Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

giao an buoi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.53 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập làm văn : ÔN : Kể chuyện và nhân vật trong chuyện A- Mục đích yêu cầu: - Củng cố đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại văn khác - Biết xây dựng một bài văn kể chuyện B- Đồ dùng dạy học: GV : Nội dung ôn. HS: Vở BTTV C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Thế nào là văn kể chuyện ? Đánh giá, củng cố. III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1(4BTTV) - Tổ chức hoạt động cả lớp - Giáo viên nhận xét *Bài tập 2(4) Hướng dẫn như bài 1 + Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện không ? Vì sao ? *Bài tập 1(5) Nhận xét, đánh giá *Bài tập 1(8) Nêu yêu cầu? - Tổ chức cho học sinh tập trả lời câu hổi - GV nhận xét *Bài tập 2(8) Đọc yêu cầu? Hướng dẫn như bài 1 HS lhá đọc bài của mình? Nhận xét, khen những em làm tốt. Hoạt động của trò - Hát 2 em. Nhận xét. - Học sinh nghe - 1 em đọc nội dung bài tập - 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể - Làm miệng - Các em bổ xung, nhận xét - Lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi - Không có nhân vật. - Không vì không có nhân vật.Không kể những sự việc liên quan đến nhân vật. - 2 em đọc yêu cầu. - Làm vở - 2 - 3 em đọc - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở BTTV - 2 em - 2 em nêu trước lớp. Làm vở như bài 1 - 2 - 3 em đọc bài Nhận xét.. D Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ, vận dụng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng việt Luyện: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết. Dấu hai chấm I- Mục tiờu: 1. Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm thương người như thể thương thân, cách dùng từ ngữ đó. 2. Luyện dùng dấu hai chấm khi viết văn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy I - Tổ chức: II - Kiểm tra :. III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện a) Luyện mở rộng vốn từ: “ Nhân hậu- Đoàn kết” - GV treo bảng phụ. - Nhận xét và chốt lời giải đúng b)Luyện dấu hai chấm - GV chữa bài tập 1 - GV nhận xét - GV nhận xét và sửa IV- Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống kiến thức bài - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài. Hoạt động của trò - Hát - 1 em đọc ghi nhớ tiết 1 - 1 em đọc ghi nhớ tiết 2 - Lớp nêu nhận xét - Nghe giới thiệu. - HS mở vở bài tập ( ) - Tự làm các bài tập 1- 2. - Lần lượt làm miệng nối tiếp các bài tập đã làm. - 1 em chữa bài lên bảng. - Lớp nhận xét và bổ sung - 1 em nêu tác dụng của dấu hai chấm - Lớp mở vở bài tập, làm bài cá nhân bài 1- 2. - HS lên bảng chữa bài - 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết theo yêu cầu bài - HS nhận xét và bổ sung. Tiếng việt: Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A- Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công. B- Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm. HS: SGK C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I-Tổ chức: II- Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm? - Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? - GV nhận xét, cho điểm III- Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn ) - Đọc theo cặp - Đọc cả bài. - Hát 2 em Nhận xét. - Nghe giới thiệu- mở sách. - Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt) - Luyện đọc theo cặp - 2 - 3 em đọc cả bài . - Lớp đọc thầm - Nhận xét.. - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài - Gọi h/s đọc theo đoạn + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?. . - 1 em đọc đoạn 1 - 2 em trả lời . Lớp nhận xét. - 1 em đọc đoạn 2 - 2 em trả lời , lớp nhận xét + Dế Mèn làm gì để nhện sợ? - 2 em đọc đoạn 3 - 1 em nêu câu trả lời + Dế Mèn nói gì với bọn nhện? - 2 em trả lời + Sau đó bọn nhện đã hành động như - Lớp nhận xét. thế nào? - Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời - Treo bảng phụ ghi nội dung các danh - Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước hiệu SGV(55) - Nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất lớp. : Hiệp sĩ. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Đọc mẫu đoạn 2 - Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Khen những em đọc hay - Lớp bình chọn bạn đọc hay Tiếng việt ( tăng).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc A- Mục đích, yêu cầu: 1.Tiếp tục rèn kĩ năng nói: HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu, thương người. 2.Luyện kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng, kể được tiếp lời. B- Đồ dùng dạy- học: - Một số chuyện có nội dung về lòng nhân hậu - Bảng lớp chép đề bài - Bảng phụ, vở bài tập C- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy I- Tổ chức: II- Kiểm tra GV nhận xét. Hoạt động của trò - Hát - 2em luyện kể - Nhận xét và bổ sung. III- Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC. - HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp. - Vài HS luyện kể - Nhận xét và bổ sung. - Treo bảng phụ. - HS đọc yêu cầu hướng dẫn. b)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa chuyện - Thi kể chuyện - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những học sinh kể tốt. - Dặn học sinh về nhà sưu tầm thêm và đọc những câu chuyện có nội dung nói về lòng nhân hậu.. - Thực hành kể chuyện - Nhận xét về cách kể chuyện - Tìm hiểu về ý nghĩa của chuyện. D- Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét bài viết và giờ học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiếng việt Luyện đọc: Thư thăm bạn (2 T) A. Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. đọc đúng các tiếng, từ khó, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng phù hợp nội dung. 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: B. Đồ dùng dạy- học : GV + HS : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Đọc bài, nhắc lại nội dung? Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài đọc - Giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Yêu cầu đọc nối tiếp toàn bài( 2 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc ngắt giọng - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em. - Nhận xét - HS mở sách,quan sát tranh bài đọc. Nghe giới thiệu. - Nối tiếp nhau đọc bài.. - 1em đọc chú giải cuối bài - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài ( Giọng trầm, buồn - Lớp nghe, theo dõi sách. thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Nhấn giọng: Xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân ) - Học sinh trả lời b) Nhắc lại nội dung bài : - Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. - Em hiểu hi sinh là gì? 2 - 3 em. Nhận xét - Đặt câu với từ hi sinh ? - Dành dụm, tiết kiệm. - Bỏ ống nghĩa là gì ? - Nhắc lại nội dung lá thư ? c) Đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp - 2em nêu cách chọn giọng đọc Đ1: Giọng trầm, buồn - Lớp chia nhóm Đ2: Buồn, thấp giọng - 3 em luyện đọc Đ3: Trầm, buồn, chi sẻ - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học Tiếng Việt : Luyện viết: Người ăn xin I. Mục tiờu : 1. Viết đúng chính tả 1 đoạn bài: Người ăn xin. Trình bày sạch, đẹp 2. Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học : GV : SGK HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Đọc cho HS viết: Lúa non, an tâm, lang thang. III. Bài mới: 1 Giới thiệu 2.Hướng dẫn viết chính tả + Đọc bài viết:Từ : Tôi lục tìm...của ông lão. - Đoạn văn thuộc bài nào? - Tác giả làm gì ? vì sao? - Bài chính tả có mấy câu? - Có những dấu gì ? - Nêu cách viết? + Viết tiếng khó Đọc cho HS viết + Đọc cho HS viết bài: - Đọc chậm từng câu, cụm từ. - Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật. 3 Chấm chữa: - Hướng dẫn chữa - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 4 Bài tập: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? - Tất nhiên là tranh ve canh hoàng hôn. - Vì sao ông lại Khăng đinh chính xác như vậy? - Là bơi vì tôi biết hoạ si ve tranh này. + Chấm chữa bài tập, thống nhất kết quả. IV. Hoạt động nối tiếp:. Hoạt động của trò - Hát - Bảng tay. Nhận xét. - Nghe giới thiệu, - 1 em đọc bài chính tả. -..Người ăn xin - .Lục tìm. để cho người ăn xin. - Lớp trả lời câu hỏi. - Thực hiện viết bảng tay. - lục tìm, run lẩy bẩy, chằm chằm, xiết, - Nhận xét, chữa. - Cả lớp viết vào vở. Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét - Tự chữa lỗi bằng bút chì. - Vẽ cảnh - Khẳng định - bởi...sĩ vẽ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét giờ học - Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy định Luyện : Viết thư I. Mục tiờu : 1. Nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường một bức thư. 2. Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học : G V : - Bảng phụ chép đề văn, HS : - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra: Một bức thư gồm mấy phần? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV(93) - Nghe giới thiệu 2. Nhận xét - Đọc bài: Thư thăm bạn ? - Lớp trả lời câu hỏi - Bạn Lương viết thư cho Hồng làm gì ? - Để chia buồn cùng bạn Hồng. - Người ta viết thư để làm gì ? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức - 1 bức thư cần có nội dung gì ? + Nêu lý do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì về mở + Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng hô. đầu và cuối thư? - Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn, chữ kí,tên - 3 em đọc SGK. Lớp đọc thầm. 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu a) Tìm hiểu đề cầu của đề. - Gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích bạn về trường lớp mình. viết thư làm gì ? - Bạn, cậu, mình,Sức khoẻ, học hành, gia - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn đình, sở thích những gì ? - Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn bè. - Kể bạn những gì về trường lớp mình? - Sức khoẻ, học giỏi - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì? b) Thực hành viết thư - Viết ra nháp những ý chính - Kh/ khích viết chân thực, tình cảm - GV nhận xét, chấm 3-5 bài IV . Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành. - Thực hiện - Trình bày miệng( 2 em) - Nhận xét. - Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiếng Việt : Luyện: Kể chuyện một nhà thơ chân chính A. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: Trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được chuyện. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục. 2. Luyện kĩ năng nghe: nghe cô giáo kể chuyện Theo dõi bạn kể, nhận xét và kể tiếp. B. Đồ dùng dạy học : GV : - Tranh minh hoạ 3 đoạn của chuyện - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1. C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức : II. Kiểm tra: kể lại chuyện: Một nhà thơ chân chính ? - GV nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Luyện kể chuyện - GV kể 1 lần, tóm tắt nội dung chuyện. Hoạt động của trò - Hát - 2 em Lớp nhận xét. - Nghe - Nghe GV kể - Lần lượt tập kể theo cặp, nêu ý nghĩa chuyện. - Vài nhóm thực hành luyện kể chuyện trước lớp. (Kể từng đoạn, cả bài). - Hướng dẫn kể - GV nhận xét - Câu chuyện có ý nghĩa gì? 3.Thi kể chuyện - Tổ chức cho h/s thi kể - GV nhận xét - Biểu dương những học sinh kể đúng, diễn cảm. - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu không khuất phục cường quyền. - Từng h/s thi kể theo đoạn - Mỗi tổ 1-2 em thi kể cả chuyện - Lớp nhận xét - Bình chọn bạn kể tốt nhất. D.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tiếp tục tập kể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếng Việt Ôn : Luyện tập về từ ghép và từ láy I. Mục tiờu : 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học : GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu. HS :- Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức : II. Kiểm tra : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì? Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Luyện từ đơn và từ ghép - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha? - Nhận xét về từ phức: thầm thì? - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ? 3. Ghi nhớ - GV giải thích nội dung ghi nhớ (lưu ý với từ láy: luôn luôn) 4. Luyện tập Bài tập 1: - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm. Bài tập 2: - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị - Treo bảng phụ - Nhận xét,chốt lời giải đúng. ( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài) IV. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của trò - Hát - 2 em. - Nghe - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm. - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành ( truyện cổ = truyện + cổ) - Tiếng có âm đầu th lặp lại - Lặp lại vần eo (cheo leo) - Lặp lại cả âm và vần (chầm chậm, se sẽ) - Vài h/s nêu lại - 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm. - Nghe - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn - HS mở vở bài tập, làm bài 1 - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - 1em chữa bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp đọc bài - Chữa bài đúng vào vở. - Nghe nhận xét - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.. Tiếng viềt Luyện đọc : Một người chính trực ( 2 tiết) A. Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành. 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nư ớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xa. 3. Rèn đọc ngắt nghỉ đúng cho HS yếu, HS khuyết tật B. Đồ dùng dạy- học : GV : - Tranh SGK. HS :SGK C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra: Đọc bài: Một người chính trực, - 2 em nối tiếp trả lời câu hỏi 2,3 ? - Nhận xét. III. Bài mới: 1Giới thiệu: - Giới thiệu và ghi tên bài - Mở sách,quan sát tranh chủ điểm và bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc. Nghe GV giới thiệu. a) Luyện đọc - Hướng dẫn đọc - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc lượt. - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. 1em đọc chú giải cuối bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - Luyện đọc theo cặp * Thi đọc: - 2 em đọc cả bài + Tổ chức cho HS yếu đọc: - Lớp nghe, theo dõi sách. Nhận xét, đánh giá, chỉ ra điểm mạnh, - Đọc cá nhân( 3 em) yếu của HS - Nhận xét + Tổ chức cho HS TB đọc + Tổ chức cho HS K,G đọc ( diễn cảm) 3 em. Nhận xét. b) Tìm hiểu bài - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành - Đoạn này kể chuyện gì? - Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể Đối với việc lập ngôi vua. - Quan gián nghị Trần Trung Tá. hiện sự chính trực thế nào? - Ông tiến cử người ít đến thăm mình. - Ai thường xuyên chăm sóc khi ông ốm - Học sinh trả lời nặng? - Ông vì dân, vì nước - Ông tiến cử ai thay mình? - Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên? - Nối tiếp đọc - Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành? - 2em nêu cách chọn giọng đọc c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn cuối truyện ( Một hôm vai …Trung Tá). - Nhận xét, khen h/s đọc tốt. Khuyến khích - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. HS yếu đọc ở nhà. D. Hoạt động nối tiếp : - Hệ thống bài. Nhận xét giờ - Về nhà: Luyện đọc . Tiếng viềt: Luyện đọc : Một người chính trực. Tre Việt Nam A. Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Ngắt nghỉ đúng giọng thơ. 2. Hiểu nội dung: Qua hình tượn cây tre Việt Nam ca ngợi Những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam . 3. Rèn đọc ngắt nghỉ đúng cho HS yếu, HS khuyết tật B. Đồ dùng dạy- học : GV : - Tranh SGK. HS :SGK C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra: Đọc bài: Tre Việt Nam ? - 2 em nối tiếp - Nhận xét. III. Bài mới: 1Giới thiệu: - Giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Hướng dẫn đọc: Một người chính trực - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 - Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc lượt. - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. 1em . Nhận xét. - Luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm toàn bài - 2 em đọc cả bài * Thi đọc: - Lớp nghe, theo dõi sách. + Tổ chức cho HS yếu,TB đọc: - Đọc cá nhân( 3 em) - Nhận xét, đánh giá, chỉ ra điểm mạnh, yếu - Nhận xét của HS + Đọc: Tre Việt Nam - Đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - NHận xét, đọc diễn cảm Nhận xét. b) Tìm hiểu bài : - Đọc theo cặp. Nhận xét. - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời - Tre xanh ( Lâu đời, chứng kiến chuyện của tre với người Viết Nam ? xảy ra từ nghìn đời.) - Tìm hình ảnh tượng trưng cho sự ngay thẳn ? - tre , lạ thường. - Tìm hình ảnh cây tre, búp măng ? - ý nghĩa bài thơ ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp - Tổ chức thi đọc diễn cảm . - Nhận xét, khen h/s đọc tốt. Khuyến khích HS yếu đọc ở nhà.. - Nối tiếp đọc - 2em nêu cách chọn giọng đọc - HS khá giỏi - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.. D. Hoạt động nối tiếp : - Hệ thống bài. Nhận xét giờ - Về nhà: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ. Tiếng Việt Luyện : Luyện tập xây dựng cốt truyện I- Mục tiờu: Luyện tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II- Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ ốm. III- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ tiết trước ? - Kể chuyện đã chuẩn bị ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Luyện xây dựng cốt truyện a) Xác định yêu cầu đề bài Đọc yêu cầu đề bài? - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. - Có mấy nhân vật ? - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết ? - Yêu cầu chính của đề là gì ? b)Lựa chọn chủ đề câu truyện c) Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các tranh để gợi ý - Yêu cầu h/s làm bài - Quan sát, giúp đỡ HS yếu, HS khuyết tật - Nhận xét, bổ xung. * Thi kể chuyện: - Nhóm HS khá, giỏi - Nhóm HS TB - Nhóm HS yếu. Hoạt động của trò - Hát - 1em - 1 em .Lớp nhận xét - Nghe, mở sách - 1em - Mở vở bài tập - Phân tích tìm từ quan trọng - Có 3 nhân vật - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên. - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết). - 2 em đọc gợi ý 1, 2 - Lớp theo dõi sách - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1em làm mẫu trước lớp ( HS K- G ) - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - Nhận xét. - Thi kể trước lớp ( 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em ) - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất( Theo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV khen những h/s kể tốt. nhóm) - nghe nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài kiểm tra.. Tiếng Việt Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc A - Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Luyện: HS kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực. Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B- Đồ dùng dạy – học : Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4. Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I . Tổ chức : II Kiểm tra: - GV nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyệnkể truyện a) HD hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp h/s xác định đúng yêu cầu. - GV treo bảng phụ b)Học sinh thực hành kể truỵên, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức kể trong nhóm - GV gợi ý kể theo đoạn - Thi kể trước lớp - GV mở bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá - Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa chuyện - GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn - Biểu dương h/s kể hay, ham đọc truyện. - Hát - 2 h/s kể chuyện : Một nhà thơ chân chính - Trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu. Mở truyện đã chuẩn bị - Tự kiểm tra theo bàn - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ trọng tâm - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét. - Mỗi bàn làm 1nhóm tập kể - Kể theo cặp - 1-2 em kể theo đoạn (nếu chuyện dài) - HS xung phong kể trước lớp - 1-2 em đọc tiêu chuẩn - Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trước lớp - Lớp bình chọn h/s kể hay nhất. - HS nêu ý nghĩa của truyện vừa kể. - Nghe - Thực hiện.. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn h/s tiếp tục tập kể và đọc thêm truyện mới. Chuẩn bị bài tập KC tuần sau. Tiếng Việt : Luyện mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng. Danh từ A- Mục tiêu. yêu cầu: 1. Luyện mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề: Trung thực- Tự trọng. 2. Luyện cho HS nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. B- Đồ dùng dạy- học : GV : - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập, vở bài tập tiếng Việt 4 C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức :. Hoạt động của trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Kiểm tra: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn mở rộng vốn từ : Trung thực- Tự trọng. - GV yêu cầu h/s trao đổi cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn ngay thẳng, thành thật, thật tâm +Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp - GV nêu yêu cầu của bài - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng - Nhận xét - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng 3. Luyện danh từ : - Gọi 1 học sinh nêu ghi nhớ: Thế nào là danh từ ? - GV phát phiếu bài tập - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV nhận xét. - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe, mở sách + Học sinh làm lại bài tập 1 - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài - HS trình bày kết quả - Làm bài đúng vào vở + HS mở vở làm bài tập 2 - Nghe GV phân tích yêu cầu - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu - Lần lượt đọc + Học sinh làm miệng bài tập 3 - 1em làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở - 2-3 em đọc bài - Học sinh làm lại bài 4 - 2 em chữa bài trên bảng - Học sinh nêu - Lớp nhận xét - Học sinh làm lại bài tập 1 - Vài em đọc bài làm - Học sinh trao đổi cặp đặt câu với danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1 - Nghe GV nhận xét.. D.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt Luyện: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện ( 2 t) A- Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện kĩ năng ban đầu về đoạn văn kể chuyện 2. Luyện vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện B- Đồ dùng dạy- học : GV : - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét) HS :. -Vở bài tập Tiếng Việt 4. C- Các hoạt động dạy- học :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II..Kiểm tra: - Thế nào là đoạn văn, cách trình bày đoạn văn ? Đánh giá, nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (SGV 129) 2.Luyện về đoạn văn trong bài kể chuyện Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu học sinh mở vở bài tập, đọc yêu cầu? - Nhận xét chốt lời giải đúng(SGV 130) Bài tập 3 + Kết luận: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong chuỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng 3. Ghi nhớ - Nhắc học sinh học thuộc 4. Luyện tập - Giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà . Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3. - Giúp đỡ HS yếu , khuyết tật. - Nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt (Tham khảo đoạn văn SGV 131) IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ - Viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: Mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã hoàn chỉnh.. Hoạt động của trò - Hát -2 em trả lời - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu -2 em - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào vở bài tập. - 1-2 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên - 2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu. - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Luyện đọc thuộc ghi nhớ( Nhẩm) - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. - 1 số em đọc bài làm. - Nghe nhận xét - Thực hiện. Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2009 Tiếng Việt : Luyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( 2 t ) A- Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói Luyện: Kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện để trở thành người có lòng tự trọng. 2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng. B- Đồ dùng dạy – học : GV : Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS : Một số truyện viết về lòng tự trọng. C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I Tổ chức: II. Kiểm tra: Kể câu chuyện về tính trung thực? III Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 139 2. Luyện kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài Mở bảng lớp - Gạch dưới từ ngữ trọng tâm - Giúp học sinh xác định đúng yêu cầu - Nhắc học sinh những chuyện được nêu là truyện trong sách, có thể chọn chuyện ngoài SGK. - Treo bảng phụ - Gợi ý, nêu tiêu chuẩn b)Thực hành: Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Đối với chuyện dài có thể kể theo đoạn. - Tổ chức thi kể chuyện. - Nêu ý nghĩa của chuyện? - Nhận xét tính điểm về nội dung, ý nghĩa, cách kể, khả năng hiểu chuyện. - Chọn và biểu dương những em kể hay, kể chuyện ngoài SGK. - Khuyến khích học sinh ham đọc sách. - Hát - 1 em - Nhận xét - Nghe giới thiệu - 1 em đọc đề bài - 1 em đọc từ trọng tâm - 4 học sinh đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. - 1 số học sinh giới thiệu tên câu chuyện của mình và nội dung chính của chuyện. - Đọc thầm dàn ý của bài - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Mỗi tổ cử 1-2 học sinh thi kể. - Nhận xét. - Nêu ý nghĩa chuyện vừa kể - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, câu chuyện mới ngoài SGK - Nghe nhận xét - Thực hiện. D. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Về nhà: Tiếp tục tập kể. Sưu tầm và đọc thêm chuyện ngoài sách. Tiếng Việt Ôn: Danh từ chung- danh từ riêng A- Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. 2. Luyện quy tắc viết hoa d/ từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. B- Đồ dùng dạy- học : GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS : Vở bài tập Tiếng Việt 4 C. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ tiết trước? - Làm lại bài 2? - Đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Ôn danh từ chung- danh từ riêng Bài tập 1 Đọc yêu cầu? - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động của trò - Hát - 2 em - Nhận xét.. - Nghe, mở sách 2 em. - Làm lại bài tập 1 vào vở BT - 2 em làm bài trên bảng - Làm bài đúng vào vở - 2 em. Nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - Lớp trả lời miệng - Nêu ví dụ: sông, Cửu Long. - Treo bản đồ tự nhiên VN. Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long? Bài tập 2 - Hướng dẫn h/s trả lời * Kết luận: - Tên chung của 1 loại sự vật được gọi là danh từ - Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi chung. - Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng. - HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 3 - DT riêng phải viết hoa - Gợi ý để h/s nêu nhận xét Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu của bài Treo bảng phụ - Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: - Học sinh làm lại bài tập 2 Cho h/s thực hành - 1 -2 em đọc bài đúng - Tập tra từ điển? - Đọc nghĩa các từ?. - Thực hành thi tiếp sức đặt câu - NHận xét, chọn người chiến thắng.. D. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài. 8. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện Tiếng việt Luyện đọc , viết: thưa chuyện với mẹ ;Chị em tôi ( 2 t ) A. Mục đích, yêu cầu : 1. Đọc to rõ ràng đọc diễn cảm thể hiện được giong đọc phù hợp với tình cảm của nhân vật .Đọc đúng tốc độ. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện: Chị em tôi. 2. Biết tự phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài chính tả. 3.Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ B. Đồ dùng dạy- học : GV : - SGK, bảng phụ HS : - Vở chính tả, BTTV C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II. Kiểm tra; - Đọc các tiếng bắt đầu bằng l/n ? III. Bài mới: 1. Luyện đọc bài Thưa chuyện với mẹ - HD đọc diễn cảm -GV nhận xét 2 Chính tả : GV đọc bài HS nghe viết. - Đọc 1 lượt bài chính tả: Chị em tôi - Nội dung chính của chuyện? - Nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp - Đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt - Đọc lại toàn bài 2. Hướng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi) - Treo bảng phụ - Hướng dẫn hiểu yêu cầu - Gọi học sinh chữa bài, chấm 10 bài của học sinh, nhận xét Bài tập 3b(57) - Lựa chọn phần 3b - Đưa ra mẫu, giải thích - Treo bảng phụ - Nhận xét. Hoạt động của trò - Hát - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp - 1-2 em nhận xét - Theo dõi SGK -HS thi đọc diễn cảm HS nhận xét. - 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe - Cả lớp đọc thầm lại chuyện - Luyện viết chữ khó ra nháp - Luyện viết tên riêng. - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi bằng bút chì. - Đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm - 1 em làm vào bảng phụ - Lớp làm bài cá nhân vào phiếu - 2 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét - 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần b - 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách - 1 em chữa trên bảng phụ - 1 em đọc bài làm. D Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp Tiếng việt:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Luyện đọc: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca A. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của An- đrây- ca. B. Đồ dùng dạy- học : GV :Tranh SGK. C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra: Đọc : Chị em tôi, nêu ý nghĩa của truyện? - 3 em. Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (SGV - 131) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Nghe , mở sách quan sát tranh - Đọc diễn cảm cả bài b)Luyện đọc : - Nghe , theo dõi sách - Quan sát tranh minh hoạ nêu ND ? - Quan sát và nêu nội dung tranh - Hướng dẫn luyện phát âm tên riêng nước - Đọc nối tiếp. ngoài: An- đrây- ca - Luyện phát âm - Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt, đặt câu với từ : dằn vặt ? - Câu chuyện xảy ra khi nào? - 1 em . Nhận xét - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm? - Mải chơi bỏ đi đá bóng c) Luyện đọc diễn cảm Giúp đỡ HS khá , giỏi - 2 em đọc diễn cảm đoạn 1 - NHận xét, bổ xung. - 1 em đọc đoạn 2(còn lại) - Chọn giọng phù hợp +Luyện đọcđoạn 2 - Luyện phát âm, giọng đọc cho h/s - Đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 em đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhận xét - Nhận xét, bổ xung. d)Thi đọc diễn cảm cả bài - Hướng dẫn đọc theo vai - Từng nhóm 4 em, đọc theo vai - Nhận xét và bổ xung - Nhận xét. D. Hoạt động nối tiếp: - Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây – ca? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà : Luyện đọc ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiếng Việt Luyện: Xây dựng đoạn văn kể chuyện A- Mục đích, yêu cầu: 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. 2. Luyện tìm hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu B- Đồ dùng dạy- học : GV :- 6 tranh minh hoạ truyện HS:- Vở bài tập Tiếng Việt 4 C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra - Đọc ghi nhớ tiết trước ? - 2 em Nhận xét đánh giá - 1 em làm miệng bài tập phần b III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Luyện: xây dựng đoạn văn kể chuyện - Quan sát tranh SGK Bài tập 1 - Đọc nội dung bài, lời chú thích dưới mỗi tranh - Truyện có mấy nhân vật ? - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên - Nội dung truyện nói gì ? - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực. - Quan sát tranh, trả lời? - 6 em nhìn tranh, đọc 6 câu dẫn giải -Nhận xét. Bài tập 2 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt kể chuyện chuyện. Lớp làm vở bài tập. - Hướng dẫn hiểu đề - 1 em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm - Hướng dẫn mẫu tranh 1 - Nghe - Học sinh tập kể mẫu. Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở bài tập - Nhận xét, bổ xung - Kể chuyện theo cặp - Tổ chức thi kể chuyện - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện. - Nhận xét, khen học sinh kể hay - Lớp bình chọn bạn kể tốt - Cách phát triển câu chuyện trong bài ? +Quan sát, đọc gợi ý +Phát triển ý thành đoạn +Liên kêt đoạn thành truyện. D. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà viết lại truyện, tập kể. Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Luyện kể chuyện: Lời ước dưới trăng A- Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện: kĩ năng nói dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, học sinh kể được câu chuyện lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ phù hợp. Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Luyện: kĩ năng nghe: chăm chú nghe kể, nhớ chuyện.Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng, Kể tiếp lời bạn. B- Đồ dùng dạy- học : GV :- Tranh minh hoạ . Bảng phụ chép gợi ý. C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra: - 2 em - Lớp nhận xét. Kể trước lớp chuyện: Lời ước dưới trăng. III .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: SGV 157 Nghe giới thiệu, mở SGK 2. GV kể chuyện - Quan sát tranh - GV kể câu chuyện : Lời ước dưới trăng - GV kể lần 2 chỉ vào tranh minh hoạ - Nghe GV kể - Nghe GV kể 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a)Kể theo nhóm - Chia nhóm theo bàn, luyện kể theo - GV nhận xét nhóm b)Thi kể trước lớp - Trao đổi về nội dung theo yêu cầu 3 - GV nêu câu hỏi a,b,c của yêu cầu 3 - 2-3 tốp học sinh ,mỗi tốp 4 em nối - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể tiếp kể hay nhất, có dự đoán về kết cục vui của - 3 em kể cả chuyện câu chuyện. - Mỗi tổ cử 1 em thi kể - GV lấy ví dụ về kết cục vui của chuyện - Trả lời các câu hỏi SGV 159 4. Củng cố, dặn dò - Lớp bình chọn bạn kể hay - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - GV chốt lại : Những điều ước cao đẹp, - Nghe , đưa ra phương án của mình mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người - Nhiều em nêu ý nghĩa nói ra điều ước, cho tất cả mọi người. - 2 - 3 học sinh nhắc lại - GV nhận xét tiết học Dặn học sinh tiếp tục tập kể câu chuyện Chuẩn bị trước 1 câu chuyện về những ước mơ. Tiếng Việt Luyện: Viết tên người, tên địa lí Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A- Mục đích, yêu cầu: - Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. B- Đồ dùng dạy- học : GV : - Bảng lớp - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, HS : Vở bài tập tiếng Việt 4 C- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy I- Tổ chức: II. Kiểm tra: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Nêu yêu cầu của bài - Phát phiếu - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố. Bài tập 2 - Treo bản đồ Việt Nam - Giải thích yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - GV nhận xét - Luyện kiến thức thực tế:. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ). - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài - Vài em nêu kết quả thảo luận. - 1 vài em nhắc lại quy tắc - Nghe - 1 em đọc bài 2 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta - Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt 4. - 2-3 em nêu - Vài em nêu, các em khác bổ sung. - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh Phú Thọ? - Em hãy nêu tên các xã, của huyện em? - ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng lịch Ao Châu, suối nước nóng Thanh nào? Thuỷ… - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì? - 1 vài em lên chỉ bản đồ - Hãy viết tên quê em - 1 vài em lên viết tên các địa danh . - Học sinh viết, đọc tên quê em. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Thực hiện. - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Luyện Tiếng việt Ôn tập ( 2t ) A. Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện cho học sinh các kĩ năng về bài tập làm văn: Văn kể chuyện, kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật, kể lại hành động của nhân vật, cốt truyện. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện, xây dựng đoạn văn kể chuyện, phát triển câu chuyện.Văn viết thư. 2. Củng cố, ôn luyện kiến thức đã học về tập làm văn, viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu. 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: -SGK: - Vở bài tập Tiếng Việt 4 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Củng cố lý thuyết về tập làm văn: - Kể tên các bài TLV đã học trong 9 tuần đầu học kì I ? - GV ghi bảng lần lượt tên bài +)Hướng dẫn luyện bài văn kể chuyện: - Thế nào là văn kể chuyện ? Nêu VD ? - Muốn kể lại hành động của nhân vật ta cần chú ý gì ? +) Hướng dẫn luyện viết thư: - Nêu cấu trúc bài văn viết thư ? +)Hướng dẫn luyện đoạn văn - Thế nào là đoạn văn, khi viết đoạn văn cần chú ý gì ? +)Hướng dẫn luyện phát triển câu chuyện - Có mấy cách phát triển câu chuyện ? - Nêu VD phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, không gian 3. Luyện thực hành: - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập(T43; 57) - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tiếp tục ôn các nội dung đã học về tập làm văn.. Hoạt động của trò - Hát - 1-2 em nêu ví dụ về 2 cách phát triển câu chuyện(theo trình tự thời gian, không gian) - Nghe - Học sinh kể tên. - 2 em nhắc lại - 1-2 em đọc đề bài - Là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số n/ vật - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau. - 2 em nêu( đầu thư, nội dung, cuối thư ) - 1 em nêu - 2 em nêu( có 2 cách ) - 1 em cho VD ( thời gian ), - 1 em cho VD ( không gian ) - Học sinh mở vở bài tập làm bài - 1-2 em đọc bài làm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ ba ngày 24tháng 11 năm 2009 Luyện Tiếng việt Luyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt đông của thầy ổn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe. - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà 2.Hướng dẫn HS phân tích đề - GV mở bảng lớp - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng 3.Gợi ý kể chuyện - Gọi HS đọc gợi ý GV mở bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý. - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu. - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn. 4.Luyện kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện a) Kể theo cặp - GV giúp đỡ từng nhóm b) Thi kể trước lớp - GV hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ. - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất 5.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở. - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em.. - Nghe - Đưa ra bài chuẩn bị ở nhà - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dưới. - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm - HS lựa chọn mẫu - Lần lượt nêu mẫu mình chọn - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi. - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Moi Tiếng việt (tăng). Luyện mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho HS biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. 2. Hiểu nghĩa và biết sử dụng 1 số thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2. - Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới. Hát 1 em đọc ghi nhớ tiết trước.. 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. HD luyện. Nghe giới thiệu.. - Lần lượt cho học sinh làm lại các bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập tiếng Việt. - Chữa bài. Học sinh mở vở bài tập TV làm các bài 1, 2, 3. Lần lượt đọc bài làm. Đọc thành ngữ, tục ngữ trong bài.. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh học kĩ bài.. Tiếng Việt( tăng). Luyện miêu tả đồ vật I- Mục đích, yêu cầu - Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ chơi. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học. II- Đồ dùng dạy- học - Dàn ý bài văn tả đồ chơi. - Vở bài tập TV 4.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện a) HD nắm vững yêu cầu đề bài. - Hát - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi - 1-2 em đọc dàn ý - 1 em khá đọc to dàn ý. - GV gọi học sinh đọc dàn ý b)HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài(trực tiếp, gián tiếp).. - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:mở rộng, không mở rộng. 3. Học sinh viết bài - GV nhắc nhở ý thức làm bài 4. Củng cố, dặn dò - GV thu bài, chấm bài - Nhận xét - Đọc 1 số bài làm hay của học sinh - Gọi học sinh đọc bài làm. - 1 em làm mẫu mở bài trực tiếp(Trong những đồ chơi của mình, em thích nhất 1 chú gấu bông). - 1 em làm mẫu mở bài gián tiếp - Lớp nhận xét - 3 em làm mẫu thân bài 1- 2 em đọc - Lớp nhận xét - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng( Em luôn mong ước có nhiều đồ chơi.Nếu trẻ em không có đồ chơi sẽ rất buồn). - học sinh làm bài vào vở bài tập ( sáng tạo trong bài làm) - Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.. Tiếng Việt (tăng). Luyện kể chuyện Một phát minh nho nhỏ I- Mục đích, yêu cầu 1.Luyện cho HS kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ, lời kể điệu bộ tự nhiên, phù hợp. Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú, bổ ích. 2.Luyện cho HS kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng, kể được tiếp lời..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ phóng to III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ổn định A.Kiểm tra bài cũ. - Hát - 1 em kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, nêu ý nghĩa. B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 339 2. Luyện kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp treo tranh minh hoạ, kể theo tranh - GV kể lần 3 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a)Luyện kể chuyện theo nhóm. - Nghe giới thiệu - Nghe kể lần 1 - Quan sát tranh, nghe kể lần 2 - Nghe kể lần 3 - 1 HS đọc yêu cầubài 1, 2. - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, từng nhóm 2 em tập kể b)Luyện thi kể chuyện trước lớp - 2 tốp HS kể chuyện từng đoạn, cả chuyện theo 5 tranh - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nêu ý nghĩa - Trong tranh Ma-ri-a là nhân vật nào ? - Ma-ri-a mặc váy xanh, mái tóc màu vàng - Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào ? - Cô bé tò mò, ham hiểu biết - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích trong thế giới xung quanh. - Bạn có ham hiểu biết như Ma-ri-a không ? - HS liên hệ - Kể câu chuyện của bạn. - Kể câu chuyện liên hệ của mình - Lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS chỉ tranh kể chuyện trước lớp - HS chỉ tranh kể chuyện. - GV nhận xét về nội dung, lời kể, điệu bộ, sự chính xác khi chỉ tranh - Dặn HS tập kể ở nhà Tiếng Việt (tăng). Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I- Mục tiờu - Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm II- Đồ dùng dạy- học - 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1 - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3 III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ổn định A.Kiểm tra bài cũ. - Hát - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước - Lớp nhận xét. B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện a) Yêu cầu 1 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn - GV nhận xét b)Yêu cầu 2 - Xác định vị ngữ các câu trên - GV mở bảng lớp c)Yêu cầu 3 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ d) Yêu cầu 4 - GV chốt ý đúng: b 3.Phần luyện tập Bài 1 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ? Bài 2 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa. Bài 3 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS 4.Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập. - Nghe mở sách - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu - Có 3 câu: 1, 2, 3 - HS đọc các câu vừa tìm - HS đọc yêu cầu 2 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ Câu 1: đang tiến về bãi Câu 2: kéo về nườm nượp Câu 3: khua chiêng rộn ràng. - Nêu hoạt động của người và vật - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu, làm miệng - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ) - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng - HS đọc yêu cầu, làm nháp - Đọc bài làm - 1 em đọc ghi nhớ. Tiếng Việt (tăng) chưa. Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Mở rộng vốn từ: Tài năng A- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn. B- Đồ dùng dạy- học - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> C- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC - Hát 2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Nghe giới thiệu, mở sách - Yêu cầu HS mở vở bài tập - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS mở vở làm bài tập. - Nêu miệng bài làm. Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ - 1 em chữa bảng phụ Một đàn Chỉ con vật Cụm danh ngỗng từ Hùng Chỉ người Danh từ Thắng Chỉ người Danh từ Em Chỉ người Danh từ Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, chữa câu cho HS - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. cho HS nghe - 1 em chữa bài trên bảng. 5. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 - HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài - GV nhận xét làm của nhau - Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 - GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét. - HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét - HS làm bài 3,4 vào vở bài tập. 6. Củng cố, dặn dò - Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục - 2 HS giỏi đặt câu ngữ vừa học. Tiếng Việt ( tăng). Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật A- Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng. B- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4. C- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS luyện tập a) Luyện mở bài. - Hát - 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - 1 em nêu 2 cách kết bài. - Nghe giới thiệu, mở sách. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và - Gọi HS nêu ý kiến khác nhau của các đoạn mở bài - GV nhận xét, kết luận - Nêu ý kiến thảo luận Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ? - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ? bàn học của em. - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp - GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - GV có thể đọc bài làm tốt của HS - Nộp bài cho GV chấm b) Luyện kết bài Bài tập 1 - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. mở rộng, kết bài không mở rộng) - Treo bảng phụ - Đọc bảng phụ. Bài tập 2 - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Nghe - Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào - Kết bài theo kiểu mở rộng - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? - HS nêu đề bài đã chọn(cái thớc kẻ, cái - Gọi HS đọc bài bàn học, cái trống trường) - GV nhận xét, khen những HS có kết bài - HS lần lợt đọc bài làm hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 3.Củng cố, dặn dò - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài - GV nhận xét tiết học không mở rộng. 26 Tiếng Việt( tăng). Luyện câu kể Ai thế nào? Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I- Mục đích, yêu cầu 1. HS hiểu được câu kể Ai thế nào? Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 2. Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào ? Biết đặt câu đúng mẫu II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.Bảng phụ viết 5 câu kể ở bài 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Luyện câu kể Ai thế nào? Bài tập 1 - GV nhận xét, kết luận: Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào ? Bài tập 2 - GV mở bảng lớp chép sẵn 6 câu kể Ai thế nào ? GV chốt lời giải đúng(gạch dưới bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ) Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu, chốt lời giải đúng - Câu 1, 2 :VN biểu thị trạng thái của sự vật - Câu 3 : VN biểu thị trạng thái của người 3. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ chép 5 câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a)Tất cả các câu 1,2,3,4,5 đều là câu kể Ai thế nào ? b)Xác định vị ngữ: - Câu 1: Rất khoẻ (cụm tính từ) - Câu 2: Dài và cứng (2 tính từ)… Bài tập 2 - Gọi HS đọc bài, GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Dặn HS học thuộc ghi nhớ trong bài câu kể Ai thế nào? và bài Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Xem lại các bài tập. chưa. Hoạt động của trò - Hát - 2 em đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào ? - Nghe giới thiệu, mở sách - HS đọc yêu cầu bài 1, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn. Lần lượt đọc các câu tìm được. - 1 em đọc, lớp đọc thầm, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN - 1 em làm bảng lớp, lớp nhận xét, chữa bài đúng vào vở - HS đọc thầm, tìm vị ngữ, từ ngữ tạo thành vị ngữ - HD học sinh làm các bài tập trong vở BT - HS đọc nội dung bài 1, đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp làm bài vào vở BT - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp chữa bài đúng vào vở. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Nối tiếp nhau đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào ?. Tiếng Việt( tăng) Luyện cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối. 2. Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây). II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1, 2. III- Các hoạt động dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy Ôn định 1. Giới thiệu bài: SGV trang 56 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô - GV nhận xét, chốt lời giải đúng * Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô, cây ngô non… * Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu… * Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng - So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quývà bài Bãi ngô - Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận cây - Bài Bãi ngô tả thời kì phát triển của cây Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu bài tập Nêu kết luận Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận) 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV chốt lời: tả theo thời kì P/triển Bài tập 2 - GV treo tranh ảnh cây ăn quả 5. Củng cố, dặn dò - 1 em nhắc lại ND ghi nhớ.GV nhận xét.. Hoạt động của trò - Hát - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - 2-3 em đọc bài , xác định đoạn và ND - HS làm bài đúng vào vở. - HS đọc bài - Lớp đọc thầm, xác định đoạn và ND từng đoạn bài Cây mai tứ quý - Lần lượt nêu kết quả bài làm - Đọc ND bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - HS tự so sánh và nêu.. - HS đọc yêu cầu,trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn mưu tả cây cối - 3 em đọc ghi nhớ , lớp học thuộc - 1 em đọc yêu cầu , lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài. đọc yêu cầu, quan sát tranh lập dàn ý miêu tả cây ăn quả( cam, bưởi, quýt, na, mít…) - HS đọc ghi nhớ.. Tiếng Việt (tăng). Luyện: Miêu tả các bộ phận của cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Ôn định A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - Hát - 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> khu vườn trường mà em thích. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1. - Nghe, mở sách. - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng Cây sồi già. - HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp. - GV nhận xét, chốt ý đúng a)Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa b)Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa - 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá đông sang mùa xuân. - Treo bảng phụ + Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. + Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến,nó saysưa, ngây ngất khẽ đung đưa trong nắng chiều Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu - Em chọn cây nào ? Tả bộ phận nào ? thích. - Cây bảng, tả lá bàng - Cây hoa lan, tả bông hoa. - GV chấm 6-7 bài, nhận xét - HS thực hành viết đoạn văn - 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt 3.Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài - Đọc 2 đoạn còn lại trong bài. - HS thực hiện. Tiếng Việt (tăng). Luyện: Dấu gạch ngang. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I- Mục đích yêu cầu 1. Luyện nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp.Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. 2. Luyện sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 kẻ sẵn bảng như SGV 91 - Vở bài tập Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Ôn định A. Kiểm tra bài cũ. Họat động của trò - Hát - 2 học sinh đọc đoạn văn kể lại cuộc nói.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu – B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn luyện dấu gạch ngang Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh điền vào bảng Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh giỏi làm mẫu - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nêu nhận xét 3.Hướng dẫn luyện MRVT: Cái đẹp - Gọi HS làm miệng bài tập 1 - GV nhận xét, chốt ý đúng - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - Gọi 1 em làm miệng. - Cho HS làm lại các bài tập 3, 4 - GV hướng dẫn cho học sinh hiểu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê li, như tiên, vô cùng… - Ghi nhanh 1-2 câu học sinh đặt . 4. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh đọc thuộc 4 câu tục ngữ trong bài tập 1 - Dặn học sinh chuẩn bị ảnh gia đình cho bài học tiết sau.. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - HS trao đổi, làm bài - 1 em điền bảng , lớp nhận xét - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm - 1-2 em làm mẫu trước lớp - HS làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài - Lớp nhận xét - 2-3 HS nêu miệng bài 1 - HS làm bài 2 vào vở bài tập - 1 em nêu - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Nghe GV hướng dẫn - 2-3 em nêu bài làm - Lớp chữa bài đúng vào vở bài tập - Lần lượt đọc câu đã đặt - 2 em đọc. Tiếng Việt (tăng). Luyện: Viết đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Luyện: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Có ý thức bảo vệ cây xanh II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen - Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt dộng của thầy Ôn định A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài hoa(quả).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2.Luyện viết đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 - Gọi HS đọc bài cây gạo - Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa, đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn 3 lúc ra quả. 3.Phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc nội dung - Gọi HS đọc bài Cây trám đen - GV nhận xét chốt lời giải đúng: - Bài Cây trám đen có 4 đoạn, đoạn 1 tả bao quát… đoạn 2 tả 2 loại trám…đoạn 3 nêu ích lợi của quả trám đen, đoạn 4 tình cảm… Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - Em định viết về cây gì ? ích lợi ? - GV chấm 5 bài, nhận xét 5.Củng cố, dặn dò - GV đọc 2 đoạn kết (SGV 95). - 1 em nói về cách tả của tác giả ở bài đọc thêm - Nghe, mở sách - 1 em đọc, lớp đọc thầm - 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo - HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3 vào nháp, phát biểu ý kiến - Chữa bài đúng vào vở. - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng - 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm - Vài em đọc bài cây trásm đen - HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến - Lớp chữa bài đúng vào vở. - HS đọc thầm, chọn cây định tả - Lần lượt nêu. Viết bài cá nhân vào vở. - Nghe nhận xét - Nghe GV đọc đoạn văn tham khảo.. Tiếng Việt (tăng). Luyện: Viết đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Luyện: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Có ý thức bảo vệ cây xanh II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen - Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt dộng của thầy Ôn định A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài hoa(quả).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2.Luyện viết đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3 - Gọi HS đọc bài cây gạo - Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ. - 1 em nói về cách tả của tác giả ở bài đọc thêm - Nghe, mở sách - 1 em đọc, lớp đọc thầm - 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo - HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3vào nháp, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi đoạn mở đầu - Chữa bài đúng vào vở lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa, đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn 3 lúc ra quả. 3.Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng 4.Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc nội dung - 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm - Vài em đọc bài cây trásm đen - GV nhận xét chốt lời giải đúng: - HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến - Bài Cây trám đen có 4 đoạn, đoạn 1 tả bao - Lớp chữa bài đúng vào vở quát… đoạn 2 tả 2 loại trám…đoạn 3 nêu ích lợi của quả trám đen, đoạn 4 tình cảm… Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS đọc thầm, chọn cây định tả - Em định viết về cây gì ? ích lợi ? - Lần lượt nêu. Viết bài cá nhân vào vở. - GV chấm 5 bài, nhận xét - Nghe nhận xét 5.Củng cố, dặn dò - GV đọc 2 đoạn kết (SGV 95) Nghe GV đọc đoạn văn tham khảo. Tiếng Việt( tăng). Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? 2. Luyện cho HS cách xác định được chủ nghĩa trong câu kể Ai là gì ? tạo được câu kể Ai là gì ? từ những chủ ngữ đã cho. II- Đồ dùng dạy-học - Bảng lớp chép 4 câu văn ở bài tập 1. Bảng phụ viết các vị ngữ ở cột B (bài tập 2) III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Ôn định A. Kiểm tra bài cũ - GV viết lên bảng 2,3 câu có câu kể Ai là. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên tìm câu kể Ai là gì ?Tìm VN.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> gì? B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 120 2. Luyện CN trong câu kể Ai là gì? - GV mở bảng lớp - Gọi HS làm bài - Chủ ngữ các câu trên do từ ngữ thế nào tạo thành ? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Chủ ngữ Văn hoá nghệ thuật / Anh chị em / Vừa buồn mà lại vừa vui / Hoa phượng / Bài tập 2 - GV gợi ý cách ghép từ ngữ ở cột A và B - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Trẻ em/ là tương lai của đất nước. - Cô giáo/ là người mẹ thứ hai của em. - Bạn Lan/ là người Hà Nội. Bài tập 3 - GV gợi ý cách thêm VN tạo thành câu - VD: Bạn Bích Vân là HS giỏi toán. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tìm CN trong câu kể Ai là gì?. - 1 em đọc nội dung bài tập - Lớp đọc thầm các câu văn, thơ làm bài vào nháp - Lần lượt nêu kết quả bài làm - 1 em gạch dưới bộ phận chủ ngữ - Do các danh từ (ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông) cụm danh từ (Kim Đồng và các bạn anh) tạo thành - 3 - 4 HS đọc ghi nhớ SGK - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK Vị ngữ cũng là một mặt trận. là chiến sỹ trên mặt trận ấy. mới thực là nỗi niềm bông phượng. là hoa của học trò. - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - 1 em làm thử câu 1, Lớp nhận xét - HS chọn từ ngữ- ghép cột A và B - 1 em đọc các câu vừa ghép đúng. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 1-2 em đọc bài - 1 em nêu.. Tiếng Việt (tăng). Luyện: Xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Luyện cho học sinh cách vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối. II- Đồ dùng dạy- học - ảnh chụp các cây xanh, cây hoa để quan sát. Bảng phụ viết dàn ý quan sát III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Ôn định A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 2 em đọc bài tập 3( viết tin và tóm tắt tin) - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 133 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1. - Nghe, mở sách - HS đọc yêu cầu bài tập - Tìm sự khác nhau trong cách mở bài của 2 đoạn văn - Nêu ý kiến. - GV kết luận: - Cách 1: mở bài trực tiếp - Cách 2: mở bài gián tiếp Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu - Bài yêu cầu viết mở bài gì? - Em chọn tả cây gì trong 3 đề bài?. - HS đọc thầm yêu cầu - Mở bài gián tiếp - HS nêu ý kiến - HS viết mở bài vào nháp - Lần lượt đọc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS quan sát - Cây hoa phượng - Trồng ở sân trường - Cây rất đẹp, bóng cây rất mát - HS làm bài cá nhân( dàn ý). 1 em đọc. - GV nhận xét Bài tập 3 - GV treo tranh ảnh đã chuẩn bị - Đó là cây gì? - Cây đó trồng ở đâu? - Em nhận xét gì về cây đó ? - GV treo bảng phụ chép gợi ý Bài tập 4 - GV nêu yêu cầu - GV gợi ý có thể sử dụng dàn ý bài 3 - GV nhận xét, cho điểm 3-5 bài 3. Củng cố, dặn dò - Có mấy kiểu mở bài trong bài văn miêu - Dặn học sinh ôn kĩ bài, chuẩn bị tiết sau.. - HS đọc thầm - HS làm bài cá nhân viết 1 mở bài cho bài văn miêu tả cây cối - HS nối tiếp đọc bài làm - Lớp nhận xét - Có 2 kiểu: Mở bài trực tiếp Mở bài gián tiếp.. 26 Tiếng Việt (tăng). Luyện tập miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1. HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài) 2. Luyện :tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng) II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. - Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Ôn định. Hoạt động của trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A.Kiểm tra bài cũ. - 2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối ở bài tập 4. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài SGV 150 2.Hướng dẫn HS làm bài tập a)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu - GV mở bảng lớp - Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích. - Đề bài yêu cầu tả gì ? - Em chọn tả loại cây gì ? - Nêu ví dụ cây có bóng mát - Ví dụ cây ăn quả - Ví dụ cây hoa - GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng - Cấu trúc bài văn có mấy phần ? b)Hướng dẫn HS viết bài - GV nhận xét chấm 7- 10 bài 3.Củng cố, dặn dò - Đọc 1 bài viết hay nhất của HS - Dặn HS hoàn chỉnh bài ở nhà. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm - 2- 3 em đọc lại đề bài trên bảng lớp - Tả 1 cây - HS nêu lựa chọn - Bàng, phượng, đa, bồ đề, tràm… - Cam, bưởi, xoài, mít, na, hồng … - Phượng, bằng lăng, hoa hồng, đào, mai… - HS quan sát, phát biểu về cây em chọn tả - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý - Cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK - 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) - 3 em nêu cách viết nội dung các phần - HS lập dàn ý - Viết bài cá nhân vào vở - Đổi vở góp ý cho nhau - Nối tiếp nhau đọc bài viết - Lớp nghe nêu nhận xét. Tiếng Việt (tăng) Luyện: viết tên người, tên địa lí nước ngoài I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Luyện vận dụng quy tắc viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Vở bài tập TV4 III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 2. Luyện viết tên người, địa lí nước ngoài Bài tập 1. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh viết bảng lớp tên riêng , tên địa lí VN theo lời đọc của GV. - 1 em nêu quy tắc - Nghe giới thiệu, mở SGK.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - HD đọc đúng - Nghe GV đọc - Treo bảng phụ - Lớp đọc đồng thanh Bài tập 2 - 4 em đọc - Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp suy nghĩ,TL phận gồm mấy tiếng ? - 2 em nêu, lớp nhận xét - Chữ cái đầu mỗi bộ phận viết như thế ( 2 bộ phận: BP1 có 1 tiếng, BP2 có 2 nào ? tiếng ) - Cách viết các tiếng còn lại như thế - Viết hoa nào ? - Viết thường có gạch nối. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu đề bài, TLCH - Nêu nhận xét cách viết có gì đặc biệt ? - Viết như tên người Việt Nam - GV giải thích thêm ( SGV174 ). 3. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ - Em hãy nêu ví dụ minh hoạ - 2 học sinh lấy ví dụ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - 1 em đọc đoạn văn - GV gợi ý để học sinh hiểu những tên - Phát hiện chữ viết sai, sửalại cho đúng. riêng viết sai chính tả - Đoạn văn viết về ai ? - Lu-i Pa-xtơ nhà bác học nổi tiếng thế Bài tập 2 giới - GV nhận xét, chốt lời giải đúng, kết hợp - Học sinh đọc yêu cầu của bài giải thích thêmvề tên người, tên địa danh - Làm bài cá nhân, 2 em chữa bảng lớp Bài tập 3 - GV nêu cách chơi. - Chơi trò chơi du lịch - GV nhận xét, chọn HS chơi tốt nhất - Nghe luật chơi, Thực hành chơi 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn h/s làm lại bài 3. Tiếng Việt(tăng) Luyện phát triển câu chuyện A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian 2. Luyện: Cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu1 câu chuyện theo 2 cách kể . - Vở bài tập Tiếng Việt 4. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước - 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV(187) 2. Hướng dẫn học sinh luyện Bài tập 1 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu - GV nhận xét Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - Bài tập 1 em đã kể theo trình tự nào ? - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ? - Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện ?. Nghe, mở SGK - HS đọc yêu cầu - 1 em làm mẫu - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian. - 3 em thi kể trước lớp - HS đọc yêu cầu. - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự không gian - HS trả lời - HS làm bài vào vở bài tập - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian - GV nhận xét - 2 em thi kể. Bài tập 3 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - GV mở bảng lớp - Lớp đọc thầm ND bảng - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ? - Đoạn 1: trình tự thời gian - Đoạn 2: trình tự không gian. - HS làm bài 3 vào vở bài tập 3. Củng cố, dặn dò - Về trình tự sắp xếp các sự việc, về từ ngữ - Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể nối hai đoạn. chuyện vừa học ? - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện. - Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. Tiếng Việt(tăng) Luyện mở rộng vốn từ: Ước mơ. Động từ A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Động từ. 2. Luyện phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.Luyện sử dụng và tìm động từ trong văn bản. 3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Vở bài tập TV 4 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: ước mơ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nêu ghi nhớ - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép - Nghe giới thiệu, mở sách.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai. Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2 - GV đưa ra từ điển. GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được Bài tập 3 - GV hướng dẫn cách ghép từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 4 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện. GV nhận xét Bài tập 5 - GV bổ xung để có nghĩa đúng - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ 3. Luyện: động từ - Gọi học sinh nêu ghi nhớ về động từ - Tìm các từ chỉ hoạt động ở nhà ? - Tìm từ chỉ hoạt động ở trường ? - Yêu cầu học sinh làm lại bài 2 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “xem kịch câm” 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.1 em làm bảng phụ vài em đọc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển - Học sinh thảo luận theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu - Nhiều em đọc bài làm - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Học sinh mở sách - Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ - Tìm hiểu thành ngữ - HS trả lời - Lớp bổ xung. - Mở vở bài tập làm lại bài tập 2 - 2 em đọc - Lớp chơi. Tiếng Việt( tăng). Luyện kết bài trong bài văn kể chuyện I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn KC 2. Luyện viết kết bài cho bài văn KC theo 2 cách: mở rộng, không mở rộng. II- Đồ dùng dạy- học 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào. Bảng phụ viết nội dung bài 3.Vở bài tập TV4. III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy ổn định A. Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC 2. Phần luyện tập. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC - 1 em làm lại bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập 1, 2 - Nghe, mở sách - Tìm phần kết bài của chuyện ? Bài tập 3 - 1 em đọc bài tập 1, 2 - Treo bảng phụ - Lớp đọc thầm, tìm kết bài - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay. - Thế rồi…nước Nam ta. Bài tập 4 - 1 em đọc bài(đọc cả mẫu) - GV mở bảng lớp - Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối - GV chốt lời giải đúng : chuyện a) Cách kết bài không mở rộng - Lần lượt nêu ý kiến b) Cách kết bài mở rộng - Học sinh đọc yêu cầu của bài 3. Phần ghi nhớ - Học sinh làm vở BT 4. Phần luyện tập - Nhiều em nêu ý kiến Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh mở vởBT - Vài em nhắc lại kết luận - GV nhận xét kết luận: a là kết bài không - 4 em đọc ghi nhớ mở rộng. b,c,d,e là kết bài mở rộng. Bài tập 2 - 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp - Gọi học sinh đọc bài - 2 em làm bảng - Tìm kết bài - học sinh làm bài đúng vào vởBT - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Trong bài 1 người chính trực,Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca là kết bài không mở rộng. - học sinh đọc yêu cầu của bài Bài tập 3 - Tô Hiến Thành tâu…Trần Trung Tá. - GV gợi ý cho học sinh làm bài.GVnhận - Nhưng An-đrây- ca…ít năm nữa. xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu nhận xét kết bài - Em học có mấy cách kết bài? - Học sinh đọc bài 3 - Dặn học sinh chuẩn bị KT - Làm bài cá nhân vào vở - Vài em đọc bài làm - Có 2 cách kết bài Tiếng Việt( tăng). Luyện: Mở rộng vốn từ ý chí- Nghị lực I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho học sinh : Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. 2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm II- Đồ đùng dạy- học Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2).Vở bài tập TV4. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy ổn định A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - 1 em làm lại bài 3 ý b,c B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV chốt ý đúng: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan,bền lòng… b) Khó khăn,gian khổ, gian nan, thử thách… Bài tập 2 - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí Danh từ Công việc ấy rất gian khổ Tính từ Bài tập 3 - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề ? - Gọi học sinh đọc bài 3. Củng cố, dặn dò - Đặt câu tục ngữ nói về ý chí- Nghị lực mà em thích nhất ? - Dặn học sinh về nhà xem lại bài.. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp - 1 em lên chữa bài - Học sinh làm bài đúng vào vởBT. - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân - Nhiều em đọc câu đã đặt - 2 em làm bảng lớp. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS đọc : Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim… - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vởBT. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - Lớp nhận xét - Nhiều em đọc. Tiếng Việt (tăng) Luyện: Viết tên người, tên địa lí Việt Nam I- Mục đích, yêu cầu - Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. II- Đồ dùng dạy- học - Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ. - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vở bài tập tiếng Việt 4 III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ). - Nghe, mở sách.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố. Bài tập 2 - GV treo bản đồ Việt Nam - Giải thích yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - GV nhận xét - Luyện kiến thức thực tế: - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh Phú Thọ? - Em hãy nêu tên các xã, phường của thành phố Việt Trì? - ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng nào? - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì? - Hãy viết tên quê em 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới.. - 1 em đọc yêu cầu - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài - Vài em nêu kết quả thảo luận. - 1 vài em nhắc lại quy tắc - Nghe - 1 em đọc bài 2 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta - Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt 4. - 2-3 em nêu - Vài em nêu, các em khác bổ sung - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du lịch Ao Châu, suối nước nóng Thanh Thuỷ - 1 vài em lên chỉ bản đồ - 1 vài em lên viết tên các địa danh . - Học sinh viết, đọc tên quê em. - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×