Viện Đại học Mở Hà Nội
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Đề thi môn Thị trường chứng khoán
Thời gian làm bài: 120’ (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: (2đ)
Hãy cho biết những khẳng định đây là đúng hay sai và giải thích rõ tại sao?
1. Mệnh giá trái phiếu là giá nhà đầu tư phải bỏ ra để mua trái phiếu.
2. Cổ phiếu quỹ không được quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông để
quyết định các vấn đề của công ty.
3. Rủi ro lãi suất là 1 loại rủi ro phi hệ thống.
4. Nguồn để chi trả lợi tức trái phiếu là lợi nhuận sau thuế TNDN
5. Đa dạng hóa đầu tư là một trong những biện pháp để giảm thiểu rủi ro
phi hệ thống.
Câu 2: (3đ)
Dưới góc độ nhà đầu tư, hãy phân tích những điểm giống và khác
nhau giữa cổ phiếu thường và trái phiếu có lãi suất cố định của cơng ty cổ
phần.
Câu 3: (3đ)
Một trái phiếu có lãi suất cố định với mệnh giá 500.000đ/TP; thời hạn
10 năm; lãi suất danh nghĩa i %/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối mỗi
năm; giá phát hành 101% mệnh giá; trái phiếu này đã lưu hành được 4 năm
và đã trả 4 lần lãi.
Nhà đầu tư X đã mua trái phiếu trên ở thời điểm phát hành. Hiện tại
nhà đầu tư muốn bán trái phiếu để thu hồi vốn đầu tư.
Yêu cầu:
Hãy tự cho số liệu về lãi suất i hợp lý và xác định :
1. Giá trái phiếu NĐT X có thể bán.
2. Giả sử NĐT X bán được với giá trái phiếu như trên. Hãy cho biết
quyết định đầu tư cách đây 4 năm có hợp lý hay khơng?
Biết rằng: Lãi suất thị trường đang ổn định ở mức 14%/năm.
Câu 4: (2đ)
Cơng ty X có tình hình như sau:
1. Tình hình đăng ký và phát hành cổ phiếu tại thời điểm 31/12/N-1:
Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.500.000 CP
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 1.000.000 CP, mệnh giá
10.000đ/CP
2. Tháng 4/N, công ty hoàn thành việc phát hành thêm 500.000 CP.
3. Năm N công ty đạt được số LNTT là 7.570 trđ
4. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25%
5. Tháng 12/N, Hội đồng quản trị công ty công bố hệ số chi trả cổ tức là
0,65 và hoàn trả 1 lần từ 15/12/N đến hết ngày 25/12/N.
Yêu cầu:
1. Xác đinh mức cổ tức 1 CP thường công ty năm N.
2. Hãy ước định giá CP thường của công ty sau 3 năm nữa tính từ thời
điểm ngày 01/01/N+1 (tức là vào ngày 01/01/N+3).
Biết rằng:
Theo chiến lược phân chia lợi tức cổ phần của công ty, trong 2 năm
tới (N+1 và N+2) duy trì mức tăng cổ tức 20%/năm, những năm tiếp theo
duy trì tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 6%. Tỷ suất sinh lời theo yêu
cầu của nhà đầu tư là 18%/năm. Công ty chỉ phát hành cổ phiếu thường.
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: (2đ)
Hãy cho biết những khẳng định sau là đúng hay sai và giải thích rõ tại
sao?
1. Cổ phiếu ưu đãi không được quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông để
quyết định các vấn đề rủi ro trong công ty.
2. Rủi ro lạm phát là mộ loại rủi ro phi hệ thống.
3. Lệnh thị trườn là lợi lệnh phải ghi mức giá cụ thể.
4. Đa dạng hóa đầu tư là 1 trong những biện pháp để giảm thiểu rủi ro hệ
thống.
5. Thị trường chứng khoán phi tập trung là 1 thị trường liên tục.
Câu 2: (3 đ)
Dưới góc đọ nhà đàu tư hãy phân tích những đặc điểm giống va khác
nhau giữa cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu có lãi suất cố định của cơng ty cổ
phần.
Câu 3: (3đ)
Một trái phiếu có lãi suất cố định với mệnh giá 300.000đ/TP; thời hạn
7 năm; lãi suất danh nghĩa 12%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối mỗi
năm; giá phát hành 102% mệnh giá; trái phiếu này đã lưu hành được 4 năm
và đã trả 4 lần lãi.
Nhà đầu tư B đã mua trái phiếu trên ở thời điểm phát hành. Hiện tại
nhà đầu tư muốn bán trái phiếu để thu hồi vốn đầu tư.
Yêu cầu:
1. Giá trái phiếu NĐT X có thể bán.
2. Giả sử NĐT X bán được với giá trái phiếu như trên. Hãy cho biết
quyết định đầu tư cách đây 4 năm có hợp lý hay khơng?
Biết rằng: Lãi suất thị trường đang ổn định ở mức 14%/năm.
Câu 4: (2đ)
Cơng ty MMP có tình hình như sau:
1. Tình hình đăng ký và phát hành cổ phiếu tại thời điểm 31/12/N-1:
Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.500.000 CP
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 700.000 CP, mệnh giá
10.000đ/CP
2. Tháng 3/N, cơng ty hồn thành việc phát hành thêm 500.000 CP.
3. Năm N công ty đạt được số LNTT là 11.600 trđ
4. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25%
5. Tháng 12/N, Hội đồng quản trị công ty công bố hệ số chi trả cổ tức là
0,7 và hoàn trả 1 lần từ 15/12/N đến hết ngày 25/12/N.
Yêu cầu:
3. Xác đinh mức cổ tức 1 CP thường công ty năm N.
4. Hãy ước định giá CP thường của công ty sau 3 năm nữa tính từ thời
điểm ngày 01/01/N+1 (tức là vào ngày 01/01/N+3).
Biết rằng:
Theo chiến lược phân chia lợi tức cổ phần của công ty, trong 2 năm
tới (N+1 và N+2) duy trì mức tăng cổ tức 15%/năm, những năm tiếp theo
duy trì tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 7%. Tỷ suất sinh lời theo yêu
cầu của nhà đầu tư là 18%/năm. Công ty chỉ phát hành cổ phiếu thường.
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: (3đ)
Hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữ thị trường chứng
khoán sơ cấp và thị trường chứng khoán thức cấp.
Câu 2: (2đ)
Hãy cho biết những khẳng định sau đây là đúng hay sai và giải thích rõ
tại sao?
1. Định giá cổ phiếu là xác định giá thị trường của cổ phiếu.
2. Rủi ro vỡ nợ của nhà phát hành là 1 loại rủi ro phi hệ thống.
3. Lệnh giới hạn là loại lệnh không cần ghi mức giá cụ thể.
4. Khi lãi suất thị trường tăng lên cao hơn lãi suất danh nghĩa của 1 loại
trái phiếu có lãi suất cố định đang lưu hành thì lãi suất hiện hành trái
phiếu cao hơn lãi suất danh nghĩa.
5. Trái phiếu có thể chuyển đổi thường được phát hành bởi công ty
TNHH.
Câu 3: (2,5đ)
Một trái phiếu doanh nghiệp có đặc trưng như sau:
- Mệnh giá M (M > 200.000 đ)
- Lãi suất danh nghĩa: 12%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối
năm.
- Thời hạn trái phiếu: 8 năm. Trái phiếu trên đã lưu hành được 4
năm và trả lãi được 4 lần.
- Giá phát hành trái phiếu 100% mệnh giá.
Yêu cầu:
Hãy tự cho số liệu M hợp lý và thực hiện:
1. Ước định giá trái phiếu ở thời điểm hiện hành. Biết lãi suất thị trường
đang ở mức độ ổn định là 16%/năm.
2. Giả sử NĐT Y đã mua TP trên tại thời điểm hiện hành và hiện tại đã
bán TP với giá như ước định ở trên. Xđ lãi suất hoàn vốn trong trường
hợp đầu tư của ông Y.
Câu 4: (2,5đ)
Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định
giá mở cửa vào lúc 9h hằng ngày. Tại phiên giao dịch ngày 01/01/N, từ 8h30
đến 9h Sở nhận được tất cả các lệnh mua và bán cổ phiếu M (gồm lệnh thị
trường và lệnh giới hạn) như sau:
+ Lệnh chào bán:
Số hiệu 1 2 3 4 5 6 7
5.800 7.000 6.200 4.260 5.800
lệnh 7.000 24.900 25.200 25.100 25.300 25.000
Số cổ 5.000 Thị
trường
phiếu
Giá 24.700
(đồng)
+ Lệnh đặt mua:
Số hiệu 1 2 3 4 5 6 7
6.600 4.000 6.000 3.000 4.950
lệnh 24.800 25.100 24.600 25.200 24.700 5.400
Số cổ 5.500 Thị
trường
phiếu
Giá 25.000
(đồng)
Yêu cầu:
1. Vào lúc 8h40 của ngày giao dịch trên, nhà đầu tư X đã đặt lệnh giới
hạn bán 2.000 CP với giá 24.700 đ/CP. Với tình hình giao dịch trên,
lệnh giao dịch của ơng X có khả năng thực hiện hay khơng? Tại sao?
2. Xác định lệnh giao dịch và số lượng CP từng lệnh được thực hiện
trong đợt khớp lệnh trên.
Biết rằng:
Giá đóng cửa phiên giao dịch liền trước của CP M là 24.500 đ/CP.