủi ro, trong khi đó nếu xếp hạng 4 hoặc 5 có nghĩa là nguồn vốn của

16


×