BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----- o0o -----
NGUYỄN TỰ HUÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----- o0o -----
NGUYỄN TỰ HUÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. ĐINH VĂN SƠN
HÀ NỘI, NĂM 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Nguyễn Tự Huân
năm 2020
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Khoa; các Thầy giáo,
Cô giáo khoa Tài chính ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều
kiện và cho tôi cơ hội để tiếp thu những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian
tham dự chương trình Cao học Tài chính ngân hàng; đặc biệt xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành, sâu sắc tới GS. TS Đinh Văn Sơn đã giành nhiều thời
gian, công sức tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn các cán bộ, nhân viên Khoa Sau Đại học, cũng như gia đình đã
ln bên tơi, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi
nhánh Hà Thành đã tạo điều kiện cho công việc học tập của tôi; cảm ơn sự
giúp đỡ của các đơn vị có liên quan đã cung cấp các số liệu và đóng góp nhiều
ý kiến quan trọng để tơi thực hiện luận văn này.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ......................................................6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................8
6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................8
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................9
1.1. Rủi ro tín dụng ...................................................................................................9
1.1.1. Tổng quan về tín dụng và hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ..9
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thương mại .........................12
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DN của Ngân hàng thƣơng mại 16
1.2.1. Tầm quan trọng của khách hàng DN đối với Ngân hàng thương mại .......16
1.2.2. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................16
1.2.3. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại........17
1.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ....................18
1.2.5. Một số chỉ tiêu sử dụng trong đánh giá và quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay của Ngân hàng thương mại .......................................................................19
1.2.6. Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với DN .........................21
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín dụng .....................................24
iv
1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................25
1.3.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................26
1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay DN của các Chi nhánh NHTM tại Việt Nam .................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ THÀNH .........................................30
2.1. Khát quát chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hà Thành .................................................................................................................30
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................30
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................31
2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành. ...........................................................33
2.2.1. Kết quả cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành qua 3 năm 2017-2019. ........................33
2.2.2. Rủi ro trong cho vay đối với DN tại Techcombank CN Hà Thành .............38
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành. ...44
2.3.1. Các căn cứ pháp lý .........................................................................................44
2.3.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với DN của
Techcombank CN Hà Thành giai đoạn 2016 - 2019 ..............................................44
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành. ...........................................................61
2.4.1 Những kết quả đạt được .................................................................................61
2.4.2 Những hạn chế chủ yếu ..................................................................................62
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ THÀNH .....................67
v
3.1. Định hƣớng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà
Thành........................................................................................................................67
3.1.1. Định hướng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
– Chi nhánh Hà Thành ............................................................................................67
3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành .......68
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà
Thành giai đoạn 2020 – 2025 ..................................................................................70
3.2.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, xây dựng hệ thống
thông tin trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................................................70
3.2.2. Nâng cao chất lượng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................72
3.2.3. Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay .........................................................73
3.2.4. Thực hiện kiểm tra, giám sát trước, trong và sau cho vay ...........................74
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ và cơng tác báo cáo quản trị
tín dụng .....................................................................................................................75
3.3. Kiến nghị. ..........................................................................................................76
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ......................................................76
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. ........................78
3.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ....................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
Chi nhánh
DN
Doanh nghiệp
XHTDNB
Xếp hạng tín dụng nội bộ
NHTM
Ngân hàng thương mại
RRTD
Rủi ro tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
QTRR
Quản trị rủi ro
NHNN
Ngân hàng nhà nước
BCTC
Báo cáo tài chính
HĐQT
Hội đồng quản trị
VIB
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
SGD
Sở giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank CN Hà Thành
giai đoạn 2016 – 2019..................................................................................... 31
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay DN tại Techcombank CN Hà Thành giai đoạn 2016
- 2019............................................................................................................... 34
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay DN tại Techcombank CN Hà Thành giai đoạn 2016
– 2019 theo kỳ hạn .......................................................................................... 35
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng DN tại Techcombank CN Hà Thànhgiai
đoạn 2016 – 2019 theo loại tiền tệ.................................................................. 36
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DN tại Techcombank CN Hà Thành giai đoạn 2016
– 2019 theo ngành kinh tế ............................................................................... 37
Bảng 2.6: Kết qua phân loại dư nợ cho vay DN tại Techcombank CN Hà
Thành giai đoạn 2016 – 2019 ......................................................................... 39
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn, nợ cơ cấu trong cho vay DN tại
TechcombankCN Hà Thành giai đoạn 2016 – 2019....................................... 40
Bảng 2.8: Tình hình lãi treo trong cho vay DN tại Techcombank CN Hà
Thành giai đoạn 2016 – 2019 ......................................................................... 41
Bảng 2.9: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro trong cho vay DN tại chi nhánh
CN Hà Thành giai đoạn 2016 – 2019 ............................................................. 42
Bảng 2.10: Dư nợ xấu, nợ quá hạn, nợ cơ cấu theo ngành nghề: .................. 45
Bảng 2.11: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống XHTDNB............................ 48
Bảng 2.12: Kết quả xếp hạng khách hàng DN tại Techcombank CN Hà Thành
giai đoạn 2016 - 2019 ..................................................................................... 49
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 2.1: Bộ máy tổ chức của Techcombank CN Hà Thành. .................... 30
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tín dụng là một trong những hoạt động kinh “doanh có vai trò quan trọng
và mang lại nguồn thu nhập lớn cho NHTM. Trong các hoạt động tín dụng,
cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, nó ln gắn liền với rủi ro nên
địi hỏi cơng tác quản trị RRTD cần được chú trọng để kiểm soát tổn thất do
rủi ro tín dụng gây ra. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà
cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi
mạnh mẽ. Với sự phát triển về thị trường khách hàng doanh nghiệp trong tín
dụng ngân hàng, các ngân hàng đang hướng tới khách hàng doanh nghiệp như
một khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ
khách hàng doanh nghiệp đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân
hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao
cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà
phía khách hàng doanh nghiệp, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem
lại. Với đặc tính là các khoản vay có giá trị lớn thì việc nhận dạng, đánh giá,
kiểm tra và giám sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi ngân hàng phải
xây dựng một chiến lược quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp riêng.
Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành
(Techcombank Hà Thành), hoạt động cho vay doanh nghiệp chiếm hơn 80%
tổng dư nợ. Nợ quá hạn có xu hướng tăng cao qua các năm, và hiện tại đang ở
mức báo động, tỷ lệ nợ quá hạn hiện tại trên 12%, trong tổng nợ quá hạn có
2
đến 95% là dư nợ của doanh nghiệp. Từ những số liệu trên cho thấy,
Techcombank Hà Thành hiện đang gặp khó khăn trong việc kiểm sốt chất
lượng tín dụng. Chính vì vậy, một trong những vấn đề quan trọng tại
Techcombank Hà Thành là tìm ra giải pháp để kiểm sốt nợ xấu.
Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện quản
trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là hết sức cần” thiết. Do vậy,
tác giả quyết định thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam –
Chi nhánh Hà Thành”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản trị RRTD nói chung và quản trị rủi “ro tín dụng trong cho vay
KHDN nói riêng là một trong những vấn đề hết sức phức tạp nhưng rất cấp
thiết đối với mọi ngân hàng và ln được quan tâm đặc biệt. Vì vậy, đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, cụ thể là một số cơng
trình tiêu biểu sau đây:
Nguyễn Danh Lam (2014), QTRR tín dụng tại NHTMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Thương
Mại. Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
RRTD tại NHTM. Tác giả đã nêu được những khái niệm về RRTD, khái niệm
về hạn chế RRTD; những chỉ tiêu đánh giá hạn chế RRTD của NHTM. Về
các giải pháp thì ngồi các giải pháp cơ bản đã đề cập đến việc xây dựng và
áp dụng các công cụ cảnh báo, đo lường RRTD theo thông lệ quốc tế. Tuy
nhiên, hạn chế của đề tài là tác giả đi sâu vào quy trình tín dụng và phân tích
RRTD chủ yếu tại khâu khởi tạo hồ sơ, kiểm tra, đề xuất và xử lý nợ. Tác giả
chưa đánh giá chi tiết các nguyên nhân khác tác động đến RRTD như: đạo
đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng, chất lượng chun mơn của cán bộ tín
dụng, sự mất cân đối trong cung cấp thông tin của KH vay.
3
Nguyễn Thị Thu Hiền (2014), QTRR tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Lập tỉnh
Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Thương mại. Tác
giả đã tiếp cận vấn đề về nội dung qua 4 bước cụ thể của QTRRTD là nhận
diện, đo lường, ứng phó và kiểm sốt RRTD. Tác giả đã xây dựng được các
tiêu chí khá rõ để đánh giá việc QTRRTD. Qua phân tích cho thấy QTRR
trong tầm kiểm sốt mang lại những lợi ích cho NH và đưa ra giải pháp đối
phó phù hợp với rủi ro. Tác giả cũng đã chỉ ra những mặt hạn chế trong công
tác QTRRTD và biện pháp khắc phục. Tuy nhiên, các giải pháp mà tác giả
đưa ra chưa đề cập đến việc hồn thiện cơng tác đo lường RRTD theo hướng
lượng hóa rủi ro một cách cụ thể và hoàn thiện việc theo dõi cơ cấu và chất
lượng tổng thể danh mục đầu tư tín dụng.
Nguyễn Thị Mỹ Tâm (2015), QTRR tín dụng tại NHTMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học
Kinh tế & QTKD – Đại học Thái Nguyên. Tác giả cho rằng quản lý danh mục
tín dụng DN theo mức độ rủi ro KH là cách thức đảm bảo cho NH duy trì chất
lượng hoạt động tín dụng. Để làm tốt công việc này, NH cần tập trung xây
dựng hệ thống xếp hạng chấm điểm KH và ước tính tổn thất RRTD. Đồng
thời, việc xây dựng danh mục theo kế hoạch cũng là phương thức giúp NH
quản lý được danh mục tín dụng của mình. Đối với các NH mà đối tượng
phục vụ chủ yếu là DN thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết bởi đặc trưng
kinh doanh của đối tượng này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định cấp tín
dụng của NH. Hạn chế của đề tài này là đề tài chưa tách tỷ trọng nợ xấu theo
nhóm và ngành, qua đó cho thấy một số ngành thường xuyên có rủi ro đặc thù
ngành để xây dựng giải pháp hạn chế rủi ro phù hợp.
Dương Ngọc Hào (2015), Giải pháp cơ bản hồn thiện QTRR tín dụng
tại các NHTM Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng TP Hồ
4
Chí Minh. Luận án nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng và
QTRR tín dụng (QTRRTD) tại các NHTM lớn, điển hình và có tổng quy mơ
dư nợ chiếm tỷ trọng cao của hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng và theo
nhóm quy mơ ngân hàng (NH) nói chung. Luận án đã làm rõ những cơ sở lý
luận về RRTD và QTRRTD của các NHTM Việt Nam. Luận án cho thấy
công tác QTRRTD phải được bắt đầu từ khâu thẩm định KH cho đến khi kết
thúc việc thu hồi nợ của KH vay. Trên cơ sở phân tích thực trạng QTRRTD
của các NHTM theo các bước hoạch định, tổ chức thực hiện, giám sát, điều
chỉnh sau giám sát, tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được tại các NHTM
Việt Nam như: hầu hết các NH đã xây dựng chiến lược, chính sách định
hướng cho cơng tác QTRRTD; mơ hình tổ chức theo hướng tập trung cho
QTRRTD bước đầu được hình thành; một số NHTM đã xây dựng và áp dụng
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ... Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu ra những
hạn chế trong QTRRTD tại các NHTM Việt Nam hiện nay như: chưa có hệ
thống đo lường RRTD phù hợp với thơng lệ quốc tế; việc thực hiện quy trình
tín dụng cịn nhiều sai sót dẫn đến tỷ lệ nợ xấu ở nhiều NH vượt mức cho
phép... Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện QTRRTD. Hạn chế
trong nghiên cứu này là được thực hiện trong điều kiện, thời gian, khả năng
nghiên cứu của cá nhân là có hạn, trong khi lĩnh vực QTRRTD rất rộng lớn,
phức tạp và liên quan đến nhiều NH, văn bản pháp luật của Nhà nước, do đó
khó bao qt hết từng khía cạnh chi tiết trong QTRRTD của từng NH. Để có
thể nghiên cứu một cách tổng hợp và logic cho toàn bộ hệ thống NHTM Việt
Nam đòi hỏi cần phải nghiên cứu sâu rộng hơn và đặc biệt là phải có thời gian
và tiềm lực.
Nguyễn Đức Tú (2016), Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Cơng
Thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
Luận án đã hệ thống và trình bày đầy đủ lý luận về RRTD và quản trị RRTD
5
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong
hoạt động kinh doanh của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đã
chỉ ra những điểm chưa được, cần sửa đổi trong QTRRTD tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam. Đặc biệt, luận án đã đưa ra các mơ hình có
thể áp dụng để QTRRTD của NHTM theo tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II các nguyên tắc chung và các luật NH của ủy ban Basel về giám sát NH...Tuy
nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án này là toàn bộ hệ thống của NH
Vietinbank và thời gian nghiên cứu của luận án là trong các năm từ trước năm
2012.
Ngồi ra cịn có rất nhiều các luận văn nghiên cứu cùng đề tài nhưng ở
các hệ thống ngân hàng khác như:
Trần Đức Bình, (2016), Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Đông Hà Nội, Luận văn thạc sỹ
kinh tế, Đại học Thương mại. Luận văn này dựa trên những cơ sở lý luận về
rủi ro tín dụng và QTRR tín dụng, đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng và
ngun nhân rủi ro tín dụng cũng như cơng tác QTRR tín dụng tại Agribank
Đơng Hà Nội, chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Tác giả đưa ra
những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng QTRR tín dụng trên cơ sở
những quan điểm định hướng và mục tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới.
Một số giải pháp nằm ngoài tầm quyết định của Agribank Đông Hà Nội, tác
giả đã đề xuất và kiến nghị Agribank, NHNN Việt Nam và Chính phủ để hỗ
trợ cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững.
Nguyễn Thị Thúy Ngân (2018), QTRR tín dụng tại NHTMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học
Kinh tế & QTKD – Đại học Thái Nguyên. Qua việc phân tích thực trạng, tác
giả đã phân tích khá chi tiết về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro và QTRR tại
NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Việt Trì. Qua đó, tác giả
6
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QTRRTD tại chi nhánh như tái cơ cấu
bộ máy QTRRTD, xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp,
giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi RRTD xảy ra... Điểm hạn chế của đề tài
này là các chỉ tiêu phân tích chưa nêu rõ được yếu tố nào tác động đến RRTD
và những kiến nghị với NHNN về cổ phần hóa NHTMCP Nhà nước khơng
liên quan đến việc hạn chế RRTD tại NH mà tác giả nghiên cứu.
Qua quá trình đánh giá tổng quan các nghiên cứu và các tài liệu liên
quan đến QTRR tín dụng của các NHTM, hệ thống các nghiên cứu đã góp
phần hình thành một cơ sở lý thuyết khá đầy đủ và rõ ràng về khái niệm rủi ro
tín dụng, QTRR tín dụng của các NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố
tác động đến rủi ro tín dụng và QTRR tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín
dụng, QTRR tín dụng của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát, nhận dạng các loại
rủi ro tín dụng ở NHTM và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QTRR tín dụng tại mỗi ngân hàng.
Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được
ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Luận văn Quản trị
rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành được nghiên cứu tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành, luận văn nghiên cứu
thực trạng hoạt” động QTRR trong cho vay khách hàng doanh nghiệp trong
giai đoạn 2016-2019 và cũng đưa ra những đề xuất có thể áp dụng vào thực
tiễn của Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam nói riêng và các NHTM Việt Nam
nói chung. Vì vậy, đề tài mang tính thực tiễn và khơng trùng lặp với các cơng
trình nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp có căn cứ
7
khoa học nhằm tăng cường cơng tác QTRR tín dụng trong cho vay khách
“hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Thành trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QTRR tín dụng trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Thành.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác QTRR tín dụng
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam – Chi nhánh Hà Thành.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động QTRR tín dụng
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung nghiên cứu: phân tích cơng tác QTRR tín dụng trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp theo quy trình QTRR: nhận diện rủi ro, đo
lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
+ Về không gian nghiên cứu: phân tích cơng tác QTRR tín dụng trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
– Chi nhánh Hà Thành.
+ Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019.
8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong luận văn, các dữ liệu thứ cấp được sử dụng, thu thập từ các báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Hà Thành trong giai
đoạn 2017-2019; Tài liệu báo cáo thường niên năm các năm từ 2017 đến năm
2019 và các văn bản liên quan đến công tác quản trị rủi ro trong cho vay
KHDN trong hệ thống Vietinbank. Các tài liệu lý thuyết và thực tiễn từ các
sách giáo trình, nghiên cứu tương tự về đề tài, các văn bản pháp lý, các bài
báo đăng tải trên các trang web… cũng được sử dụng trong luận văn.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên
cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp biểu mẫu để phân
tích, đánh giá dữ liệu. Dựa trên lý thuyết từ các giáo trình, sách, báo, …kết
hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế tại đơn vị, quá
trình nghiên cứu đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp
thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; Phương pháp tổng hợp, đánh giá
để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi
nhánh Hà” Thành
9
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1. Tổng quan về tín dụng và hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng và cho vay
Thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tùy từng lĩnh
vực và hoàn cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng bao hàm những nội dung riêng
phù hợp. Luật số 17/2017/QH14 sửa đổi bổ sung một số điều luật các tổ chức
tín dụng: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy, hiểu
một cách khái quát tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho
vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp
đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay
và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam “kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả
cả gốc và lãi.
10
Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định,
khách hàng vay phải đáp ứng được các điều kiện nhất định nhằm đảm bảo
hợp pháp, an toàn và sinh lời: Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hồn trả nợ
gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn, Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự, có khả năng tài chính, có dự án đầu tư, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương án phục vụ đời sống khả thi có hiệu quả…
1.1.1.3. Các hình thức cho vay của Ngân hàng thương mại
Các hình thức cho vay phát triển ngày càng đa dạng và phong phú, phù
hợp với nhu cầu của nền kinh tế. Tùy theo các tiêu thức khác nhau có thể
phân chia theo nhiều loại.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay của NHTM được chia thành: Cho
vay ngắn hạn (là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng) và cho vay
trung và dài hạn (là những khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng. Ở Việt
Nam hiện nay, các khoản cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng được gọi là cho
vay trung hạn, trên 60 tháng gọi là cho vay dài hạn).
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, cho vay của NHTM được chia
thành: Cho vay kinh doanh, cho vay tiêu dùng.
- Căn cứ tính chất bảo đảm tiền vay, cho vay của NHTM được chia
thành: Cho vay không có bảo đảm và cho vay có bảo đảm.
Thơng qua đa dạng hóa các hình thức cho vay các NHTM đã góp phần
thỏa mãn nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của hầu hết
các thành phần trong nền kinh tế.
1.1.1.4. Phương thức cho vay của Ngân hàng thương mại
Phương thức cho vay là cách thức ngân hàng cấp tiền vay và thu nợ.
Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, NHTM đưa ra nhiều phương
thức cho vay khác nhau, trong đó phổ biến nhất là cho vay từng lần, cho vay
theo hạn mức tín dụng và cho vay theo dự án đầu tư.
11
- Phương thức cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và NHTM
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và NHTM xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong khoảng thời gian nhất
định.
- Phương thức cho vay theo dự án đầu tư: NHTM cho khách hàng vay
vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Các phương thức cho vay khác: Cho vay hợp vốn, Cho vay trả góp,
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng, Cho vay thông qua nghiệp vụ phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Ngân hàng cần dựa trên đặc điểm hoạt động và nhu cầu vay của khách
hàng để tư vấn và cung cấp cho khách hàng phương thức cho vay phù hợp.
1.1.1.5. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại
Thứ nhất, tín dụng NHTM góp phần đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì và
phát triển sản xuất. Nhờ có nguồn vốn tín dụng NHTM mà các DN khơng những
đảm bảo q trình sản xuất kinh doanh bình thường mà cịn mở rộng sản xuất,
cải tiến công nghệ kỹ thuật, đảm bảo sự phát triển liên tục của sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
Thứ hai, tín dụng NHTM thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn. Sản
xuất hàng hóa phát triển, lưu thơng hàng hóa ngày càng mở rộng, nhu cầu vốn
để duy trì, phát triển sản xuất ngày càng cao.
Thứ ba, tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch
toán kinh tế của các DN.
Thứ tư, tín dụng NHTM tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế
với nước ngoài.
12
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay NHTM
Khi nói đến RRTD trong ngân hàng, đơn giản nhất có thể hiểu “RRTD là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
(TCTD) do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Trong bộ “17 nguyên tắc quản trị RRTD”
của Basel 2 được Ủy ban Basel ban hành tháng 9/2000 có đề cập: “RRTD là
khả năng bên vay nợ ngân hàng hoặc bên đối tác khơng đáp ứng nghĩa vụ
thanh tốn theo các điều khoản đã thỏa thuận”.
Theo cuốn Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessis, RRTD được
hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc đó là sự giảm
sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
Như vậy, RRTD có thể xảy ra bất cứ lúc nào, nó là sự khơng chắc chắn
trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của người được cấp tín dụng
cho ngân hàng theo đúng cam kết đã ký. RRTD là điều không thể tránh khỏi
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, có thể nói rằng việc ngân hàng
kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tín dụng chính là hoạt động kinh doanh
thu lợi dựa trên rủi ro phát sinh từ hoạt động đó.
1.1.2.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân
hàng thương mại
Căn cứ theo nguồn gốc hình thành rủi ro tín dụng thì ngun nhân gây ra
rủi ro tín dụng gồm nhiều nguyên nhân như nguyên nhân thuộc về khách
hàng, nguyên nhân thuộc về NHTM, nguyên nhân thuộc về mơi trường...Tựu
chung có thể chia làm hai loại nguyên nhân chính: Nguyên nhân chủ quan,
nguyên nhân khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan
13
+ Chiến lược phát triển và mục tiêu của hệ thống: Chiến lược phát triển và
mục tiêu của hệ thống ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.
Như đã biết một nguyên lý cơ bản là: đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Rủi ro
cao hơn hứa hẹn một mức lợi nhuận cao hơn. Việc đưa ra chiến lược phát triển
và mục tiêu phù hợp ảnh hưởng lớn tới chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.
+ Quan điểm về quản trị rủi ro, nhận thức và chủ trương của lãnh đạo về
quản trị rủi ro: Để xây dựng được hệ thống quản trị rủi ro và duy trì hoạt động
có chất lượng thì quan trọng nhất là quan điểm và nhận thức của lãnh đạo đơn
vị về hoạt động quản trị rủi ro. Nếu lãnh đạo nhận thức đúng đắn và rõ ràng
tầm quan trọng của hoạt động quản trị rủi ro và truyền đạt đến tồn thể nhân
viên thì chất lượng quản trị rủi ro sẽ được nâng cao. Ngược lại, với những nhà
lãnh đạo cho rằng hoạt động này chỉ mang tính chất hình thức và thực hiện
cho đủ quy định thì hệ thống hoạt động khơng thể có chất lượng cao.
+ Năng lực, kinh nghiệm đội ngũ cán bộ: Con người luôn là yếu tố quyết
định đến sự thành bại trong mọi hoạt động kinh doanh nói chung và tất nhiên
nó cũng khơng loại trừ khỏi hoạt động của một ngân hàng. Muốn nâng cao
chất lượng trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng cần phải có một đội ngũ
cán bộ tín dụng giỏi, được đào tạo có hệ thống, am hiểu và có kiến thức
phong phú về mơi trường kinh doanh và rủi ro tín dụng.
+ Sự phát triển hệ thống thông tin của NHTM: Hiện nay, kinh tế nước ta
đang trên đà hội nhập, quy mô của nền kinh tế liên tục tăng lên. Quy mô của
các ngân hàng thương mại vì vậy cũng tăng lên nhanh chóng để đáp ứng nhu
cầu của nền kinh tế. Theo đó, máy tính, hệ thống thơng tin ngân hàng là tất
yếu không thể thiếu.
- Nguyên nhân khách quan
+ Môi trường kinh tế xã hội: Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế
và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia ln có tác động trực tiếp đến hoạt
14
động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường.
Tính ổn định về kinh tế mà trước hết và chủ yếu là ổn định về tài chính
quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát là những điều mà các doanh
nghiệp kinh doanh rất quan tâm và ái ngại vì nó liên quan trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi
trường thuận lợi để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và thu
được lợi nhuận cao, từ đó góp phần tạo nên sự thành cơng trong kinh doanh
của ngân hàng.
+ Các chính sách của nhà nước: Một trong những bộ phận của mơi
trường bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và NHTM nói riêng là hệ thống pháp luật. Với một mơi trường pháp lý
chưa hồn chỉnh, thiếu tính đồng bộ, thống nhất giữa các luật, văn bản dưới
luật, đồng thời với nó là sự sách nhiễu của các cơ quan hành chính có liên
quan sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp phải những khó khăn, thiếu đi tính linh
hoạt cần thiết, vốn đưa vào kinh doanh dễ bị rủi ro.
+ Sự cạnh tranh trong môi trường ngành: Sự cạnh tranh càng gay gắt thì
chất lượng quản trị rủi ro tín dụng càng có khả năng bị ảnh hưởng. Ngân “hàng
cũng là một tổ chức hoạt động vì lợi nhuận, vì vậy khi mơi trường cạnh tranh
trong ngành càng gay gắt, mỗi hệ thống ngân hàng lại tự xây dựng cho mình
những tiêu chuẩn tín dụng khác nhau, quy trình quản trị rủi ro tín dụng khác
nhau. Xây dựng một môi trường cạnh tranh lành mạnh, trong đó các Ngân
hàng có cơ chế quản trị rủi ro vươn tới chuẩn mực và cạnh tranh về dịch vụ và
lợi ích sẽ giảm thiểu rủi ro trong hệ thống ngân hàng.
+ Sự phát triển của công nghệ thông tin và hệ thống thông tin Quốc gia:
Chất lượng của quản trị rủi ro tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thơng tin đầu
vào của q trình thẩm định. Trình độ công nghệ của một đất nước càng cao,
hệ thống thông tin càng phát triển thì chất lượng quản trị rủi ro tín dụng càng
15
được nâng cao. Sự dễ dàng tiếp cận các thông tin có độ tin cậy sẽ giúp nhà
quản trị NHTM cũng như các cán bộ tác nghiệp trực tiếp có những nhận định
chính xác để đưa ra những quyết định. Một quốc gia càng xây dựng được một
hệ thống thông tin lớn với sự liên thông thông tin của nhiều thành phần: thuế,
hải quan, hệ thống ngân hàng, các cơ quan quản lý… thì sẽ đưa lại chất lượng
thơng tin tốt và nhiều mặt, không chỉ tốt cho các ngân hàng mà còn thuận lợi
hơn cho việc quản lý nhà nước
+ Nguyên nhân thuộc về khách hàng: Hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu
tư của khách hàng là nguồn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Vì vậy, nếu hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư của khách hàng khó khăn, khách hàng sử dụng
đồng vốn vay sai mục đích… ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng thì
dù khách hàng có thiện chí, nỗ lực trả nợ ngân hàng vẫn có nguy cơ cao xảy ra
rủi ro tín dụng.
1.1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của
NHTM
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn và lãi vay đầy
đủ đúng hạn, ảnh hưởng xấu đến khả năng luân chuyển vốn của ngân hàng,
làm giảm hiệu quả sinh lời của ngân hàng: giảm thu nhập do không thu hồi
được lãi, tăng chi phí do tăng trích lập dự phịng rủi ro. Nếu rủi ro tín dụng ở
mức độ nghiêm trọng, nguy cơ phá sản của ngân hàng là rất lớn.
Trường hợp rủi ro xảy ra mang tính hệ thống, hàng loạt các khoản vay
đến hạn khơng có khả năng hồn trả, nếu ngân hàng khơng có biện pháp dự
phịng sẽ dẫn đến suy giảm khả năng thanh tốn, năng lực tài chính, thu
hẹp quy mơ kinh doanh. Điều đó làm cho uy tín của ngân hàng giảm sút,
nhà đầu tư không lựa chọn ngân hàng làm nơi bảo quản tài sản của mình và
đồng loạt rút tiền khỏi ngân hàng.