Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Quản lý các dự án đầu tư tại ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 6 bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN VĂN DŨ NG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 6 - BỘ NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN VĂN DŨ NG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 6 - BỘ NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐINH
̣

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài : “Quản lý các dự án đầu tư taị Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 6 - Bộ Nông nghiê ̣p và Phát triển nông thôn”.
Trƣờng

: Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.

Khoa

: Quản trị Kinh doanh


Thời gian

: 2012 - 2014

Bằng cấp

: Thạc sỹ

Học viên

: Nguyễn Văn Dũng

Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Đinh
̣
Từ khóa: Dự án đầu tƣ , cơng trình thủy lợi , quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình thủy lơ ̣i.
Đầu tƣ xây dựng các cơng trình thủy lợi

là mối quan tâm hàng đầu ở các

nƣớc trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng cũng nhƣ thu hút đƣợc sự
chú ý của nhiều nhà khoa học. Để tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện, đáp
ứng nhu cầu trong đời sống của nhân dân, địi hỏi nơng thơn phải có một cơ sở hạ
tầng đảm bảo, mà trƣớc hết là thủy lợi. Hiện nay, nhu cầu của viê ̣c đầu tƣ xây dựng
là rất lớn , nhƣng trên thực tế , quá trình quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công
thủy lợi cịn rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn . Tình trạng đó có thể xuất phát từ
nhiều ngun nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ
chức quản lý, quy trình quản lý dƣ̣ án chƣa chặt chẽ , tính chun nghiệp hố chƣa
cao và chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án đầ u tƣ xây dựng

chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế.
Đề tài: “Quản lý các dự án đầu tư tại Ban Quản lý Đầ u tư và Xây dựng Thủy
lợi 6 - Bộ Nông nghiê ̣p và Phát triển nông thôn” tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận
về quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơng triǹ h

, phân tích những nguyên nhân

thƣ̣c hiện quản lý đầu tƣ xây dựng công triǹ h chƣa thâ ̣t hiệu quả , đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các dƣ̣ án đầu tƣ ta ̣i Ban Quản lý Đầ u tƣ và Xây
dƣ̣ng Thủy lơ ̣i 6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phát triể n nông thôn . Nghiên cứu bao gồm
các nội dung chính:


- Giới thiệu về vấ n đề nghiên cứu (Tính cấp thiết của đề tài, tình hình nghiên
cứu, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu , câu hỏi nghiên cƣ́u , phƣơng pháp nghiên
cƣ́u, đố i tƣơ ̣ng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu luâ ̣n văn).
- Cơ sở lý luận về công tác quản lý dƣ̣ án đầu tƣ xây dựng công triǹ h.
- Phƣơng pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu nghiên cứu: Đánh giá chung về
quản lý dƣ̣ án đầu tƣ tại Ban Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi 6 - Bô ̣ Nông
nghiê ̣p và Phát triể n nơng thơn.
- Phân tích dữ liệu: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu
tƣ tại Ban Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi 6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phát triể n
nông thôn.
- Đề xuất: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các d ự án đầu tƣ tại
Ban Quản lý Đầ u tƣ và Xây dƣ̣ng Thủy lơ ̣i 6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phát triể n nông
thôn.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn Quản lý các dự
án đầu tƣ tại Ban Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi

6 - Bô ̣ Nơng nghiê ̣p và


Phát triển nơng thơn đã có nhiều đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi NGUYỄN VĂN DŨ NG - Tác giả luận văn này xin cam đoan rằng cơng
trình này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầ y giáo PGS.TS. Ngũn
Văn Đinh,
̣ cơng trình này chƣa đƣợc công bố lần nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về
nội dung và lời cam đoan này.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Dũng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Cao ho ̣c Quản trị Kinh doanh tại Trƣờng
Đa ̣i ho ̣c Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các môn học về
chuyên ngành quản trị kinh doanh do các giảng viên của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội giảng dạy.
Các thầy cơ đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi nhƣ̃ng kiến thức rất
bổ ić h, giúp cho tơi có thêm lƣợng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho công việc
nơi công tác, có đƣợc khả năng nghiên cứu độc lập và có năng lực để tham gia vào
công tác quản lý trong tƣơng lai.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong q trình cơng tác, với vốn kiến thức đã
đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định của Pháp luật,
Nhà nƣớc, các bài báo, bài viết trên các tạp chí chuyên ngành về lĩnh vực đầu tƣ
xây dựng, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ tiêu đề “Quản lý các
dự án đầu tư tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p
và Phát triển nông thôn”.

Với thời gian nghiên cƣ́u có

hạn, trong khi vấ n đề nghiên cƣ́u rô ̣ng và

phƣ́c ta ̣p . Mặc dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là
sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Đinh
̣ , nhƣng sự hiểu biết
của bản thân còn hạn chế, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan
tâm đến lĩnh vực đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Nhà trƣờng , cán bộ hƣớng dẫn khoa
học, các giảng viên và Ban Quản lý Đầ u tƣ và Xây dƣ̣ng Thủy lơ ̣i

6 - Bô ̣ Nông

nghiê ̣p và Phát triể n nơng thơn đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Dũng


MỤC LỤC
Danh mục các tƣ̀ viết tắt .............................................................................................i
Danh mục bảng biểu ...................................................................................................i
Danh mục hình .......................................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU: Giới thiêụ về vấ n đề nghiên cƣ́u ............................................... 1
1. Về tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3

4. Nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luâ ̣n về Quản lý dƣ ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trin
̀ h........ 5
1.1. Đầu tƣ xây dựng cơng trình. ............................................................................... 5
1.1.1. Đầu tư. ...................................................................................................... 5
1.1.2. Vố n đầ u tư xây dựng công trình............................................................... 5
1.1.3. Vai trò của đầ u tư xây dựng trong nề n kinh tế. ........................................ 6
1.2. Dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trình. ..................................................................... 6
1.2.1. Dự án đầ u tư............................................................................................. 6
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình..................................... 6
1.2.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. ................... 8
1.3. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ........................................................ 9
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư............................................................... 9
1.3.2. Các hình thức quản lý thực hiện dự án. ................................................. 10
1.3.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................... 12
1.3.4. Nội dung quản lý dự án đầ u tư xây dựng............................................... 13
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng................. 16
CHƢƠNG 2: Phƣơng pháp và Thiế t kế nghiên cƣ́u............................................ 19
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 19
2.1.1. Phương pháp tổ ng hợp ........................................................................... 19
2.1.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 19
2.1.3. Phương pháp so sánh ............................................................................. 20
2.1.4. Phương pháp thố ng kê kế t hợp với khảo sát thực tế .............................. 20


2.2. Thiế t kế nghiên cứu........................................................................................... 20
2.2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu .......................................... 20

2.2.2. Các công cụ được sử dụng để nghiên cứu ............................................. 20
2.2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 21
CHƢƠNG 3: Thƣ̣c tra ̣ng Quản lý các dƣ ̣ án đầ u tƣ ta ̣i Ban Quản lý ĐT & XD
Thủy lợi 6 - Bô ̣ NN & PTNT ......................................................................... 23
3.1. Khái quát về Ban Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi 6. ............................ 23
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 23
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý ĐT & XD Thủy lợi 6. ........................ 23
3.1.3. Nhiê ̣m vụ và quyề n hạn của Ban QLĐT & XDTL 6. .............................. 25
3.2. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý các DAĐT tại Ban QLĐT & XDTL 6. ............................. 25
3.2.1. Tổ chức bộ máy Q.lý các DAĐT tại Ban Q.lý ĐT & XD Thủy lợi 6. ..... 25
3.2.2. Thực trạng quản lý dự án tại Ban Quản lý ĐT & XD Thủy lợi 6. ......... 27
3.3. Đánh giá thực trạng Q.lý các DAĐT tại Ban Q.lý ĐT & XD Thủy lơ ̣i 6......... 41
3.3.1. Những kế t quả đạt được. ........................................................................ 41
3.3.2. Những tồ n tại, hạn chế ........................................................................... 43
3.3.3. Nguyên nhân của những tồ n tại. ............................................................ 46
CHƢƠNG 4: Một số giải pháp hoàn thiện Quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban
Quản lý ĐT & XD Thủy lơ ̣i 6 - Bô ̣ NN & PTNT ......................................... 53
4.1. Phƣớng hƣớng đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trình thùy lơ ̣i khu vƣ̣c miề n Trung trong
nhƣ̃ng năm tới................................................................................................... 53
4.2. Quan điể m xây dƣ̣ng các giải pháp hoàn thiê ̣n quản lý các dƣ̣ án đầ u tƣ xây
dƣ̣ng .................................................................................................................. 55
4.2.1. QLDAĐT phải tuân thủ những quy định của Pháp luật , các tiêu chuẩn,
quy trình quy phạm hiê ̣n hành. ......................................................................... 55
4.2.2. QLDAĐT phải đảm bảo xem xét, đánh giá toàn diện các nội dung trong
từng giai đoạn của dự án theo hướng chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa......... 55
4.2.3. QLDAĐT phải trên cơ sở mục tiêu hiê ̣u quả của viê ̣c sử dụng nguồ n
vố n đầ u tư. ........................................................................................................ 56
4.2.4. Trên cơ sở phân tích các tồ n tại , hạn chế để đưa ra giải pháp hoàn
thiê ̣n. ................................................................................................................. 56
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý các DAĐT tại Ban QLĐT & XDTL 6............... 57

4.3.1. Hồn thiện cơng tác thẩm đi ̣nh và phê du ̣t các dự án đầu tư............. 57
4.3.2. Nâng cao công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu xây dựng. .................. 61
4.3.3. Hồn thiện cơng tác quản lý thi cơng xây dựng công trình. .................. 65


4.3.4. Đổi mới cơng tác thanh tốn, qút toán vớ n đầ u tư............................. 70
4.3.5. Nâng cao chấ t lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn cúa các Ban QLDA.71
4.3.6. Hồn thiện bợ máy Q.lý các DAĐT ở Ban Q.lý ĐT & XD Thủy lợi 6. .. 73
4.3.7. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước và Bộ NN & PTNT. .. 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 80


DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghiã

1

Bô ̣ NN & PTNT

Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phát triể n nông thôn

2

CĐT


Chủ đầu tƣ

3

ĐT & XD

Đầu tƣ và Xây dựng

4

HSDT

Hồ sơ dƣ̣ thầ u

5

HSMT

Hồ sơ mời thầ u

6

QLDA

Quản lý dự án

7

QLDAĐT


Quản lý dự án đầu tƣ

8

DAĐT

Dƣ̣ án đầ u tƣ

9

QLCL

Quản lý chất lƣợng
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
1

Bảng
Bảng 3.1

Nô ̣i dung

Trang

Giá trị Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán của

36

một số dự án do tƣ vấn lập và sau khi đã

qua thẩm định
2

Bảng3.2

Kế hoa ̣ch đấ u thầ u tổ ng thể các gói thầ u

38

thuô ̣c dƣ̣ án Chỉnh tri ̣sông Quảng Huế
3

Bảng 3.3

Giá trị trúng thầu của dƣ̣ án Chỉnh tri ̣

40

sông Quảng Huế
4

Bảng 3.4

Giá trị thực hiện đã đƣợc nghiệm thu

44

thanh toán cho nhà thầ u dƣ̣ án Chin̉ h tri ̣
sơng Quảng H́
5


Bảng 3.5

Giá trị quyết tốn vốn đầu tƣ

các cơng

48

trình hồn thành
6

Bảng 4.1

Danh mục đầu tƣ một số dự án

60

7

Bảng 4.2

Phân nhóm các dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng

83

công trình thủy lơ ̣i
i



DANH MỤC HÌNH
STT
1

Hình
Hình 1.1

Nơ ̣i dung

Trang

Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây

17

dƣ̣ng cơng triǹ h
2

Hình 1.2

Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điề u hành dự

19

án
3

Hình 1.3

Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý


19

điều hành dự án
4

Hình 1.4

Các chủ thể tham gia quản lý dự án

20

5

Hình 3.1

Cơ cấ u tở chƣ́c của Ban Quản lý Đầu tƣ

32

và Xây dựng Thủy lợi 6
6

Hình 3.2

Quy trình lƣ̣a cho ̣n nhà thầ u

39

7


Hình 3.3

Quy trình lâ ̣p kế hoa ̣ch và thanh toán vớ n

46

đầ u tƣ
8

Hình 4.1

Giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án
đầ u tƣ ta ̣i Ban Quản lý Đầ u

64

tƣ và Xây

dƣ̣ng Thủy lơ ̣i 6
9

Hình 4.2

Tở chƣ́c thẩ m đinh
̣ dƣ̣ án đầ u tƣ

66

10


Hình 4.3

Kỹ thuật thẩm định dự án đầu tƣ

67

11

Hình 4.4

Quy triǹ h lƣ̣a cho ̣n nhà thầ u

69

ii


PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CƢ́U
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong nhiều năm qua, nhà nƣớc thông qua Bộ Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn đã đầu tƣ xây dựng nhiều dự án thủy lợi, phục vụ cho phát triển kinh tế
xã hội, cải thiện điều kiện sống cho hàng triệu ngƣời dân trên phạm vi toàn quốc.
Các dự án thủy lợi từ chỗ chỉ quan tâm phục vụ tƣới tiêu cho sản xuất nông nghiệp,
nay đã thực sự đƣợc xem nhƣ là một trong những giải pháp kỹ thuật cho phát triển
và sử dụng tổng hợp tài nguyên nƣớc, phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngƣ nghiệp,
cung cấp nƣớc sạch cho sinh hoạt và công nghiê ̣p, nhiề u dƣ̣ án đầ u tƣ đóng vai trò
đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng trong công tác giảm nhe ̣ rủi ro do thiên tai , bảo vệ an tồn tính
mạng và tài sản của nhân dân.
Quản lý đ ầu tƣ x ây dựng cơng trình thủy lợi trong ngành nơng nghiệp và

phát triển nơng thơn đã có từ lâu, nhƣng nhìn lại q trình thực hiện cơng tác quản
lý đầu tƣ xây dựng các cơng trình thuỷ lợi trong những năm qua tuy có nhiề u thay
đổ i đáng kể , phù hợp với các tiêu chuẩn , quy trình, quy pha ̣m nhƣng vẫn còn mô ̣t
số vấ n đề bấ t câ ̣p nhƣ : Vấn đề thực hiện dự án chậm, nhiề u công trình chấ t lƣơ ̣ng
chƣa đa ̣t yêu cầ u , khả năng giải ngân thấp so với u cầu, cơng tác thanh quyết
tốn kéo dài, cơng trình chậm đƣợc đƣa vào sử dụng…dẫn đến hiệu quả đầu tƣ còn
hạn chế.
Với yêu cầu về quy mô đầu tƣ lớn hơn trong vài năm tới thì cần phải có giải
pháp phù hợp về cơng tác quản lý đầ u tƣ xây dƣ̣ng

công trình, đảm bảo sƣ̉ du ̣ng

nguồ n vố n đầ u tƣ có hiê ̣u quả và nhận đƣợc nhiều sự đồng thuận của ngƣời dân.
Để giải quyế t vấ n đề này , sau khi tiế p thu đƣơ ̣c nhƣ̃ng kiế n thƣ́c tƣ̀ khóa ho ̣c tôi
chọn đề tài nghiên cứu “ Quản lý các dự án đầu tư tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 6 - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn“ cho Luâ ̣n văn tố t
nghiê ̣p khóa ho ̣c của min
̀ h.
2. Tình hình nghiên cứu
Quản trị dự án đầu tƣ là để thực hiện công tác đầu tƣ Dự án và lựa chọn cho
quá trình đầu tƣ dự án đƣợc chính xác, Quản trị dự án là hoạt động quan trọng
trong quá trình hình thành và thực hiện dự án, là công cụ thực hiện và ra quyết định
1


đầu tƣ phù hợp. Có nhiều chủ thể tham gia và ảnh hƣởng tới quá trình Quản trị dự
án đầu tƣ nhƣ: Các doanh nghiệp với vai trò là Chủ đầ u tƣ , Nhà nƣớc mà đại diện
là các cơ quan quản lý nhà nƣớc , các đơn vị sự nghiệp kinh tế , các ngân hàng, các
tổ chức tài chính tín dụng, các tổ chức tƣ vấn,...Nghiên cứu về cơng tác Quản lý dự
án đầu tƣ đã có các cơng trình nghiên cứu và lý luận theo nhiều chủ đề cũng nhƣ

các quá trình hoạt động Quản lý dự án đầu tƣ. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ
nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích
đánh giá dự án và ở tầm vĩ mô quản lý nhƣ:
- Phạm Hữu Vinh (2011), Luâ ̣n văn Tha ̣c si ̃ Quản tri ̣Kinh doanh (Đa ̣i ho ̣c
Đà Nẵng) “Hoàn thiện công tác quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ tại Tổng công ty Xây dƣ̣ng
công trình Giao thông 5” đề tài thực hiện với mục đích : Hệ thống hóa và làm sáng
tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về QLDAĐT ở doanh nghiệp trong điều kiện hiện
nay. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng cơng tác QLDAĐT của Tổ ng công ty Xây
dƣ̣ng công trình Giao thông 5, rút ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của tồn
tại hạn chế đó. Xây dựng hệ thống những quan điểm cơ bản và đề xuất những giải
pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác QLDAĐT của Tổ ng công ty Xây dƣ̣ng
công triǹ h Giao thông 5. Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
- Nguyễn Ma ̣nh Hà (2012), Luâ ̣n văn Tha ̣c si ̃ Quản tri ̣Kinh doanh (Đa ̣i ho ̣c
Q́ c gia Hà Nơ ̣i) "Hồn thiện hệ thống quản lý các dự án xây dựng trong Bộ Tổng
tham mƣu - Bộ Quốc phịng” mục đích nghiên cứu trên cơ sở hệ thống hóa lý luận
về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình và phân tích một số tồn tại, vƣớng
mắc, khó khăn trong cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thời gian
qua để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu
tƣ xây dựng cơng trình thuộc Bộ Tổng tham mƣu - Bộ Quốc phịng nhìn từ góc độ
của cơ quan quản lý. Phân tích những tồn tại trong quy trình quản lý, Quản trị dự
án đầu tƣ, tìm hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp, thiết kế quy trình,
các bƣớc tác nghiệp nhằm nâng cao cơng tác Quản lý các dự án xây dựng cơ bản ở
Bộ Tổng tham mƣu - Bộ Quốc phòng . Đảm bảo sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả và
định hƣớng, hoạch định công tác quản lý đầu tƣ trong tƣơng lai.

2


Nghiên cứu và thiết kế quy trình nâng cao cơng tác Quản trị dự án đầu tƣ
đáp ứng cho nhà quản trị có những quyết định đúng đắn và kịp thời nắm bắt cơ hội

đầu tƣ có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh. Quản trị từ khâu nghiên cứu, lập
dự án, thực hiện đầu tƣ, vận hành và kết thúc vòng đời dự án, đội ngũ cán bộ nhân
lực thực hiện, phƣơng pháp, quy trình thực hiện, vấn đề phân cấp quản lý đầu tƣ...
Trong quá trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ƣu việt của các
cơng trình nghiên cứu trƣớc đó để hồn thành luận văn của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cƣ́u của đề tài là dƣ̣a trên cơ sở hê ̣ thố ng các tiêu chuẩ n

,

quy trình, quy pha ̣m về xây dƣ̣ng , hê ̣ thố ng hóa lý luâ ̣n về công tác quản lý dƣ̣ á n
đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trình, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dƣ̣
án đầ u tƣ công trình thủy lợi trong điều kiện hiện nay.
Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dƣ̣ án đầ u tƣ ta ̣i Ban
Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi 6, rút ra những tồn tại hạn chế và nguyên
nhân của tồn tại hạn chế đó. Xây dựng hệ thống các quan điểm cơ bản và đề xuất
những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dƣ̣ án đầ u tƣ ta ̣i
Ban Quản lý Đầ u tƣ và Xây dƣ̣ng Thủy lơ ̣i 6, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cƣ́ u quy hoa ̣ch tổ ng thể các dƣ̣ án trong vùng , các dự án đang thực
hiê ̣n, các báo cáo, hồ sơ tài liê ̣u có liên quan đế n các dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng ta ̣i Ban
Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi 6. Tƣ̀ đó phân tić h, so sánh công tác quản lý
dự án đầ u tƣ xây dựng nói chung và đối với dự án đầ u tƣ xây dƣ̣ng thủy lơ ̣i ở nƣớc
ta nói riêng.
Phân tić h các tờ n ta ̣i, vƣớng mắ c trong công tác điề u hành quản lý các dƣ̣ án ,
tìm ra ngun nhân từ đó đề xuất những gi ải pháp, quy triǹ h, các bƣớc thực hiện
phù hợp, đảm bảo sƣ̉ du ̣ng nguồ n vố n đầ u tƣ tƣ̀ Ngân sách nhà nƣớc có hiê ̣u quả và
đúng đinh
̣ hƣớng phát triể n kinh tế xã hội, đồ ng thời hoa ̣ch đinh
̣ chƣơng triǹ h mu ̣c

tiêu cho công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng
Thủy lợi 6 - Bô ̣ NN & PTNT trong tƣơng lai.

3


5. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động Quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng
Thủy lợi 6 - Bô ̣ NN & PTNT đang đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n nhƣ thế nào?
- Làm thế nào để hoàn thiện Quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Đầu
tƣ và Xây dƣ̣ng Thủy lơ ̣i 6 - Bô ̣ NN & PTNT?
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác qu ản lý đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy
lơ ̣i sƣ̉ du ̣ng ng̀ n vố n Ngân sách nhà nƣớc dƣới góc đô ̣ của cơ quan Chủ đầ u tƣ
trƣ̣c tiế p quản lý dƣ̣ án.
Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
thủy lơ ̣i thuô ̣c Ban Quản lý Đầ u tƣ và Xây dƣ̣ng Thủy lơ ̣i

6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p &

Phát triển nông thôn.
7. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dƣ̣ng công triǹ h
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiế t kế nghiên cƣ́u.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Đầu tƣ và
Xây dƣ̣ng Thủy lơ ̣i 6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p & Phát triển nông thôn.
Chƣơng 4: Mơ ̣t sớ giải pháp h ồn thiện quản lý các dự án đầ u tƣ ta ̣i Ban
Quản lý Đầu tƣ và Xây dựng Thủy lợi 6 - Bô ̣ Nông nghiê ̣p & Phát triển nông thôn.


4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DƢ̣NG CƠNG TRÌNH
1.1. Đầu tƣ xây dựng công trình
1.1.1. Đầu tư
“Đầ u tƣ là hoa ̣t đô ̣ng sƣ̉ du ̣ng tiề n vố n , tài nguyên để sản xuất kinh doanh
trong mô ̣t thời gian tƣơng đố i dài nhằ m thu về lơ ̣i nhuâ ̣n và lơ ̣i ích kinh tế xã hô ̣i”
(Nguyễn Xuân Thủy, Trầ n Viê ̣t Hoa, Nguyễn Viê ̣t Ánh, 2010, trang 11).
Đầu tƣ là một quyết định bỏ vốn, sƣ̣ hy sinh các nguồ n lƣ̣c ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nhằm tạo ra kết quả và những mục đích nhấ t đinh
̣ lâu dài trong
tƣơng lai. Đối với các cá nhân và doanh nghiệp thì đầu tƣ chủ yếu là nhằm mục
đích lợi nhuận, cịn đối với Nhà nƣớc thì đầu tƣ phải đồng thời nhằm cả mục đích
lợi nhuận lẫn kinh tế xã hội, đơi khi mục đích kinh tế xã hội cịn đƣợc xem trọng
hơn. Đầu tƣ có thể đƣợc chia thành đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp:
- Đầu tƣ trực tiếp: là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham
gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kế hoạch đầu tƣ.
- Đầu tƣ gián tiếp: là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn khơng trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kế hoạch đầu tƣ.
Theo luâ ̣t đầ u tƣ số

59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy đinh
̣ : Đầu tƣ là

việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành
tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.

1.1.2. Vố n đầ u tư xây dựng công trình
Theo Luâ ̣t đầ u tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy đinh:
̣ “Vốn đầu tƣ
là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt độ/ng đầu tƣ theo hình
thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp”.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách nhà nƣớc là vốn của Ngân
sách nhà nƣớc đƣợc cân đối trong dự toán Ngân sách nhà nƣớc hàng năm từ các
nguồn thu trong nƣớc, ngoài nƣớc (bao gồm vốn vay, viện trợ của nƣớc ngoài) để
cấp phát và cho vay ƣu đãi về đầu tƣ xây dựng cơ bản.
5


1.1.3. Vai trò của đầ u tư xây dựng trong nền kinh tế.
Đầu tƣ xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của
bất kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền
tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản hình thành các cơng trình mới với thiết bị công
nghệ hiện đại, tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng
yêu cầu phát triển của đất nƣớc và đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế,
chính trị - xã hội, an ninh - quốc phòng.
Đối với một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta hiện nay, quản lý hiệu quả các
dự án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những
nguồn lực về vốn đang rất còn hạn hẹp.
1.2. Dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng công trin
̀ h.
1.2.1. Dự án đầ u tư.
Dự án đầ u tƣ là tổ ng thể các hoa ̣t đơ ̣ng và chi phí cần thiết , đƣơ ̣c bố trí theo
mô ̣t kế hoa ̣ch chă ̣t chẽ với lich
̣ thời gian và điạ điể m xác đinh
̣ để ta ̣o mới , mở rô ̣ng

hoă ̣c cải ta ̣o nhƣ̃ng cơ sở vâ ̣t chấ t nhấ t đinh
̣ nhằ m thƣ̣c hiê ̣n các mu ̣c tiêu trong
tƣơng lai.
Theo Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 “Dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,
duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn
nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần
thiết kế cơ sở”.
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm
các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công, … đƣợc giải quyết. Các dự án đầu tƣ xây dựng đều có chung một số đặc
điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi:

6


Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của
nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn
các tác nhân từ bên trong nhƣ nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất,…
và bên ngồi nhƣ mơi trƣờng chính trị, kinh tế, cơng nghệ, kỹ thuật,… và thậm chí
cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất:
Mỗi dự án đều có đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc thực hiện trong những điều
kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trƣờng luôn thay
đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ:
Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng, có thể ngày hồn thành

đƣợc ấn định một cách tuỳ ý, nhƣng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án,
điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của ngƣời đầu tƣ. Mỗi dự án
đều đƣợc khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và
có hiệu quả nhất.
Sự thành công của Quản lý dự án thƣờng đƣợc đánh giá bằng khả năng có
đạt đƣợc đúng thời điểm kết thúc đã đƣợc định trƣớc hay không? Quy mô của mỗi
dự án là khác nhau và đƣợc thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì điều đó
quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
* Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau:
Triển khai dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực
hiện các mục đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện đƣợc nó chúng ta
phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó
trong q trình triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả
dự án.
* Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi.
Khác với các cơng trình xây dựng khác , cơng trình thuỷ lợi là cơng trình xây
dựng nhằm sử dụng mặt lợi và hạn chế mặt hại của nguồn nƣớc

7

, các cơng trình


phầ n lớn trên các ao hồ , kênh ra ̣ch, sông suố i , bãi bồi,…Do đó trong quá triǹ h thi
công không tránh khỏi nhƣ̃ng ảnh bấ t lơ ̣i của dòng nƣớc mă ̣t, nƣớc ngầ m, mƣa,…
- Các cơng trình thủy lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp nguồn
nƣớc nhƣ phƣơng tiê ̣n , vâ ̣n tải , nuôi cá , tƣới, tiêu,… khố i lƣơ ̣ng công triǹ h lớn
hàng trăm, ngàn m 3 bê tông, đấ t, đá các loa ̣i… điề u kiê ̣n điạ hiǹ h , điạ chấ t không
thuâ ̣n lơ ̣i.

- Công trình thủy lơ ̣i yêu cầ u phải ổ n đinh
̣ , bề n lâu, an toàn tu ̣t đớ i trong
q trình khai thác . Do đó phải thỏa mañ yêu cầ u chố ng lâ ̣t

, lún, nƣ́t nẽ , chố ng

thấ m, chố ng xâm thƣ̣c, xây lắ p với đô ̣ chính xác cao.
- Các cơng trình thủy lợi xây dựng trên sông suối , điạ hình châ ̣t he ̣p , mấ p
mô, điạ chấ t xấ u và chiụ ảnh hƣởng của nƣớc mƣa

, nƣớc ngầ m , thấ m do đó thi

công rấ t khó khăn, xa dân cƣ, điề u kiê ̣n kinh tế chƣa phát triể n.
- Công trình thủy lơ ̣i thƣờng phải xây dƣ̣ng trên lòng dẫn sông suố i ngoài
yêu cầ u lơ ̣i du ̣ng tổ ng hơ ̣p nguồ n nƣớc còn phải hoàn thành công trình trong mùa
khô hay hoàn thành căn bản với chấ t lƣơ ̣ng cao do đó thời gian thi công ha ̣n chế .
Xuấ t phát tƣ̀ đă ̣c điể m của công triǹ h thủy lơ ̣i, nhằ m đảm bảo chấ t lƣơ ̣ng cho
công triǹ h xây dƣ̣ng thì cầ n phải tăng cƣờng công tác quản lý các dƣ̣ án đầ u tƣ
cơng triǹ h thủy lơ ̣i , vì nó có ý nghĩa rấ t quan tro ̣ng cho sản x́ t nơng nghiê ̣p nhƣ
tƣới tiêu, thốt lũ,…nế u công triǹ h không làm tố t , không làm theo đúng kế hoa ̣ch
đƣơ ̣c duyê ̣t,… thì khi có lũ rấ t có thể gây ra hâ ̣u quả nghiêm tro ̣ng.
1.2.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
Các giai đoạn đầu tƣ hay chu kỳ của một dự án đầu tƣ nó bao gồm các bƣớc ,
các giai đoạn mà một dự án đầu tƣ phải trải qua , bắ t đầ u tƣ̀ khi dƣ̣ án mới chỉ là
mô ̣t ý đồ , cho đế n khi dƣ̣ án đƣơ ̣c hoàn thành , đi vào vâ ̣n hàn h khai thác và thanh
lý dự án.
Dự án đầu tƣ xây dựng và quá trình đầu tƣ xây dựng của bất kỳ dự án nào
cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ; Thực hiện đầu tƣ; Kết thúc xây dựng
và đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Q trình thực hiện dự án đầu tƣ có thể
mơ tả bằng hình 1.1 dƣới đây:


8


CHUẨN BI ̣ĐẦU TƢ

THƢ̣C HIỆN ĐẦU TƢ

KẾT THÚC XÂY DƢ̣NG

Lâ ̣p báo cáo đầ u tƣ

Khảo sát, thiế t kế

Nghiê ̣m thu, bàn
giao

Lâ ̣p dƣ̣ án đầ u tƣ

Đấu thầu, lƣ̣a cho ̣n
nhà thầu

Kế t thúc xây dựng

Thẩ m đinh
̣ dƣ̣ án
đầ u tƣ

Thi công xây dƣ̣ng


Bảo hành, vâ ̣n
hành dự án

Hình 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
(Nguồn: Nguyễn Xuân Thủy, 2010. Quản trị dự án đầu tư)
1.3. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư.
1.3.1.1. Khái niệm.
Quản lý dự án đầ u tƣ là việc áp dụng những kỹ năng , các công cụ , các kỹ
thuâ ̣t quản lý vào hoạt động dự án để đáp ứng những yêu cầu và mong muốn cần
đa ̣t tƣ̀ dƣ̣ án.
Cũng có thể hiểu Quản lý dự án đầ u tƣ là quá trình lập kế hoạch , điề u phớ i
thời gian, nguồ n lƣ̣c và giám sát quá trình phát triể n của d ự án nhằm đảm bảo cho
dƣ̣ án hoàn thành đúng thời ha ̣n , trong pha ̣m vi ngân sách đƣơ ̣c duyê ̣t và đa ̣t đƣơ ̣c
các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng cơng trình bằng những phƣơng pháp
và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.3.1.2. Các giai đoạn của quản lý dự án.
Với khái niê ̣m nhƣ trên thì quản lý dƣ̣ án gồ m ba giai đoa ̣n sau:
- Lâ ̣p kế hoa ̣ch: Đây là giai đoa ̣n xây dƣ̣ng mu ̣c tiêu , xác định cơng việc, dƣ̣
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dƣ̣ án và là quá triǹ h phát triể n mô ̣t kế hoa ̣ch
hành động thống nhất, theo trin
̀ h tƣ̣ logic , có thể biểu diễn dƣới dạng các sơ đồ hệ
thố ng hoă ̣c theo các phƣơng pháp lâ ̣p kế hoa ̣ch truyề n thố ng.
9


- Điề u phố i thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ á n: Đây là quá triǹ h phân phố i nguồ n lƣ̣c bao gồ m
tiề n vố n , lao đô ̣ng, thiế t bi ̣và đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng là điề u phố i và quản lý tiế n đô ̣
thời gian thƣ̣c hiê ̣n. Giai đoa ̣n này cầ n chi tiế t hóa thời gian , lâ ̣p lich
̣ triǹ h cho tƣ̀ng

công viê ̣c và cho toàn bô ̣ dƣ̣ án.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi , kiể m tra tiế n triǹ h thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ án , phân
tích tình hình thực hiện , báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những
vƣớng mắ c trong quá trình thƣ̣c hiê ̣n.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
đơ ̣ng tƣ̀ viê ̣c lâ ̣p kế hoa ̣ch , đến điều phối thực hiện và giám sát , sau đó phản hồ i
cho viê ̣c tái lâ ̣p kế hoa ̣ch dƣ̣ án.
Mục tiêu cơ bả n của quản lý dƣ̣ án nói chung là hoàn thành các công viê ̣c
của dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lƣợng , trong pha ̣m vi ngân sách đƣơ ̣c
duyê ̣t và theo tiến độ thời gian cho phép.
1.3.2. Các hình thức quản lý thực hiện dự án.
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 quy định chỉ có hai hình
thức quản lý dự án đó là: Chủ đầu tƣ (CĐT) trực tiếp quản lý dự án và Chủ đầu tƣ
thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án.
1.3.2.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Trong trƣờng hợp này Chủ đầu tƣ thành lập Ban QLDA để giúp CĐT làm
đầu mối quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của CĐT. Ban quản lý dự án có thể thuê tƣ
vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban quản lý dự án khơng có đủ điều
kiện, năng lực để thực hiện nhƣng phải đƣợc sự đồng ý của Chủ đầu tƣ. Xem hình
1.2 dƣới đây:

10


CHỦ ĐẦU TƢ
BAN QUẢN LÝ DƢ̣ ÁN

NHÀ THẦU
Tƣ vấ n khảo sát ,

thiế t kế , giám sát,…

Hơ ̣p đồ ng

Hơ ̣p đồ ng
NHÀ THẦU
Thi công xây dƣ̣ng

Giám sát
Thƣ̣c hiê ̣n

DƢ̣ ÁN

Hình 1.2: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành dự án
1.3.2.2 Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án.
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tƣ
vấn quản lý dự án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tƣ vấn
quản lý dự án đƣợc thuê là tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải
đƣợc CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với Chủ đầu tƣ . Xem hình
1.3 dƣới đây:

CHỦ ĐẦU TƢ

Trình

Hợp đồng
Hợp đồng

TƢ VẤN

Quản lý dự án

Phê duyệt

Ngƣời

thẩm
quyền
quyết
định
đầu tƣ

Quản lý

NHÀ THẦU
Thi cơng xây dƣ̣ng

Thực hiện
DƢ̣ ÁN

Hình 1.3: Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
11


1.3.3. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Quá trình quản lý đầu tƣ và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau . Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án
đầu tƣ đƣơ ̣c mô tả theo hin
̀ h 1.4 dƣới đây:
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ

ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỤNG

Ngƣời có thẩm quyền
quyết định đầu tƣ

NHÀ THẦU

Tƣ vấn xây dựng
CHỦ ĐẦU TƢ
NHÀ THẦU

Thi công xây
dựng
Hình 1.4: Các chủ thể tham gia quản lý dự án.
*Người có thẩm quyề n quyế t đi ̣nh đầ u tư.
Là ngƣời đại diện pháp luật của tổ chức , cơ quan nhà nƣớc hoặc các doanh
nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tƣ . Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ ra
quyết định đầu tƣ khi đã có kết quả thẩm định dự án đầ u tƣ.
* Chủ đầ u tư xây dựng công trình.
“Chủ đầu tƣ là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc ngƣời thay mặt chủ sở hữu
hoặc ngƣời vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu
tƣ”. Tuỳ theo đặc điểm tính chất cơng trình, nguồn vốn mà Chủ đầu tƣ đƣợc quy
định cụ thể theo điều 3 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
* Nhà thầu tư vấ n xây dựng.
Nhà thấu tƣ vấ n xây dƣ̣ng l à tổ chức nghề nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có
đăng ký kinh doanh về tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ
12


chức tƣ vấn chịu sự kiểm tra thƣờng xuyên của Chủ đầu tƣ và cơ quan quản lý nhà

nƣớc.
* Nhà thầu thi công xây dựng.
Nhà thầu thi công xây dựng là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định
của pháp luật, có đăng ký kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối
quan hệ với rất nhiều đối tác khác nhau nhƣng trực tiếp nhất là Chủ đầu tƣ. Doanh
nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát thƣờng xuyên về chất lƣợng cơng trình xây dựng
của CĐT, Tƣ vấ n thiết kế, Tƣ vấ n giám sát , cơ quan giám định Nhà nƣớc theo
phân cấp quản lý.
* Cơ quan quản lý nhà nước về đầ u tư xây dựng.
Ngoài các cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ và xây dựng nhƣ: Bộ Kế
hoạch Đầu tƣ; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam; các Bộ
ngành khác có liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ; uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng); thì Bộ Nơng nghiệp
và phát triển nơng thơn cũng có những cơ quan chức năng quản lý quá trình đầu tƣ
và xây dựng nhƣ: Tổng cục Thủy lợi, Cục Quản lý xây dựng cơng trình; Cục Quản
lý Đê điều và phòng chống lụt bão,…đại điện cơ quan quản lý nhà nƣớc quản lý
quá trình triển khai thực hiện dự án.
* Mố i quan hê ̣ của chủ đầ u tư đố i với các cơ quan liên quan.
Chủ đầu tƣ là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành
và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà
trực tiếp là ngƣời quyết định đầu tƣ.
1.3.4. Nôị dung quản lý dự án đầ u tư xây dựng.
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các
giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lƣợng của
sản phẩm xây dựng. Trong quá trình thƣ̣c hiê ̣n tập trung vào một số nội dung chính
nhƣ sau:
1.3.4.1. Lập, thẩm đi ̣nh, phê duyê ̣t dự án đầ u tư xây dựng công trình.
13



Lâ ̣p dƣ̣ án đầ u tƣ là xây dƣ̣ng nhƣ̃ng nơ ̣i dung có cơ sơ khoa học, cơ sở thƣ̣c
tiễn và có tin
́ h khả thi cao để các cơ quan quản lý nhà nƣớc xem xét và phê duyê ̣t .
Lâ ̣p dƣ̣ án là phải nghiên cƣ́u mô ̣t cách toàn diê ̣n với các phƣơng án nghiên cƣ́u

,

tính tốn có cơ sở phù hợp nhằ m đảm bảo nhƣ̃ng yêu cầ u đă ̣t ra đố i với mô ̣t dƣ̣ án
đầ u tƣ, tƣ́c bảo đảm tin
́ h khoa ho ̣c , tính thực tiễn , tính pháp lý, tính thống nhất và
tính phỏng định có căn cứ.
Thẩ m đinh
̣ dƣ̣ án đầ u tƣ là quá trình kiể m tra , xem xét một cách khách quan,
khoa ho ̣c và toàn diê ̣n các nội dung cơ bản của một dự án đầu tƣ nhằm đánh giá
tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án trên cơ sở đó ra quyế t đinh
̣ đầ u
tƣ và cấ p phép đầ u tƣ .
1.3.4.2. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng.
Theo luâ ̣t đấ u thầ u, đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực
hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp; lựa chọn nhà đầu tƣ để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tƣ theo hình
thức đối tác cơng tƣ, dự án đầu tƣ có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Lựa chọn nhà thầu là việc kiểm tra, đánh giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển , hồ sơ mời thầu , hồ sơ yêu cầu và kết quả
mời quan tâm, kết quả sơ tuyển , kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ sở xem xét ,
quyết định phê duyệt theo quy định của Luật đấ u thầ u.
1.3.4.3.Quản lý thi công xây dựng công trình.

* Quản lý chấ t lượng xây dựng.
Quản lý chất lƣợng dự án nhằ m thực hiện các cơng triǹ h

, hạng mục cơng

trình đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng mà khách hàng đặt ra

, nó bao gồm

việc quy hoạch chất lƣợng, khống chế chất lƣợng và đảm bảo chất lƣợng. Công tác
quản lý chất lƣợng đƣợc tiến hành từ giai đoạn khảo sát, giai đoạn thiết kế, giai
đoạn thi công, giai đoạn thanh quyết tốn và giai đoạn bảo hành cơng trình.
* Quản lý tiến độ xây dựng.
Là q trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn
thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định công việc cụ thể,
14


×