Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.97 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” là định hướng đổi mới phương pháp dạy học, được khẳng định trong Nghị Quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 4 khóa VII, Nghị Quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 2 khóa VIII và được pháp chế hóa trong điều 24.2 của Luật giáo dục. Theo định hướng này, đối với môn khoa học thực nghiệm như vật lí, để tạo điều kiện cho việc vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống, phát triển năng lực cần thiết cho học sinh, cần phối hợp nhiều hình thức tổ chức học tập ngoài lớp học, kết hợp với việc sử dụng các phương pháp dạy học hiện đại như dạy học giải quyết vấn đề, dạy học kiến tạo, dạy học theo nhóm, dạy học theo dự án, dạy học theo hợp đồng,… Một trong những điều kiện có thể bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh trong bộ môn vật lí. Tôi mạnh dạn áp dụng phương pháp mới: Sử dụng kĩ thuật dạy học theo hợp đồng trong giảng dạy vật lí lớp 9. II. GIẢI PHÁP 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Thế nào là dạy học theo hợp đồng? Là cách tổ chức học tập, trong đó học sinh làm việc theo một gói các nhiệm vụ trong một khoảng thời gian nhất định. 1.1.2. Mục đích - Đa dạng hóa về nội dung, nhiệm vụ học tập; học tập bằng trải nghiệm; mức độ độc lập trong học tập; hình thức phân chia nhóm; mức độ thực hiện của từng nhóm; - Đa dạng hóa các nhiệm vụ về hình thức bắt buộc, tự chọn (yêu cầu phải có trong hợp đồng); các nhiệm vụ đóng, mở; dựa vào các hoạt động vui chơi; các dạng hợp tác cá nhân có hướng dẫn. - Kĩ thuật này thường áp dụng vào tiết bài tập, ôn tập, thực hành,….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Cơ sở thực tiễn Qua nhiều năm giảng dạy vật lí 9, tôi thấy: - Học sinh ít quan tâm đến ôn tập kiến thức và kĩ năng cần vận dụng để giải các bài tập vật lí; - Học sinh ít suy luận lôgic hoặc toán học vào giải các bài tập vật lí; - Nhiều học sinh khá- giỏi có phương pháp tự học tương đối tốt nhưng khả năng hoạt động giúp đỡ học sinh yếu kém chưa tốt, chưa phát huy hoạt động nhóm; - Trong giờ bài tập, thông thường giáo viên chưa thực hiện đúng quy trình; chủ yếu học sinh khá giỏi giải các bài tập, học sinh yếu kém chăm chú để chép vì nhiều học sinh không chuẩn bị trước, mặt khác hạn chế về thời gian của tiết học. - Giáo viên chưa kích thích học sinh yếu, kém thể hiện trước lớp học do số lượng bài tập được giao quá nhiều, chưa trọng tâm, còn nhiều yếu tố bất ngờ nên học sinh nhút nhát. 3. Qua kinh nghiệm thực tế Qua các giờ bài tập vật lí, các nội dung cần phải thực hiện một “hợp đồng”, có hợp đồng 15 phút, hợp đồng hai ngày để từng tổ, cá nhân có thể chuẩn bị, tự tin trình bày các vấn đề được giao theo hợp đồng đã kí kết. Trong phần này tôi chỉ trình bày và áp dụng các “hợp đồng” trong giờ dạy 02 dạng bài tập vật lí 9 của phần điện học và quang học. 4. Các nội dung, tiến trình thực hiện 4.1. Lựa chọn các giờ bài tập trong chương trình vật lí lớp 9 - Bài tập vận dụng định luật Ôm; - Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn; - Bài tập vận dụng định luật JunLen -xơ; - Bài tập về công suất điện và điện năng; - Bài tập Quang hình. 4.2. Xác định quy trình của một tiết bài tập vật lí - Phần đầu dành 15 phút để thực hiện trắc nghiệm khách quan (giáo viên chuẩn bị trước một tiết học) - Phần tiếp theo giải các bài tập tự luận từ 2 đến 3 bài; - Bài tập vận dụng nâng cao..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.3. Thiết kế bài giảng thực hiện tiết bài tập dạy theo “hợp đồng” A. Mục tiêu B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. Ổn định II. Bài cũ III. Dạy và học bài mới 1. Đặt vấn đề 2. Dạy và học bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1. Kí kết hợp đồng ( 5 phút). Ghi bảng Giáo viên lựa chọn những vấn. - GV giới thiệu thế nào là học theo “hợp đồng”. đề chính để ghi bảng. - Chia nhóm, phát hợp đồng để các nhóm nghiên cứu. - Hướng dẫn cách thức thực hiện các nhiệm vụ HĐ 2. Thực hiện hợp đồng ( 25 phút) - HS thực hiện các nhiệm vụ tự chọn và bắt buộc Giáo viên cho học sinh các trong bản hợp đồng. nhóm trình bày sản phẩm trên. - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong bảng nhóm. bảng phụ→ trình bày trước lớp.. HĐ 3. Đánh giá hợp đồng ( 5 phút) - HS tự đánh giá vào ô tự đánh giá của hợp đồng sau khi nhận đáp án và phiếu hỗ trợ của giáo viên để đối chiếu, so sánh, trao đổi và đánh giá kết quả nhiệm vụ - GV đánh giá sản phẩm của học sinh, hoàn chỉnh nội dung và cho điểm cho cá nhân hoặc nhóm IV. Củng cố, rút kinh nghiệm V. Hướng dẫn về nhà.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.4. Thiết kế biểu mẫu hợp đồng, điều kiện hợp đồng và kí kết hợp đồng. Nhiệm vụ. Bắt. Thời. Hình. buộc. gian. thức thực thực hiện. hay tự Nhiệm vụ 1 Hoàn thành TNKQ Nhiệm vụ 2. chọn Bắt. Địa điểm Đáp án. 5 phút. Cá nhân. Tại lớp. đánh. Có đáp. Bắt. ý Có đáp. 5 phút. Cá nhân. Tại lớp. Hoàn thành bài buộc. án và gợi. tập trong SGK Nhiệm vụ 3. ý Có đáp. 5 phút. Cá nhân. Tại lớp. Hoàn thành bài buộc. án và gợi. tập trong SGK Nhiệm vụ 4. ý Có đáp. 5 phút. Cá nhân. Tại lớp. Hoàn thành bài buộc. án và gợi. tập trong SGK Nhiệm vụ 5. Tự. ý Có đáp. Bài tập vận. chọn. dụng cao. thành. giá. án và gợi. Bắt. Tự. hiện. buộc. Bắt. Hoàn. 5 phút. Thảo. Tại lớp. luận. án và gợi. nhóm. ý. - Điều kiện của hợp đồng: Mỗi nhóm phải thực hiện 4/5 nhiệm vụ, gồm 4 nhiệm vụ bắt buộc và 1 nhiệm vụ tự chọn - Em……………………………….. thay mặt nhóm……………… xin cam kết hoàn thành các nhiệm vụ ………… trong bản hợp đồng. Chữ kí học sinh. Chữ kí giáo viên. 4.5. Nội dung thực hiện “hợp đồng” của tiết bài tập vật lí. 4.5.1. Bài tập vận dụng định luật Ôm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhiệm vụ của bản hợp đồng Nhiệm vụ 1. Gợi ý trả lời. Hoàn thành các câu trắc nghiệm sau Câu 1. Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa Sử dụng biểu thức định luật Ôm: hai đầu một điện trở có giá trị R = 25 . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau. I. U R , đáp án B. đây là đúng? A. I = 2,5 A. B. I = 0,4 A. C. I = 15 A D. I = 35 A Câu 2. Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng Sử dụng biểu thức: U= I R,. đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc. đáp án C. bóng đèn khi đó là bao nhiêu? A. U = 5 V. B. U = 15,3 V. C. U = 4,5 V D. Một giá trị khác Câu 3. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9 Sử dụng hệ số tỉ lệ giữa cường độ V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A. dòng điện và hiệu điện thế, chọn Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18V thì cường độ đáp án B dòng điện là bao nhiêu? A. 0,6A. B. 1,2A. C. 0,3A D. 1,5 A Câu 4. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì Sử dụng hệ số tỉ lệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế, chọn. cường độ dòng điện là: A. 3A. B. 1A. đáp án A. C. 0,5A D. 0,25A Câu 5. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch gồm hai điện Nhận biết để chọn đáp án C. trở mắc song song? A. I = I1 + I2. B. U = U1 = U2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 1 1 D. R R1 R2. C. R = R1 + R2 Câu 6. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức Nhận biết để chọn đáp án C. nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2. B. I = I1 = I2 .. C. R = R1 = R2 D. R = R1 + R2. Câu 7. Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho Nhận biết để chọn đáp án D. biết hệ thức nào sau đây đúng? U 2 U1 R R2 1 A.. R1 R2 U U1 2 B. U1 U 2 R R2 1 D.. C. U1.R1 = U2.R2. Câu 8. Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 =. I1 R1 U I1 I R2 và R1 , Tính 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường Sử dụng 2. độ dòng điện trong mạch chính là:. I2 rồi áp dụng. A. 1A. I = I1 + I2 . rồi chọn đáp án B. B. 2,2A. C. 1,2A D. 0,545A Câu 9. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu. Nhận biết để chọn đáp án A. một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là: A. 3 A. B. 1 A. C. 0,5 A. D. 0,25 A. Câu 10. Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R 1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 . B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A. C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V.. Nhận biết để chọn đáp án D.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhiệm vụ 2 Hoàn thành bài tập 1/17 Sgk Nhiệm vụ 3. Đã gợi ý trong sách giáo khoa. Hoàn thành bài tập 2/18 Sgk Nhiệm vụ 4. Đã gợi ý trong sách giáo khoa. Hoàn thành bài tập 3/18 Sgk Nhiệm vụ 5. Đã gợi ý trong sách giáo khoa Có gợi ý và đáp án. Bài tập vận dụng cao. Học sinh tự tóm tắt đề để tìm cách giải để đúng như đáp án đã gợi ý.. RV V. A. a. Tính cường độ dòng điện qua R1 phải sử dụng biểu thức nào? Hs nhớ biểu thức định luật Ôm. R2. R1 B. C. U 1 60. I1 = R =2000 =0 , 03( A) 1 Mạch điện R1 như thế nào với R2?. +. U . Cho mạch điện như hình vẽ U1=180V; R1=2000; R2=3000. Sử dụng U1 = UAB + U2 Cường độ dòng điện qua R2 là: I2= 0,04 A. b. Sử dụng chiều dòng điện để a. Khi mắc vôn kế có điện trở R v song song với R1, vôn kế chỉ tính: U1 = 60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua I2 = IV + I1 các điện trở R1 và R2 . Hay: IV = I2 – I1 b. Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2 vôn kế = 0,04 - 0,03 chỉ bao nhiêu ? = 0,01 (A). U 1 60. vậy : RV = I = 0 , 01 =6000( Ω) V Ta có : UBC = I.RBC U. = R + R . R BC 1 BC =.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> R .R U . V 2 R . R RV + R2 R 1+ V 2 RV + R 2. Thay số vào ta được : UAC = 90V Vậy vôn kế chỉ 90V . 4.5.2. Bài tập Quang hình. Nhiệm vụ của bản hợp đồng. Nhiệm vụ 1. Gợi ý trả lời. Hoàn thành các câu trắc nghiệm sau Câu 1. Một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua Nhận biết để chọn đáp án C thấu kính có tính chất gì? A. Ảnh thật, ngược chiều với vật. B. Ảnh thật, cùng chiều với vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật. Câu 2. Vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với. Nhận biết tính chất, “Ảnh thấp. trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’, ảnh và vật. hơn vật” cho phép ta kết luận. nằm cùng về một phía đối với thấu kính. Điều kiện. thấu kính đã cho là thấu kính. thêm nào sau đây cho phép khẳng định thấu kính đó. phân kì. là thấu kính phân kì?. chọn đáp án C. A. Ảnh là ảnh ảo;. B. Ảnh cao hơn vật. C. Ảnh thấp hơn vật; D. Ảnh bằng vật . Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về máy ảnh A. Khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh phải luôn nhỏ hơn tiêu cự của vật kính. B. Trong máy ảnh, phim cố định , vật kính có thể di chuyển.* C. Trong máy ảnh, vật kính cố định , phim có thể di chuyển. D. Ảnh của vật được chụp trên phim của máy ảnh. Nhận biết để chọn đáp án B.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> cùng chiều với vật. Câu 4. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính một thấu kính tạo ra một ảnh bé hơn vật. Đẩy vật dần về phía thấu kính dọc trục chính thì thấy ảnh lớn dần Nhận biết để chọn đáp án C lên và cuối cùng bằng vật. Đây là A. Thấu kính phân kì.* B. Thấu kính hội tụ. C. Thấu kính hội tụ nếu vật nằm ngoài khoảng OF. D. Không thể xác định được vì thấu kính nào cũng như vậy. Câu 5. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? A. Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi Nhận biết để chọn đáp án B trường không khí, thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước, thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .* C. Khi góc tới là 900 thì góc khúc xạ cũng bằng 900 D. Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí, thì góc khúc xạ bằng góc tới. Câu 6. Một học sinh quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, học sinh phải điều chỉnh để ảnh của vật như thế Nhận biết “Ảnh của vật là ảnh nào?. ảo, cùng chiều, lớn hơn vật”.. A. Ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.. chọn đáp án A. B. Ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 7. Một vật AB cao 6 cm đặt tại tiêu điểm, trước Sử dụng tính chất đường trung một thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm, chiều cao bình của tam giác để tìm nhanh của ảnh là: A. 6 cm. kết quả, A’B’ = AB : 2= 3 cm B. 12 cm. chọn đáp án B. C. 3 cm D. Một kết quả khác Câu 8. Đặt một vật nhỏ vuông góc với một trục Sử dụng thủ thuật: Ảnh thật, chính của một thấu kính hội tụ, ta thu được một ảnh nằm ngoài tiêu cự.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cao bằng một phần ba vật và cách vật một đoạn - AA’= OA+OA’= 48 cm; OA=3 bằng 48 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu?. OA’, tính được OA’= 12 cm. A. 9 cm .*. B. 18cm.. - OF= 3(OA’- OF), từ đó tính. C. 12 cm.. D. 15cm.. được 4.OF= 36 nên OF=9cm,. Câu 9. Trong các thấu kính có tiêu cự sau đây, thấu. chọn đáp án A Nhận biết để chọn đáp án D. kính nào có thể sử dụng làm vật kính của máy ảnh là hợp lí nhất? A. f = 500 cm. B. f = 150 cm. C. f = 100 cm D. f = 5 cm Câu 10. Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện. Nhận biết để chọn đáp án D. nào là triệu chứng của mắt cận? A. Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. B. Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. C. Ngồi trong lớp không nhìn rõ các vật ngoài sân trường. D. Các biểu hiện A, B, C đều là biểu hiện của mắt cận. Nhiệm vụ 2 Hoàn thành bài tập 1/17 Sgk Nhiệm vụ 3 Hoàn thành bài tập 2/18 Sgk Nhiệm vụ 4 Hoàn thành bài tập 3/18 Sgk Nhiệm vụ 5 Bài tập vận dụng cao Cho hình vẽ, biết PQ là trục chính của thấu kính, S là nguồn sáng, S/ là ảnh của S tạo bởi thấu kính a. Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm của thấu kính bằng cách vẽ các tia sáng b. Biết S, S/ cách trục chính PQ những khoảng cách h = SH = 1cm; h/ = S/H/ = 3cm và HH/ = l = 32cm.. Đáp án và gợi ý trả lời Đã gợi ý trong sách giáo khoa Đã gợi ý trong sách giáo khoa Đã gợi ý trong sách giáo khoa a. Hướng dẫn: * để xác định 0 phải dùng tia nào? Nhận xét S và S’ như thế nào với trục PQ, từ đó phải đặt thấu kính loại gì? - Nối SS’ cắt trục PQ tại 0→ Quang tâm, nhận xét để đặt loại.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> S/ h/ S kính và khoảng cách từ thấu kính hội tụ Tính tiêu cự f của thấu h h điểm sáng tới thấu kínhH * Để xác định tiêu điểm chính Q P SH/ phải dựng tia ló nào? - Từ S dựng SI // PQ , tia ló có phương kéo dài qua S’ cắt PQ tại F’ - Lấy đối xứng ta được tiêu điểm chính F b.Hướng dẫn: * Tóm tắt đề đã cho những đại lượng nào? * xét các cặp tam giác đồng dạng nào? + Xét cặp tam giác đồng dạng: Tam giác 0H’S’ và 0HS Ta có:. = = 3 (1). + Tam giác F’H’S’ đồng dạng với tam giác FOI Ta có:. = (2). Từ (1) và (2) ta được: = ( vì OI = HS) * Theo hình vẽ, ta tính được hệ thức nào? Theo hình vẽ: HH’= OH’ - OH Suy ra: OH= OH’ - HH’, kết hợp với (1) OH’ = 3 OH Nên OH = 3 OH - HH’, từ đó tính được OH = 16 cm - Tính tiêu cự của thấu kính: Từ. = 3 nên F’H’ = 3 OF. Suy ra OF’ = 24 cm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hình vẽ. III. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ 1. Kết quả Qua nhiều năm công tác và tham gia giảng dạy vật lí lớp 9; khi thực hiện các giờ bài tập trên lớp, đa số các em học sinh có học lực khá- giỏi thường xuyên lên bảng để giải. Các em nhút nhác, học trung bình yếu thông thường chỉ nhìn và chép. Nhưng khi đã giao nhiệm vụ theo “Hợp đồng” và có gợi ý thì các em tự tin hơn để tham gia thảo luận trên gợi ý và đáp án có sẵn; trên cơ sở đó, giúp học sinh yêu thích bộ môn mà tôi phụ trách, chất lượng học sinh trung bình được nâng cao. 2. Hiệu quả Trong dạy học theo hợp đồng, các nhiệm vụ có sẵn đáp án và hướng dẫn theo mức độ khác nhau, nên học sinh các trình độ khác nhau, sẽ có khả năng thực hiện những nhiệm vụ của mình theo hợp đồng. Kĩ thuật này đã giúp học sinh làm việc độc lập và sau đó trao đổi với nhóm và tự đánh giá được khả năng của mình. Trên đây là một số giải pháp và kinh nghiệm ít ỏi mà bản thân tôi đã tích luỹ được trong quá trình giảng dạy. Dù sao, nó cũng góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng ở trường chúng tôi. Chắc chắn rằng, bài viết này còn rất nhiều điều thiếu sót. Rất mong quí bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến. Xin chân thành cảm ơn! Tiến Thành, ngày 15 tháng 4 năm 2011 Người viết.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> NGUYỄN VĂN MINH. Ý KIẾN CỦA HĐKH TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ý KIẾN CỦA HĐKH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHAN THIẾT …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(15)</span>