Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.79 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP CHƯƠNG I Bài 1: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Một nửa thời gian đầu vận tốc ô tô là 40km/h, một nửa thời gian còn lại vận tốc ô tô là 60km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB? ĐS: 50km/h Bài 2: Xe chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc 1 m/s 2 và đi được 18 m trong 6 s. Tính thời gian xe đi hết quãng đường 1 m cuối cùng? ĐS: 0,17 s Bài 3: Một người ở sân ga nhìn thấy đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa 1 qua trước mặt người ấy trong 4 s. Tính thời gian toa thứ 9 qua trước mặt người ấy? ĐS: 0,7 s. Bài 4: Một xe chuyển động nhanh dần đều và đi hai lần đoạn đường liên tiếp bằng nhau là 100 m lần lượt trong 5 s và 7 s. Tính gia tốc của xe? Bài 5: Một viên bi được thả lăn không ma sát trên mặt nghiêng với vận tốc đầu bằng 0. Thời gian lăn trên đoạn đường s đầu tiên là t1 = 1s. Hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường cũng bằng s tiếp theo là bao nhiêu? Biết rằng viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều? ĐS: 0,828s Bài 6: Một vật rơi từ độ cao h. Biết trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 45m. Tính thời gian rơi của vật? Bài 7: Một thước dài 50cm được treo bằng một sợi dây gần sát tường thẳng đứng. Mép dưới của thước cách lỗ sáng O một khoảng h là bao nhiêu đề thước che khuất lỗ sáng trong thời gian t 0 = 0,1s. Lấy g = 10m/s 2. ĐS: 1,0125m Bài 8: Một chiếc tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ 30km/h gặp một xà lan dài 250m chuyển động ngược chiều với tốc độ 15km/h. Trên boong tàu có một người đi bộ từ mũi đến lái với tốc độ 5km/h. Hỏi người ấy thấy xà lan qua trước mặt mình trong bao lâu? ĐS: 22,5s Bài 9: Biết tốc độ của nước sông đối với bờ là 2 m/s. Một thuyền máy xuôi dòng từ A đến B mất 60 phút và đi ngược dòng từ B về A mất 3h. Tìm tốc độ của thuyền khi nước yên lặng? ĐS: 14,4 km/h Bài 10: Một chất điểm đáng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Tìm tốc độ của vật sau khi tăng tốc được 4s? Bài 11: Một bánh đà có bán kính 20cm chuyển chuyển động tròn đều trong 5s quay được 25 vòng. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm ở vành của bánh đà? Bài 12: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi tăng tốc 3s thì vận tốc của vật là 8m/s. a) Tìm gia tốc của vật? b) Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 kể từ lúc vật tăng tốc Bài 13: Một đoàn tàu hỏa đáng chuyển động với tốc độ 50,4 km/h muốn hãm phanh dừng lại sau quãng đường 20 m. Tính gia tốc đoàn tàu và thời gian tàu hm phanh? ĐS: -4,9 m/s2; 2,86 s Bài 14: Một ô tô đáng chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc đều đến 54 km/h sau đoạn đường 12,5 m. Tìm gia tốc của xe và thời gian tăng tốc đó? ĐS: 5m/s2; 1s Bài 15: Một ô tô đáng chạy với tốc độ 10 m/s thì tăng tốc lên đến 72 km/h sau 4 s. Tìm gia tốc và quãng đường tăng tốc đó? ĐS: 2,5 m/s2; 60 m Bài 16: Một ô tô trong 2 h đầu đi với tốc độ 40 km/h. Trong 3h sau đi với tốc độ 60 km/h. Tìm tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường? ĐS: 52 km/h Bài 17: Tính quãng đường vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5 và trong giây thứ 10? Bài 18: Hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường 98 m. Tìm chiều cao ban đầu của vật? ĐS: 176,4 m Bài 19: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được quãng đường 24,5 m trước khi chạm đất. a) Tính thời gian rơi tự do của vật? b) Độ cao ban đầu của vật so với mặt đất? ĐS: a) t = 3s; h = 44,1 m Bài 20: Một em bé ngồi trên ngựa gỗ trên bàn quay của trẻ em mỗi phút quay được 3 vòng. Biết ngựa gỗ cách tâm quay 2 m. Tìm tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc của em bé trên ngựa gỗ? Bài 21: Đu quay thẳng đứng có bán kính 10 m. Ghế ngồi có tốc độ dài 1,5 m/s. Tìm chu kì quay và gia tốc hướng tâm của ghế đu quay? ĐS: T = 41,9 s; a= 0,225 m/s2. Bài 22: Một bàn quay của thợ thủ công quay đều với tốc độ góc 30 vòng/phút. Tìm chu kì quay và tốc độ dài tại một điểm cách tâm quay 20 cm? ĐS: T = 2 s; v = 62,8 cm/s Bài 23: Biết nước chảy với tốc độ 1,5 m/s so với bờ, tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 7,2 km/h. Tính tốc độ của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng? ĐS: 3,5 m/s Bài 24: Biết nước chảy với tốc độ 1,5 m/s so với bờ, tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 7,2 km/h. Tính tốc độ của thuyển đối với bờ khi ngược dòng? ĐS: 0,5 m/s Bài 25: Biết tốc độ của nước sông đối với bờ là 2 m/s. Một thuyền máy xuôi dòng từ A đến B mất 60 phút và đi ngược dòng từ B về A mất 3h. Tìm tốc độ của thuyền khi nước yên lặng? ĐS: 14,4 km/h.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 26: Biết tốc độ của nước sông đối với bờ là 2 m/s. Một thuyền máy xuôi dòng từ A đến B mất 60 phút và đi ngược dòng từ B về A mất 3h. Tìm khoảng cách hai bến sông? Bài 27: Một canô xuôi dòng từ A về B mất 90 phút. Biết canô đi ở nước yên lặng với tốc độ 21,6 km/h và hai bến cách nhau 54 km. Tìm tốc độ của nước so với bờ? ĐS: 4 m/s Bài 28: Một canô xuôi dòng từ A về B mất 90 phút. Biết canô đi ở nước yên lặng với tốc độ 21,6 km/h và hai bến cách nhau 54 km. Tính thời gian ca nô đi ngược dòng từ B về A? Bài 29: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành cùng một lúc từ hai bến cách nhau 40km. nếu chúng đi ngược chiều nhau thì sau 24 phút gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h đuổi kịp nhau. Tính tốc độ của mỗi xe? Bài 30: Một xe chuyển động chậm dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần lượt trong 3,5 s và 5 s. Tính gia tốc của xe? ĐS: - 2 m/s2. Bài 31: Quả bóng tennis bay đập vào tường với tốc độ 10 m/s. Sau va chạm bóng bậc trở lại theo phương cũ với tốc độ 8 m/s. Thời gian bóng tiếp xúc với tường là 0,012 s. Tính gia tốc của bóng? ĐS: 1500 m/s2. Bài 32: Một ôtô đáng chuyển động đều với tốc độ 20m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau 75m thì tốc độ còn 10m/s. Xác định: a) Gia tốc của xe?; b) Thời gian để xe đi được 19m kể từ lúc hãm phanh? Bài 33: Một ôtô đáng chuyển động đều với tốc độ 10m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều và đạt tốc độ 14m/s sau 10s. Xác định: a) Gia tốc của xe?; b) Tốc độ của xe và quãng đường xe đi được trong 20s kể từ lúc xe tăng tốc? Bài 34: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được đoạn đường dài 63,7 m. Tính: a) Thời gian rơi của vật? b) Độ cao vật được thả? Bài 35: Một đoàn tàu đáng chuyển động với tốc độ 36 km/h thì xuống dốc, nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 và đến cuối dốc, tốc độ của nó đạt 72 km/h. a) Tính thời gian đoàn tàu chạy trên dốc? ; b) Tính chiều dài của dốc? Câu 39. Một vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng, trong 1/3 đoạn đường đầu vật đi với tốc độ v1=15km/h, 1/2 đoạn đường sau vật đi với tốc độ v2=25km/h, sau đó vật đi với tốc độ 30km/h. Tính tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ đoạn đường? Câu 40. Từ đầu dưới A của một máng nghiêng nhẵn, một vật được phóng lên với tốc độ đầu nhất định, lên tới điểm B thì dừng lại. Gọi C là trung điểm của AB, vật đó đi từ A đến C mất thời gian t giây. Tính thời gian để vật đi từ C lên đến B rồi trở về C? ĐS: Δt=2 ( √ 2+1) t Câu 41. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường s trong thời gian 1 t. Tính thời gian vật đi được ½ quãng đường cuối? ĐS: (1− ) t √2 Câu 42. Một xe chuyển động nhanh dần đều và đi hai lần đoạn đường liên tiếp bằng nhau là 100 m lần lượt trong 5 s và 3,5 s. Tính gia tốc của xe? ĐS: 2 m/s2 Câu 43. Một người ở sân ga nhìn thấy toa thứ nhất của đoàn tàu chạy qua trước mặt trong 5 giây và toa thứ hai trong 45 s. Khi tàu dừng đầu toa thứ nhất cách người này 75 m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Tính gia tốc của đoàn tàu? ĐS: - 0,16 m/s2 Câu 44. Một người ở sân ga nhìn thấy đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa 1 qua trước mặt người ấy trong 4 s. Tính thời gian toa thứ 9 qua trước mặt người ấy? ĐS: 0,7 s. Câu 45. Xe chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc 1 m/s2 và đi được 18 m trong 6 s. Tính thời gian xe đi hết quãng đường 1 m đầu tiên? ĐS: 1,4 s Câu 46. Xe chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc 1 m/s2 và đi được 18 m trong 6 s. Tính thời gian xe đi hết quãng đường 1 m cuối cùng? ĐS: 0,17 s Câu 47. Một vật rơi tự do từ nơi có gia tốc g=10m/s 2, thời gian rơi là 4 giây. Tính thời gian vật rơi 1m cuối cùng? ĐS: 0,03s Câu 48. Một vật rơi từ độ cao h. Biết trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m. Tính thời gian rơi của vật? Câu 49. Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ cùng một độ cao, bi A thả sau bi B 0,3s. Tính khoảng cách giữa hai bi sau 2s kể từ khi bi B rơi? ĐS: 5,439m Câu 50. Một vật rơi tự do rơi được trong giây cuối cùng ¼ đoạn đường rơi. Tính độ cao vật được buông?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>