Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường tại huyện yên thế, tỉnh bắc giang​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.02 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG THẾ QN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG THẾ QN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 8.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu

THÁI NGUN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn
trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin, tài liệu trình
bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả

Hồng Thế Qn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tơi đã được hồn
thành. Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ
nhiệm khoa sau Đại học, cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong khoa Môi

trường đã giúp tôi hồn thành khóa học của mình. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu đã rất tận lịng hướng dẫn tơi trong q
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tơi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên
động viên giúp đỡ tôi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên,
luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để tơi hồn chỉnh đề tài này tốt hơn, phục vụ
tốt hơn công tác thực tế sau này.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự
nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả

Hồng Thế Qn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.......................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ix

MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................1
3. Ý nghĩa của đề tài..........................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................3
1.1. Cơ sở lý luận của công tác quản lý môi trường..........................................3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường...................................................5
1.1.3. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường.................5
1.1.4. Cơ sở luật pháp cho quản lý môi trường.................................................6
1.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường.....................................................9
1.2. Công tác quản lý môi trường trên thế giới và Việt Nam..........................10
1.2.1. Cơng quản lí mơi trường trên thế giới...................................................10
1.2.2. Cơng tác quản lí mơi trường tại Việt Nam............................................ 11
1.3. Một số hoạt động quản lý nhà nước về môi trường................................. 15
1.3.1. Công tác đánh giá tác động môi trường................................................ 15
1.3.2. Cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường............................................... 15
1.3.3. Các hoạt động quốc tế về môi trường................................................... 16
1.3.4. Các hoạt động quần chúng về bảo vệ mơi trường.................................17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.4. Công tác quản lý môi trường ở tỉnh Bắc Giang....................................... 17
1.4.1. Khái quát công tác quản lý nhà nước về mơi trường của tỉnh
Bắc Giang........................................................................................................17
1.4.2. Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật........................... 18
1.4.3. Hệ thống quản lý mơi trường................................................................ 19

1.4.4. Vấn đề tài chính, đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.....................19
1.4.5. Triển khai các công cụ trong quản lý môi trường................................. 20
1.4.6. Quy hoạch môi trường...........................................................................22
1.4.7. Nâng cao nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hóa cơng tác bảo
vệ mơi trường..................................................................................................22
1.4.8. Hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường..............................................23
1.4.9. Vai trò của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong công tác
bảo vệ môi trường........................................................................................... 23
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................24
2.1.3. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện............................................ 24
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 24
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của Huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang.........................................................................................24
2.2.2. Đánh giá thực trạng môi trường trên địa bàn huyện Yên Thế...............24
2.2.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn
huyện Yên Thế 2016 - 2018............................................................................ 24
2.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý môi
trường huyện Yên Thế giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất một số giải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v
pháp nhằm nâng cao hiệu quả và vai trò của cơ quan quản lý và bảo vệ
môi trường.......................................................................................................25

2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................25
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp......................25
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.....................................................25
2.3.3. Phương pháp tổng hợp phân tích...........................................................25
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................26
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Thế............................ 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................30
3.2. Đánh giá thực trạng môi trường trên địa bàn huyện Yên Thế..................38
3.2.1. Môi trường đất.......................................................................................38
3.2.2. Môi trường nước................................................................................... 40
3.2.3. Mơi trường khơng khí........................................................................... 44
3.2.4. Ơ nhiễm mơi trường do rác thải............................................................ 45
3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện
Yên Thế...........................................................................................................47
3.3.1. Bộ máy tổ chức......................................................................................47
3.3.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường;
công tác ban hành cơ chế, chính sách và xây dựng các chương trình, kế
hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư, cụm công nghiệp,…...............................48
3.3.3. Cơng tác xây dựng các chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ bảo vệ
môi trường.......................................................................................................49
3.3.4. Việc tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và
nhiệm vụ bảo vệ môi trường........................................................................... 50
3.3.5. Kết quả sử dụng ngân sách bố trí cho cơng tác bảo vệ mơi trường
(chi đầu tư, chi thường xuyên)........................................................................ 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
3.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi
trường đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo phân cấp).....................51
3.3.7. Tình hình chấp hành pháp luật trong bảo vệ môi trường trên địa
bàn huyện........................................................................................................ 52
3.3.8. Kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường khu vực nông thôn...............................................................................54
3.3.9. Kết quả thực hiện tiêu chí về mơi trường tại các xã xây dựng nông
thôn mới.......................................................................................................... 58
3.3.10. Công tác bảo vệ môi trường đối với làng nghề................................... 63
3.3.11. Kết quả thu và sử dụng phí bảo vệ mơi trường; giá dịch vụ thu
gom, xử lý rác thải...........................................................................................65
3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản lý mơi
trường huyện Yên Thế giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả và vai trị của cơ quan quản lý và bảo vệ
mơi trường.......................................................................................................66
3.4.1. Thuận lợi............................................................................................... 66
3.4.2. Hạn chế..................................................................................................67
3.4.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà
nước về môi trường của huyện Yên Thế......................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................73
1. Kết luận....................................................................................................... 73
2. Kiến nghị.....................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.


Kết quả phân tích chất lượng mẫu đất trên địa bàn huyện
Yên Thế (năm 2018)..................................................................40

Bảng 3.2.

Kết quả phân tích chất lượng mẫu nước mặt trên địa bàn
huyện Yên Thế (năm 2018).......................................................43

Bảng 3.3.

Kết quả phân tích chất lượng mẫu khơng khí xung quanh
trên địa bàn huyện n Thế (năm 2018)................................... 44

Bảng 3.4.

Rác thải phát sinh của các hộ dân trên địa bàn huyện trong

giai đoan 2016 - 2018................................................................46
Bảng 3.5.

Khối lượng rác thải phát sinh của các hộ dân............................46

Bảng 3.6.

Đánh giá của người dân về công tác thu gom rác thải sinh
hoạt trên địa bàn huyên Yên Thế...............................................47

Bảng 3.7.

Bảng chi phí sử dụng ngân sách cho cơng tác bảo vệ môi

trường trên địa bàn huyện yên thế.............................................51

Bảng 3.8.

Các cơ sở có giấy xác nhân kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường từ năm 2015 đến 2018..............53

Bảng 3.9.

Khối lượng chất thải phát sinh trên địa bàn huyện qua
các năm......................................................................................54

Bảng 3.10.

Bảng kết quả tiêu chí về môi trường đã đạt được trên địa
bàn huyện.................................................................................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng tác quản lý mơi trường của Việt Nam.......13

Hình 1.2.


Sơ đồ tổ chức Bộ TN&MT................................................................... 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, mơi trường đang là vấn đề rất nóng bỏng đối với tồn nhân loại.
Trái đất đang bị đe dọa bởi mơi trường ngày càng bị ơ nhiễm, suy thối nghiêm
trọng, chủ yếu là do các tác động mạnh mẽ của con người. Do đó, cần có những
biện pháp quản lý mơi trường một cách có hệ thống, chặt chẽ và hiệu quả nhằm
ngăn chặn các tác động xấu đến môi trường, bảo vệ môi trường một cách tốt nhất.
Việt Nam đang trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do
vậy, các tác động đến môi trường không hề nhỏ, địi hỏi cơng tác quản lý mơi
trường ngày càng phải được quan tâm nhiều hơn. Hệ thống cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường đã từng bước được xây dựng và hoàn thiện. Hệ thống cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường được lập và phát triển từ Trung ương
tới các địa phương. Song, trong thực tế công tác quản lý môi trường ở nước ta cịn
gặp nhiều khó khăn và hạn chế, thi hành pháp luật cịn kém nghiêm minh, trình độ
các cán bộ quản lý chưa hoàn thiện, ý thức người dân cịn kém, vấn đề bảo vệ mơi
trường chưa được thực sự được quan tâm ở đại bộ phận người dân.
Huyện Yên Thế là huyện trọng điểm trung du miền núi của tỉnh Bắc Giang,
q trình cơng nghiệp hóa tại đây đang được diễn ra rất mạnh mẽ, các nhà máy, xí
nghiệp ngày càng nhiều,….Cùng với sự phát triển đó, các tác động tới môi trường
ngày càng lớn, các yêu cầu quản lý môi trường tốt hơn trở thành yêu cầu ngày càng
cấp bách, là cơ sở để bảo vệ sự phát triển bền vững của huyện nói riêng và của cả
tỉnh nói chung.

Xuất phát từ thực tế đó, tơi tiến hành nghiên cứu chuyên đề “Nghiên cứu
thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường
tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang” mong muốn đưa ra cái nhìn tồn diện về thực
trạng công tác quản lý môi trường tại huyện Yên Thế và đưa gia những đề suất góp
phần xây dựng cơng tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện được tốt hơn.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được tình hình thực hiện công tác quản lý môi trường của
huyện

Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




2
Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác quản lý môi trường của
huyện.

cao

Đề xuất những biện pháp phù hợp với điều kiện của huyện nhằm nâng

công tác quản lý môi trường một cách khoa học và bền vững, kết hợp với việc bảo
vệ mơi trường góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
3.

Ý nghĩa của đề tài


3.1. Ý nghĩa khoa học
-

Áp dụng kiến thức trong quá trình nghiên cứu vào thực tế.

-

Nâng cao kiến thức thực tế.

-

Bổ sung tư liệu cho học tập.

-

Tích luỹ kinh nghiệm cho công việc hiện tại.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
-

Giúp cơ quan quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh có được phương pháp

khả thi và đạt hiệu quả cao.
-

Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo

vệ mơi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Huyện.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của công tác quản lý môi trường
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Mơi trường là gì?
Mơi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Luật Bảo vệ môi trường, 2014)

*Chức năng của mơi trường sống
Theo giáo trình sinh thái học, đối với sinh vật nói chung và con người nói
riêng thì mơi trường sống có các chức năng cơ bản sau:
Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật. Trong quá trình
tồn tại và phát triển con người cần có các nhu cầu tối thiểu về khơng khí, độ ẩm,
nước, nhà ở,…cũng như các hoạt động vui chơi giải trí khác. u cầu về khơng gian
sống của con người thay đổi tùy theo trình độ khoa học và công nghệ. Tuy nhiên,
trong việc sử dụng không gian sống và quan hệ với tự nhiên, có hai tính chất mà con
người cần chú ý là tính tự cân bằng (homestasis), nghĩa là khả năng của các hệ sinh
thái có thể gánh chịu trong điều kiện khó khăn nhất và tính bền vững của hệ sinh
thái.
Mơi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và
sản xuất con người. Trong quá trình phát triển của loài người đã trả qua nhiều giai
đoạn. Nhu cầu của con người về các nguồn tài nguyên không ngừng tăng lên về cả
số lượng, chất lượng và mức độ phức tạp theo trình độ phát triển của xã hội.

Mơi trường là nơi đồng hóa các chất thải của con người trong quá trình sử
dụng các tài nguyên thải vào môi trường. Tại đây các chất thải dưới tác động của vi
sinh vật và các yếu tố môi trường khác sẽ bị phân hủy, biến đổi từ phức tạp thành
đơn giản và tham gia và hàng loạt các quá trình sinh địa hóa phức tạp. Sự gia tăng
dân số thế giới nhanh chóng, q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa làm số lượng
chất thải tăng lên khơng ngừng dẫn đến chức năng ngày nhiều nơi trở nên quá tải,
dẫn đến ô nhiễm môi trường. Khi lượng chất thải lớn hơn khả năng đệm, hoặc thành
phần chất thải có nhiều chất độc, vi sinh vật gặp nhiều khó khăn trong q trình
phân hủy thì chất lượng mơi trường sẽ giảm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4
Môi trường lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Môi trường trái đất
là nơi cung cấp sự gia chép và lưu trữ lịch sử trái đất, sự tiến hóa của vật chất và
sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của con người. Ngồi ra, mơi trường
cịn cung cấp các chỉ thị khơng gian và mang tính chất tín hiệu báo động sớm các
hiểm họa, các hiện tượng tai biến tự nhiên. Môi trường cung cấp và lưu giữ cho con
người các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
Môi trường bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
Các thành phân trong mơi trường cịn có vai trị trong việc bảo vệ cho đời sống của
con người và sinh vật tránh khỏi những tác động từ bên ngoài như: tầng Ozon trong
khí quyển có nhiệm vụ hấp thụ và phản xạ trở lại các tia cực tím từ năng lượng mặt
trời (Nguyễn Ðình Sinh, 2009).
*

Khái niệm về quản lí mơi trường


“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách Kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển
bền vững kinh tế - xã hội quốc gia” (Nguyễn Thế Chinh, 2015).
Với nội dung trên, quản lý môi trường cần phải hướng tới những mục tiêu cơ
bản sau đây:
Thứ nhất là phải khắc phục và phòng chống suy thối, ơ nhiễm mơi trường
phát sinh trong hoạt động sống của con người.
Thứ hai là phát triển bền vững Kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc
của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất và được tuyên bố Johanesburg,
Nam phi về phát triển bền vững 26/8-4/9/2002 tái khẳng định. Trong đó với nội
dung cơ bản cần phải đạt được là phát triển Kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và
cải thiện mơi trường, đảm bảo sự hài hịa giữa mơi trường nhân tạo với mơi trường
thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học.
Thứ ba là xây dựng các công cụ có hiện lực quản lý mơi trường quốc gia và
các vùng lãnh thổ. Các cơng cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa
phương và cộng đồng dân cư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




5
1.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường
Trong triết học người ta bàn nhiều về nguyên lý thống nhất của thế giới vật
chất, trong đó sự gắn bó chặt chẽ giữa tự nhiên, con người và xã hội thành một hệ
thống thống nhất, yếu tố con người giữ vai trò quan trọng. Sự thống nhất của hệ
thống được thực hiện trong các chu trình Sinh Địa Hố của 5 thành phần cơ bản:
-

Sinh vật sản xuất (tảo và cây xanh) có chức năng tổng hợp chất hữu cơ từ


các chất vơ cơ dưới tác động của q trình quang hợp.
-

Sinh vật tiêu thụ là toàn bộ động vật sử dụng chất hữu cơ có sẵn, tạo ra các

chất thải.
-

Sinh vật phân huỷ (vi khuẩn, nấm) có chức năng phân huỷ các chất thải,

chuyển chúng thành các chất vô cơ đơn giản.
-

Con người và xã hội loài người.

Các chất vô cơ và hữu cơ cần thiết cho sự sống của sinh vật và con người

với số lượng ngày một tăng (Nguyễn Thế Chinh, 2015).
1.1.3. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường
* Cơ sở khoa học
Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế,
kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng mơi trường sống và phát triển
bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Các nguyên tắc quản lý môi trường, các công cụ
thực hiện việc giám sát chất lượng môi trường, các phương pháp xử lý môi trường
bị ô nhiễm được xây dựng trên cơ sở sự hình thành và phát triển ngành khoa học
môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015).
Nhờ sự tập trung quan tâm cao độ của các nhà khoa học thế giới, trong thời gian
từ năm 1960 đến nay nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi trường đã được tổng kết
và biên soạn thành các giáo trình, chun khảo. Trong đó, có nhiều tài liệu cơ sở,

phương pháp luận nghiên cứu môi trường, các nguyên lý và quy luật môi trường.

Nhờ kỹ thuật và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do hoạt động sản
xuất của con người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phịng tránh, ngăn ngừa. Các
kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất lượng môi trường như kỹ thuật viễn thám,
tin học được phát triển ở nhiều nước phát triển trên thế giới. Tóm lại, quản lý mơi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
trường là cầu nối giữa khoa học môi trường với hệ thống tự nhiên - con người - xã
hội đã được phát triển trên nền phát triển của các bộ môn chuyên ngành. (Trần
Phước Cường, 2015).
* Cơ sở kỹ thuật - công nghệ
Sự phát triển của công nghệ môi trường trong lĩnh vực xử lý chất thải (rắn,
lỏng, khí, nước) đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
-

Sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ kỹ thuật, máy móc xử lý, đo đạc,

đánh giá các thông số môi trường hiện nay. Nhưng do nhiều nguyên nhân, giá thành
của kỹ thuật, và thiết bị thường thay đổi. trong khi đó, hoạt động sản xuất thường
phát triển theo các su thế thị trường dẫn đến chỗ chỉ các loại công nghê lạc hậu và
thiết bị mang lại hiệu quả kinh tế thuần túy mới được sử dụng. Vì vậy cần có hoạt
động quản lý môi trường để điều tiết khả năng ứng dụng cơng nghệ và thiết bị có lợi
cho mơi trường sống của toàn nhân loại hiện tại cũng như tương lai.
-


Sự phát triển các ứng dụng thông tin dự báo mơi trường: GIS, mơ hình hóa,

quy hoạch mơi trường, EIA, kiểm tốn mơi trường. Các ứng dụng trên khơng nằm
trong một hệ thống các ngành khoa học và công nghệ đã có, liên quan tới nhiều lĩnh
vực hoạt động kinh tế xã hội khác. Các giải pháp tối ưu có được từ các nghiên cứu
trên, chỉ có thể triển khai ra thực tế thông qua các biện pháp quản lý tổng hợp môi
trường của địa phương, ngành, quốc gia, khu vực và quốc tế.
Tất cả những nhận xét trên đây cho phép kết luận rằng: ngày nay có đủ điều
kiện để xem quản lý môi trường là một chuyên ngành khoa học mơi trường có chức
năng quản lý tổng hợp các hoạt động phát triển của con người, đảm bảo duy trì và
bảo vệ chất lượng mơi trường sống của con người cùng các sinh vật trên Trái đất,
hiện tại cũng như tương lai.
1.1.4. Cơ sở luật pháp cho quản lý môi trường
Cơ sở pháp lý cho quản lý môi trường thực chất là các văn bản luật quốc tế
và luật quốc gia về lĩnh vực môi trường.
1.1.4.1. Luật quốc tế về môi trường
Luật quốc tế về môi trường được hiểu là tổng hợp các nguyên tắc và các quy
phạm pháp lý quốc tế điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể của luật quốc tế phát sinh
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hợp tác và phát triển bền vững vì lợi ích của cộng
đồng quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
Các văn bản luật quốc tế về môi trường được hình thành một cách chính thức
từ thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ, châu Phi. Từ
hội nghị quốc tế về “Môi trường con người” tổ chức năm 1972 tại Thụy Điển và sau
Hội nghị Thượng Đỉnh Rio 92 có rất nhiều văn bản về luật quốc tế được soạn thảo

và ký kết. Cho đến nay đã có hàng nghìn các văn bản luật pháp quốc tế về mơi
trường, trong đó nhiều văn bản đã được chính phủ Việt Nam tham gia ký kết như:
-

Công ước Chicago về hàng không dân dụng quốc tế, 1944.

Thoả thuận về thiết lập Uỷ ban nghề cá Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,

1948.
-

Hiệp ước về Khoảng khơng ngồi vũ trụ, 1967.

Cơng ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt

như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR), 1971.
-

Công ước liên quan đến Bảo vệ các di sản văn hố và tự nhiên

(19/10/1982).
-

Cơng ước về cấm phát triển, sản xuất và tàng trữ vũ khí hố học, vi trùng

và công việc tiêu huỷ chúng.
-

Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy cơ


bị đe dọa, 1973.

-

-

Cơng ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/8/1991).

-

Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến đổi môi trường (26/8/1980).

Nghị định thư chữ thập đỏ liên quan đến bảo vệ nạn nhân của các cuộc

xung đột vũ trang.
-

Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển (25/7/1994).

Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng thuốc diệt côn trùng, FAO,
1985.

-

-

Công ước Viên về bảo vệ tầng ô-zôn, 1985.

-


Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân, IAEA, 1985.

Công ước về trợ giúp trong trường hợp sự cố hạt nhân hoặc cấp cứu phóng

xạ, 1986, IAEA (29/9/1987).
-

Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn, 1987.

Thoả thuận về mạng lưới các trung tâm thuỷ sản ở Châu Á - Thái bình

dương, 1988.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
-

Cơng ước Basel về kiểm sốt việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc

hại và việc loại bỏ chúng (13/5/1995).
-

Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 1992.

-

Cơng ước về Đa dạng sinh học, 1992.


1.1.4.2. Luật quốc gia về môi trường
Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi trường được đề cập trong nhiều bộ luật,
trong đó Luật Bảo Vệ Mơi Trường được quốc hội Việt Nam thông qua ngày
27/12/1993 là văn bản quan trọng nhất, đặt nền tảng cho sự phát triển của ngành
khoa học môi trường. Các văn bản chung về môi trường như:
Luật bảo vệ mơi trường năm 2014 được chính phủ thơng qua
ngày
23/6/2014.
-

Nghị quyết số 41NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị (khóa 9) về bảo

vệ mơi trường trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
-

Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ mơi trường.
-

Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về việc sửa đổi,

bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường.
-

Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của chính phủ về xử phạt vi


phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
-

Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của chính phủ về việc quy định

chi tiết một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường.
-

Nghị định 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của chính phủ về việc đánh giá

tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
-

Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 của chính phủ về phí bảo vệ

mơi trường đối với khai thác khống sản.
-

Thơng tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định chi tiết một số điều của nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của chính phủ về việc đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




9

-

Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quản lý chất thải nguy hại.
-

Thông tư 43/2010/TT-BTNMT ngày 29/1/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
-

Thông tư 20/2011/TT-BTNMT ngày 20/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc mơi trường
khơng khí...
-

Thơng tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
Thông tư 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài
nguyên và
Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề.
Các văn bản luật khác có liên quan:
-

Luật hàng hải


-

Luật đất đai

-

Luật dầu khí

-

Luật khống sản

-

Luật tài ngun nước

-

Luật bảo vệ và phát triển rừng

-

Bộ Luật hình sự (chương XVII các tội phạm về môi trường)

-

Luật lao động

-


Các tiêu chuẩn môi trường

-

Các quy chuẩn môi trường

1.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường
Quản lý môi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị
trường và thực hiện điều tiết xã hộ thông qua các công cụ kinh tê.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất ra của cải vật
chất diễn ra dưới sức ép của cạnh tranh về chất lượng và loại giá. Loại hàng hóa có
chất lượng tốt và giá thành rẻ sẽ được ưu tiên tiêu thụ. Trong đó, loại ngược lại
khơng có chỗ đứng. Tuy nhiên, đôi khi giá cả thị trường không phản ánh hoạt động
của những người sản xuất hay những người tiêu dùng, do tồn tại những ngoại ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
và hàng hóa cơng cộng.
Ngoại ứng là những tác động đến lợi ích và chi phí nằm ngồi thị trường.
Ngoại ứng có thể là tích cực, khi tạo ra lợi ích cho các bên khác, hoặc tiêu cực khi
áp đặt các chi phí cho các bên khác. Hàng hóa cơng cộng là hàng hóa được dùng
cho nhiều người, khi chúng được cung cấp cho một số người thì những người khác
có thể sử dụng chúng được.
Mơi trường là loại hàng hóa cơng cộng vì thế chúng ta có thể dùng các
phương pháp và công cụ kinh tế để đánh giá và định hướng hoạt động phát triển sản
xuất có lợi cho công tác bảo vệ môi trường.
Các công cụ bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên thiên nhiên rất đa

dạng, gồm: các loại thuế, phí và lệ phí, cota ơ nhiễm, trợ cấp kinh tế, ký quỹ hồn
trả, nhãn sinh thái, hệ thống các tiêu chuẩn ISO.
1.2. Công tác quản lý môi trường trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Cơng quản lí mơi trường trên thế giới
Vấn đề quản lí mơi trường hiện nay tính năng nổi bật nhất trên chương trình
nghị sự chính trị quốc gia và quốc tế. Biến đổi khí hậu tồn cầu, nước biển dâng và
ô nhiễm môi trường đang de dọa sự cân bằng của hành tinh. Trong bối cảnh hiện
nay các mối quan tâm về mơi trường, có nhu cầu gia tăng trên tồn thế giới cho các
nhà quản lý mơi trường.
UNESCO là một trong những tổ chức đầu tiên đã nhận thấy vấn đề môi
trường là một trong những thác thức của tồn nhân loại.
mơi

Tháng 9/1968, UNESCO đã triệu tập tại Paris - Pháp một hội nghị về

trường nhằm tìm kiếm phương cách sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên của sinh quyển.
Ngày 5 tháng 6 năm 1972, “Hội nghị Liên Hợp Quốc về môi trường
và con
người” được tổ chức tại Stockhoml - Thụy Điển. Hội nghị có 113 quốc gia tham dự
và đã thừa nhận sự xuống cấp của mơi trường tồn cầu và nhận thấy cần phải có
ngay biện pháp bảo vệ và cải thiện.
Tuyên bố Stockhoml về môi trường và con người đã được thơng qua tại hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
nghị này. Tuyên bố Stockhoml bao gồm 7 điều và 26 nguyên tắc quan trọng đặt cơ

sở cho chính sách tồn cầu về bảo vệ và cải thiện mơi trường.
Hội nghị Stockhoml là cơ sở và nền tảng cho những hội nghị tới về môi
trường và sự phát triển bền vững.
-

Năm 1980: Chiến lược bảo tồn thế giới.

-

Năm 1984: Thành lập Ủy ban Brundtland.

Rio

Năm 1992: Hội nghị về môi trường và phát triển của Liên Hợp Quốc:

de Janeiro, Brazil là nơi đăng cai tổ chức Hội nghị thượng đỉnh về Trái đất, tên
chính thức là Hội nghị về Mơi trường và Phát triển của Liên Hợp Quốc. Tại đây, các
đại biểu tham gia đã thống nhất các nguyên tắc cơ bản và phát động một chương
trình hành động vì sự phát triển bền vững có tên Chương trình Nghị sự 21. Với sự
tham gia của các đại diện hơn 200 nước trên thế giới cùng một số lượng lớn các tổ
chức phi chính phủ, hội nghị đã thơng qua các văn bản quan trọng:
- Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển với 27 nguyên tắc chung xác định
những quyền và trách nhiệm của các quốc gia nhằm làm cho Thế giới.
-

Chương trình nghị sự 21 về phát triển bền vững.

Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu nhằm ổn định các

khí gây hiệu ứng nhà kính ở mức độ khơng gây đảo lộn nguy hiểm cho hệ thống khí

hậu tồn cầu.
-

Cơng ước về Đa dạng sinh học.

Đây là các văn kiện quốc tế quan trọng có mối liên quan với nhau, được quán
triệt trong suốt thế kỷ XXI. Từ đó, chương trình nghị sự 21 về Phát triển bền vững
đã trở thành chiến lược của toàn cầu và “Mục tiêu phát triển thiên nhiên kỉ” với 8
nội dung (xóa đói, giảm nghèo, phổ cập giáo dục tiểu học, thúc đẩy bình đẳng giới
tính, nâng cao quyền lợi của nữ giới, giảm tỷ lệ trẻ em tử vong, cải thiện và đảm bảo
sức khỏe sản phụ, đấu tranh với các loại bệnh như HIV, sốt xuất huyết, bảo vệ môi
trường, thúc đẩy phát triển hợp tác tồn cầu) đã được tập trung thực hiện.
1.2.2. Cơng tác quản lí mơi trường tại Việt Nam
Việt Nam là một nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




12
tính đa dạng cao. Do hậu quả của chiến tranh để lại cộng với mặt trái của sự phát
triển kinh tế đã có tác động tiêu cực đến nguồn tài nguyên, giảm đa dạng sinh học,
mất cân bằng sinh thái và gây ô nhiễm môi trường. Song ngay từ đầu Đảng và Nhà
nước đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường (BVMT) nên đã
đã chú trọng đến nhiều công tác tổ chức quản lý, đưa công tác bảo vệ môi trường
vào cuộc sống, xây dựng hệ thống pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của người
dân, tăng cường đầu tư cho công tác quản lý và BVMT.
Với sự giúp đỡ của UNDP và UNEP vào tháng 12 năm 1991, Việt Nam đã đăng
cai và tổ chức thành công Hội nghị quốc tế về môi trường và phát triển bền vững, đã
đưa ra bản dự thảo kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển bền lâu 1991 - 2000

với mục tiêu chủ yếu là tạo ra sự phát triển tuần tự của khuôn khổ quốc gia về quy
hoạch và quản lý môi trường, gồm các nội dung: tổ chức, xây dựng chính sách và pháp
luật môi trường... Đặc biệt là vào tháng 12 năm 1993, Luật bảo vệ môi trường đầu tiên
của nước ta đã ra đời gồm 7 Chương với 89 điều khoản, có ý nghĩa rất lớn trong cơng
tác quản lý và BVMT giúp cơng tác này đạt những hiệu quả tích cực. Song cùng với
quá trình phát triển, Luật bảo vệ mơi trường đã bộc lộ những thiếu sót, bất cập chưa
thực sự phù hợp với sự phát triển trong nước, trong khu vực và biên giới. Để phù hợp
với những điều kiện khách quan, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và BVMT, ngày
29/12/2005 Luật bảo vệ môi trường được sửa đổi, bổ sung đã được quốc hội thông qua
và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006, Luật gồm 15 chương và 136 điều khoản.
Cùng với các hoạt động bảo vệ mơi trường trong nước Việt Nam cịn tham gia các cơng
ước quốc tế có liên quan đến môi trường.

Công tác quản lý môi trường là một công việc khơng thể thiếu trong lĩnh vực
BVMT. Vì vậy, tổ chức công tác QLMT là nhiệm vụ quan trọng nhất của công tác
bảo vệ môi trường, bao gồm các công việc sau:
Bộ phận nghiên cứu đề xuất kế hoạch, chính sách, các quy định luật
pháp
dùng cho công tác bảo vệ môi trường.
-

Bộ phận quan trắc, giám sát đánh giá định kỳ chất lượng môi trường.

-

Bộ phận thực hiện các công tác kỹ thuật, đào tạo cán bộ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





13
Các bộ phận nghiên cứu giám sát kyc thuật và đào tạo cho các địa
phương


các cấp các ngành.
UBND Tỉnh

Sở
TN &
Môi
trường

Chi cục
BVMT

Các
phịng
chun
mơn

Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng tác quản lý môi trường của Việt Nam
Bộ Tài nguyên và Môi trường được thành lập ngày 05/08/2002 trên cơ sở
hợp nhất các đơn vị: Tổng cục địa chính, Tổng cục khí tượng thủy văn, Cục mơi
trường (Bộ khoa học cơng nghệ và mơi trường), Cục địa chất và khống sản Việt
Nam và Bộ phận quản lý tài nguyên nước thuộc Cục quản lý nước và cơng trình
thủy lợi (Bộ Nơng nghiệp và phát triển nông thôn).



×