Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng công thương chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.46 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ XN PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ XN PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt.......................................................................... i
Danh mục các bảng ....................................................................................... iii
Danh mục hình vẽ ......................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............ 13
1.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động thanh toán của ngân hàng
thương mại............................................................................................... 13
1.2 Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng tương mại .. 14
1.2.1 Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................ 14
1.2.2 Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .......................... 15
1.2.3 Vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt .............................. 16
1.2.4 Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ......................... 18
1.3 Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong ngân hàng thương mại. .... 21
1.3.1 Khái niệm quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt ................... 21
1.3.2 Nội dung quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong ngân
hàng thương mại. ............................................................................... 21
1.3.3 Vai trò của quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong ngân
hàng thương mại. ............................................................................... 26
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt ... 29
1.4.1 Các nhân tố chủ quan ................................................................ 29
1.4.2 Các nhân tố khách quan ............................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH .......................... 32


2.1 Khái quát chung về Chi nhánh Vietinbank Hà Tĩnh ............................ 32
2.1.1 Các hoạt động kinh doanh ......................................................... 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 33
2.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2011 2013 ................................................................................................... 35
2.2 Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi Nhánh Hà Tĩnh ... 36
2.2.1 Tình hình chung thanh tốn khơng dùng tiền mặt ...................... 36
2.2.2 Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo các hình thức 37
2.2.3 Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo đối tượng thanh
tốn .................................................................................................... 42
2.3 Thực trạng quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh
Hà Tĩnh .................................................................................................... 43
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch TTKDTM tại Chi nhánh ..................... 44
2.3.2. Tổ chức và điều hành................................................................ 49
2.3.3. Kiểm tra TTKDTM .................................................................. 53
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Chi nhánh ............................................................................... 55
2.4.1 Những kết quả đạt được............................................................. 55
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................ 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ TĨNH............................................... 63
3.1 Phương hướng hồn thiện quản lý thanh tốn không dùng tiền mặt tại
Chi nhánh ................................................................................................. 60
3.2 Giải pháp quản lý nhằm hồn thiện quản lý thanh tốn khơng dùng tiền
mặt cho Chi nhánh Hà Tĩnh ...................................................................... 65
3.2.1 Nâng cao mức độ tin tưởng của khách hàng .............................. 65



3.2.2 Nâng cao khả năng đáp ứng của ngân hàng trong hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt ......................................................... 66
3.2.3. Nâng cao sự thuận tiện của dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt ngân hàng. ................................................................................... 67
3.3.4. Nâng cao độ bảo mật và an toàn khi giao dịch ......................... 68
3.2.5. Nâng cao năng lực quản lý nguồn nhân lực .............................. 69
3.2.6 Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng của nhân viên .................. 70
3.3 Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý ..................................... 71
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các ngành có liên quan ............ 71
3.3.2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................ 73
3.3.3. Ngân hàng Công thương Việt Nam ........................................... 74
KẾT LUẬN .............................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 79


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ACB

Ngân hàng Á Châu


2

ATM

Máy rút tiền tự động

3

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5

DV

Dịch vụ

6

TTKDTM

Thanh tốn không dùng tiền mặt


7

Eximbank

8

Incombank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

9

ISO

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa

10

NHCT

Ngân hàng Cơng thương

11

NHĐT

Ngân hàng điện tử

12


NHTM

Ngân hàng thương mại

13

TMCP

Thương mại cổ phần

14

PGD

Phòng giao dịch

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam

Máy tính tiền cao cấp dùng để thanh toán tại quầy
15

POS

bán hàng và dùng để quản lý trong các ngành kinh
doanh bán lẻ và ngay cả trong ngành kinh doanh
dịch vụ.

16


SMS

Dịch vụ tin nhắn ngắn
i


Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành

17

SPSS

18

TDQT

Tín dụng quốc tế

19

TP

Thành phố

20

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam


21

Vietcombank

22

Vietinbank/VTB Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

23

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực

24

VN

Việt Nam

khoa học xã hội

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

Nội dung
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong giai
đoạn 2011 - 2013
Tình hình thanh tốn tại Chi nhánh Hà Tĩnh
Tình hình thanh toán KDTM tại Chi nhánh Hà
Tĩnh
Thực trạng TTKDTM tại Chi nhánh Hà Tĩnh

iii

Trang

35
36
38
42


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Hình

1

Hình 2.1

2

Hình 2.2

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Hà Tĩnh
Sơ đồ hệ thống quản lý và thực hiện TTKDTM
tại Chi nhánh Hà Tĩnh

Trang
34
49

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Hà Tĩnh 34
Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2011

- 2013 35
Bảng 2.2: Tình hình thanh tốn tại Chi nhánh Hà Tĩnh 36
Bảng 2.3: Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi
nhánh Hà Tĩnh 38
Bảng 2.4: Thực trạng TTKDTM tại Chi nhánh Hà Tĩnh 42
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống quản lý và thực hiện TTKDTM tại Chi
nhánh Hà Tĩnh 49
3.2.6 Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng của nhân viên 70

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua nền kinh thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam
nói riêng đã đạt được những kết quả rất khả quan, với tốc độ phát triển trong
những năm gần đây luôn đạt 7% nền kinh tế Việt nam đang được coi là phát
triển ổn định. Ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, Ngân hàng cũng có vai trị là
trung gian thanh tốn quan trọng trong nền kinh tế. Bằng các nghiệp vụ thanh
toán, Ngân hàng đã thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hố
và dịch vụ. Trong đó TTKDTM đóng vai trị hết sức quan trọng trong q trình
tuần hồn và ln chuyển tiền tệ, nhằm hạn chế bớt những tổn thất mà thanh
tốn trực tiếp bằng tiền mặt có thể gây ra. Tuy nhiên, với tỷ lệ thanh toán bằng
tiền mặt luôn ở mức 23-25%, Việt Nam vẫn được xem là một “Nền kinh tế tiền
mặt”. Hoạt động mua - bán trong nền kinh tế sử dụng tiền mặt khá phổ biến
giữa các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hoá và cung ứng dịch vụ, đặc
biệt thanh toán giữa các cá nhân đa số là sử dụng tiền mặt. Việc sử dụng tiền
mặt để thanh toán đã làm cho các hoạt động kinh tế bị kéo dài, không tiện dụng
đã góp phần kìm hãm tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Được xem là nấc thang phát triển tất yếu của nền kinh tế thanh tốn

khơng dùng tiền mặt đã tồn tại, phát triển và không ngừng được đổi mới, hồn
thiện, ngày càng chứng minh được những tiện ích của mình trong mọi lĩnh
vực của đời sống kinh tế - xã hội.
Đối với các quốc gia có nền kinh tế phát triển, việc sử dụng phương
tiện TTKDTM đã được áp dụng từ lâu trong toàn bộ hoạt động của nền kinh
tế từ các doanh nghiệp, tổ chức cho đến từng cá nhân và đã thu được hiệu quả
rất lớn. Việt Nam với một nền kinh tế đang phát triển, cơ sở hạ tầng chưa đầy

1


đủ, đồng bộ nên hoạt động TTKDTM chưa phát huy hết tác dụng trong quá
trình phát triển kinh tế.
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, hệ thống Ngân hàng
của Việt Nam cũng đang ngày càng lớn mạnh và phát triển, bên cạnh những
Ngân hàng quốc doanh, các Ngân hàng TMCP được thành lập và đang ngày
càng phát triển khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế trong đó có
Vietinbank.
Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới
WTO – đây là sân chơi lớn vừa mang lại cho nền kinh tế Việt Nam những cơ
hội song cũng có nhiều thách thức. Hoạt động kinh tế khơng cịn ở phạm vi
trong nước hay khu vực nữa mà bao gồm toàn cầu. Hệ thống ngân hàng trong
nước sẽ có những cơ hội với các đối tác nước ngoài nhưng cũng phải cạnh
tranh với hệ thống ngân hàng đã phát triển của các nước trên thế giới. Hoạt
động thanh toán bằng tiền mặt sẽ khơng cịn phù hợp nữa.
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Cơng thương tỉnh Hà Tĩnh nói riêng
trong q trình đổi mới và phát triển, thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã gặp
phải rất nhiều khó khăn và thách thức. Thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam cịn là
nền kinh tế tiền mặt vì dân chúng chưa từ bỏ thói quen sử dụng tiền mặt vốn

đã ăn sâu từ bao đời nay. Thứ hai, hệ thống pháp luật cũng chưa hoàn chỉnh ,
thiếu đồng bộ, thiếu chặt chẽ. Thứ ba, cơ sở vật chất cịn nghèo nàn, việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin vào Ngân hàng gặp nhiều bất cập, các phần mềm
ứng dụng chưa sáng tạo vì thế chưa phát huy tối đa hiệu quả các dịch vụ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt. Thứ tư, chất lượng đội ngũ cán bộ, công nhân viên
Ngân hàng còn hạn chế. Thứ năm, Ngân hàng thương mại Việt Nam đang
phải cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài, các tổ chức kinh tế phi Ngân

2


hàng có trình độ và cơng nghệ cao hơn rất nhiều với các sản phẩm Ngân hàng
đa dạng, phong phú và hấp dẫn.
Trước những khó khăn đó, các Ngân hàng thương mại Việt Nam càng
phải nhanh chóng khẳng định sức mạnh cạnh tranh cũng như khẳng định vai
trò chủ đạo của mình trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng,
góp phần xây dựng một nền văn minh tiền tệ ổn định và vững mạnh.
Như vậy, phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang là một yêu cầu
cấp thiết hàng đầu trong quá trình phát triển hội nhập kinh tế khu vực và quốc
tế của Ngân hàng Việt Nam nói riêng, của nền kinh tế Việt Nam nói chung.
Xuất phát từ thực trạng đó, cùng với q trình tìm hiểu, nghiên cứu về
tình hình thanh tốn không dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng Công
thương tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian công tác, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng Công
thương tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu và phát triển thành Luận văn Thạc sỹ
của mình. Đề tài sẽ đi sâu làm rõ những tồn tại hạn chế và các thành tựu đạt
được của chi nhánh Ngân hàng Công thương Hà Tĩnh khi thực hiện cơng tác
quản lý hoạt động thanh tốn không dùng tiền mặt.
Lợi thế của Hà Tĩnh trong việc phát triển TTKDTM hiện nay là Tỉnh
nhà đang có một “tháp dân số vàng” với 56,3% dân số đang trong độ tuổi lao

động, tầng lớp trung lưu và cư dân đơ thị tăng lên nhanh chóng cùng với q
trình đơ thị hóa - đây chính là khách hàng tiềm năng của hoạt động
TTKDTM. Không những thế, kinh tế Hà Tĩnh hiện nay có những bước
chuyển mình rõ nét với tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2012 khoảng 14%,
và năm 2013, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP trên 16,5%, mặt khác Hà
Tĩnh có lượng kiều hối nước ngồi chuyển về rất lớn khoảng 1 tỷ USD. Vì
thế, phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Hà Tĩnh là một tất yếu
3


đang dần đi vào khuôn khổ. Hiện nay, tại Vietinbank Hà tĩnh có các phương
thức TTKDTM chủ yếu như internet banking, mobile banking, ví điện tử…
với cơ sở hạ tầng kỹ thuật trang bị cho dịch vụ thẻ nói riêng và dịch vụ thanh
tốn nói chung đã được cải thiện với số lượng ATM và POS có tốc độ tăng
trưởng rất nhanh kết nối liên thông hệ thống ATM trên phạm vi tồn quốc.
Ngân hàng Cơng thương chi nhánh Hà Tĩnh đang từng bước triển khai thực
hiện Quyết định số 2453/QÐ-TTg ngày 27-12-2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Ðề án đẩy mạnh thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai
đoạn 2011-2015. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện gặp một số khó khăn
như các dịch vụ, phương thức thanh toán Vietinbank Hà Tĩnh chưa phong phú
và tiện ích chưa cao, còn mới mẻ và bỡ ngỡ với phần lớn người dân Hà Tĩnh,
tâm lý e dè, sợ rủi ro đã ngăn cản việc tiếp cận với các phương thức thanh
toán mới. Các thanh toán trong khu vực dân cư phần lớn vẫn sử dụng tiền
mặt, ngay cả ở TP Hà Tĩnh, nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển các
phương tiện TTKDTM, việc sử dụng tiền mặt vẫn còn phổ biến. Dịch vụ thẻ
ngân hàng mới có sự gia tăng về số lượng nhưng chưa có sự chuyển biến thực
sự về chất lượng; mục tiêu cuối cùng là sử dụng thẻ để thanh tốn hàng hóa,
dịch vụ thay vì dùng tiền mặt nhưng thực tế là 83% giao dịch thực hiện tại hệ
thống ATM Vietinbank Hà Tĩnh là để rút tiền mặt, việc chuyển khoản chủ
yếu được thực hiện trong nội bộ từng ngân hàng; dịch vụ đi kèm ATM đã có

nhưng chưa nhiều. Các đơn vị kinh doanh trên địa bàn Hà Tĩnh không muốn
chấp nhận thẻ một phần do phải trả phí ngân hàng, một phải là phải công khai
doanh thu. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật của Vietinbank tại Hà Tĩnh phục vụ cho
hoạt động thanh toán phát triển chưa đồng bộ, bởi đòi hỏi một lượng vốn đầu
tư lớn. Số lượng ATM, POS tỷ trọng so với số dân vẫn còn thấp, chưa phân
bố đều Hoạt động của hệ thống phục vụ thanh tốn chưa đảm bảo, cịn tiềm
ẩn nguy cơ về bảo mật; sự hợp tác giữa các nhà cung cấp dịch vụ với các ngân
4


hàng gặp trở ngại do sự khác biệt về hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu… Khuôn
khổ pháp lý chưa hồn thiện với các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy
TTKDTM chưa thật đồng bộ, chưa khuyến khích đầu tư mạnh cho cơ sở hạ
tầng; sự phối kết hợp giữa những biện pháp hành chính và biện pháp kích
thích kinh tế chưa đủ mạnh đề đưa chủ trương đi vào cuộc sống. Vì vậy, việc
quản lý hoạt động TTKDTM tại Vietinbank Hà Tĩnh gặp rất nhiều khó khăn
và thách thức địi hỏi phải có thời gian và lộ trình cụ thể.
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề thành tốn khơng dùng tiền mặt hiện đang rất được quan tâm
trong nền kinh tế hiện nay, dường như đó là một xu thế phát triển tất yếu
chung của nền kinh tế thế giới. Nhà nước ta đặc biệt quan tâm vấn đề này và
Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 2453/QÐ-TTg ngày 27-12-2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Ðề án đẩy mạnh thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015.
Chủ đề về thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã có khá nhiều cơng trình
đề cập đến, trong đó đáng chú ý có một số nhóm các cơng trình sau đây:
1. Nhóm các cơng trình đánh giá vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền
mặt trong hoạt động kinh doanh NHTM, có các cơng trình tiêu biểu sau:
a. Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong dân cư - ThS. Trịnh
Thanh Huyền – năm 2011- Trường Đào tạo &PTNNL VietinBank : Nghiên

cứu đã chỉ rõ những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thanh tốn
khơng dùng tiền mặt trong dân cư. Từ đó nghiên cứu đã trả lời bằng việc: Đã
đến lúc cần phát triển theo chiều sâu ?”
b. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt thực trạng, nguyên nhân và giải
pháp - Theo Văn Tạo - Tạp chí Ngân hàng (số 19/2009) : Nghiên cứu đã chỉ
ra nhiều vấn đề còn tồn tại trong việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt do các
5


phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt chưa thuận tiện. Từ đó đưa ra
nguyên nhân và một số kiến nghị như đặt hạn mức thanh toán bằng tiền mặt
và phương thức giám sát, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thanh toán
bằng tiền mặt.
c. Lê Văn Vĩnh : ‘Giải pháp thúc đẩy thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Việt Nam” Luận Án Thạc Sĩ năm 2012 - Học viện Tài chính. Đề tài đi
chuyên sâu khai thác cụ thể các giải pháp thúc đẩy thanh tốn khơng dùng
tiền mặt cụ thể như đa dạng hóa hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt;
thay đổi thói quen tiêu dùng...
d Trần Thị Vân Anh: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại VN - thực
trạng và giải pháp - Đề Tài Luận Án Thạc Sĩ năm 2013 – Học viện Tài chính:
Đề tài khái qt được tồn cảnh thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Việt Nam và chỉ ra một số giải pháp mang tính thực tế để có thể khắc phục
những yếu điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt nam.
e. Tác giả Nguyễn Ngọc Lâm, Thanh tốn khơng dùng tiền mặt - Kinh
nghiệm của bạn và giải pháp của Việt Nam, Tạp chí Tin học ngân hàng, số 7/
2005: Nghiên cứu đã chỉ ra một số bài học của các nước phát triển trong việc
thanh tốn khơng dùng tiền mặt và chỉ ra một số giải pháp để áp dụng cho
Việt nam.
f. TS. Trần Minh Ngọc, ThS. Phan Th Nga, Thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ở Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 13- 2006. Đề tài phác họa rõ nét

bức tranh tổng thể của TTKDTM ở Việt Nam, tác giả đã chỉ ra hạn chế về
phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đó là chưa thuận tiện và đã dưa
ra một số kiến nghị về khung pháp lý trong việc TTKDTM.
g. PGS.,TS. Lê Đình Hợp, Phương hướng và giải pháp thanh tốn
khơng dùng tiền mặt trong khu vực dân cư ở Việt Nam đến năm 2020, Kỷ yếu
6


các cơng trình khoa học ngành Ngân hàng, NXB Thống kê năm 2004: Đề tài
đã chỉ ra các phương hướng và giải pháp cụ thể cho các phương thức thanh
toán mới trong hoạt động TTKDTM của Việt Nam đến 2020.
2. Nhóm các cơng trình đi vào cụ thể thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại những NHTM cụ thể, có các cơng trình tiêu biểu sau:
a. Luận Án Thạc Sĩ năm 2012 – Học viện Tài chính:
- THS.NCS. Nguyễn Thị Hương : ‘Nâng cao hiệu quả thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Quân đội”
b. Luận Án Thạc Sĩ Khóa 19 (2010 - 2012) – Học viện Tài chính:
- Trần Thị Thu Thảo : ‘Giải pháp nâng cao chất lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại NHTMCP Quốc tế (VIB)”
- Phanyasith Bounleuam: ‘Thực trạng và giải pháp nâng cao kết quả
hoạt động dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Ngoại
thương Lào”
- Bùi Thị Minh Hiền: Giải pháp nâng cao hiệu quả của phương thức thanh
toán khơng dùng tiền mặt tại NH Dầu khí tồn cầu – chi nhánh Thăng Long.
Các đề tài trên đã chỉ rõ sự quan trọng và tất yếu của hoạt động
TTKDTM khơng chỉ đối với nền kinh tế mà cịn là của riêng các ngân hàng
TMCP. Tùy theo sự phát triển và đặc điểm, thói quen tiêu dùng từng vùng
miền, đề tài đi sâu nghiên cứu khá chi tiết hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt và hiệu quả của nó thể hiện khá rõ tuy hoạt động chỉ chiếm tỷ trọng
thấp trong các nguồn thu của Ngân hàng. Đề tài đã chỉ ra một số giải pháp

nâng cao hiệu quả của TTKDTM như :
+ Khuyến khích các cá nhân mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng
trong khu vực khu dân cư bằng các hình thức như tuyên truyền, vân động các
7


doanh nghiệp hay cá nhân mở tài khoản và thực hiện chi trả qua tài khoản cá nhân.
+ Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật - cơng nghệ để giảm
chi phí cho hoạt động thanh tốn, tạo điều kiện phát triển các cơng cụ thanh
tốn mới...
+ Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong cơng
tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
+ Chính sách chiến lược khách hàng
+ Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ
+ Cần tạo lập một mơi trương pháp lý ổn định và đồng bộ.
Ngồi ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên
các tạp chí chuyên ngành. Đây là các cơng trình nghiên cứu có giá trị tham
khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn.
Ở các cơng trình khoa học trên, vấn đề hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt đã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận
và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của
từng Ngân hàng, địa phương. Tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau và
đặc thù riêng có của từng ngân hàng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân
tích, đánh giá và đưa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng ngân hàng cụ thể và gần
như không thể áp dụng các giải pháp đó cho các ngân hàng khác.
Luận văn ” Quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi
nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Hà Tĩnh” được nghiên cứu tại ngân hàng
Cơng thương, nơi có rất nhiều đề tài nghiên cứu. Trong đó, một số đề tài nghiên
cứu các khía cạnh như quản lý nguồn vốn, thanh tốn quốc tế, ... Đồng thời luận
văn cũng đưa ra nhiều đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của ngân hàng cơng

thương nói riêng và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung. Vì vậy, đề
8


tài khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đây.
Các nội dung nêu trên để trả lời cho câu hỏi:
1.Thực trạng quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – chi nhánh Hà Tĩnh trong
những năm gần đây như thế nào? Các vấn đề còn hạn chế của chi nhánh?
Nguyên nhân của những tồn tại đối với quản lý hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại ngân hàng?
2. Làm thế nào để quản lý tốt hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại Chi nhánh Vietinbank Hà Tĩnh?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà
Tĩnh: những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó,
cơ hội và thách thức. Từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm quản lý tốt
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong thời gian sắp tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận Thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà
Tĩnh: những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó,
cơ hội và thách thức.

9



- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nhằm quản lý tốt hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh Vietinbank Hà Tĩnh trong thời
gian sắp tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiêu cứu những vấn đề liên quan

đến hoạt động TTKDTM, các sản phẩm TTKDTM, chất lượng TTKDTM và
quản lý chất lượng hoạt động TTKDTM tại Vietinbank Hà Tĩnh, có sự so
sánh với các NHTM khác.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian:
Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt như thanh toán bằng Lệnh chi hay uỷ nhiệm chi (UNC), thanh toán
bằng nhờ thu hay Uỷ nhiệm thu, thanh toán bằng Séc, thanh tốn bằng thư tín
dụng, thanh tốn bằng thẻ thanh toán... tại chi nhánh Vietinbank Hà Tĩnh
Thời gian:
Từ năm 2011 - 30/6/2013, đây là giai đoạn triển khai một cách tồn
diện các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của chi nhánh Vietinbank
Hà Tĩnh ngay trong thời kỳ khủng hoảng tài chính, và cũng trong giai đoạn
này, ngân hàng Công thương Việt Nam vào Top 50 công ty kinh doanh hiệu
quả nhất.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu và mục địch mà luận văn đề ra, các
phương pháp nghiên cứu khoa học mà tác giả sử dụng trong nghiên cứu gồm:
phương pháp điểm luận, phân tích, so sánh, đối chiếu, thống kê, kết hợp giữa
lý luận và thực tiễn, kết hợp sử dụng bảng, hình để minh họa.
10



Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: là phương pháp
nghiên cứu tổng quát để khái quát đối tượng nghiên cứu và để nhận thức bản
chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Phương pháp này yêu cầu
nghiên cứu các hiện tượng không phải trong trạng thái riêng rẽ, cô lập mà
trong mối quan hệ bản chất của các hiện tượng, sự vật; không phải trong trạng
thái tĩnh mà trong sự phát triển từ thấp đến cao, trong sự chuyển biến từ số
lượng sang chất lượng, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai.
Phương pháp phân tích số liệu: vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình qn, lượng tăng (giảm) tuyệt
đối liên hồn, tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ tăng (giảm) liên hồn và
phương pháp so sánh để phân tích kết quả kinh doanh cũng như tình hình phát
triển dịch vụ của ngân hàng qua các năm nhằm đáp ứng được mục đích
nghiên cứu của đề tài đã đặt ra.
Thu thập số liệu qua các Báo cáo thống kê; Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2011 đến
2013 và các văn bản hiện hành liên quan đến công tác thanh tốn khơng dùng
tiền mặt trong hệ thống ngân hàng Cơng thương Việt Nam.
Ngồi ra cịn sử dụng các phương pháp: Đặt câu hỏi và phỏng vấn trực
tiếp các cán bộ phụ trách cũng như ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng
Vietinbank Hà Tĩnh.
Bên cạnh đó, luận văn cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các cơng
trình khoa học có liên quan để làm rõ hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của
đề tài.
6. Đóng góp của luận văn
Thứ nhất: Phân tích có hệ thống thực trạng quản lý hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh Vietinbank Hà Tĩnh qua các năm 201111


2013. Qua đó sẽ đánh giá tồn diện về các kết quả đạt được, những tồn tại và
nguyên nhân của những tồn tại.

Thứ hai: Đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị góp phần quản lý tốt
các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Vietinbank Chi nhánh Hà
Tĩnh.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bố
cục luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
NHTM.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh
Chương 3: Giải pháp nhằm quản lý tốt hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh

12


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động thanh toán của ngân hàng
thương mại.
NHTM là những trung gian tài chính, thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, cung cấp các dịch vụ về trao
đổi ngoại tệ, các dịch vụ liên quan đến thư tín dụng, dịch vụ két an toàn, v.v...
Các chức năng cơ bản của NHTM là: Trung gian tài chính; Tạo phương
tiện thanh tốn; Trung gian thanh toán. Trong nền kinh tế thị trường, tại các
nước đang phát triển như Việt Nam, NHTM cùng với các tổ chức tài chính
khác thực sự đóng một vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế, vì nó đảm
nhận vai trị giữ cho dịng vốn của nền kinh tế được lưu thơng và góp phần

bơi trơn cho hoạt động kinh tế còn non yếu.
Nghiệp vụ kinh doanh trong các NHTM thường rất đa dạng và phong
phú. Thanh tốn là một nghiệp vụ trong NHTM đó là sự chuyển giao tài sản
của một bên cho bên kia thông qua trung gian là NHTM. Thanh toán là khâu
mở đầu và cũng là khâu kết thúc quá trình hoạt động của NHTM, vì vậy trong
các nghiệp vụ kinh doanh thì thanh tốn là một nghiệp vụ có ảnh hưởng tới sự
tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động thanh toán trong NHTM bao gồm:
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán, thu hộ và chi hộ khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
13


+ Thực hiện dịch vụ thanh toán Quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
+ Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng.
+ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.
+ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Hoạt động thanh toán trong NHTM cịn có thể phân chia theo 2 hình
thức: TTDTM và TTKDTM. Cách phân chia này dựa vào sự tham gia của
tiền trong hoạt động thanh tốn. TTDTM có sự tham gia trực tiếp của tiền,
hình thức này hiện nay gặp nhiều trở ngại và bộc lộ nhiều hạn chế như: độ an
tồn khơng cao, chi phí lớn, hạn chế khả năng tạo tiền... Do vậy, sự ra đời của
hình thức TTKDTM với sự góp mặt gián tiếp của tiền vào thanh tốn đã góp
phần khắc phục những hạn chế của TTDTM đồng thời tạo ra một cơ chế
thanh toán mới thỏa mãn nhu cầu giao dịch thương mại của nền sản xuất hàng
hóa phát triển ở trình độ cao.
1.2 Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng tương mại
1.2.1 Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt

TTKDTM là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các chủ
thể, được thực hiện bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản hoặc bù trừ lẫn
nhau thông qua ngân hàng mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt trong khoản
thanh tốn đó. Như vậy, có thể hiểu TTKDTM là một phương thức thanh tốn
trong NHTM khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng
cách trích từ tài khoản của người chi trả để chuyển vào tài khoản của người
thụ hưởng mở tại ngân hàng hoặc bằng cách bù trừ tài khoản lẫn nhau thơng
qua vai trị trung gian của ngân hàng.

14


1.2.2 Đặc điểm của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTKDTM ra đời và phát triển đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ
chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, qua đó thực hiện việc thanh
tốn thơng qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM là
một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là cơng cụ để kế tốn, vừa là
cơng cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ. TTKDTM
có một số đặc điểm sau:
+ Hàng hóa và tiền tệ vận động độc lập với nhau cả về không gian lẫn
thời. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức TTKDTM cho
phép phân biệt với hình thức TTDTM.
+ Vật trung gian trao đổi khơng xuất hiện như trong hình thức thanh
toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế
tốn. Chính nhờ đặc điểm này mà ngân hàng và các tổ chức mới có thể tạo ra
thêm một lượng tiền nhàn rỗi khi thực hiện TTKDTM và đưa nó tham gia các
hoạt động kinh doanh khác.
+ Ngân hàng tổ chức đồng thời thực hiện các khoản thanh tốn. Chỉ có
ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới được quyền
trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù như

là một nghiệp vụ riêng. Do vậy với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung
tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình khi tham gia TTKDTM.
Với những đặc điểm trên cùng với sự phát triển của các quan hệ kinh
tế, TTKDTM nếu được tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác dụng
tích cực của nó. Trong tương lai, TTKDTM sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan
trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và cụ thể là trong hoạt động thanh toán giá
trị của nền kinh tế, đối với NHTM thì TTKDTM sẽ là phương tiện thanh tốn
chủ yếu trong hoạt động thanh toán.
15


1.2.3 Vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTKDTM cung cấp khá nhiều phương tiện, dịch vụ thanh toán mới và
chúng đã có những vai trị to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế,
TTKDTM có vai trò cụ thể như sau:
- Cung cấp cho các chủ thể thanh tốn những cơng cụ thanh tốn nhanh
chóng, thuận tiện, hiện đại. Trong q trình thanh tốn khơng phải mang theo
tiền mặt mà chỉ cần sử dụng các hình thức TTKDTM, do vậy sẽ tránh được
rủi ro mất trộm, giảm chi phí vận chuyển, kiểm đếm và bảo quản tiền mặt.
Nhờ vậy, chất lượng của thanh toán ngày càng nâng cao góp phần thúc đẩy
hoạt động sản xuất lưu thơng hàng hố mang lại hiệu quả kinh tế cao, ngồi ra
cịn hạn chế được hoạt động rửa tiền.
- Thơng qua kế tốn, TTKDTM ln tạo ra một lượng tiền nhàn rỗi có
thể sử dụng cho vay và đầu tư. Vai trị này chính là cơ sở để ngân hàng thực
hiện chức năng tạo tiền. Giúp ngân hàng tập trung được nguồn vốn trong xã
hội phục vụ cho quá trình phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
TTKDTM góp phần giải quyết được tình trạng thiếu tiền mặt trong ngân quỹ
làm cho hoạt động của ngân hàng được thực hiện trong suốt q trình hoạt
động và hồn thiện chức năng trung gian thanh toán của NHTM. TTKDTM
qua ngân hàng tạo điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn nhàn

rỗi trong thanh toán cho đầu tư, cho vay sản xuất sau khi đã tính tốn dự trữ
một lượng vốn nhất định đảm bảo được tỷ lệ dự trữ bắt buộc đảm bảo và tăng
khả năng thanh tốn của mình. Khi TTKDTM qua ngân hàng được nhanh
chóng, thuận tiện sẽ tạo tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng điều kiện thu
hút các đơn vị cá nhân đến mở tài khoản thanh toán hoặc gửi tiền. Do sự góp
mặt của rất nhiều của các tổ chức ngân hàng nước ngoài, các tổ chức phi ngân
hàng như bảo hiểm, bưu diện cũng cung cấp một số dịch vụ TTKDTM như

16


×