Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tu chon 8 Tiet 57 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.88 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20 – 03 – 2013. Tiết 57. Ngày dạy: 25 – 03 – 2013. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3. Thái độ: Vận dụng vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, bảng phụ. 2. Học sinh: Sgk+thước kẻ +bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Lý thuyết Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: Cho hai số thực a,b có những khả năng nào về quan hệ của hai số ? Nhắc lại về kết quả so sánh hai số và các kí hiệu =, <, >. Vẽ hình và giới thiệu minh hoạ thứ tự các số trên trục số. (GV treo bảng phụ hình vẽ đã chuẩn bị trước) Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp (=, <, >) vào chỗ trống ? Bất đẳng thức: Trình bày khái niệm bất đẳng thức? Liên hệ giữa thứ tự và và phép cộng: Nêu tính chất? Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Đề bài trên bảng phụ. Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai vì sao: a. -5 ≥ -5 b. 4.(-3) -14 c. 15 < (-4 ) .2 d. -4 + (-8)2 ≤ (-4) (-15) Gọi hs đọc đề bài. Thực hiện nhóm. Các nhóm treo bảng nhóm. Nhận xét bài làm hs. Bài 2: Giáo viên nêu đề bài trên. Hoạt động của học sinh Theo dỏi.. Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết. Trả lời câu hỏi giáo viên.. 1. Thứ tự trên trục số: - Số a bằng số b, kí hiệu a = b - Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b - Số a lớn hơn số b, kí hiệu a>b. Nhận xét bổ sung.. 2. Bất đẳng thức: Ta gọi hệ thức dạng a<b (hay a>b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. Chép bài vào vở.. 3. Tính chất: - Nếu a < b thì a + c < b + c - Nếu a b thì a + c  b + c - Nếu a > b thì a + c > b + c - Nếu a b thì a + c  b + c. Nhận xét chung về lý thuyết. Hoạt động 2: Bài tập Đọc đề bài. Theo dỏi.. Bài 1: Hoạt động cá nhân làm a. Đúng. Thực hiện nhóm. b. Đúng Treo bảng nhóm c. Sai Nhận xét.. d. Đúng. Theo dỏi đề bài.. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bảng phụ. Cho m < n hãy so sánh a. m + 2 và n + 2 b. m – 5 và n – 5 Gọi hs đọc đề bài. Gọi 2 học sinh giải. Giải đáp thắc mắc của học sinh. Nhận xét. Bài 3: Với số a bất kỳ. Hãy so sánh: a. a với a – 1 b. a với a + 2 - Số a – 1 bao gồm những số nào cộng với số nào? Gọi hs đọc đề bài. Giáo viên giải câu a. Gọi hs thực hiện câu b. Giải đáp thắc mắc của học sinh. Nhận xét chung.. Đọc đề bài. Trình bày.. Nhận xét.. Hai học sinh lên bảng làm song song. a. Từ m < n ta cộng số 2 vào hai vế của bất đẳn thức ta có m+n<m+2<n+2 b. Từ m < n ta cộng số - 5 vào hai vế của bất đẳn thức ta có m+n<m–5+n–5 Bài 4:. Đọc đề bài. Theo dỏi giáo viên trình bày câu a. Thực hiện câu b. Nhận xét bài của bạn.. a. Xuất phát từ 0>-1 ta có 0 > - 1 cộng hai vế với một số a ta có a > a – 1 b. Tương tự như trên ta có 0 < 2 cộng hai vế với a ta có a<0+2. Nhận xét.. 4. Hướng dẫn về nàh: a. Bài vừa học: - Số a bằng số b, kí hiệu a = b - Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b - Số a lớn hơn số b, kí hiệu a>b - Ta gọi hệ thức dạng a<b (hay a>b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Nếu a < b thì a + c < b + c - Nếu a b thì a + c  b + c - Nếu a > b thì a + c > b + c - Nếu a b thì a + c  b + c - Xem lại các bài tập đó giải. - Làm bài tập sau: a. Dựa vào tính chất liên hệ thứ tự giữa phép cộng hãy chứng tỏ rằng: Nếu m>n thì m- n>0 b. Chứng tỏ rằng nếu m – n > 0 thì m > n. b. Bài sắp học: Tiết sau: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA. - Ôn tập lại 3 trường hợp đồng dạng hai tam giác. - So sánh trường hợp đồng dạng thứ 3 và trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai tam giác. - Làm bài tập sgk và sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Bài tập: So sánh: - 2b và – 2b + 1. Giải: Ta có: 0 < 1  0 – 2b < 1 – 2b  - 2b < - 2b + 1. Vậy: - 2b < - 2b + 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 25 – 03 – 2013. Tiết 58. Ngày dạy: 30 – 03 – 2013. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng các thợp đồng dạng của tam giác vào giải bài tập. - HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí. - Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải bài tập. 2. Kỉ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập hình học cho HS. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. Chú ý phần trình bày bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tham khảo. Câu 1: Em hãy phát biểu định lí trường hợp Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai đồng dạng thứ hai của hai tam giác? Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng. HS: Làm bài tập Câu 2: Bài tập 33/ 77 SGK Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét..  ' B  Ta có:  A’B’M’ đồng dạng với  ABM vì: B ;. A' B ' B 'C ' B ' M ' A' M ' A' B '    AB BC BM ; AM AB = k. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Lý thuyết. Hoạt động của học sinh Theo dỏi.. Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ? Trả lời câu hỏi giáo viên.. Nhận xét.. Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết - Trường hợp đồng dạng thứ nhất Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. - Trường hợp đồng dạng thứ hai Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng. - Trường hợp đồng dạng thứ ba Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Treo bài tập bảng phụ. Cho hình vẽ với ABCD là hình thang. Chứng minh rằng: a. OA.OD=OB.OC OH AB  b. OK CD. Hoạt động 2: Bài tập: Bài 1: Theo dỏi đề bài. Ghi gt – kl. Trả lời câu hỏi giáo viên.. a. AB//CD  OAB đồng dạng với OCD (g-g) OA OB   OC OD . OA.OD=OB.OC. (đpcm) b. OAH đồng dạng với OCK (gg). Yêu cầu HS đọc đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn. Thực hiện nhóm. Theo dỏi. Nhận xét sữa sai nếu có. Giải đáp thắc mắc của học sinh. Bài 2: Cho tam giác ABC có AB=15cm, AC=20cm. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD=8cm. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE=6cm. Chứng minh rằng  ABC không đồng dạng với  ADE. Gọi hs đọc đề bài.. Thực hiện nhóm. Nhận xét.. Bài 2: Đọc đề bài.. Vẽ hình và ghi gt – kl. Trả lời câu hỏi giáo viên.. Lên bảng vẽ hình và ghi gt – kl. Hướng dẫn: Hãy chứng minh  ABC   AED. Lên bảng trình bày.. Gọi hs lên bảng trình bày. Sửa chữa, củng cố tính chất. Nhận xét chung.. OH OA   OK OC OA AB OH AB    OC CD OK CD (đpcm). Nhận xét.. Bài 3: Cho hình vẽ. Tính EF và Theo dỏi đề bài. BF biết ED=10cm, BE=4cm, AE=8cm, AD=7cm. Lên bảng hoàn thành.. AD 8 2   Ta có AC 20 5 AE 6 2 AD AE     AC AB và AB 15 5. Hai tam giác ABC và AED có góc A chung.   ABC đồng dạng với  AED (TH2) Vậy  ABC không đồng dạng với  ADE. Bài 3:  EAD đồng dạng với  EBF (g-g)  DCF đồng dạng với  EBF (g -g)  EAD đồng dạng với  DCF . EF BE  ED AE. 5 cm. EF 4  hay 10 8  EF =.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhận xét.. BF EB BF 4    BF 3,5 AD EA hay 7 8. cm. Gọi hs đọc đề bài. Lên bảng hoàn thành. Gọi hs nhận xét. Nhận xét chung Bài 4: Cho hình vẽ. AB = 24cm, Đọc đê bài. AC = 28cm. a. Tính tỉ số BM và CN. AM DM  DN b. CMR: AN. Bài 4: . BM DB  CN DC .. a, Ta có: BM // CD AD là phân giác của góc A DB AB  DC AC BM AB 24 6    Do đó: CN AC 28 7 . Theo dỏi giáo viên trình bày câu a.. b,  MBD đồng dạng với  NCD Lên bảng giải câu b. Gọi hs đọc đề bài. Giáo viên trình bày câu a. Gọi hs lên bảng giải câu b. Nhận xét.. Nhận xét.. . DM BM  DN CN. (g-g) (1)  ABM đồng dạng với  ACN (gg). . AM BM  AN CN. AM DM  DN Từ (3) và (4) suy ra AN. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Ôn tập và học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác. - Làm các bài tập 41, 42 tr 74 sbt. - Bài tập về nhà:. Ta có  ABC đồng dạng với  DEF. . AB AC BC   DE DF EF. (2).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BC.DE 10.6   EF = AB 8 = 7,5 cm . AC 8 4 AC 4    DF 6 3 và AC – DF = 3  AC = DF + 3, thay vào DF 3 tính được AC và DF. b. Bài sắp học: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN - Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. - Làm bài tập sgk và sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×