Tải bản đầy đủ (.docx) (303 trang)

giao an 8 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 303 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>` TUẦN 1 Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: ................... Tiết 1:. TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh ) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ và tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: - Giáo dục h/s biết rung động, cảm xúc với những kĩ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kĩ niệm ấy. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm một số tác phẩm của Thanh Tịnh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu về Thanh Tịnh, soạn giáo án. 2. Trò: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp& ktdh: -Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: Nắm sĩ số lớp học. II. Kiểm tra bài cũ:( 3p’) - Kể tên một số văn bản tự sự mà em đã được học? III. Triển khai bài mới: ĐVĐ: Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cô và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn " Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kĩ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu ấy.(1p’) Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung( 16p’) Cho HS đọc kĩ chú thích 1. Tác giả-tác phẩm: Trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh? 2. Đọc: Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố gắng diễn tả được sự thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi ". ở những lời thoại 3. Giải thích từ khó: cần đọc giọng phù hợp HS trả lời. GV lưu ý thêm HS đọc kĩ những chú thích..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Bất giác có nghĩa là gì? ? Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận vơ không? ? Lớp 5 ở đây có phải là lớp năm em học 4.Tìm hiểu thể loại và bố cục: cách đây 3 năm? - Thể loại: Xét về thể loại văn học, đây là một truyện ngắn và truyện ngắn này có thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao? - Văn bản biểu cảm - Bố cục: thể hiện cảm xúc, tâm trạng. Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật " Tôi ", theo trình tự thời gian 5 đoạn của buổi tựu trường đầu tiên. Vậy có thể tạm ngắt thành những đoạn như thế nào? - Đoạn 1: Đầu … tưng bừng rộn rã:Khơi nguồn kĩ niệm - Đoạn 2: Tiếp…lướt ngang trên ngọn núi:Tâm trạng....trên con đường cùng mẹ đến trường. - Đoạn 3: Tiếp…trong các lớp:Tâm trạng .....Khi đến trưòng. - Đoạn 4: ....chút nào hết: Khi nghe gọi tên rời tay mẹ. - Đoạn 5:Còn lại: Khi ngồi vào chổ và đón nhận tiết học. Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu văn bản:(20p’) ? Em hãy cho biết nhân vật chính của văn 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong bản này là ai? buổi tựu trường đầu tiên: - Nhân vật " Tôi " a). Khơi nguồn kỉ niệm: ? Vì sao em biết đó là nhân vật chính? - Thời điểm gợi nhớ: cuối thu ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc ? Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi nguồn Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt từ thời điểm nào? rè............. ? Em có nhận xét gì về thời điểm ấy? => Liên tưởng tương đồng, tự nhiên ? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt hiện lên giữa hiện tại - quá khứ. như thế nào? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại những - Tâm trạng:nao nức, mơn man, tưng kĩ niệm cũ như thế nào? bừng rộn rã...... ? Những từ đó thuộc từ loại gì? tác dụng của những từ loại đó? - Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa hiện tại và quá khứ E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Em biết gì về tác giả Thanh Tịnh? - Thử kể cho các bạn nghe tâm trạng của em ngày khai giảng đầu tiên? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kiến thức về tác giả Thanh Tịnh. Bài mới: - Xem soạn trước phần còn lại của văn bản. * Đánh giá chung về tiết học:(1p’) ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. *Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 17/08/2012. Ngày dạy: …………. Tiết 2:. TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh ). A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ và tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kĩ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kĩ niệm ấy. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu một số tác phẩm của Thanh Tịnh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu về Thanh Tịnh, soạn giáo án. 2. Trò: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: Nắm sĩ số lớp học. II. Kiểm tra bài cũ:( 3p’) - Bố cục của văn bản “Tôi đi học” được chia làm mấy phần? III. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: II/ -Tìm hiểu văn bản: b).Trên con đường cùng mẹ tới Vậy trên con đường cùng mẹ đến trường, nhân trường:(8p’) vật tôi có tâm trạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở đoạn 2. HS đọc diễn cảm toàn đoạn. ? Thanh Tịnh viết: " Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần...hôm nay, tôi đi học ". Điều này thể hiện như thế nào trong Đ2? - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn - Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vỡ, lúng túng muốn thử sức, muốn khẳng định mình khi xin mẹ cầm Theo em những từ " thèm, bặm, ghì, xệch, bút, thước. chúi, muốn....." là những từ loại gì? - Động từ được sử dụng đúng chổ -> Hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng c). Khi đến trường:(7p’) yêu. HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Lo sợ vẩn vơ Nhân vật có tâm trạng và cảm giác như thế nào - Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, khi nhìn -Chơ vơ, vụng về, lúng túng mọi người và các bạn? ? Em có nhận xét gì về cách kễ và tả đó? tinh tế, hay ? Ngày đầu đến trường em có những cảm giác và tâm trạng như nhân vật " Tôi " không? Em có thể kễ lại cho các bạn nghe về kĩ niệm ngày đầu đến trường của em? ? Qua 3 đoạn văn trên em thấy tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? So sánh. ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Gợi cảm, làm nỗi bật tâm trạng của nhân vật " tôi " cũng như của những đứa trẻ ngày đầu đến trường. HS đọc đoạn 4: Tâm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách học sinh mới như thế nào? Theo em tại sao " tôi " lúng túng? ? Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ nức nỡ khóc khi chuẩn bị vào lớp. ( Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa nhà, khác hẳn những lúc chơi với chúng bạn). ? Có thể nói chú bé này có tinh thần yếu đuối hay không? HS đọc đoạn cuối: Tâm trạng...của nhân vật " tôi" khi bước vào. d). Khi nghe ông Đốc gọi tên và rời tay mẹ vào lớp:(8p’) - Lúng túng càng lúng túng hơn. - Bất giác bật khóc. e). Khi ngồi vào chổ của mình đón.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chổ ngồi lạ lùng như thế nào? Dòng chử " tôi đi học " kết thúc truyện có ý nghĩa gì? Dòng chữ trắng tinh, thơm tho, tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiên trong sáng của " tôi ". Thái độ, cử chỉ của những người lớn ( Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ....) như thế nào? Điều đó nói lên điều gì? Em đã học những văn bản nào có tình cảm ấm áp, yêu thương của những người mẹ đối với con? ( Cổng trường mở ra, mẹ tôi..... ). nhận tiết học đầu tiên(7p’) - Cảm giác lạm nhận - Kết thúc tự nhiên, bất ngờ -> Thể hiện chủ đề của truyện. 2. Thái độ, tình cảm của người lớn: (5p’) - Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động viên..... - Nhân hậu, thương yêu và bao dung.. Hoạt động 2: III/- Tổng kết(2p’) HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK * Ghi nhớ SGK E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Em hãy trình bày những cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu đến trường? - Thử kể cho các bạn nghe tâm trạng của em ngày khai giảng đầu tiên? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường. - Đọc lại các văn bản về chủ đề gia đình,nhà trường đã học. Bài mới: - Xem trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ * Đánh giá chung về tiết học:(1p’) ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... -----------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/Kiến thức : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2/Kỹ năng: - Thông qua bài học, rèn luyện kỹ năng thực hành so sánh phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 3/Thái độ: - Cẩn thận khi sử dụng từ ngữ. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm phạm trù về nghĩa của từ trong tiếng việt B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ, soạn giáo án. 2. Trò: Xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy một số ví dụ về 2 loại từ này. III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: 1. Quan sát sơ đồ: 2. Nhận xét: GV cho HS quan sát sơ đồ trong SGK - thảo - Nghĩa của từ động vật rộng hơn luận - trả lời nghĩa của từ thú, chim, cá - Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ chim rộng hơn từ tu hú, sáo? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp được không? Tại sao? Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? HS đọc ghi nhớ: SGK. - Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rông hơn các từ voi, hươu, tu hú....có phạm vi nghĩa hẹp hơn động vật. -Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. * Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Bài tập 1: Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu bài học Quần: quần đùi, quần dài hoặc HS tự sáng tạo a.Y phục:< Áo: áo dài, áo sơ mi Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một câu Bom: Bom bacàng, bom bi b.Vũ khí < Súng: súng trường, đại bác Bài Tập 2: a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh. Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ ngữ có Bài tập 3: nghĩa hẹp của các từ ở BT3 trong thời gian 3 a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi. phút? ( Câu a, b, c, d) b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm. Từ có nghĩa rộng? c: Hoa quả: Chanh, cam. Từ có nghĩa hẹp? d. Mang: Xách, khiêng, gánh. Bài tập 5: - Động từ nghĩa rộng: Khóc. - Động từ nghĩa hẹp: Nức nỡ, sụt sùi. Bài tập: Sách BTNV8 E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *. Củng cố phần KT-KN: - HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: Bài cũ: - Học kĩ nội dung. - Làm bài tập 4. Bài mới: - Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản " * Đánh giá chung về tiết học: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 17/08/2012 Ngày dạy: …………… Tiết 3:. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/ Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2/ Kỹ năng: - Kĩ năng đọc –hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ của văn bản. - Trình bày một văn bản (nói viết) thống nhất về chủ đề. 3/ Thái độ: - Có ý thức xác định chủ đề và có sự nhất quán về ý đồ, cảm xúc khi viết. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm tính thống nhất về chủ đề được thể hiện trong văn bản. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ và xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề, thảo luận…. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4p’) - Tóm tắt văn bản " Tôi đi học”? 3. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Chủ đề của văn bản:(10p’) 1. Tìm hiểu: Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh. ? Tác giả nhớ lại những kĩ niệm sâu sắc nào - Nhớ lại những kĩ niệm buổi đầu đi trong thơi thơ ấu của mình? học. Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì? - " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kĩ niệm sâu sắc về thuở thiếu thời. 2. Kết luận Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản, vậy + Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chính chủ đề của văn bản là gì? mà văn bản biểu đạt. Hoạt động 2: II/ - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:(10p’) Để tái hiện được những kĩ niệm về ngày đầu *Tìm hiểu: tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản 1. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh và sử dụng những câu, những từ ngữ như thế giúp ta hiểu ngay nội dung của văn nào? bản là nói về chuyện đi học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các từ: Những kĩ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến trường, đi học, 2 quyển vở và động từ " Tôi ". - Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm nay tôi đi học, hai quyển vở........nặng. Để tô đậm “cảm giác trong sáng nảy nở trong 2/. lòng” nhân vật " Tôi " trong ngày đầu đi học, + Trên đường đi học: tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết như thế - Con đường quen.....bổng đổi khác, nào? mới mẽ. - Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. + Trên sân trường: - Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo sợ. - Đứng nép bên những người thân. + Trong lớp học: - Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà. Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn 3/. bản? -> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong Tính thống nhất này thể hiện ở những phương văn bản. diện nào? - Thể hiện: + Nhan đề. +Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết. + Đối tượng. *Kết luận: Ghi nhớ Hoạt động 3: III/- Tổng kết(2p’) HS đọc to, ghi nhớ SGK * Ghi nhớ SGK Hoạt động 4: IV/ Luyện tập(14p’) HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và trả Bài tập 1: lời các câu hỏi SGK. - Đối tượng: Rừng cọ. - Các đoạn: G/thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con người với cây cọ. -> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi. Bài tập 2: HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau đó - Nên bỏ câu b, d Cho h/s đọc đề Bài tập 3: Suy nghĩ làm-g/v gọi h/s trình bày - ý lạc chủ đề: c, g, h - Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập trung vào chủ đề. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Chủ đề là gi? - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề - Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất. Bài mới: Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " *Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………............................................................................ ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 20/08/2012. Ngày dạy: ……………. Tiết 4:. TRONG LÒNG MẸ ( Nguyên Hồng) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi ký. - Cốt truyện, sự kiện,nhân vật trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt thiêng liêng, sâu nặng 2. Kĩ năng: -Rèn cho h/s kĩ năng đọc diễn cảm- hiểu một tác phẩm hồi ký. 3. Thái độ: -Giáo dục h/s đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm về toàn bộ tác phẩm “Những ngày thơ ấu”-NH B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án.Nghiên cứu về nhà văn và tác phẩm của Nguyên Hồng. 2. Trò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (6p’) - Bài " Tôi đi học " được viết theo thể loại nào? Nội dung chính của văn bản đó là gì? - Nêu thành công về mặt n/t thể hiện trong tác phẩm? III. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1- ĐVĐ:Ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kĩ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kĩ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất.(1p’) 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung.(12p’) Cho HS đọc kĩ chú thích * và Em hãy trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng và tác phẩm " Những ngày thơ ấu " Tác phẩm được viết theo thể loại gì?. 1). Tác giả, tác phẩm: - Nhà văn lớn của nền văn học VN hiện đại tập trung viết về lớp người cùng khổ, dưới đáy của xã hội với tình yêu sâu sắc, mãnh liệt. Tác phẩm: Hồi kí gồm 9 chương viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Vị trí đoạn trích trong tác phẩm? Là tập văn xuôi giàu chất trữ tình, HS đọc thầm những chú thích. cảm xúc dào dạt, tha thiết chân GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh giải thành. thích? - Trong lòng mẹ là chương 4. 2). Đọc và giải thích từ khó: GV Hướng dẫn HS : Với giọng chậm, tình cảm, chú ý ngôn ngữ của Hồng khi đối thoại với bà cô và giọng cay nghiệt, châm biếm của 3) Tìm hiểu bố cục bà cô Mạch truyện cách kể của đoạn trích " Trong lòng mẹ" có gì giống và khác với văn bản " Tôi đi học "? - So sánh: + Giống: - Kể và tả theo trình tự t/g, trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ. - Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm. + Khác: - " Tôi đi học " - Liền mạch trong khoảng thời gian ngắn, không ngắt quảng: - Có thể chia đoạn trích thành 2 Buổi sáng.... - " Trong lòng mẹ ": Không liền mạch có đoạn: khoảng chữ nhỏ về thời gian vài ngày khi chưa gặp và khi gặp mẹ Có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn?nội dung từng đoạn? Đ1: + Cuộc trò chuyện với bà cô a. Đầu …người ta hỏi đến chứ: Đ2:+ Cuộc gặp gỡ với mẹ b. Còn lại Hoạt động 2: II/- Tìm hiểu văn bản(22p’) HS đọc lại đoạn kể về cuộc gập gỡ và đối thoại giữa bà cô và bé Hồng. 1. Nhân vật bà cô: Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện qua những điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ) Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà đối với mẹ bé Hồng và đứa cháu ruột của mình hay ko? Vì sau em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? từ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà?. - Cử chỉ: Cười hỏi - Nụ cười và câu hỏi có vẽ quan tâm, thương cháu, tốt bụng + bằng sự nhạy cảm và thông minh, Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói, nét mặt của bà cô. - Rất kịch: Giả dối Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì? Nét - Bà cô lại hỏi luôn, mắt long lanh mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? nhìn cháu chằm chặp -> tiếp tục trêu cợt. - Cố ý xoáy sâu vào nỗi đau, nỗi khổ tâm của Hồng. - Tươi cười kể chuyện người chị Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục như thế nào? dâu, lạnh lùng vô cảm trước sự phẫn Qua đây em có nhận xét gì về con người này? uất của Hồng => lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Bà cô của bé Hồng là người tốt hay người xấu? - Có yêu thương bé Hồng không ? - Vì sao em biết ? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung phần 1. - Em hiểu gì về tuổi thơ của nhà văn Nguyên Hồng. Bài mới: - Soạn tiếp phần còn lại. - Bé Hồng đã yêu thương mẹ như thế nào? - Cảm giác của bé Hồng khi gặp mẹ? * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: ……………. TUẦN 2:Tiết 5:. TRONG LÒNG MẸ ( Nguyên Hồng) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi ký. - Cốt truyện, sự kiện,nhân vật trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt thiêng liêng, sâu nặng 2. Kĩ năng: -Rèn cho h/s kĩ năng đọc diễn cảm- hiểu một tác phẩm hồi ký. 3. Thái độ: -Giáo dục h/s đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm về toàn bộ tác phẩm “Những ngày thơ ấu”-NH B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 p’) - Bà cô đã đối xử với bé Hồng như thế nào? III. Triển khai bài mới Hoạt động 1: II/- Tìm hiểu văn bản(29p’) - Khi nghe lời cô nói, bé Hồng có nhận xét gì 2. Hình ảnh bé Hồng: về ý đồ của bà Cô? a). Diễn biến tâm trạng bé Hồng qua cuộc đối thoại với bà cô: Bé nghĩ gì gì về mẹ, về những cổ tục đã đày - Hồng nhận ra dã tâm của cô muốn đoạ mẹ? chia rẽ em với mẹ, làm cho em căm ghét mẹ. - Khóc: Vì căm tức những cổ tục, - Em có nhận xét gi về 3 động từ đó? muốn vồ ngay lấy nó " mà cắn mà nhai, mà nghiền cho kì nát vụn mới thôi " - 3 động từ nhai, cắn nghiền -> chỉ Qua đây, em hiểu được gì về tình cảm của ba trạng thái phản ứng ngày càng dữ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hồng đối với mẹ? dội, thể hiện nỗi căm phẫn tức giận ? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô, em cực điểm. hiểu gì về tính cách đời sống tình cảm của => Thấu hiểu, cảm thông hoàn Hồng. cảnh bất hạnh của mẹ. + Hồng giàu tình thường mẹ, nhạy cảm, thông minh, quả quyết. Niềm vui sướng của Hồng khi được gặp mẹ được tác giả miêu tả thật thấm thía, xúc động. b). Tâm trạng của bé Hồng khi gặp Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó? mẹ: - Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối. - Vội vã, cuống cuồng đuổi theo. Nguyên Hồng đã rất thành công khi sử dụng - Ngồi vào lòng mẹ: Vui sướng đến các hình ảnh so sánh. ngất ngây, tỏ rõ những cảm xúc Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu quả của mãnh liệt những so sánh đó? Qua đó, em có nhận xét gì về NT miêu tả tâm lý nhân vật? Nghệ thuật: miêu tả tâm lý đặc sắc. tinh tế xúc động. Hoạt động 2: III/- Tổng kết(6p’) - Đây là văn bản đậm đà chất trữ tình- Yếu tố Nhân vật- người kế chuyện ở ngôi trữ tình được tạo nên. thứ 1. - Tình huống truyện phù hợp, đặc sắc, điển hình có điều kiện bộc lộ tâm trạng. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả và biểu hiện cảm xúc. - Những so sánh mới mẽ, hay, hấp dẫn. Em hãy trình bày nội dung đoạn trích? - Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế ( HS đọc ghi nhớ: SGK " Trong lòng mẹ " là + Nội dung: lời k/đ chân thành đầy cảm động về sự bất diệt * Ghi nhớ: SGK của tình mẫu tử ) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng không?Vì sao? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về NT. - Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu sắc nhất về người mẹ của em Bài mới: - Xem trước bài: Tức nước vỡ bờ. Đọc tóm tắt nội dung TP Tắt đèn. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy:................. Tiết 6:. TRƯỜNG TỪ VỰNG. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/Kiến thức: - Hiểu được khái niệm trường từ vựng. 2/Kỹ năng : - Rèn luyện kỉ năng tập hợp các từ có chung nết nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 3/Thái độ : -Yêu quý tiếng việt II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu và soạn giáo án. 2. Trò: Học bài củ, xem trước bài trường từ vựng C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(6p’) - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩ hẹp? - Hãy lấy ví dụ về từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp? 3. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Thế nào là trường từ vựng:(8p’) HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK, chú ý các từ in 1.Tìm hiểu ví dụ: đậm. Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng. " là 2. Nhận xét: người, động vật hay sinh vật"? Tại sao em biết được điều đó? ( - Từ in đậm chỉ người vì chúng nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định) Nét chung về nghĩa của các từ trên là gì? - Chỉ bộ phận của con người. Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo * Ghi nhớ: SGK em "Trường từ vựng" là gì? ( Gọi 2 HS đọc kĩ ghi nhớ ) Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, gầy, béo, lêu - Chỉ hình dáng của con người. nghêu...Nếu dùng nhóm từ trên để chỉ người trường từ vựng của nhóm từ là gì? Hoạt động 2: II/ - Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng:(11p’) Trường từ vựng " mắt" có thể bao gồm những Thường có 2 bậc trường từ vựng là trường từ vựng nhỏ nào? lớn và nhỏ. ( HS phát hiện ....căn cứ vào SGK).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau ko? tại sao? Các từ trong một trường từ vựng có - HS chỉ ra. thể khác nhau về từ loại. ( Danh từ chỉ sự vật, động từ chỉ Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể phụ hoạt động, tính từ chỉ tính chất) thuộc những trường từ vựng khác nhau. Thử Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc lấy 1 ví dụ: nhiều truờng từ vựng khác nhau. - Từ lạnh: - Trường thời tiết. - T/c của thực phẩm. - T/c tâm lý, t/c của người. HS đọc kĩ phần 2 d và cho biết cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc Cách chuyển trường từ vựng làm tăng thêm sức gợi cảm. sống có tác dụng gì? Hoạt động 3: III/ - Luyện tập(15p’) Hướng dẫn HS tự làm Bài tập 1: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm từ sau? -cô, Mẹ, thầy, em gái, bà họ nội Bài tập 2: - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Dụng cụ để đựng. - Hoạt động của chân. - Trạng thái tâm lý. HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra các từ in đậm thuộc - Tính cách của con người. trường từ vựng nào? - Dụng cụ để viết. Hướng dẫn HS sắp xếp vào bảng. Bài tập 3: Trường từ vựng: Thái độ. Bài tập 4: - Khứu giác: Mùi, thơm, điếc, thính Cho h/s đọc đề bài SGK - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. Bài tập 6: Chuyển từ trường " quân sự" sang trường " nông nghiệp" E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Trường từ vựng là gì? - Thử lấy 1 ví dụ về 1 trường từ vựng bất kì? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 7, 5 ( SGK) - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất về 5 từ thuộc một trường từ vựng. Bài mới: -Chuẩn bị bài " Bố cục của văn bản " * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………...................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày dạy: ................. Tiết 7:. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/Kiến thức: - Nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2/Kỹ năng : - Sắp xếp các đoạn văn trong bài văn theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản. 3/Thái độ : -Nghiêm túc khi bắt tay vào làm văn. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:( 5p’) Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? 3. Triển khai bài mới: (1p’) - ĐVĐ: Lâu nay các em đã viết những bài tập làm văn đã biết được bố cục của 1 văn bản là như thế nào và đẻ các em hiểu sâu hơn về cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài, phần chính của văn bản. Cô cùng các em sẽ đi vào t/h tiết học hôm nay, Hoạt động 1: I/ - Bố cục văn bản:(12p’) Gọi 1 HS đọc văn bản " Người thầy đạo cao *.Tìm hiểu: đức trọng" Văn bản trên có thể chia thành mấy phần? + 3 phần: Chỉ ra các phần đó? - Phần 1: ông CVA...ko màng danh Nêu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản lợi -> Giới thiệu về Chu Văn An. trên? - Phần 2: Học trò theo ông....ko cho vào thăm: Tính cách của CVA - Phần 3: Còn lại, Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An Em hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần + Mối quan hệ giữa các phần: trong văn bản. Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề, cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối cua phần trước. Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản. Từ việc phân tích trên, hãy cho biết bố cục là - Bố cục của VB gì?, bố cục của văn bản gồm mấy phần? - Bố cục của văn bản 3 phần Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ giữa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các phần trong một văn bản - 3 phần có quan hệ chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản. *Kết luận: Ghi nhớ (ý 1 - 2) Hoạt động 2: II/ - Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:(12p’) Phần thân bài văn bản " Tôi đi học" của Thanh * Tìm hiểu: Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy 1/. Tôi đi học: được sắp xếp theo thứ tự nào? - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả,các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian. - Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc của một đối tượng Chỉ ra những diễn biến tâm trạng bé Hồng trước dây và buổi tựu trường. trong phần thân bài? 2/. Trong lòng mẹ: - Tình thượng mẹ và thái độ căm ghét cổ tục.... Khi tả người vật, con vật, phong cảnh..em sẽ - Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lần lượt miêu tả theo tình tự nào? lòng mẹ. Hãy kể một số tình tự thường gặp mà em biết? a). Tả người, vật, con vật: - Theo ko gian: Xa <-> gần. - Theo thời gian. -Theo chỉnh thể - bộ phận -- Theo T/c, cảm xúc. b). Tả phong cảnh: - Không gian. Phần thân bài của văn bản " Người thầy đạo - Ngoại cảnh <-> Cảm xúc cao...." nêu các sự việc như thế nào? Sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao. -SV nói Chu Văn An là người đạo Bằng những hiểu biết của mình hãy cho biết đức được học trò kính trọng. nội dung cách sắp xếp phần thân bài của văn bản? ( Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý trong phần * Ghi nhớ SGK thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? Hoạt động 3: III/- Luyện tập(10p’) Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn Bài 1: trích? a). Trình bày ý theo trình tự không ( Cho HS đọc các đoạn văn, sau đó HS thảo gian nhìn xa - đến gần- đến tận nơiluận- đại diện nhóm trả lời) đi xa dần. b). Trình tự thời gian: Về chiều- lúc hoàng hôn. c). Hai luận cứ được sắp xếp theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Bố cục của một văn bản? - Nội dung của từng phần? - Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào yếu tố nào? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ - Làm bài tập 2, 3 - Xây dựng bố cục cho đề bài-Người ông yêu quý của em. Bài mới: - Chuẩn bị bài " Tức nước vỡ bờ " * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 26/08/2012. Ngày dạy: ………….. Tiết8 :. TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Ngô Tất Tố) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích-Tức nước vỡ bờ. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm –Tắt đèn. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyệnvà xây dựng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc, tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sựviết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ: -Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện. Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm đọc thêm về tác giả, tác phẩm của Ngô Tất Tố. B. Chuẩn bị: Thầy: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan đến nhà văn Ngô Tất Tố, soạn giáo án..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trò: Học bài cũ, đọc, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I Ổn định: II Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ? III Triển khai bài mới: -ĐVĐ: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ, cũng có quy luật " Có áp bấc có dấu tranh" Quy luật này đc thể hiện khá roc trong đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" của Ngô Tất Tố. Chúng ta cùng tìm hiểu quy luật đó thể hiện như thế nào trong văn bản.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung( 11p’) Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác 1.Tác giả, tác phẩm: giả Ngô Tất Tố và tiểu thuyết " Tắt đèn "? Yêu cầu HS đọc ở nhà. GV hỏi lại 1 số từ, đặc 2. Đọc, hiểu từ khó: biệt giải thích rõ từ Sưu ( phân biệt sưu-thuế) GV giới thiệu vắn tắt tác phẩm " Tắt đèn". Cố gắng làm rõ k/k hồi hộp khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối. Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 h/s đọc đến hết. 3.Tóm tắt: -Yêu cầu h/s tóm tắt 4.Bố cục: -Theo em, có thể chia đoạn trích này làm mấy + Đoạn 1: - Từ đầu....ngon miệng hay ko: cảnh buổi sáng ở nhà chị đoạn? Dậu, bà lão tốt bụng sang thăm, chi dậu chăm sóc chồng. + Đoạn 2: - Còn lại; Cuộc đối mặt giữa bọc cai lệ, chị Dậu vùng lên cự lại. Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu văn bản: ( 19p’) ? Nội dung đoạn trích kể chuyện buổi sáng ở nhà chị Dậu khi anh Dậu vừa tỉnh lại, chị Dậu 1. Tình thế của gia đình chị Dậu: vừa xót thương, lo lắng cho chồng vừa hồi hộp chờ đợi bọn người nhà lí trưởng sắp đến thúc - Thê thảm, đáng thương, nguy cấp. sưu. Câu chuyện vừa tạm chùng xuống thì lại bắt đầu có dấu hiệu căng lên: Chị Dậu hối hả ( Món nợ sưu chưa trả được ) múc cháo, quạt...anh Dậu cố ngồi dậy định húp - Chồng ốm nặng vẫn bị bắt trói, cháo...Tất cả những cảnh ấy đó diễn ra trong đánh đập bất cứ lúc nào. k2 căng thẳng, âm thanh vừa giục giã, vừa hối - Chăm sóc chồng và tìm cách để thúc, đe doa của tiếng trống, tù và...... bảo vệ cho người chồng đang ốm ?Tình cảnh gia đình chị Dậu lúc này ntn? nặng. Mong muốn của chị lúc này là gì? -> Có thể nói tác giả đã xây dựng Có thể gọi đoạn này là một thế tức nước đầu một thế tức nước đầu tiên. ( Chị Dậu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tiên ko?. thương yêu chồng, lo lắng cho chồng. Chính tình yêu thương này sẽ quyết định phần lớn thái độ và hoạt động của chị ở đoạn tiếp.. E. Đánh giá, tổng kết: *Củng cố: Hiểu được tình thế của gia đình chị Dậu Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - phân tích hình ảnh chi Dậu qua đoạn trích. Đánh giá chung về tiết học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt. --------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 30/08/2012. Ngày dạy: ………….. TUẦN 3, Tiết9 :. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (tiếp) ( Ngô Tất Tố) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích-Tức nước vỡ bờ. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm –Tắt đèn. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyệnvà xây dựng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc, tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sựviết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ: -Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nông dân lương thiện. Có thái độ yêu ghét rạch ròi: Yêu lẽ phải, căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm đọc thêm về tác giả, tác phẩm của Ngô Tất Tố. B. Chuẩn bị: Thầy: SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan đến nhà văn Ngô Tất Tố, soạn giáo án. . Trò: Học bài cũ, đọc, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ? III. Triển khai bài mới: -ĐVĐ: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ, cũng có quy luật " Có áp bấc có dấu tranh" Quy luật này đc thể hiện khá roc trong đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" của Ngô Tất Tố. Chúng ta cùng tìm hiểu quy luật đó thể hiện như thế nào trong văn bản.(1p’) Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu văn bản: ( 19p’) Theo em cai lệ có vai trò gì trong vụ thuế ở làng Đông Xá? Trong đoạn văn, em thấy tân cai lệ hiện lên như thế nào? bản chất và tính cách của y ra sao? Tìm những lời nói, cử chỉ, hành động của y đối. 2. Nhân vật tên Cai lệ: - Nhờ bóng chủ, tha hồ tác oai, tác quái, hống hách. - Hung dữ, độc ác, tàn nhẫn táng tận lương tâm. ( Ngôn ngữ cửa miệng là quát, chửi, thét, mắng, hầm hè )..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> với vợ chồng chị Dậu khi đến thúc sưu? ( Cai lệ như 1 thứ công cụ bằng sắt vô tri, vô giác, chẳng mảy may động lòng trước lời van xin và tiếng khóc lóc thảm thiết của mẹ con chị Dậu) Chi tiết cai lệ bị chị Dậu ấn dúi ra cửa, ngã chổng quèo...miệng vẫn nham nhảm thét trói..." Gợi cho em cảm xúc gì? Chi tiết ko chỉ cho thấy sự đểu cáng, tàn ác đến cùng, "cà cuống chết đến đít...của tên cai lệ, mà còn còn chứng tỏ một điểm khác trong bản chất của chúng: Chỉ quen bắt nạt, đe doạ áp bức những người nhút nhát còn thực lực yếu ớt, hèn kém, đáng cười - Em có nhận xét gì về n/t xd nhân vật của NTT qua hình ảnh cai lệ, người nhà lí trưởng?. - Cử chỉ hành động: Thô bạo, dã man. - M/tả sinh động, sắc nét, đậm chất hài dưới ngòi bút hiện thực NTT.. 3. Nhân vật chị Dậu: Qua đoạn đầu giới thiệu về hoàn cảnh của chị - Mộc mạc, hiền dịu, khiêm nhường Dậu, em hiểu chi Dậu là người ntn? Em hãy phân tích sự chuyển đổi thái độ của chị Dậu, từ cách xưng hô đến nét mặt, cử chỉ và hành động? ( Đoạn đầu trước thái độ hóng hách, đe dọa của 2 tên tay sai, chị Dậu ứng xử như thế nào?. - Lúc đầu: nhẫn nhục, hạ mình trong cách xưng hô, cố nén tức giận, tha thiết cầu khẩn van xin bằng lí và tình.. Khi tính mạng chồng bị đe dọa. -Nhưng Cai Lệ không mảy may động lòng lại Liều mình đứng dậy tự đặt ngang còn tàn bạo, trắng trợn, bất nhân. hàng với cai lệ để cảnh cáo( ông tôi, nghiến răng) -Chị Dậu có thái độ ra sao khi tính mạng - Hạ cai lệ xuống thứ " Mày" -> chồng bị đe dọa? Ngang nhiên thách thức. Lời nói của chị thay đối ntn? - Quật ngã bọn tay sai hung ác. Em có nhận xét gì về cách xưng hô đó? Ngoài ra chi dậu còn có hành động gì về cách - Phẫn uất: Thà ngồi tù...-> dám xưng hô đó. thách thức... Ngoài ra chị dậu còn có hành động gì trước sự * Chị Dậu hiện lên khoẻ khoắn, bất nhân của tên cai lệ? quyết liệt, ngang tàng bao nhiêu thì Lời nói: " Thà ngồi tù......." của chị Dậu thể bạn tay sai hung ác trở nên bé nhỏ, hiện điều gì? hèn hạ, nực cười, hài hước bấy Em có nhận xét gì về hình ảnh chị Dậu và bọn nhiêu. tay sai ở đoạn này? + Sức mạnh kì diệu bắt nguồn từ....sức mạnh của lòng căm hờn uất Do đâu mà chị Dậu có tinh thần phản kháng hận bị dồn nén đến cùng. mạnh mẽ quyết liệt?. - Sức mạnh của tình yêu thương chồng con vô bờ. Qua việc phản kháng của chị Dậu, em nhận ->Quy luật: Có áp bức, có đấu thấy quy luật tất yếu nào thường xảy ra trong tranh ( dầu là sự phản kháng tự.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xã hội có sự áp bức?. phát, đơn độc). Hoạt động 3: III/- Tổng kết( 3p’) - Qua bài này, chúng ta nhận thức thêm được 1. Nội dung: những điều gì về xã hội? về nông thôn Việt Nam trước CMT8, về người nông dân, đ/b là người P/N nông dân V/N qua h/a chị Dậu? 2. Nghệ thuật: Về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả nhân vật đoạn trích có những điểm đặc sắc nào? ( HS đọc ghi nhớ: SGK) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. . Củng cố phần KT-KN:( 2p’) - Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật chị Dậu? Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài, nắm ghi nhớ. - Thử phân tích hình ảnh chi Dậu qua đoạn trích. Bài mới: Xem trước bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản . Đánh giá chung về tiết học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Ngày soạn:1/09/2012 Ngày dạy:............... Tiết 10:. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/Kiến thức : - Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . 2/Kỹ năng : - Nhận biết được từ ngữ chủ đề,câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề,viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp,diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3/Thái độ : - Cẩn thận khi viết bài II. Nâng cao,mở rộng: - Xây dựng được bất kỳ đoạn văn theo kiểu nào..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu tài liệu và soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, Nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(6 p’) - Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ của từng phần? mối quan hệ giữa các phần?. - Cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài? III Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Thế nào là đoạn văn:(9 p’) HS đọc văn bản " Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn" Văn bản trên gồm mấy ý? -2 ý: Mỗi ý viết thành 1 đoạn văn. Mỗi ý đc viết thành mấy đoạn văn? Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để -Dấu hiệu: Viết hoa, lùi vào đầu nhận biết đoạn văn? dòng và có dấu chấm xuống dòng. Vậy theo em đoạn văn là gì? *Đoạn văn: ( Đ.văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan -Đơn vị trực tiếp tạo nên vbản. trọng trong việc tạo lập văn bản) về hình thức: Viết hoa lùi đầu dòng. -N/dung: biểu đạt 1 ý tương đối hoàn chỉnh Hoạt động 2: II/ - Từ ngữ và câu trong đoạn văn:(16p’) Đọc lại đvăn và tìm từ ngữ có tác dụng duy trì 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đối tượng trong đoạn văn? đoạn văn: Đọc đoạn T2 của văn bản và tìm câu then chốt - Đ1: Ngô Tất Tố ( ông, nhà văn) của đoạn văn? - Đ2: Tắt đèn. Tại sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn? - Đ2: Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố? Em hãy nhận xét gì về nội dung hình thức và Nội dung: Mang nội dung khái quát vị trí của câu chủ đề? của cả đoạn văn. - Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, thường có 2 thành phần chính. - Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn văn. 2.Cách trình bày nội dung đoạn Đọc 2 đoạn văn về Ngô Tất Tố. văn: Đoạn T1 có câu chủ đề ko? Em có nhận xét gì về các ý đc trình bày trong câu? Đ1: Ko có câu chủ đề-> Các ý được lần lượt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau. Câu chủ đề của đoạn 2 là gì? Nó đc đặt ở vị trí => trình bày theo cách song hành. nào? Mối quan hệ giữa câu chủ đề với các câu Đ2a: Câu chủ đề đoạn đầu- mang ý khác trong đoạn? (địch) nghĩa khái quát của cả đoạn, các câu Đọc đoạn văn mục II2b. Đoạn văn có câu chủ sau bổ sung, làm rõ nội dung câu đề ko? nếu có thì nó ở vị trí nào? chủ đề ( Câu khai triển) Đoạn 2b:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu chủ đề: Cuối đoạn văn. Gọi 2 HS đọc: ghi nhớ. => Trình bày theo cách quy nạp. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:( 9p’) HS đọc văn bản " Ai nhầm" văn bản có mấy ý? Bài tập 1: Mỗi ý được diễn đạt thành mấy đoạn văn? - Văn bản gồm 2 ý. - Những ý diễn đạt thành 1 đoạn văn HS đọc yêu cầu BT2 Bài tập 2: - Đoạn a: d/dịch. - Đoạn b: Song hành. - Đoạn c: Song hành. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đoạn văn là gì ? - Tóm tắt cách trình bày nội dung của đoạn văn? Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 3, 4 ( SGK). Bài mới: - Ôn lại cách viết bài văn tự sự, ôn tập cách viết văn, đoạn văn để chuẩn bị viết bài. . Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… . Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………... -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 1/09/2012 Ngày dạy:.../…./…. Tiết 11, 12:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/Kiến thức - Ôn tập lại kiểu bài văn tự sự đã học ở lớp 6. Đồng thời biết kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học lớp 7. 2/Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng viết bài văn, đoạn văn, viết câu, kĩ năng diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. 3/Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập suy nghĩ. II. Nâng cao,mở rộng: - Cho học suy nghĩ nghiêm túc về một phạm trù tình cảm cơ bản nhất của con người..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: Xem lại kiến thức về văn tự sự. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt động1:Nhận diện đề. ( 3p’) GV: Ghi đề lên bảng: Đề: Người ấy ( bạn, thầy, người thân.....) sống mãi trong lòng tôi. Hoạt động2:Làm bài.( 82p’) * Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự. - Xác định được ngôi kể, nói được kĩ niệm khó phai về đối tượng ấy. * Đáp án, biểu điểm. I/. Mở bài. - Giới thiệu được đối tượng sẽ kể. - Ấn tượng khó phai về người ấy. II/. Thân bài. - Kể lại những kỉ niệm khó phai, những tình cảm sâu sắc. * Chú ý: Xác định trình tự kể: - Theo thời gian, không gian. - Theo diễn biến của sự việc. - Theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc... III/. Kết bài: - K/đ lại tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với người ấy. - Mong ước của bản thân dành cho người ấy. * Biểu điểm: + Điểm 9-10: - Bài viết xác định đúng kiểu bài, xác định được ngôi kể. - Kể một cách chân thành, cảm động về người đã để lại cho mình những ấn tượng khó quên. - Văn viết trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc. Không sai lỗi chính tả. + Điểm 7-8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra. Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt câu. + Điểm 5- 6: Biết cách kể song diễn đạt chưa trôi chảy. Có sai chính tả. + Điểm 3- 4: Kể còn lan man, chưa xác định đúng yêu cầu cuẩ đề. Văn viết lủng cũng, sai nhiều chính tả. + Điểm 1-2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - GV nhận xét giờ kiểm tra. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) - Ôn lại lí thuyết văn tự sự. - Chuẩn bị bài: Lão Hạc ( tiết 1). Đọc kĩ văn bản, nắm kĩ tác giả, tác phẩm. Xem trước các chú thích. Đánh giá chung về tiết học:(1p’).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. Ký duyệt. Ngày soạn: 6/09/2012 Ngày dạy:............... Tuần 4 Tiết 13:. LÃO HẠC ( Nam Cao). A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực. - Thấy đc lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vật ông Giáo ). - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện khắc họa hình tượng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực 3. Thái độ: -Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao cả. II. Nâng cao,mở rộng: - Đọc thêm tác phẩm của nhà văn Nam Cao B. Chuẩn bị: -Thầy: Đọc tài liệu liên quan đến Nam Cao, soạn giáo án. -Trò: Học bài cũ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 8p’) - Từ các nhân vật chi Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm chất của n/d VN trước CMT8. - Quy luật " Có áp bức có đấu tranh" Tức nước vỡ bờ trong đoạn trích được thể hiện như thế nào? III.Bài mới: - ĐVĐ:Có những người nuôi chó, quý chó như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như Lão Hạc thì thật là hiếm và quý đến thế, tại sao lão lại bán chó để rồi dằn vặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm? Nhà văn NC.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động này.(1p’) Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung(15p’) HS đọc chú thích (*). Em hãy nêu những nét 1. Tác giả, tác phẩm: nỗi bật về tác giả? *Tác giả: Nhà văn thành công về ( GV bổ sung 1 vài điểm) truyện ngắn, về đề tài người nông Tác phẩm " Lão Hạc" viết về đề tài nào? dân và trí thức tiểu tư sản. NCao:Thấm nhuần sâu sắc C/N nhân đạo, yêu thương trân trọng con người GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ thật kĩ ở nhà * Tác phẩm:" Lão Hạc" truyện ngắn sau đó tóm tắt những nét chính? ( Tình cảnh xuất sắc của nhà văn Nam Cao gia đình LH, tình cảm của lão với cậu vàng, sự 2. Đọc, hiểu từ khó: túng quẩn ngày càng đe dạo lão...) Sau đó GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc đến hết đoạn trích. Lưu ý đọc kĩ chú thích: 5, 6, 9, 10, 11, 15, 21, 24, 28, 31, 30, 40, 43. Yêu cầu HS tóm tắt lại đoạn trích. Chú ý các chi tiết. - Lão Hạc kể chuyện bán chó, ông giáo cảm thông, an ủi. - LH nhờ cậy ông giáo 2 việc. - CS của LH sau đó, thái độ của ông giáo và bà tư khi biết lão xin bã chó.... - Cái chết của lão Hạc Hoạt động 3: Vì sao LH rất yêu quý cậu Vàng mà vẫn phải đành lòng bán cậu? + Bán chó: - Con đường cuối cùng ( quá nghèo, sức khoẻ yếu sau trận ốm. Mất việc làm, cạn nguồn thu nhập cậu Vàng lại ăn rất khoẻ) - Tấm lòng yêu thương con sâu sắc.(K muốn đụng đến số tiền dành dụm cho con). 3. Tóm tắt:. III/- Tìm hiểu văn bản (17p’) 1. Nhân vật Lão Hạc: * LH bán chó vì: - Nghèo khổ quá - Thương con (K0 muốn đụng đến số tiền dành dụm cho con). a). Tâm trạng Lão Hạc sau khi bán Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cậu Vàng: thái độ, tâm trạng của Lão Hạc khi lão kể chuyện bán cậu vàng với ông giáo? - Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu. - Mắt ấng ậng nước, mắt đột nhiên co rúm, vết nhăn xô lại, ép nc mắt.. - Đầu ngoẹo, miệng mếu máo, hu hu khóc. Giải thích từ ầng ậng? từ láy Cái hay của cách miêu tả trên của tác giả như - Tâm trạng : day dứt, đau đớn, khổ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thế nào? sở, ân hận, xót thương => Lột tả được sự day dứt, đau đớn, khổ sở, ân hận, xót thương tất cả như đang dâng trào, đang oà vỡ khi có người hỏi đến...trong lòng ông Lão giàu tình thương, giàu long nhân hậu..... ( Nvăn t/hiện thật chân thật, cụ thể, chính xác tuần tự từng diễn biến tâm trạng đau đớn cứ dưng lên như ko thể kìm nén nổi nổi đau... Trong những lời kể lể, phân trân giãy bày của lão với ông giáo tiếp đó còn cho ta thấy rõ hơn tâm trạng, tâm hồn tư cách của Lão Hạc như thế nào?. ->Thái độ lão chuyển sang chua chat, ngậm ngùi. Câu chuyện hoá kiếp...đượm màu triết lí dân gian dung dị qua sự trải nghiệm suy ngẫm về số phận của mình-> nỗi buồn, bất lực trước hiện tại và sự vô vọng, mịt mù ở tương Việc bán cậu vàng, tâm trạng của lão Hạc cho lai. em hiểu gì về lão? -> Người sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực - lòng thương yêu con E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học.(2p’) Bài cũ: - Đọc diễn cảm đoạn trích(chú ý giọng điệu,ngữ điệu,ngôn ngữ kể) - Tâm trạng của Lão Hạc khi bán chó. - Tóm tắt lại truyện. Bài mới: - Đọc kỹ và soạn tiếp phần còn lại. *. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 6/09/2012 Ngày dạy:................. Tiết 14:. LÃO HẠC ( Nam Cao) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vật ông Giáo ). - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện khắc họa hình tượng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng con người nghèo khổ bất hạnh có tâm hồn cao cả. II. Nâng cao,mở rộng: - Hai mảng đề tài của Nam Cao( người nông dân nghèo& người trí thức nghèo) B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Đọc tài liệu liên quan Nam Cao, soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: -Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 8p’) - Tâm trạng của Lão Hạc khi bán chó? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản Dẫn nhập: Trực tiếp b). Cái chết của Lão Hạc:(21p’) Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của viẹc này? Có ý kiến cho rằng, lão làm vậy là gàn dở; lại có ý kiến cho là đúng: Vậy, em có ý kiến như thế nào việc này? - ý định nhờ vả ông giáo-. nung nấu từ lâu, lão quyết một hướng giải quyết sự khó xử trong h/c của mình. - Cách xử sự: - t/h lòng yêu con và tự trọng rất cao. ( L/t âm thầm, quyết liệt chuẩn bị cho cái chết Lão Hạc chết bất ngờ của mình theo cách nghĩ, cách làm có thể đc - Cái chết: Dữ dội kinh hoàng đau của ông già nd nghèo) đớn vật vả. Nam Cao tả cái chết của Lão Hạc như thế nào? Tại sao Lão Hạc phải chọn cái chết dử dội như vậy? ( Chọn cách giải thoát đáng sợ thể xác vật vả, cùng cực đáng sợ nhưng thanh thản tâm hồn vì hoàn thành nốt công việc cuối cùng đối với người con trai, với hàng xóm về tang ma của mình. Đó cũng là một cách để lão tạ lỗi cùng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cậu vàng. - Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa sâu sắc. + Tự giải thoát + Giữ toàn vốn liếng cho con So với cách kể chuyện của Ngô Tất Tố, cách + Góp phần bộc lộ rõ số phận, tư kể của Nam Cao có gì khác? ( Tắt đèn: Ngôi cách của Lão Hạc: Nghèo khổ, bế thứ 3, Lão Hạc; ngôi thứ nhất) tắc, cùng đường, giàu tình yêu và Tác dụng của cách kể này? vừa dẫn dắt câu lòng tự trọng. chuyện vừa trực tiếp bày tỏ thái độ tình cảm. + Tố cáo xã hội thực dân phong kiến tối tăm. Qua thái độ của ông giáo đối với Lão Hạc, em nhận xét ông giáo là người như thế nào? 2. Nhân vật ông giáo:(7p’) Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa như thế nào?. GV cho HS đọc lại đoạn văn " Chao ôi! Đ/v những người ở quanh ta....thêm đáng buồn " - Ông giáo: Giàu tình thương, giàu Em có nhận xét gì về suy nghĩ của ông giáo. tự trọng, cảm thông sâu sắc với Lão - " Chao ôi! đ/v những người xung.....) -> triết Hạc, luôn an ủi giúp đỡ Lão. lí thâm trầm, sâu sắc thể hiện cái nhìn trân trọng, cảm thông, nhân hậu đối với con người. - triết lí thâm trầm, sâu sắc thể hiện Vì sao ông giáo lại viết: Cuộc đời quả thật cứ cái nhìn trân trọng, cảm thông, nhân mỗi ngày một thêm đáng buồn? hậu đối với con người. Vì: Thất vọng trước sự thay đổi cách sống ko chịu đựng đc, đói ăn vụng túng làm càn của một người trong sạch tự trọng. HS đọc đoạn văn: " Không! cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn"..hết. Tác giả viết" Cuộc đời chua hẳn đáng buồn" nghĩa như thế nào? + Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn: Vì vẩn có những cái chết đầy hy sinh và bi phẩn như cái chết của Lão Hạc. nhân tính vẫn chiến thắng, lòng tự trọng vẫn giử chân con người trước bờ vực của sự tha hoá. Đáng buồn theo nghĩa khác nên hiểu như thế nào? + Đáng buồn theo một nghĩa khác: T/ hiện những người tốt, tự trọng, đáng thương, đáng thông cảm như thế cuối cùng vẫn rơi vào bế tắc, hoàn toàn vô vọng tìm đến cái chết như là cứu cánh duy nhất, như là sự giải thoát tự nguyện và bất đắc dĩ. Hoạt động 2: III/- Tổng kết(4p’) Truyện ngắn lão Hạc chứa chan tình nhân đạo đồng thời đậm tính hiện thực. Em hãy chứng * Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> minh ý kiến trên? Theo em ai có lỗi trong cái - Khắc hoạ thành công đặc điểm, chết của Lão Hạc? tính cách nhân vật Nam Cao muốn ca ngợi điều gì qua cuộc đời - Miêu tả diễn biến tâm lí đặc sắc của Lão Hạc? Phẩm giá của người nông dân ko thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. * Nội dung: Ghi nhớ (SGK) Nghệ thuật kể chuyện, tả người, tả tâm trạng của Nam Cao đặc sắc ở những điểm nào? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *.Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc, ông Giáo? - Qua n/v Lão Hạc em biết thêm được điều gì về số phận, phẩm chất của người nông dân trong xã hội thực dân phong kiến? - Nhân vật ông giáo có phải là hiện thân của Nam Cao ko? *. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Đọc diễn cảm đoạn trích(chú ý giọng điệu,ngữ điệu,ngôn ngữ kể) - Nắm kĩ nội dung bài học: Giá trị nhân đạo và giá trị tố cáo của tác phẩm, nghệ thuật của tác phẩm. - Tóm tắt lại truyện. Bài mới: - Xem trước bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh. *. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 8/09/2012 Ngày dạy:............... Tiết 15:. TỪ TỰỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2/Kỹ năng : - Rèn kĩ năng nhận biết từ tượng hình ,từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tựong thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. 3/Thái độ : - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp II. Nâng cao,mở rộng:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Làm được một bài thơ có từ tượng hình, từ tượng thanh. B. Chuẩn bị: - Thầy: Nghiên cứu và soạn giáo án. - Trò: Học bài củ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề, thảo luận… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(5p’) - Em hãy tìm những từ thuộc trường từ vựng chỉ tính cách con người? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm, công dụng:( 13p’) GV yêu cầu HS đọc các đoạn trích trong SGK? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Trong các từ ngữ in đậm trên, những từ ngữ - Từ ngữ gợi tả h/a, dáng vẻ: Móm nào gợi tả hình dáng, hành động, trạng thái của mém, xồng xộc, vật vã, rủ rượi, xộc sự vật, những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh xệch, sòng sọc. của tự nhiên của con người? - Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự HS thảo luận - trả lời nhiên, con người: hu hu, ư ử. Những từ ngữ gợi h/a dáng vẻ, hđ, trạng thái...gọi là từ tượng hình, những từ mô phỏng âm thanh....gọi là từ tượng thanh. Vậy việc sử + Tác dụng: Gợi đc hình ảnh, âm dụng những từ ngữ trên có tác dụng gì trong thanh cụ thể, sinh động, có giá trị văn tự sự, miêu tả? biểu cảm cao. HS đọc to ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập( 22p’) Bài tập 1: HS đọc kĩ các câu văn trích tác phẩm " Tắt đèn - Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khẻo, " tìm những từ tượng hình, tương thanh chỏng quèo. - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp. Bài tập 2: GV chia lớp thành 2 nhóm. Trong thời gian 2 - Lò dò, khất khưỡng, ngật ngưỡng, phút, các nhóm thi nhau tìm từ từ dáng đi của lom khom, dò dẫm, liêu xiêu. khật người? khưỡng. Phân tích ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng Bài tập 3: người? - Ha hả: to, sảng khoái, đắc ý. - Hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên. - Hô hố: to, vô ý, thô. GV cho HS đặt câu với những từ ở SGK? - Hơ hớ: to, hơi vô duyên. Bài tập 4: - Mưa lắc rắc trên mái hiên. - Nước mắt cô bé rơi lã chã. Bài 5: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện thanh Quan).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: :(2p’) - Thế nào là từ tượng hình? - Thế nào là từ tượng thanh? - Công dụng của chúng trong văn tự sự, miêu tả ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung ghi nhớ: đặc điểm và công dụng. - Làm bài tập 4, 6 ( SGK). ( Sưu tầm từ những bài thơ em được học hoặc những bài thơ em biết) Bài mới: - Chuẩn bị bài " Liên kết các đoạn văn trong văn bản " * Đánh giá chung về buổi học :(1p’) ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. *. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 9/09/2012 Ngày dạy:............. Tiết 16. LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn văn, các phương tiện liên kết giữa các đoạn (từ liên kết và câu nối). - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. 3/Thái độ: - HS thấy đc vai trò quan trọng của phượng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản và có ý thức vận dụng khi viết tập làm văn. II. Nâng cao,mở rộng: - H/s khá ,giỏi tạo lập các đoạn văn thành văn bản. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu về cách tạo lập đoạn văn, soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề, thảo luận… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? - Em hãy trình bày các cách trình bày nội dung đoạn văn?(6p’) III.Triển khai bài mới : - ĐVĐ: Lâu nay, các em đã từng viết những bài tập làm văn, các em cũng đã biết cách sử dụng các phương tiện liên kết trong văn bản để liên kết các đoạn văn với nhau. Phương tiện liên kết có tác dụng như thế nào ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 1: I/ - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:(9p’) HS đọc đoạn văn 1. 1. Tìm hiểu ví dụ: Hai đoạn văn có mối liên hệ gì không? Tại 1.Đoạn văn1 : Hai đoạn văn không sao? có mối liên hệ. ( Ko liên hệ, cùng miêu tả và phát biểu cảm nghĩ về cùng một đối tượng-> không thống nhất ở cùng 1 thời điểm). Đọc đoạn văn 2: 2.Đoạn văn2 : - Cụm từ " Trước đó mấy hôm" bổ sung ý " Trước đó mấy hôm"-> bổ sung về nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2? ( Bổ sung làm rõ mặt t/gian mà n/v Tôi phát biểu cảm về thời gian mà nhân vật " Tôi " phát biểu cảm nghĩ nghĩ. ? Sau khi thêm cụm từ" trước đó mấy hôm" hai đoạn văn đã liên hệ với nhau ntn? " Trước đó mấy hôm" phương tiện - Cụm từ ấy tạo sự liên kết về hình thức và nội liên kết đoạn" dung với đoạn văn thứ nhất do đó 2 đoạn văn 2.Kết luận: gắn bó chặt chẽ với nhau. Tác dung: Thể hiện quan hệ ý nghĩa, - Cụm từ ấy chính tà phương tiện liên kết đoạn góp phần làm nên tính hoàn chỉnh văn. của văn bản. Tác dụng của phương tiện liên kết đoạn văn? Hoạt động 2: II/ - Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:(12p’) GV yêu cầu HS đọc các đoạn văn. 1/. Dùng từ ngữ để liên kết các Đoạn a: Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của đoạn văn trong văn bản: quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học, Đó là những khâu nào? ( 2 khâu: Tìm hiểu, cảm thụ) ? Tìm những từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn? + Đoạn a: - Bắt đầu. Để liên kết các đoạn có quan hệ liệt kê, ta dùng - Sau khâu tìm hiểu. những từ ngữ có tác dụng liệt kê. Hãy kể tiếp * Phương tiện liên kết có liệt kê: các phương tiện có quan hệ liệt kê? Đầu tiên, trước hết, thứ hai, tiếp theo, ngoài ra, cuối cùng.......). Đoạn b: - Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn + Đoạn b: trên. - Quan hệ đối lập (trước đó, lần này) - Quan hệ đối lập (trước đó, lần này) - Từ liên kết:Nhưng. ? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó? ( Trước đó, nhưng ) ? Từ " Nhưng " theo em chỉ quan hệ ý nghĩa như thế nào? ? Tìm thêm những phương tiện liên kết thực hiện ý nghĩa đối lập? ( Nhưng, trái lại, ngược lại, tuy nhiên, thế mà,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> vậy mà…) Đọc lại 2 đoạn văn mục I2: Đoạn c: " Đó " thuộc từ loại nào?- Chỉ từ. - Phương tiện liên kết: Đó, này... " Trước đó" là khi nào? - Là thời quá khứ trước lúc n/v tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường Hãy kể tiếp những từ ngữ có tác dụng này? - này, kia,nọ… Đoạn d: ? Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn đó? Phương tiện liên kết; Nói tóm lại. Tìm những từ ngữ liên kết giữa 2 đoạn văn đó? Theo em, " Nói tóm lại " chỉ quan hệ ý nghĩa -> ý nghĩ tổng kết. gì? Tìm những từ mang ý nghĩa tổng kết, khái quát? Tóm lại nhìn chung. 2/. Dùng câu nối để liên kết giữa Cho HS đọc đoạn văn. các đoạn văn: Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? Câu liên kết: " ái dà, lại còn Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?- Vì sao nó chuyện đi học nữa cơ đấy " bổ sung, làm rõ ý của đoạn trên: " Bố đóng sách cho mà đi học" Khi liên kết các đoạn văn trong văn bản, ta dùng những phương tiện liên kết chủ yếu nào? * Ghi nhớ SGK tác dụng của những phương tiện liên kết đó? Hoạt động 3: III/- Luyện tập(12p’) Tìm những từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn Bài tập 1: Chỉ ra phương tiện liên văn trong những đoạn trích sau, chỉ ra mối kết: quan hệ ý nghĩa? a). Nói như vậy: tổng kết b). Thế mà: ý nghĩa đối lập(tương phản) c). cũng: nối tiếp, tuy nhiên: tương phản Bài tập 2: a).từ đó b).Nói tóm lại c).Tuy nhiên d).Thật khó trả lời E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN:(3p’) - Nêu những phương tiện để liên kết đoạn văn? - Tác dụng của những phương tiện liên kết đó? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học.(2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ: Về phương tiện ghi nhớ và tác dụng. - Làm lại bài tập 2, làm bài tập 3 ( vận dụng kiến thức đã học ) - Nắm nội dung ý nghĩa và thành công về mặt nghệ thuật của truyện ngắn Lão Hạc..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài mới: - Xem trước bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Hãy tìm những từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác ( em biết). * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………..………………………………………………………. Ngày soạn: 18/09/2012 Ngày dạy: ................. Tuần 5:Tiết 17 `. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1.Kiến thức: - Hiểu rõ khái niệm thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2.Kỹ năng: - Nhận biết , hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp 3.Thái độ: - Không nên làm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, biết dùng đúng lúc đúng chổ, tránh gây khó khăn trong giao tiếp. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm một số bài thơ có sử dụng từ ngữ địa phương các vùng,miền. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tìm thêm một số từ địa phương ở các vùng. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (5p’) - Thế nào là từ tượng hình,thế nào là từ tượng thanh ? III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có thể hiểu đc tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ địa phương, biệt ngữ xã hội ở một số vùng miền và ở một tầng lớp xã hội nhất định.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Từ ngữ địa phương:(6p’) Quan sát từ in đậm trong các ví dụ sau 1. Tìm hiểu ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bắp và bẹ ở dây đều có nghĩa là " Ngô ", từ - Bắp, bẹ: Từ ngữ địa phương. nào là từ địa phương, từ nào đc sử dụng phổ - Ngô: Từ ngữ toàn dân. biến trong toàn dân? ( Từ ngữ toàn dân: lớp từ văn hoá, chuẩn mực, đc sử dụng rộng rãi). Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? 2. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Biệt ngữ xã hội :(6p’) HS đọc ví dụ ( SGK) 1.Tìm hiểu ví dụ: Tại sao trong đoạn văn này, có chổ tác giả dùng tự mẹ, có chổ lại dùng từ mợ? ( Mẹ và mợ: 2 từ đồng nghĩa ). Dùng từ mẹ để a.- Mẹ: Từ ngữ toàn dân. diễn tả những suy nghĩ của n/vật. Dùng từ mợ - Mợ: Từ ngữ của một tầng lớp xã để xưng hô với bà cô trong hoàn cảnh giao hội nhất định. tiếp. ? Trước CM T8 tầng lớp nào ở nước ta thường dùng cách xưng hô này? - Trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là Mợ, Tác giả dùng từ " Mẹ" trong lời kể mà đối tượng là độc giả, " Mợ" trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại giữa cậu ta với người cô-> cùng tầng lớp xã hội. ? Các từ " Ngỗng", " Trúng tủ" có nghĩa là gì? b. - Ngỗng: điểm 2 - Ngỗng: điểm 2 - trúng tủ: thi đúng phần đã học - trúng tủ: thi đúng phần đã học - Bài tập nhanh: các từ: trẫm, khanh, long -> tầng lớp HS sàng , ngự thiên có nghĩa là gì? - (1.vua:xưng hô, 2.khanh: vua gọi quan, 3.giường của vua,4.ngự thiên: vua dùng bữa) ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ nàydùng những từ ngữ này? - Vua quan trong triều đình PK ? Vậy theo em, biệt ngữ xhội khác từ ngữ toàn *2. Ghi nhớ SGK dân như thế nào? Hoạt động 3: III/- Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xà hội.( 9p’) ? Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ 1/. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt xã hội, cần chú ý điều gì? ngữ xã hội, cần lưu ý: - Chú ý tình huống giao tiếp - Đối tượng giao tiếp. -Tình huống giao tiếp. ? Tại sao ko nên lạm dụng từ ngữ địa phương, -Hoàn cảnh giao tiếp. biệt ngữ xã hội? ( Lạm dụng gây khó hiểu, tối nghĩa ). ? Tại sao trong các đoạn văn, thơ t/giả vẫn 2/. Sử dụng trong văn chương: dùng một số từ đ/phương và biệt ngữ XH? Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc - Tô đậm sắc thái đ/phương hoặc tầng lớp xuất tầng lớp xuất thân, tính cách của thân, t/cách n/vật -> có giá trị tu từ học. nhân vật. ? Nên sử dụng từ đ/p và b/ngữ xh ntn? * Ghi nhớ: SGK Gọi 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ Hoạt động 4: IV/ - Luyện tập(13p’).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tiếp sức bài BT1. tập1 Bài 2: GV cho HS thảo luận tìm hiểu giải thích BT2. Trong những trường hợp giao tiếp đưa ra ở bài BT3. tập 3, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa a). (+) phương? trường hợp nào ko nên? b). (- ) c). (- ) d). (- ) e). (- ) g). (- ) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội khác từ ngữ toàn dân như thế nào? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung các ghi nhớ - Làm bài tập 4, mỗi em sưu tầm ít nhất 2 bài(ca dao, hò, vè,thơ văn). - Đọc thêm ( trang 59 ) - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và của bạn mình. Bài mới: - HS đọc lại những tác phẩm văn học- tập tóm tắt ( Ctrình lớp 8) - Chuẩn bị bài " Tóm tắt văn bản tự sự " * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............ * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………. --------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 18/09/2012 Ngày dạy: ................ Tiết 18. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. 2/. Kĩ năng : - Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3/.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Thấy đc tầm quan trọng của việc tóm tắt văn bản tự sự, có ý thức vận dụng khi đọc các tác phẩm văn học. II. Nâng cao,mở rộng: - Tự tóm tắt các văn bản tự sự đã được học. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - . Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tên 1 số tác phẩm văn học đã học từ đầu năm đến nay? Nêu nhân vật chính của các tác phẩm đó?(6p’) III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Khi các em đọc 1 tác phẩm văn học tự sự nào đó, các em cảm thấy thích thú, tâm đắc, muốn kể lại một cách ngắn gọn cho gia đình nghe. Như vậy các em đã thực hiện được việc tóm tắt văn bản tự sự. Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Cách thức tóm tắt như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự:(12p’) Cho HS đọc mục 1(SGK) và cho biết ý nghĩa 1. Tìm hiểu(sgk) của việc tóm tắt văn bản tự sự? ( tóm tắt: để sử dụng hoặc thông báo cho người khác biết nội - đ/án b dung chính của văn bản) Theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? 2. Ghi nhớ: Cho HS trắc nghiệm bằng hình thức thảo luận, - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời lựa chọn câu trả lời đúng nhất ở mục 2. Yêu văn của mình trình bày một cách cầu HS phân tích lí giải cách lựa chọn của ngắn gọn nội dung chính (bao gồm mình? sự việc tiêu biểu và nhân vật quan - Đáp án b trọng) của văn bản đó Hoạt động 2: II/ - Cách tóm tắt văn bản tự sự:(21p’) GV yêu cầu HS đọc văn bản tóm tắt ở SGK. 1/. Những yêu cầu đối với văn bản Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn tóm tắt: bản nào? ( Sơn tinh, Thuỷ tinh). 1. Tìm hiểu: Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ( dựa vào nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu). Văn bản tóm tắt trên có nêu đc nội dung chính - So sánh văn bản tóm tắt với của văn bản ấy ko? ( có ). nguyên văn của văn bản : Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với nguyên + Độ dài của VB tóm tắt ngắn hơn văn của văn bản (độ dài, lời văn, só lượng, + Số lượng nhân vật, chi tiết trong n/vật, sự việc…) VB tóm tắt ít hơn ? Vì sao VB tóm tắt độ dài, n/vật, lời văn ít + Lời văn trong VB tóm tắt ngắn hơn nguyên văn VB? hơn. - chỉ chọn n/vật chính và sự việc q/trọng - VB tóm tắt k phải ttrích nguyên văn từ t/phẩm mà phải là lời của người viết tóm tắt 2 Ghi nhớ: ?Từ việc tìm hiểu trên, theo em yêu cầu đối với VB tóm tắt cần phản ánh trtung.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1 văn bản tóm tắt là gì? ( - Bảo đảm tính khách quan ) ( - Bảo đảm tính hoàn chỉnh ). ( - Bảo đảm tính cân đối).. thành nội dung của VB đwocj tóm tắt.. Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em 2/. Các bước tóm tắt văn bản: phải làm những việc gì? những việc ấy phải + Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản- , thực hiện theo trình tự nào? hiểu đúng chủ đề + Bước 2: xá định những nội dung - HS thảo luận rút ra các bước chính cần tóm tắt + Bước 3: Sắp xếp nội dung theo trình tự hợp lí. + Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn. GV gọi 2 em đọc to, rõ phần ghi nhớ (SGK) * Ghi nhớ SGK E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? - Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? Nêu các bước tóm tắt văn bản? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học. :(2p’) Bài cũ: - Học kĩ nội dung ghi nhớ và biết vận dụng vào việc tóm tắt văn bản tự sự. - Đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học. Bài mới: - Đọc truyện ngắn " Lão Hạc" của Nam Cao, đoạn trích " Tức nước vỡ bờ " của Ngô Tất Tố nắm kĩ nội dung. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……….. --------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày dạy: ............... Tiết 19. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. 2/. Kĩ năng : - Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3/.Thái độ: - Thấy được đây là việc làm quan trọng và cần thiết. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Tóm tắt trước văn bản " Lão Hạc" C. Phương pháp& ktdh: Nêu, giải quyết vấn đề. Thảo luận… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (7p’) - Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự? - Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tắt? III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Tiết trước, các em đã nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự. Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành luyện tập tóm tắt 1 số tác phẩm văn học để khắc sâu lí thuyết.(1p’) Hoạt động 1: Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao:( 32p’) HS theo giỏi kĩ BT1 ( SGK) Bài tập 1: ? Bản liệt kê trên đã nêu đc những sự việc tiêu 1. Nhận xét biểu và nhân vật quan trọng của truyện ngắn Lão Hạc chưa? Em có nhận xét gì về trình tự 2. Sắp xếp lại: liệt kê ở SGK? ( Bản liệt kê nêu tương đối đầy đủ các SV, a). Sắp xếp lại theo trình tự hợp lý nhân vật và chi tiết tiêu biểu nhưng còn lộn 1-b, 2- a, 3-d, 4-c, 5-g, 6-e, 7-i, 8-h, xộn thiếu mạch lạc). 9-k. ? Hãy sắp xếp lại sự việc trên theo thứ từ hợp lý? ? Sau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt truyện Lão Hạc bằng 1 văn bản ngắn gọn 3. Viết tóm tắt văn bản. ( khoảng 10 dòng). - GV cho HS viết. - Sau đó gọi 1 vài em đọc bản tóm tắt, sau đó lớp nhận xét. - Cuối cùng, gọi 1 em tự tóm tắt bằng lời nói? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Tóm tắt văn bản tự sự là gì? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ:- Làm BT2: HS cần xác định đc nhân vật chính. Nêu đc sự việc tiêu biểu. - Bài tập 3: Trình bày theo cách hiểu của em nhưng cần chú ý đến đặc trưng văn xuôi của 2 tác giả. - Đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học. Bài mới:- Chuẩn bị cho tiết trả bài, các em cần nhớ kĩ đề ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……….. ---------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày dạy: .............. Tiết 20. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Qua tiết trả bài giúp HS ôn tập lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự. 2/. Kĩ năng : - Luyện tập kĩ năng dùng từ, đặt câu và kĩ năng xây dựng văn bản. 3/. Thái độ: - Ý thức phê bình và tự phê bình. II. Nâng cao,mở rộng: - Nghe đọc một số bài văn mẫu hay. B. Chuẩn bị: Thầy: Tìm những lỗi của HS và chọn bài khá tốt. Trò: Xem lại kiến thức văn tự sự. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tự sự? - Bố cục của 1 văn bản tự sự?( 7p’) III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Để giúp các em tự nhận ra những ưu điểm cũng như những nhược điểm trong bài viết của mình và của các bạn, các em tự khắc phục được những cái chưa tốt để hoàn thiện hơn trong những tiết viết bài sau.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Nhận xét, đánh giá chung:(32p’) GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài. 1/. Mục đích, yêu cầu. ? Em thử trình bày mục đích của tiết viết bày này?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS ôn lại kiểu bài tự sự, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm + miêu tả- Luyện tập xây dựng đoạn văn, văn bản? Em hãy xác định kiểu bài chính? + Tự sự 2/. Nhận xét chung về kết quả của bài viết. Ngoài yếu tố tự sự, theo em còn có thể sử dụng Ưu điểm: Nhìn chung HS nắm được được những phương thức biểu đạt nào? ( Biểu phương pháp tự sự biết kết hợp với cảm, miêu tả ) miêu tả và biểu cảm. Bài viết hoàn chỉnh sẽ gồm mấy phần? Nắm đc bố cục, những bài viết chân thành, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy: biết sử dụng phương tiện liên kết. Hạn chế: - Nhiều bài diễn đạt vụng chưa hoàn chỉnh. - Sai lỗi chính tả nhiều. ( VDụ; s-x; dấu ~, ?; chữ ngh, gh. - Nhiều so sánh vụng. - Chưa chân thành trong bài viết. Hoạt động 2: II/ - Thống kê kết quả bài làm: Lớp 8b Điểm 1 đến điểm 3: 2 Điểm 4 đến dưới điểm 5: 4 Điểm 5 đến 6,5: 14 Điểm 6,5 đến dưới 8: 3 Điểm 8 đến đến 10: Hoạt động 3: III.Chữa lỗi, đọc bài văn hay GV chọn một số bài văn yếu kém có - Chữa lỗi: nhiều lỗi sai để chữa cho HS rút k/nghiệm Bài Phong, Tiến - Chọn một số bài hay để đọc cho HS học - Đọc bài hay: Huyền, Nhi, Kiên tập E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? - Khi tóm tắt cần những yêu cầu nào? - Nêu các bước tóm tắt văn bản? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - vận dụng viết văn bản tự sự có kết hợp miêu tả, biểu cảm Bài mới - Đọc truyện ngắn "Cô bé bán diêm" soạn theo hướgn dẫn SGK * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 25/09/2012 Ngày dạy: ................. Tuần 6,Tiết 21:. CÔ BÉ BÁN DIÊM (An-đec-xen) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng ở trong tác phẩm. - Lòng thương của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm - Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau,làm nỗi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. 3. Thái độ: - Lòng cảm thông, yêu thương đối với những em bé bất hạnh. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm về nhà văn An-đéc-xen qua các tác phẩm. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, tìm đọc thêm truyện cổ tích của Andecxan và đọc toàn văn truyện “ cô bé bán diêm “ và trả lời câu hỏi SGK. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn, thảo luận D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của “ Lão Hạc “?.( 8p’) III. Triển khai bài mới: ĐVĐ:Trên thế giới có rất nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ tích cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An- Đac – Xen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Không những trẻ con khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà người lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 câu chuyện hay của ông tác phẩm ‘ Cô bé bán diêm “.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung.(12p’) Em hãy trình bày những hiểu biết của em về 1.Tác giả, tác phẩm : tác giả Andecxan và tác phẩm “ Cô bé bán - Tác giả: diêm “? - Tác phẩm : Hướng dẫn HS đọc chậm, giọng tình cảm. GV 2.Đọc và tóm tắt: đọc mẩu sau đó gọi 2 HS đọc đến hết. Yêu cầu 1 HS tóm tắt lại truyện, HS khác nhận -Từ khó: 2, 3, 5, 7, 8, 10, 11. xét, GV điều chỉnh Yêu cầu HS giải thích một số từ khó?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Theo dõi nội dung truyên và cho biết truyện 3.Bố cục : này có thể chia thành mấy phần? Nội dung của - 3 phần từng phần? ( Đ1: từ dầu.....củng đờ ra, -> Hoàn Trình tự thời gian và sự việc cảnh của cô bé bán diêm, Đ2: Tiếp theo.... Chầu thượng đế. Những lần quẹt diêm và mộng tưởng, Đ3: Còn lại, Cái chết của em bé. Tác giả kể theo trình tự nào? Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu chi tiết: ( 19p’) Hoàn cảnh em bé bán diêm có gì đặc biệt? – 1. Hình ảnh em bé bán diêm trong Bà và mẹ mất, tài sản tiêu tán, sống với bố đêm giao thừa: trong cái xó. Hoàn cảnh: nhà nghèo, mồ côi mẹ, Hoàn cảnh đó đưa em bé đến tình trạng như bán diêm để kiếm sống thế nào? - Đói, rét, chịu sự mắng nhiểu, Vậy em có nhận xét gì về toàn cảnh của em bé? ->Tội nghiệp, đáng thương... Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện trong thời gian và không gian nào? - Không gian và thời gian: Đêm giao Theo em, đêm giao thừa là 1 đêm như thế nào? thừa, trời rét buốt. ( hạnh phúc và đầm ấm ). Thủ pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng chủ yếu ở đây là gì? - Nghệ thuật: đối lập, tương phản. Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự đối lập? Tác dụng của nghệ thuật đó? -> Nỗi bật sự đau khổ, tình cảnh - Ngoài đường nét>< rực ánh đèn. đáng thương, bất hạnh của em bé. - Xó tối tăm>< ngôi nhà có dây tình xuân. - Đầu trần, chân đất>< Trời rét tuyết. - Bụng đói >< Mùi ngỗng quay E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nghệ thuật tương phản trong cách xây dựng chi tiết của tác giả nhằm làm nỗi bật điều gì ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: ( 2p’) Bài cũ: - Đọc diễn cảm và tóm tắt lại truyện “ Cô bé bán diêm”. - Nắm nội dung phần 1 - Ghi lại cảm nhận của em về một hoặc vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích. Bài mới: - Đọc soạn phần còn lại. - Những mộng tưởng của cô bé cho thấy trẻ em của xã Đan Mạch ước mơ điều gì? - Tấm lòng nhà văn dành cho trẻ em? 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………..……...

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 25/09/2012 Ngày dạy: ................... Tiết 22:. CÔ BÉ BÁN DIÊM (An-đec-xen) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng ở trong tác phẩm. - Lòng thương của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2. Kĩ năng: - Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau,làm nỗi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. 3. Thái độ: - Lòng cảm thông, yêu thương đối với những em bé bất hạnh. II. Nâng cao, mở rộng: - Tìm hiểu thêm về nhà văn An-đéc-xen qua các tác phẩm B. Chuẩn bị: . Thầy: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án . Trò: Học bài cũ, tìm đọc thêm truyện cổ tích của An-đec-xen và đọc toàn văn truyện “ cô bé bán diêm “ và trả lời câu hỏi SGK. C. Phương pháp& ktdh : - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt lại truyện “ Cô bé bán diêm”?(5p’) III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản ? Câu chuyện đc tiếp tục nhờ một chi tiết nào 2.Cảnh thực và những ảo ảnh:(20p’) cứ lặp đi lặp lai? – chi tiết 5 lần em bé quẹt - Thực tế và mộng tưởng xen kẻ diêm. với nhau? ? Vì sao em bé lại quẹt diêm? - Để sưởi ấm, để đắm mình trong tg’ ảo ảnh. ? Lần lượt từng lần tác giả đã cho em bé mơ thấy những cảnh gì? ở đây tác giả tiếp tục sử - Cái biến hoá - Mơ ước > < cái bất dụng thủ pháp nghệ thuật gì? những ảo ảnh của biến- hiện thực nghiệt ngã. cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự * L1: Lò sưởi toả ra hơi nóng-> vì hợp lí không? Vì sao? HS thảo luận em rét cóng, muốn đc sưởi ấm. * L2: Bàn ăn sang trọng.....-> Vì em đang đói khao khát đc ăn * L3: Cây thông nô en -> Nhớ đến cảnh đón giao thừa với bà, mẹ ? Trong các mộng tưởng ấy, điều nào gắn với * L4: Hình ảnh bà xuất hiện-em nói.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng? – Lò sưởi, cây thông gắn với thực tế; ngỗng quay nhãy khỏi đĩa, 2 bà cháu nắm tay bay lên trời-> mộng tưởng. ? Tạo ra những hình ảnh thiên đường chốc lát ấy, nhà văn nhằm mục đích gì? mơ ước đc sống tốt đẹp. Tác giả đã miêu tả hình ảnh em bé vào sáng 1 tết như thế nào? Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì? ( H/a em bé đẹp, ngây thơ, hồn nhiên giữa gió lạnh, bầu trời xanh nhạt). Thái độ của mọi người như thế nào khi chứng kiến cảnh đó? Chi tiết này nói lên điều gì? ? Tác giả Andecxen đã bày tỏ tình cảm như thế nào trong bài?. với bà-> Nhớ thương bà * L5: Em đi theo bà -> Trình tự mộng tưởng xảy ra hợp lí => Làm nổi bật vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của em bé đáng thương và t/cảm yêu thương sâu nặng của tác giả. 3. Cái chết của em bé bán diêm và thái độ của mọi người:(10p’) - Cái chết tội nghiệp ->một cảnh đáng thươgn tâm gợi nhiều suy nghĩ và cảm xúc -Người đời lạnh lùng, ích kĩ, tàn nhẫn. -Andecxen: Giàu lòng nhân ái, cảm thông sâu sắc, thương yêu chân thành. III/- Tổng kết: ( 5p’). Hoạt động 2: Qua tác phẩm “ Cô bé bán diêm” Andecxen muốn nói gì với tất cả mọi người? ( Về trách nhiệm, tình cảm của người lớn đối với trẻ em. ? Tại sao có thể nói “ Cô bé bán diêm là một Ghi nhớ SGK bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung và vơi trẻ em nói riêng? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: :( 2p’) - Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật “ cô bé bán diêm”? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:( 2p’) Bài cũ: - Đọc diễn cảm và tóm tắt lại truyện “ Cô bé bán diêm”. - Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của truyện. Bài mới: - Xem, chuẩn bị bài: Trợ từ và thán từ. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………..…….. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 26/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày dạy: ................... Tiết 23. TRỢ TỪ,THÁN TỪ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu khái niệm thế nào là trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ 2/. Kĩ năng : - Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết. 3/.Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của việc dùng trợ từ và thán từ. II. Nâng cao,mở rộng: - Nên dùng trợ từ khi nào. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, nghiên cứu bài. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận…. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(6p’) - Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? - Lấy ví dụ mỗi loại? III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Trong quá trình giao tiếp, đôi khi ngoài nội dung thông báo khách quan, chúng ta còn muốn thể hiện thái độ, tình cảm của mình và việc sử dụng phù hợp các trợ từ, thán từ sẽ giúp ta đạt hiệu quả giao tiếp mà mình mong muốn.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Trợ từ:(11p') HS đọc 3 câu ở mục 1 1. Tìm hiểu ví dụ: ? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? * So sánh: Vì sao có sự khác nhau đó? (1)- Nói lên sự việc khách quan Câu 1: Thông báo khách quan. (2)- Nhấn mạnh đánh giá việc ăn Câu 2, 3: Thông báo khách quan+ chủ quan. nhiều ? Các từ "những" và "có" ở trong câu 2, 3 đi (3)- Nhấn mạnh đánh giá việc ăn ít kèm từ ngữ nào trong câu? biểu thị thái độ gì so với bình thường của người nói? Đi kèm từ ngữ sau nó -> Thái *" những", "có"Đi kèm từ ngữ sau độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với nó -> Thái độ nhấn mạnh, đánh giá sự vật, sự việc. của người nói đối với sự vật, sự việc. ? Những từ như “ Có” và “ Những “ ở hai câu trên gọi là trợ từ, vậy trợ từ là gì? ? Đặt 3 câu có từ chính, đính, ngay. 2. Ghi nhớ: SGK Nói dối là tự làm hại chính mình Tôi đã gọi đích danh nó ra. Hoạt động 2: II/ - Thán từ:(11p’) HS đọc ví dụ 2: SGK 1/.Tìm hiểu ví dụ: Các từ này, a, vầng trong những đoạn trích Câu1 a: "Này": Gây sự chú ý ở.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> biểu thị điều gì? Câu a: Này, Gây sự chú ý ở người đối thoại. Từ A: Biểu thị thái độ tức giận. Câu b: Vâng, biểu thị thái độ lễ phép. người đối thoại. Từ "A": Biểu thị thái độ tức giận. Câu b: "Vâng": biểu thị thái độ lễ phép Câu2: a,d. ? HS đọc nội dung mục 2 và trả lời câu hỏi SGK? ( a, d) - a.. Các từ ấy có thể độc lập tạo thành câu d. Các từ ấy có thể làm thành phần biệt lập VD: A! Mẹ đã về. 2/. Ghi nhớ: SGK Này! Nhìn kìa! Vâng! Co lên ngay. Vậy thán từ là gi? Thán từ gồm mấy lọai chính? ? Đặt câu có thán từ “ A” biểu thị thái độ vui mừng? Đặt câu với những thán từ khác? Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:( 12p’) Trong các câu ở bài tập 1, từ nào là trợ từ? Từ Bài tập 1: nào không phải là trợ từ? Câu có trợ từ: a, c. g, i Bài 2: Bài 2: chia hS 4 nhóm thực hiện 4 câu a- Lấy: nghĩa là ko có 1 lá thư ko có 1 lời nhắn gửi, ko có 1 đồng quà b. nguyên: riêng tiền thách cưới đã quá cao đến: quá vô lí c. cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường d. cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại HS đọc kĩ những đoạn trích từ tác phẩm “ Lão nhàm chán Hạc “ của Nam Cao và chỉ ra các thán từ trong Bài tập 3: những câu đó. a). Này, à. b). ấy. c). Vâng. d). Chao ôi. HS đọc các câu ở BT 4 ( SGK) và cho biết các e). Hỡi ơi. thán từ in đậm bộc lộ cảm xúc gì? Bài tập 4: - Kìa: Tỏ ý đắc chí. - Ha ha: Khoái chí. - ái ái: Tỏ ý van xin - Than ôi: Tỏ ý tiếc nuối. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: :( 2p’) - Trợ từ là gì? Cho ví dụ? - Thán từ là gì? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: ( 2p’) Bài cũ: - Nắm ghi nhớ, làm bài tập 2, 5. - Xem lại văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài mới: -Xem trước nội dung bài mới: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. 3. Đánh giá chung về tiết học: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….............. 4. Rút kinh nghiệm: . ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. .………………………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------------------. Ngày Soạn: 26/09/2012 Ngày dạy: ....../.............. Tiết 24. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. - Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2/. Kĩ năng : - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. 3/.Thái độ: -Biết kết hợp các yếu tố 1 cách nhuần nhuyễn trong viết văn bản tự sự. II. Nâng cao,mở rộng: - Nên sử dụng yếu tố miêu tả,biểu cảm khi nào. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, nghiên cứu về văn tự sự.. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Trong một văn bản tự sự, nếu chỉ có sự việc, nhân vật, hành động đơn thuần thì văn bản trở nên khô khan và cứng nhắc. Bởi vậy để văn bản tự sự trở nên hấp dẫn, hình dáng sự việc và nhân vật thêm sinh động và để bộc lộ tình cảm của người viết trước những sự việc và nhân vật thì đòi hỏi văn tự sự phải có kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu cảm?(1p’) Hoạt động 1: I/ -Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự. (21p’) Theo em thế nào là miêu tả, biểu cảm và kể? 1. Tìm hiểu ví dụ: - Kể: Tập trung nêu sự việc, hành động, n.vật - Tả: Chỉ ra tính chất, màu sắc và mức độ của.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> sự việc, nhân vật hành động. - Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc thái độ của người viết. Cho HS đọc đoạn văn ở SGK. *. Đọc đoạn văn: ? Em hãy xác định các yếu tố tự sự ( Sự việc lớn và sự việc nhỏ) trong đoạn văn?HS thảo luận- trình bày + Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật tôi với người mẹ lâu ngày xa cách. *. Nhận xét: + Sự việc nhỏ: Mẹ tôi vẫy tôi, tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ, mẹ kéo tôi lên xe tôi oà khóc, mẹ khóc theo, tôi ngồi bên mẹ ngã đầu...quan sát mẹ. ? Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn? + Yếu tố miêu tả: Thở hồng hộc, trán đẩm mồ hôi, ríu cả chân lại, mẹ ko còm cõi, mặt tươi sáng, mắt trong, da mịn. + Yếu tố biểu cảm: Hay tại sự sung sướng, Các yếu tố tự sự miêu tả biểu cảm sung túc? Tôi thấy những cảm giác lạ thường, ko đứng tách riêng mà đan xen vào phải bé lại …êm dịu vô cùng. nhau 1 cách hài hoà để tạo nên mạch Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen vào văn nhất quán nhau? Em thử bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu cảm sau đó chép các câu kể người, sự việc thành 1 đoạn Em có nhận xét gì về đoạn văn đó? - Khô khan không gây xúc động cho người đọc. Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò như - Vai trò: Miêu tả, biểu cảm làm cho thế nào đối với văn bản tự sự? đoạn văn hấp dẫn, sinh động, khiến Nếu chỉ có các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì người đọc phải suy nghĩ, liên tưởng đoạn văn như thế nào? Đoạn văn ko còn các sự việc, nhân vật, không còn chuyện và trở nên vu vơ, khó hiểu. Người ta sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản rự sự như thế nào? Vai trò của ngững yếu tố đó? Học sinh đọc ghi nhớ. 2.Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(18p’) GV cho HS thảo luận nhóm, sau đó gọi 1 HS Bài tập 1:(SGK) đại diện trình bày? G/v gọi lần lượt 4 nhóm Trong nhóm bổ sung các nhóm khác nhận xét ,góp ý G/v cho điểm những nhóm có ý kiến hay,đúng. Khuyến khích h/s bày tỏ ý kiến của mình G/v chốt bài. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN:(2p’).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Người ta có sử dụng 1 cách độc lập các yếu tố miêu tả và biểu cảm hay ko? Vậy thì trong những văn bản nào, mỗi yếu tố đó đóng vai trò chủ đạo? - Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung bài học để đọc-hiểu,cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm. - Làm bài tập 2& tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Bài mới: - Đọc văn bản đánh nhau với cối xay gió. - Soạn bài theo câu hỏi giáo khoa. * Đánh giá chung về tiết học:( 1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……….. Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 7 Ngày soạn: 04/10/2012 Ngày dạy: ................... Tiết 25: Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn-ki-hô-tê) (Xéc-van-tét) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn-ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại :Đôn ki-hô-tê và Xan-chô-Pan-xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật(Đôn-kihô-tê và Xan-chô-Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ: -Ý thức sống đúng đắn, có lý tưởng sống cao đẹp. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu thêm một số tác phẩm của Xéc-van-tét B. Chuẩn bị: Thầy:Nghiên cứu tài liệu liên quan đến tác phẩm của Xéc-van-tét, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: II Kiểm tra bài cũ: (8p’) - Theo em, tại sao trong bốn lần đầu em bé chỉ đánh 1 que diêm và ở lần cuối cùng em lại đánh hết cả những que diêm còn lại trong bao? - Tác giả đã bày tỏ thái độ, tình cảm gì qua tác phẩm? III.Triển khai bài mới.(1p’) ĐVĐ: Trong chính sách hiện nay, chúng ta vẫn thấy xuất hiện rất nhiều loại truyện kiếm hiệp khiến không biết bao nhiêu người mất ăn, mất ngủ vì nó. Song đó chỉ là nội dung xa vời hiện thực, đầy những ảo tưởng viễn vong. Nhà văn Xec-van -tét của TBN cũng đã sáng tạo nên tác phẩm “ Đôn- ki- hô- tê “-viết về một n/v hiệp sĩ. Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió “ trích trong tác phẩm đó. Chúng ta sẽ cùng xem nhân vật hiệp sĩ ở đây có khác với những nhân vật hiệp sĩ trong các tiểu thuyết kiếm hiệp ta thường thấy hay ko? Hoạt động 1: I/ -Tìm hiểu chung.(13p’) HS đọc chú thích (*) SGK 1.Tác giả,tác phẩm: Em hãy trình bày ngắn gọn những hiểu biết - Tác giả: Xec-van-tét nhà văn Tây của em về tác giả? Ban Nha..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tác phẩm đc viết theo thể loại gì? ( GV giới thiệu thêm về tình hình TBN thế kỉ XIV, XV và những truyện kiếm hiệp tầm thường, hoang - Tác phẩm:VBTrích trong tiểu đường thịnh hành. Tác phẩm của Xec-van-tét thuyết" Đôn-ki-hô-tê' có sức mạnh chôn vùi tiểu thuyết hiệp sĩ đó bằng 1 t/t nhại t/t hiệp sĩ) GV tóm tắt cho HS biết nội dung toàn tác 2. Đọc, tóm tắt : phẩm “ Đôn ki hô tê” GV yêu cầu HS đọc đoạn trích, chú ý ngôn ngữ đối thoại, giọng vừa tự tin và vừa hài hước: Giáo viên gọi 3 HS đọc những HS khác nhận xét. ?Em hãy tóm tắt ngắn gọn đoạn trích?GV yêu cầu HS tìm hiểu chú thích 3. Từ khó : Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? 4.Bố cục: - 3 phần: + Từ dầu.......Không cân sức: thầy trò - 3 phần Đôn ki hô tê trước trận chiến đấu. - Tiếp..................Toạc nửa vai: Thái độ và hành động của mỗi người. - Còn lại: quan niệm và cách ứng xử của mỗi người khi bị đau, xung quanh chuyện ăn ngủ. Hoạt động 3: III/- Tìm hiểu văn bản.(18p’) Theo em , nhân vật trong văn bản “ Đánh nhau...........” đựoc xây dựng bằng biện pháp 1. Nhân vật Đôn ki hô tê: nghệ thuật gì? - Nguồn gốc: Quý tộc nghèo. ( tương phản) - Ngoại hình: Gầy gò, cao. Ấn tượng ban đầu của em về 2n/v này như thế nào? (Không bình thường, có những biểu hiện đáng cười). Qua phần giới thiệu của cô và ở tiểu dẫn, em hãy cho biết nguồn gốc xuất thân và ngoại hình của nhân vật Đôn ki hô tê? ? Khi gặp cối xay gió, Đôn ki hô tê đã liên tưởng đến cái gì? – Liên tưởng đến những gã - Gặp cối xay gió tưởng đó là những khổng lồ. tên khổng lồ. ? Tâm trạng của Đôn ki hô tê trước cuộc đối mặt với cối xay gió như thế nào? Vui cho là vận may. ? Sau đó Đôn ki hô tê có hành động như thế nào? Thúc ngựa thét lớn và xông vào. - Hành động: xông thẳng đánh. ? Trận đánh kết thúc như thế nào? Thất bại thảm hại. - Kết thúc: thất bại. ? Vì sao thất bại? Không cân sức. ? Sau khi thất bại Đôn ki hô tê có cách giải thích như thế nào? Giải thích mê muội mù.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> quáng. ?Sau đó Đôn ki hô tê có suy nghĩ và hành động gì? Bẻ cành củi khô, làm giáo thức suốt đêm không ngủ không ăn. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: (2p’) - Suy nghĩ của Đôn-ky-hô-tê có bình thường không ? - Vì sao ? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Tập tóm tắt đoạn trích. - Câu chuyện nhằm phê phán điều gì ?. - Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản. Bài mới: - Đọc, soạn trước phần còn lại? - Cặp nhân vật tương phản thầy trò “Đônkyhôtê-Panxa" gợi cho em suy nghĩ gì? * Đánh giá chung về tiết học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……….. ………………………………………………………………………………………….. -------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 04/10/2012 Ngày dạy: ................. Tiết 26: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Xéc-van-tét) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn-ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại :Đôn ki-hô-tê và Xan-chô-Pan-xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật(Đônki-hô-tê và Xan-chô-Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ: -Ý thức sống đúng đắn, có lý tưởng sống cao đẹp. II. Nâng cao,mở rộng:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> B. Chuẩn bị: * Thầy: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. * Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Đóng vai,Tổ chức học sinh tiếp nhận TPVH…,vấn đáp... D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(7p’) - Tóm tắt đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản.(27p’) ? Qua tất cả những biểu hiện đó em thấy + Nhược điểm: Đônkihôtê có bình thường ko? Điều đó cho em thấy Đônkihôtê là người ntn? Mê muội hoang tưởng, thiếu thực tế, Em có cảm xúc gì trước những biểu hiện mê hành động điên rồ. muội hoang tưởng đó? – Hài hước, buồn cười. Bên cạnh những nhược điểm thì ở Đônkihôtê vẫn có những biểu hiện bình thường khác của con người rất đáng trân trọng. ? Đônkihôtê đã có một lý tưởng chiến đấu + Ưu điểm: ntn?- Quét sạch cái giống xấu xa. ?Mặc dù Xanchôpanxa cố khuyên ngăn nhưng - Dũng cảm, kiên cường. Đônkihôtê quyết tâm hành động, thất bại vẫn - Lí tưởng cao cả, phẩm chất đáng bẻ cành cây sửa lại giáo chuẩn bị cho cuộc quí chiến đấu mới, bị đau không rên la. Những chi tiết đó cho thấy ưu điểm gì của Đônkihôtê? Qua những ưu điểm, nhược điểm của => n/v nực cười, đáng trách vừa Đônkihôtê, em hãy đánh giá về nhân vật này? đáng thương. Qua tìm hiểu hãy cho biết tất cả những ưu điểm, nhược điểm của Đônkihôtê xuất phát từ Nguyên nhân: Say mê, học tập, bắt nguyên nhân nào? chước các hiệp sĩ trong truyện. Từ những ưu điểm nhược điểm của Đônkihôtê em rút ra đc bài học gì cho bản thân? - Con người sống phải có những ước mơ, hoài bảo nhưng ko viễn vong, hão huyền. - Chọn sách tốt để đọc. - Không qua say mê các trò chơi điện tử... 2. Nhân vật Xan-chô Pan-xa: Em hiểu sơ bộ ntn về n/vật Xan-chô-pan- xa? - Một bác nông dân béo lùn, nhận làm giám mã cho Đôn-ki-hô-tê với hi vọng sau này chủ công -Hình dáng: béo lùn thành danh toại bác sẽ đwocj làm thống đốc cai - làm giám mã cho Đôn-ki-hô-tê trị một hòn đảo - giám mã đủg đỉnh cưỡi lừa đi - có tham vọng theo chủ lúc nào cũng mang theo bầu rượu và cái túi hai ngăn đựng đầy đủ thức ăn ngon... Về việc Đôn ki hô tê đánh nhau với cối xay.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> gió, Xan-chô Pan-xa có những lời can ngăn ntn? Vì sao Xan-chô Pan-xa có những lời can ngăn đó? – Biết rõ sự thật đó là cối xay gió. Xanchopanxa có quan niệm ntn khi bị đau? Nếu như Đôn-ki-hô-tê ko lấy làm thích thú vì chuyện ăn ngũ thì Xan-chô Pan-xa lại như thế nào? Qua những biểu hiện đó, đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan-chô Pan-xa được bộc lộ? Trong cuộc chiến đấu với cối xây gió của chủ, Xan-chô Pan-xa luôn là người đứng ngoài cuộc, điều đó cho thấy đặc điểm nào khác của Xan-chô Pan-xa?. Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách của Xan-chô Pan-xa? Tỉnh táo,thực dung, tầm thường. Vậy qua 2 nhân vật em thấy nếu trở thành con người hoàn thiện thì cần hội đủ những yếu tố nào? ( Kết hợp ưu điểm của 2 nhân vật). Hoạt động 2: Đọc văn bản này em hiểu như thế nào về 2 nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa? Với em bài học kinh nghiệm rút ra được từ 2 nhân vật này là gì? Nghệ thuật nỗi bật đc sử dụng ở văn bản này là gì?. + Ưu điểm: - Luôn tỉnh táo, thực tế. + Nhược điểm: - Thực dụng, tầm thường - Ích kỉ, hèn nhát.. III/ Ý nghĩa của văn bản.(6p’). Ghi nhớ SGK. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Phát biểu cảm nnghĩ của em và nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản và tóm tắt nội dung. - Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản và tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. - Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản. Bài mới: - Xem trước bài: Trợ từ và thán từ. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….............. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………...

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy: ................. Tiết 27 TÌNH THÁI TỪ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2/. Kĩ năng: - Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/.Thái độ: - Có thói quen sử dụng tình thái từ để đạt được tính lịch sự, lễ phép trong giao tiếp. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, nghiên cứu bài. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… . D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (6p’) - Thế nào là trợ từ, thán từ? - Cho ví dụ? III. Triển khai bài mới:(1p’) - ĐVĐ: ở một số trường hợp, khi ta thêm vào câu trần thuật những tình thái từ thì nó trở thành câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc câu nghi vấn. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu xem tình thái từ là gì? Công dụng của nó như thế nào trong việc tạo câu trong mục đích nói Hoạt động 1: I/ - Chức năng của tình thái từ:(11p’) HS chú ý quan sát từ in đậm ở (I) 1. Tìm hiểu ví dụ: Trong các ví dụ đó, nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? a). Bỏ từ “ à”: Không còn là câu nghi vấn -Nếu bỏ các từ in đậm-> ý nghĩa b). Bỏ từ “ đi “ Không còn là câu cầu khiến. thay đổi c). Bỏ từ “ thay”: Không còn là câu cảm thán. Như vậy mỗi từ in đậm trên là một yếu tố cấu a). Từ “ à”: Yếu tố tạo nên câu hỏi. tạo nên câu gì? b). Từ “ đi”: Yếu tố tạo nên câu cầu khiến. c). Từ “ thay”: Yếu tố tạo nên câu ở ví dụ (d) từ “ ạ “ biểu thị sắc thái tình cảm gì cảm thán. con người? d) Từ "ạ" biểu thị sắc thái kính trọng Như vậy những từ in đậm đó gọi là tình thái lễ phép từ?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Em hãy cho biết tình thái từ là gì? nó gồm 2. Ghi nhớ: SGK những loại nào đáng chú ý? Hoạt động 2: II/ - Sử dụng tình thái từ:( 9p’). HS đọc các câu ở mục (II) và cho biết những 1/.Tìm hiểu ví dụ: từ in đậm ( tình thái từ) được dùng trong hoàn 1). à: hỏi, thân mật - bằng vai nhau. cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào? 2). ạ: hỏi, kính trọng, lễ phép- người 1). à: hỏi, thân mật - bằng vai nhau. dưới hỏi người trên 2). ạ: hỏi, kính trọng, lễ phép- người dưới hỏi 3). nhé: Cầu khiến, thân mật- bằng người trên vai 3). nhé: Cầu khiến, thân mật- bằng vai 4). ạ: Cầu khiến lễ phép - người nhỏ 4). ạ: Cầu khiến lễ phép - người nhỏ nhờ người nhờ người lớn lớn Qua tìm hiểu em rút ra cách sử dụng tình thái từ ntn? 2/. Ghi nhớ: SGK HS đọc to rõ ghi nhớ Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:(13p’) HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định từ nào Bài tập 1: là tình thái từ và từ nào không phải? TTT: b, c, e, i Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm? Bài tập 2: a). Chứ: Nghi vấn - dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều xác định b). Chứ: Nhấn mạnh- điều vừa k/định cho là ko thể được c) ư: hỏi với thái độ phân vân d). Nhỉ: t/độ Thân mật. e). Nhé: …Thân mật. g). Vậy: …Miễn cưởng, không hài lòng. h). Cơ mà: ….thuyết phục. Bài 3: Bài 3 - Nó là HS giỏi mà! GV nên nhắc HS phân biệt - Đừng trêu chọc nó nữa, nó khóc "mà"- TTT với "mà" QHT đấy! "đấy" - TTT với "đấy" chỉ từ - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy "Thôi" -TTT với "thôi" động từ chứ lị. "vậy"- TT với "vậy" đại từ - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi. - Con thích được tặng cặp cơ! - Thôi đành ăn cho xong vậy. Bài tập ( Bổ sung). Bài tập 1: ? Xác định tình thái từ trong các câu sau? - Anh đi đi! - Chị đã nói thế ư? - Sao mà lắm nhỉ nhé cơ chứ? -. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Cho một câu có thông tin sự kiện: Na học bài. Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái và ý nghĩa của câu trên? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: (2p’) - Nhắc lại chức năng của tình thái từ? - Thử lấy 1 ví dụ về tình thái từ cầu khiến? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung 2 ghi nhớ, làm bài tập 4,5 ( SGK). - Xem lại nội dung bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Bài mới: - Chọn 1 trong ba sự việc nêu ở sách giáo khoa và viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..………. Ngày Soạn: 06/10/2012 Ngày dạy: ................. Tiết 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Sự kết hợp các yếu tố kể,tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự . 2/. Kĩ năng : - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3/.Thái độ: - Thấy được vai trò quan trọng của việc xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: * Thầy:Soạn giáo án, nghiên cứu bài * Trò: Viết đoạn văn theo sự việc cho trước C. Phương pháp& ktdh: Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (6p’) - Kiểm tra việc làm BT2 của HS III. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: Trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 1: I/ Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm:(15p’) HS đọc thầm các dữ kiện SGK. Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn là gì? - Sự việc: Các hành vi, hành động...đã xảy ra. - Nhân vật chính: Chủ thể của hành động hoặc người chứng kiến sự việc. Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? – Làm cho sự việc dễ hiểu, hấp dẫn, sinh động. Quy trình xây dựng 1 đoạn văn gồm mấy Gồm 5 bước: bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì? + Lựa chọn sự việc chính ( HS theo dõi SGK, tài liệu kiến thức, sau đó + Lựa chọn ngôi kể. GV yêu cầu HS chọn lựa sự việcc và nhân vật + Xác định thứ tự kể. rồi viết thành đoạn văn (7’). + Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm. Gọi 3 HS trình bày bài viết của mình trước lớp. + Viết đoạn văn – HS khác nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét và điều chỉnh. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(19p’) Nhập vai ông giáo để viết đoạn văn theo sự 1/.Viết đoạn văn: việc và nhân vật đã cho ở SGK HS viết: 4 em đọc bài viết, HS khác nhận xét. ? Tìm trong truyện Lão Hạc của Nam Cao 2/. So sánh với đoạn văn tương ứng đoạn văn tương ứng với sự việc trên? ( Hôm của Nam Cao: sau Lão Hạc...Lão hu hu khóc) Em hãy xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đoạn văn? Những yếu tố đó giúp Nam Cao biểu hiện điều gì? – Thể hiện sinh động sự đau đớn, quặn quại về tinh thần của Lão Hạc trong giây phút ân hận, xót xa. - Thể hiện sự cảm thông sâu sắc của nhân vật “ tôi” với Lão Hạc. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: (2p’) - GV cho HS đọc thêm 2 đoạn văn ở SGK để các em thấy đc sự kết hợp của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Tập chọn sự việc, nhân vật trong một câu chuyện đã học và tự viết thành đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm. Bài mới: - Đọc văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”. - Soạn bài theo câu hỏi SGK. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..............

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..………. Ngày Soạn: 09/10/2012 Ngày dạy: ...../…/…… Tuần 8:Tiết 29. CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (O- hen- ri). A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nhân vật,cốt truyện, sự kiện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông,sự chia sẽ giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. - Phát hiện,phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: - Tình cảm yêu thương con người.Quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính. II. Nâng cao,mở rộng: - Đọc tìm hiểu thêm các tác phẩm của Ô-hen-ri. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn Ohenri. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh : - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (7p’) - Nêu những ưu điểm và nhược điểm của nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa? - Em rút ra bài học thiết thực gì qua 2 nhân vật đó? III. Triển khai bài mới:(1p’) - Văn học Mĩ là một nên văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như Hêminway, Giăc sơn đơn.....Trong số đó, tên tuổi của Ohenri nỗi bật lên như 1 tác giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung.( 12p’) HS đọc chú thích (*) SGK 1.Tác giả, tác phẩm. Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả - T.giả: nhà văn Mĩ, chuyên viết Ohenri? truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ của người dân Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Chú ý đọc đúng lời thoại, đặc biệt đoạn Xiu kể - T.phẩm: Đoạn trích từ truyên" về cái chết của cụ Bơmen, cần đọc với giọng Chiếc lá cuối cùng" cảm động nghẹn ngào. 2. Đọc, tóm tắt: HS đọc kĩ từ khó ở phần chú thích. 3. Từ khó: Nêu bố cục của văn bản? 4. Bố cục: 3 đoạn Có thể ko cần chia đoạn vì câu chuyện liền mạch theo t/gian và sự việc nối tiếp. Nhưng a. Đầu…tảng đá: cũng có thể ngắt thành 3 đoạn: a. Đầu…tảng đá: Cụ Bơ.-men và Xiu lên gác b. Tiếp…thế thôi thăm Giôn-xi, Hai người lo sợ nhìn những chiếc lá thường xuân cuối cùng trên dây leo thườgn xuân ngoài cửa sổ. c. Còn lại b. Tiếp…thế thôi: Hai ngày đã trôi qua, chiếc lá cuối cùng vẫn ko rụng và Giôn-xi đã qua khỏi cơn nguy hiểm. c. Còn lại: Xiu kể cho Giôn-xi đang bình phục về cái chết bất ngờ cảu cụ Bơ-men Hoạt động 2: II/- Tìm hiểu văn bản( 20p’) Trong đoạn trích học em thấy Giôn xi đang ở 1. Diễn biến và tâm trạng Giôn tình trạng như thế nào? – Lâm bệnh trầm trọng, Xi: nghèo túng. Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ có tâm trạng - Hoàn cảnh: Là hoạ sĩ nghèo mắc gì? – Suy nghĩ của Giôn xi “ Khi chiếc lá cuối chứng bệnh viêm phổi trầm trọng cùng rụng .... sẽ chết” nói lên điều gì? ( Không -> là người yếu đuối, hoàn cảnh bế còn tin vào sự sống, chỉ có ý nghĩ chờ đợi phút tắc, bệnh tật, luôn nghĩ đến cái chia tay với cuộc đời). chết. Chi tiết trên cho em biết điều gì về Giôn xi? Tại sao lúc đầu Giôn xi “ Mở to cặp mắt thẩn thờ nhìn tấm mành mành và ra lệnh kéo nó lên? – - Lúc đầu: Chán nản, mỏi mệt, Nhìn chiếc lá thường xuân cuối cùng rụng chưa. tuyệt vọng. Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi hững sáng, -> Yếu đuối đáng trách ( Dù hoàn tấm mành mành đc kéo lên thì Giôn Xi phát hiện cảnh đáng thương ). điều gì? Chiếc lá vẫn còn. Theo em Giôn Xi đã cảm nhận đc điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? Chiếc lá mỏng manh nhỏ nhoi chứa đựng một sức mạnh mãnh liệt, bền bỉ. Chi tiết Giôn xi xin cháo và sữa, đòi gương đã - Khi nhìn chiếc lá thường xuân cho thấy điều đổi thay nào ở cô? cuối cùng vẫn còn: Đã hi vọng Nguyên nhân nào làm cho Giôn Xi khỏi bệnh? – sống và muốn sống Chiếc lá gan góc, kiên cường chống chọi với gió tuyết, tâm hồn, nhu cầu sống, hồi sinh, nhiệt tình tuổi trẻ lại trỗi dậy. Việc Giôn xi khỏi bệnh nói lên điều gì? Tự chữa bệnh bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh tật..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Tóm tắt truyện ? - JônXi là một người như thế nào? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản. Bài mới: - Đọc soạn phần còn lại. - Tìm hiểu về 2 nhân vật Xiu, cụ Bơ Men. - Nghệ thuật đặc sắc đảo ngược tình huống hai lần của truyện 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............ 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………... Ngày Soạn: 09/10/2012 Ngày dạy: ...../.../....... Tiết 30: Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (Ô-hen- ri) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nhân vật,cốt truyện, sự kiện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông, sự chia sẽ giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: - Tình cảm yêu thương con người, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính. II. Nâng cao,mở rộng: - Đọc tìm hiểu thêm các tác phẩm của Ô-hen-ri. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, đọc thêm các truyện ngắn của Ô-hen-ri 2. Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp, giải quyết vấn đề. Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (7p’) - Tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: III/- Tìm hiểu văn bản.(22p’) Tại sao Xiu cùng cụ Bơ Men sợ sệt ngó ra 2. Tấm lòng của Xiu: ngoài của sổ nhìn cây thường xuân, rồi nhìn nhau, chẳng nói năng gì? -Lo cho bệnh tật và tính mạng của Giôn Xi. Xiu đã có những cử chỉ, hành động và lời nói gì với Giôn xi? Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá giả ko? -Không. Vậy Xiu biết rõ cái chết của cụ Bơmen vào lúc nào? Vì sao em biết? Qua tất cả những chi tiết trên, em thấy Xiu là 1 người bạn như thế nào? - Lo lắng, quan tâm, động viên, an ủi bạn. -> Hết lòng vì bạn, yêu thương bạn chân thành, tha thiết. 3. Hoạ sĩ Bơmen và kiệt tác Chiếc lá Sự thật về chiếc lá cuối cùng vẫn còn liên quan cuối cùng: đến nhân vật nào? - Bơmen là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ * Vẽ chiếc lá cuối cùng -> cứu sống đc một kiệt tác nghệ thuật. ở dây cụ Bơmen đã Giôn -xi vẽ chiếc lá với mục đích gì? -Cứu sống Giôn - vẽ đẹp, giống như thật xi. - vẽ bằng cả tấm lòng, tình thwong Ông đã vẽ bức tranh này như thế nào? -Âm yêu, đem lại sự sống cho Giôn-xi. thầm bí mật trong đêm gió rét. Người hoạ sĩ này đã trả giá cho bức vẽ chiếc lá =>Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác. cuối cùng? – Chết vì sưng phổi. Qua đó em có nhận xét gì về hoạ sĩ Bơmen. *Cụ Bơmen: Hoạ sĩ nghèo, tốt bụng, Tại sao Xiu lại gọi đó là 1 kiệt tác? Vì: Nó giàu tình thương yêu, hi sinh cao giống chiếc lá thật, vẽ trong điều kiện đặc biệt thượng. khó khăn, cứu sống một mạng người, đc vẽ bằng tình thương bao la và sự hi sinh cao thượng. Hãy chỉ ra hai sự kiện bất ngờ đối lập nhau dựa 4. Nghệ thuật đảo ngược tình huống trên những diễn biến của Giôn-xi và cụ Bơmen 2 lần: tạo nên hiện tượng đảo ngược tình huống hai - Giôn xi: Tuyệt vọng vì bệnh tật lần? nghĩ đến cái chết -> Lấy lại nghị lực, Tác dụng nghệ thuật đảo ngược tình huống 2 bệnh giảm ngiười khoẻ dần. lần?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Theo các em thì Giôn xi hay Bơmen là nhân - Bơmen: Lại chết vì bệnh viêm phổi vật nổi bật nhất trong truyện? ->Bất ngờ, tạo sự hấp dẫn Hoạt động 2: III/- Ý nghĩa của văn bản.(6p’) Đọc chiếc lá cuối cùng em hiểu những điều sâu -Ca ngợi tình yêu thương cao cả sắc nào về tình cảm con người? giữa những con người nghèo khổ. Em còn hiểu gì về vai trò của nghệ thuật chân -Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật chính? của tình yêu thương vì sự sống còn Qua truyện này em hiểu gì về tư tưởng và tình của con người. cảm của nhà văn Ohenri? Yêu thương quý trọng người nghèo khổ. Em còn được đọc những truyện nào của Ohenri hoặc của của những nhà văn khác viết về lòng nhân ái của con người? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: (2p’) - Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật mà em yêu thích trong văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản. - Nắm nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản và tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. Bài mới: - Xem trước bài: Chương trình địa phương. - Đọc nội dung yêu cầu và phần chuẩn bị điều kiện ( Theo yêu cầu SGK ) tiết chương trình địa phương. *Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……… …………….. ……………………………………………………………………………. Ngày Soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: …./…/…….. Tiết 31 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng việt). A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Hiểu được từ ngữ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em sinh sống..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2/. Kĩ năng : - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt. 3/Thái độ: -Yêu quý từ ngữ của địa phương II. Nâng cao,mở rộng: - So sánh thấy được cách dùng từ ở một số địa phương khác nhau như thế nào. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, nghiên cứu thêm từ ngữ địa phương mình. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp, Thuyết trình, Nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(6p’) - Em hãy nhắc lại thế nào là từ ngữ địa phương? - Lấy một số ví dụ? III. Triển khai bài mới:(1p’) - ĐVĐ: Như vậy, ở tiết trước các em đã đc tìm hiểu về từ ngữ địa phương. Từ ngữ địa phương vẫn có những điểm chung so với từ ngữ toàn dân về mặt từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp. Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích và so sánh chúng với từ ngữ toàn dân. Hoạt động 1: 1. Hiểu về từ địa phương Hoạt động của thầy và trò Nội dung Phân tích sự khác biệt về ngữ âm của từng - Từ ngữ địa phương là những từ ngữ vùng miền địa phương thường dùng ở một địa phương nhất định 2, Sự khác biệt về từ vựng Nó có một số khác biệt về ngữ aam , từ -Từ địa phương là những từ mà toàn dân vựng so với từ ngữ toàn dân nhưng có thể ko có hiểu được trên cơ sở đối chiếu với từ ngữ - Từ địa phương có những từ song song toàn dân tồn tại với từ toàn dân Hoạt động 2: 2. Lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân. (15p’) Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi nhóm làm SGK chung một bảng điều tra. Từ toàn dân - từ địa phương Đại diện mỗi tổ trình bày kết quả điều tra, sưu tâm. ? Căn cứ vào bảng điều tra, em hãy cho biết những từ ngữ nào không trùng với từ ngữ toàn dân? Hoạt động 3: III/ - Sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở những vùng khác:(7p’) Em còn biết những từ ngữ chỉ quan hệ ( Bắc Ninh, Bắc Giang: Cha-Thầy, Mẹ-U, ruột thịt thân thích ở những địa phương Bầm, Bủ, Bác-Bá). khác không? Nam Bộ: Cha: Ba, Tía, Mẹ: Má. Anh cả: .Cho h/s phát biểu. Anh Hai, Chị cả: Chị Hai.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> G/v nhận xét, lấy ví dụ Hoạt động 4: IIII/ - Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích:(11p’) Em biết những câu ca dao, tục ngữ, -Chồng chèo thì vợ cũng chèo thành ngữ nào sử dụng từ ngữ chỉ quan Hai đứa cùng nghèo lại đụng với nhau. hệ ruột thịt? Chị ngã em nâng. - Thân em như cá trong lờ - Anh em như thể tay chân. Hết phương vùng vẫy không biết nhờ nơi - Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú gì. đâu. - Phúc đức tại mẫu. - Anh than một tiếng nát miễu xiêu đình “ Cha mẹ nuôi con bằng giời...con kể”. Cây huệ kia đang xanh lại héo, cá ở ao “ Có cha có mẹ thì hơn, không cha huỳnh vội xếp vi. không mẹ như đờn không dây”. - Anh thương em, Em thử phân tích ý nghĩa những câu em Thương lún, thương lụn, tìm được. Thương lột da óc, Thương tróc da đầu, Ngủ quên thì nhớ, Thức dậy thì thương E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: (2p’) - Theo em cần chú ý điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Sưu tầm những từ ngữ ở địa phương em chỉ các loại gia súc, gia cầm?. Bài mới: - Xem trước bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày Soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: ...../…./…… Tiết 32 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2/. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Xây dựng bố cục, cách sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3/.Thái độ: - Có ý thức xây dựng dàn ý trước khi bước vào viết bài.. II. Nâng cao,mở rộng: - Lập được dàn bài. Sử dụng tốt các yếu tố trong văn bản. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, nghiên cứu bài. 2. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: Nêu, giải quyết vấn đề, học theo góc D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(5p’) - Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Dàn ý của bài văn tự sự.(18p’) Giáo viên cho HS đọc bài văn ở SGK Văn bản đó chia làm mấy phần? 3 phần. 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự Em hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái sự: quát của mỗi phần? a). Bố cục của bài văn: - Mở bài: “ Từ đầu … bày la liệt trên bàn”: Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. - Thân bài: “ Tiếp...Gật đầu không nói”: Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. - Kết bài: “ Còn lại” Cảm nghĩ về món quà sinh nhật. Truyện kể về việc gì? - Diễn biến của buổi sinh nhật. Ai là người kể chuyện? ở ngôi thứ mấy? - Trang kể chuyện, ngôi thứ nhất b). Xác định các yếu tố sự việc chính Thời gian, không gian, hoàn cảnh của câu - Sự việc chính: Diễn biến của buổi chuyện? ( Buổi sáng, trong nhà Trang, ngày sinh nhật SN của Trang các bạn đến chúc mừng. Sự việc xoay quanh nhân vật nào? Có những - Ngôi kể: Thứ nhất ( Trang = tôi ). nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? -Trang - n/v chính, ngoài ra còn một số n/vật: Trinh ,Thanh và các bạn. Tính cách của mỗi nhân vật? - Nhân vật: Trang: n/vật chính - Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột - Ngoài ra: Thanh, Trinh, các bạn - Thanh: Hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý - Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành. Em hãy nêu diễn biến của câu chuyện ( mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc). - Mở đầu: Buổi s/nhật vui vẻ sắp kết.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> thức,Trang sốt ruột chờ bạn thân nhất. - Diễn biến: Trinh đến và giải toả băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà độc đáo - Diễn bíên. - Kết thức: Cảm nghĩ của Trang về món quà s/nhật Điều gì tạo nên sự bất ngờ? - Tình huống truyện: Tâm trạng chờ đợi, có ý chê trách của Trang về sự chậm trể của bạn, sau đó mới vỡ lẽ: Sự chậm trể đầy thông cảm, t/h tấm lòng thơm thảo thật đáng trân trọng. - Tình huống bất ngờ: Trinh đến với Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm và món quà độc đáo tác dụng của chúng? -HS chỉ yếu tố mtả, biểu cảm - T/dụng: Bộc lộ t/cảm bạn bè chân thành và sâu sắc giúp cho người đọc hiểu rằng: tặng cái gì ko quan trọng bằng tặng như thế nào? Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào? Kể theo tình tự thời gian, đôi chỗ dùng hồi ức, ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra. Hoạt động 2: II/ - Dàn ý của một bài văn tự sự:( 5p’) Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu - 3 phần. cảm thường gồm mấy phần? Là những phần * Mở bài: nào? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì? Giới thiêu sự việc, nhân vật và tình HS đọc to, rõ ghi nhớ huống xảy ra câu chuyện. *Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự nhất định *Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ của người ttrong cuộc (người kể hay một nhân vật nào đó) Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:(12p’) Giáo viên gợi ý HS lập dàn ý cho văn bản Bài tập 1: “ Cô bé bán diêm” từ những gợi ý ở SGK? Đề: Hãy kể về một kỉ niệm vơi người bạn tuổi Bài tập 2: thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. *Mở bài: GV cho HS đọc kĩ đề bài đã cho ở SGK. Sau Giới thiệu người bạn và kỉ niệm đó cho HS suy nghĩ và lập dàn ý. * Thân bài: - Gọi 2 HS trình bày dàn ý. a. T/gian, không gian, hoàn cảnh của kỉ niệm b. Nhân vật chính và các nhân vật c. Sự việc chính và chi tiết d. Điều gì khiến em xúc động? xúc động ntnào?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Kết bài: Nêu cảm nghĩ về kỉ niệm đó, E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: (2p’) - Nêu bố cục của một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và nội dung của các phần ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Viết lại dàn ý cho bài tập 2 ( SGK). Bài mới: - Đọc kỹ văn bản: hai cây phong và soạn bài. 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……….. ………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày Soạn: 15/10/2012 Ngày dạy: .../…./…… Tuần 9:Tiết 33:. HAI CÂY PHONG (Trích người thầy đầu tiên). - (Ai-ma- tốp). A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương,với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. - Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả,biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ: -Bồi đắp cho HS sự rung cảm trước cái đẹp của tự nhiên, trước cái đẹp của tâm hồn. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu về nhà văn và tác phẩm của Ai-ma-tốp. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp, giải quyết vấn đề, Tổ chức học sinh tiếp nhận TPVH…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(6p’) - Giôn-xi khỏi bệnh vì sao? - Vì sao có thể nói “ Chiếc lá cuối cùng” là một kiệt tác? III. Bài mới:(1p’) 1.Giới thiệu bài: -Đối với mỗi con người Việt Nam, kí ức tuổi thơ thường gắn liền với những cây Đa, bến nước, sân đình ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm. Còn đối với 1 nhân vật nghệ sĩ trong truyện vừa là người thầy đầu tiên của nhà văn Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê. Mỗi lần thăm quê, ông không thể không đến thăm 2 cây Phong trên đỉnh đồi đầu làng. Để hiểu đc sâu sắc tâm trạng của “ tôi”, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích. 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung. (11p’) Cho HS đọc kĩ chú thích (*). 1. Tác giả(SGK) Em hãy trình bày những nét cơ bản về tác giả Ai-ma-tốp? Dựa vào SGK, em hãy trình bày tóm tắt nội 2. Tác phẩm: - “ Hai cây phong “ là phần đầu dung tác phẩm? truyện “ Người thầy đầu tiên “..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Vị trí của đoạn trích? - “ Hai cây phong “ là phần đầu truyện “ Người thầy đầu tiên “. GV hướng HS tóm tắt toàn bộ tác phẩm. - Chú ý đọc giọng chậm, buồn gợi nhớ nhung và suy nghĩ của người kể. GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc tiếp. HS đọc kĩ các chú thích SGK sau đó giáo viên kiểm tra 1 vài từ. Theo em có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn? 4 đoạn. 1). Từ dầu....phía tây: Giới thiệu chung vị trí làng quê. 2). Tiếp theo......gương thần xanh: Nhớ về hình ảnh hai cây phong đầu làng và cảm xúc của tôi khi trở về làng. 3). Tiếp theo…biêng biếc kia: Nhớ về thời thơ ấu với lũ bạn. 4). Còn lại: Nhớ đến người trồng 2 cây phong Hoạt động 2: ? Trong văn bản có những đại từ nhân xưng nào? -( Tôi- chúng tôi) Em có nhận xét gì về sự thay đổi ngôi kể trong đoạn trích? ( Tôi- chúng tôi)? - Tôi: tác giả; chúnh tôi: tác giả và các bạn Căn cứ vào đại từ nhân xưng, hãy xác định 2 mạch kể phân biệt lồng vào nhau. Đoạn 1, 2, 4: Người kể chuyện xưng tôi. Đoạn 3: Người kể chuyện xưng là chúng tôi. Đại từ nhân xưng “ Tôi” chỉ ai, ở thời điểm nào? - Đoạn a,b,d: chỉ người kể chuyện - hoạ sĩ ở thời điểm hiện tại nhớ về quá khứ - Đoạn c: Chỉ người kể chuyện và các bạn ở thời điểm quá khứ ? N/vật kể chuyện có vị trí như thế nào? - Quan trọng trong hai mạch kể. 3.Đọc: 4. Từ khó: 5. Bố cục:. II/- Tìm hiểu văn bản.(12p’). Thay đổi ngôi kể, đan xen lồng ghép hiện tạiquá khứ, trưởng thành-thiếu niên, một ngườinhiều người có t/dụng gì? - câu chuyện sống động thân mật, gần gũi, ấm áp, đáng tin cậy và chân thật Vì sao có thể nói mạch kể của người kể xưng “tôi” quan trọng hơn?- Vì tôi có cả 2 mạch kể. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?. 1. Hai mạch kể lồng ghép:. - Mạch kể xưng “tôi” là người kể chuyện: - Tự giới thiệu mình là hoạ sĩ, chủ yếu là ở thời điểm hiện tại nhớ về quá khứ. - Mạch kể xưng là “chúng tôi”: Người kể chuyện và các bạn của anh ở thời thơ ấu. -> câu chuyện sống động thân mật, gần gũi, ấm áp, đáng tin cậy và chân thật.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Tóm tắt lại truyện. - Chọn trong bài 1 đoạn khoảng 10 dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc. Bài mới: - Đọc và soạn tiếp phần còn lại. - Tâm trạng của nhân vật tôi khi trở về làng, nhớ về người thầy của mình. - Tấm lòng đối với quê hương ? 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: ...../..../....... Tiết 34:. HAI CÂY PHONG (Ai-ma- tốp) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương,với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. - Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. 3. Thái độ: - Bồi đắp cho HS sự rung cảm trước cái đẹp của tự nhiên, trước cái đẹp của tâm hồn. - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. II. Nâng cao,mở rộng: - Tìm hiểu về nhà văn và tác phẩm của Ai-ma-tốp. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu tài liệu liên quan đến tác phẩm, tác giả Ai-ma-tốp.soạn giáo án Trò: Học bài cũ. Đọc,soạn bài mới C. Phương pháp& ktdh:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Vấn đáp, giải quyết vấn đề, Tổ chức học sinh tiếp nhận TPVH…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(6p’) - Tóm tắt lại đoạn trích hai cây phong? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3. Theo em đoạn 3 có thể chia nhỏ nữa thành mấy đoạn? - 2 đoạn ( đoạn trên: Bọn trẻ chơi đùa, trèo lên cây phong phá tổ chim; đoạn dưới: Phong cảnh làng quê đẹp đẽ và cảm giác của “ Chúng tôi” khi từ ngọn phong nhìn xuống. Theo em đoạn nào thú vị hơn? Đoạn 2: Với những cảnh và cảm xúc mới mẽ, lạ lùng. Hình ảnh 2 cây phong cùng lũ trẻ hồn nhiên nghịch ngợm được phác hoạ như thế nào? Em có nhận xét gì hình ảnh 2 cây phong trong tình cảm của lũ trẻ tinh nghịch? Từ trên cao ngất nhìn xuống, trước mắt lũ trẻ là những gì? - Không gian bao la, chuồng ngựa nhỏ dần, thảo nguyên hoang vu mất hút, dòng sông lấp lánh. Tại sao chúng lại say sưa, ngây ngất? Cảm giác ấy được diễn tả như thế nào? - Sửng sốt nín thở, quên đi cả việc, thích thú nhất là phá tổ chim. Tại sao có thể nói người kể chuyện ( hoạ sĩ) đã miêu tả 2 cây phong và quang cảnh nơi đây bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ. HS đọc lại đoạn 1, 2, 4: Hai cây phong đầu làng hiện lên như thế nào trong cách nhìn nhận, cảm thụ của nhân vật “tôi”? - Hai cây phong ở vị trí cao trên làng. - Như ngọn hải đăng đặt trên núi, như hai cái cột tiêu. Chúng có gì đặc biệt với nhân vật tôi? Vì sao tôi luôn nhớ về chúng? ( Trở thành hình ảnh ký ức trong tâm hồn).. III/- Tìm hiểu văn bản.(29p’) 2. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ:. Hai cây phong và k/niệm phá tổ chim. Hai cây phong: Khổng lồ, cao ngất, ríu rít tiếng chim, tiếng trẻ nua đùa -> Người bạn thân thiết, bao dung gắn bó với lũ trẻ. - Từ ngọn phong nhìn xuống toàn cảnh quê hương mênh mông quyến rũ, đầy màu sắc huyền ảo, bí ẩn.. -> Miêu tả đậm chất hội hoạ. => Kỉ niệm ngây thơ, hồn nhiên, khó quên 3. Hai cây Phong trong cái nhìn và cảm nhận của nhân vật tôi. - Hai cây phong ở vị trí cao trên làng. - Như ngọn hải đăng đặt trên núi, như hai cái cột tiêu.. -Hai cây phong: Gắn liền với những Hai cây phong trong tâm hồn của nhân vật tôi kỉ niệm thơ ấu mà tôi trân trọng và hiện lên cụ thể như thế nào? nâng niu. - Hai cây phong có tiếng nói riêng và tâm hồn riêng - Liên quan đến nghề hoạ sĩ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Biểu hiện tình yêu quê hương và nỗi nhớ làng của người con xa quê. ( Những lần về quê, nhanh chóng đến để nhìn ngắm say sưa) + Nghệ thuật so sánh, nhân hoá-> 2 cây phong thật có hồn, sinh động, phong phú gần gũi.. Em thấy tác giả sử dụng nghệ thuật chủ yếu nào? Tác dụng của nghệ thuật đó? Tại sao khi đã trưởng thành, đã hiểu được nhiều điều bí ẩn của 2 cây phong đó chỉ là chânlí đơn giản mà vẫn không làm hoạ sĩ vỡ mộng xưa? Có phải ai cũng có tâm trạng vậy không? - Là Hoạ sĩ, 1 hoạ sĩ có tâm hồn phong phú, giàu cảm xúc-> giấc mộng huyền diệu của tuổi thơ không hề tan vỡ mà có sức mạnh và sự ám ảnh bền lâu dai dẳng. -> Có tâm hồn nhạy cảm, giàu cảm xúc, yêu quê hương da diết.. Hình ảnh 2 cây phong còn liên quan đến ai? Điều mà tác giả chưa hề nghĩ đến thuở ấu thơ là gì? Điều đó gây ấn tượng như thế nào cho 4. Hai cây phong và thầy Đuy-sen: nhân vật tôi? - Hai cây phong do thầy Đuy-sen - Gắn liền với tên tuổi của thầy Đuysen người đưa về trồng-> Hình ảnh có quan hệ có công xây dựng ngôi trường đầu tiên. Hai mật thiết cây phong là nhân chứng của câu chuyện xúc - Hai cây phong là nhân chứng của động về thầy Đuysen và cô học trò An -tư- nai. câu chuyện đầy xúc đông Thầy giáo gũi gắm ước mơ hy vọng. Em có cảm nhận gì về nhân vật xưng “ Tôi” trong văn bản? Hoạt động 2: IV/- Tổng kết.(5p’) Em có nhận xét gì về sự kết hợp các yếu tố miêu tả, kể chuyện và biểu cảm trong văn bản? Với văn bản này 2 cây phong dưới ngòi bút của Aimtốp hiện lên như thế nào? Em có đc Ghi nhớ SGK tình cảm gì khi đọc xong văn bản này? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN:(2p’) - Nhận xét về cảnh kể chuyện của tác giả? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung văn bản, nắm ghi nhớ. - Chọn trong bài 1 đoạn khoảng 10 dòng liên quan đến 2 cây phong để học thuộc. Bài mới: - Nắm kĩ văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảmchuẩn bị viết bài số 2 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….............. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ………………………………………………………………………………………… ………. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: ...../…/…. Tiết 35, 36:. VIẾT BÀI SỐ 2 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2/. Kĩ năng: - Diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3/. Thái độ: - Giáo dục tin thần tự giác trong làm bài. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: Xem lại kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. C. Phương pháp& ktdh: - Viết bài vào vở, tự luận. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (1p’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Triển khai bài mới: Hoạt đông 1: I/.Ra đề:(1p’) GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Nếu là người được chứng kiến cảnh Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao thì em hãy ghi lại câu chuyện đó như thế nào?. Hoạt đông 2: II/.Viết bài:( 84p’) + Yêu cầu: - HS xác định đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Xác định đúng ngôi kể ( Xưng tôi, ngoài lão Hạc, ông Giáo). + Đáp án, biểu điểm. I/. Mở bài. - Giới thiệu hoàn cảnh chứng kiến câu chuyện. - Giới thiệu khái quát nội dung câu chuyện sẽ kể. II/. Thân bài. 1/. Kể lại Lão Hạc bán chó như thế nào. + Lời nói, suy nghĩ, tâm trạng...của Lão khi tâm sự với ông Giáo. + Dáng vẽ cử chỉ và nét mặt...................... + Tình cảm của Lão Hạc đối với cậu Vàng khi đã bán nó đi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2/. Kể lại thái độ, cử chỉ, nét mặt, giọng nói của ông Giáo trong khi được nghe Lão hạc tâm sự. 3/. Cảm nghĩ của bản thân em đối với ông Giáo và Lão Hạc. III/. Kết bài. - Ấn tượng của em khi chứng kiến câu chuyện trên. - Suy nghĩ về số phận của người nông dân trước CMT8. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Xác định đúng kiểu bài tự sự, có sử dụng đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Dùng đúng ngôi kể, ghi lại câu chuyện xúc động, tình cảm chân thành, nội dung kể hoàn chỉnh. - Văn viết trôi chảy, mạch lạc, không sai lỗi chính tả. + Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ những yêu cầu đề ra ( Có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm ). Văn viết khá trôi chảy, mạch lạc, vấp ít lỗi về dùng từ, đặt câu. + Điểm 5, 6: Biết cách kể chuyện, có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm song diễn đạt chưa trôi chảy, còn sai chính tả. Điểm 3, 4: Kể còn lan man, chưa xác định đúng yêu cầu của đề. Văn viết lủng cũng, sai nhiều chính tả. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: (2p’) -Văn tự sự có những đặc điểm gì? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:( 2p’) + Bài cũ: - Ôn lại lí thuyết văn tự sự, kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Xem lại các biện pháp tu từ đã học. + Bài mới: - Xem trước bài “ Nói quá”. - Sưu tầm chuyện trạng Vĩnh Hoàng. - Sưu tầm chuyện nói khoác. 3. Đánh giá chung về buổi học:( 1p’) - GV nhận xét giờ kiểm tra ( Thu bài - nhận xét ). ……………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............... .......................................... 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………. Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 10 Ngày Soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: ...../…/…… Tiết 37 NÓI QUÁ A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của “ Nói quá” trong văn bản nghệ thuật cũng như trong giao tiếp hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn bản và giao tiếp. 3. Thái độ: - Sử dụng đúng nói quá trong từng văn bản cụ thể. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Em hãy nhắc lại những biện pháp tu từ đã học ở lớp 6, 7? III. Triển khai bài mới:( 1p’) ĐVĐ: Như vậy, ở lớp 6, 7 các em đã được học một số biện pháp tu từ như: so sánh nhân hoá, điệp ngữ....Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một biện pháp tu từ mới là: Nói qua. Vậy nói qua là gì? Nó có tác dụng như thế nào trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày? Hoạt động 1: I/ - Nói quá và tác dụng của nói quá.(12p’). Cho HS đọc kĩ ví dụ sách giáo khoa. 1/Tìm hiểu ví dụ: SGK Nói “ Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng, ngày a. Đọc vd: tháng mười chưa cười đã tối” có quá sự thật b. Nhận xét: không? Cách nói ấy ko đúng với sự thật Thực chất của mấy câu này nhằm nói lên điều gì? - Đêm tháng năm rất ngắn, ngày tháng mười rất ngắn. - Mồ hôi ướt đẫm. Em thử nhận xét 2 cách nói trên? cách nói trong ca dao sinh động, gây ấn tượng hơn. Qua đó em thử nêu tác dụng của nói quá? 2/ Ghi nhớ: SGK HS đọc to rõ ghi nhớ Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa: Bài Tập 1:( 21p’) a). “ Sỏi đá thành cơm”=> Sức mạnh, nhiệt tình lao động..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> b). “ Đi lên đến tận trời”=> ý chí quyết tâm của con người. c). “ Thét ra lữa”=> Hung dữ ( kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác). Bài tập 2: Em hãy trình bày cách hiểu của em về các a). Chó ăn đá....... thành ngữ, sau đó điền vào ô trống. b). Bầm gan tím ruột..... c). Ruột để ngoài da. d). Nở từng khúc ruột. đ). Vắt chân lên cổ. Bài tập 3, 6: Đặt câu với các thành ngữ đã cho ở bài tập 3 và phân biệt các biện pháp tu từ nói quá với nói khoác. Học sinh tìm một số thành ngữ có sử dụng biện Bài tập 4: pháp nói quá theo mẩu ơ SGK? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nói quá là gì? - Thử lấy ví dụ về nói quá? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:( 2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ sách giáo khoa và làm lại bài tập 3, 6.. - Làm tiếp bài tập 4. Bài mới: - Xem lại những tác phẩm truyện kí đã học, soạn bài mới. * Đánh giá chung về buổi học:( 1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. * Rút kinh nghiêm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ……….. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 23/10/2012 Ngày dạy: ...../…./….. Tiết 38. ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Cũng cố hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam được học ở lớp 8.. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Tự phân tích đánh giá, so sánh đối chiếu cảm thụ. 3. Thái độ: -Ý thức tự học, tình yêu v/c nghệ thuật. II. Nâng cao,mở rộng: - Đặc điẻm truyện ký Việt Nam B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,Tổ chức h/s tiếp nhận tác phẩm văn học trong giờ học văn… D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ) III. Triển khai bài mới Hoạt động 1: I/ - Lập bảng hệ thống các văn bản truyện kí đã học ở lớp 8.(13p’) HS đã chuẩn bị kĩ ở nhà. GV gọi một HS trình bày phần chuẩn bị của mình theo từng nội dung cụ thể ở SGK. Gọi 2, 3 HS khác nhận xét. GV bổ sung, điều chỉnh và ghi rõ lên bảng. Tên VB - tác giả Thể loại P/thức Nội dung Đặc sắc nghệ biểu đạt Chủ yếu thuật 1. Tôi đi học Truyện Tự sự Những kỉ niệm trong Tự sự kết hợp Thanh Tịnh ngắn sáng về ngày đầu tiên Miêu tả, b.cảm đi học 2. Trong lòng mẹ Hồi kí Tự sự Nỗi cay đắng, tủi cực Tự sự kết hợp Nguyên Hồng và lòng yêu thương miêu tả, biểu cảm mẹ mãnh liệt của t.giả thời thơ ấu 3.Tức nước vỡ bờ Tiểu Tự sự Vạch trần bộ mặt tàn Kể sinh động, tình Ngô Tất Tố thuyết ác, bất nhân của chế huống bất ngờ, độ TD nửa p.kiến diễn biến phù hợp 4. Laoc Hạc Truyện Tự sự Số phận đau thương Khắc hoạ t/cách Nam Cao Ngắn và phẩm chất của n/vật đặc sắc miêu người dân trước CM tả diễn biến tâm lí T8 Phù hợp - Thái độ trân trọng của t. giả đ/với n/vật Hoạt động 2: II/ - So sánh, phân tích để thấy rõ những điểm giống nhau và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức:( 16p’) Nghệ thuật của 3 văn bản đã học trong các bài 2, 3, 4. Giáo viên nói thêm về dòng văn học hiện thực phê phán. ? Em hãy xem kĩ lại văn bản 2, 3, 4 và tìm ra những điểm giống nhau về thể loại, thời gian ra đời, đề tài, chủ đề, giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật? 1/. Giống nhau:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Thể loại: Văn bản tự sự hiện đại. + Thời gian: Trước CM trong giai đoạn 19301945. + Đề tài: chủ đề con người và cuộc sống xã hội đương thời của các tác giả đi sâu miêu tả số phận của những con người cực khổ. + Giá trị tác phẩm: Chan chứa tinh thần nhân đạo. ? Em hiểu gì tinh thần nhân đạo được biểu hiện trong 3 tác phẩm đó? ( Yêu thương trân trọng con người với nhứng phẩm chất tốt đẹp, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). + Giá trị nghệ thuật: Biện pháp chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể miêu tả con người, tâm lí cụ thể, hấp dẫn. 2/. Khác nhau: GV cho HS lập bảng so sánh, đối chiếu theo - tác giả, tác phẩm, thể loại, nội mẫu ở bài tập 1 để tìm ra nét riêng của những dung, n/vật văn bản? Hoạt động 3: III/ - Về đoạn văn hoặc nhân vật mà em yêu thích nhất trong ba văn bản đó:( 11p’) GV cho HS tự viết theo suy nghĩ, cảm nhận của bản thân. Nêu được đoạn văn hoặc nhân vật mà em yêu thích, trong văn bản nào? của tác giả nào? Lí do yêu thích ( Về nội dung tư tưởng? Về đặc sắc nghệ thuật?....) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Kể lại tên những tác phẩm truyện kí Việt Nam và tác giả của chúng trong học kì I lớp 8? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:( 2p’) Bài cũ: - Xem lại những văn bản truyện kí VN đã học và nắm ghi nhớ. - Viết một đoạn văn hồi tưởng lại buổi đến trường đầu tiên của bản thân. Bài mới: - Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000 * Đánh giá chung về buổi học:( 1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………...

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày Soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: ...../…/….. Tiết 39. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2/. Kĩ năng : - Đọc, tìm hiểu, một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh 3/.Thái độ: - Có suy nghĩ tích cực về những việc tương tự khác trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện. II. Nâng cao,mở rộng: - Vấn đề môi trường hiện tại ở nước ta. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án.nghiên cứu vấn đề rác thải,bao ni lông ở Việt Nam. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ( 4p’) - Em có suy nghĩ gì trước tình hình môi trường ở Việt Nam trong những năm gần đây? III. Triển khai bài mới: ĐVĐ: - Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất ngôi nhà chung của mọi người đang bị ô nhiểm nặng nề là một nhiệm vụ khoa học, xã hội, văn hoá vô cùng quan trọng đối với nhân dân toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng bao bì ni lông. Vì sao như vậy? Bài học hôm nay sẽ thuyết minh, giải thích giùm chúng ta.( 1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung.(10p’) Lưu ý đọc rõ ràng mạch lạc, chú ý đến các 1/ Đọc: thuật ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác, đặc biệt phần sau cần đọc đúng giọng điệu..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo viện cho HS đọc kĩ các chú thích từ 1->9. 2/Tìm hiểu từ khó: Em có thể cho biết đây là kiểu văn bản gì không? – Văn bản nhật dụng thuyết minh 1 vấn đề khoa học tự nhiên. Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Từ dầu….từng khu vực: Sơ lược 3/ Bố cục: nguồn gốc và nguyên nhân sự ra đời của “ Ngày trái đất”. - Đoạn 2: Tiếp theo….trẻ sơ sinh: nêu tác hại nhiều mặt và nghiệm trọng của việc sử dụng bao ni lông. - Đoạn 3: Vì vậy………môi trường: Những giải pháp. - Đoạn 4: Còn lại: Lời kêu gọi, động viên mọi người. Hoạt động 2: III/ - Tìm hiểu văn bản:( 21p’) GV cho HS đọc lại phần 2 1/ Những nguyên nhân cơ bản dẫn Dùng bao ni lông có nhiều cái thuận lợi, lợi bất đến việc hạn chế và không dùng bao cập hại. Vậy những cái hại của bao ni lông là ni lông. gì? Cái hại nào là cơ bản nhất? vì sao? - Đặc tính nổi bật của bao bì ni lông là tính không phân huỷ của nhựa Plastic tạo nên những tác hại khó Chỉ ra những tác hại do đặc tính nỗi bật của lường. bao bì ni lông? – Bẩn, gây vướng, cản trở sự phân huỷ đất đai, cản trở qua trình sinh trưởng của các loại thực vật Bao ni lông màu chứa nhiều chất độc hại. Vì sao bao bì ni lông là chất thải khó xử lý? Là loại rác thải rất khó xử lý. Chôn lấp thì không bị phân huỷ, đốt thì gây độc hại, tốn kém, tái chế gặp nhiều khó khăn, nan giải. Việc xử lý bao bì ni lông hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới có những biện pháp nào? nhận xét về mặt hạn chế của biện pháp ấy? Vứt bừa bãi xuống các nguồn nước, thùng rác công cộng, chôn lấp đốt, tái chế…. 2/ Những biện pháp hạn chế dùng Trong văn bản đã nêu ra những biện pháp nào bao ni lông. để hạn chế sử dụng bao bì ni lông? 4 biện - Thay đổi thói quen sử dụng pháp. Em có nhận xét gì về các biện pháp đó? - Ko sử dụng khi ko cần thiết Hợp lí, cụ thể, thiết thực, phù hợp hoàn cảnh, - Sử dụng đồ dùng khác thay cho điều kiện của người Việt Nam? bao bì ni lông Muốn thực hiện được cần có thêm điều kiện - tuyên truyền về tác hại của viêc sử gì? – Bản thân mọi người có ý thức tự giác, dụng thấy được tính nghiêm trọng, lâu dài…trong việc bảo vệ môi trường. Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lông của.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> bản thân và gia đình? Theo em các biện pháp nêu trên đã triệt để, đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa? Vì sao? Chưa vì người ta vẫn sản xuất vì nó vẫn có những mặt thuận lợi. Việc tự ý thức của mỗi con người trong việc sử dụng bao bì ni lông là việc bình thường trong cuộc sống sinh hoạt của con người, nhưng thật ra nó lại có ý nghĩa rất lớn. Vậy theo em ý nghĩa đó là gì? Tác giả đã kết thúc văn bản bằng những lời lẽ như thế nào?. 3/. Ý nghĩa to lớn, trọng đại của vấn đề: Ko dùng bao bì ni lông là bảo vệ trái đất, bảo vệ ngôi nhà chung. => Kêu gọi khẩn thiết, bắt đầu bằng 3 từ hãy, tăng dần từ ý thức đến những hành động cụ thể thiết thực. Hoạt động 3: IV/ - Tổng kết:( 4p’) Em có nhận xét gì về cách lập luận, lí lẽ trong văn bản? Các từ vì vậy, hãy có tác dụng gì trong việc liên kết kết thúc văn bản? - Lập luận logíc, chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục, lời kêu gọi thiết tha, chân thành. Nhận thức của em qua bài học hôm nay? Ghi nhớ: SGK E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN:( 2p’) - Em rút ra điều gì qua văn bản : thông tin ngày trái đất năm 2000”? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: ( 2p’) Bài mới: - Hiểu được ý nghĩa của văn bản, nắm nội dung phần ghi nhớ. - Có ý thức vận dụng những hiểu biết vào thực tế ( H/c sử dụng bao bì). Bài mới: - Soạn bài “ Nói giảm nói tránh" * Đánh giá chung về buổi học:( 1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………............. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………...

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày Soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: ...../…/…….. Tiết 40. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức : - Khái niệm nói giảm nói tránh. - Tác dụngcủa biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2/. Kĩ năng : - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3/.Thái độ : - Vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, Xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp,sơ đồ tư duy,học theo góc D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 8p’) - Thế nào là nói quá?? Em hãy cho 2 ví dụ về nói quá? - Kiểm tra bài tập 3 của học sinh. III. Triển khai bài mới: ĐVĐ: - Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn chương nghệ thuật, đôi khi để tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự… người ta sử dụng biện pháp tu từ gì ? . Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.1p’) Hoạt động 1: I/ - Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh.(14p’) Cho HS đọc các ví dụ của SGK 1/ Ví dụ: Những từ in đậm “ Đi gặp cụ Các Mác, cụ Lênin và các vị cách mạng đàn anh khác” ở 2/ Nhận xét: đây ví dụ a, từ “ đi” ở ví dụ b, “ chẳng còn” ở ví dụ c có nghĩa là gì?- Dùng trong việc nói 1. Giảm sự đau buồn đến cái chết. ? tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó? - Để giảm nhẹ tránh sự đau buồn. ? Vì sao trong đoạn văn 2 tác giả dùng từ “ 2. Tránh thô tục.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Bầu sửa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa? Tránh thô tục 3. Cách nói 2 là nhẹ nhàng, tế nhị ? So sánh 2 cách nói ở ví dụ 3, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn? - Cách 2, còn cách 1 hơi căng thẳng, nặng nề, qua ba ví dụ em hiểu như thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của cách nói này? HS đọc ghi nhớ SGK. Ghi nhớ: SGK Khi muốn chê trách ai một điều gì đấy, cách nói giảm, nói tránh theo em có tác dụng gì? Tránh gây tự ái, khó chịu. Khi em mắc khuyết điểm bố mẹ có dùng nói giảm nói tránh ko?ko cần nói sự thật để sửa chữa kịp thời Tìm thêm một số ví dụ nói giảm, nói tránh Bác đã lên đường theo tổ tiên - Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt - Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành (Tây tiến - Q.Dũng) - GV cho HS lập bản đồ tư duy để khái quát nội dung Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(17p’) Bài tập 1: a). Đi nghĩ. HS đọc bài tập 2, phát hiện câu có sử dụng b). Chia tay nhau. biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh? c). Khiếm thị. a2, b2, c1, d1, e2. d). Có tuổi. e). Đi bước nữa. HS theo dõi mẩu ở bài tập 3, sau đó dặt năm Bài tập 2: câu dánh giá trong các trường hợp khác nhau có sử dụng nói giảm, nói tránh bằng cách phủ Bài tập 3: định điều ngược lại với nội dung đánh giá? Giọng hát chua loet-> Giọng hát không được ngọt lắm. Cấm cười to-> xin cười nho nhỏ một chút. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp tu từ này? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Làm tiếp bài tập 3. - Nắm kĩ nội dung bài học, có ý thức vận dụng vào những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể khi cần thiết Bài mới: - Ôn tập các văn bản chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Tuần 11 Ngày Soạn: 3/11/2012 Ngày dạy: ...../..../…… Tiết 41:. KIỂM TRA VĂN HỌC. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Chủ đề I Bài “Lão Hạc” của Nam Cao. -I.1. +I.1.1: GV giúp hs nắm được nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích “Lão Hạc” của Nam Cao. +I.1.2: Hiểu được và trình bày suy nghĩ của mình về thân phận người nông dân trước Cách mạng tháng 8 qua nhân vật Lão Hạc. Chủ đề II. Bài “ Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố. -II.1. Hiểu được và trình bày suy nghĩ của mình về thân phận người nông dân trước Cách mạng tháng 8 qua nhân vật chị Dậu Chủ đề III. Bài Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng.. III.1 .Giúp hs nắm được tình yêu thương của bé Hồng qua đoạn trích “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng. Chủ đề IV.Bài “Chiếc lá cuối cùng” của O-hen –ri. IV.1. HS nắm được ý nghĩa của kiệt tác chiếc lá cuối cùng trong văn bản. 2.Kỹ năng: 2.1. Rèn hs kĩ năng lấy dẫn chứng từ tác phẩm để chứng minh tình yêu thương của chú bé Hồng qua đoạn trích “Trong lòng mẹ”. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA -Tự luận. III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Tên Chủ đề 1. Lão Hạc Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Chiếc lá cuối cùng Số câu Số điểm. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. Nội dung Nghệ thuật Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ :20%. Số câu 1 điểm:2.0 20%. Hiểu chiếc lá cuối cùng là kiệt tác của cụ Bơ- men Số câu: 1 Số điểm:2. Số câu: 1 Số điểm:2.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tỉ lệ % Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ. Tỉ lệ :20%. Tỉ lệ :20% Nhận xét thân phận người n.dân. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Trong lòng mẹ. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ : 20% c/minh tình thương mẹ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu1 điểm:2 20%. Số câu 2 điểm:2.0 20%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ :20%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ : 20%. Số câu:1 Số điểm:4 Tỉ lệ 40%. Số câu1 điểm:4 40%. Số câu:1 Số điểm:4 Tỉ lệ 40%. T.Số câu:4 điểm:10 100%. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1.Đề kiểm tra. Câu 1. (2 điểm) Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích “Lão Hạc”Nam Cao? Câu 2. (2 điểm) Trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng” vì sao nói tác phẩm chiếc lá cuối cùng là kiệt tác của cụ Bơ- men? Câu 3. ( 2điểm) Em có nhận xét gì về thân phận của người nông dân trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 qua 2 tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao và “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố ? Câu 4: ( 4 điểm). Em hãy chứng minh tình yêu thương mẹ của bé Hồng qua đoạn trích “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng? 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu 1: Học sinh trình bày đúng giá trị nội dung: 1 đ. - Số phận đau thương và phẩm chất của người nông dân trước CM tháng Tám - Thái độ trân trọng của tác giả đối với nhân vật Học sinh trình bày đúng giá trị về nghệ thuật: 1 đ. - Khắc họa tính cách nhân vật đặc sắc - Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật phù hợp Câu 2: HS trình bày được các ý sau 2 điểm. - Chiếc lá của cụ Bơ- men vẻ rất đẹp, rất giống chiếc lá thật. - Chiếc lá được vẻ bằng cả tấm lòng và tình yêu thương của cụ dành cho Giôn- xi. - Đã cứu sống Giôn- xi và cụ đã đổi mạng sống của mình. →Là tác phẩm nghệ thuật chân chính..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu 3: HS đưa ra được suy nghĩ của mình về thân phận người nông dân : 2 điểm. - Cuộc sống bần cùng, nghèo khổ và bế tắc, không có lối thoát. - Luôn bị áp bức, bốc lột, coi thường. - Luôn giũ được phẩm chất cao đẹp. Câu 4: Tình thương đối với mẹ được thể hiện qua các thời điểm : *Khi trò chuyện với người cô : mặc cho cô nói xấu mẹ nhưng bé Hồng vẫn rất thương yêu mẹ, luôn có ý nghĩ tốt về mẹ - Bé Hồng căm tức hủ tục phong kiến đày đọa mẹ *Khi được gặp mẹ và trong lòng mẹ : - Bé Hồng cảm thấy vô cùng sung sướng hạnh phúc, em càng yêu mẹ hơn. ( Tìm d/ chứng minh họa phù hợp) * Mỗi câu tuỳ theo mức độ làm bài của HS để GV cho điểm phù hợp. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) + Bài cũ: - Xem lại nội dung các văn bản, tóm tắt lại. + Bài mới: - Ôn tập lại ngôi kể. - Xem trước nội dung bài: Luyện nói, kể chuyện theo ngôi, kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) ………………………………………………………………………….……………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 3/11/2012 Ngày dạy: ...../..../....... Tiết 42 LUYỆN NÓI:KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP MIÊU TẢ, BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức : - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đỗi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2/. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Kể được câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau :Biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một văn bản tự sựcó sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3/.Thái độ: - Ý thức tích cực tự giác. II. Nâng cao,mở rộng: - Nói hay,nói một cách thuyết phục người nghe. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án.chuẩn bị một số phương pháp giúp h/s tự tin hơn khi nói trước đám đông 2. Trò: Chuẩn bị trước bài tập 2. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 1p’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài trước của học sinh. III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Ôn tập về ngôi kể. ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? - Cách kể mà người kể xưng tôi, tác dụng? Với 1/Ngôi kể thứ nhất: tư cách người trong cuộc: Tăng tính chân thực tính thuyết phục. ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ 3 và tác 2/ Ngôi kể thứ 3: dụng? Người kể dấu mình gọi tên các nhân vật một cách khách quan-> Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. ? Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất? Lão Hạc, Tôi đi hoc, những ngày thơ ấu. ?Ví dụ về ngôi kể thứ 3? Tắt đèn cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng. ? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? Tuỳ vào mỗi cốt truyện, tình huống cụ thể người ta thay đổi ngôi kể để: Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật ( Người trong cuộc kể kkác người ngoài cuộc), thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm. người trong cuộc buồn vui…..theo cảm tính chủ quan: người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm để góp phần khắc hoạ tư cách nhân vật. Hoạt động 2: II/ - Chuẩn bị luyện nói: Giáo viên yêu cầu HS đọc to, rõ, diễn cảm 1/ Đọc đoạn văn: đoạn văn. ? Em hãy xác định sự việc chính, nhân vật chnhs và ngôi kể trong đoạn văn? – Sự việc:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Cuộc đối đầu giữa kể đi thúc sưu và người xin 2/ Xác định sự việc, nhân vật, yếu tố khất sưu. biểu cảm, miêu tả: Nhân vật: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. Ngôi kể: Thứ 3. ? Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm nỗi bật 3/ Đóng vai chị Dậu: trong đoạn văn? Theo em nếu đóng vai chị dậu thì thay đổi ngôi kể như thế nào? Thứ nhất lựa chọn yếu tố miêu tả, biểu cảm sát hợp với ngôi thứ nhất Hoạt động 3: III/ - Luyện nói: Giáo viên yêu cầu HS ( người kể) đóng vai chị Dậu xưng tôi khi kể sự việc hành động ngôn ngữ bán sát đoạn văn. Hướng dẫn HS khi kể có thể kết hợp các động tác, cữ chỉ nét mặt………… để miêu tả thể hiện tình cảm . Lần lượt gọi các học sinh lên kể HS khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thế nào là nói giảm, nói tránh? - Tác dụng của biện pháp tu từ này? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: ( 2p’) Bài cũ: - Xem kĩ lại kiến thức về các ngôi kể. - Tập kể lại một số chuyện em đã học qua các văn bản ( biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm). Bài mới: - Xem trước bài: Câu ghép. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 3/11/2012 Ngày dạy: ...../…./…. Tiết 43. CÂU GHÉP. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức : - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối các vế của câu ghép 2/. Kĩ năng : - Phân biệt được câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3/.Thái độ : - Cẩn thận khi dùng từ đặt câu trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> II. Nâng cao,mở rộng: - Hiểu thêm về câu trong tiếng việt. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án,nghiên cứu về câu ghép,bảng phụ 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(5 p’) - Đặt 2 câu đánh giá về người, vật, hiện tượng nào đó có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh? III. Triển khai bài mới: (1p’) ĐVĐ: - Ở lớp dưới các em đã được học về câu đơn. Vậy câu ghép khác câu đơn như thế nào? Câu ghép có những đặc điểm gì? có những cách nối các vế câu nào trong câu ghép? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ những điều đó. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm của câu ghép:(10p’) GV cho HS đọc kĩ các ví dụ ở SGK 1. Tìm hiểu ví dụ: ( SGK) *Thảo luận nhóm: * Ví dụ1 Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm? “ Tôi/ quên…..quang đảng” cụm C-V bổ ngữ cho động từ quên, cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ “ Nãy nở”. - …..mẹ tôi âu yếm…….dẫn đi trên con dường dài và hẹp” -> Có 1 cụm C-V. - Cảnh vật…./đều thay đổi, ….chính lòng tôi/ đang có sự thhay đổi lớn…tôi/đi học.. * Nhận xét: a-Tôi quên…quang đãng.-> Nhiều cụm CV bao chứa nhau b-Buổi mai….hẹp.-> 1 cụm CV. c- Cảnh vật…đi học.->3 cụm CV *Ví dụ 2 Phân tích cấu tạo của những câu có 2 cụm C-V Phân tích cấu tạo của những câu có trở lên? – Con đường này tôi/ đã quen lắm lần hai hoặc nhiều cụm CV: nhưng lần này CCN ẩn/ thấy lạ. * Nhận xét: Em hãy trình bày kết quả phân tích vào bảng Câu a -> nhiều cụm CV bao chứa theo mẫu sau? nhau ( GV hướng dẫn HS thảo luận, sắp xếp theo Câu c ->3 cụm CV không bao chứa mẫu). Đại diện trình bày, GV điều chỉnh. nhau GV hướng dẫn HS đánh số thứ tự các câu ( Từ Ví dụ 3: câu 1 đến câu 7) và sau đó xác định trong Điền vào bảng kết quả phân tích những câu trên câu nào là câu đơn, câu nào là Ví dụ 4: câu ghép? Vậy qua tìm hiểu, cho biết thế nào Câu ghép: 1, 3, 5, 6, 7 là câu ghép? 2.Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Cách nối các vế câu:(8p’) Cho HS xem xét lại những câu ghép đã xác - Câu 1, 3 nối bằng quan hệ từ định ở bảng và cho biết trong mỗi câu ghép vế - Một cặp q/hệ từ được nối với nhau như thế nào? - Câu 7 nối bằng q/hệ từ, dấu hai GV nêu thêm một số ví dụ: chấm - Nó càng làm mọi người càng thán phục..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nó đóng góp bao nhiêu tôi đóng góp bấy nhiêu. => 2 câu: nối bằng cặp phó từ, đại từ….đi đôi với nhau. Ghi nhớ: SGK Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi đuổi kịp => Nối bằng dấu phẩy ? Vậy có mấy cách nối vế câu ghép? Hoạt động 3: III/ - Luyện tập( 16p’) Thảo luận nhóm: Bài tập 1: HS đọc các đoạn trích, tìm câu ghép và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế nối với nhau a. Câu 1,2 không phải câu ghép còn bằng những cách nào? lại là câu ghép.Các vế nối với nhau Nhóm 1: Câu a, nhóm 2: câu b. nhóm 3: câu c, bằng dấu phẩy nhóm 4: câu d b. 2 câu ghép - nối bằng dấu phẩu a). Câu 3, 4, 5, 6, 7. c. Câu 2: câu ghép - nối b ằng dấu b). Câu 1, 2. hai chấm c). Câu 2. d. Câu 3 là câu ghép - nối bằng quan d). Câu 3. hệ từ Hướng dẫn HS đặt câu ghép với mỗi cặp quan Bài tập 2: hệ từ đã cho ( SGK)? Chuyển những câu ghép vừa đặt thành những Bài tập 3: câu ghép mới bằng cách bỏ bớt 1 quan hệ từ Cách 1: Trời mưa to nên đường rất hoặc đão lại trật tự các vế câu? trơn Cách 2: Đường rất trơn vì trời mưa to Bài tập 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hộ ứng cho ở VD: Nó vừa được điểm khá đã SGK huyênh hoang. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Câu ghép có gì khác câu đơn? Có những cách nào để nối các vế câu trong câu ghép? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 2, 4 và bài tập 5 Bài mới: - Xem trước bài “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày Soạn: 03/10/2012 Ngày dạy: ...../…/….. Tiết 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ...). 2/. Kĩ năng : - Nhận biết văn bản thuyết minh ;phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác 3/.Thái độ : - Ý thức được tính thiết thực của loại văn bản này trong cuộc sống ngày nay. II. Nâng cao, mở rộng: - Văn bản thuyết minh trong đời sống xã hội. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án. Nghiên cứu về văn bản thuyết minh. 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 4p’) - Nhắc lại những kiểu văn bản em đã học ở lớp 6, 7? III. Triển khai bài mới:(1p’) ĐVĐ: - Trong cuộc sống hàng ngày, khi chúng ta mua một cái máy như ti vi, máy bơm,….người ta đều kèm theo những lời giới thiệu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng. Đến một danh lam thắng cảnh, trước cổng vào thế nào cũng có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ đồ thắng cảnh. Khi các em tiếp xúc với SGK trong nhà trường, chúng ta thấy có những bài trình bày thí nghiệm hoặc trình bày sự kiện lịch sử, trình bày tiểu sử nhà văn….Tất cả đều là văn bản thuyết minh. Vậy thế nàp là văn bản thuyết minh, nó có những đặc điểm gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó. Hoạt động 1: I/ - Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:(15p’) 1/ Văn bản thuyết minh trong đời sống con người: a). Đọc các văn bản: GV cho HS đọc văn bản ở SGK chú ý đọc to rõ ràng. Ba văn bản ( a, b, c) mỗi văn bản thuyết minh, b). Nhận xét: trình bày điều gì? - Văn bản a: Nêu rõ lợi ích riêng của cây dừa lợi ích này gắn với những đặc điểm của cây dừa Bình Định. - Văn bản b: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá cây.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Văn bản c: Giới thiệu huế với tư cách là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam, có những đặc điểm riêng độc đáo. ? Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? ( Khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng sự vật, sự kiện, sự việc). 2/ Đặc điểm chung của văn bản HS thảo luận nhóm câu hỏi: Các văn bản trên thuyết minh: có phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận không? Tại sao? Không phải vì: + Văn bản tự sự phải có sự việc, nhân vật. + Văn bản miêu tả: Phải có cảnh sắc, con người, cảm xúc, giúp ta cảm nhận ( chứ không phải hiểu) con người, sự việc. + Văn bản nghị luận: Phải có luận điểm, luận cứ. ? Đặc điểm chung của những văn bản trên là gì? - Trình bày những đặc điểm tiêu ( Tôn trọng sự thật, không hư cấu, bịa đặt, biểu của đối tượng. tưởng tượng hay suy luận…). - Cung cấp tri thức khách quan. Gọi HS đọc to, rõ ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:( 20p’) - HS đọc 2 văn bản ở bài tập 1. Các văn bản đó Bài tập 1: có phải là văn bản thuyết minh ko? Vì sao? - Văn bản a: Cung cấp tri thức lịch sử. - Văn bản b: Cung cấp kiến thức sinh vật. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 2 Bài tập 2: Văn bản nhật dụng phụ thuộc kiểu văn nghị luận, đề xuất hành động bảo vệ môi trường. Sử dụng thuyết minh khi nói tác hại của bao ni lông. Cho HS thảo luận bài tập 3 ( SGK) Bài tập 3: Các văn bản khác cũng cần sử dụng văn bản thuyết minh. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nêu những đặc điểm nỗi bật của văn bản thuyết minh? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ:- Nắm kĩ 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 3C - Sưu tầm 1 số văn bản thuyết minh Bài mới: - Đọc văn bản: Ôn dịch, thuốc lá - Soạn bài theo câu hỏi SGK * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày Soạn: 8/11/2012 Ngày dạy: … /…/…… Tuần 12: Tiết 45. ÔN DỊCH THUỐC LÁ. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con nguời và đạo đức của xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2/. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh về một vấn đề của đời sống xã hội. 3/.Thái độ: - Ý thức phòng chống thuốc lá, vận động mọi người cùng từ bỏ thuốc lá. II. Nâng cao,mở rộng: - Thuốc lá một trong những nguyên nhân làm tăng số người bị bệnh hiểm nghèo. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu về thuốc lá,tranh ảnh minh họa. Trò: Học bài cũ, xem soạn trước bài mới, sưu tầm số liệu tranh ảnh cho nội dung bài học C. Phương pháp& ktdh: - nêu, giải quyết vấn đề, vấn đáp, - động não, học theo góc D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Văn bản “ Thông tin về ngày trái đất 2000” kêu gọi về vấn đề gì? - Vấn đề ấy có tầm quan trong như thế nào ? III. Triển khai bài mới(1p’) ĐVĐ: - Dân gian có câu “ Một điếu thuốc lào nâng cao sĩ diện, lễ vật đám cưới nhất định không thiếu thuốc lá, tuổi già hút thuốc lá làm vui, vở chiếc điếu cày tre là khoan khoái, Thép mới đã từng viết vậy. Trong văn bản “ Lão hạc” nhà văn Nam Cao cũng đề cập đến cái thú vui này: “ Chẳng kiếp gì sung sướng thật nhưng có cái này là sung sướng. Ông con mình ăn khoai uống nước chè rồi hút thuốc lào. thế là sướng, thế nhưng về mặt sức khoẻ có hại, nguy hiểm đến tính mạng con người. Vì vậy, bài học hôm nay sẽ trả lời các em câu hỏi đó. Hoạt động 1: I/ -Tìm hiểu chung.(10p’) Đọc chậm, rõ ràng, mạch lạc những câu cảm 1/ Đọc: cần đọc với giọng phù hợp. GV gọi 2 HS đọc bài. HS đọc kĩ các chú thích, lưu ý chú thích từ 1 2/ Từ khó: đến 9. 3/Tìm hiểu thể loại: Theo em, văn bản này thuộc kiểu loại văn bản - Văn bản nhật dụng thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> gì? một vấn đề khoa học xã hội: Theo em có thể chia văn bản làm mấy phần? 3 4/ Bố cục : 3 phần phần a) Từ đầu….AIDS: Dẫn vào vấn đề ( Thuốc lá trở thành ôn dịch) b) Tiếp theo ….con đường phạm pháp: Bàn luận và chứng minh tác hại của thuốc lá đối với cá nhân cộng đồng. c. Còn lại: Kêu gọi cả thế giới chống ôn dịch thuốc lá. Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu chi tiết:( 23p’) HS thảo luận nhóm nhỏ 1/ Dẫn vào vấn đến: Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại - So sánh ôn dịch, thuốc lá với các dịch nào? So sánh như vậy có tác dụng gì? đại dịch-> Gây chú ý, nêu lên tầm quan trọng, tính chất nghiêm trọng Tại sao nhan đề lại viết ôn dịch, thuốc lá? Dấu của vấn đề. phẩy được dùng ở nhan đề có tác dụng gì? - Nhan đề đặt dấu phẩy: nhấn mạnh, ( Hút thuốc lá là ôn dịch nguy hiểm, thái độ lên mở rộng nghĩa, tăng sắc thái biểu án nguyền rủa việc hút thuốc: “ thuốc lá mày là cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. đồ ôn dịch”-> Đe doạ sức khoẻ tính mạng loài người. Theo em đoạn b có thể chia làm mấy đoạn 2/ Tác hại của thuốc lá đối với cá nhỏ? 2 đoạn nhân người hút, người nghiện thuốc: HS đọc đoạn 1: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần - Cách so sánh độc đáo-> tác hại của Hưng Đạo nhằm dụng ý gì? hút thuốc lá: Tác hại của loại thuốc lá như loài giặc gặm +Bệnh mãn tính. nhấm từ từ mà chắc chắn, khó gỡ gây nguy +Tim mạch, huyết áp cao hiểm ( giặc vô hình) + Ung thư ? Khói thuốc lá đem lại nguy hiểm cho cơ thể +gây nghiện … người hút? Chất nicôtin gây những tác hại nghiêm trọng, => Thuốc lá là kẻ thù ngọt ngào và khói thuốc có hàng vạn chất độc như hắc ín, nham hiểm của sức khoẻ con người. ôxitcacbon, gây nguy hiểm tính mạng, tổn hại về kinh tế. 3/ Thuốc lá đối với sức khoẻ cộng HS đọc đoạn b2. đồng và những tệ nạn xã hội khác: ? Câu “ Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi” được đưa ra như một 1d/c, 1 tiếng nói -Gây ô nhiểm môi trường khá phổ biến của những con nghiện có ý nghĩa - Gây bệnh cho con người gì? -Chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia - TÁc hại về giáo dục đạo đức đình, người thân, cộng đồng. - Gây nghiện ngập ,trộm cắp… ? Tác giả phản bác lại ý kiến đó bằng những lập luận và dẫn chứng như thế nào? Họ chính là những kẻ đầu độc, làm ô nhiểm môi trường. 4/ Lời kêu gọi đối với cả thế giới: HS đọc đoạn cuối:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình thuốc lá ở nước ta với các nước âu- - Không hút thuốc lá Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị: Đã đến lúc mọi - Tích cực cai nghiện người….chống nạn ôn dịch này? Sự so sánh - Bỏ thói quen hút thuốc làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều được - Vận động tuyên truyền … thuyết minh ở trên, vừa khiến cho mọi người phải suy ngẩm. ? Mọi người cần phải làm gì để chống lại ôn dịch thuốc lá? Quan tâm cao và ý thức, biện pháp triệt để. HS đọc ghi nhớ: SGK * Ghi nhớ: SGK E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Em hãy nêu những tác hại của thuốc lá? - Mọi người cần chống lại ôn dịch này như thế nào? - Em sẽ làm gì để góp phần vào việc phòng chống ôn dịch này? 2*Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dụng bài học. - Nắm cách thức lập luận của tác giả. Bài mới: - Xem trước tiết “ Câu ghép “ ( Tiếp theo) * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 08/11/2012 Ngày dạy: … /…./…… Tiết 46. CÂU GHÉP. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức : - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2/. Kĩ năng : - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp 3/.Thái độ : - Ý thức vận dụng câu ghép 1 cách hợp lý. II. Nâng cao,mở rộng: - Dùng các loại câu ghép có quan hệ ý nghĩa phù hợp. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, Xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp, học theo góc… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Câu ghép có những đặc điểm nào? nêu các cách nối câu ghép? - Lấy ví dụ minh hoạ? III. Triển khai bài mới:(1p’) ĐVĐ: - Tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của câu ghép vav các cách nối các vế câu ghép. Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu. Hoạt động 1: I/ - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:(16p’) Ví dụ 1: HS đọc ví dụ ( mục 1) SGK 1/ Tìm hiểu ví dụ: ? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép đó là quan hệ gì? Nguyên nhân, kết quả. ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Vế A: Có lẽ…đẹp: Biểu thị ý nghĩa khẳng định Vế B: Bởi vì…->Biểu thị ý nghĩa giải thích. Giáo viên đưa một số ví dụ lên bảng phụ: ? Em hãy chỉ ra các mối quan hệ ý nghĩa giũa các vế câu ghép sau. Ví dụ 2:Nếu tôi có tiền thì tôi sẽ mua một tập sách của Nam Cao-> Quan hệ điều kiện- giả thiết Ví dụ 3: - Tuy bị tàn tật nhưng chị vẫn giành huy chương vàng về cho tổ quốc-> Quan hệ tương phản. Ví dụ 4:- Gió càng to thì lữa càng bốc lên cao.> Quan hệ tăng tiến. - Ví dụ 5: Địch phải đầu hàng hoặc chúng ta sẽ bị tiêu diệt-> Quan hệ lựa chọn. Ví dụ 6: Nó không nói gì nữa và oà khóc-> Quan hệ bổ sung hoặc đồng thời. Ví dụ 7: Chị không nói gì rồi bỏ đi -> Quan hệ tiếp nối. Ví dụ 8: Không nghe tiếng súng bắn trả địch đã rút chạy-> Quan hệ giải thích. Em hãy nêu những mối quan hệ ý nghĩa thường gặp trong câu ghép? Em hãy nhận xét 2/ Ghi nhớ: SGK: gì về các quan hệ giữa các vế câu ghép? GV goi 2 HS đọc to, rõ ghi nhớ Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(17p’) HS đọc yêu cầu của bài tập 1(SGK) Bài tập 1: a) Vế 1 và 2: Quan hệ nguyên nhân- Kết quả. Vế 2 và 3 quan hệ giả thích. b) Quan hệ điều kiện- Kết quả. d). Quan hệ tương phản c) Quan hệ tăng tiến.ấH đọc yêu cầu cảu e) Câu 1: Quan hệ nối tiếp, câu 2 quan hệ nguyên nhân BT2 (SGK) Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> a. Câu 2->5: câu ghép b. Câu 2.3: câu ghép các vế trong những câu ghép đều có Bài 3: quan hệ nguyên nhân- kết quả Xét về mặt lập luận mỗi câu ghép trình bày * Không nên tách vì quan hệ ý nghĩa môt việc mà lão Hạc nhờ ông giáo giúp. đã chặt chẽ Nếu tách riêng từng vế câu ghép thành câu đơn Bài tập 3: thì ko đảm bảo tính mạch lạc của lập luận. Xét về mặt giá trị biểu hiện tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể dài dòng của lão Hạc. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nêu những mối quan hệ ý nghĩa thường gặp trong câu ghép? - Câu ghép khác câu mở rộng như thế nào? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ - Làm bài tập 3, 4 (SGK). - Tìm những đoạn văn có sử dụng câu ghép. Bài mới: - Xem trước bài phương pháp thuyết minh. *Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..…. Ngày Soạn: 09/11/2012 Ngày dạy: … /…/….. Tiết 47. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài họcvề văn bản thuyết minh đã học và sẽ học). - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2/. Kĩ năng : - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích lũy và nâng cao tri thức đồi sống. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 3/.Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh, biết vận dụng khi xây dựng văn bản thuyết minh. II. Nâng cao,mở rộng: - Hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, xem các phương pháp thuyết minh. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề, học theo góc D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 5p’) - Em hãy nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? - Lấy một vài ví dụ về kiểu văn bản đó? III. Triển khai bài mới: (1p’) ĐVĐ: - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Vậy để cung cấp được những tri thức, chúng ta cần đến những điều kiện nào? và cần có những phương pháp thuyết minh nào trong kiểu bài này? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó?. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh( 7p’) GV yêu cầu HS đọc mục 1 (SGK) 1. Quan sát, học tập, tích lũy tri *HS thảo luận: thức để làm bài văn t/minh: Các văn bản đó sử dụng các loại trí thức gì? Về khoa học ( sinh học), lịch sử, văn hoá. - Quan sát: Xem xét sự vật có những Làm thế nào để có trí thức ấy? - Quan sát, học đặc trưng gì? ( Hình dáng, kích tập, tích luỹ kiến thức. Vai trò của quan sát, thước cấu tạo…). học tập, tích luỹ ở dây như thế nào? - Học tập tìm hiểu đối tượng trong Có phải tất cả những kiến thức tích luỹ được sách báo, tài liệu….. đều đưa vào bài không? Chọn lọc bằng tư - Tích luỹ: ghi chép những số liệu tưởng, suy luận có thể có tri thức để làm bài ,thông tin cần thiết về đối tượng. văn thuyết minh được không? GV cho HS đọc ghi nhớ 1 (SGK)? Ghi nhớ 1: Ý 1 SGK Hoạt động 2: II/ - Phương pháp thuyết minh.(15p’) Giáo viên cho HS đọc ví dụ mục a ( SGK) 1/. Phương pháp nêu định nghĩa giải Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì? từ thích. “ là” Sau từ ấy người ta cung cấp 1 kiến thức như thế nào? Sau là cung cấp tri thức về văn hoá, nguồn gốc thân thế… Nếu vai trò của câu văn định nghĩa giải thích? – Giúp người đọc hiểu về đối tượng Em hãy thử khái quát mô hình của kiểu câu này? A là B. Cho HS đọc ví dụ mục b ( SGK). 2/. Phương pháp liệt kê Em hiểu như thế nào về phương pháp này? Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất….của đối Tác dụng: Giúp người đọc hiểu sâu.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> tượng theo 1 trật tự. Tác dụng của phương sắc, toàn diện và có ấn tượng về đối pháp này? tượng được thuyết minh 3/. Phương pháp nêu ví dụ. HS đọc ví dụ (c) – chỉ ra ví dụ trong đoạn văn? Tác dụng: Thuyết phục người đọc, Nêu tác dụng của phương pháp nêu ví dụ trong khiến người đọc tin vào những điều văn bản thuyết minh? mà người viết cung cấp. Đoạn văn ở mục d cung cấp những số liệu 4/. Phương pháp dùng số liệu: nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ ( Các con số cụ thể) được vai trò của cỏ trong thành phố không? HS đọc ví dụ d: Em hiểu như thế nào về phương pháp so sánh? 5/. Phương pháp so sánh: so sánh 2 đối tượng cùng loại hoặc khác loại, làm nỗi bật đặc điểm, tính cách của đối tượng cần thuyết minh. HS đọc lại bài Huế: 6/. Phương pháp phân loại, phân Em hiểu gì về phương pháp phân loại, phân tích: tích? Tác dụng của phương pháp này? Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống, cơ sở để hiểu đầy đủ, toàn diện về đối tượng. Theo em có phải mỗi phương pháp trên chỉ được sử dụng ở 1 văn bản thuyết minh nhất định? GV cho HS đọc ghi nhớ (2) SGK. Ghi nhớ: Ý 2 SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện tập (12p’) HS đọc yêu cầu của BT1 (SGK). Bài tập 1: - Kiến thức về khoa học ( của một bác sĩ). - Kiến thức về quan sát đời sống xã hội. HS đọc nội dung BT2. Bài tập 2: - Phương pháp so sánh: So sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. - Phương pháp phân tích: Tác hại của Nicôtin, khí các bon. - Phương pháp số liệu: GV gợi ý HS làm bài tập 3 Bài tập 3 T/minh đòi hỏi những kiến thức cụ thể (về lịch sử, cuộc k/chiến chống Mĩ, về quân sự, c/sống của nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Các yêu cầu để làm 1 bài văn thuyết minh? Nêu những phương pháp thuyết minh thường gắp? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’).

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bài cũ: - GV yêu cầu HS học kĩ 2 ghi nhớ. - HS làm BT 4. Bài mới: - Chuẩn bị tiết trả bài TLV số 2 + bài kiểm tra văn. 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 09/11/2012 Ngày dạy: … /…/…… Tiết 48. TRẢ BÀI SỐ 2&BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Đánh giá được những ưu, khuyết điểm của mình về kiến thức và kĩ năng. -Kiến thức cụ thể: + Kể chuyện có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. + Hệ thống hoá kiến thức từ các văn bản truyện kí VN hiện đại. 2/. Kĩ năng : - Liên kết văn bản, dùng từ, đặt câu, phân tích, khái quát, cảm thụ. 3/.Thái độ: - Ý thức phê bình và tự phê bình. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tổng hợp những bài tốt, chưa tốt, chữa lỗi cho HS. 2. Trò: Xem lại kiến thức văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài mới Hoạt động 1: I/ - Nhận xét và đánh giá chung: (20p’) a).Về bài tập làm văn 1/. Mục đích, yêu cầu. GV yêu cầu HS nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. Em hãy trình bày mục đích yêu cầu của tiết viết bài? Ôn lại kiểu văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm và xây dựng đạn văn. 2/. Lập dàn ý: GV hướng dẫn HS lập dàn ý ( theo dàn ý giáo viên đã lập tiết ) 3/. Nhận xét chung về kết quả làm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV nhận xét: bài của học sinh: + Ưu điểm: Đa số nắm phương pháp, biết kết hợp có hiệu quả yếu tố miêu tả, biểu cảm. Nắm được bố cục, nhiều bài viết chân thành diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. + Hạn chế: Nhiều bài chưa xác định đúng yêu cầu của đề, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. GV công bố kết quả ( cụ thể ở từng mức điểm) Lớp 8B - Điểm dưới trung bình:4 bài - Điểm trên trung bình: 16 bài - Điểm 8, 9: 3 bài Hoạt động 2: II/ - Trả bài và chữa bài:(20p’). Giáo viên đọc mẩu một số bài có điểm cao và thấp. - GV trả bài cho HS tự xem. - Cho HS tự trao đổi, nhận xét về bài làm của nhau và chữa lỗi cho nhau. b).Về bài kiểm tra văn: I/. Giáo viên nhận xét chung về bài kiểm tra: Ưu điểm: - Nhìn chung HS xác định được yêu cầu của đề. - Nhiều bài làm đạt tối đa về phần trắc nghiệm, có những lời bình, cảm thụ hay phần tự luận. Nhược điểm: - Nhiều em ý thức học còn kém, trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, sai kiến thức. II/. Giáo viên trả bài: Công bố đáp án, biểu điểm. - HS theo dõi đáp án, đối chiếu bài làm của mình, tự kiểm tra lại. - Sau đó cho HS trong nhóm bàn trao đổi bài làm của nhau, tự nhận xét, rút kinh nghiệm cho nhau. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Những yêu cầu cần thiết khi tiến hành làm một bài kiểm tra văn, tập làm văn? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - HS xem lại kiến thức văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Xem lại các văn bản truyện kí Việt Nam đã học. Bài mới: - Đọc văn bản “ Bài toán dân số “ - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày Soạn 16/11/2012 Ngày dạy:…./…./…… TUẦN 13:Tiết 49. BÀI TOÁN DÂN SỐ. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. -Sự chặt chẽ,khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2/. Kĩ năng : - Tích hợp với phần tập làm văn, vân dụng kiến thức đã họcở bài phương pháp thuyết minh để đọc-hiểu, nắm bắt được các vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3/.Thái độ: - Có ý thức trong việc tuyên truyền…mọi người ở địa phương vào việc hạn chế gia tăng dân số , một đòi hỏi tất yếu cho sự tăng của nhân loại nói chung và nước Việt Nam nói riêng. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề… - Động não, học theo góc…. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:(6 p’) - Thuốc lá gây ra những tác hại trên những phương diện nào? - Theo em, mọi người cần phải làm gì để chống lại và ngăn ngừa ôn dịch này? III. Triển khai bài mới:(1p’) ĐVĐ: - Trong cuộc sống, các em có lẽ đã nghe những câu nói như: Con đàn cháu đống, Trời sinh voi, trời sinh cỏ, có nếp có tẻ…………Đó là những câu tục ngữ, thành ngữ, những câu nói cửa miệng của người Việt Nam xưa, thể hiện quan niệm quý người, cần người, mong đẻ nhiều con………...để đáp ứng với nền nông nghiệp cổ truyền. Nhưng cũng từ quan niệm ấy dẫn đến thói quen sinh đẻ tự do, dẫn đến sự tăng dân số quá nhanh, dẫn đến đói nghèo, bệnh tật lạc hậu. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình đã từ lâu trở thành một trong những quốc sách hết sức quan trọng của đảng và nhà nước ta. Bởi lẽ, từ lâu chúng ta đã và đang tìm mọi cách để giải bài toán hốc búa, bài toán dân số. Vậy bài toán dân số đó thực chất như thế nào các em sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: I/ -Tìm hiểu chung.(8p’) GV hướng dẫn HS đọc rõ ràng, diến cảm, chú 1/ Đọc: ý các câu cảm. GV đọc mẩu 1 đoạn- gọi HS đọc tiếp. Cho HS.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> đọc phần chú thích ( SGK). 2/Tìm hiểu từ khó: Em hãy cho biết văn bản này htuộc thể loại gì? 3/Thể loại văn bản: Văn bản nhật Được viết theo phương thức biểu đạt gì? Theo dụng: Nghị luận, chứng minh, giải em văn bản này có thể chia làm mấy phần? thích. 3 phần 4/Bố cục Phần 1: Từ dầu …. sáng mắt ra. 1. Bài toán dân số và kế hoạch hóa Phần 2: tiếp theo….Ô thứ 31 của bàn cờ. dường như được đặt ra từ thời cổ đại Phần 3: Còn lại. 2.Chứng minh và giải thích vấn đề Em hãy nêu khái quát nội dung của những xoay quanh bài toán cổ. phần? 3. Lời khuyến nghị khẩn thiết Hoạt động 2: III/ - Tìm hiểu văn bản:(22p’) HS đọc lại phần mở bài và nêu lại nội dung 1/ Mở bài: Bài toán dân số và kế của phần mở bài? hoạch hoá dường như được đặt ra từ thời cổ đại. Vấn đề thể hiện ở “ bài toán dân số” thực chất là gì?- Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. Bằng cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp Điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra? Vấn đề dân dẫn lôi cuốn -> Nêu vấn đề dân số số ( Vấn đề hiện đại mới mẽ) Nhưng khi đọc KHH gia đình bài toán cổ tác giả lại thấy đúng -> Hiểu ra bản chất vấn đề. Theo em cách đặt vấn đề này có tác dụng gì? Gây hấp dẫn. HS đọc phần thân bài và nêu nội dung phần 2/ Thân bài: này? Chứng minh và giải thích vấn đề Theo em thân bài có thể chia mấy ý lớn ? xoay quanh bài toán cổ. 3 ý lớn. HS đọc ý thứ nhất. a). Câu chuyện nhà thông thái kến rể Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai bằng cách ra đề toán hạt thóc. trò và ý nghĩa như thế nào? Trong việc làm nổi Gây tò mò, hấp dẫn. bạch vấn đề chính? Là tiền đề để tác giả so sánh với sự bùng nổ và gia tăng dân số hết sức HS đọc đoạn nhỏ 2( Phần thân bài) nhanh chống. ý chính của đoạn này là gì? b). So sánh sự gia tăng dân số giống ý chính của đoạn 3( Phần thân bài). như lượng thóc trong các ô bàn cờ. Việc đưa ra những con số và tỉ lệ sinh con của c). Đối chiếu với tỉ lệ sinh con trong phụ nữ ở 1 số nước…..nhằm mục đích gì? Để thực tế của phụ nữ thế giới và Việt thấy người phụ có thể sinh rất nhiều con. Nam. Trong số các nước đó nước nào thuộc Châu Phi, nước nào thuộc châu á? Bằng hiểu biết của mình, em có nhận xét gì về sự tăng dân số ở 2 châu lục này? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội? - sự phát triển đời sống và gia tăng dân số có 3/. Kết bài: mối quan hệ mật thiết-> 2 yếu tố tác động lãnh Lời khuyến nghị khẩn thiết, con nhau, vừa là nguyên nhân vừa là kết quả. đường tồn tại và phát triển của nhân HS đọc phần kết bài: loại phụ thuộc vào vấn đề phát triển Theo em phần kết thể hiện vấn đề gì? dân số..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động 3: IV/ - Tổng kết:(3p’) Văn bản này đem lại cho em những hiểu biết gì? GV cho 2 HS đọc to ghi nhớ. Sau đó, HS đọc phần đọc thêm ( SGK). Vì sao nói phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, đóng vai trò quan trọng để giải quyết bài Ghi nhớ: SGK toán dân số. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Con được nào là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số? - Vì sao? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Học tập cách nghị luận của tác giả Bài mới: - Soạn bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm". * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 17/11/2012. Ngày dạy …./…./……. Tiết 50 : DẤU NGOẶC ĐƠN,DẤU HAI CHẤM A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2/. Kĩ năng : - Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm khi viết. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3/.Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm khi viết. II. Nâng cao,mở rộng: - Dấu câu khi viết văn bản. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án. 2. Trò: Học bài củ, Xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Thuyết trình, nêu, giải quyết vấn đề… - Động não, học theo góc… D. Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 5p’) - Đặt ba câu ghép theo mối quan hệ ý nghĩa: Điều kiện, lựa chọn, giải thích? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Dấu ngoặc đơn:(9p’) Học sinh đọc các ví dụ ( SGK) thảo luận 1Tìm hiểut ví dụ: Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên a). Đánh dấu phần giải thích. được dùng để làm gì? b). Đánh dấu phần thuyết minh. Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ c). Đánh dấu phần bổ sung thêm. bản của những đoạn trích có thay đổi không? Không phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú thích, nhằm cung cấp thông tin, không phụ thuộc nghĩa cơ bản. Như vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì? GV nói thêm về công dụng khác. Gọi 2 HS đọc ghi 2/. Ghi nhớ: SGK nhớ. Hoạt động 2: II/ - Dấu hai chấm:(9p’) HS đọc các ví dụ sách giáo khoa. 1/. Xét ví dụ:. Dấu hai chấm ở mỗi đoạn trích dùng để làm Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu: gì? a). Lời đối thoại. b). Lời dẫn trực tiếp. Như vậy có thể thấy dấu ngoặc đơn có những c). Phần giải thích lý do. công dụng gì? 2/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:(17p’) Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong Bài tập 1: những đoạn trích? a). Đánh dấu phần giải thích. b). Đánh dấu phần thuyết minh. C, Đánh dấu phần bổ sung. ? HS đọc nội dung bài tập 2 ( SGK). Dấu hai chấm đánh dấu: Bài tập 2: a). Phần giải thích. b). 1- Phần lời đối thoại. 2- Phần thuyết minh. c). Phần thuyết minh. Có thể bỏ dấu 2 chấm trong đoạn trích được nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu 2 chấm Bài tập 3 không được nhấn mạnh bằng. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ:- Nắm kĩ ghi nhớ. - HS làm BT4, 5. Bài mới: - Xem trước nội dung bài, đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. *Đánh giá chung về buổi học:(1p’).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................... Ngày Soạn:17/11/2012. Ngày dạy:…./…../…… Tiết 51. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2/. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng, của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý , lập dàn ý, tạo lập một văn bản cần thuyết minh. 3/.Thái độ: - Thấy được văn thuyết minh rất thông dụng, cách làm bài không khó, chỉ yêu cầu HS rèn luyện kĩ năng quan sát, biết tích luỹ. II. Nâng cao,mở rộng: Nhận biết, vậm dụng làm bài văn thuyết minh B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, xem bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - nêu, giải quyết vấn đề… - Học theo góc, động não… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 5p’) - Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh? - Nêu tác dụng của phương pháp nêu định nghĩa, phương pháp nêu ví dụ? 3. Triển khai bài mới:(1p’) ĐVĐ: - Tiết trước, các em đã nắm được đặc điểm chung của văn bản thuyết minh, biết được các phương pháp thuyết minh phổ biến. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. Hoạt động 1: I/ - Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh:(20p’) 1/. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh: GV yêu cầu HS đọc kĩ các đề văn SGK? a). Đọc đề văn thuyết minh. ? Em hãy xác định đối tương thuyết minh ở b). Nhận xét. mỗi đề? ( HS dễ dàng xác định đối tượng thuyết minh sau những từ giới thiệu, thuyết minh)..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Đối tượng thuyết minh bao gồm những loại nào? Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết. ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? c). Ghi nhớ 1: SGK Không yêu cầu kể, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh. ?Em hiểu như thế nào về đề văn thuyết minh? ?Em hãy thử ra một số đề văn thuyết minh? 2/. Cách làm bài văn thuyết minh: a). Đọc bài văn: SGK Hoạt động nhóm: nhóm nhỏ b). Nhận xét: Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì? + Xác định đối tượng. – Chiếc xe đạp. + Xác định cấu trúc: 3 phần. Bài văn gồm mấy phần? Xác định ranh giới - Mở bài: Giới thiệu khái quát về của mỗi phần? phương tiện xe đạp. Cho biết nội dung của mõi phần? - Thân bài: Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó. - Kết bài: Vị trí của xe đạp của đời sống con người việt nam và trong tương lại. Để giới thiệu về xe đạp, bài viết trình bày cấu Phân tích: Thân bài tạo của xe như thế nào? ? Xe gồm mấy bộ phận? các bộ phận đó là gì? - Hệ thống truyền động Xe gồm : 3 bộ phận - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống chuyên chở. ? Ngoài ra, nó còn có bộ phận phụ nào? Chắn bùn, chắn xích. ? Em thử phân biệt văn bản thuyết minh trên với một văn bản miêu tả chiếc xe đạp? Miêu tả phải chú ý đến màu sắc, kiểu dáng, vẻ đep… của chiếc xe. Trong miêu tả: Có lồng yếu tố biểu cảm. ? Vậy văn bản thuyết minh ở SGK có yếu tố miêu tả không? Vì sao? Không vì mục đích giúp người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe đạp? Xác định phương pháp thuyết minh. Theo em trong bài viết, tác giả đã sử dụng - Phương pháp phân tích. phuơng pháp thuyết minh nào? nhận xét về - Phương pháp giải thích. ngôn ngữ? Theo em để tiến hành làm 1 bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì? Bố cục của một bài văn thuyết minh. Ghi nhớ: SGK GV gọi HS đọc to rõ ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập.(14p’) 1/.Bài tập:. Theo em mở bài cần giới thiếu như thế nào? Lập dàn ý cho đề bài: “ Giải thích về.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> chiếc nón Việt Nam” + Mở bài: Em cần trình bài những điểm gì ở phần này? + Thân bài: Về cấu tạo? nguyên liệu? hình dáng? cách thức + Kết bài: làm nón? Về tác dụng của nón trong đời sống người Việt nam. Kết bài cần nói được điều gì? GV có thể cho HS tham khảo dàn ý ỏ SGK. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Trình bày cách làm một bài văn thuyết minh? *. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ các ghi nhớ. - Hãy lập dàn ý cho đề văn thuyết minh sau: Giới thiệu cuốn sách bổ ích. Bài mới: - GV hướng dẫn HS bài: Chương trình địa phương ( phần văn) theo 2 nội dung ở SGK. lưu ý HS: phần 2 SGK tác giả không nhất thiết là người địa phương. *. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ……. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................... …………………………………………………………………………………………. Ngày Soạn: 21/11/2012 Ngày dạy:…./…../…… Tiết 52. DẤU NGOẶC KÉP A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép khi viết. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3/.Thái độ : - Phân biệt được dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn để có ý thức vận dụng đúng. II. Nâng cao,mở rộng: - Dùng đúng dấu câu trong văn bản. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Học bài củ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và công dụng của dấu 2 chấm? Lấy ví dụ? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Công dụng:(13p’) GV cho HS đọc kĩ các ví dụ SGK? 1/. Xét các ví dụ: Cho biết dấu ngoặc kép trong những đoạn trích Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: dùng để làm gì? a). Lời dẫn trực tiếp. ( GV lần lượt cho HS xem kĩ các ví dụ để phát b). Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc hiện ra công dụng khác của dấu ngoăck kép ở biệt. mỗi ví dụ). c). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra công dụng d). Tên các tác phẩm. của dấu ngoặc kép? 2/. Ghi nhớ: SGK GV chỉ định 2 HS đọc to rõ ghi nhớ SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:( 21p’) HS đọc kĩ các đoạn trích ở SGK. Bài tập 1: Sau đó giải thích công dụng của dấu ngoặc kép Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: trong những đoạn trích đó? a). Câu nói giả định được dẫn trực tiếp. Bài 2: b). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. a. …bảo:"cá tươi";"tươi"-> báo trước lời thoại c). Từ ngữ được dẫn trực tiếp. và lời dẫn trực tiếp d). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai, châm b. …chú Tiến Lê:"Cháu…"->báo trước lời dẫn biếm trực tiếp e). Từ ngữ được dẫn trực tiếp. c. …bảo hắn:"Đây…sào"-> báo trước lời dẫn Bài tập 2: trực tiếp GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2. sau đó Bài tập 3: hướng dẫn HS làm. a). Lời dẫn trực tiếp phải dùng đủ HS đọc kĩ những câu: a, b ( BT 3). dấu câu. Giải thích tại sao 2 câu có ý nghĩa giống nhau Lời dẫn gián tiếp:nên k dùng dấu nhưng dùng những dấu câu khác nhau? câu E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nêu những công dụng của dấu ngoặc kép? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. Bài mới: - Chuẩn bị cho tiết: “ Luyện nói, thuyết minh về một thứ đồ dùng”.Yêu cầu các em chuẩn bị ở nhà dàn ý cho đề bài ở SGK. *Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn:22/11/2012 Ngày dạy:…/…./…… TUẦN 14 Tiết 53. LUYỆN NÓI:THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Cách tìm hiểu quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng...của những vật dụng gần với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2/. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3/.Thái độ: - Có ý thức quan sát và rèn tính suy nghĩ độc lập,mạnh dạn trước tập thể. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: *Thầy: Soạn giáo án * Trò: Học bài cũ, xem chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. C. Phương pháp& ktdh: - nêu, giải quyết vấn đề… D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(1p’) - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Triển khai bài mới: ĐVĐ: - Trực tiếp, cho h/s thấy tầm quan trọng của giờ luyện nói. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu đề:(8p’) GV ghi đề lên bảng: Thuyết minh cái phích - Kiểu bài: Thuyết minh. nước. - Yêu cầu: Giúp mọi người có những hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng ? Em hãy xác định kiểu bài ở đề? về phích nước. - Thao tác: a). Tìm hiểu, quan sát, ghi chép. b). Nội dung: Theo em việc cần làm đầu tiên để tiến hành Cấu tạo. thuyết minh? Công dụng. Theo em phích nước được cấu tạo như thế d). Lập dàn ý: nào? HS có thể tham khảo SGK. Nêu công dụng của phích nước? Từ những gợi ý ở SGK, GV yêu cầu HS lập.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> dàn ý. ( Đã được chuẩn bị ở nhà). Hoạt động 2: II/ - Luyện nói:( 31p’) GV chỉ định một số HS trình bày bài nói của mình. HS khác nhận xét về cách trình bày, về kiểu bài( Có ưu điểm gì, mặt hạn chế) Sau đó gọi 2 HS giỏi, trình bày miệng bài thuyết minh của mình, GV nhận xét, điều chỉnh giúp HS tự rút kinh nghiệm E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Để thuyết minh về một đối tượng nào đó được tốt, theo em cần lưu ý điều gì? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Xem kĩ nội dung phần văn bản thuyết minh. - Tập lập dàn ý cho các đề ở SGK Bài mới: - Chuẩn bị viết bài. 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …. Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày dạy: …/…./……. Tiết 54,55:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài văn thuyết minh. 2/. Kỹ năng: - Rèn luyện kỉ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu th buộc vè cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết. 3/. Thái độ: - ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài II. Nâng cao,mở rộng: -Luyện viết tốt văn bản thuyết minh B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm. Trò: Xem lại kiến thức về văn thuyết minh. C. Phương pháp& ktdh:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Viết bài vào vỡ. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 1p’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt đông 1: Ra đề.(1p’) GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam. + Dàn ý: I/. Mở bài. - Giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam. II/. Thân bài. - Giới thiệu nguồn gốc, chất liệu, hình dáng, màu sắc. - Giới thiệu quy trình làm nón. - Vai trò và tác dụng của chiếc nón trong đời sống, sinh hoạt của người Việt Nam. III/. Kết bài. - Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá Việt Nam. Hoạt động 2: Học sinh làm bài.( 86p’) + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Bài viết hoàn chỉnh các ý, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, biết sử dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ đẹp. + Điểm 7, 8: Trình bày khá đầy đủ các ý song diễn đạt chưa thật mạch lạc. + Điểm 5, 6: Đã trình bày được 1 số ý, song còn sai ít lỗi diễn đạt, chính tả Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp thuyết minh, bài viết còn sơ sài, thiếu ý. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 1p’) - Khi viết bài cần lập dàn ý cụ thể . - Cần có khâu tự tìm hiểu các khía cạnh của đề bài. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (1p’) - Xem lại đề bài trên. - Soạn trước bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. Ngày Soạn: 23/11/2012 Ngày dạy:…/…/……. Tiết 56.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ĐỌC THÊM- VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC (Phan Bội Châu) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục. - Cảm hứng hào hùng,lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2/. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3/. Thái độ : - Biết yêu quý cảm phục người chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu đồng thời tự rèn luyện cho mình ý chí vượt khó, luôn làm chủ hoàn cảnh, lạc quan. II. Nâng cao,mở rộng: - Tư tưởng của Phan Bội Châu. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tìm hiểu về Phan Bội Châu. Trò: Đọc văn bản, soạn bài. C. Phương pháp& ktdh: - Vấn đáp,nêu giải quyết vấn đề D. Tiến trình lên lớp: I Ổn định: II Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Em hãy nêu ý nghĩa văn bản “ Bài toán dân số”?. - Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì? III . Bài mới:(1p’) ĐVĐ: - Đầu thế kĩ XX, phong trào cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các nhà nho yêu nước lãnh đạo. Phan Bội Châu là một trong những nhà nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới quyết tâm đem hết tài năng của mình thực hiện khát vọng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù. Cụ đã từng bị kẻ thù bắt giam, tù đày nhiều năm. trong tù, cụ đã làm thơ để bày tỏ chí khí của mình “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” chính là tác phẩm trử tình tỏ chí, tỏ lòng được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt ấy. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: I/ -Tìm hiểu chung.(8p’) 1/ Tác giả, tác phẩm(SGK) Em biết gì về Phan Bội Châu ? a , Tác giả : Gv nhắc lại một số nét chính. -1867-1940. -Quê : Nam Đàn-Nghệ An. -Nhà CM lớn của d/t 20 năm đầu TK XX. b, Tác phẩm : (1941)- bị bắt giam ở T/Quốc. Học sinh đọc diễn cảm, phù hợp giọng khẩu 2/Đọc khí ngang tàng, hào hùng của bài thơ. Riêng câu 3, 4 đọc với giọng thống thiết..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GV cho HS đọc kĩ các từ khó. 3/ Tìm hiểu chú thích:. Lưu ý chú thích 1, 2, 6. Em hãy xác định thể loại thơ mà tác giả sử dụng ở bài thơ này? 4/ Thể loại: Thất ngôn bát cú đường Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu văn bản:(23p’) Đọc kĩ phần tác giả tác phẩm. 1/ Hai cầu đề: HS đọc kĩ hai câu thơ đầu, giải thích từ hào kiệt, phong lưu. ?Tại sao đã bị kẻ thù bắt, nhốt mà tác giả vẫn Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu chạy xem mình là hào kiệt phong lưu?- Lời khẳng mỏi chân thì ở tù. định tin thần, ý chí, tư thế của người tù: Ngang tàng bất khuất, ung dung, đường hoàng. ? Quan niệm “ Chạy mỏi chân thì ở tù “ thể hiện điều gì? – Biến nhà tù=> Nơi nghĩ ngơi-> là trạm nghĩ chân-> người tù rèn luyện ý chí, suy nghĩ trong “ trường học cách mạng” đầy khó khăn. ? Qua hai câu thơ, phong thái của người tù thể => Giọng thơ đùa cợt, thể hiện hiện như thế nào? phong thái tự tin, ung dung, chủ ( GV bình thêm: Phan Bội Châu không chịu động. khuất phục hoàn cảnh, không để hoàn cảnh đè bẹp mình, cụ phan đứng cao hơn mọi sự cùm kẹp, đày đoạ của kẻ thù). HS đọc tiếp hai câu thực. 2/ Hai câu thực: Em có nhận xét gì về nghệ thuật, giọng điều  NT đối, giọng thơ suy ngẫm, của hai câu này? trầm ngâm thể hiện tâm trạng ? Nhà thơ tâm sự điều gì qua 2 câu thực này? đau lớn, cuộc đời chiến đấu Từ cuộc đời của Phan Bội Châu, em hiểu ông đầy sống gió, bất trắc của anh xem mình là “ Khách không nhà” nghĩa là sao? hùng cứu nước. – từ 1905-1914, ông phải buôn ba khắp bốn phương trời: TQ, Nbản, TLan, xa gia đình, quê hương. bị thực dân pháp kết án tử hình vắng mặt, PBC được coi là một tội phạm bị truy lùng gắt gao. ? Theo em có thể hiểu ý “ người có tôi” ở đây như thế nào nữa ngoài ý đã qua rõ ở trên? - Phan Bội Châu luôn tự xem mình là người có tội với dân, với nước-> đó là nỗi đau lớn. HS đọc hai câu luận 3/ Hai câu luận: Em có nhận xét gì về nghệ thuật, giọng điệu và -> NT đối, giọng thơ sảng khoái, thủ pháp nghệ thuật của 2 câu thơ? cách nói phóng đại-> Thể hiện hoài Theo em ý chính của hai câu thơ này là gì? bảo to lớn, lo cứu nước cứu đời, tư GV: Con người trở nên lớn lao trước cảnh tù thế ngạo nghễ cười trước mọi thủ đày, hìh ảnh thơ có tính chất lãng mạn kiểu đoạn của kẻ thù. anh hùng ca..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Đọc hai câu kết và cho biết tác giả khẳng định 4/ Hai câu kết: điều gì? - Điệp từ, ý thơ đanh thép, rắn chắc, dứt khoát ở đây tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì? điệp - Khẳng định khí chí hiên ngang, bất từ: ý thơ đanh thép, chắc nịch, giọng thơ dõng khuất, coi thường tù ngục, cái chết, dạc, dứt khoát. niềm tin vào tương lai, vào sự nghiệp cách mạng . Hoạt động 3: III/ - Tổng kết:(2p’) Theo em âm điệu chủ đạo của bài thơ là gì? Vận dụng phép đối, phân tích nghệ thuật này ở câu 3, 4, 5, 6? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản này? GV cho HS đọc to, rõ ghi nhớ Ghi nhớ: SGK E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm bài thơ và phát biểu cảm nghĩ của em về những nhân vật trữ tình của tác phẩm? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm kĩ nội dung nghệ thuật Bài mới: - Xem trước và chuẩn bị bài: Ôn luyện về dấu câu. + Phần I: Lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẩu SGK + Phần II: Xem trước các lỗi thường gặp về dấu câu. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: …………………………………….................................................................................. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. Ngày Soạn:29/11/2012 Ngày dạy:…./…./……. TUẦN 15,Tiết 57.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn họccách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2/. Kĩ năng : - Đọc –hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ TNBCĐL. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3.Thái độ: - Biết yêu quý cảm phục người chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu đồng thời tự rèn luyện cho mình ý chí vượt khó, luôn làm chủ hoàn cảnh, lạc quan. II. Nâng cao,mở rộng: - Thơ văn yêu nước. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu về PBC, soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK C. Phương pháp& ktdh: D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:( 6p’) - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông”.Nêu nội dung chính của bài thơ. 3. Triển khai bài mới(1p’) ĐVĐ: - Tiết trước, các em đã được làm quen với một giọng thơ hào hùng, đanh thép, thấy được một tư thế bất khuất, hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết của người tù Phan Bội Châu. Trong bài học hôm nay, các em lại được cẩm nhận một hình ảnh tuyệt đẹp về tư thế của người cách mạng lúc sa cơ, rơi vào vòng tù ngục, phải lao động khổ sai nhưng lại toát lên ý chí chiến đấu và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung.(8p’) 1/ Tác giả, tác phẩm(SGK) Những nét lớn về Phan Bội Châu ? a , Tác giả : -1872-1926. G/v :Lưu ý phần tác giả, tác phẩm -Quê :Quảng Nam - Tham gia CM những năm đầu TK XX. b, Tác phẩm : (1908)- bị bắt giam ở Côn Đảo. 2/Đọc GV hướng dẫn HS đọc với giọng khẩu khí ngang tàng mạnh mẽ. 3/ Tìm hiểu chú thích:. Lưu ý: Cách ngắt nhịp.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Gọi 1 HS đọc các từ khó ở SGK chú ý chú thích 1, 2, 4, 5 4/ Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường Em hãy xác định thể loại của văn bản này? luật HS đọc kĩ phần chú thích Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu văn bản:(23p’) GV gội 1 HS đọc lại diễn cảm 4 câu đầu. Theo 1/ Công việc đập đá và khí phách em, nội dung bao trùm bốn câu thơ này là gì? của người tù cách mạng(4 câu đầu) Theo em công việc đập đá là công việc như thế Câu 1,2: nào? - Công việc lao động khổ sai, cực nhọc vất vả. ?Đọc 2 câu đầu giọng điệu như thế nào? Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, - Rắn rỏi, ngang tàng, oai linh, hùng tráng Lừng lẫy làm cho lỡ núi non -> ?Em hiểu gì về nội dung hai câu thơ, chú ý - Cách nói khoa trương phân tích các từ: làm trai, lừng lẫy. Giọng rắn rỏi, khẩu khí ngang tàng, - Làm trai -> quan niệm chí làm trai(chí nam sừng sững của chí làm trai với lòng nhi) được nhà thơ nói đến. kiêu hãnh và khát vọng hành động ?Tìm một số câu thơ, ca dao cũng nói đến vấn mãnh liệt. đề này? -Làm trai cho đáng nên trai Xuống Đông Đông tĩnh, lên Đoài Đoài yên (ca dao) - Chí làm trai dặm nghìn da ngựa Gieo thái sơn nhẹ tựa lông hồng (Chinh Phụ ngâm) - Làm trai đứng ở trong trời đất Phải có danh gì với núi sông (Nguyễn Công Trứ) ? Thể hiện quan niêm gì của nhà thơ? - Q/niệm nhân sinh truyền thống, là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định mình, khát vọng hành động cao cả phi thường của người con trai trong thời loạn lạc.Trong hoàn cảnh này tác giả ko cho mình là nhỏ bé mà tự hào về ý chí, khí phách của mình. - Lừng lẫy: ngạo nghễ , lẫm liệt Lừng lẫy ...non -> cách nói khoa trương Đọc 2 câu tiếp NT: đối,Đt mạnh Từ ngữ nào cho thấy công việc đập đá của Xách búa đánh tan => Tư thế chủ người tù? Nghệ thuật gì? động, sức Qua đó em còn có nhận xét gì về tư thế của Ra tay đập bể. mạnh tiến công mạnh mẽ, phi người tù trước công việc nặng nhọc đó? GV bình thêm: Qua bốn câu thơ, hình ảnh thường, vượt lên hoàn cảnh người tù với vẽ đẹp hùng tráng, tác giả khắc hoạ người chiến sĩ cách mạng trong tư thế ngạo nghễ, vươn cao ngang tầm vũ trụ, đã biến 1 công việc lao động khổ sai thành một cuộc chinh phục dũng mãnh của con người có sức mạnh thần kì..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> HS đọc bốn câu thơ cuối và nêu nội dung khái quát Em có nhận xét gì về giọng điệu của bốn câu thơ cuối? Giọng bộc bạch, suy tư lắng xuống như lời nguyền. Nghệ thuật sử dụng trong hai câu luận? Em hiểu gì về 2 câu luận?. 2/ ý chí chiến đấu săt son của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đày(Bốn câu thơ sau). Câu 4,5 Tháng ngày... thân sành sỏi. Mưa nắng….dạ sắt son-> NT đối => Tháng ngày gian khổ chỉ càng tôi GV giảng thêm: Đối với họ nhà tù chỉ là nơi để luyện sức chịu đựng bền bỉ dẻo dai, rèn luyện, hun đúc thêm phẩm chất, ý chí của hun đúc ý chí chiến đấu sắt son. người chiến sĩ cách mạng mà thôi, dù hoàn cảnh có khắc nghiệt họ vẫn vững tin vào cuộc chiến đấu ngày mai. Câu 7,8: ? Em hãy đọc hai câu thơ cuối và cho biết hai Hai câu cuối mượn hình ảnh Nữ Oa câu thơ cuối thể hiện điều gì? Em hiểu như thế vá trời để nói cái chí lớn của con nào về hình ảnh “ Kẻ vá trời”? người mưu đồ sự nghiệp cứu nước. liên hệ với tích nữ oa đội đá vá trời-> tư thế -> Câu thơ nâng tầm vóc người tù ngang tầm vũ trụ, hình ảnh người dũng sĩ trong lên một tầm cao mới hiên ngang, huyền thoại đẹp kì vĩ... lẫm liệt, coi thường mọi nguy hiểm -> Câu thơ nâng tầm vóc người tù lên một tầm cao mới hiên ngang, lẫm liệt, coi thường mọi nguy hiểm Hoạt động 3: III/ - Tổng kết:( 2p’) GV gọi học sinh đọc to rõ phần ghi nhớ, hãy Ghi nhớ: SGK xem lại 2 bài thơ và cho biết chúng có điểm chung gì về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Trình bày cảm nghĩ của em về hình tượng người tù đập đá ở Côn Đảo thể hiện trong bài thơ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật - Rút ra điểm giống và khác giữa 2 bài thơ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh Bài mới: - Chuẩn bị tốt cho bài : Ôn tập tiếng Việt.. 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................... Ngày Soạn: 29/11/2012 Ngày dạy:…/…./……..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết 58. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản ;ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc khong hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. - Kĩ năng nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3/.Thái độ : - Biết vận dụng dấu câu trong văn viết. II. Nâng cao,mở rộng: - Dùng dấu câu chuẩn xác. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh:. Nêu, giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 5p’) - Kể tên các loại dấu câu đã học? III. Bài mới: Hoạt động 1: I/ - Tổng kết về dấu câu.(6p’) ở lớp 6, chúng ta đã học những dấu câu nào? 1/ Lớp 6: 4 loại dấu câu, Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó? - Dấu chấm, kết thúc câu trường thuật - Dấu chấm hỏi: Kết thúc câu nghi vấn. - Dấu chấm than: Kết thúc câu cầu Em thử lấy ví dụ về các loại dấu câu? khiến hoặc câu cảm thán. - Dấu phẩy: Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu. Lớp 7, các em đã được học những loại dấu câu 2 Lớp 7: nào? qua ôn tập, tìm hiểu em hãy nêu công Dấu chấm lững: dụng của các loại dấu câu đó? - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê GV lưu ý HS: Dấu gạch nối không phải là dấu - Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt câu chỉ là một quy ước. quảng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dõm Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các vấ của câu ghép có cấu tạo phức tạp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> phận trong phép liệt kê phức tạp Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu - Đánh dấu lời nói trực tiếp cảu nhân vật - Biểu thị sự liệt kê. 3/Lớp 8:. ở lớp 8, chúng ta đã học dấu câu nào? Dấu ngoặc đơn: Nêu tác dụng của những dấu câu đó? - Đánh dấu phần chú thích(giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) Dấu hai chấm: - Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại Dấu ngoặc kép: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mĩa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được dẫn Hoạt động 2: II/ - Các lỗi thường gặp ở dấu câu.(12p’) HS đọc ví dụ, ví dụ SGK thiếu dấu ngắt ở chổ 1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ thúc: nào đó? - Dùng dấu chấm để tách thành 2 câu. Tác phẩm “ Lão Hạc”.....xúc động. trong xã hội cũ....lão Hạc. HS đọc bài tập 2 và nhận xét cách dùng dấu 2/ Dùng dấu ngăt khi câu chưa kết chấm đúng hay sai? Vì sao? nên dùng dấu gì ở thúc: đây? - Thay dấu chấm bằng dấu phẩy HS đọc bài tập 3, Câu này thiếu dấu gì? Hãy 3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các đặt dấu đó vào chổ thích hợp? bộ phận của câu khi cần: Dùng dấu phẩy để tách các bộ phận cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản..... ? Nhận xét cách dùng các dấu câu ở BT4, sửa 4/ Lẫn lộn công dụng các dấu câu: lại, quả thật, tôi không biết....bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi 1 lời khuyên ko? Đừng bỏ mặc tôi lúc này! Như vậy, các lỗi thường gặp về dấu câu là Ghi nhớ: SGK những lỗi nào? Hoạt động 3: III/ - Luyện tập:(17p’) GV hướng dẫn HS lần lượt giải quyết các bài - Bài tập 1: Điền dấu câu thích tập. hợp. ? Phát hiện lỗi về dấu câu và sửa lại? - Bài tập 2: a). Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm....chiều nay. b). Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có...thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ Lá lành đùm lá rách” c). Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi không quên được những kĩ niệm thời học sinh. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Kể tên các loại dấu câu đã học? - Nhắc lại các lỗi thường gặp về dấu câu? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ công dụng của các dấu câu. - Đọc các văn bản, chú ý cách sử dụng dấu câu cảu tác giả, tự viết các đoạn văn có sử dụng dấu câu. Bài mới: - Ôn tập kĩ nội dung các bài tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. 3. Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… … 4. Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................... . ………………………………………………………………………………………… …. ………………………………………………………………………………………… …….. Ngày Soạn: 29/11/2012 Ngày dạy:…./…../……. Tiết 59:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Chủ đề I: TỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH. I.1. HS nhớ được định nghĩa, lấy được ví dụ minh họa. Chủ đề II. TRỢ TỪ, THÁN TỪ. II.1.HS xác định được trợ từ và thán từ thông qua các câu văn. Chủ đề III. PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG.. III.1.Phân biệt được phép nói quá và nói giảm, nói tránh qua văn thơ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Chủ đề IV. CÂU GHÉP. IV.1 : HS hiểu và biết chuyển đổi câu đơn thành câu ghép với các quan hệ ý nghĩa khác nhau. Chủ đề V.: DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM. V.1 :Vận dụng kĩ năng viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA -Tự luận. III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Tên Nhận biết Chủ đề 1. Từ tượng Khái niệm, ví dụ hình, tượng thanh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Phép tu từ vựng. Vận dụng Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ :20%. Cộng. Số câu 1 điểm:2.0 20%. Xác định phép tu từ vựng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3.Trợ từ, thán từ. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ :10% Xác định trợ từ thán từ. Số câu: 1 Số điểm:1.0 Tỉ lệ :10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4.Câu ghép. Số câu: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ : 10%. Số câu1 điểm:1.0 10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5,Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Chuyển đổi câu Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ 20%. Số câu1 điểm:2.0 20% Viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Số câu số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu 1 điểm:2.0 20%. Số câu: 2 Số điểm:2.0 Tỉ lệ :20%. Số câu: 1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ : 20%. Số câu:1 Số điểm:4 Tỉ lệ 40%. T.Số câu:4 điểm:4.0 40%. Số câu:1 Số điểm:4.0 Tỉ lệ 40%. T.Số câu:5 điểm:10 100%. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ Câu 1:( 2đ). Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ minh họa? Câu 2: ( 1đ). Xác định phép tu từ từ vựng trong các câu sau: a) Bác Dương thôi đã thôi rồi. Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. b) Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn. Câu 3: ( 1 điểm) Trong các câu sau câu nào có sử dụng trợ từ, thán từ. Chỉ ra các trợ từ và thán từ đó? a) Chính tôi làm điều đó. b) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu. Câu 4: (2 điểm). - Em hãy chuyển 2 câu đơn sau thành 4 câu ghép với các quan hệ ý nghĩa khác nhau. Anh uống rượu say. Chị không nói gì cả. Câu 5: ( 4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. ĐÁP ÁN Câu 1: ( 2 đ) - HS nêu đúng định nghĩa từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phẩm âm thanh của tự nhiên,con người.( 1,0 đ). - HS nêu được ví dụ (1,0 đ). Câu 2: - HS xác định đúng mỗi câu được 0.5 điểm. a) Nói giảm, nói tránh. b) Nói quá. Câu 3: HS xác định đúng trợ từ thán từ ,ỗi câu được 0.5 điểm. a) “ Chính”- trợ từ. b) “Than ôi”- Thán từ. Câu 4: - Hs chuyển được 4 câu ghép với nội dung ý nghĩa khác nhau mỗi câu đúng được 0.5 điểm. a) Vì anh uống rượu say nên chị không nói gì cả. b) Anh uống rượu say và chị không nói gì cả..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> c) Mặc dù anh uống rượu say nhưng chị không nói gì cả. d) Chị không nói gì cả do anh uống rượu say. Câu 5: HS viết đoạn văn có chủ đề rõ ràng và vận dụng đúng dấu ngoặc đơn và hai chấm được 4 điểm. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Tổng kết, rút kinh nghiệm. *Củng cố: *Dặn dò: Về học kĩ các nội dung Tiếng việt - Chuẩn bị bài: Thuyết minh một thể loại văn học * Đánh giá: .......................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày Soạn: 29/11/2012 Ngày dạy:.../..../........ Tiết 60 THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm một bài văn thuyêt minh về một thể loại văn học. 2/. Kĩ năng : - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 3/. Thái độ: - Thấy được vai trò quan trọng của quan sát, tìm hiểu tra cứu để tiến hành làm một bài văn thuyết minh. II. Nâng cao,mở rộng: - Hiểu thêm về một số thể loại văn học. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Học bài củ, chuẩn bị trước bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu, giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 4p’) - Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động 1: I/ - Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học.(16p’) GV ghi đề lên bảng, gọi 1 hS đọc lại đề bài - Đề bài: SGK Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài thơ “ Vào nhà ngục 1/ Quan sát: 2 bài thơ thất ngôn bát Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn” cú. Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy - Số dòng: 8 dòng/ 1 bài. tiếng? - Số tiếng: 7tiếng/1dòng. Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không? Bắt buộc GV hướng dẫn HS ghi kí hiệu bằng (B), trắc Kí hiệu: B, T. (T) cho từng tiếng trong hai bài thơ. Dựa vào sự quan sát về quan hệ bằng trắc giữa Xác định đối, niêm giữa các dòng: các dòng, hãy rút ra kết luận? ( không cần xem Theo luật, nhất, tam, ngũ, bất luận, xét các tiếng thứ 1, 3, 5; chỉ xem xét đối niêm nhị, tứ, lục phân minh. ở tiếng thứ 2, 4, 6). HS đọc phần nói về vần ở SGK? Hãy cho biết Xác định vần: mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với a). Bài “ Cảm tác......” vần ở: nhau? tù...thù; châu.....đâu: vần bằng. b). Bài “ Đập đá....”: Lôn...non...hòn...son...con:Vần bằng Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt - nhịp nhịp như thế nào? 2 Lập dàn bài: GV gợi ý HS lập dàn bài ( theo mẫu ở SGK)? a). Mở bài: Phần thân bài nêu ưu điểm và nhược điểm của b). Thân bài: thể thơ này? c). Kết bài: Muốn TM đặc điểm 1 thể loại văn học em phải Ghi nhớ: SGK làm gì? Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’) GV cho HS đọc bài tham khảo “ Truyện ngắn “ ở SGK sau đó làm bài tập 1. Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1. - Yếu tố tự sự: Sự việc và nhân vật ? Nêu những yếu tố chính của truyện ngắn? ( sự việc chính, phụ, nhân vật chính phụ. - Yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen, góp phần làm cho truyện sinh động - Bố cục: Chặt chẽ, hợp lí. - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh. - Chi tiết bất ngờ. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Để tiến hành thuyết minh một thể loại văn học, cần lưu ý điều gì? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ:- Nắm kĩ nội dung ghi nhớ. - Vận dụng sự quan sát làm tiếp bài tập 1. Bài mới:- chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt Trả lời câu hỏi SGK * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ........................................................................................................................................... Ngày Soạn: 3/12/2012 Ngày dạy:.../…../…… TUẦN 16,Tiết 61. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở kì I. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng thuần thục các kiến thức đã học ở kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3/.Thái độ : - Có ý thức vận dụng trong nói, viết ở những hoàn cảnh nhất định. II. Nâng cao,mở rộng: - Vai trò của tiếng việt trong cộng đồng. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Trò: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp… D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:( 1p’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Triển khai bài mới: - ĐVĐ: - Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Từ vựng.(18p’) ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một 1/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ từ ngữ có nghĩa hẹp? cho ví dụ? Tính chất rộng ngữ: hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? Tương đối vì phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. ? GV cho HS làm bài tập 2 a ( SGK). Bài tập 2 a ( SGK). - Từ ngữ nghĩa rộng: Văn học dân gian. - Từ ngữ nghĩa hẹp: Truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười. ? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ? Trong những câu giải thích ấy có những từ ngữ nào chung? truyện dân gian. ? Thế nào là trường từ vựng? Lấy ví dụ trường 2 / Trường từ vựng: từ vựng về dụng cụ học tập? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? tác dụng 3 / Từ tượng hình, từ tượng thanh: của mỗi loại từ đó? Lấy ví dụ? “ Lom khom dưới núi……chú” “ Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi hi” ? Thế nào là từ ngữ địa phương? cho ví dụ? 4 / Từ ngữ địa phương và biệt ngữ ? Thế nào là biệt ngữ xã hội? thử tìm một số xã hội: biệt ngữ xã hội mà tầng lớp sinh viên, học sinh.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> thường dùng? ? Nói quá là gì? Thử tìm trong ca dao Việt 5 / Nói quá, nói giảm, nói tránh: Nam Ví dụ về tu từ nói quá? VD” Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. Bao giờ cây cải làm đình gỗ lim làm ghém thì mình lấy mình” ? Nói giảm, nói tránh là gì? cho ví dụ? “Bác Dương thôi đã thôi rồi” Hoạt động 2: II/ - Ngữ pháp:( 21p’) ? Trợ từ là gì, thán từ là gì? 1 / Trợ từ, thán từ: ?Đặt một câu có trợ từ và thán từ? Trời ơi! chính nó viết chứ còn ai nữa! ? Tình thái từ là gì? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không? - Không chú ý đến tuổi tác, tình cảm, thứ bậc xã hội. ? Lấy ví dụ trong đó có sử dụng cả trợ từ và tình thái từ? - Cuốn sách này mà chỉ có 20.000 đông à? ? Câu ghép là gì? Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các câu ghép? GV hướng dẫn học sinh làm BT phần II2b, c? ? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép? Nếu tách câu ghép xác định thành câu đơn được không? nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?. 2/ Tình thái từ:. 3 /Câu ghép:. Bài tập II2b: - Câu đầu tiên là câu ghép có thể tách thành 3 câu đơn nhưng như vậy thì mối liên hệ sự liên tục của 3 sự việc dường như không thể hiện rõ bằng câu ghép. Bài tập II2c. Xác định câu ghép và cách nối các vế câu Câu 1, 3 là câu ghép, các vế của cả trong đoạn trích hai câu ghép đều nối với nhau bằng quan hệ từ.(cũng như, bởi vì) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng, về ngữ pháp. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Ôn tập kĩ các khái niệm - Xem lại tát cả các bài tập ở các phần. Bài mới: - Xem lại lý thuyết văn thuyết minh, chuẩn bị cho tiết trả bài tập làm văn số 3. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………..…… * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ………………………………………………………………………………………… …...................................................................................................................................... Ngày Soạn : 09/12/2012 Ngày dạy:..../...../......... Tiết 62. TRẢ BÀI SỐ 3 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Tự đánh gí bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và n.dung của đề bài. 2/. Kĩ năng - Kĩ năng dùng từ, đặt câu, sửa chữa những lỗi sai. 3/.Thái độ: - Có ý thức phê binh và tự phê bình. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Chấm bài nhận xét ưu nhược, kết quả 2. Trò: Nghiên cứu đề bài, bài viết C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp…. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 5p’) - Thế nào là thuyết minh? - Nêu những phương pháp thuyết minh chủ yếu? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Nhận xét, đánh gia chung.(15p’) - GV yêu cầu HS nhắc lại đề- GV ghi lên bảng. 1Tìm hiểu dề: ? Xác định kiểu bài? Giới hạn vấn đề? ? Có thể vận dụng được những phương pháp 2 / Lập dàn ý: thuyết minh nào? GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo dàn ý tiết 3 / Nhận xét chung về kết quả làm trước. bài của HS: GV nhận xét Ưu điểm: Đa số nắm được văn bản thuyết Giỏi Khá T.bình Yếu minh, biết vận dụng tốt các phương pháp 3 6 10 4 thuyết minh.(Huyền, Nhi, Hoài) Nắm được bố cục, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có tính thuyết phục. Hạn chế: Một số bài chưa xác định được yêu cầu của đề về thể loại, nội dung sơ sài, diễn đạt yếu. (Phong, Tuấn, Tiến, Chiến) Giáo viên đọc mẫu cho HS nghe. Hoạt động 2: II/ - Trả bài và chữa bài: ( 20p’).

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GV trả bài cho HS xem, cho HS nhận xét về 1 / Trả bài: bài làm của nhau, đặc biệt về lỗi vấp phải. GV chọn những lỗi các em thường vấp, ghi lên 2/ Chữa lỗi: bảng sau đó gọi học sinh chữa lỗi. - Lỗi chính tả. - Xin xắn-> Xinh xắn; Đơn xơ-> đơn sơ - Cảm súc-> cảm xúc, sản suất-> sản xuất - Dan dân-> dân gian - Trộn lãnh-> Trộn lẫn, nỗi bạch-> nổi bật. - Thoải máy-> thoải mái. VD: - Nước Việt Nam quê hương tôi là một trong những chiếc nón lá đẹp nhất. - Lỗi diễn đạt: Nón được các nghệ nhân làm ra ở xứ nghiệp để bán, để tiêu dùng trong nước và bán ra nước ngoài -> Lặp. Còn thời gian, giáo viên tiếp tục cho HS tự phát hiện lỗi ở bài của nhau- sau đó tự chữa cho nhau. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Khi tiến hành làm một bài văn thuyết minh em cần lưu ý đến điều gì?. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Ôn lí thuyết về kiểu bài thuyết minh. - Tập thuyết minh về một vật mà em thích Bài mới: - Đọc văn bản “ Ông đồ" - Trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..…… * Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................... ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …. Ngày Soạn : 9/12/2012 Ngày dạy:.../..../...... Tiết 63. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt A.Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Nhận biết được nội dung, kiến thức và những ưu nhược để có hướng khắc phục. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập. II. Nâng cao,mở rộng:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tập bài kiểm tra đã chấm, đáp án, biểu điểm C. Phương pháp, KTDH: - HS: Chữa lỗi sai. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: Nhận xét chung và kết quả GV nhận xét, đánh giá chung bài làm của 1.Nhận xét: HS ưu: Nhìn chung HS nắm được nội dung, kiến thức, phương pháp làm bài, biết lựa chọn nội dung đúng, chính xác. Phần viết đoạn văn tỏ ra hiểu đề, nội dung có sáng tạo, diễn đạt tốt, kĩ năng vận dụng được, trình bày sạch đẹp. Nhược: Còn một số em chưa chịu khó ôn tập nội dung kiến thức chưa nắm được, kết quả bài làm còn thấp:Phong, Tiến, Tuấn, 2. Kết quả: Quang - Kết quả cụ thể: G: 3 ; K: 5 ; TB: 11 ; Y: 4 Hoạt động 2:Trả bài, chữa lỗi GV phát bài cho HS xem kết quả và tìm 1.Trả bài, chữa lỗi được những nhược điểm của mình để sữa chữa. - GV nêu đáp án cho HS đối chiếu sứa chữa, rút kinh nghiệm. - Trình bày một số bài tốt cho các en học tập 2. Rút kinh nghiệm: - Trình bày một số bài yếu cho các em rút kinh nghiệm - GV nhắc nhở HS rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra HKI E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) GV tổng kết lại việc đánh giá, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: Ôn lại các kiến thức đã học. Bài mới: Chuẩn bị sách vở HKII đầy đủ *Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..……….

<span class='text_page_counter'>(138)</span> *Rút kinh nghiệm:. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày Soạn : 09/12/2012 Ngày dạy:.../....../........ Tiết 64.. ÔNG ĐỒ ( Vũ Đình Liên ) A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức : -Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ, người xưa gắn với một nét đẹp văn hoá cổ truyền. -Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích thơ. 3/. Giáo dục HS: - Biết trân trọng và có cái nhìn nhân hậu đối với quá khứ . II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, sọan bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu,giải quyết vấn đề, vấn đáp…. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( p’) III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS đọc chú thích (*) để hiểu tác 1/ Tác giả,tác phẩm: giả và tác phẩm. 2/ Đọc, hiểu từ khó: GV hướng dẫn HS đọc ( giọng trầm, buồn 3 3/ Bố cục: khổ cuối) HS đọc kĩ các từ khó,đặc biệt lưu ý chú thích 1. Theo em bài thơ có thể chia làm mấy phần? 3 phần: Phần 1: Khổ 1, 2. Phần 2: Khổ 3, 4. Phần 3: Khổ 5. Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu bài thơ: Đọc bốn khổ thơ đầu, ông đồ xuất hiện trong 1/. Ông đồ cùng với sự biến thiên thời điểm nào? ông làm việc gì? ở đâu? của thời gian: - Thời điểm: hoa đào nở. - Việc làm: bày mực tàu giấy đỏ..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Địa điểm: bên phố. ở hai khổ đầu, thái độ của mọi người đối với ông đồ thể hiện qua những hình ảnh nào? Em có nhận xét gì về ông đồ qua hình ảnh đó? Có người bảo đấy là những ngày huy hoàn của ông đồ có người cho rằng ngay từ đầu bài thơ ta thấy những ngày tàn của nho học và thân phận buồn của ông đồ. Em nghiêng về ý kiến nào? vì sao? - HS cùng thảo luận. ở hai khổ thơ này, thời điểm việc làm của ông đồ vẫn không thay đổi nhưng lại có một sự biến đổi khác lớn hơn làm ông đồ bị gạt ra ngoài lề cuộc sống, hãy chỉ ra sự biến đổi đó? Sự biến đổi diễn ra với tốc độ như thế nào? Em hãy phân tích hai câu thơ “ Giấy đỏ buồn....sầu” chú ý nghệ thuật và tác dụng của nó? Trước sự thay đổi đó thái độ của ông đồ như thế nào? Hãy trình bày cảm nhận về 2 câu “ Lá vàng.....bụi bay”? tả cảnh ngụ tình-> tâm trạng buồn.. - Khổ 1, 2:  Ông đồ hoà nhịp với không khí rộn ràng, đông vui của phố phường ngày tết.. - Khổ 3, 4. Mỗi năm mỗi vắng người thuê viết=> sự thay đổi diễn ra từ từ. Giấy đỏ buồn không thắm. Mực đọng trong nghiên sầu. => Nhân hoá, diễn tả sự buồn tủi. + Ông đồ vẫn ngồi đấy-> cố bán lấy sự sống, muốn có mặt với cuộc đời dù trơ trọi, lạc lỏng trong dòng đời.. 2/. Tấm lòng của nhà thơ hoài cổ: Cho biết tác giả xưng hô với ông đồ bằng + Ông đồ xưa => đã cũ, đã thành những từ ngữ nào? cách gọi ông đồ xưa gợi quá khứ. cho em điều gì? + 2 câu kết: Lời tự vấn của tác giả, Hai câu kết gợi cho em suy nghĩ gì? bâng khuâng, tiếc nuối-> cái nhìn nhân hậu với quá khứ, với những gì đang thành quá khứ. Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết: HS tự tổng kết về nội dung, nghệ thuật? Chú ý thể thơ, giọng điệu, ngôn ngữ E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …..………………………………………………………………………………..…… * Rút kinh nghiệm: ……………………………………................................................................................... ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày Soạn : 14//12/2012 Ngày dạy:…./…./…… Tiết 65-66 KIỂM TRA HỌC KÌ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Chủ đề I: Tiếng Việt: Trường từ vựng I.1. HS nhớ được định nghĩa, lấy được ví dụ minh họa. Chủ đề II. Văn bản: Chiếc lá cuối cùng II.1.HS hiểu vì sao nói chiếc lá cuối cùng là kiệt tác của cụ Bơmen. Chủ đề III. Tập làm văn: Thuyết minh chiếc nón lá VN III.1.Vận dụng văn t/minh giới thiệu được chiếc nón lá VN II. HÌNH THỨC KIỂM TRA -Tự luận. III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Tên Nhận biết Chủ đề 1. Tiếng Trường từ vựng Việt Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Văn bản. Số câu: 0,5 Số điểm:1.0 Tỉ lệ :10%. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. Tìm ví dụ trường từ vựng Số câu: 0,5 Số điểm" 1.0 Tỉ lệ: 10%. Số câu 1 điểm:2.0 20%. Chiếc lá cuối cùng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3.Tập làm văn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ :20%. Số câu: 1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ :20% Thuyết minh chiếc nón lá VN. Số câu0.5 điểm:1.0 10%. Số câu: 1.5 Số điểm:3.0 Tỉ lệ :30%. Số câu:1 Số điểm:6.0 Tỉ lệ 60% Số câu:1 Số điểm:6.0 Tỉ lệ 60%. Số câu1 điểm:6.0 60% T.Số câu: điểm:10 100%. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. *ĐỀ KIỂM TRA : Câu 1 (2đ) Thế nào là trường từ vựng? Tìm 5 trường từ vựng về đồ dùng học tập? Câu 2 (2đ) Vì sao nói chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” của O.Hen-ri là kiệt tác của cụ Bơ-men?.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Câu 3(6đ) Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. * HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu 1(2đ) HS trả lời đủ các nội dung sau: - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. (1đ) - Ví dụ: sách, vở, bút, thước, phấn….(1đ) Câu 2(2đ) HS trả lời được các ý sau, mỗi ý 0,5 đ Chiếc lá cuối cùng được coi là một kiệt tác của cụ Bơ-men vì: - Nó được vẽ giống như thật, đến cả những người họa sĩ như Xiu và Giôn –xi cũng không nhận ra. - Chiếc lá được vẽ bằng tất cả tình yêu thương và tấm lòng cao thượng của cụ Bơ-men. - Để có được chiếc lá cụ đã đổi cả tính mạng của mình. - Tác phẩm đó đã cứu sống được Giôn –xi. Câu 3(6đ) HS trình bày theo bố cục sau: I/MB: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam. II/TB: 1. Nguồn gốc: - Nguồn gốc chiếc nón lá có từ rất lâu đời.Hình ảnh chiếc nón được khắc trên trống đồng Ngọc Lũ và trên thạp đồng Đào Thịnh cách đây 2500 – 3000 năm về trước. 2. Cấu tạo: - Hình dáng? Màu sắc? Kích thước? Vật liệu làm nón?... - Cách làm (chằm) nón: + Sườn nón là các nan tre. Một chiếc nón cần khoảng 14 - 16 nan. Các nan được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40cm. Các vòng tròn có đường kính nhỏ dần, khoảng cách nhỏ dần đều là 2cm. + Xử lý lá: lá cắt về phơi khô, sau đó xén tỉa theo kích thước phù hợp. + Chằm nón: Người thợ đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón thành hình chóp. + Trang trí: Nón sau khi thành hình được quét một lớp dầu bóng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ (có thể kể thêm trang trí mỹ thuật cho nón nghệ thuật). - Một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng: Nón lá có ở khắp các nơi, khắp các vùng quê Việt Nam. Tuy nhiên một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng như: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông)... 3. Công dụng, ý nghĩa: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần. a) Trong cuộc sống nông thôn ngày xưa: - Người ta dùng nón khi nào? Để làm gì? - Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá. (nêu VD) - Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người bình dân ngày xưa: + Ca dao (nêu VD) + Câu hát giao duyên (nêu VD).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> b) Trong cuộc sống công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày nay: Kể từ tháng 12/2007 người dân đã chấp hành qui định nội nón bảo hiểm của Chính phủ. Các loại nón thời trang như nón kết, nón rộng vành... và nón cổ điển như nón lá... đều không còn thứ tự ưu tiên khi sử dụng nữa. Tuy nhiên nón lá vẫn còn giá trị của nó: - Trong sinh hoạt hàng ngày (nêu VD) - Trong các lĩnh vực khác: + Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ (nêu VD). + Người VN có một điệu múa lá "Múa nón" rất duyên dáng. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp. 0-<3. 3-<5. 5-<6,5. 6,5-<8,0. 8-10. 2. Tổng kết, rút kinh nghiệm. *Củng cố: *Dặn dò: Về học kĩ các nội dung Tiếng việt - Chuẩn bị Hoạt động làm thơ 7 chữ * Đánh giá: .......................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày Soạn : 14//12/2012 Ngày dạy:…./…./…… TUẦN 18:Tiết 67. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :LÀM THƠ BẢY CHỮ A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. -Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẽ. 2/. Kĩ năng: - Kĩ năng làm thơ bảy chữ. 3/.Thái độ: II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo an, nghiên cứu tài liệu. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 2p’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: (20)I/ - Nhận diện luật thơ ? Muèn lµm mét bµi th¬ b¶y ch÷ ( 4 c©u hoặc 8 câu ) theo em phải quan tâm đến 1/ Đọc: Xác định vị trí ngắt nhịp, vần, nh÷ng yÕu tè nµo? luËt B-T - xác định số tiếng, số dòng. - Xác định bằng, trắc cho từng tiếng. - Xác định đối niêm giữa các dòng thơ. Câu 1, 2: B-T đối nhau. C©u 2, 3: B-T gièng nhau. Câu 3, 4: B-T lại đối nhau. - NhÞp: VÇn: Chñ yÕu vÇn ch©n. ? HS đọc bài thơ “ Chiều” của ĐV Cừ và xác định vị trí ngắt nhịp, vần, luật BT? Gäi 1 HS lªn b¶ng lµm, HS kh¸c nhËn xÐt 2 / ChØ ra chæ sai luËt: GV ®iÒu chØnh. ? HS đọc bài thơ “ Tối” của ĐV Cừ và chỉ ra + Chổ sai: Sau “ Ngọn đèn mờ” có dấu chổ sai, nói lí do và tìm cách sửa lại cho phẩy-> gây đọc sai nhịp - ¸nh xanh xanh: Sai vÇn đúng? + Chöa l¹i: Bá dÊu phÈy. §æi xanh xanh thµnh “ xanh lÌ” “ Bãng tr¨ng nhoÌ”, “ ¸nh tr¨ng leo” Hoạt động 2:(20’) II/ - Tập làm thơ bảy chữ: Cho HS đọc và làm tiếp 2 câu cuối theo ý 1 /Có thể thêm: m×nh trong bµi th¬ cña Tó X¬ng? i) Cung tr¨ng h¼n cã chÞ H»ng nhØ? Cã iii) §¸ng cho c¸i téi qu©n lõa dèi. dạy cho đời bớt cuội chăng. Giµ kh¾c nh©n gian vÉn gäi th»ng. ii) Chøa ai ch¼ng chøa chøa th»ng cuéi T«i gím gan cho c¸i chÞ H»ng. 2/ Cã thÓ thªm: Tơng tự: Cho HS làm tiếp theo ý mình, đảm Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi thoảng hơng lúa chín, gió đồng quê bảo đúng luật. HS tự đọc bài thơ bảy chữ của mình lµm...nh÷ng häc sinh kh¸c b×nh. GV nªu u ®iÓm, khuyÕt ®iÓm vµ c¸ch söa. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Cho HS đọc thêm những văn bản ở cuối sách, tham khảo về cách làm thơ bảy chữ. - Để làm tốt một bài thơ bảy chữ, chúng ta phải xác định những yếu tố nào? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Tập làm thơ bảy chữ - Sưu tầm những bài thơ bảy chữ của các nhà thơ Vịêt Nam. Bài mới: - Tập làm thơ 7 chữ. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn : 14//12/2012 Ngày dạy:…./…./…… TUẦN 18:Tiết 67. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :LÀM THƠ BẢY CHỮ.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. -Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẽ. 2/. Kĩ năng: - Kĩ năng làm thơ bảy chữ. 3/.Thái độ: II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo an, nghiên cứu tài liệu. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( 3p’) Để làm tốt bài thơ 7 chữ cần chú ý điều gì? III. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: Tập làm thơ bảy chữ GV híng dÉn cho HS lµm th¬ b¶y ch÷ 1. TËp lµm th¬ b¶y ch÷: Chó ý sè c©u, ch÷ trong bµi th¬ Nội dung, chủ đề tự chọn HS Xem l¹i néi dung, h×nh thøc Cho HS làm theo nhóm Trình bày trước nhóm - có sửa chữa Hoạt động II: Trình bày HS lµm xong, GV cho c¸c em xem l¹i *HS tr×nh bµy GV gäi HS tr×nh bµy tríc líp HS nhËn xÐt HS b×nh mét sè bµi th¬ hay do GV chän cña HS * GV đọc một số bài thơ hay GV đọc một số bài thơ hay cho HS học tập, rót kinh nghiÖm E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Cho HS đọc thêm những văn bản ở cuối sách, tham khảo về cách làm thơ bảy chữ. - Để làm tốt một bài thơ bảy chữ, chúng ta phải xác định những yếu tố nào? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Tập làm thơ bảy chữ - Sưu tầm những bài thơ bảy chữ của các nhà thơ Vịêt Nam. Bài mới: - Chuẩn bị : Đọc thêm "Hai chữ nước nhà" * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..…… * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn:15/12/2012 Ngày dạy:...../…./….. Tiết 69 Hướng dẫn đọc thêm:. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ ( Trần Tuấn Khải ) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. -Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khái thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết. 2/. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ song thất lục bát. 3/. Giáo dục HS: - Cảm thông và hiểu được nỗi đau mất nước của Nguyễn Phi Khanh. II. Nâng cao,mở rộng: Giáo dục tình yêu nước qua văn thơ. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học b ài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu và giải quyết vấn đề, Học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( p’) III. Triển khai bài mới: ĐVĐ: - Trần Tuấn Khải là một nhà thơ yêu nước đầu thế kĩ XX ông thường mượn những đề tài lịch sử để thầm kín nói lên tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước của nhân dân ta. Văn bản “ Hai chữ nước nhà” trích trong bút “ Quan Hoài” mà chúng ta học hôm nay cũng mượn hẳn câu chuyện lịch sử cảm động về việc Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt về Trung Quốc. Viết bài thơ này, Trần Tuấn Khải muốn giãi bày tâm sự yêu nước và kích động tinh thần cứu nước nhân dân ta đầu thế kĩ XX. Hoạt động 1: I/ - Hướng dẫn tìm hiểu chung: GV cho HS đọc to rõ chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm Em hãy giới thiệu vài nét ngắn gọn về tác giả? * Tác giả: Trần Tuấn Khải ? Văn bản “ Hai chữ nước nhà” trích từ tập thơ nào? Văn bản được xây dựng từ đề tài lịch sử */ Tác phẩm: gì? 2. Đọc và tìm hiểu thể thơ, bố cục: ( Giáo viên giới thiệu thêm cho HS biết về 1/ Đọc: Nguyễn Trãi và Nguyễn Phi Khanh).

<span class='text_page_counter'>(146)</span> GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng tình cảm, thống thiết- GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 2/ Thể thơ: HS đọc đến hết bài. - Song thất lục bát ? Cho biết văn bản này viết theo thể thơ gì? ? Nó giống với bài thơ nào mà em đã học? - Giống: Sau phút chia li. ? Thể thơ này có tác dụng như thế nào? phù hợp với diễn tả tâm trạng: Không chỉ êm đềm, nhẹ nhà mà có khi còn đau đớn, da diết, kích 3/ Từ khó: động sâu sắc. Giáo viên cho HS đọc, giải thích những từ khó 4/Bố cục: 3 phần. ở phần chú thích. ? Theo em có thể chia văn bản thành mấy phần? Ranh giới của mỗi phần? Nội dung? - Phần 1: 8 câu thơ đầu: Tâm trạng của cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn. - Phần 2: 20 câu tiếp, Hiện tình đất nước và nỗi lòng người ra đi. - Phần 3: 8 câu cuối; Thế bất lực của người cha và lời trao gữi cho con. Hoạt động 2: II/ - Hướng dẫn :Tìm hiểu chi tiết: HS đọc lại 8 câu thơ đầu 1/ Đoạn 1: Tâm trạng người cha khi ? Em hãy tìm những từ ngữ mô tả cảnh tự từ biệt con trai nơi ải Bắc. nhiên? - Mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, hổ thét Bối cảnh không gian. chim kêu? ? Em có nhận xét gì về những cụm từ ấy? Từ ngữ, hình ảnh có phần cũ mòn ước lệ -> giàu sức gợi? ? Qua bốn câu đầu, không gian của buổi chia li - Nơi biên giới ảm đạm, heo hút, hiện lên như thế nào? nhuốm màu tang tóc, thê lương. ( Giáo viên nói thêm: Đối với cuộc ra đi không có ngày trở lại của Nguyễn Phi Khanh thì đây là điểm cuối cùng để chia biệt vĩnh viễn với TQ, quê hương -> Cảnh vật như càng giục cơn sầu trong lòng người. ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của người + Hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật: cha ở đây? - Cha bị giải sang Tàu, không mong - Hoàn cảnh: éo le, đau đớn. ngày về, con muốn đi theo ch. Đối với hai cha - Tâm trạng: Đau đớn, xót xa. con tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết nên đều tột cùng đau đớn, xót xa. ? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, -> Lời khuyên của người cha có ý lời khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nghĩ như lời trăn trối. Nó thiêng nào? liêng xúc động và có sức truyền cảm HS đọc đoạn 2, và cho biết mạch thơ đoạn này 2/Đoạn 2: Tình hình hiện tại của đất phát triển như thế nào? 4 câu đầu của đoạn 2: nước. Tự hào về giống nòi anh hùng. 8 câu tiếp; tình hình đất nước dưới ách đô hộ của giặc minh; 8.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> câu cuối: Tâm trạng của người cha. Những hình ảnh bốn phương lửa khói, xương rừng, màu sông; thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con” mang tính chất gì? Nó phản ánh điều gì về hiện tình đất nước?. Hình ảnh ước lệ tượng trưng. “ Bốn phương khói lữa, xương rừng, màu sông” => Tình cảnh đất nước loạn lạc, tơi bời, đau thương tang tóc. Đọc 8 câu tiếp và tìm những hình ảnh, từ ngữ Từ ngữ, hình ảnh: Kể sao xiết kể, xé diễn tả cảm xúc mạnh mẽ, sâu sắc? Qua đó em tâm can, ngậm ngùi, khóc hiểu gì về tâm trạng của con người ở đây? => Tâm trạng buồn bã, đau đớn vò xé trong lòng trước cảnh nước mất nhà tan. Theo em đây có phải chỉ là nỗi đau Nguyễn Phi Khanh hay là nỗi đau của ai? Nỗi đau thiêng liêng, cao cả, vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước. đó không chỉ là nỗi đau của Nguyễn Phi Khanh của nhân dân Đất Việt đầu thế kĩ 15 mà còn là nỗi đau của tác giả, của nhân dân Việt Nam mất nước đầu thế kĩ 20 Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ ở đoạn - Giọng điệu: Lâm li, thống thiết xen này? lẫn nối bi phẫn, hờn căm. 3/Đoạn 3: Lời trao gửi cho con HS đọc lại diễn cảm đoạn 3 - Người cha nói đến cái thế bất lực Người cha nói nhiều đến mình “ Tuổi già” sức của mình-> Kích thích, hun đúc cái yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó tay, thân lươn” để ý chí “ Gánh vác” của người con. làm gì? Người cha tin tưởng và trong cậy Người cha dặn dò con những lời cuối như thế vào con-> nhiệm vụ rửa nhục cho nào? Qua đó thể hiện điều gì? nhà, cho nước vô cùng trọng đại, khó khăn thiêng liêng. Đó là lời trao gởi của thế hệ cha truyền thế hệ con Hoạt động 3: III/ - Tổng kết: Tại sao tác giả lại đặt nhan đề là “ Hai chữ nước nhà” Nước và nhà, tổ quốc và gia đình...-> Nước mất thì nhà tan, cứu được nước cũng là hiếu với cha. Thù nước đã trả là thù nhà được báo. GV cho HS đọc to, rõ mục ghi nhớ sau đó làm bài tập 3 SGK HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI.. Một số hiểu biết của em về Tản Đà ? G/v chốt .. 1. Tác giả, tác phẩm : +Tác giả: Nguyễn Khắc Hiếu (18891939) - Quê : Sơn Tây - Là một gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> +Tác phẩm :Trích -Khối tình con I (1917) GV hướng dẫn HS đọc nhẹ nhàng, hơi buồn, 2. Đọc: nhịp thở từ 4/3-2/2/3. GV đọc mẫu gọi 2 HS đọc lại, HS khác nhận xét. HS đọc các chú thích về từ khó. 3.Từ khó : ? Bài thưo này được viết theo thể thơ gì? Thất 4. Thể thơ : ngôn bát cú. Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu văn bản:(23p’) ? Thời gian khơi nguồn cảm hứng để Tản Đà 1/ Bốn câu thơ đầu: tâm sự. Với Tản Đà than thở điều gì? - Đêm thu, cảnh thanh vắng chính là lúc lòng người sâu lắng, nỗi buồn thi sĩ càng chất chứa trong lòng. Đêm thu buồn Buồn nhân tình thế - Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều gì?. Chán trần thế thái. Vì sao Tản Đà lại chán trần thế? Buồn thân thế-> nỗi buồn đi liền với Sống trong xã hội tầm thường ấy....những tâm nỗi chán, chán xã hội ngụt ngạt tầm hồn thanh cao, có cá tính mạnh mẽ không thể thường chấp nhận được. ? Bế tắc ở cuộc đời trần thế Tản Đà muốn thoát li đi đâu? -> Muốn thoát li lên cung quế: ước ? Với ý muốn thoát li lên cung quế em thấy mộng rất “ngông” ước mọng đó như thế nào? “ Ngông”- địa chỉ thoát ly lí tưởng, vừa xa lánh trần thế chán ngắt, vừa được sống trong bầu không khí thoải mái, bên người đẹp. ?Qua tâm trạng chán chường cuộc đời trần thế của Tản Đà, qua ước mọng của ông em hiểu  Tản Đà khao khát một cuộc thêm về điều gì con người của thi nhân? đời đẹp, thanh cao, vượt lên ? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ?- Giọng trên cái tầm thường. điệu tự nhiên ( một câu hỏi, một câu xin), hình ảnh thơ thú vị. HS đọc 4 câu cuối Trong suy nghĩ của thi nhân, nếu lên cung quế 2/ Bốn câu thơ cuối: mình sẽ có những gì? Tâm trạng sẽ chuyển - Lên cung quế có bầu có bạn, vui biến ra sao? Bạn bè của ông lúc đó là ai? Được tri âm cùng gió, mây; xa cách hẳn cõi trần bụi bặm, bon chen không còn cô đơn, giải toả được mối sầu uất trong lòng? Trong hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra điều gì? Muốn được làm chú Cuội để đêm rằm Hình ảnh tưởng tượng kì thú, “ trung thu tháng tám, cùng trong xuống thế gian Ngông” lãng mạn. mà cười. Rồi cư mỗi năm rằm tháng tám. Vậy theo em nhà thơ cười ai? Cười cái gì và vì Cúng …..trong xuống thế gian cười. sao mà cười? - Cái cười: Vừa thoả nguyện, hài - Cười xã hội tầm thường, những con người lố lòng, hóm hỉnh, ngây thơ, vừa là nụ.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> lăng, bon chen trong cõi trần bui bặm.. cười mỉa mai, khinh thế ngạo vật của những nhà nho Hoạt động 3: III/ - Tổng kết:(3p’) Bài thơ làm theo thể thất ngôn bát cú những 1/ Nghệ thuật: Tản Đà có những sáng tạo như thế nào? Lời thơ nhẹ nhàng, trong sáng, giản dị như lời nói thường lại pha chút hóm hỉnh duyên dáng, trí tưởng tượng dồi dào, táo bạo, hồn thơ lãng mạn, phóng túng. Tản Đà thể hiện tâm sự gì qua bài thơ? 2/ Nội dung: - Tâm sự buồn chán, muốn thoát li thực tại. - Nét đẹp trong nhân cách Tản Đà là sự thanh cao” Đời đục, tiên sinh trong, đời tối tiên sinh sáng” ( Lê Thanh). E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm bài thơ và trình bày cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong tác phẩm, cái tôi của Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu? - Nêu nội dung sâu xa của văn bản “ Hai chữ nước nhà” ? ở đây, có phải Trần Tuấn Khải chỉ nói đến thời Nguyễn Phi Khanh hay không? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Nắm kĩ nội dung và nghệ thuật Bài mới: - Đọc , soạn trước văn bản: " Nhớ rùng" * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………..……… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….…. ………………………………………………………………………..……….

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày Soạn:29 /12/2012 Ngày dạy:.................. Tiết 70. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I AMục tiêu: I. Chuẩn: 1.Kiến thức: Giúp HS biết được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài cho HS 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức, thái độ sữa chữa, rút kinh nghiệm. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: - GV: Bài kiểm tra đã chấm, đáp án - HS: chuẩn bị chữa lỗi trong bài làm C. Phương pháp& ktdh: - Nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu đề HS đọclại đề kiểm tra - xác định đề 1. Tìm hiểu đề bài: - HS xác định nội dung đề Yêu cầu của từng câu hỏi trong đề 1 và đề 2 Gv nhận xét chung bài làm của HS *Ưu: Đa số nắm được nội dung kiến thức, 2. Nhận xét: Nhiều em có bài viết tốt, hành văn trôi Ưu chảy, nội dung , kiến thức hiểu biết rộng, bài viết có sức thuyết phục - Một số HS có bài làm tốt, diễn đạt mạch lạc: Thảo Nhi, Huyền, Hoài, Kiên… *Nhược: Phần Tiếng Việt nhiều em chưa Nhược: chịu khó học, Phần văn bản chưa nắm chắc. Một số em chưa nắm được phương pháp, bài viết tự luận còn sơ sài, diễn đạt yếu. Luyến, Chiến, Tuấn… 3. Kết quả: *Kết quả: Giỏi Khá: TB: Yếu Kém 5 4 10 2 2 Hoạt động 2: Trả bài, chữa lỗi GV trả bài cho HS , đối chiếu với đáp án 1.Trả bài, chữa lỗi: để HS nhận ra những sai sót của mình..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Đáp án BIỂU ĐIỂM: (Kèm theo). *.Yêu cầu chung: - Về nội dung: Kiểu bài văn thuyết minh về chiếc nón lá VN Về hình thức: Bố cục bài hợp lí, trình tự thuyết minh rõ ràng, mạch lạc. Yêu cầu cụ thể ( Đáp án kèm theo).. HS đối chiếu kết quả - rút kinh nghiệm E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - GV đánh giá kết quả chung, nhắc nhở HS rút kinh nghiệm. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: Ôn lại nội dung kiến thức đã học Bài mới: chuẩn bị chương trình HK II bài “Chương trình địa phương” * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………..……… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….…. ………………………………………………………………………..……….

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày Soạn: 29/12/2013 Ngày dạy:..................... Tiết 71-72.. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG. A. MỤC TIÊU: * Chuẩn: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được những hiểu biết các nhà văn nhà thơ ở địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những chuyển biến của văn thơ địa phương sau nay. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc- hiểu, bình một số thơ văn địa phương. . Thái độ: - Bồi đắp tình yêu với văn học địa phương. * Nâng cao, mở rộng: Tìm đọc các đoạn trích khác của tác phẩm để hiểu rõ hơn về văn học địa phương. B. CHUẨN BỊ: Gv : Đọc bài, soạn giáo án. HS:Đọc văn bản + trả lời câu hỏi. C. PHƯƠNG PHÁP- KTDH: - Vấn đáp, giải quyết vấn đề. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I) Ổn định tổ chức. II) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. I) Bài mới. * Hoạt động 1: GV cho hs tập hợp theo tổ các bảng thống kê về sang tác của các tác giả địa phương và những tác phẩm viết về địa phương. Từng tổ tiến hành tập hợp bổ sung vào bảng thống kê. Lưu ý nêu ngắn gọn bằng một câu nội dung chính của tác phẩm.  Hoạt động 2 Lần lượt các tổ cử đại diện đọc trước lớp bảng thống kê của mình. Gv có thể nêu bổ sung thêm cho hs dựa vảo tư liệu của mình. Hs bổ sung vào bảng thống kê cá nhân những tác giả, tác phẩm còn thiếu.  Hoạt động 3: Cho hs giới thiệu một số tác phẩm tâm đắc viết về địa phương hoặc đọc một sang tác của mình sau đó hs khác nhận xét, Gv bổ sung điều chỉnh.  Hoạt động 4: Gv chọn một đoạn thơ tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật trong những tác phẩm trên, sau đó yêu cầu hs cảm nhận về bài thơ đó.  GV giới thiệu một số tác giả địa phương cho hs tham khảo. 1) Chế Lan Viên.(1920- 1989). - Tên khai sinh là Phan Văn Hoàn. Sinh ngày 23/10/ 1920 tại Đông Hà . Mất 19/8/1989 tại thành phô HCM. Quê gốc Cam Lộ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - CLV là nhà thơ xuất sắc của nền thơ ca hiện đại Việt Nam, ông có những đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc thế kĩ XX. Thơ CLV có phong cách độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng, triết lí, đậm trí tuệ và hiện đại.Nhà thơ Tế Hanh nhận xét “Nói chung thơ CLV trên 50 năm là giọng thơ gây nhiều sự chú ý của dư luận, có thể nói CLV là một nhà thơ không yên ổn, anh không yên ổn trong trăn trỡ, sáng tác của mình . Và cũng mang đến sự không yên ổn trong tình hình thơ ca của chúng ta”. - Sự nghiệp sáng tác : + Thơ: Điêu tàn(1937), Gữi các anh(1954), Ánh sáng và phù sa(1960). Hoa ngày thường và chim báo bão, Hoa trước lăng lang Người. + Kí: Vàng sao(1942),Thăm Tổ quốc, Những ngày nỗi giận. + Tiểu luận, phê bình: Những chuyện văn thơ. 2) Lê Thị Mây. - Sinh 4/2/1949. - Quê: Triệu Long- Triệu Phong- Quảng Trị. - Những tập thơ tiêu biểu: Những mùa trăng mong chờ, Dịu dàng, Tuổi mười ba, Một mình. Đặc biệt tập “ Tặng riêng một người” đã được giải thưởng hội nhà văn Việt Nam. - Đọc thơ Lê Thị Mây người đọc người đọc cảm nhận được những rung động tinh tế về sự bừng tỉnh con người cá nhân, khẳng định cá tính và niềm khao khát tình yêu của một tâm hồn đầy nữ tính trong cuộc hành trình đến với thơ và với bản than mình. 3) Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Sinh 9/9/37. - Quê Bích Khê, Triệu Phong, Quảng Trị. 4) Xuân Đức: 4/7/47. Quê Vĩnh Linh, QT. 5.Trần Thanh Hà. TIẾT 2 *. Sưu tầm thơ văn: HS trình bày phần sưu tầm về các tác phẩm thơ văn của một số tác giả quê hương Quảng Trị - Thơ Chế Lan Viên - Thơ Hoàng Phủ Ngọc Tường - Thơ Lê Thị Mây - GV cho HS đọc một số bài thơ trong tập thơ: "Gio Linh đi cùng năm tháng" 1. Một chiều Thành Cổ. Một ngọn lửa cháy lên niềm kiêu hãnh Âm vọng thời gian Thành Cổ oai hùng những thành quách hiên ngang trong tiềm thức. Bỗng chói ngời trong từng cánh hoa rơi. 2. Gửi Thủy Khê – Trung Bảo Nhật Bồi hồi một sáng Trung Giang Gió đưa hương rạ mùa vàng Thủy Khê Đây rồi Cao Xá bên tê Những ngày bắn tỉa đi về Trung Lương Nhớ o du kích Vĩnh Giang.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Mắt đen hạt nhăn súng quàng bên vai. 3. Trăng Thành Cổ - Nguyễn Minh Khiêm. Anh và em như hai mầm đất Từ dưới nền Thành Cổ mọc lên Mười nghìn linh hồn là nơi bắt rễ Tóc xanh từ 10.000 mái tóc Đi dưới màu trăng như tóc mẹ bạc trắng Ủ 10.000 giấc mơ. E. ĐÁNH GIÁ, TỔNG KẾT: * Củng cố: - Cảm nhận chung của em về diện mạo văn học địa phương từ năm 1945. * Dặn dò: - Tiếp tục bổ sung vào bảng thống kê bằng cách tìm đọc và sưu tầm những tác phẩm hay viết về địa phương đặc biệt 2 nhà tác phẩm của 2 nhà thơ Chế Lan Viên và Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Tập sáng tác văn về quê hương. - Chuẩn bị chu đáo bài “Nhớ rừng”..Soạn các câu hỏi sgk * Đánh giá tiết học: ......................................................................................................................... …………….. *. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngày Soạn:04/01/2013 Ngày dạy:................... TUẦN 20, Tiết73. CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II. NHỚ RỪNG ( Thế Lữ ). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Thấy được “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trào thơ mới. Bài thơ, qua tâm sự nhớ rừng của con Hổ, là niềm khao khát tự do cháy bỏng, chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, đó cũng là tâm sự của người dân Việt Nam mất nước. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ. 3/.Thái độ: - Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do. II. Nâng cao,mở rộng: Tình yêu nước qua các bài thơ khác. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( p’) III. Triển khai bài mới: 3/Bài mới: ĐVĐ ở những tiết trước, các em đã được học những bài thơ của các chiến sĩ yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. Họ đã thể hiện một cách trực tiếp tâm sự yêu nước, quyết tâm đeo đuổi sự nghiệp cứu nước thật mạnh mẽ, sâu sắc. Vậy với những nhà thơ đi theo khuynh hướng lãng mạn thì sao? Họ bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào? có giống những nhà thơ cách mạng hay ko? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ một nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới để cùng xem tác giả này bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào? Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung HS đọc chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm: Em hãy nêu những nét chính về tác giả Thế *Tác giả: Lữ? -Người có công đầu trong thơ mới. - Hồn thơ dồi dào lãng mạn. - Bút danh: tự xưng là người khách trên trần thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp. *Tác phẩm: Em biết gì về bài thơ này của Thế Lữ? - Tiêu biểu, đặc sắc nhất khơi dậy GV hướng dẫn HS đọc – chú ý làm nỗi bật tâm tình cảm yêu nước. trạng? 2/ Đọc, hiểu từ khó: HS đọc những từ khó SGK, chú ý những từ hán Việt, từ cũ. 3/ Bố cục: Theo em có thể chia văn bản làm mấy phần? 3 3 Phần.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> phần. Phần 1:Đoạn1,4Cảnh con Hổ ở vườn bách thú. Phần 2: Đoạn 2, 3: Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó. Phần 3: Đoạn 5: Khao khát giấc mọng ngàn. Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu văn bản: HS đọc đoạn 1, và cho biết đoạn 1 giới thiệu 1/ Cảnh con hổ ở vườn bách thú. về hoàn cảnh nào của con hổ? Đoạn 1,4: Khi bị giam hãm, vẻ bề ngoài của hổ được miêu tả qua những từ ngữ nào? - Nằm dài, làm trò, thử đồ chơi. - Em có nhận xét gì về bề ngoài? cam chịu, bất lực, có vẻ đã được thuần hoá. Nội tâm của nó có giống bên ngoài ko? Thể hiện qua những từ ngữ nào? Gặm một khối căm hờn; xưng “ ta”, cái nhìn khinh, xem thường gấu báo. Em suy nghĩ gì về tâm trạng của con hổ? vì sao Tâm trạng: Uất hận, chán chường, nó lại có tâm trạng đó? ( vì trong lòng ngùn bất lực. ngụt lửa căm hờn, còn nguyên sức mạnh oai linh rừng thẳm mà đành bất lựuc). ? Em hiểu “ khối căm hờn” là như thế nào? - Cảm xúc hờn căm kết động trong tâm hồn, đè nặng không có cách nào giải thoát). - Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào dưới - Cảnh vườn bách thú dưới cái nhìn con mắt của mãnh hổ? Từ ngữ nào diễn tả điều của hổ: tầm thường giả dối đơn điệu. đó? => Hổ chán ghét bực dọc cao độ. ? Tâm trạng hổ trước cảnh đó ra sao? Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào? trạng thái bực bội u uất kéo dài. - nhận xét giọng điệu thơ ở đây? * Giọng thơ: Giễu cợt coi thường. ? Qua hai đoạn thơ trên em hiểu gì về tâm => Chán ghét sâu sắc thực tại tù trạng của con hổ ở vườn bách thú? túng, tầm thường, khao khát sống tự ? Theo em tâm trạng của con hổ có gì gần với do, chân thật tâm trạng chung của người dân VN mất nước lúc đó? Điều này có tác dụng gì? Khơi dậy tình cảm yêu nước, khao khát đọc lập tự do E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc lại diễn cảm toàn bộ bài thơ và nêu nội dung phần 1 của bài thơ? * Hướng dẫn chuẩn bài: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung phần 1. Bài mới:Xem trước nội dung phần 2, 3 c ủa bài thơ - Phát hiện các nghệ thuật đặc sắc của bài thơ * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn:04/01/2013. Ngày dạy:................... Tiết 74.. NHỚ RỪNG ( Thế Lữ ) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Thấy được “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trào thơ mới. Bài thơ, qua tâm sự nhớ rừng của con Hổ, là niềm khao khát tự do cháy bỏng, chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, đó cũng là tâm sự của người dân Việt Nam mất nước. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ. 3/.Thái độ: - Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do. II. Nâng cao,mở rộng: Tình yêu nước qua các bài thơ khác. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:( p’) Đọc thuộc lòng “ Nhớ rừng - Phần 1”. 3. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: II/ - Tìm hiểu chi tiết Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh sơn lâm hiện 2/. Cảnh con hổ trong chốn giang lên như thế nào? bóng cả, cây gia ,gào ngàn, lá sơn hùng vĩ của nó: gai, có sắc. Đoạn 2,3: Em có nhận xét gì về cảnh đó? - Cảnh sơn lâm Hùng vĩ, lớn lao, mãnh liệt, dữ dội, Hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào đầy hoang vu bí ẩn. giữa không gian ấy? Dõng dạc, đường hoàng, - Chúa sơn lâm: lượn tấm thân, vờn bóng, mắt thần quắc...? Qua đó, em thấy chúa sơn lâm mang vẽ đẹp => Vẻ đẹp vừa mềm mại, đầy sức như thế nào? sống, vừa oai phong lẫm liệt, kiêu HS đọc diễn cảm đoạn 3 và cho biết cuộc sống hùng, đầy uy lực. ngày xưa của con hổ hiện lên qua những hình ảnh nào? HS chỉ ra. Qua đó em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên -Bức tranh tứ bình thơ mộng, hùng nhiên ở đây? vĩ, huy hoàng dữ dội, đầy bí ẩn. Trong bức tranh đó, chúa sơn lâm đã sống một.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> cuộc sống như thế nào? - ngang tàng lãng mạng, làm chủ. Đoạn 3 được tạo nên bởi năm câu hỏi tu từ và + Câu hỏi tu từ và những điệp những điệp ngữ “ nào đâu, đâu những “ diễn tả ngữ=> diễn tả thật thấm thía niềm tình cảm gì của chúa sơn lâm? tiếc nuối da diết thời oanh liệt giữa chốn rừng thiêng. Em có nhận xét gì về câu thơ kết thúc đoạn 3? - Than ôi! ....giấc mơ khép lại trong tiếng than u uất. Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không 3/. Khao khát giấc mộng ngàn: gian như thế nào? oai linh, hùng vĩ thênh thang. Các câu cảm thán ở đầu đoạn và cuối đoạn có ý nghĩa gì? Câu cảm thán: bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. Hoạt động 2: III/ - Tổng kết: Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách 1/. Nội dung ý nghĩa: thú, em hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sự của con người? So sánh với các văn bản của Phan Bội Châu, 2/. Nghệ thuật: Phan Chu Trinh mà chúng ta đã học thì bài thơ - giọng thơ ào ạt, khoả khoắn. này có những điểm gì mới mẽ? - Hình ảnh ngôn từ giàu sức gợi Giáo viên cho HS thảo luận câu hỏi 4 ( SGK). cảm, độc đáo táo bạo. Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì? - Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú. Sức mạnh của cảm xúc, cảm xúc mãnh liệt kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ, cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc lại diễn cảm toàn bộ bài thơ và nêu nội dung phần 1 của bài thơ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung, nghệ thuật bài thơ. Bài mới: - Xem trước nội dung bài: Câu nghi vấn. - Tiết tự học có hướng dẫn. *Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..…… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày Soạn04/01/2013 Ngày dạy:................ Tiết 75.. CÂU NGHI VẤN. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/Kiến thức: -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. -Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn. 2/. Kĩ năng: - Phát hện và cách sử dụng câu nghi vấn. 3/.Thái độ: - Nắm và biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản với những chức năng khác nhau. II. Nâng cao,mở rộng: Tìm các văn bản hoặc tạo lập các văn bản có sử dụng câu nghi vấn. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ:( p’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Triển khai bài mới: ĐVĐ: ở bậc tiểu học, các em đã làm quen với kiểu câu này. Hôm nay các em lại tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn những ở mức độ sâu hơn. Vậy câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức nào nỗi bật và nó có chức năng chính nào, chúng ta cùng vào bài học. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm, hình thức và chức năng chính HS đọc đoạn trích ở SGK 1Tìm hiểu /ví dụ: Trong đoạn trích đó, câu nào là câu nghi vấn? *ví dụ:( SGK). Sáng nay người ta đấm.....không? “ Thế làm * Nhận xét: sao......không ăn cơm”? hay là u...quá? - Xác định câu nghi vấn: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? - Có dấu chấm hỏi, từ nghi vấn Đặc điểm hình thức: có ...không-> Nó có những từ ngữ nghi vấn nào? sao, hay (là)-> từ nghi vấn và kết - Có …không thúc câu có dấu? -Làm sao - hay(là). Chức năng: Để hỏi. Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? 2. Ghi nhớ: (SGK) Em hãy đặt một số câu nghi vấn? HS đặt: các em khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh. Vậy câu nghi vấn là câu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích? Ngôn ngữ, đặc điểm hình thức nào cho biết đó Bài tập 1: là câu nghi vấn? a). Chị khất tiền.. ..phải kkhông? b). Tại sao:....như thế? c). Văn là gì? Chương là gì? d). “ Chú mình....vui không? đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cóc béo xù...đấy hả? HS đọc nội dung bài tập 2: - Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “ Bài tập 2: hay” Trong câu nghi vấn: “ hay” không thể thay thế bằng từ “ hoặc” -> vì câu sẽ biến thành một câu khác hoặc có ý nghĩa ngôn ngữ khác hẳn. HS đọc nội dung bài tập 3 và thảo luận trong Bài tập 3: năm phút. Không thể thêm dấu chấm hỏi vì đó không phải là câu nghi vấn. Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu bài Bài tập 4: tập 4 Khác về hình thức: có......không; đã .....chưa. Khác về ý nghĩa: câu 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ còn câu 1 thì không. HS thảo luận bài tập 5: Bài tập 5: Câu a: “ Bao giờ” đứng đầu câu-> hỏi về thời điểm của 1 hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Câu b: “ bao giờ” đứng cuối câu-> hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thế nào câu nghi vấn? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 6. Bài mới: - Xem trước bài “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” - Chuẩn bị: Xem lại lý thuyết về văn thuyết minh, tìm đọc các văn bản thuyết minh, lưu ý cách xây dựng đoạn văn trong các văn bản đó. * Đánh giá chung về buổi học:(1p’) …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………..…… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày Soạn: 04/01/2013 Ngày dạy:..../..…/….. Tiết 76.. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý. 2/. Kĩ năng: - Xây dựng đoạn văn thuyết minh hợp lí, kĩ năng phát hiện lỗi sai trong cách sắp xếp ý và chữa lại. 3/.Thái độ: II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo các đoạn văn thuyết minh ở các văn bản khác. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:( p’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Triển khai bài mới: ĐVĐ: ở học kỳ I, các em đã làm quen với kiểu văn bản thuyết minh. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh như thế nào cho hợp lý. Hoạt động 1: I/ - Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: Theo em đoạn văn là gì? 1/Nhận dạng các đoạn văn thuyết Đọc kĩ đoạn văn thuyết minh mục 1a (SGK). minh: Đ/văn có nội dung chính là gì? Đoạn a: Nguy cơ thiếu nước sạch trên thế giới Câu chủ đề: Câu 1 ? Em hãy xác định câu chủ đề của đoạn? Câu 2, 3, 4, 5: Làm rõ câu chủ đề. ? Câu 2, 3, 4, 5 có tác dụng gì trong đoạn? bổ sung thông tin. C2:Cungcaaps thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. C3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. C4: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 d/số thế giới thiếu nước-> Các câu sau đều bổ sung làm rõ câu chủ đề. HS đọc kĩ đoạn b, đoạn b có câu chủ đề Đoạn b: không? Không vậy đoạn b được trình bày theo cách nào? song hành. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. ? Vậy đoạn b có từ ngữ chủ đề không? Đó là từ Các câu tiếp theo: cung cấp thông tin nào? Các câu trong đoạn có vai trò gì? về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê. Hoạt động 2: II/ - Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: HS đọc kĩ đoạn a Đoạn a:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ? Đoạn văn a thuyết minh về nội dung gì? thuyết minh cấu tạo của bút bi ? nhược điểm của đoạn này là gì? ? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? giới thiệu về cấu tạo-> phải chia thành từng bộ phận. Theo em đoạn văn trên nên chữa lại như thế nào? Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? GV yêu cầu HS làm bố cục ra giấy. Gọi vài học sinh trình bày. HS khác nhận xét giáo viên điều chỉnh.. Nhược điểm: Trình bày lộn xộn. Chữa lại: Tách thành hai đoạn. Đoạn 1: Thuyết minh phần ruột bút bi, gồm đầu bút bi và ống mực loại mực đặc biệt. Đoạn 2: Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt, bọc ruột bút và làm cán bút viết phần này gồm ống, nắp bút có lò xo. Đoạn b:. HS đọc đoạn văn b. ? Đoạn b có nhược điểm gì? lộ xộn. ? Theo em nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp gì? Phân loại, phân tích. ? Vậy em nên chia ra làm mấy đoạn? - Chữa lại: Tách 3 đoạn ? Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây GV yêu cầu HS làm ra giấy, GV kiểm tra và điện, công tắc. điều chỉnh. Phần chao đèn. Qua những bài tập trên, theo em khi làm một Phần đế đèn. bài văn thuyết minh cần xác định điều gì? Viết đoạn văn cần chú ý đến điều gì? GV gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ Luyện tập: HS đọc yêu cầu của bài tập 1 Bài tập 1: GV cho HS viết đoạn Mở bài và kết bài. Gọi mỗi tổ mỗi học sinh trình bày đoạn của mình. HS khác nhận xét-GV điều chỉnh Viết đoạn văn theo chủ đề đã cho ở SGK ( Gợi Bài tập 2: ý: Giáo viên có thể tham khảo đoạn văn viết về Phạm Văn Đồng) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ những yêu cầu ở SGK. - Làm tiếp bài tập 2. - Làm bài tập 3 ( theo gợi ý SGK) Bài mới: - Đọc bài thơ “ Quê Hương” của Thế Hanh - Trả lời câu hỏi phần: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày Soạn: 10/01/2013 Ngày dạy:..../…../…… Tuần 21;Tiết 77. QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Cảm nhận được vẽ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. -Thấy được những nét đặc sắc của bài thơ. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích thơ. 3/. Thái độ : - Tình yêu quê hương , yêu đất nước. II. Nâng cao,mở rộng: Tình yêu quê hương đất nước qua các văn bản khác.. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Nhớ rừng” và nêu nội dung ý nghĩa? - Đọc thuộc lòng bài thơ ông đồ và phân tích hình ảnh ông đồ trong bài thơ? III/Bài mới: ĐVĐ Tình yêu quê hương là một tình cảm vô cùng thiêng liêng cao quý và nhiều nhà thơ viết về quê hương mình với một tình yêu rất đỗi chân thành, sâu lắng. Đối với Tế Hanh cũng vậy, cái làng chài ven biển, quê hương ông đã trở thành nỗi ám ảnh mãnh liệt, một niềm nhớ thương sâu nặng. Hình ảnh làng quê đã đi vào trong những sáng tác đầu tay của ông. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài thơ Quê hương một sáng tác đầu tay đầy ý nghĩa của Tế Hanh. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung GV gọi 1 HS đọc chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm: Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ Tế * Tác giả: Tế Hanh sinh năm 1921 Hanh? - Quê: Quảng Ngãi - Nhà thơ viết nhiều về đề tài quê hương - Được trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật Tác phẩm: Bài thơ Quê hương rút từ tập nghẹn ngào (1939), sau được in lại trong tập Hoa niên (1945) GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng tình 2/ Đọc, hiểu từ khó: cảm. Gọi 2 HS đọc bài GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> HS đọc các chú thích ở SGK? 3/ Thể thơ: ? Em có nhận xét gì về thể thơ? Thể thơ 8 chữ. - Thể thơ 8 chữ Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ này? 2 4. Bố cục câu đầu giới thiệu chung về “ Làng tôi” Đoạn 1: Từ đầu .....” Nghe chất Nội dung của mỗi đoạn? Đ1: Hình ảnh quê muối thấm dần trong thớ vỏ” hương trong kí ức của tác giả. Đoạn 2: Phần còn lại. Đoạn 2: Nỗi nhớ quê hương. Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu bài thơ: Đọc hai câu đầu, em biết gì về quê hương của tác giả? Tác giả giới thiệu: vị trí bốn bề sông nước. Nghề nghiệp: Chài lưới. Theo em đoạn 1 có thể chia thành mấy đoạn 1/ Hình ảnh quê hương: nhỏ? 2 đoạn. Trong kí ức của tác giả: Đoạn từ “ Khi trời trong........... a. Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá: Thể hiện điều gì? ? Cảnh đó diễn ra vào thời gian nào? Trong đó Thời gian: sớm mai hồng-> báo hiệu báo hiệu điều gì? điều tốt đẹp. ? không gian ở đây hiện lên như thế nào? Không gian: Cao rộng. ? Hình ảnh con thuyền được miêu tả qua Hình ảnh: Con thuyền. những từ ngữ nào? hãng như con tuấn mã, - Chiếc thuyền nhẹ hăng............ phăng, vượt trường giang. ? ở đây tác giả còn dùng nghệ thuậ gì? so sánh Nghệ thuật so sánh, những từ ngữ: ? Vậy qua những từ ngữ trên cùng với nghệ hăng, phăng lướt=> vẽ đẹp dũng thuật so sánh, hình ảnh con thuyền hiện lên mãnh của con thuyền ra khơi. như thế nào? Qua hình ảnh con thuyền còn toát lên vẽ đẹp gì của con người? Sự khoẻ khoắn của con người? Hình ảnh con thuyền còn được đặc tả qua Cánh buồm giương to...rướn thân những chi tiết nào? trắng....gió. ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả con So sánh=> con thuyền làng chài đẹp, thuyền. quý, là linh hồn sự sống của làng Nghệ thuật có tác dụng như thế nào? Cánh chài. buồn căng gió trở nên lớn lao, thiêng liêng, thơ mộng. ? Cánh buồn no gió còn diễn tả điều gì về tâm hồn con người? -Tâm hồn phóng khoáng rông mở Qua đoạn này cảm xúc của tác giả như thế Phấn chấn tự hào. nào? HS đọc khổ thơ thứ ba và cho biết nội dung b. Cảnh thuyền cá về bến. chính của đoạn? ? Cảnh thuyền cá về bến được miêu tả qua - náo nhiệt đầy ắp niềm vui và sự những từ ngữ nào? em có nhận xét gì về cảnh sống. đó? ? Hình ảnh người dân chài trở về được miêu tả như thế nào? dân chài: làn da ngăm rám nắng...nồng thở vị xa xăm..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> ? qua những hình ảnh đó, người dân chài hiện Người dân chài: khoẻ mạnh, vạm lên với vẽ đẹp như thế nào? vỡ, thấm đậm vị mặn. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? -Vừa chân thực vừa lãng mạn. ? Em có cảm nhận gì về hai câu thơ miêu tả Con thuyền im bến.....chất muối cánh con thuyền nằm im trên bến sau khi vật thấm...thớ vỏ. lộn với gió, sóng trở về? Nghệ thuật: Nhân hoá. Con thuyền vô tri trở nên có hồn, như một cơ thể sống, như một phần sự sống lưu động ở làng chài, gắn bó mật thiết với cuộc sống làng chài. ? qua đây em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết? Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, gắn bó sâu nặng với quê hương-> lắng nghe được sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương. Trong xa cách lòng tác giả luôn nhớ tới những 2/. Nỗi nhớ quê hương: điều gì nơi quê nhà? Biển, cá bạc, cánh buồm, mùi biển Một cuộc sống như thế nào được gợi lên từ các chi tiết đó? đẹp giàu, lưu động, thanh bình. Em hiểu mùi nồng mặn là như thế nào? Mùi riêng của làng biển vừa nồng hậu, vừa mặn mà, đằm thắm. Câu thơ cho thấy tình cảm gì của tác giả? -> nhấn mạnh nỗi nhớ quê hương lẫn Ngoài ra còn gợi thêm điều gì? đ2 của làng quê ( ám ảnh mãnh liệtQua bài thơ em hiểu gì về tấm lòng nhà thơ đối > quê hương là một nỗi niềm thương với quê hương? Gắn bó thuỷ chung. nhớ sâu nặng Hoạt động 3: III/ - Tổng kết: Đọc bài thơ “ quê hương “ của Tế Hanh em cảm nhận được gì về làng chài của tác giả? Từ đó em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiệntình cảm quê hương ở bài thơ? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung, nghệ thuật. Bài mới: - Đọc kĩ văn bản: Khi con tu hú, nắm tác giả, tác phẩm. - Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày Soạn: 10/01/2013 Ngày dạy:...../…./….. Tiết 78.. KHI CON TU HÚ ( Tố Hữu ). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị tha thiết. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích thơ. 3/. Giáo dục HS: - Tình cảm yêu quý, cảm thông với hoàn cảnh của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày và khâm phục tinh thần của người chiến sĩ cách mạng. II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm và liên hệ với văn bản “Tâm tư trong tù” B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc, khăn phủ bàn. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Quê hương” Nêu nội dung chính của bài thơ? 3/Bài mới: ĐVĐ Nhà thơ Tố Hữu không còn xa lạ với các em biết từ những năm học trước các em đã biết đến một chú bé liên lạc nhanh nhẹn trong bài thơ “ Lượm” của ông. Tiết học này, các em được học bài thơ “ khi con tu hú” một bài thơ được ông sáng tác trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt ở chốn lao tù. Vậy qua bài thơ này Tố Hữu muốn giãi bày tâm trạng gì, tình cảm gì, chúng ta đi vào tìm hiểu bài thơ. Hoạt động : I/ - Tìm hiểu chung HS đọc kĩ chú thích (*) SGK 1/ Tác giả, tác phẩm: Em hãy nêu những điểm nỗi bật về tác giả Tố * Tác giả: Hữu? Nhà thơ, nhà Cách mạng tiêu biểu Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh như thế *Tác phẩm: nào? Sáng tác vào tháng 7-1939 tại nhà lao Thừa Phủ- Huế GV hướng dẫn HS đọc khổ 1 giọng vui tươi, 1/ Đọc, từ khó: khổ hai giọng mạnh mẽ, pha sự uất hạnh 2/Thể thơ: 6-8 HS đọc những từ ngữ ở phần chú thích. Bài thơ “ khi con tu hú “ được viết theo thể thơ nào? lục bát. Thể thơ này có tác dụng gì? diễn tả cảm xúc tha thiết Bố cục: : 2 phần Theo em có thể chia văn bản làm mấy phần? ý Đoạn 1: Cảnh mùa hè. nghĩa chính của mối phần? Đoạn 2: Tâm trạng người tù..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu bài thơ: Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người 1/ Cảnh quê hương vào hè trong tâm tù CM càng cảm thấy ngột ngạt, càng thèm tưởng của người tù: khát tự do ?Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến người tù? - Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ gợi cuộc sống tự do phóng khoáng bên ngoài… Thời gian mùa hè được gợi tả bằng âm thanh Âm thanh-> gợi cuộc sống rộn rã, nào? tiếng tu hu, tiếng ve. tưng bừng. ? Những âm thanh ấy đã gợi lên điều gì? Không gian mùa hè còn nhuốm màu sắc nào? Màu sắc-> cuộc sống tươi thắm, rực vàng hồng xanh. rỡ, thanh bình. Từ màu sắc đó vẻ đẹp của cuộc sống được toát lên? Tác giả đã nhắc đến những sản vật điển hình Những sản vật -> sự sống đang sinh nào của mùa hạ? sôi, nãy nở, đầy đặn, ngọt ngào. Những sản vật: lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần, bắp say vàng hạt Một sự sống mà ta có thể cảm nhận được qua những hình ảnh đó? Không gian mùa hè còn được gợi tả qua hình Không gian-> phóng túng, tự do, ảnh nào? trời xanh càng rộng....từng không. khoáng đạt. Em có nhận xét gì về không gian được gợi tả ở đây? => cảnh mùa hè rộn rã, căng đầy Qua những chi tiết trên cho thấy cảnh tượng nhựa sống, phóng khoáng tự do. Một mùa hè được hiện lên với những vẻ đẹp nào? bức tranh mùa hè rất đẹp, đầy khêu Cảnh sắc mùa hè có phải tác giả trực tiếp thấy gợi hay không? Cảm nhận mùa hè trong nhà ngục. Qua đó, em có cảm nhận gì về tâm hồn của ->Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế và tha nhà thơ? thiết yêu cuộc sống yêu thiên nhiên, ( GV mở rộng: “ tâm tư trong tù” cô đơn thay khát vọng tự do. là cảnh thân tù!.... ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu). 2.Tâm trạng của người tù: Trước cảnh vào hè của quê hương rất đẹp, đầy khêu gợi đó nhà thơ có tâm trạng gì? HS đọc khổ 02. Tìm những chi tiết thể hiên tâm trạng của người tù? - đạp tan phòng, chết uất..->từ ngữ mạnh Bộc lộ tâm trạng ngột ngạt, uất ức, - Những từ ngữ cảm thán(ôi, thôi, làm sao…) trạng thái căng thẳng cao độ. - cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3… ?Cảm giác, tâm trạng gì? -ngột ngạt, => Khao khát cuộc sống tự do mãnh - uất ức, khao khát tự do cháy bỏng liệt, cháy bỏng, mơ những ngày hoạt Qua tâm trạng của người tù đã thể hiện kì vọng động, khát vọng tháo củi sổ lồng gì của người tù cách mạng ấy?.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú kêu ở câu đầu và cuối rất khác nhau, em hãy chỉ ra sự khác nhau đó?. -Tiếng tu hu đầu bài-> gợi bầu trời tự do- con người hoà hợp say mê cuộc sống. Cuối bài: Gợi chua xót, u uất, khắc khoải, nôn nóng của người mất tự do. Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết: Theo em nên hiểu nhan đề bài thơ như thế 1. Nội dung: nào? báo hiệu mùa hè, gợi mở mạch cảm xúc. Nhận xét về ngữ pháp của nhan đề? vế phụ của một câu nói trọn ý. Em hãy viết một câu văn trọn vẹn có 4 chữ đầu là “ Khi con tu hú “ để tóm tắt nội dung bài thơ? Cho biết thể loại mà thể thơ lục bát đem lại cho bài thơ? Giàu nhạc điệư, dễ nhớ...diễn tả 2. Nghệ thuật: cảm xúc tha thiết, nồng cháy của tâm hồn. Theo em nghệ thuật nỗi bật của bài thơ còn ở điểm nào Nghệ thuật: Đối lập E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm kĩ nội dung và thành công về nghệ thuật. - Sưu tầm những bài thơ, đoạn thơ có thể hiện cảm xúc yêu cuộc sống và kì vọng tự do. Bài mới: - Chuẩn bị bài câu nghi vấn ( T2) *Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Ngày Soạn: 10/ 01/2013.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngày dạy:..../…./……... Tiết 79.. CÂU NGHI VẤN ( Tiếp theo ). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, phủ địng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/. Kĩ năng : - Nhậnbiết và phân tích các chức năng khác của câu nghi vấn. 3/. Giáo dục: - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm các kiểu câu nghi vấn trong các văn bản khác. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Câu nghi vấn là gì? chức năng chính của câu nghi vấn? Lấy ví dụ III/Bài mới: ĐVĐ Ngoài chức năng chính dùng để hỏi thì câu nghi vấn còn có một số chức năng khác. vậy những chức năng khác của câu nghi vấn là gì? chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay. Hoạt động 1: I/ - Những chức năng khác HS đọc kĩ các ví dụ SGK 1/Tìm hiểu ví dụ: Trong những đoạn trích trên câu nào là câu 2/ nhận xét: nghi vấn? Xác định câu nghi vấn a. Những người muôn năm cũ Chức năng khác: Không dùng để hỏi Hồn ở đâu bây giờ? a). Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( sự HS lưu ý những câu có từ nghi vấn. tiếc nuối, hoài niệm) Câu nghi vấn trong đoạn a dùng để làm gì? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? b). Đe doạ. ở đoạn b, câu nghi vấn được sử dụng để làm gì? c). Đe doạ. c.Có biết không? Lính đâu? Sao..vậy? Không ….à? d). Khẳng định. câu nghi vấn ở đoạn c có giống với đoạn b không? e). Bộc lộ cảm xúc ( ngạc nhiên ). d. Cả câu e. Con gái..ư? Chả lẽ…ấy? Dấu kết thúc của những câu nghi Câu nghi vấn ở đoạn d và e dùng để làm gì? vấn: Không phải bao giờ cũng dùng Em có nhận xét gì về dấu kết thúc của những dấu chấm hỏi.(câu e: câu nghi vấn câu nghi vấn trên? thứ 2 dùng dấu chấm than) Vậy qua những ví dụ trên, em thấy ngoài chức năng chính để hỏi, câu nghi vấn có những chức.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> năng gì khác? HS đọc to rõ phần ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích 1/ Bài tập 1: và cho biết chúng được sử dụng để làm gì? a). “ con người đáng kính...ư?” -> bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( ngạc nhiên) b). các câu dùng để phủ định bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c). Cầu khiến, bộc lộ tình cảm. d). phủ định bộc lộ tình cảm, cảm Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức? xúc. 2/Bài tập 2:- Chức năng của những a). “ Sao cụ lo xa quá thế? “ Tội gì bây giờ...? câu nghi vấn để lại? “ ăn mãi...lấy gì...? a). câu 1, 2, 3: Phủ định b). “ cả đàn bò giao cho thằng bé chăn dắt làm sao”? b) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: sự băn c). “ Ai dám bảo thảo mộc...mẩu tử”? khoăn, ngần ngại. d). “ Thằng bé kia, mày có việc gì”? “ sao lại c). Khẳng định. đến khóc”? d). Hai câu dùng để hỏi. ? Trong những câu đó, câu nào có thể thay thế a- Cụ không phải lo xa quá như thế. được bằng 1 câu không phải là câu nghi vấn Không nên nhịn đói mà để tiền lại. mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những ăn hết thì đến khi chết không có tiền câu có ý nghĩa tương đương đó? ( Tất cả đều để mà lo liệu có thể thay thế trừ câu d) b- Không biết thằng bé có chăn được đàn bò hay không? c- Thảo mộc tự nhiên có tình mẩu tử Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi theo 3/ Bài tập 3: yêu cầu ở SGK. A, Bạn có thể kể cho mình nghe nội GV hướng dẫn học sinh làm, gọi 2 em trình dung của bộ phim "Cánh đồng bày, HS khác nhận xét. GV điều chỉnh hoang" được không? b. (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng thế này? Bài 4: Em đi đâu đấy? Anh ăn cơm chưa?.... E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nhắc lại những chức năng khác của câu nghi vấn? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: Nắm kĩ ghi nhớ ở hai tiết cảu bài câu nghi vấn.Làm bài tập 4. Bài mới: Xem trước nội dung bài: “ Thuyết minh về một phương pháp”. - Sưu tầm 1 số bài về hướng dẫn chế biến món ăn hoặc cách làm một đồ chơi. *. Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày Soạn: 10/01/2013 Ngày dạy:.../..…/……. Tiết 80. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Giúp học sinh biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 2/. Kĩ năng : -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tượng mới. 3/.Thái độ: - Biết tạo lập một văn bản thuyết minh. II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm các văn bản thuyết minh khác. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh:. Học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Khi viết đoạn văn thuyết minh cần lưu ý điều gì? các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu một phuơng pháp ( cách làm).(15p’) Cho HS đọc kĩ văn bản a, b (SGK). 1/ Đọc các văn bản: Văn bản a có những mục nào? 2/ nhận xét: HS trả lời, giáo viên nhận xét. Văn bản b có những mục nào? HS trả lời giáo 2 văn bản có ba phần: viên nhận xét. Nguyên liệu. Vậy cả hai văn bản có mục gì chung? Vì sao Cách làm. lại như thế? Vì muốn làm một cái gì thì phải có Yêu cầu thành phẩm. nguyên liệu, có cách làm và có yêu cầu về chất lượng của sản phẩm làm ra. - Phần thuyết minh cách làm. Theo em thuyết minh về cách làm thì phải Lưu ý: cái nào làm trước, cái nào trình bày theo trình tự như thế nào? làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới cho kết quả mong muốn. Như vậy muốn thuyết minh tốt một cách làm thì yêu cầu nào là cần thiết đối với người viết? Em có nhận xét gì về lời văn trong những văn bản thuyết minh về cách làm? Gọi hai HS đọc to rõ ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập(20p’) GV hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu cảu 1/ Bài tập 1: bài tập, tự chọn một đồ chơi, một trò chơi quen Thuyết minh về cách làm một đồ thuộc. chơi ( tương tự như trên ). Theo em thuyết minh một trò chơi gồm mấy Thuyết minh một trò chơi:.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> phần? 3 phần. ? mở bài nên làm như thế nào? ? Thân bài phải có những mục nào?. Mở bài: giới thiệu khái quát trò chơi. Thân bài: Số người chơi, dụng cụ chơi. Cách chơi ( luật chơi), thế nào thì thắng, thua, phạm luật. Yêu cầu đối với trò chơi. Bài tập 2: GV gợi ý, hướng dẫn HS đọc kĩ văn bản “ phương pháp đọc nhanh “ và trả lời câu hỏi. Bài tập tương đối khó- lưu ý đối tượng khá giỏi. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Khi thuyết minh một cách làm em cần thuyết minh như thế nào? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 1. Bài mới: - Đọc kĩ văn bản “ Tức cảnh Pác bó “ đọc kĩ về phần giới thiệu về tác giả, tác phẩm. - Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn ( SGK). * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày Soạn:15/01/2013 Ngày dạy:...../…/…… Tuần 22; Tiết 81.. TỨC CẢNH PÁC BÓ ( Hồ Chí Minh ). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là một khách lâm truyền ung dung sống hoà đồng với thiên nhiên. -Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích thơ. 3/.Thái độ: - Biết quý trọng, cảm phục tinh thần cách mạng trong tinh thần của Bác.. II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm các bài thơ của Bác thể hiện phong thái ung dung của Người. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. . D.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Em đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Khi con tu hú “ của Tố Hữu? Phân tích nghệ thuật nỗi bật được sử dụng trong bài và tác dụng của nghệ thuật đó?(5p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Tháng 2/1941 sau 30 năm b ôn ba hoạt động CM ở nước ngoài tìm đường giải phóng dân tộc, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh trở về nước, tr ực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước. Người đã sống và làm việc trong những điều kiện hết sức gian khổ những trong điều kiện sống đó tâm hồn cao đẹp của người khiến chúng ta cảm phục và trân trọng. đến với bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” trong ti ết h ọc này chúng ta sẽ cảm nhận điều đó. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung (11p’) GV hướng dẫn học sinh đọc giọng điệu thoải 1. Tác giả, tác phẩm: mái, chú ý cách ngắt nhịp ở câu 2, 3 *Tác giả(SGK) *Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Tháng 2/1941 tại hang Pác Bó Tỉnh Cao Bằng GV đọc mẫu - gọi HS đọc 2/ Đọc, hiểu từ khó: Cho HS đọc chú thích lưu ý chú thích 2. Bài thơ được làm theo thể thơ nào? 3/Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. Kể một số bài thơ được làm theo thể thơ này? Nêu bố cục của văn bản? 4/ Bố cục: Câu 1, 2, 3: Cảnh sinh hoạt và làm.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> việc của Bác ở Pác Bó. Câu 4: Tinh thần của Bác. Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu bài thơ:(20p’) Giọng vui đùa, hóm hỉnh, toát lên phong thái 1/ Cảnh sinh hoạt và làm việc của lạc quan, thoải mái. Bác ở Pác Bó: Đọc câu 1 và cho biết câu thơ sử dụng nghệ Câu 1: Nghệ thuật đối thuật gì? Đối. Chỉ ra cấu tạo đặc biệt của phép đối? Đối thời gian, không gian, hoạt động ( đối vế cau). Em hiểu nghĩa của hành động ra suối vào hang của người cách mạng Hồ Chí Minh như thế nào? Ra suối ra nơi làm việc, vào hang là vào nơi sinh hoạt hàng ngày sau làm việc. Vậy câu thơ này cho em biết gì về cuộc sống => Nếp sinh hoạt đều đặn, nhịp của Bác? nhàng, thật thư thái và có ý nghĩa ( Thiên nhiên vùa là nơi làm việc, vùa là nơi ẩn của người cách mạng luôn làm chủ náu, nếp sinh hoạt ấy đều đặn nhưng không hoàn cảnh. chán-> Bác tự tìm thấy sự yên ổn, thoải mái trong công việc). Em hiểu gì về câu thơ thứ 2? Câu 2: Bữa ăn đơn sơ giản dị nhưng lúc nào cũng dư dật, thoải mái, chan chứa tình cảm Em có cảm nghĩ gì khi đọc câu thơ thứ 2 này? => Sống gắn bó hoà hợp với thiên nhiên, đất nước, nhân dân lao động nghèo khổ của mình. Câu 3 là câu chuyển. Em hãy chỉ ra sự chuyển Câu 3: Công việc hoạt động cách mạch của bài thơ? mạng. ( Bác không chỉ là 1 ẩn sĩ mà còn là 1 chiến sĩ). Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ/ Em có nhận xét gì về nghệ thuật đối ở đây? nội dung công việc quan trọng ( bàn đá chông chênh: thế không ổn định, Đối thanh: bằng trắc. không vững vàng ). Chông chênh ( thanh bằng ) đối dịch sử Đảng ( thanh trắc)-> những thanh trắc mạnh, trầm -> tạo cảm giác vững chãi, chắc chắn. => Tuyên bố đanh thép thể hiện bản Em hiểu như thế nào về câu thơ này? với lĩnh tự chủ. người CM, những k2 vật chất không thể cản trở tinh thần cách mạng. => yêu thiên nhiên, yêu công việc Ba câu thơ đầu kể về việc sinh hoạt và làm CM , sống chan hoà với thế giới tạo việc của Bác ở Pác Bó. Từ đây em hình dung vật. như thế nào về con người CMHCM? 2/. Tinh thần CM của Bác: Cho HS thảo luận: em hiểu cái sang của cuộc đời CM trong bài thơ này như thế nào? ( Sang: sang trọng giàu có về mặt tinh thần: lấy lý tưởng cứu nước làm lẽ sống, không bị khó khăn, gian khổ khuất phục, con người tìm thấy.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> sự hoà hợp trong thiên nhiên, sống có ý nghĩa. Vậy có thể hiểu trọn vẹn ý câu cuối này như Cái sang thật sự của một con người thế nào? nghèo thiếu thốn, gian khổ, đánh giá tự chủ vượt lên gian khổ, sống ung là sang. dung với những niềm vui lớn là được làm CM, hoà hợp với thiên nhiên. -> lạc quan, yêu đời, tự chủ, tin tưởng vào sự nghiệp CM mà người theo đuổi. Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết:(4p’) Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật? 1/. Nghệ thuật: Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” nói với chúng ta Bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng điều gì về những ngày Bác sống, làm việc ở vui đùa Pác Bó? 2/. Nội dung: Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý ở con Tinh thần lạc quan, phong thái người của Bác. ungdung của Bác Hồ trong cuộc Ngày xưa thường ca ngợi “ thú lâm truyền “ sống CM đầy gian khổ ở Pác Bó.Với tức những vui thú được sống với rừng núi. người, làm CM và sống hòa hợp với Theo em thú lâm truyền của Bác có gì khác với thiên nhiên là một niềm vui lớn. người xưa? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ và phát biểu cảm nghĩ khi đọc * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung, nghệ thuật. Bài mới: - Xem trước bài: Câu cầu khiến - Trả lời câu hỏi hướng dẫn SGK. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Ngày Soạn: 15/01/2013 Ngày dạy:...../…./…….

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tiết 82.. CÂU CẦU KHIẾN. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến, biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống gián tiếp. 2/. Kĩ năng : - Sử dụng câu cầu khiến trong những trường hợp cần thiết. Biết nhận dạng và phân tích chức năng của câu nghi vấn. 3/.Thái độ : - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp II. Nâng cao,mở rộng: Sử dụng vào giao tiếp hằng ngày cho phù hợp. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, học theo góc. .D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Lấy 1 ví dụ về câu nghi vấn với chức năng bộc lộ tình cảm, cảm xúc?(5P’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng.(15P’) HS đọc các ví dụ (SGK). 1/ Tìm hiểu ví dụ : Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu VD1: Xác định câu cầu khiến. khiến? a). “ Thôi đừng lo lắng” “ Cứ về đi” b). “ Đi thôi con” ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu Đặc điểm hình thức có những từ cầu cầu khiến? khiến: đừng, đi, thôi. ? Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên - Chức năng: dùng để làm gì? 1). Khuyên bảo. 2). Yêu cầu. HS đọc 2 ví dụ mục 2, lưu ý ngữ điệu. 3). Yêu cầu. Cách đọc “ Mở cửa” ! trong (b) có khác trong VD2: (a) không? a). Câu trần thuật-> giọng bình Câu mở cửa trong (b) dùng để làm gì? khác thường dùng để trả lời câu hỏi. với câu mở cửa ở trong (a) chổ nào? b). Câu cầu khiến-> giọng nhấn Câu cầu khiến là những câu như thế nào? khi mạnh-> dùng để đề nghị ra lệnh. viết có thể kết thúc câu cầu khiến bằng những 3/ Ghi nhớ: dấu gì? Ghi nhớ: SGK HS đọc to rõ ghi nhớ Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’) HS đọc kĩ bài tập 1. 1/ Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Đặc điểm hình thức: a). hãy. b). Đi. c). Đứng. - Có thể thay đổi, thêm bớt hình thức CN của các câu trên.. Nhận xét về chủ ngữ của những câu đó? a). Vắng chủ ngữ. b). Ông giáo ( ngôi thứ 2 số ít ). c). Chúng ta. HS đọc kĩ bài tập 2, GV gợi ý HS tìm ra câu Bài tập 2: cầu khiến. - Xác định câu cầu khiến. GV hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau về - Lưu ý: Ví dụ c, không có từ ngữ hình thức biểu hiện. cầu khiến, chỉ có ngữ điệu. Trường hợp c thường xảy ra ở tình huống cấp bách, gấp gáp. ( Độ dài câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến). Câu b: có chủ ngữ, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể Bài tập 3: hiện rõ tình cảm đối với người nghe. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Câu cầu khiến là câu có đặc điểm hình thức gì? Chức năng của cầu khiến? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. Bài mới: - Xem trước bài: “ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”.. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Ngày Soạn:15/01/2013 Ngày dạy:...../…./…….

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tiết 83.THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Nắm được cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Biết cách vận dụng các phương pháp thuyết minh vào bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh 2/. Kĩ năng : -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tượng bài mới. 3/.Thái độ : - Biết yêu thích các danh lam thắng cảnh của đất nước. Ham thích tìm tòi khám phá các cảnh đẹp của đất nước. II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm các danh lam thắng cảnh ở quê em. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ôn định: II/ Bài cũ: - Khi thuyết minh về một phương pháp ( cách làm), cần trình bày những gì? Ngôn ngữ trong bài văn thuyết minh về một phương pháp có gì lưu ý?(6p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.(15p’) GV gọi 2 HS đọc to, rõ, diễn cảm văn bản ở 1/ Đọc các văn bản: SGK. 2/ nhận xét: Bài giới thiệu giúp em biết những gì về Hồ Cung cấp những tri thức lịch sử văn Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? hoá, văn học. Muốn có những tri thức ấy người viết phải làm như thế nào? đọc sách, tra cứu hỏi han. Bài viết được sắp xếp theo bố cục như thế nào? Bố cục: Thiếu mở bài. theo em có gì thiếu sót trong bố cục? Theo em về nội dung thuyết minh trên còn Nội dung thuyết minh: thiếu miêu tả thiếu những gì? vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của tháp rùa, của đền nam sơn, cầu thế Thiếu những chi tiết đó bài viết sẽ như thế húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung nào? nội dung bài viết còn khô khan. quanh, cây cối, màu nước, thỉnh thoảng rùa nỗi lên. Phương pháp thuyết minh ở đây là gì? Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa , giải thích, liệt kê, Điều kiện cần thiết để có thể làm tốt một bài 3/ Ghi nhớ: thuyết minh về một danh lam, thắng cảnh? Bài gt nên có mấy phần? Trong bài, có thể kết hợp được những phương Ghi nhớ: SGK thức ngôn ngữ nào? Vì sao? Gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’) GV gợi ý HS chọn 1 danh lam thắng cảnh ở Bài tập: địa phương ( cầu con sông Hiền Lương hoặc Thuyết minh về một danh lam thắng bãi biển cửa tùng) GV cho HS đọc sách, tra cảnh của địa phương em. cứu hỏi han...những kiến thức liên quan. ? Theo em bố cục gồm mấy phần? Có thể sử dụng phương thức ngôn ngữ nào để thể hiện? Các phương pháp thuyết minh có thể vận dụng được vào bài viết? HS lập dàn ý. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Hoàn thiện bài viết về một danh lam thắng cảnh. Bài mới: - Đọc và xem lại tất cả các bài tập làm văn về kiểu văn bản thuyết minh.. - Soạn phần lý thuyết của bài “ Ôn tập về văn bản thuyết minh” *Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Ngày Soạn: 15/01/2013 Ngày dạy:..../…./……. Tiết 84.. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Giúp học sinh ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh 2/. Kĩ năng : -Lập ý và lập dàn bài, viết đoạn văn kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh. 3/.Thái độ : II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm các danh lam thắng cảnh ở quê em. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, học theo góc..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(2p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu một phuơng pháp ( cách làm).(23p’) Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng 1/ Vai trò và tác dụng của văn bản như thế nào trong đời sống? Văn bản thông thuyết minh: dụng, có phạm vi sử dụng rất phổ biến trong Cung cấp thông tin giúp người đọc, những lĩnh vực ngành nghề. Nó trình bày tính người nghe hiểu rõ đối tượng chất, cấu tạo, cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phát triển, biến hoá của sự vật....nhằm cung cấp tri thức xác thực, hữu ích-> giúp con người có hành động, thái độ, cách sử dụng hay bảo quản đúng đắn đối với sự vật, hiện tượng xung quanh mình. Văn bản thuyết minh có tính chất gì khác đối 2/ Đặc điểm của văn thuyết minh: với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị Cung cấp tri thức khách quan, sử luận? dụng tư duy khoa học GV gợi ý: đặc diểm khác giữa thuyết minh với Không phụ thuộc vào cảm xúc, từng kiểu văn bản? HS trả lời. không có sự việc. HS khác bổ sung, GV điều chỉnh ( Giải thích Không dùng trí tưởng tượng hư cấubằng tri thức khoa học). > giới thiệu phải phù hợp quy luật khác quan, đúng đặc trưng, bản chất của nó 3/ Điều kiện: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải Người viết phải tiến hành điều tra làm gì? nghiên cứu, học hỏi, tích luỹ kiến thức. Bài văn thuyết minh cần phải làm nỗi bật điều gì? Làm rõ tính chất, cấu tạo cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phả triển, biến hoá hoặc quy trình, diễn biến của đối tượng, sự việc. 4/ Phương pháp thuyết minh: Ngôn ngữ phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng? HS trả lời HS khác bổ sung. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(15p’) Phần này, GV lưu ý cho HS, mỗi đối tượng 1/ Cách lập ý, lập dàn ý đối với một thuyết minh có một số vấn đề được nêu ra. số kiểu bài: GV chọn đề b, d, e và cho học sinh làm dàn bài ( tuỳ chọn) Sau đó yêu cầu học sinh viết đoạn văn ( có thể 2/ Lập dàn ý và viết đoạn văn: viết một đoạn trong phần thân bài hoặc mở bài, kết bài vào vở bài tập). GV gọi 2 HS trình bày HS khác bổ sung. GV nhận xét, điều chỉnh. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đặc điểm nỗi bật của văn bản thuyết minh? - Có đặc điểm gì cần chú ý về ngôn ngữ cảu văn bản thuyết minh 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài ôn tập.. - Làm hoàn chỉnh bài văn từ dàn ý đã lập. Bài mới: - Đọc kĩ văn bản “ Ngắm trăng” - Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - Soạn kĩ bài “ Đi đường” 3. Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………… Kí duyệt:. Ngày Soạn:24/01/2013 Ngày dạy:...../.…/…….

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Tuần 23;Tiết 85. NGẮM TRĂNG-ĐI ĐƯỜNG ( Hồ Chí Minh ). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục. Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng qua bài “ Ngắm trăng”. -Cảm nhận được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ, từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng. -Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ, bình dị, tự nhiên, sâu sắc. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích, so sánh bản dịch thơ với bản phiên âm. 3/. Thái độ: - Yêu mến, cảm phục trước tâm hồn nghệ sĩ đầy lạc quan, yêu thiên nhiên của Bác . II. Nâng cao,mở rộng: Sưu tầm các bài thơ của Bác. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ôn định: II/ Bài cũ: - Đọc diễn cảm bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” và trình bày cảm nhận của em về bài thơ.(6p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trong thời gian 14 tháng bị chính quyền Tưởng giới Thạch bắt giam, HCM đã viết tập “ Nhật kí trong tù” với 133 bài. đó là một tác phẩm văn chương vô giá, đúng như Xuân Diệu nhận xét “ cái hay vô song của tập thơ là chất người cộng sản HCM”. Bên cạnh tình yêu con người, tình yêu đất nước thì tình cảm đối với thiên nhiên là một nét nổi bật trong thơ Người, đặc biệt là ở những bài thơ viết về trăng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được chứng kiến một cuộc “ Ngắm trăng” thật đặc biệt của Bác Hồ và cũng qua đó ta thấy vẽ đẹp tâm hồn của Bác thể hiện rất rõ trong bài thơ “ Ngắm trăng” 1 bài thơ hay trong tập “ Nhật kí trong tù”.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung: (5p’) GV đọc bản phiên âm nguyên tác, sau đó 1 HS 1/ Đọc: đọc phần giải nghĩa từ. ( GV kiểm tra 1 số từ Hán Việt quen thuộc). Gọi 1 HS khác đọc bản dịch nghĩa. GV đọc bản mẩu dịch thơ. 2 / Chú thích: Gọi 2 HS đọc lại phiên âm và dịch thơ. HS đọc kĩ chú thích để hiểu thêm tập thơ “ Nhật kí trong tù” bài thơ được làm theo thể thơ 3/ Thể thơ gì? Thất ngôn tứ tuyệt Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu bài thơ(24p’).

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Theo em, người xưa có thú vui gì khi thưởng nguyệt và họ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào? có rượu, hoa..” Khi xem hoa nở, khi chờ trăng lên”, “ Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén” ngắm trăng khi tâm hồn thảnh thơi. Còn Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? “ Chẳng được tự do....trăng thu”. Vì sao Bác chỉ nhắc đến thiếu hoa và rượu? Rượu hoa hai thứ tối thiểu nhất của thi nhân…. Chỉ nhắc thiếu hoa, rượu-> đón nhận đêm trăng đẹp với tư cách của một người thi nhân.. 1/ Câu 1, 2:. Trước cảnh đẹp đêm trăng, tâm hồn Bác thể hiện như thế nào? Em thử so sánh câu dịch với nguyên tác? - Nguyên tác: câu nghi vấn. - Câu dịch: Câu tường thuật, sự bối rối, tự vấn đã mất, thay vào đó là một sự phủ định. Vì sao Bác lại có tâm trạng bối rối như vậy? Vì trăng đẹp lộng lẫy, đầy quyến rũ, không thể hờ hững được. mặc dù thiếu rượu hoa nhưng người vẫn ung dung tận hưởng cảnh trăng đẹp. HS đọc câu 3, 4 ( lưu ý bản phiên âm). Dù có bối rối như vậy nhưng Bác vẫn quyết định như thế nào? Nghệ thuật độc đáo thể hiện ở hai câu thơ này?. Tâm trạng: Bối rối, xúc động, xốn xang rất nghệ sĩ. -> Bác là người rất yêu thiên nhiên. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác: ở tù, không rượu, không hoa-> hoàn cảnh đặc biệt. 2/ Câu 3, 4: Chủ động đón trăng bằng tấm lòng.. Nghệ thuật: Nhân hoá: Đối: Nhân.......nguyệt. Nguyệt.....thi gia. Qua nghệ thuật đó, cho ta biết được gì về quan => quan hệ bằng hữu-> 2 cái đẹp hệ giữa người và trăng? giao hoà trở thành bạn tâm giao, tri Có ý kiến cho rằng đây là một sự vượt ngục về kỉ. tinh thần. Em có suy nghĩ gì về ý kiến đó?  sự vượt ngục về tinh thần. Em có suy nghĩ gì về việc Bác tự nhận mình là thi gia khi trăng ngắm lại Bác? câu 3 Bác dùng chữ nhân để chỉ người ngắm trăng nhưng câu cuối, người ngắm trăng biến thành thi gia. Trước vầng trăng, không còn tù ngục, không còn tù chỉ có người thơ và tri kĩ vầng trăng. Chỉ với tư cách là thi gia, Bác mới có thể giao hoà thân mật, say sưa đến vậy. * Tâm hồn nghệ sĩ nhạy cảm, chan Qua bài thơ em hiểu được gì về tâm hồn Bác? hoà, yêu thiên nhiên, phong thái ung dung. Hoạt động 3: III/ - Tổng kết(4p’) Theo em giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật 1/. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> của bài thơ này là gì?. 2/. Nghệ thuật:. ĐI ĐƯỜNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung GV híng dÉn HS t×m hiÓu hoµn c¶nh s¸ng 1. Hoµn c¶nh s¸ng t¸c : Trªn ®t¸c bµi th¬. ờng bị giải đi đến nhà lao khác. - HS đọc, tìm hiểu chú thích . 2. §äc ,hiÓu chó thÝch : - ThÓ lo¹i cña bµi th¬ : TNTT Hoạt động 2 : Tỡm hiểu chi tiết GV híng dÉn HS t×m hiÓu néi dung bµi th¬ C©u1 : Nçi gian lao cña ngêi ®i ®T×m hiÓu kÕt cÊu cña bµi th¬. ờng - > ý chủ đạo KÕt cÊu bµi th¬ thÊt ng«n tø tuyÖt §êng luËt cã tr×nh tù : Khai (më) ; Thõa (n©ng cao) ; chuyÓn (chuyÓn ý) ; hîp (tæng hîp). - HS đọc câu 1 : Câu 1 mở ra ý chủ đạo g× cña bµi th¬ ? - Nçi gian lao cña ngêi C©u th¬ võa cã ý nghÜa thùc võa đi đờng. ? ý c©u th¬ cã ph¶i chØ nãi riªng vÒ sù vÊt v¶ cã ý nghÜa s©u xa. của việc đi đờng không ? Đi đờng : chuyển từ nhà lao này-> nhà lao kh¸c lµ mét thùc tÕ song ë ®©y t¸c gi¶ còng muốn nói đến con đờng CM đầy khó khăn vÊt v¶. -C©u 2 : ? Sự khó khăn vất vả đó nh thế nào ? §äc 2 c©u tiÕp : NghÖ thuËt sö dông trong - §iÖp ng÷ -> nhÊn m¹nh nçi gian lao vất vả của con đờng đời, con c©u th¬ ? đờng CM. - §iÖp ng÷. ? T¸c dông ? - NhÊn m¹nh sù trïng ®iÖp cña nói non hiÓm trë gian lao -> Nçi gian lao vÊt vả triền miên của con đờng đời, con đờng Câu 3 : CM. Tr¶i qua nhiÒu khã kh¨n vÊt v¶ Đọc câu 3 : Hiểu ý nghĩa của câu thơ nh thế ngời đi đờng đến đích thắng lợi. nµo ? ->C©u th¬ cã hµm ý s©u s¾c. -Mọi gian lao, vất vả đều đã kết thúc lùi về phía sau, ngời đi đờng đến đỉnh núi cao chót vót. Lúc gian lao nhất đồng thời cũng là lúc mọi khó khăn vừa kết thúc, ngời đi đờng Câu 4 : Niềm vui sớng đặc biệt, đứng trên cao điểm tột cùng, đến đích thắng bất ngờ của ngời vợt qua đợc khó lîi. kh¨n, vÊt v¶.-> niÒm h¹nh phóc - Đọc câu thơ 4, phân tích nội dung, ý của ngời CM khi đã giành đợc nghÜa ? th¾ng lîi. - Câu thơ diễn tả niềm vui bất ngờ đặc biệt, phần thởng quí giá cho những con ngời đã vît qua khã kh¨n, vÊt v¶ -> niÒm h¹nh phóc lớn lao của ngời CM khi đã giành thắng lợi. Hoạt động 3 : Tổng kết. Em hiÓu g× vÒ néi, dung, nghÖ thuËt cña bµi * ý nghÜa cña bµi th¬ : th¬ ? Bµi th¬ cã hai líp nghÜa : nghÜa ®en : nãi vÒ Bµi th¬ cã 2 líp nghÜa: nghÜa ®en việc đi đờng núi, nghĩa bóng ngụ ý nói về và nghĩa bóng con đờng CM, đờng đời. Bác muốn nêu lên mét ch©n lÝ, mét bµi häc rót ra tõ thùc tÕ cuộc sống của chính Bác : Con đờng CM là l©u dµi, v« cïng gian khæ nhng kiªn tr×, bÒn.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> chí vợt qua gian nan, thử thách thì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ. ? Theo em ®©y cã ph¶i lµ mét bµi th¬ t¶ c¶nh, kÓ chuyÖn kh«ng ? - Kh«ng ph¶i -§©y lµ mét bµi th¬ chñ yÕu thiªn vÒ suy nghÜ, triÕt lÝ tõ nh÷ng lêi t©m sù ch©n t×nh cña B¸c. * Ghi nhí : ? Bµi häc cÇn ghi nhí ®iÒu g× ? - §äc diÔn c¶m bµi th¬. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - HS đọc diễn cảm bài thơ, qua bài thơ em có rút ra bài học gì ? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Nắm nội dung, nghệ thuật. - Sưu tầm những bài thơ viết về trăng của Bác. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Ngày Soạn:24/01/2013 Ngày dạy:...../…./……. Tiết 86.. CÂU CẢM THÁN. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ, từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng. -Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc. 2/. Kĩ năng : -Sử dụng câu cảm thán trong những trường hợp cần thiết, biết nhận dạng và phân tích chức năng của câu cảm thán..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 3/.Thái độ: -Bộc lộ cảm xúc thật tốt trong giao tiếp II. Nâng cao,mở rộng: Sử dụng câu cảm thán phù hợp các tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Thế nào là câu cầu khiến? Lấy ví dụ câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến và một câu cầu khiến có ngữ điệu cầu khiến.(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng(17p’) Yêu cầu 1 HS đọc hai ví dụ SGK ( lưu ý: đọc 1/ Ví dụ: ( SGK). diễn cảm). 2/ Nhận xét: Trong những đoạn trích trên câu nào là câu Xác định câu cảm thán: cảm thán? A: Hỡi ơi Lão Hạc! B: Than ôi! Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm Đặc điểm hình thức: thán? khi viết câu cảm thán thường kết thúc Có từ ngữ cảm thán: Hỡi ôi, than ôi. bằng dấu gì? Khi viết: kết thúc câu cảm thán bằng theo em với câu cảm thán cần lưu ý điều gì khi dấu chấm than. đọc? đọc giọng diễn cảm. câu cảm thán dùng để làm gì? theo em người Chức năng: bộc lộ trức tiếp cảm xúc. viết ( nói) có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu câu nào khác ( câu nghi vấn, cầu khiến, trần thuật) nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc của người viết được bộc lộ có gì đặ biệt? Cảm xúc được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán. khi viết đơn biên bản, hợp đồng hay trình bày một kết quả của một bài toán.....có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Không, vì văn bản hành chính công vụ và văn bản khoa học là ngôn ngữ duy lí, ngôn ngữ của tư duy lô gíc. Vậy qua tìm hiểu em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? học 3/ Ghi nhớ: SGK sing đọc ghi nhơ. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(19p’) Xác định câu cảm thán: “ Than ôi! “ “ lo thay” 1/ Bài tập 1: “ nguy thay” “ Hỡi cảnh rừng ......ơi”, “ Chao ôi.....thôi” Phân tích tính chất và cảm xúc được thể hiện 2/ Bài tập 2: trong những câu sau đây? a). Lời than thở của người nông dân.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Các câu trong những đoạn trích đều bộc lộ tình cảm cảm xúc nhưng ở đây không phải câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này.. dưới chế độ phong kiến. b). Lời than của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c). Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống. d). Sự ân hận của dế mèn trước cái chết thảm thương của DC 3/ Bài tập 3:. HS tự đặt câu giáo viên nhận xét. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4 SGK Bài mới: - Ôn tập kĩ văn thuyết minh chuẩn bị viết bài * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Ngày Soạn:24/01/2013 Ngày dạy:..../.…/…. Tiết 87, 88:. VIẾT BÀI SỐ 5 A. Mục tiêu: 1/. Kiến thức: - Tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu văn bản thuyết minh 2/. Kỹ năng: - Dùng từ đặt câu kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh, sử dụng phương thức ngôn ngữ phù hợp. 3/.Thai độ: - Có hứng thú tìm hiểu một loài hoa, có tâm hồn yêu thiên nhiên. B. Phương ph áp: - Viết bài vào vỡ C. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Ôn tập kĩ về văn thuyết minh. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(1p’) III/ Bài mới:(85p’) GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Giới thiệu một loài hoa hoặc một loài cây”. Yêu cầu: - Xác định đúng thể loại thuyết minh. - Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp. - Ngôn ngữ chính xác và dễ hiểu. - Bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. + Dàn ý: Hoạt đông 1: I/. Mở bài. - Giới thiệu về loài hoa hoặc loài cây sẽ thuyết minh. Hoạt động 2: II/. Thân bài. - Các đặc điểm nỗi bật về hình dáng, màu sắc, hương thơm. - Quy trình chăm sóc ( có thÓ nªu việc uốn tỉa với hoa). - Cách sử dụng giá trị thẩm mỹ, ý nghĩa của hoa hoặc loại cây đối với đời sống con người. Hoạt động 3: III/. Kết bài. - Cảm nghĩ của em về loại hoa, loại cây. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lời văn trong sáng, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, hấp dẫn. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, lời văn khá trôi chảy, sử dụng khá phù hợp các phương pháp thuyết minh song còn sai một số lỗi về chính tả. + Điểm 5, 6: Đã nắm được phương pháp thuyết minh song diễn đạt còn lủng củng, còn sai chính tả..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Điểm 3, 4: Nội dung thuyết minh còn sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy, sai nhiều lỗi chính tả, ý vụng. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài Cũ: - Xem lại tất cả các bài học về văn thuyết minh - Xem lại những kiểu câu đã học. Bài mới: - Soạn bài: Chuẩn bị trước bài câu Trần thuật * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày Soạn:27 /01/2013 Ngày dạy:.../…./…… Tuần 24;Tiết 89.. CÂU TRẦN THUẬT. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các câu khác. -Nắm vững chức năng của câu trần thuật 2/. Kĩ năng : -Sử dụng câu trần thuật phù hợp với nội dung giao tiếp, kĩ năng phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. 3/.Thái độ : -Có ý thức tích cực học tập. II. Nâng cao,mở rộng: Sử dụng câu trần thuật trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại. học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3, 4. Thế nào câu cảm thán? cho ví dụ?(5p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng(16p’) HS đọc các ví dụ ở sách giáo khoa. 1/ Ví dụ: ( SGK). Cho biết các câu được dẫn trong ví dụ 1 (SGK) 2/ Nhận xét: có dấu hiệu hình thức đặc trưng của câu cầu Xác định câu trần thuật: Trừ câu khiến, nghi vấn, cảm thán hay không? “ Ôi Tào Khê” còn lại tất cả là câu trần thuật. Những câu đó gọi là câu trần thuật. Vậy những Chức năng: câu đó dùng để làm gì? a). Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ về truyền thống của dân tộc. Câu 3: Yêu cầu. b). Câu 1: Kể Câu 2: Thông báo. c). Cả hai câu: Miêu tả ngoại Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm hình. thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng d). Câu 2: Nhận định. nhiều nhất? Vì sao? Câu trần thuật. Vì phần Câu 3: Bộc lộ tình cảm, cảm lớn hoạt động của con người xoay quanh xúc. những chức năng của câu trần thuật-> gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực hiện được bằng kiểu câu này. Gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 3/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(18p’) Xác định kiểu câu và chức năng của những 1/ Bài tập : kiểu câu đó? ( Bài tập 1 SGK). a). 3 câu đều là câu trần thuật. b). Câu 1, trần thuật dùng để kể, câu 2 cảm Câu 1: để kể. thán bộc lộ tình cảm và cảm xúc, câu 3 trần Câu 2, 3: Bộc lộ tình cảm, cảm thuật bộc lộ tình cảm. xúc. HS đọc yêu cầu của bài tập 2 ( phần này giáo viên đã cho học sinh tìm hiểu tiết trước, văn 2/ Bài tập 2: bản chỉ hướng dẫn và kiểm tra lại) Trong phần dịch nghĩa là câu Xác định các kiểu câu và chức năng? nghi vấn (giống với kiểu câu GV cho Hs làm sau đó gọi một số em trình bày trong nguyên tác "đối thử… bài làm. HS khác nhận xét. nhược hà" - Trong phần dịch thơ là câu thuật. Hai câu khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa" đêm trăng đẹp gây xúc Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin lỗi, động mãnh liệt cho nhà thơ cảm ơn, chúc mừng. khiến nhà thơ muốn làm một GV cho HS đặt câu, sau đó 4 HS trình bày bài điều gì đó. làm, HS khác nhận xét. 3/ Bài tập 3: a). Câu cầu khiến. b). Câu nghi vấn. c). Câu trần thuật: Những câu sau đây có phải là câu TT không? cả ba câu đều dùng để cầu khiến Những câu này dùng để làm gì? những ở câu b, c: ý cầu khiến ( đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn. 4/Bài tập 4: Đều là câu trần thuật trong đó câu ở a là câu được dẫn lại trong b (em muốn anh cùng đi nhận gải) được dugnf để cầu khiến (yêu cầu người khác thực hiện một hành động nhát định) còn câu thứ nhất trong b được dùng để kể. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thế nào câu trần thuật? Trong tất cả các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, thì kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học, phân biệt được câu trần thuật với các kiểu câu khác. - Làm bài tập 5, 6 SGK Bài mới: - Đọc văn bản “ Chiếu dời đô”. Lưu ý chú thích..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Soạn bài theo câu hỏi SGK. 3. Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 27/01/2013 Ngày dạy:..../…./…… Tiết 90.. CHIẾU DỜI ĐÔ (Lí Công Uẩn). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “ Chiếu dời đô”. -Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lơn của “ chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích. 3/.Thái độ : - Vận dụng bài học để viết văn nghị luận. II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo một số tác phẩm văn học yêu nước cùng thời. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Ngắm trăng” em thích câu thơ nào nhất? Phân tích thành công về nội dung, nghệ thuật của hình ảnh thơ đó? Đọc thuộc lòng bài “ Đi đường” em rút ra được bài học gì cho bản thân qua bài thơ?(6p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Lí Công Uẩn tức là Lí Thái Tổ là một vị vua thông minh, nhân ái, có chí lớn và lập được nhiều chiến công. Năm Canh Tuất Niên Hiệu Thuận Thiên thứ nhất 1010, Dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh nên việc dựa vào địa thế núi rừng không còn phù hợp nữa nên Lí Công Uẩn đã viết bài Chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Chúng ta cùng tìm hiểu bài chiếu này để nắm nội dung và cách lập luận như thế nào mà có giá trị thuyết phục mạnh mẽ.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung(5p’) Gọi HS đọc chú thích. 1/ Tác giả , tác phẩm: Em hãy giới thiệu những nét nỗi bật về Lí Tác giả: Công Uẩn? -Lí Công Uẩn là người thông minh,.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Lí Công Uẩn (Lí Thái Tổ 974-1028) là vi jvua nhân ái có chí lớn, sáng lập vương đầu sáng nghiệp Vương triều nhà Lí , người có triều nhà Lí sáng kiến quan trọng năm 1010 dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La (đổi thành Thăng Long Hà Nội ngày nay)đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt, mở ra một thời kì mới của đất nước VN. - Chiếu :Là thể văn do vua dùng để ban bố /Tác phẩm: mệnh lệnh "Chiếu dời đô" là bài viết ban bố cho dân biết - Bài chiếu ban bố cho dân biết việc việc dời kinh đô Hoa Lư ra Đại La(Hà Nội) dời đô từ Hoa Lư ra thanhg Đại Em hãy cho biết văn bản này được viết thể loại La(Hà Nội) gì? dựa vào chú thích, em hãy nêu những đặc 2. Đọc và tìm hiểu từ khó điểm nỗi bật của thể chiếu? 3. thể loại,bố cục: Bài chiếu được Lí Công Uẩn viết nhằm mục Thể loại: - Văn nghị luận viết theo đích gì? thể văn biền ngẫu GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, làm nỗi Bố cục: bật tính thuyết phục của bài chiếu. 3 đoạn GV đọc mẫu, gọi 1 HS đọc lại bài. Qua co bạn - Đầu...không thể không dời đô: đọc em có thể nhận ra bài chiếu được viết theo Phân tích những tiền đề cơ sở lịch sử phương thức biểu đạt nào? Nghị luận, vì sao và thực tiễn của việc dời đô em biết? - Huống gì...muôn đời: Những lí do HS đọc kĩ các từ khó ở chú thích. để chọn thành Đại La là kinh đô mới GV có thể hỏi lại một số từ. - Còn lại: Kết luận Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu chi tiết:(20p’) Em hãy đọc đoạn từ đầu cho đến “ Cho nên 1. Phân tích những tiền đề cơ sở lịch vận nước dài lâu, phong tục phồn vinh” và cho sử và thự tiễn của việc dời đô: biết tác giả đề cập đến điều gì? * Viện dẫn sử sách nói về việc dời Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của đô của các vua thời xưa bên Trung các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích Quốc: gì? Nhà Thương nhà Chu nhiều lần dời Quy luật khách quan phù hợp với nguyện vọng đô nhằm mưu toan nghiệp lớn, xây của muôn dân? dựng vương triều phồn thịnh, tính kế Kết quả của việc dời đô ấy? lâu dài cho thế hệ sau. Tính thuyết phục của các chứng cớ và lí lẽ đó Kết quả: Đất nước vững bền, phát là gì? có sẵn trong lịch sử ai cũng biết, cũng triển thịnh vượng. thừa nhận. ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của Lý Công Cách viện dẫn thể hiện: Uẩn cũng như của dân tộc ta thời lí? Noi gương sáng, không chịu thua các triều đại hưng thịnh trước. Đọc đoạn từ “ Thế mà hai chử nhà đến không Muốn đưa đất nước đến hùng mạnh thể không dời đổi” và cho biết ở đoạn này tác lâu dài. giả lập luận bằng cách nào? 2/ Soi sử sách vào tình hình thực tế, Theo Lý Công Uẩn việc hai nhà Đinh, Lê nhận xét có tính chất phê phán hai không noi theo dấu cũ có những hạn chế nào? triều Đinh, Lê, đóng đô một chổ là Triều đại không lâu bền trăm họ hao tổn. một hạn chế: Vậy tính thuyết phục của lí lẽ và chứng cớ trên.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> là gì? đề cập đến sự thật của đất nước. Bằng những hiểu biết lịch sử, hãy giải thích lí do hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô? căn cú chú thích 8. Thời đó nước ta luôn chống chọi với nạn ngoại xâm. Tính thuyết phục của lí lẽ dời đô được tăng lên Câu cuối: Bộc lộ cảm xúc tác động khi người viết lòng vào cảm xúc của mình: đến tình cảm của người đọc. Trẫm rất đau xót...dời đổi. Cảm xúc đó phản ánh kì vọng nào của Lí Công Uẩn. Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đến hùng cường khẳng định sự cần thiết phải dời. Đọc đoạn cuối và cho biết đoạn nay tác giả 2/. Khẳng định thành la là một nơi khẳng định điều gì? tốt nhất để định đô: Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm Lợi thế của Thành Đại La tất cả các kinh đô của Đất Nước. mặt, vị thế địa lí, vị thế địa vị, văn hóa, dân cư-> Thắng địa của đất Nhận xét gì vê cách nhìn nhận cảu Lí Công Việt. Uẩn? => cách nhìn nhận, đánh giá sáng suốt Người viết bộc lộ kì vọng gì qua những sự tiên Kì vọng thống nhất đất nước, hi đoán của mình? vọng về sự vững bền của quốc gia. Kì vọng về một đất nước vững mạnh và hùng cường Em có nhận xét gì về cách kết thúc bài chiếu: 3.Kết luận: là một câu hỏi không phải là một mệnh lệnh? - Kết thúc mang tính chất đối thoại Kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi tạo trao đổi tạo sự đồng cảm sự đồng cảm. -> Nêu rõ mục đích khát vọng của nhà vua Hoạt động 3: III/ - Tổng kết(4p’) Đọc bài chiếu em hiểu kì vọng nào của nhà 1/. Nội dung: vua và của dân tộc được phản ánh? - Ghi Nhớ: Sách giáo khoa. Qua bài chiếu em trân trọng những phẩm chất nào của Lí Công Uẩn? Yêu nước cao cả, tầm Niềm tin vào tương lai dân tộc. nhìn sáng suất về vận mệnh đất nước. Sự đúng đắn về quan điểm dời đô được chứng minh như thế nào trong lịch sử? Nhận xét về trình tự lập luận và cách thức lập 2/. Nghệ thuật: luận? - Chặt chẽ E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nhận xét về cách lập luận của tác giả? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Học tập cách lập luận của Lí Công Uẩn? - Nắm nội dung, nghệ thuật. Bài mới: - Xem trước bài: “ Câu phủ định.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Ngày Soạn: 013/02/2013 Ngày dạy:…../…../…… Tiết 91.. CÂU PHỦ ĐỊNH. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Biết và nắm vững chức năng của câu phủ định. -Nắm vững chức năng của câu trần thuật 2/. Kĩ năng : -Nhận biết câu phủ định và kĩ năng sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/. Thái độ : -Có ý thức tích cực học tập. II. Nâng cao,mở rộng: Biết dùng câu phủ định trong giao tiếp đúng nơi đúng lúc. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Thế nào là câu trần thuật ? lấy 2 ví dụ về câu trần thuật với những chức năng khác nhau.(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm hình thức và chức năng(15p’) Giáo viên treo bảng phụ ( ví dụ 1 SGK). 1/Tìm hiểu ví dụ: ( SGK). HS đọc kĩ các ví dụ 1. Ví dụ 1: câu b, c, d có các từ không, ? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác chưa, chẳng-> từ ngữ phủ định-> so với câu a? câu phủ định. Câu b, c, d gọi là câu phủ định. Vì chứa các từ ngữ phủ định. Chức năng: phủ định sự việc. Em hãy cho biết câu b, c, d có gì khác so với câu a về chức năng? Câu a: dùng để khẳng định sự việc. Ví dụ 2: HS đọc kĩ ví dụ 2 ( SGK). - Xác định câu phủ định. Trong đoạn trích câu nào là câu phủ định? Không phải, nó chần....càn. Chức năng: phản bác một ý kiến, Đâu có! một nhận định của người đối thoại. Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu phủ định dùng để làm gì? câu phủ định 1 phủ định điều gì và câu phủ định 2 phủ định điều 2/ Ghi nhớ: SGK gì? Thế nào là câu phủ định? Câu phủ định dùng.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> để làm gì? Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’) Xác định câu phủ định bác bỏ?. 1/ Bài tập 1: Câu phủ định bác bỏ: Cụ cứ tưỏng thế chứ nó chả hiểu gì đâu. Vì sao? Vì nó phản bác một ý kiến một nhận Không chúng con không đói........ định trước đó? Câu 1: Ông giáo dùng để phản bác lại những suy nghĩ của lão Hạc. Câu 2: Cái Tí muốn làm thay đổi (phản bác) lại ý nghĩ của mẹ. Còn câu phủ định trong a và b còn lại là câu phủ định miêu tả. 2/ Bài tập 2: Những câu ở bài tập 2 có phải là câu phủ định 3 câu a, b, c đều là câu phủ định vì không? Về hình thức nó có gì đặc biệt? Em đều có những từ phủ định: không hãy nhận xét ý nghĩa của những câu đó? (a,b); chưa (c) - vì nó kết hợp thêm một từ phủ định khác nữa -> ý nghĩa cảu cả câu phủ định là khẳng định chứ không phải phủ định. * Đặt câu không có từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên . So sánh a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu những câu mới đặt với những câu trên đây và chuyện hoang đường, song có ý cho biết có phải ý nghĩa cảu chúng hoàn toàn nghĩa (nhất định) giống nhau không? b. Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường Thay "không" bằng "chưa" cho câu văn của Tô 3/ Bài tập 3: Hoài và viết lại câu. Viết lại: phải bỏ từ nữa, câu sẽ là “ choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” Chỉ ra sự khác biệt của 2 câu: - Khi thay "không" bằng "chưa" -> ý Chưa: biểu thị ý nghĩa phủ định đối với điều nghĩa thay đổi mà cho đến một thời điểm nào đó không có - Câu văn 1 của Tô Hoài thích hợp nhưng sau thời điểm đó có thể có. với mạch của câu chuyện hơn. Không: phủ định nhưng không có hàm ý là về sau có thể có. HS đọc kĩ bài tập 4. Các câu ở đây không phải là câu phủ định vì 4/ Bài tập 4.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> không có từ ngữ phủ định nhưng được dùng để biểu thị ý phủ định ( phủ định bác bỏ.) E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thế nào là câu phủ định? Câu phủ định dùng để làm gì? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học - Làm bài tập 5 (SGK). Bài mới: - Tự tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở địa phương-> chuẩn bị điều kiện cần thiết để thuyết minh nội dung của bài “ Chương trình địa phương”. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Ngày Soạn: 13/02/2013 Ngày dạy:…../…./……. Tiết 92.. HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. -Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch Tướng Sĩ. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, phân tích giá trị nghệ thuật của bài hịch. 3/.Thái độ : - Vận dụng bài học để viết văn nghị luận. Có sự kết hợp giữa tư duy logic và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm, giáo dục học sinh tình cảm yêu đất nước. II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo tinh thần yêu nước trong các văn bản cùng thời. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Khăn phủ bàn, học theo góc..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Nêu những đặc điểm nỗi bật của thể “ Chiếu”? mục đích để lý công uẩn viết bài “ Chiểu dời đô”? Bài “ Chiếu dời đô” phản ánh kì vọng gì của nhà vua và của dân tộc Việt thời đó?(6p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Trong ba cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên đời Trần thì cuộc kháng chiến thứ 2 là gay go, quyết liệt nhất. Giặc cậy thế mạnh, ngang ngược, hống hách. Ta sôi sục căm thù, quyết tâm chiến đấu. Nhưng hàng ngũ tướng sĩ cũng có người dao động, có tư tưởng cầu hòa. để cuộc chiến đấu giành thắng lợi, điều quan trọng là phải đánh bại những tư tưởng dao dộng, bàng quan, phải giành thế áp đảo cho tư tưởng quyết chiến, quyết thắng. Vì vậy Trần Quốc Tuấn, một danh tướng kiệt xuất thời Trần, đã viết bài Hịch nhằm khích lệ tướng sĩ, nêu cao tinh thần quyết chiến, quyết thắng.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung(5p’) HS đọc kĩ chú thích (*) 1. Tác giả, tác phẩm: Em hãy nêu những nét cơ bản về Trần Quốc * Tác giả Tuấn? - Là người có p/chất cao đẹp Em hãy nêu những đặc điểm chính của thể - Tài năng Hịch về hình thức, mục đích, t/ động? - Có công lớn trong các cuộc kháng Trần Quốc Tuấn viết bài “ Hịch tướng sĩ” chiến chống Nguyên - Mông nhằm mục đích gì? T/phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? *Tác phẩm: Giáo viên nhấn mạnh thêm về hoàn cảnh ra đời - Được viết vào khoảng trước cuộc của bài hịch k/chiến chống Nguyên - Mông lần thứ 2 (1285) 2. - Đọc và tìm hiểu từ khó, kết cấu(15p’) * Đọc: GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng phù */ Từ khó: hợp, cống gắng chuyển đổi giọng điệu thích 3/ Kết câu: gồm 4 đoạn. hợp với nội dung từng đoạn. Chú ý tính chất Đoạn 1: Từ đầu.....lưu tiếng tốt. cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu. Đoạn 2: Huống chi....cũng vui lòng. Lưu ý chú thích 17, 18, 22, 23. Đoạn 3: Các người...không….được Theo em có thể chia bài hịch ra thành mấy không? đoạn theo nội dung? Đoạn 4: Còn lại. Nêu nội dung cơ bản của mỗi đoạn? 1. Nêu những gương trung thần, nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. 2. Nêu tội ác cảu giặc và lòng căm thù giặc 3. phân tích phải trái làm rõ đúng sai 4. Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu văn bản:(14p’) Bài hịch thuộc kiểu văn bản nào? Văn bản nghi luận?.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> HS đọc đoạn 1: nêu lại ý chính của đoạn. 1/ Nêu gương sáng trong lịch sử: Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã Các nhân vật được nêu gương có địa hội như thế nào? vị xã hội cao, thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau. Tuy khác nhau như vậy những ở họ có những  đều sẳn sàng chết vì vua, vì điểm chung nào để trở thàng gương sáng cho chủ tướng, không sợ hiểm mọi người noi theo? nguy, hoàn thành xuất sắc Để mở bài tác giả dùng phép liệt kê dẫn chứng nhiệm vụ. kết hợp với những câu cảm thán có tác dụng gì? dẫn chứng tiêu biểu chính xác tăng sức thuyết phục và bộc lộ tình cảm tôn vinh. Theo em tác giả nêu gương sáng của những => khích lệ lòng trung quân ái quốc bậc trung thần nghĩa sĩ để làm gì? của tướng sĩ thời trần E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Nhắc lại nội dung phần 1 - Hiểu biết của em về Trần Quốc Tuấn * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ đặc điểm của thể hịch. - Nắm nội dung phần 1. - Suy nghĩ, rút ra được việc bản thân cần phải cố gắng để thể hiện lòng yêu nước. Bài mới: - Xem trước : “ Phần còn lại của văn bản” - Nắm nộI dung nghệ thuật của bài Hịch * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Ngày Soạn: 13/02/2013 Ngày dạy:..../…./……. Tuần 25;Tiết 93.. HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. -Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch Tướng Sĩ. 2/. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, phân tích giá trị nghệ thuật của bài hịch. 3/.Thái độ : - Vận dụng bài học để viết văn nghị luận. Có sự kết hợp giữa tư duy logic và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm, giáo dục học sinh tình cảm yêu đất nước. II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo tinh thần yêu nước trong các văn bản cùng thời. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Nội dung của phần 1: Nêu những hiểu biết của emì về Trần Quốc Tuấn?. Hoàn cảnh sáng tác văn bản? III/Bài m ới: Hoạt động 1: III/ - Tìm hiểu văn bản: HS đọc diễn cảm đoạn 2. ở đoạn này tác giả 2/ Tội ác của kẻ thù và lòng căm thù thể hiện luận điểm gì? giặc:(10p’) Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột tả như thế nào? HS phát hiện và chỉ ra. Em có nhận xét gì về lời văn khắc họa kẻ thù? Giọng văn mỉa mai, châm biếm, Tác dụng của cách viết đó? Khắc họa sinh ngôn từ gợi hình, gợi cảm, so sánh động hình ảnh ghê tởm của giặc, gợi cảm xúc sâu sắc. căm phẫn. Qua đó hình ảnh kẻ thù hiện lên như thế nào? ->Nỗi bật sự bạo ngược vô đạo, tham lam của kẻ thù. Lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Tuấn thể hiện qua thái độ và hành động như thế nào? qua đó bộc lộ thái độ gì của người viết? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn văn diễn tả lòng căm thù? Thống thiết tình cảm. Vị chủ tướng tự nói lên lòng mình sẽ có tác dụng như thế nào đối với tướng sĩ? Khơi gợi sự đồng cảm, đọng viên to lớn đối với tướng sĩ. HS đọc đoạn 3 và theo em đoạn 3 này có thể chia thành mấy đoạn nhỏ? Giới hạn và nội dung của mỗi đoạn? 2 đoạn HS đọc đoạn từ “ Các người...muốn vui vẻ phỏng có được không? Mối quan hệ ân tình giữa Trần Quốc Tuấn với tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới hay quan hệ bình đẳng của những người cùng cảnh ngộ? Quan hệ chủ tướng và quan hệ cùng cảnh ngộ. Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ điều gì ở tướng sĩ? Trần Quốc Tuấn phê phán lối sống sai lầm nào của các tướng sĩ? Không biết nhục, không biết lo cho chủ tướng và triều đình, ham thú vui tầm thường, quên danh dự và bổn phận. Tác giả đã chỉ ra hậu quả của cách sống này như thế nào? Em có nhận xét gì về giọng văn của đoạn này? Nghiêm khắc.. Thái độ của tác giả: Căm ghét và khinh bỉ kẻ thù đau xót cho đất nước. 3/. Phân tích phải trái làm rõ đúng sai:(16p’) a). Nêu mối ân tình giữa chủ và tướng, phê phán những biểu hiện sai trong hàng ngũ tướng sĩ.. - Nêu mối quan hệ ân tình: khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như tình cốt nhục. - Phê phán thói bàng quan, vô trách nhiệm, vong ân bội nghĩa.. Giọng văn: nói thẳng, mỉa mai, chế giễu vừa chân tình. b). Khẳng định những hành động nên làm để tướng sĩ thấy rõ điều hay HS đọc đoạn từ “ nay ta bảo thật...phỏng có lẽ phải: được không? Bên cạnh việc phê phán thái độ, hành động sai của tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn còn chỉ ra những việc đúng nên làm. Vậy đó là việc nào? nêu cao tinh thần cảnh giác, biết lo xa, tăng Mục đích: quyết chiến quyết thắng cường võ nghệ. kẻ thù xâm lược. Những việc làm trên đều nhằm mục đích gì? Nghệ thuật: dùng những điệp từ, điệp ngữ tăng tiến, tương phản, liệt Theo em trong hai đoạn trên tác giả đã thuyết kê, so sánh, câu văn biền ngẫu cân phục người đọc, người nghe bằng thủ pháp đối, nhịp nhàng, lí lẽ kết hợp tình nghệ thuật gì? cảm. 4/. Nêu nhiệm vụ cấp bách khích lệ tinh thần chiến đấu:(6p’) Theo em vì sao Trần Quốc Tuấn có thể nói với.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> tướng sĩ rằng “ Nừu các ngươi nghịch thù”? chú thích. Thái độ của Trần Quốc Tuấn: dứt Trần Quốc Tuấn là tướng tài, tác giả cuốn khoát, cương quyết, rõ ràng đối với sách, các tướng sĩ. đối lập thần chủ với nghịch thù cũng có nghĩa Quyết tâm chiến đấu, chiến thắng kẻ vạch rõ 2 con đường sống và chết. điều này thù xâm lược. cho thấy Trần Quốc Tuấn có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù? Theo em thái độ dứt khoát này có tác dụng gì? thanh toán những thái độ trù trừ, dao động Động viên tới mức cao nhất ý chí và trong tướng sĩ, động viên những người còn thờ quyết tâm chiến đấu của mọi người ơ, do dự hãy đứng hẳn sang phía lực lượng quyết chiến, quyết thắng. đoạn 4 có tác động như thế nào đến các tướng Quân dân đời Trần liên tiếp chiến sĩ? thắng các cuộc xâm lăng của giặc Lịch sử chống quân xâm lược thời trần đã ngoại xâm thế kĩ XVIII chứng minh như thế nào cho chủ trương kêu gọi mọi người học tập “ Binh thư…” của Trần Quốc Tuấn? Hoạt động 2: IV/ - Tổng kết:(4p’) Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ 1/. Nội dung: nội dung bài hịch? Cuối bài hịch tác giả viết “ ta viết ra …..bụng ta” theo em tướng sĩ thời trần sẽ biết bụng “ chủ tướng Trần Quốc Tuấn của mình như thế nào qua bài Hịch? Coi trọng danh dự và bổn phận, khinh ghét thói cầu an, hưởng lạc, căm thù giắc quyết chiến thắng kẻ thù, tha thiết với vận mạnh dân tộc. 2/. Nghệ thuật: Bài Hịch được đánh giá một trong những bài nghị luận xuất sắc nhất của văn học cổ. Vậy thành công của bài hịch này là gì? Gọi 1 HS đọc to rõ ghi nhớ. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua văn bản? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ đặc điểm của thể hịch. - Nắm nội dung và thành công về nghệ thuật của bài Hịch. - Suy nghĩ, rút ra được việc bản thân cần phải cố gắng để thể hiện lòng yêu nước. Bài mới: - Xem trước bài: “ Hành động nói” *Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Ngày Soạn: 19/02/2013 Ngày dạy:...../…./…… Tiết 94. HÀNH ĐỘNG NÓI A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: Hiểu được nói cũng là hành động, số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu nhất định. Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. 2/. Kĩ năng : Sử dụng các kiểu câu theo mục đích nói nhất định trong hoàn cảnh giao tiếp nhất định. 3/.Thái độ : II. Nâng cao,mở rộng: Thực hành một số hành động nói phù hợp tại lớp. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại. Khăn phủ bàn. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Thế nào là câu phủ định, làm bài tập 4 (câu c và câu d.)(7p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Hành động nói là gì?(10p’) HS đọc kĩ đoạn trích (SGK) 1/ Ví dụ: ( SGK) Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích 2/ Nhận xét: chính là gì? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? Câu 3 mục đích đẩy Thạch Sanh đi để trong lời nói Lí Thông có đạt được mục đích mình hưởng lợi. của mình không? Chi tiết nào thể hiện rõ điều đó? Có vì nghe Lí Thông nói, Thạch Sanh vội từ giả mẹ con Lí Thông ra đi. Lí Thông thực hiện mục đích của mình bằng Lí Thông thực hiện mục đích-> bằng phương tiện gì? lời nói. Nếu hiểu hành động là “ Việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì Việc làm của Lí Thông là một hành việc làm của Lí Thông có phải là một hành động vì nó là một việc làm có mục động không? đích. Qua ví dụ trên em hiểu hành động nói là gì? Gọi 2 HS đọc to ghi nhớ. 3/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: II/ - Một số kiểu hành động nói thường gặp(10p’) HS đọc lại VD1: Mỗi câu còn lại trong lời nói VD1/I: Câu 1: Dùng để trình bày của L.Thông còn nhằm những mục đích nào Câu 2: Dùng để đe dọa. khác? Câu 4: Dùng để hứa hẹn. HS đọc kĩ VD II2 và chỉ ra hành động nói VD2/II trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi Câu 1: Hỏi..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> hành động? Câu 2: Báo tin. Liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết Câu 3, 4: Hỏi. qua phân tích? Câu 5, 6: Bộc lộ cảm xúc. Gọi 2 HS đọc to, rõ ghi nhớ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III/ - Luyện Tập:(14p’) Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi Bài tập 1: GV gợi ý về nhà hành động nói trong những đoạn trích? - Mục đích: khích lệ tướng sĩ học tập "binh thư yếu lược " do ông biên soạn, đồng thời khích lệ lòng tự tôn dân tộc của họ + Câu: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này….tức là kẻ nghịch thù" Gọi 3 HS lên bảng làm theo thứ tự câu a->c Bài tập 2: HS khác nhận xét giáo viên điều chỉnh. - Bác trai…chứ. ->Hỏi - Cảm ơn…mỏi mệt lắm.-> trình bày - Này…trốn.-> cầu khiến - Chứ…khổ-> cảm thán, bộc lộ t/cảm - Người…hoàn hồn-> cảm thán, bộc lộ t/cảm - Vâng …như cụ-> ý kiến - Nhưng để… cái đã->trình bày - Nhịn…còn gì-> cảm thán, bộc lộ t/cảm - Thế thì…rồi đấy-> cầu khiến b. Đây là…việc lớn-> nhận định, k/định - Chúng tôi…báo đề tổ quốc-> hứa hẹn c. - Câu vàng…ạ-> báo tin - Cụ…rồi-> hỏi - Bán rồi-> thừa nhận - Họ …xong-> báo tin - Thế nó…-> hỏi - Khốn nạn…->cảm thán - Ông giáo ơi!-> cảm thán- cảm xúc - Nó thấy tôi…mừng-> tả - Tôi cho nó ăn cơm-> kể - Nó đang…-> kể Bài tập 3: Đoạn trích ở bài tập 3 có ba từ “ Hứa” hãy xác Anh phải hứa…xa nhau.-> điều định kiểu hành động nói được thực hiện trong khiển, ra lệnh mỗi câu ấy? - Anh hứa đi-> ra lệnh - Anh xin hứa-> hứa E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đặt câu với hành động hỏi, điều khiển? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: Nắm ghi nhớ, hiểu và vận dụng trong việc giao tiếp. - Làm bài tập 3, 1 ( SGK). Bài mới: Xem lại văn thuyết minh chuẩn bị tiết trả bài * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Ngày Soạn: 22/02/2013 Ngày dạy:.../…./…… Tiết 95.. TRẢ BÀI SỐ 5. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: Đánh giá toàn diện kết qủa học bài “ Văn bản thuyết minh”. 2/. Kĩ năng : Phát hiện lổi và chữa lỗi. 3/.Thái độ: ý thức phê bình và tự phê bình. II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo các bài văn mẫu. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: chuẩn bị đề bài, dàn bài C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Động não, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh?(5p’) III/Bài mới: GV yêu cầu học sinh nhắc lại đề. Giáo viên ghi đề lên bảng. Yêu cầu học sinh xác định kiểu bài? Giới hạn vấn đề? Bài viết có thể vận dụng những phương pháp thuyết minh nào? Hoạt động 1: I/ - Nhận xét kết quả làm bài(8P’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS đọc lại đề bài 1. Đề bài: Giới thiệu về một loài hoặc một loài cây. - Xác định yêu cầu cảu đề 2. Xác định yêu cầu của đề: Trọng tâm: Thể loại: Thuyết minh Nội dung: Giới thiệu loài hoa hoặc loài - Trình bày dàn ý của bài văn cây. 3. Dàn ý: Mở bài: Giới thiệu khái quát về loài hoa hoặc loài cây Thân bài: Các đặc điểm nổi bật về về hình dáng, màu sắc, hương thơm…. - Qui trình chăm sóc - Cách sử dụng và giá trị thẩm mĩ, ý nghĩa của loài hoa hoặc loài cây đó Kết bài: Cảm nghĩ của em về loài hoa hoặc loài cây đó 4. Nhận xét bài làm: Ưu: Đa số nắm được phương pháp làm bài, nội dung trình bày được, diễn đạt mạch lạc, hấp dẫn, ít sai lỗi: Kiên, Nhi.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Huyền, Hoài Nhược: Một số em chưa nắm được phương pháp, xác định sai thể loại sa vào miêu tả, kể, diễn đạt yếu (Phong, Chiến) 5. Sửa lỗi: GV chọn bbai một số HS yếu để chữa lỗi GV cho HS sửa một số lỗi sai của các dùng từ, đặt câu, diễn đạt bài HS yếu 6. Trả bài: Kết quả : G K TB Y 4 7 10 2 Đọc một số bài văn hay cho HS nghe : E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) Văn bản thuyết minh là gì? nó có vai trò như thế nào trong đời sống thực tế? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm lại kiểu văn bản thuyết minh về đặc điểm, hành văn, ngôn ngữ và phương pháp. - Tìm đọc các văn bản thuyết minh. Bài mới: - Đọc văn bản: Nước đại Việt ta - Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn:23/02/2013 Ngày dạy:...../…./….. Tiết 96 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Nguyễn Trãi) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kĩ XV. Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: Lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiển. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ được bài cáo. 3/.Thái độ: - Có niềm tự hào về Việt Nam đất nước Văn Hiến lâu đời..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo tinh thần yêu nước trong các văn bản cùng thời. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ôn định: II/ Bài cũ: - “ Hịch tướng sĩ “ của Trần Quốc Tuấn được viết theo kiểu văn bản nào? theo em tác giả phản ánh nội dung gì ở bài hịch.(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Năm lớp 7, các em đã học bài “ Sông núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hôm nay các em lại được tìm hiểu một tuyên ngôn độc lập khác của dân tộc được viết sau “ sông núi nước Nam” đó là “ Bình ngô đại cáo” để xem thử tác phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “ Sông núi nước Nam”(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung(6p’) Từ những điều đã biết ở lớp 7 về tác giả 1/ Tác giả , tác phẩm: Nguyễn Trãi, hãy nêu những điểm nỗi bật về con người này? nhà yêu nước, anh hùng dân * Tác giả: Là nhà yêu nước, anh tộc, danh nhân văn hóa thế giới. hùng dân tộc., danh nhân văn hóa Học sinh đọc chú thích và cho biết những đặc thế giới điểm nỗi bật của thể cáo? - NT anh hùng và NT bi kịchđều ở Nó có gì giống và khác thể chiếu, hịch. mức tột cùng Bài cáo được Nguyễn Trãi viết trong hoàn cảnh nào? Tại sao bài cáo lại mang ý nghĩa *Tác phẩm: trọng đại? - được xem như bản tuyên ngôn độc Được viết sau đại thắng quân Minh lập của dân tộc sau đại thắng quân Minh: xâm lược, công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi(tức đầu năm 1428) - VB có ý nghĩa trọng đại của một bản tuyên ngôn độc lập. ? Có thể gọi nước đại việt ta là văn bản nghị - Là văn bản nghị luận vì được viết luận được không? Vì sao? theo phương thức lập luận, lấy lí lẽ, dẫn chứng để làm rõ tinh thần độc lập dân tộc, thuyết phục người đọc GV hướng dẫn học sinh đọc với giọng trang nghe. trọng, hùng hồn,, tự hào. 2. Đọc và tìm hiểu từ khó.(6p’ GV gọi 2 HS đọc và HS khác nhận xét. 1/ Đọc: Học sinh đọc các từ khó, chú ý chú thích 1, 2, 3, 4. Nêu vị trí đoạn trích? 2/ Từ khó: Phần đầu của văn bản Bình Ngô đại cáo (VB gồm 4 phần) 3. Bố cục: Bố cục đoạn 1: 2 câu đầu: Đề cao nguyên lí nhân nghĩa làm.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> tiền đề - 8câu tiếp: Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc - Còn lại:. Khẳng định sức mạnh của nguyên lí chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc: Hoạt động 2: II/ - Tìm hiểu chi tiết:(18p’) Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi 1/ Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc là gì? kháng chiến: Yên dân. Trừ bạo Theo em dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? Dân là nhân dân nước Đại Việt ta, kẻ bạo ngược là kẻ xâm lược Nhà Minh. Như vậy hành động trừ bạo có liên quan đến Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên yên dân như thế nào? cuộc sống cho dân Từ đó có thể hiểu nội dung tư tưởng nhân Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân, nghĩa được nêu trong “ Bình ngô đại cáo” như vì dân, nhân nghĩa gắn liền với yêu thế nào? nước chống ngoại xâm. “ Bình ngô đại cáo” là bản tổng kết cuộc kháng chiến thắng lợi chống quân Minh, được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa. Từ đó em hiểu Tính chất của cuộc kháng chiến gì về tính chất của cuộc kháng chiến và tư chính nghĩa phù hợp lòng dân. tưởng của người viết bài cáo này? Tư tưởng: Thân dân tiến bộ HS đọc 8 câu tiếp. 2/ Khẳng định chân lí về sự tồn tại Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi độc lập chủ quyền của dân tộc Đại tiếp tục khẳng định đều gì? Việt: Nguyễn Trãi nêu ra những yếu tố căn bản nào Yếu tố xác định độc lập chủ quyền: để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc? Nền văn hiến lâu đời. Lãnh thổ riêng. Phong tục tập quán riêng. Như vậy so với văn bản Nam Quốc Sơn Hà Lịch sử riêng. của Lí Thường Kiệt thì quan niệm về quốc gia, Chế độ riêng. dân tộc của Nguyễn Trãi đã có sự phát triển như thế nào? Lý Thường Kiệt xác định chủ yếu trên hai yếu tố lãnh thổ và chủ quyền còn Nguyễn Trãi có thếm ba yếu tố. Để tăng sức thuyết phục cho bài cáo nghệ thuật Nghệ thuật: Câu văn biền ngẫu + văn chính luận của Nguyễn Trãi có điểm gì phép so sánh. đáng lưu ý? Khẳng định sự độc lập tự chủ của Đại Việt Qua đây tư tưởng t/ cảm nào của tác giả bộc Tư tưỏng, tình cảm của tác giả: Đề lộ? cao ý thức độc lập Đại Việt, tự hào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> HS đọc đoạn cuối. Tác giả đã lấy những dẫn chứng nào để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa? Theo em các câu văn biền ngẫu này có tác dụng gì? Đoạn cuối này bộc lộ tình cảm gì của người viết? - Niềm tự hào dân tộc.. 3/. Khẳng định sức mạnh của nguyên lí chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc: Câu văn biền ngẫu: làm nỗi bật các chiến công của ta và sự thất bại tất yếu của địch. -> Sự thật oai hùng, niềm tự hào của dân tộc Hoạt động 3: III/ - Tổng kết(5p’) Đoc phần đầu của bài “ Bình ngô dậi cáo” em 1/. Nội dung: hiểu những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta? Em có nhận xét gì về thành công trong cách sử 2/. Nghệ thuật: dụng dẫn chứng, cách lập luận? Qua bài học này, em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi? Đại diện tinh thần nhân nghĩa tiến bộ, giàu tình cảm và ý thức dân tộc, giàu lòng yêu nước thương dân. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm bài “ Bình ngô đại cáo”. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung và nghệ thuật của bài. - Đọc thuộc lòng văn bản - Làm bài tập phần luyện tập Bài mới: Xem trước bài: “Hành động nói tiết 2” * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………. Kí duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Ngày Soạn: 23/2/2013 Ngày dạy:....../…/….. Tuần 26:Tiết 97.. HÀNH ĐỘNG NÓI (tt). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: Cách thực hiện hành động nói, xét trong quan hệ với các kiểu câu đã học. 2/. Kĩ năng : Thực hiện hành động nói trực tiếp hoặc gián tiếp 3/. Thái độ : Biết cách thực hiện hành động nói phù hợp với tình huống giao tiếp. II. Nâng cao,mở rộng: Thực hành một số hành động nói tại lớp phù hợp. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Động não, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: - Hành động nói là gì? có những kiểu hành động nói nào?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Cách thực hiên hành động nói(15p’) GV cho học sinh đọc kĩ đoạn văn. 1/Tìm hiểu ví dụ: Sau đó làm theo yêu cầu phần I (SGK) * Đọc đoạn văn và đánh dấu vào Câu 4, 5 dùng để ( Cầu khiến, điều khiển). Các bảng tổng hợp câu còn lại dùng để trình bày. Tương tự mẫu ở I1 (SGK), giáo viên gợi ý học sinh lập bảng theo yêu cầu (SGK). Cùng kiểu câu trần thuật nhưng chúng có những mục đích nói khác nhau * Lập bảng trình bày quan hệ 4 kiểu Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình câu đã biết với 5 kiểu hành động bày-> cách dùng trực tiếp nói: - Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến-> cách dùng gián tiếp 3/ Ghi nhớ: SGK Sau đó học sinh tự cho ví dụ về cách dùng trực tiếp và gián tiếp VD: Cách dùng trực tiếp: Mấy giờ thì đá trận chung kết?(hỏi) -Hãy đi ngay kẻo muộn!(ck) - Trời đang mưa.(TT) Ôi chao, biển chiều nay thật đẹp!(CT) Cách dùng gián tiếp: - A.: -Tớ mua quyển sách này hai trăm nghìn cơ đấy! B. Bỉu môi:.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Hai trăm nghìn cơ đấy? (Câu B nghi vấn-> thưc hiện hành động bác bỏ, bịa đặt không có) A. Trời nóng quá nhỉ! B. Từ sáng đến giờ tớ đã nghe cậu nói câu này ba lần rồi đấy. (B câu trần thuật -> thực hiện hành động điều khiển: yêu cầu kêu ca, phàn nàn ít thôi)… Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’) Học sinh đọc nội dung bài tập 1 (SGK). Bài tập 1: Câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn trong “ Hịch tướng sĩ” dùng để khẳng định hay phủ định điều được nêu ra trong câu ấy. Câu nghi vấn mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng nghe phần lí giải của mình. Học sinh đọc nội dung bài tập 2 (SGK). Bài tập 2: Xác định những câu trần thuật có mục đích cầu Tất cả những câu trần thuật đều có khiến? HS tìm. hànhđộng cầu khiến kêu gọi -> Tác dụng của hình thức diễn đạt ấy? Dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ Học sinh đọc bài tập 4 (SGK). Thảo luận-> lãnh tụ giao cho chính là nguyện nên chọn phương án b, e. vọng của mình Học sinh nghiên cứu, tìm hiểu để chọn hành Bài tập 4: động phù hợp với tình huống (SGK-BT5 đưa ra). Bài tập 5: Sau đó yêu cầu học sinh giải thích cho sự lựa Chọn câu: C chọn của mình. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Có những cách nào để thực hiện hành động nói Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung bài học tiết 1, 2 - Làm bài tập 3( SGK). Bài mới: - Ôn lại văn bản nghị luận Xem trước bài “ Ôn tập về luận điểm Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Ngày Soạn: 1/3/2013 Ngày dạy:.../…./……. Tiết 98.. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thương mắc phải. -Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận 2/. Kĩ năng : -Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận. 3/.Thái độ: - Cẩn thận khi viết văn nghị luận. II. Nâng cao,mở rộng: Xác định luận điểm trong một số văn bản đã học. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới theo hướng dẫn SGK C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: III/Bài mới : Hoạt động 1: I/ - Khái niệm về luận điểm(10p’) Luận điểm là gì? 1. Tìm hiểu bai tập: Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu ở mục Bài tập 1 1? Chọn câu c ( vì a, b là vấn đề) c- Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương, cơ lản mà người viết nêu ra trong văn bản nghị luận. Bài ( Tinh thần yêu nước…ta) của HCM có những luận điểm nào? Bài tập 2: Xác định luận điểm: -Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.(luận a.-Luận điểm trong bài “ Tinh thần điểm cơ sở, xuất phát) yêu nước của nhân dân ta”. - Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm - Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc VN qua tấm gương của các anh hùng dân tộc tiêu biểu nhất - Những biểu hiện cụ thể, phong phú trong.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> nhiều lĩnh vực chiến đấu, sản xuất, học tập...của tinh thần yêu nước trong cuộc k/chiến chống Pháp. - Khơi gợi kích thích sức mạnh của tinh thần yêu nước để thực hành vào công cuộc k/chiến chống Pháp mạnh mẽ hơn nữa, toàn diện hơn nữa là nhiệm vụ của Đảng, của mỗi người dân(Lđiểm dùng để kết luận) ?Nhận xét hệ thống luận điểm trong bài "Chiếu b.-luận điểm trong bài "Chiếu dời đô". dời đô" - Cả 2 luận điểm trên chưa phải là luận điểm Đó mới chỉ là những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề. Nó chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng, quan điểm. * Luận điểm chính là: 2. Kết luận: - Dời đô là một việc trọng đại của các vua chúa Luận điểm là những tư tưởng, quan Trên thuận ý trời, dưới theo lòng dân mưu toan điểm, chủ trương, cơ lản mà người nghiệp lớn, tính kế lâu dài (xuất phát) viết nêu ra trong văn bản nghị luận. - Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô -> triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tổn, muôn vật không thích nghi. - Thành Đại La xét về mọi mặt thật xứng đáng là kinh đô của muôn đời - Vậy, Vua sẽ dời đô ra đó Hoạt động 2: II/ - Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết(10p’) a.Vấn đề được đặt ra trong “ Tinh thần yêu 1. Tìm hiểu bài tập:: nước ….” Là gì? tinh thần yêu nước của nhân Bài tập1 ta Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó nếu trong bài tác giả chỉ đưa ra luận điểm: “ đồng bào ta ngày nay có lòng yếu nước nồng nàn”-> Không Vì chỉ có luận điểm này thì chưa đủ chứng minh một cách toàn diện b.Trong bài “ Chiếu dời đô” vấn đề gì được đặt Bài tập 2: ra? -Cần phải dời đô đến Đại la GV nêu câu hỏi (b) SGK? Không đủ làm sáng 2. Kết luận: tỏ vấn đề-> không đạt được mục đích. - luận điểm cần phải phù hợp với Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa luận yêu cầu giải quyết vấn đề, đủ để làm điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn sáng tỏ vấn đề. nghị luận Hoạt động 3: III/ - Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận(10p’) GV cho HS đọc kĩ nội dung ở mục III1 (SGK). 1. Tìm hiểu bài tập: Hệ thống 1 đạt được các điều kiện ghi trong mục III1. Bài tập 1 Hệ thống 2 không đạt vì: những luận điểm chưa chính xác, chưa phù hợp. Em rút ra kết luận gì về luận điểm và mối quan Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? GV cho HS đọc to, rõ ghi nhớ (SGK). 2. Kết luận: - Trong bài văn NL, lĐ là một hệ thống: Có LĐ chính và LĐ phụ luận điểm cần phải chính xác, gắn bó chặt chẽ với nhau. Hoạt động 4: IV/ - Luyện tập(10p’) HS làm bài tập 1 Bài tập 1 LĐ của phần văn bản ấy không phải là"TN là một ông tiên" cũng không hẵn là"NT là anh hùng dân tộc" mà "NT là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ" Gợi ý HS làm bài tập 2 (SGK) Chọn luận điểm: Bài tập 2 Nước ta là một nước văn hiến có từ lâu đời -> Chọn luận điểm: k phù hợp Nước ta là một nước văn hiến có từ Sắp xếp các luận điểm: lâu đời -> k phù hợp - GD với sự nghiệp giải phóng con người khỏi Sắp xếp các luận điểm: áp bức bóc lột và đạt tới sự phát triễn chính trị XH tiến bộ. - GD góp phần điều chỉnh độ gia tăng dân số, bảo vệ môi trường,góp phần tăng trưởng kinh tế. - GD góp phần đào tạo các thế hệ con người cho tương lai. Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai - Bởi vậy GD là chìa khóa của tương lai mở ra thế giới cho tương lai E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - HS đọc lại ghi nhớ. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung bài học, làm bài tập 1 (SGK). - Làm bài tập 3, 1 ( SGK). Bài mới: - Chuẩn bị bài viết đoạn văn. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Ngày Soạn:1 /3/2013 Ngày dạy:...../…./…. Tiết 99. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. -Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và quy nạp 2/. Kĩ năng : -Kĩ năng viết đoạn văn, kĩ năng xác định câu chủ đề, ý chủ đề. 3/.Thái độ : -Có ý thức tích cực và tự giác. II. Nâng cao,mở rộng: Yêu cầu hs xác định luận điểm trong một số tác phẩm văn học. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới theo hướng dẫn C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Khăn phủ bàn. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Luận điểm là gì? có mấy cách trình bày đoạn văn thường gặp?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận(15p)’ HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK 1/ Ví dụ: Đâu là câu chủ đề ( câu nêu luận điểm) trong 2/ Nhận xét: mỗi đoạn văn? Xác định câu chủ đề: “ Thật là chốn Câu chủ đề của từng đoạn được đặt ở vị trí tụ hội muôn đời” nào? -> Vị trí: Cuối đoạn. Câu chủ đề: đồng bào ta ngày nay….ngày trước”. Đoạn nào đựoc viết theo cách diễn dịch, đoạn đoạn a: quy nạp. nào dựoc viết theo cách quy nạp? dấu hiệu nào đoạn b: diễn dịch. giúp em dễ dàng nhận biết 2 dạng đoạn văn trên? vị trí câu chủ đề. Phân tích diễn dịch và quy nạp trong mỗi đoạn văn? - a. Cách qui nạp: Trình bày đi từ ý chi tiết cụ thể đến khái quát Cách lập luận theo trình tự: - Vốn là kinh đô cũ - Vị trí trung tâm trời đất - Thế đất quí hiếm - Dân cư đông đúc, muôn vật phong phú, tươi tốt ….

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Nơi thắng địa -Kết luận: Xứng đáng là kinh đô muôn đời 8 Nhận xét luận cứ đưa ra toàn diện, đầy đủ Lập luận mạch lạc,chặt chẽ, đầy sức thuyết phục b. Cách diễn dịch: Đi từ ý khái quát -> chi tiết cụ thể Câu chủ đề nêu luận điểm là câu đầu đoạn - Đồng bào ta ngày nay...ngày trước. - Luận điểm tinh thần yêu nước của đồng bào ta - Trình tự lập luận: theo lứa tuổi, không gian, vùng, miền, theo vị trí công tác, nghành nghề, n/vụ được giao.... - Cách lập luận toàn diện, đầy đủ, vừa khái * Ghi nhớ : ý1 SGK quát, vừa cụ thể Xét ví dụ 2: a.GV cho HS đọc ghi nhớ ( điểm 1, 2 ) lập luận Luận điểm……chất chó đểu giả của là gì? giai cấp nó. - Hệ thống lí lẽ đưa ra để giải quyết vấn đề Luận cứ: chính xác đầy đủ, chân Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn thực-> đựoc sắp xếp một cách hợp văn? GV gợi ý HS tìm các luận cứ. lí. Luận điểm được đặt cuối đoạn:  làm sáng tỏ nỗi bật luận ND luận điểm: Bản chất giai cấp chó đểu cảu điểm. vợ chồng Nghị Quế hiện rõ qua việc chúng mua chó. - Đây là cách lập luận tương phản b. Cách lập luận trong đoạn văn làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác, có sức thuyết 3. Ghi nhớ: SGK phục mạnh mẽ GV nêu tiếp câu hỏi c (SGK)? Cách sắp xếp theo trình tự hợp lí Việc đặt các chữ"chuyện chó má….Làm cho đoạn văn xoáy vào ý chung, làm cho bản chất thú vật của địa chủ hiện ra thành hình ảnh rõ ràng, lí thú. GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’) Đọc 2 câu văn sau (SGK) và diễn đạt ý mỗi Bài tập 1/81 câu thành một luận điểm ngắn gọn, rõ? a). Cần tránh lỗi viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b). NH thích truyền nghề cho bạn trẻ. HS đọc kĩ nội dung bài tập 2 Bài tập 2. Lưu ý trình tự tăng tiến của luận cứ. Luận điểm: TH là một người tinh lắm. 2 luận cứ: TH đã ghi được…..quê.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> hương. Thơ TH….cảnh vật.” GV yêu cầu mỗi HS viết đoạn văn ngắn triển Bài tập 3 a. khai luận điểm a E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần chú ý điều gì?. *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kiểu văn bản nghị luận đã học ở lớp 7. - Học cách lập luận ở bài học, nắm ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 3b. Bài mới: - Đọc văn bản, soạn bài: Bàn luận về phép học. *Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Ngày Soạn: 1/3/2013 Ngày dạy:..../…/….. Tiết 100. BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm người, học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.. -Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định 2/. Kĩ năng : -Đọc diễn cảm,nhận dạng văn nghị luận 3/. Thái độ:: -Lòng say mê học tập II. Nâng cao,mở rộng: Liên hệ lòng ham học, ý thức học của học sinh hiện nay. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề Học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Đọc thuộc lòng văn bản “ Nước đại việt ta” văn bản đó có ý nghiã như thế nào? Nước đại việt ta khẳng định điều gì?(6p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung(5p’) HS đọc chú thích (*) 1/ Tác giả, tác phẩm: Em hãy nêu những nét nỗi bật về tác giả -La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp Nguyễn Thiếp? (1723 - 1804) Em hãy cho biết văn bản trên có xuất xứ như - Là người học rộng hiểu sâu, được thế nào? mọi người kính trọng Nêu cach đọc: chân tình, khiêm tốn -Xuất xứ: Gọi 2 HS đọc Đoạn trích là phần cuối trong bản HS tìm hiểu 2 chú thích Tam cương, ngũ tấu gửi vua Quang Trung thường 2. Đọc, hiểu chú thích: ?Văn bản được viết theo thể loại gì? 3 Thể loại: Tấu Em hãy nêu những điểm nỗi bật của thể tấu? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào em đã học? Kiểu văn bản nghị luận. 4. Bố cục: 3 phần Ở bài tấu này, có thể chia làm mấy phần? a.Mục đích của việc học a. Đầu….điều ấy: b.Ph/phán những lệch lạc trong việc b. Tiếp…tệ hại ấy: học c Tiếp…bỏ qua: c.Phương pháp học d. Còn lại: d.Tác dụng của việc học.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Hoạt động 3: II/ - Tìm hiểu chi tiết:(19p’) HS đọc đoạn 1 và cho biết nội dung đề cập ở 1/ Mục đích chân chính của việc đoạn này? học: Trong câu văn biền ngẫu “ Ngọc không mài… rõ đạo” tác giả bài tỏ suy nghĩ gì về việc học? - Hoc để biết rõ đạo Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi học là học Học để thành người tốt vì sự thịnh luân thường đạo lí để làm người. Em hiểu đạo trị của đất nước học này như thế nào? đó là đạo tam cương ngũ ( Tích cực: coi trọng mục tiêu đạo thường. đức của việc học. Tiên học lể, hậu ? như vậy mục đích của việc học là gì? học văn. Học để thành người tốt vì sự thịnh trị của đất Cần bổ sung: không chỉ rèn đạo đức nước mà còn rèn năng lực trí tuệ. theo em quan niệm về mục đích của đạo học như thế có điểm nào tích cực mà việc học ngày nay cần phải phát huy? Có điểm nào cần phải bổ sung? ( GV cho học sinh thảo luận nhóm” tiếp đó, tác giả phê phán lối học nào? tác giả đã chỉ ra những biểu hiện sai trái trong lối học đó là gì? Vởy theo em NT quan niệm thế nào là lối học chuộng hình thức? - Học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà không có thực chất. Vậy TN là lối học cầu danh lợi? - Học để có danh tiếng, được trọng vọng, được lợi lộc. Tác hại mà lối học lệch lạc, sai trái gây ra là gì? Thực tế của việc học hành của học sinh ngày nay có điều gì khiến em suy nghĩ? HS tự trả lời theo cảm xúc. Nhận xét của em về đặc điểm lời văn trong đoạn này? những câu ngắn, liên kết chặt chẽ-> mạch lạc roc ràng. Sau khi phê phán lối học lệch lạc, tác giả đã khẳng định điều gì? ? đầu tiên tác giả đề xuất điều gì qua câu: “ Cúi xin từ này ………mà đi học”? ? Đầu tiên tác giả đề xuất điều gì qua câu: “ Cúi xin từ nay ……mà đi học”? ( Liên hệ với tin thần hiếu học của nhân dân ta, chính sách khuyến học của nhà nước” Tác giả còn bàn về cách học, phương pháp học tập cụ thể như thế nào? Phương pháp học tập mà NT đề cập đến, hiện nay còn có giá trị thực tế không? Thử nêu nhận xét của em?. 2/ Phê phán những lệch lạc sai trái trong việc học: Không chú ý đến nội dung, học vì danh lợi của bản thân.. Tác hại: Đảo lộn giá trị con người, không còn có người tài, đức, dẫn đất nước đến thảm họa.. 3/. Khẳng định quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập: Việc học phải được phổ biến rộng khắp: mở thêm trường, mở rộng thành phần người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học. + Việc học phải bắt đầu bằng những kiến thức cơ bản, có tác dụng nền tảng. Phương pháp học tập tuần tự tiến lên, từ thấp lên cao, học rộng nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> nhất, cốt yếu nhất, kết hợp học với Tác dụng to lớn của việc học chân chính là gì? hành. 4/. Tác dụng của việc học chân chính: Đất nước nhiều nhân tài. Giữ vững đạo đức. Đối với ngày nay, việc học chân chính, theo Chế độ vững mạnh. em sẽ đem lại những tác dụng gì? Quốc gia hưng thịnh. Hoạt động 4: IV/ - Tổng kết:(5p’) Qua những lời tấu trình của Nguyễn Thiếp về 1/. Nội dung: phép học, em thu nhận được những điều sâu xa nào về đạo học của cha ông ngày trước? Em có cho rằng những điều của Nguyễn Thiệp Dựa trên sự thật về việc học ở nước là vu vơ không? Vì sao? Không. ta lúc đó, sự cần thiết phải thay đổi Từ đó em hiểu gì về Nguyễn Thiệp? Người việc học được viết ra bằng tâm huyết sáng suốt, học rông, hiểu sâu, là người trí thức yêu nước, quan tâm đến vận mệnh đất nước từ việc học, người trọng chữ, trọng tài. ? Theo em những lời tấu trình của Nguyễn Thiệp có ý nghĩa như thế nào đối với việc học 2/. Nghệ thuật: ngày nay. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Thử xác định trình tự lập luận của bài văn bằng một sơ đồ. *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung bài học. - Học tập cách lập luận của tác giả Bài mới: Xem trước bài: “ Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm” * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………… Kí duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Ngày Soạn: 5/3/2013 Ngày dạy:../…/…… Tuần 27;Tiết 101: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Cũng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm. 2/. Kĩ năng : -Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc sắp xếp và trình bày luận trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi và quen thuộc. 3/.Thái độ : -Tìm và sắp xếp, trình bày luận điểm thành một hệ thống. II. Nâng cao,mở rộng: Thực hành xây dựng luận điểm cho một số đề ra. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ôn định: II/ Bài cũ: Có những cách nào để trình bày luận điểm thành một đoạn văn? cần lưu ý điều gì trong cách lập luận, trong quá trình diễn đạt?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ ở những tiết trước, các em đã cho biết cách trình bày luận điểm thành đoạn văn, nắm được mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết cũng như mối quan hệ giữa các luận điểm. Tiết học “ Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm” hôm nay nhằm giúp các em cũng cố chắc hơn những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm, biết vận dụng những hiểu biết đó vào bài làm văn nghị luận.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Xây dựng hệ thống luận điểm(14p’) GV cho HS đọc kĩ lại đề bài (SGK) Bài làm cần làm sáng tỏ điều gì? cho ai? Nhằm 1/ Đọc và nhận xét: mục đích gì? Những luận điểm có nội dung không Sau đó giáo viên cho học sinh đọc kĩ những phù hợp: a luận điểm nêu ra ở SGK. để giải quyết vấn đề, Sự sắp xếp các luận điểm chưa thật theo em có nên sử dụng hệ thống luận điểm hợp lí: vị trí của b làm cho bài thiếu được nêu ở mục II1 đó không? Vì sao? mạch lạc; d không nên đứng trước e. 2/ Sắp xếp, điều chỉnh lại: Đất nước cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “ Đài vinh Em hãy thêm, bớt, điều chỉnh và sắp xếp lại hệ quang” thống luận điểm ấy để đạt được một bố cục Quanh ta có những tấm rành mạch, hợp lí và chặt chẽ hơn? gương….đáp ứng được yêu cầu của GV cho HS tự sắp xếp, gọi 2, 3 HS trình bày. đất nước..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> HS khác nhận xét.. Muốn giỏi thành tài phải chăm. Một số bạn ham chơi chưa chăm làm cho thầy cô bố mẹ buồn. Nếu bây giờ càng ham…… Vậy nên bớt vui chơi chịu khó học hành. Hoạt động 2: II/ -Trình bày luận điểm(20p’) Để giúp bạn trình bày luận điểm e thành đoạn 1/. Giới thiệu luận điểm: văn nghị luận, em sẽ chọn câu nào ở mục 2a để giới thiệu luận điểm e? có phải tất cả các câu a.Lưu ý: câu a2- xác định sai mối chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm ghi ở quan hệ giữa luận điểm cần trình bày điểm 2a ghi ở trong bài đều chính xác không? với luận điểm trên vì chúng không Vì sao? có mối quan hệ nhân quả để nối GV hướng dẫn học sinh có thể chọn câu 1 hoặc bằng “do- đó”. 3. yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau của hai cách đó? ? em có thể nghĩ thêm cách chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm nào khác không? Nên sắp xếp những luận cứ dưới đây (mục 2b 2/ Sắp xếp luận cứ: SGK) theo trình tự nào để trình bày luận điểm b- Cách sắp xếp luận cứ trong mục b e được rành mạch và chặt chẽ? ( GV cho HS là tốt có thể chấp nhận được vì đã thảo luận nhóm- sau đó gọi đại diện nhóm đảm bảo yêu cầu rành mạch rõ ràng. trình bày, HS khác nhận xét để nhận thấy trình Luận cứ trước là cơ sở để nối tiếp tự ấy là hợp lý. luận cứ sau, luận cứ sau phát triễn ý của luận cứ trước và đi đến luận cứ cuối cùng mang tính kết luận Tuy nhiên vẫn có thể sắp xếp : 2,3,1,4 nhưng cần đổi cách viết câu cho thích hợp Bài nghị luận nào cũng có kết bài. Vậy có thể c. Lúc bấy giờ liệu cac bạn có muốn suy ra đoạn văn nghị luận nào cũng có kết vui chơi nữa được không? Có thể kết đoạn không? Em nên viết câu kết cho đoạn văn đoạn bằng những cách khác em vừa viết như thế nào để đáp ứng yêu cầu d.-Đoạn văn trên trình bày theo cách mà SGK đưa ra. qui nạp đoạn văn viết theo cách trên là đoạn văn diễn dịch hay quy nạp? Làm thế nào để chuyển đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp và ngược lại? Thay đổi vị trí câu chủ đề……….. Có phải chỉ cần thay đổi vị trí câu chủ đề không? Không. Cần phải sữa những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn trong bài 3/ Viết đoạn văn trình bày luận điểm không bị mất đi Sau khi học sinh viết đoạn văn trình bày luận điểm. Giáo viên gọi 2, 3 HS đọc to trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên 4.Trình bày đoạn văn nghị luận nêu ý kiến, chỉ rõ ưu khuyết điểm của mỗi học trước lớp. sinh..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần lưu ý điều gì? luận điểm có mối quan hệ như thế nà với vấn đề cần giải quyết? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ hai ghi nhớ - Làm bài tập mục II4 ( SGK). Bài mới: - Chuẩn bị kiến thức cần thiết để viết bài văn số 6, văn nghị luận * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Ngày Soạn: 5/3/2013 Ngày dạy:.../…/….. Tiết 102, 103:. VIẾT BÀI SỐ 6. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết văn nghị luận giải thích một vấn đề xã hội gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những king nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt. 2/. Kỹ năng: - Lập luận, tìm và sắp xếp luận điểm, trình bày luận điểm thành đoạn văn nghị luận. 3/. Thái độ: - Có thái độ tu dưỡng rèn luyện thành người toàn diện. II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: Thầy:Ra đề, đáp án , biểu điểm. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Tự luận. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs(1p’) III/ Bài mới(85p’) GV: Ghi đề lên bảng Đề: “ Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Em hãy giải thích câu nói trên. Yêu cầu: - Xác định đúng kiểu văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> -. Bố cục đầy đủ. Xác định luận điểm phù hợp. + Dàn ý:. I/. Mở bài. - Dẫn dắt vào vấn đề và nêu vấn đề. II/. Thân bài. 1/. Giải thích tài đức: - Tài: Kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng để hoàn thành công việc, đặc biệt trong hoàn cảnh, tình huống khó khăn. - Đức: Đạo đức, hết lòng phục vụ, tận tụy với công việc, có tác phong tốt. 2/. Mối quan hệ giữa tài và đức: a). Có tài lại có đức thật là đáng quý. b). Có tài mà không có đức là vô dụng. c). Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó. d). Đức và tài quan hệ với nhau ra sao? Bổ sung ý nghĩa chặt chẽ cho nhau, đức là yếu tố quyết định, tài là yếu tố then chốt. 3/. Suy nghĩ về lời khuyên của Bác: III/. Kết bài. - Khẳng định lời dạy của Bác - Rút ra bài học cho bản thân. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lập luận chặt chẽ, luận điểm chính xác, phù hợp đầy đủ. Lời văn trong sáng ngôn ngữ dễ hiểu, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, hệ thống luận điểm phù hợp song diễn đạt chưa trôi chảy. + Điểm 5, 6: Nắm được kiểu bài song diễn đạt còn lũng cũng, sai lỗi chính tả Điểm 3, 4: Chưa biết cách tìm sắp xếp luận điểm. Diễn đạt còn yếu sai chính tả. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài Cũ: - Ôn tập lại những kiến thức vè văn nghị luận - Tìm đọc các văn bản nghị luận và học tập cách viết. Bài mới: - Soạn bài: Chuẩn bị trước bài câu “ Thuế Máu” - Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Ngày Soạn: 6/3/2013 Ngày dạy:...../…/…. Tiết 104:. THUẾ MÁU (Nguyễn Ái Quốc). A. Mục tiêu: I. Chuẩn:1/. Kiến thức: - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khóc. - Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bốc lột “ thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả. - Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của nguyễn ái quốc trong văn chính luận 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ văn chính luận của Nguyễn ái Quốc. 3/. Thái độ : - Biết đồng cảm với số phận bí thảm của người dân các xứ thuộc địa, căm ghét chiến tranh phi nghĩa. II. Nâng cao,mở rộng: Liên hệ tình hình lịch sử cùng thời. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Em hiểu được giá trị nội dung gì qua văn bản “ Bàn luận về phép học”? văn bản đó có còn giá trị thực tiễn đối với việc học ngày nay không? Giải thích việc nhận xét của em?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Những năm 20 của thế kĩ XX là thời kì hoạt động sôi nỗi của người thanh niên yêu nước, người chiến sĩ công sản kiên cường Nguyễn ái Quốc. Trong những hoạt đông cách mạng ấy có những sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ nhục của người dân bị áp bức, kêu gọi nhân dân thuộc địa đoàn kết đấu tranh. “ thuế máu” là chương đầu tiên của “ Bản án chế độ thực dân pháp” ở chương này, tác giả tập trung vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa các thử đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân pháp trong việc dùng người dân nước thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh thảm khóc. Lợi dụng xương máu của những con người nghèo khổ đó là một trong những tội ác ghê tởm nhất của thực dân, đế quốc.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung(7p’) Em biết được điều gì về tác giả? 1/ Tác giả,tác phẩm: Dựa vào chú thích, hãy nêu giá trị nội dung “ Bản án chế độ thực dân pháp” của tác phẩm? Vị trí đoạn trích:nằm trong chương 1 Đoạn trích thuế máu thuộc chươg nào trong tác phẩm?.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Lưu ý đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận được 2/ Đọc, hiểu từ khó: nghệ thuật trào phúng của tác giả. GV gọi 3HS đọc 3 phần của văn bản. GV kiểm tra sự hiểu biết của HS qua một số từ. Hoạt động : II/ - Tìm hiểu văn bản:(16p’) Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho 1/ Tìm hiểu cách đặt tên chương, tên văn bản là “ Thuế máu”? các phần: Thuế máu: phản ánh một thủ đoạn bốc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa. Gợi ý số phận thảm thương của người dân thuộc địa ( bị bóc lột xương máu) bộc lộ sự căm phẫn th/ độ mỉa mai. Trình tự và cách đặt tên các phần trong chương Tên các phần: gợi qt lừa bịp bóc lột gợi lên điều gì? đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc văn bản “ Thuế Máu” em hiểu g ì v ề c ách đặt tên chương, t ên các ph ần c ủa v ăn b ản. * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Chuẩn bị: - Nội dung văn bản. - Tìm hiểu những yếu tố biểu cảm được đ ưa vào bài và tác dụng của chúng? - Làm bài tập phần luyện tập *Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………… Kí duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Ngày Soạn: 09/03/2013 Ngày dạy:...../…../….. Tuần 28;Tiết 105.. THUẾ MÁU (Nguyễn ái Quốc). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: -Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khóc. -Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bốc lột “ thuế máu” theo trình tự miêu tả của tác giả. -Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Aí Quốc trong văn chính luận 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ văn chính luận của Nguyễn ái Quốc. 3/.Thái độ : - Biết đồng cảm với số phận bí thảm của người dân các xứ thuộc địa, căm ghét chiến tranh phi nghĩa II. Nâng cao,mở rộng: Liên hệ với kiến thức lịch sử giai đoạn này. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Khăn phủ bàn. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Em hiểu gì về cách đặt tên chương, phần của văn bản?(4p’) III/Bài mới Hoạt động 1: II/ - Tìm hiểu văn bản: Gọi HS đọc diễn cảm phần 1. 2/ Chiến tranh và người bản xứ: Theo em, nội dung của đoạn “ từ đầu…công lí (10p’) tự do” là gì? -Thái độ của các quan trị thực dân ? Thái độ của quan trị đối với người dân thuộc đối với người dân thuộc địa: địa có điều gì khác ở thời điểm trước chiến +Trước chiến tranh: bị xem giống tranh và trong khi cuộc chiến tranh bùng nổ? người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như súc vật. +Khi chiến tranh bùng nổ: được tâng bốc, vỗ về, được phong những danh hiệu cao quý. Em cảm nhận được gì về số phận của người -Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi. dân nước thuộc địa trong đoạn còn lại? -Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong những cuộc chiến Vậy số phận thảm thương của họ được miêu tả tranh phi nghĩa. như thế nào? Đột ngột xa lìa quê hương..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Qua đây, tác giả bộc lộ thái độ gì của mình đối với số phận của người dân thuộc địa cũng như đối với quan cai trị thực dân? Cảm thông, xót xa…., bất bình, tố cáo sâu sắc chiến tranh. Bọn thực dân đã dùng những thủ đoạn, mánh khóe nào để thực hiện việc bắt lính? Lùng ráp, vây bắt và cưỡng bức, lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, xoay sở kiếm tiền, đối với nhà giàu, trói, xích, nhốt người ta như súc vật, sẵn sàng đàn áp dã man. Em có nhận xét gì về những thủ đoạn đó của bọn thực dân? Em có nhận xét gì về giọng điệu của tác giả ở đoạn này? giễu cợt. Bọn cầm quyền đã có những lời lẽ trinh trọng nào để nói về chế độ lính tình nguyện? Sự thật có phải như những lời tuyên bố đó không? Tác giả đã phản bác lại lời tuyên bố của bọn thực dân bằng những thực tế hùng hồn nào? thực tế đó càng làm rõ điều gì? bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn của thực dân. Sự tố cáo mạnh mẽ của tác giả. Học sinh đọc diễn cảm phần 3 Khi chiến tranh chấm dứt thì số phận của người dân thuộc địa có gì khác so với trong cuộc chiến tranh? Sự hi sinh của họ có mang lại lợi ích gì cho họ không? Vì sao? Không vì chế độ bản xứ không hề biết đến chính nghĩa và công lí? Chính quyền thực dân đã đối xử với họ như thế nào? qua đó bộc lộ bản chất gì của chúng?. Bị biến thành vật hi sinh. Bị bệnh tật, chết đau đớn.. 3/. Chế độ lính tình nguyện(10p’) * Các thủ đoạn, mạnh khóe bắt lính của bọn thực dân. - Lùng bắt, cưỡng bức, dọa nạt, đàn áp người đi lính ->sự tàn nhẫn, dã man. *. lời lẽ bịp bợm của kẻ cầm quyền. (8p’) - Thực tế không hề có sự tự nguyện hiến dâng xương máu - Dẫn chứng sinh động - Giọng điệu giễu cợt -> Lột rõ bộ mặt xảo trá của bọn thực dân 4/. Kết quả của sự hi sinh:(4p’) -khi chiến tranh chấm dứt: +người dân thuộc địa trở lại "giống người hèn hạ". +Bị đối xử tàn bạo dã man. ->bộc lộ bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn.của chính quyền thực dân Hoạt động 2: III/ - Tổng kết:(5p’). Em có nhận xét gì về trình tự bố cục 3 phần cảu văn bản “ Thuế máu”? Cụ thể là thời gian nào? trước và trong, sau khi xảy ra chiến tranh thế giới thứ nhất? Cách sắp xếp này có tác dụng như thế nào?. 1/. Nghệ thuật: Bố cục: Ba phần của chương được bố cục theo trình tự thời gian. Bộc lộ bộ mặt giả nhân giả nghĩa trơ trẽn, bản chất tàn bạo của chính quyền thực dân một cách toàn diện, triệt để. Nghệ thuật châm biếm, đã kích, sắc sảo, tài Nghệ thuật: châm biếm, đả kích săc tình của tác giả thể hiện qua những phương sảo, tài tình thể hiện qua. diện nào?.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Xây dựng một hệ thống hình ảnh sôi động giàu sức biểu cảm có sức mạnh tố cáo. Ngôn từ mang màu sắc trào phúng châm biếng. Văn bản “ Thuế máu” đem lại cho em những Giọng điệu trào phúng đặc sắc. hiểu biết nào về bản chất chế độ thực dân và số 2/. Nội dung: phận của người dân ở các nước thuộc địa cách đây 2/3 thế kỉ. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc văn bản “ Thuế Máu” em hiểu thêm được mục đích nào của V/c Nguyễn ái Quốc *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung văn bản. - Tìm hiểu những yếu tố biểu cảm được đuă vào bài và tác dụng của chúng? - Làm bài tập phần luyện tập Bài mới: - Chuẩn bị bài: “ Hội thoại” * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Ngày Soạn:12 /03/2013 Ngày dạy:..../…../…… Tiết 106.. HỘI THOẠI. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: Nắm được khái niệm vai xã hội. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng sử dụng vai xã hội của bản thân vào trong quá trình hội thoại. 3/.Thái độ: - Có ý thức vận dụng những hiểu biết của bài học để có cách ứng xửphù hợp trong những hoàn cảnh nhất định. II. Nâng cao,mở rộng: Biết cách sử dụng từ ngữ phù hợp. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: - Nêu và giải quyết vấn đề - Học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Hành động nói là gì? các cách để thực hiện hành động nói?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Vai xã hội trong hội thoại (16p’) GV cho HS đọc và phân vai đoạn trích SGK 1/ Ví dụ (SGK) : 2 /Nhận xét: Qua hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại Quan hệ gia tộc: người cô vai trên, trong đoạn trích là quan hệ gì? bé Hồng vai dưới. Ai ở vai trên, ai ở vai dưới Cách đối xử của người cô thiếu thiện ? cách xử sự của người cô có gì đáng chê chí, không đúng mực trách? ? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Bé Hồng kìm nén sự bất bình vì cậu Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình phụ thuộc vai dưới, phải tôn trọng để giử được thái độ lể phép? ? Giải thích vì sao người trên. Hồng lại làm như vậy? - Tôi cúi đầu…Tôi lại im lặng…cúi đầu…cổ họng …khóc không ra tiếng.. 3/. Ghi nhớ: (SGK) -Hồng làm như vậy vì cố gắng kìm nén vì biết mình là bề dưới phải tôn trọng bề trên. Như vậy qua đoạn văn ta thấy mỗi người đảm nhiệm vai xã hội của mình. Vậy em hiểu vai xã hội là gì? Quan hệ giữa các vai xã hội như thế nào? 3 HS đọc ghi nhớ (SGK) Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(20p’).

<span class='text_page_counter'>(231)</span> GV yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 HS phát hiện chi tiết theo yêu cầu dựa vào nội dung đã biết về bài Hịch. Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn… Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này…biết bụng ta. HS đọc nội dung bài tập 2 Thảo Luận nhóm trả lời c).Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là "ông giáo" dùng từ"dạy" thay cho từ "nói" thể hiên jsuwj tôn trọng đồng thời xưng hô gộp 2 người là chúng mình, cách nói cũng xuề xòa (nói đùa thế) thể hiên sự thân tình Nhưng qua cách nói của lão Hạc, ta thấy vẫn vẫn có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: cười thì chỉ đưa đà, cười gượng, thoái thác chuyện ở ăn khoai, uống nước với ông giáo. Những chi tiết này rất phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của lão Hạc.. 1/ Bài tập 1:. 2/ Bài tập 2: a). xét về địa vị xã hội: ông giáo có địa vị cao hơn một nông dân nghèo như Lão Hạc. Xét về tuổi: Lão Hạc cao hơn. b).Ông giáo nói với lão Hạc bằng lời nói ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nướcăn khoai Trong lời lẽ, ông giáo gọi lão là cụ, xưng hô gộp 2 người là "ông con mình" thể hiện sự kính trọng người già, xưng tôi thể hiện quan hệ bình đẳng.. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. 1. Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Vai xã hội là gì? khi tham gia hội thoại, theo em mỗi người cần lưu ý điều gì? - Bản thân em có nhiều vai xã hội khác nhau hãy chỉ rõ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Làm bài tập 3 (SGK) Bài mới: - Xem trước bài: “ Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận”. 3. Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Ngày Soạn: 12/03/2013 Ngày dạy:..../…/….. Tiết 107: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức - Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lai động lòng người. - Nắm được những yếu tố cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao hơn. 2/. Kĩ năng : - Có kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận một cách chân thực. 3/.Thái độ : II. Nâng cao,mở rộng: Tham khảo một số đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Luận điểm là gì? mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề, luận điểm với luận điểm trong bài văn nghị luận?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận(21p’) Gọi HS đọc diễn cảm văn bản (SGK) 1/ Đọc văn bản và nhận xét : ? hãy tìm những từ ngữ biểu cảm tình cảm Tìm từ ngữ biểu cảm và câu cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán thản. trong văn bản? HS tìm Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ là, thì,,ai có, dùng, ai, cũng phải Câu cảm thán: Hỡi đ/bào toàn quốc! Hỡi đ/bào chúng ta…lên! Hỡi anh em binh sĩ…dân quân! Thắng lợi nhất định..muôn năm ? về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất Hịch tướng sĩ và lời kêu gọi kháng biểu cảm, văn bản trên của Chủ Tịch Hồ Chí chiến giống nhau. Có nhiều từ ngữ Minh có gì giống với Hich tướng sĩ của Trần và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm Quốc Tuấn Không? ? Tuy có những từ ngữ những câu văn biểu cảm nhưng hai văn bản trên có thuộc văn bản.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> nghị luận? ? vì sao hai văn bản đó là văn bản nghị luận? Vậy trong những văn bản nghị luận đó, yếu tố biểu cảm có vai trò như thế nào? nó đóng vai trò chủ đạo không?. Văn bản nghị luận: nhằm mục đích nghị luận ( nêu quan điểm, ý kiến, để bàn luận) Yếu tố biểu cẩm: phụ trợ cho quá trình nghị luận. GV cho HS theo dõi bảng đối chiểu mục 1c Câu văn có yếu tố biểu cảm hay (SGK)? Có thể thấy những câu ở cột 2 hay hơn hơn-> gây được tình cảm hứng thú cột 1 vì sao? cho người đọc. Vậy qua đây, hãy cho biết tác dụng của yếu tố Ghi nhớ 1: SGK biểu cảm trong văn nghị luận? HS đọc ghi nhớ 1 (SGK) Thiếu yếu tố biểu cảm sức thuyết phục của bài 2 /yêu cầu cần thiết đối với việc đưa văn nghị luận sẽ làm giảm đi nhưng có phái cứ yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị có yếu tố biểu cảm, bất kể yếu tố đó như thế luận: nào là sức thuyết phục của bài văn nghị luận sẽ mạnh mẻ lên không? Không. GV cho học sinh thảo luận những câu hỏi mục Ghi nhớ 2: (SGK) 2a, b, c (SGK) đã rút ra ghi nhớ. Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:(15p’) HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 1/ Bài tập 1: GV cho học sinh tìm yếu tố biểu cảm trong phần 1 của văn bản “ Thuế Máu” Lưu ý biện pháp ‘ Nhại” và dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điều tuyên truyền của thực dân. Tác dụng: tạo tiếng cười châm biếm sâu cay. HS đọc nội dung bài tập 2: 2/ Bài tập 2: Người thầy bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn, làm văn của HS. Tình cảm được thể hiện qua: từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Giáo viên cho học sinh đọc lại ghi nhớ sách giáo khoa. *. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học, biết vận dụng những kiến thức của bài để tiến hành làm một văn bản nghị luận. - Làm bài tập 3 (SGK) Bài mới:- Soạn bài: “ Đi bộ ngao du”. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Ngày Soạn:13/03/2013 Ngày dạy:...../…/…… Tiết 108:. ĐI BỘ NGAO DU. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu rõ cách lập luận chặt chẽ, sinh động mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru xô. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm và cảm thụ văn bản. 3/.Thái độ: - HS yêu thích đi bộ ngao du, yêu thích cuộc sống, yêu tự do. II. Nâng cao,mở rộng: Liên hệ với học sinh. B. Chuẩn bị: Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: I/ Ổn định: II/ Bài cũ: III/Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu chung(8p’) GV yêu cầu học sinh đọc chú thích (*) sách 1/ Tác giả,tác phẩm: giáo khoa. * Tác giả: Hãy cho biết vị trí đoạn trích ‘đi bộ ngao du" ? Jăng Jăc Ru-xô(1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng của nước Pháp thế kỉ XVIII Tác phẩm “ Êmin hay về giáo dục” là thiên "luận văn-tiểu thuyết" nội dung đề cập đến việc giáo dục một em bé từ khi mới ra đời->lúc lớn lên Vị trí đoạn trích:VB trích trong quyển 5 - quyển cuối cùng của tác phẩm GV yêu cầu 3 học sinh đọc văn bản ? 2.Đọc, hiểu từ khó. Cho học sinh đọc tất cả các chú thích và lưu ý 1/ Đọc: kĩ những chú thích quan trọng. 2/ Từ khó: 1, 4, 5, 7, 9, 14, 15, 17 Theo em có thể chia văn bản này thành mấy 3. Bố cục: đoạn ? nội dung của mỗi đoạn ? 3 đoạn a. Đầu...nghỉ ngơi: Đi bộ ngao du và tự do b. Tiếp...làm tốt hơn: đi bộ ngao du và sự làm giàu hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> c. Đi bộ ngao du và việc rèn luyện sức khỏe tinh thần Hoạt động II: II/ - Tìm hiểu chi tiết:(24p’) Có thể xếp văn bản “ Đi bộ ngao du” vào kiểu 1/ Đi bộ ngao du được tự do thưởng văn bản nào mà em đã học? nghị luận. ngoạn: Hãy đọc lại đoạn 1 và cho biết luận điểm của đoạn này ? Trong đoạn này tác giả sử dụng chủ yếu kiểu câu trần thuật nhằm mục đích gì ? kể lại những thú vị của người ngao du bằng đi bộ. Những điều thú vị nào được liệt kê tro khi con Thỏa mãn nhu cầu hoà hợp với thiên người đi bộ ngao du ? nhiên. Qua đó tác giả muốn khẳng định lợi ích nào Đem lại cảm giác tự do thưởng của việc đi bộ ngao du ? ngoạn cho con người. Khi tác giả quả quyết Tôi chỉ quan niệm …đi bộ tác giả đã tự cho thấy mình là người như thế nào ? Thích ngao du bằng đi bộ, quý trọng sở thích, nhu cầu cái nhân. Em có nhận xét gì về ngôi kể ở đoạn này, ngôi kể đó có tác dụng gì ? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm lại toàn văn bản ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung, nghệ thuật của phần 1. - Học tập cách lập luận của tác giả, cách đưa ra yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận Bài mới: - Xem trước phần còn lại của văn bản. - Phát hiện cách đưa ra lập luận của tác giả. * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………… Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Ngày Soạn:14/03/2013 Ngày dạy:...../..../..... Tuần 28;Tiết 109 :. ĐI BỘ NGAO DU A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hiểu rõ cách lập luận chặt chẽ, sinh động mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru xô. 2/. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm và cảm thụ văn bản. 3/.Thái độ: - HS yêu thích đi bộ ngao du, yêu thích cuộc sống, yêu tự do. II. Nâng cao,mở rộng: Liên hệ với học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ôn định: II/ Bài cũ: Nội dung phần 1 của văn bản đưa ra là gì?(4p’). III/Bài mới: Hoạt động 1: IV/ - Tìm hiểu văn bản(30p’) Theo tác giả thì khi đi bộ như Talét, Pi ta go 2/ Đi bộ ngao du- mở mang hiểu thì ta sẽ thu được nhiều kiến thức gì ? biết, trau dồi trí thức: Để nói nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả đã dùng so sánh kèm theo lời bình luận nào? Qua đó, em thấy Ru xô muốn bày tỏ thái độ gì của ông về kiến thức thức tế và kiến thức sách Đề cao kiến thức thực tế khách quan. vở? Xem thường kiến thức sách vở giáo Như vậy lợi ích nào của việc đi bộ ngao du điều. được khẳng định? Mở mang năng lợi khám phá đời sống, mở rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí tuệ. Đọc lại đoạn 3 và nêu luận điểm của đoạn 3. 3/. Đi bộ ngao du- tăng cường sức Trong đoạn này, những lợi ích cụ thể nào của khoẻ, thoải mái tinh thần: việc đi bộ ngao du được nói tới? Em hãy tìm những tính từ diễn tả cảm xúc của tác giả, của người đi bộ? Những từ ngữ đó có ý nghĩa gì? nêu bật cảm giác phấn chấn trong tinh thần. ở đây tác giả đã sử dụng hình so sánh nào? Cách so sánh hai trạng thái tinh thần đó có tác.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> dụng gì? Khẳng định lợi ích của đi bộ ngao du? 4/. Bóng dáng nhà văn: Qua văn bản, em cảm nhận được gì về con người của Ru xô? Hoạt động 2: IV/ - Tổng kết:(6p’) Đọc văn bản, em hiểu thêm những lợi ích nào 1/. Nội dung: của việc đi bộ ngao du ? với em, tác dụng nào của đi bộ ngao du có ý nghĩa hơn cả ? 2/. Hình thức nghệ thuật: những biểu hiện hình thức nào làm nên tính hấp dẫn của bài văn nghị luận E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Đọc diễn cảm lại toàn văn bản ? * Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm nội dung, nghệ thuật của bài học. - Học tập cách lập luận của tác giả, cách đưa ra yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận Bài mới: - Xem trước bài: “ Hội thoại” ( Tiết 2). 3. Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Ngày Soạn: 24/03/2013 Ngày dạy:..../..../..... Tiết 110 : HỘI THOẠI A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: -Hiểu biết về lượt lời và cách dùng lượt lời. 2/. Kĩ năng : - Giao tiếp khi tham gia hội thoại, lịch sự, phù hợp, hoàn cảnh, đối tượng. 3/.Thái độ - Cẩn thận,chú ý khi tham gia hội thoại II. Nâng cao,mở rộng: Thực hành giao tiếp phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. Học theo góc D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Thế nào là vai xã hội trong hội thoại?(5p’) III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Lượt lời trong hội thoại(20p’) GV cho học sinh đọc lại ví dụ ở bài hội thoại 1/ Ví dụ (SGK) : Trang 92, 93 về hội trang 92, 93. thoại tiết 1. ? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật nói 2 /Nhận xét: bao nhiêu lượt? Xác định lượt lời của mỗi nhân vật HS xác định. ? bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình. Hồng không được nói? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô như thế nào? ? Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà Hồng thuộc vai dưới, không được nói những điều Hồng không muốn nghe? phép xúc phạm người cô. Vậy lượt lời là gì? để giữ lịch sự trong khi tham gia hội thoại cần lưu ý điều gì? 3/. Ghi nhớ: (SGK) 3 HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa? Hoạt động 2: II/ - Luyện tập(15p’).

<span class='text_page_counter'>(239)</span> HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. giáo viên gợi ý ? người nói nhiều lượt, lời nhất là ai ? ai là người có cắt lời người khác trong cuộc thoại ? Chị Dậu có sự thay đổi vai xã hội của mình như thế nào ? GV cho HS đọc phân vai đoạn trích. ? sự chủ động tham gia cuộc thoại của chị Dậu và cái Tí phát triển ngược chiều nhau như thế nào ? ? Tác giả miêu tả diễn biến như vậy có hợp tâm lí nhân vật(không ? Vì sao ? GV cho HS suy nghĩ, thảo luận và phát biểu ? ? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và sự hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc thoại làm tăng kịch tính cho câu chuyện như thế nào ?. 1/ Bài tập 1: Chị Dậu : Đảm đang mẩnh mẽ, sẳn sàng đương đầu với mọi chuyện. Cai Lệ : Thô bạo, hung hăng. 2/ Bài |ập 2: a). xét về địa vị xã hội: ông giáo có địa vị cao hơn một nông dân nghòe như Lão Hạc. Xét về tuổi: Lão Hạc cao hơn. a). Thoạt đầu, Tí nói nhiều, rất hồn nhiên. chị Dậu im lặng. Về sau Tí nói ít hẳn đi, chị Dậu nói nhiều. Làm cho chị Dậu đau lòng khi phải bán đứa con hiếu thảo đảm đang, tô đậm nỗi bật hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí.. E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. *Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - Lượt lời trong hội thoại là gì? người tham gia vào cuộc thoại cần lưu ý điều gì để giữ phép lịch sự? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 3, 4 (SGK) Bài mới: - Chuẩn bị cho bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận” làm kĩ phần I “ Chuẩn bị ở nhà” của bài. *Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………..…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Ngày Soạn: 14/03/2013 Ngày dạy:..../…./……. Tiết 111: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học ở tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen(thuộc. 2/. Kĩ năng : - Xây dựng và trình bày luận điểm, kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài vċn nghị luận. 3/.Thái độ: - Ý thức tự giác, xây dựng tình cảm trong các chuyến tham quan II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy I/ Ổn định: II/ Bài cũ: III/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu đề bài:(5p’) GV ghi đề lên bảng. Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai? Vì vậy cần phải làm theo kiểu lập luận nào? Hoạt động 2: II/ - Sắp xếp luận điểm:(5p’) GV tổ chức cho HS thảo luận nhằm giải đáp những câu hỏi ghi ở mục II1. “ Những luận điểm đòi hỏi phải xác đáng đầy đủ và cần phải được sắp xếp như thế nào? Rành mạch, hợp lí, chặt chẽ. ? Hệ thống luận điểm ở mục II1 đã hợp lí chưa? còn lộn xộn, thiếu mạch lạc. GV yêu cầu HS sắp xếp lại gọn gàng, mạch lạc hơn. Hoạt động 3: III/ - Lập dàn bài(13p’).

<span class='text_page_counter'>(241)</span> GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài trên một cách hoàn chỉnh 3 phần. ( Cho HS ghi vào vở, sau khi cùng xây dựng dàn bài dựa vào hệ thống luận điểm đã sắp xếp lại). A. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan. B. Thân bài: Lợi ích cụ thể. 1. Về thể chất: Thêm khoẻ mạnh. 2. Về tinh thần, tình cảm: - Tìm thêm được nhiều niềm vui. - Có tình yêu thiên nhiên, quan hệ, đất nước. 3. Về kiến thức : Hiểu cụ thể hơn…. Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong nghệ thuật. C. Kết bài: Khẳng định tác dụng của hành động tham quan. Hoạt động 4: IV/ - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận:(17p') Ta sẽ luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể nào? đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài? Trong đoạn văn ấy em thực sự muốn biểu hiện những tình cảm gì? em thấy đoạn văn ở mục 2b của SGK có biểu hiện đúng và đủ những tình cảm ấy của em không? Làm thế nào nào để biểu đạt những tình cảm mà em muốn gữi vào đoạn văn đó? Em có định dùng những từ ngữ, những cách đặt câu mà SGK gợi ý khôg? Sau đó GV cho HS viết đoạn văn. gọi 2 HS trình bày đoạn văn của mình. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét? đoạn văn đó đã có yếu tố biểu cảm chưa? Tình cảm trong đoạn văn đã chân thành chưa hay còn khuôn rào? sự diễn đạt những tình chất ấy có rõ ràng, trong sáng không? E.Tổng kết-Rút kinh nghiệm. * Củng cố phần KT-KN: ( 2p’) - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của HS. - Khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, theo em cần chú ý điều gì ? *Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2p’) Bài cũ: - Nắm kĩ cách đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn, bài văn nghị luận. - Tập cách xây dựng và trình bày luận điểm. Bài mới: - Ôn tập kĩ các văn bản : Chuẩn bị kiểm tra văn 1 tiết” * Đánh giá tiết học: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Ngày Soạn:24/03/2013 Ngày dạy:...../…/……. Tiết 112.. KIỂM TRA VĂN. A.MỤC TIÊU: I.Chuẩn: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung,nghệ thuật phần văn nghị luận hiện đại Việt Nam, thơ Việt Nam 1900 - 1945, văn nghị luận trung đại Việt Nam - ý thức tích cực và tự giác khi làm bài. Chủ đề 1: HS nắm được nội dung văn bản văn học hiện đại VN Chủ đề 2: Nghị luận trung đại Chủ đề 3: Thơ hiện đại 2. Kĩ năng: nhận biết tác giả tác phẩm, nội dung nghệ thuật văn nghị luận hiện đại Việt Nam, thơ Việt Nam 1900 - 1945, văn nghị luận trung đại Việt Nam 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình yêu thiên nhiên đất nước qua các tác phẩm văn học trên. B. CHUẨN BỊ: 1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: Học bài theo hướng dẫn của giáo viên. C.PHƯƠNG PHÁP:Kiểm tra :Tự luận Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 45 phút D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: I. KHUNG MA TRẬN Cấp độ Tên chủ đề. Thông hiểu Nhận biết. 1.Thơ Việt Nam 1900 – 1945 Số c âu Số điểm Tỉ lệ % 2.Nghị luận hiện đại Việt. Vận dụng Cộng Cấp độ thấp. Nhớ được nội dung bài thơ Số câu:1 Số điểm:1. Cấp độ cao. Số câu: 1 1điểm=10% Nhớ và hiểu được.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Nghị luận trung đại Việt Nam. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4.Thơ hiện đại Việt nam. nộidung của văn bản Số câu:1 Số điểm:2. Số câu:1 2điểm=20% Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận về nội dung một câu văn của tác phẩm văn học Trung đại. Số câu:1 Số điểm:2. Số c âu:1 2điểm=20% Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận về nội dung một tác phẩm thơ hiện đại. Số c âu:1 Số câu:1 Số điểm: 5 5điểm=50%. Số c âu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Số câu:1 Số c âu:1 Sốcâu:1 Số câu:1 Số câu:4 Tổng số Số điểm:1 Số điểm:2 Sốđiểm:2 Số điểm:5 Số điểm:10 điểm 10% 20% 20% 50% 100% Tỉ lệ % II. Đề bài : Câu 1( 1 đ ): Chép thuộc lòng bài thơ : “Tức cảnh Pác Bó” của chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 2 ( 2 đ ): Nêu nội dung chính của văn bản " Thuế máu" của Nguyễn Ái Quốc ? Câu 3:( 2 đ ) : Em hiểu như thế nào về câu : “Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Câu 4 ( 5 đ ) :Phân tích tâm trạng người tù - chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ " Khi con tu hú".của Tố Hữu . III. Đáp án: Câu 1: (1 điểm) Chép đúng nội dung bài thơ,không sai lỗi chính tả: Tức cảnh Pác Bó Sáng ra bờ suối ,tối vào hang; Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng . Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang. Câu 2: (2 điểm) HS làm được nội dung cơ bản sau: Chính quyền thực dân đó biến người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong cuộc chiến tranh tàn khốc .Nói lên tình cảnh khốn cựng tủi nhục của người dân nô lệ ở xứ thuộc địa trên thế giới. Câu 3: ( 2 điểm ) H/S hiểu và làm được : Học rộng rồi tóm lược cho gọn :Học rộng, nghĩ sâu ,viết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu; theo điều học mà làm: học phải biết kết hợp với hành . Học không phải để biết mà còn để làm. Tóm lại : Muốn học tốt phải có phương pháp : Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành. Đó là cách học đúng đắn, rất tiến bộ. Câu 4: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm) - Nội dung HS phân tích được: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt được nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất ), những từ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ). Cỏch ngắt nhịp bất thường 6/2 (câu 8); 3/3 (câu 9)... Tất cả như truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát khỏi phòng giam, khỏi tự ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài. - Qua tâm trạng của nhà thơ – người tù cách mạng, ta hiểu được tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ. - Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trôi chảy (4 điểm) E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. +. Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đó học, nắm được phương pháp làm văn nghị luận. Bài mới: - Đọc kĩ bài “ Lựa chọn trật tự từ trong câu” +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Ngày Soạn:26/03/2013 Ngày dạy:...../.../..... Tuần 30;Tiết 113. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. Mục tiêu: I.Chuẩn: 1/. Kiến thức:- Trang bị cho HS một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu cụ thể là: - Khả năng thay đổi trật tự từ ngữ. - Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ ngữ khác nhau. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng lựa chọn trật tự từ ngữ phù hợp tình huống. 3/.Thái độ: Giáo dục HS: - Lựa chọn trật tự từ trong núi, viết phự hợp yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả từ, tình cảm của bản thân. II.Mở rộng nâng cao :Cho hs tham khảo một số ví dụ về cách thức lựa chọn trật tự từ trong câu. B. Chuẩn bị: 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới . C. Phương pháp-KTDH: - Nêu, giải quyết vấn đề - Học theo góc D. Tiến trình lờn lớp: I. Ôn định: II.Bài cũ: III.Bài mới Hoạt động 1: I/ - Nhận xét chung: HS đọc ví dụ ở SGK. Chú ý câu in đậm. 1/. Ví dụ: ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in 2/. Nhận xét: đậm theo những cách nào mà không làm - Sắp xếp lại trật tự từ. thay đổi nghĩa cơ bản của câu? GV cho học sinh tự mình tìm những cách sắp xếp khác. sau đó tổ chức học sinh thi tìm nhanh tìm những cách sắp xếp trật tự từ ngữ. Tiếp đó giáo viên treo bảng phụ về 6 cách sắp xếp mới. Tác dụng: Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong Lặp lại từ roi: liên kết chặt với câu đoạn trích? Trật tự từ ấy đem lại tác dụng trước. cụ thể nào? Từ thét cuối cùng: liên kết chặt chẽ với câu sau. Cụm từ “ Gõ đầu roi. đất” mở đầu: nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ. 3/. Ghi nhớ: GV cho HS đọc ghi nhớ: Sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Hoạt động 2: II/ - Một số tác dụng của sắp xếp trật tự từ: HS đọc nội dung yêu cầu của mục II1.. 1a. Trật tự từ thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. 1b...thể hiện thứ bậc cao, thấp của các nhân vật, thứ tự xã hội của các nhân vật. 2). GV cho HS đọc kĩ 3 đoạn văn. so sánh tác Chỉ có đoạn a: đảm bảo được sự hài hoà dụng của những cách sắp xếp trật tự từ về ngữ âm. trong các bộ phận câu in đậm. Qua tìm hiểu, em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. Ghi nhớ: SGK GV gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ. Gọi 1 HS đọc lại 2 ghi nhớ. Hoạt động 3: III/ - Luyện tập: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong Bài tập: SGK những bộ phận câu và câu in đậm ở phần a). Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo luỵân tập. thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b). Đẹp vô cùng đặt trước: Nhấn mạnh cái đẹp của non sông đất nước ta trong c). lặp lại từ, cụm từ, mật thám, đội con những năm đầu mới được giải phóng. gái ở hai đầu vế câu: để liên kết chặt chẽ Đảo từ hò ô lên trước bắt vần với sông với câu đứng trước Lô trật tự từ ở đây đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : - Nêu những tác dụng của sắp xếp trật tự từ. +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Xem kĩ 2 ghi nhớ. - Có ý thức vận dụng bài học để biết cách lựa chọn trật tự từ trong nói ,viêt. Bài mới: Xem lại văn nghị luận, chuẩn bị tiết trả bài. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Ngày Soạn:25/03/2012 Ngày dạy:............................... Tiết 114. TRẢ BÀI SỐ 6 A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/Kiến thức: -Cũng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép luận văn chứng minh và giải thích, về cách thức sử dụng từ ngữ, đặt câu….và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. -Có thể đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa bài sau. 2/. Kĩ năng : -Lập luận, dùng từ, đặt câu, kĩ năng xây dựng và trình bày, xếp luận điểm. 3/.Thái độ: -ý thức phê bình và tự phê bình. II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu yêu cầu của bài làm(12p’) ? Bài làm phải viết về vấn đề gì? Thuộc thể loại gì? ? Để giả quyết vấn đề trên theo em cần phải có những luận điểm nào? ? Khi trình bày luận điểm, theo em, cần lưu ý những yêu cầu nào? Hoạt động 2: II/ - Nhận xét về bài làm học sinh.(15p’) Giáo viên cho học sinh tự nhận xét bài làm của mình theo những gợi ý ở sách giáo khoa. Sau đó tổ chức cho học sinh xây dựng lại hệ thống luận điểm hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét: sơ kết lại những ưu điểm và khuyết điểm của học sinh. Hoạt động 3: III/ - Công bố kết quả cụ thể:(13p’) - Sau khi công bố kết quả cụ thể, giáo viên cho HS đọc bài của các bạn đạt điểm 8 trở lên.. để học sinh khác học tập cách viết của bạn. Hoạt động 4: IV/ - Thống kê kết quả bài làm: - Điểm 1 đến điểm 3: - Điểm 4 đến dưới 5: - Điểm 5 đến 6,5:.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> -. Điểm 6,5 đến dưới 8: Điểm 8 đến đến 10: E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : Luận điểm là gì ? Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - HS ôn tập lại những kiến thức về văn nghị luận. - Xem lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Bài mới: - Xem trước bài ô Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ............................... +.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Ngày Soạn:25/03/2012 Ngày dạy:............................... Tiết 115. TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/Kiến thức: - Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe ( người đọc) nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những yếu tố cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận để sự nghị luận có thể được hiệu quả thuyết phục cao. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng phát hiện và cách đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận. 3/.Thái độ: -Yêu thích văn nghị luận II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải lưu ý điều gì khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài làm?(6p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Như vậy ở lớp 6, 7 các em không chỉ học văn biểu cảm mà còn học văn tự sự, văn miêu tả. Nhưng, như các em đã biết và vừa nhắc lại, biểu cảm không chỉ là một kiểu văn bản riêng mà còn có thể là một yếu tố trong văn nghị luận. Vậy trong văn nghị luận liệu còn có thể là cả yếu tố tự sự và miêu tả nữa hay không ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.(1p’) ` Hoạt động 1: I/ - Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận(18p’) GV cho HS đọc hai đoạn văn ở SGK. ( Lưu ý: 1/. Tìm hiểu yếu tố tự sự, miêu tả và đọc diễn cảm đoạn a, b) tác dụng của chúng trong văn nghị ? Vì sao đoạn a có yếu tố tự sự nhưng không luận: phải là một văn bản tự sự, còn đoạn b có yếu tố miêu tả nhưng không phải là văn bản miêu tả? - Vì tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu nhất mà người viết nhằm đạt tới. Giáo viên nêu tiếp câu hỏi ở sách giáo khoahọc sinh trả lời? ? Như vậy tác giả Nguyễn ái Quốc viết hai 2 đoạn văn a, b là văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> đoạn văn trên nhằm mục đích gì? Vạch trần sự tàn bạo, giả dối của thực dân. ? từ việc tìm hiểu trên, em có nhận xét gì vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? Giáo viên cho học sinh đọc điểm 1 của ghi nhớ Ghi nhớ: sách giáo khoa. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn một cách 2/Một vài lưu ý khi đưa yếu tố tự sự diễn cảm. và miêu tả vào bài văn nghị luận: ? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn: Học sinh tìm. ? Văn bản được dẫn ở sách giáo khoa được viết ra để kể lại câu chuyện về chàng Trăng và nàng Han hay để dùng luận cứ nhằm chứng tỏ rằng hai truyện cổ của dân tộc miền núi đó có rất nhiều nét giống với truyện TG ở miền xuôi? Tác giả có kể lại toàn bộ hai truyện “ Chàng trăng và nàng Han” không? Vì sao tác giả chỉ kể kĩ một số chi tiết, tả kĩ một số chi tiết? chỉ có những hình ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm mới được kể, tả kĩ. ? Như vậy khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả Yếu tố tự sự, miêu tả phải phục vụ vào bài văn nghị luận cần chú ý điều gì? cho việc làm rõ luận điểm và không HS đọc to rõ ghi nhớ 2. sau đó gọi 2 HS đọc lại phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài 2 ghi nhớ (SGK). văn. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập(17p’) GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài tập 1. Bài tập 1: Yêu cầu hcọ sinh chỉ ra yếu tố miêu tả, tự sự-> Yếu tố tự sự giúp người đọc hình sau đó nêu tác dụng của chúng. dung rõ hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng của tác giả. Yếu tố miêu tả giúp người đọc như trong thấy trước mắt khung cảnh đêm trăng và cảm xúc của người tù. Thi sĩ, để cảm nhận rõ tâm tư của Bác. Bài tập 2: HS đọc và thảo luận câu hỏi 2, sau đó đọc Có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi tham khảo phần đọc thêm. cảm lại vẻ đẹp của hoa sen, sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại những kỉ niệm về bài ca dao đó. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +.Củng cố: -Cho học sinh đọc lại ghi nhớ sách giáo khoa. + Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - Nắm kĩ cách đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn nghị luận vai trò của 2 yếu tố đó trong văn bản nghị luận và điều cần lưu ý khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận. - Sưu tầm một số đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả để phân tích tác dụng..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Bài mới: Đọc văn bản : ‘’Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục’’ Trả lời những câu hỏi ở sách giáo khoa. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ............................... +.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Tiết 116 :. Ngày Soạn:25/03/2012 Ngày dạy:............................... ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC. ( MôLie) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Môlie là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách nhân vật giả tưởng và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2/. Kĩ năng : - Phân tích tính chất nhân vật, phân tích diễn biến hành động kịch. 3/. Thái độ: - Có ý thức sống đúng đắn, biết phân biệt xấu, tốt, cái lố bịch căm ghét lối sống trưởng giả học đòi làm sang. II. Nâng cao,mở rộng: Cho hs hiểu thêm về thể loại kịch. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu về tác giả tác phẩm(8p’) Giáo viên cho HS đọc chú thích ( *) SGK hãy 1/ Tác giả : nêu những nét chính về tác giả Môlie ? Dựa vào chú thích SGK, hãy nêu nội dung 2 /Tác phẩm: chính của vở kịch ? Tưởng giả học làm sang Vị trí của đoạn trích ? Vị trí của đoạn trích Hoạt động 2: II/ - Đọc và tìm hiểu từ khó.(10p’ ) GV cho học sinh đọc phân vai, lưu ý đọc diễn 1/ Đọc: cảm. Chọn những em hs đọc tốt để phân vai 2/ Từ khó: Gọi HS đọc chú thích từ khó. Lưu ý chú thích 2, 4, 5, 11. Hoạt động 3: III/ - Tìm hiểu văn bản: Căn cứ vào các chỉ dẫn, cho biết lớp kịch gồm 1/ Diễn biến của hành động kịch: mấy cảnh? Lớp kịch gồm 2 cảnh. Xem xét số lượng nhân vật tham gia ở mỗi Càng về sau vỡ kịch càng sôi cảnh và các loại động tác, âm thanh trên sân động,càng đông nhân vật. Tiếng khấu để chứng minh rằng càng về sau kịch động âm thanh càng rộn ràng. càng sôi động ?.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: +.Củng cố: - Cảm nghĩ của em về nhân vật Giuốc đanh +. Hướng dẫn dặn dò :- Đọc chú thích, tập diễn lớp hài kịch của mô-li-e đã học trong giờ ngoại khoá. Bài cũ: - Nắm nội dung bài học. Bài mới: - Đọc soạn toàn bộ ph ần còn lại - Nhân vật Giuốc Đanh đại diện cho lớp nào trong xã hội lúc bấy giờ, Nghệ thuật đăc sắc của vỡ kịch? +Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Tuần 31: Tiết 117:. Ngày Soạn:02/4/2012 Ngày dạy:............................... ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC (TT) ( MôLie). A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/.Kiến thức: - Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Môlie là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách nhân vật giả tưởng và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2/. Kĩ năng : - Phân tích tính chất nhân vật, phân tích diễn biến hành động kịch. 3/. Thái độ: - Có ý thức sống đúng đắn, biết phân biệt xấu, tốt, cái lố bịch căm ghét lối sống trưởng giả học đòi làm sang. II. Nâng cao, mở rộng: Cho hs hiểu thêm về thể loại kịch. B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Giới thiệu về tác giả tác phẩm(8p’) Hoạt động 1: III/ - Tìm hiểu văn bản: HS theo dõi lại cảnh 1. 2/ Anh Giuốc Đanh và bác phó Cảnh này diễn ra cuộc đối thoại của những May :(15p’) nhân vật nào ? Đối thoại về việc gì ? những trang phục của Giuốc đanh trong đó có bộ lễ phục ? ? Ông Giuốc Đanh sắp phát khùng lên vì những lí do gì ? ? Trong cảnh này, kẻ học đòi làm sang đã bị Giuốc đanh bị lợi dụng: bộ lễ phục lợi dụng như thế nào ? bị may ẩu, bị ăn bớt vải, màu không phải là màu đen, kiểu hoa ngược, bít tất chật, đội dày chật. ? Ban đầu Giuốc đanh có phát hiện ra bộ lễ Từ thế chủ động chuyển sang thế bị phục may không đúng quy cách không ? có động. ông phát hiện ra cái sai. Không có kiến thức nào về ăn mặc, ? tại sao Giuốc đanh chấp nhận bộ lễ phục may quê kệch, ngu dốt, thích khoe mã. không đúng quy cách sang trọng như màu đen, hoa xuôi, vừa cộc vừa chẽn ? qua chi tiết này.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> bộc lộ đặc điểm gì về con người ông ta ? ? Hình ảnh Giuốc đanh bị lột quần áo khi mặc lễ phục đi lại trên sanh khấu hết cỡi áo lại mặc áo.....phục hoạ cho đặc điểm nào cho tính cách của ông ta ? đã dốt lại thích khoe mã, không biết cách làm sang, nhố nhăng. ? Vì sao ông Giuốc đanh bị lợi dụng như thế ? Qua đáy kịch tiết 1 này em nhận ra phó may là người như thế nào ? Phó may từ thế bị động- chủ động tấn công lại Ông Giuốc đanh. Cuộc đối thoại giữa Giuốc đanh và đám thợ phụ diễn ra xung quanh việc gì ? Tâng bốc địa vị xã hội của Giuốc Đanh. Về đoạn này phép tăng cấp được sử dụng như thế nào ? Theo em vì sao đám thợ phụ liên tiếp thay đổi cách xưng hô như vậy ? Phản ứng của ông Giuốc đanh về việc này như thế nào ? Vì sao ông ta lại có phản ứng như vậy thích được tâng bốc ? Qua đó bộc lộ thêm đặc điểm nào trong tính cách nhân vật Giuốc đanh ? Theo em điều đáng cười đáng mỉa mai trong sự việc này là gì ? kẻ háo danh được khoác danh hão lại tưởng thật, cả cái hão danh cũng mua bằng tiền.. Giàu có, thích ăn diện ngu dốt. Phó may: vụng chèo khéo chống, thợ may ăn giẻ, thợ vẻ ăn hồ. 3/. Ông Giuốc Đanh và tay thợ phu: (16p’) Đám thợ phụ tâng bốc Guốc đanh, ông lớn, cụ lớn đức ông. Mục đích : muốn moi tiền. Giuốc đanh : tâm lí cực kì sung sướng, hãnh diện, hành động liên tục thưởng tiền cho thợ may. Háo danh, ưa nịnh.. Hoạt động 2: IV/ - Tổng kết:(3p’) Hãy tóm tắt những đặc điểm tính cách trưởng giả học làm sang của nhân vật Giuốc Đanh ? Từ tiếng cười được tạo ra trong lớp kịch này, em hiểu gì về nhà viết kịch Môlie ? E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - Cảm nghĩ của em về nhân vật Giuốc đanh ? + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm nội dung bài học. Bài mới: - Xem trước bài: “ tiết 2 bài Lựa chọn trật tự từ trong câu”. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(256)</span> + Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiết upload.123doc.net: Soạn:02/4/2012. Ngày Ngày dạy:................................ LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (luyện tập) A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học ở tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen(thuộc. 2/. Kĩ năng : - Xây dựng và trình bày luận điểm, kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài vċn nghị luận. 3/.Thái độ: - Ý thức tự giác, xây dựng tình cảm trong các chuyến tham quan II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Hãy nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật từ từ đem lại?(4p’). 3/Bài mới: ĐVĐ trực tiếp giới thiệu cho HS biết tác dụng của bài làm văn. Hoạt động 1: I/ - Bài tập Bài tập 1:(7p’) Trật tự các từ và cụm từ in đậm dưới đây thể a). Hành động và trạng thái được hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và liệt kê theo thứ tự trước sau: trạng thái mà chúng biểu thị như thế nào? Những việc được kể là một khâu trong công tác vận động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu kia. b). Các hành động được sắp xếp theo thứ bậc quan trọng ( hành động chính, hành động phụ): Cho HS đọc kĩ những câu ở mục a, b, c, d. vì Bài tập 2:(6p’) sao các cụm từ in đậm dưới dây được đặt ở đầu Các cụm từ in đậm được lặp ngay ở câu? đầu câu là để liên kết câu ấy với.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> những câu trước chặt hơn. Bài tập 3: Về nhà Bài tập 4(10p’) Học sinh đọc kĩ nội dung bài tập 4. sau đọc Cả 2 câu: phụ ngữ của động từ thấy học sinh thảo luận bàn để tìm điểm khác nhau đều là cụm chủ vị. giữa 2 câu thích hợp điền vào chổ trống? Câu a: cụm chủ vị có chủ ngữ đứng trước. Câu b: cụm chủ vị có vị ngữ đảo lên trước, đồng thời từ trịng trọng lại đặt trước động từ nhấn mạnh sự “làm bộ, làm tịch” Bài tập 5(6p’) HS đã chuẩn bị, xem trước văn bản: “ Cây tre việt nam” của thép mới sách ngữ văn lớp 6 Hãy liệt kê các khả năng sắp xếp trật tự từ trong bộ phận câu in đậm? Học sinh tự sắp xếp lại. ? Vì sao tác giả chọn trật tự như vậy Cách sắp xếp của TM là hợp lí vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn. Viết đoạn văn về đề tài: Lợi ích của việc đi bộ Bài tập 6:(5p’) đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế” GV cho học sinh viết 5 phút. Sau đó cho học sinh nhận xét về lựa chọn trật tự từ một câu nào đó. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - Khi viết câu văn, đoạn văn, sự lựa chọn trật tự từ có cần thiết không ? tại sao ? nêu một số tác dụng của việc lựa chọn, sắp xếp trật tự từ ? + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm lại nội dung bài học ở 2 ghi nhớ ( tiết trước). Làm bài tập 3, 6b. Bài mới: - Chuẩn bị hướng dẫn sách giáo khoa. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiết 119:. Ngày Soạn:02/4/2012 Ngày dạy:................................

<span class='text_page_counter'>(258)</span> LUYỆN TẬP ĐUA YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ TỰ SỰ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học ở tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen(thuộc. 2/. Kĩ năng : - Xây dựng và trình bày luận điểm, kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài vċn nghị luận. 3/.Thái độ: - Ý thức tự giác, xây dựng tình cảm trong các chuyến tham quan II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Vtrò của yếu ai tố miêu tả, tự sự trong bài văn nghị luận?(5p’) 3/Bài mới: ĐVĐ trực tiếp giới thiệu cho HS biết tác dụng của bài làm văn. Hoạt động 1: I/ Xác lập luận điểm (9p’) Giáo viên cho học sinh đọc lại đề ở sách giáo khoa. Em sẽ làm thế nào nếu gặp phải một đề bài như đề bài ở sách giáo khoa? HS đọc hệ thống luận điểm ở sách giáo khoa. Theo em nên đưa vào bài viết những luận điểm nào trong số các luận điểm sau? Luận điểm d không phù hợp với đề. Hoạt động 2: II/ Sắp xếp luận điểm:(6p’) GV cho học sinh thảo luận nội dung câu hỏi Thứ tự: a, c, e, b. mục II3 (SGK) để tìm ra bố cục rõ ràng, rành Kết luận: các bạn cần thay đổi lại mạch, hợp lí? trang phục cho lành mạnh và đứng đắn. Hoạt động 3: III/ Vận dụng yếu tố tự sự miêu tả:(20p’) Đoạn văn tham khảo, cho học sinh đọc sau đó tiến hành luyện tập. Trong những luận điểm a, c, e, d ta có thể đưa các yếu tố miêu tả trong khi trình bày luận điểm nào ở trên. Luận điểm a: Giáo viên yêu cầu học sinh miêu tả các biểu hiện minh hoạ cho luận điểm? Học sinh viết.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> một đoạn văn nghị luận có ít nhất có 2, 3 câu miêu tả. ? Những yếu tố miêu tả có giúp cho sự nghị luận được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn không? Em thích hoặc không thích hình ảnh miêu tả nào? sau đó tương tự cho HS tập đưa yếu tố tự sự miêu tả vào đoạn văn trình bày những luận điểm còn lại. Gọi hai học sinh đọc đoạn văn hcọ sinh khác nhận xét. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: GV nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm của học sinh trong tiết luyện tập? + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm lí thuyết về văn nghị luận. - Biết vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận nhằm đem lại hiệu quả cần thiết. Bài mới: - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Tiết 120:. Ngày Soạn:02/4/2012 Ngày dạy:................................ CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT A. Mục tiêu: 1/.Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn. 2/. Kĩ năng : - Kĩ năng dùng từ, đặt câu và sử dụng những hình thức thể hiện phong phú như kể chuyện làm thơ, văn nghị luận. 3/.Thái độ : - Tính tự giác và tích cực. B. Phương pháp : - Gợi tìm,giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> 1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(1p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Giáo viên kiểm tra lại sự hiểu biết của học sinh về văn bản nhật dụng ? Hoạt động 1: I/ Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn:(38p’) Những câu ở sách giáo khoa đưa ra đều mắc a). một số lỗi diễn đạt liên quan đến lôgic, giáo viên lần lượt cho học sinh phát hiện lỗi ở câu a, b, c cho đến k. a, Mô hình: A và B khác. Em hãy xác định mô hình kết hợp của câu a. A và B phải cùng loại, B là từ ngữ như vậy, trong sự kết hợp đó thì A, B phải như có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa thế nào với nhau? A là từ ngữ nghĩa rộng hay hẹp. hẹp? Còn B? Như vậy câu trên sai chổ nào? hãy chữa lại? Chữa lại: C1 bỏ từ “ Khác” C2: Thay B bằng nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. C3: Thay A bằng giấy bút, sách vở. Nhận xét kiểu kết hợp của câu b. b). A nói chung và B nói riêng, A Vậy từ ngữ ở A hay B phải có nghĩa rộng hơn? phải có nghĩa rộng hơn B và phải Căn cứ vào đó, em hãy xác định lỗi của câu a, cùng trường từ vựng. b. ? Em hãy chữa lại lỗi của 2 câu b? Chữa lại: C1, Trong thanh niên nói chung và sinh viên nói riêng. C2, Thể thao nói chung và bóng đá nói riêng. ? Xác định mô hình kết hợp của câu c. c). các yếu tố A, B, C có mỗi quan hệ như thế nào với nhau? (đẳng lập). Nếu A, B, C không cùng trường từ vựng với A, B, C phải là những từ ngữ phụ nhau được không? thuộc cùng một trường từ vựng, biểu thị những kĩ niệm phụ thuộc cùng một phạm trù. GV gợi ý cho học sinh chữa lại câu c. Với kiểu liên kết đó thì nghĩa của A hoặc B d). A hay B? A, B, không bao giờ là bao hàm lãnh nhau có được không? những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng HS phát hiện lỗi và chữa lỗi. hẹp với nhau. e tương tự d, A không bao hàm B, B không e). Không chỉ A mà còn B bao hàm A. Chữa lỗi: C1..mà còn sắc sảo về nội HS phát hiện và chữa lỗi. dung. C2: bài thơ hay về nghệ thuật nói chung, sắc sảo….nói riêng. ở câu g, GV gợi ý để học sinh nhận ra từ ngữ g). phải cùng trường từ vững HS sữa lỗi sai bằng cách thay những từ cùng trường. Theo em từ nên thường nối những vế có quan h)..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> hệ như thế nào với nhau? Quan hệ nhân quả. HS xem tiếp câu i. Hai vế không phát huy….người xưa và người phụ nữ…nặng nề nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nếu thì có được không? Không ? Các vế nối với nhau bằng quan hệ từ “ Vừa..Vừa” được không vì sao?. i). Thay có được bằng hoàn thành được. k). Chữa lại: Hút thuốc…vừa tốn kém về tiền bạc.. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp ? trường từ vựng là gì ? + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Ôn tập lại kiến thực về tự vựng đã học. Bài mới: - Ôn tập văn bản nghị luận: chuẩn bị viết bài số 7. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Tuần 32: Tiết 121-122 :. Ngày Soạn:07/4/2012 Ngày dạy:................................ VIẾT BÀI SỐ 7 A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học ở tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi quen(thuộc. 2/. Kĩ năng : - Xây dựng và trình bày luận điểm, kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài vċn nghị luận. 3/.Thái độ: - Ý thức tự giác, xây dựng tình cảm trong các chuyến tham quan II. Nâng cao,mở rộng: B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Tự luận. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(1p’). 3/ Bài mới: Ổn định lớp và sau đó giáo viên ghi đề lên bảng. GV: Ghi đề lên bảng: Đề: Nhà văn Nguyễn Bá Học có viết “ Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông”. Em hiểu câu nói đó như thế nào? * Hs làm bài(87p’). Yêu cầu: - Thể loại: Nghị luận giải thích. - Nội dung. + Dàn ý: Hoạt đông 1: I/. Mở bài. - Sức mạnh của ý chí trong mọi công việc, thiếu ý chí thì khó thành công, dẫn câu danh ngôn. Hoạt động 2: II/. Thân bài. 1/. Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng: - Nghĩa đen: Đường đi muốn tới nơi phải vượt qua núi cao, sông sâu, phải quan tâm mới tới nơi được. - Nghĩa bóng: Đường- đích con người muốn đạt được, sông núi, những trở ngại lớn của hoàn cảnh khách quan, lòng người, ý chí của con người. => sức mạnh của ý chí giúp con người vượt qua mọi khó khăn, trở ngại để thành công. 2/. Vì sao đường đi khó không khó….vì núi:.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> - Cuộc sống có những cản trở nhưng không phải không thể chiến thắng, mọi trở ngại chỉ là thử thách ý chí, nghị lực của con người. (d/c) 3/. Vì sao đường đi lại khó vì lòng người: - Thiếu ý chí nghị lực đường đời dù thuận lợi cũng khó vượt qua (d/c). Hoạt động 3: III/. Kết bài. - Khẳng định lại vấn đề - Rút ra bài học cho bản thân. + Biểu điểm: + Điểm 9, 10: - Nắm phương pháp, biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự, có luận điểm phù hợp, lập luận chặt chẻ. + Điểm 7, 8: Như yêu cầu trên song vấp phải một số lỗi về diễn đạt + Điểm 5, 6: Chưa có luận điểm đầy đủ song biết đưa yếu tố biểu cảm, tự sự. Điểm 3, 4: Chưa nắm được phương pháp làm bài, diễn đạt lũng củng. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, bài làm yếu. Hoạt động 4: IV/. Củng cố:(1p’) GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. Hoạt động 5: V/. Hướng dẫn học ở nhà.(1p’) Bài Cũ: - Ôn lại văn nghị luận Bài mới: - Soạn bài: Soạn kĩ phần- Tổng kết phần văn Rút kinh nghiệm:…............................................................................................................................ ………………………..…………………………………………………………………………………. ………………………..…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Ngày Soạn: 07/04/2012 Ngày dạy:............................... Tiết 123.. TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Bước đầu cũng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học SGK lớp 8 ( trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. Tập trung ôn kĩ hơn cụm văn bản thơ. 2/. Kĩ năng : - Hệ thống hoá, cảm thụ, phân tích những câu thơ hay. 3/.Thái độ: - Tự giác, tích cực, yêu thích văn học, thích tìm hiểu cảm thụ thơ. II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(1p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Lởp bảng thông kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 lớp 8(20p’) Phần này giáo viên đã hướng dẫn học sinh chuẩn bị theo gợi ý sách giáo khoa, lập bảng thống kê theo mẩu. GV yêu cầu 1 học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình học sinh khác nhận xét. Giáo viên sửa chữa và ghi đầy đủ lên bảng. Học sinh đối chiếu sữa những sai sót, chép lại bảng chính xác. Dựa vào cột thể loại, em có nhận xét gì về cách sắp xếp ( phân phối) các văn bản ? Hoạt động 2: II/ - Nhận xét sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản(19p’).

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Nêu lên sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 18, 2a trong các bài 18, 19 ? Học sinh đã chuẩn bị sau đó thảo luận nhóm, chọn lọc điểm khác cơ bản, sau đó đại diện trình bày. Ba văn bản thơ bài 15, 16 : đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú đường luật, điển hình về tính quy phạm của thơ cổ, số câu, chữ hạn định, luật bằng trắc, niêm đối, gieo vần chặt chẽ. Ba văn bản thơ bài 18, 19 : hình thức thơ linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn, tuy vẫn tuân thủ 1 số quy tắc, số chữ trong câu bằng nhau, đều có vần, có nhịp điệu nhưng những quy ? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là tắc đó không quá chặt chẽ tới mức thơ mới ? chúng mới ở chổ nào ? học sinh so gò bó-> số câu không hạn định, lời sánh với thơ cũ để nhận ra dễ dàng. thơ tự nhiên, không có tính ước lệ, ? Hãy chép lại những câu thơ em thích nhất cảm xúc thể hiện chân thật. cho là hay nhất trong bốn bài kể trên ? giải thích sự chọn lựa của em bằng khả năng cảm thụ những câu thơ đó ? HS tự do chọn tuỳ theo thị hiếu nhưng giáo viên cần định hướng để học sinh có sự lựa chọn và cảm thụ đúng. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: Nhận xét về các văn bản đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 8 ? - Hs trả lời –Gv nhận xét bổ sung + Hướng dẫn dặn dò: - Tiếp tục ôn tập những văn bản đã học. Bài mới: Xem trước bài: “ ôn tập phần tiếng việt từ bài 18”. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Ngày Soạn:07/04/2012 Ngày dạy:............................... Tiết 124.. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Cũng cố kiến thức tiếng việt đã học ở kì II về : các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2/. Kĩ năng : - Phát hiện kiểu câu, kĩ năng xác định hành động nói và phân tích tác dụng của sự lựa chọn trật tự từ 3/.Thái độ: - Thái độ nghiêm túc trong việc vận dụng kiến thức. II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn, học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(1p’) 3/Bài mới: ĐVĐ Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Kiểu câu : Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, tường thuật phủ định(21p’) Em hãy nhắc lại những kiểu câu chúng ta đã học ở học kì II ? Em hãy nhắc lại đặc điểm về hính thức và mục đích của các kiểu câu đó ? Học sinh đọc kĩ những câu ở mục I1 và cho 1/ Xác định kiểu câu : biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số Câu 1 : Câu trần thuật ghép có vế những kiểu câu đã học ? sau là dạng câu phủ định. Câu 2 : Câu trần thuật đơn. Câu 3 : câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ dạng phủ định. 2/ Tạo câu nghi vấn : Dựa vào nội dung câu 2 trong bài tập 1, hãy đặt 1 câu nghi vấn ? ( Gợi ý học sinh thêm từ để hỏi hoặc đặt điểm hỏi vào những từ ngữ khác nhau nhưng phù hợp để hỏi của câu trần thuật. 3/ Tạo câu cảm thán : ? Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong những Chao ôi buồn ! từ như vui buồn, hay đẹp ? GV cho học sinh Vui ơi là vui !.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> đặt những câu cảm thán khác nhau. 4: HS đọc đoạn trích mục II4 và trả lời những câu a). Câu trần thuật : 1, 3. hỏi ở SGK ? Câu cầu khiến 4. Câu nghi vấn : 2, 5, 7. Câu phủ định bác bơ : 6. b). Câu nghi vấn dùng để hỏi : câu 7. Giáo viên giải thích thêm : câu 7 là câu hỏi thực sự vì nội dung của nó là một vấn đề c). Câu nghi vấn 2, 5 : Bộc lộ cảm nghiêm túc, 1 băn khoăn : ăn hết tiền, lúc chết xúc. lấy gì mà ma chay ? Hoạt động 2: II/ - Hành động nói(12p’) ? Hành động nói là gì ? Bài tập 1 : em hãy nhắc lại những kiểu hành động nói đã học ? Hãy xác định hành động nói của câu đã cho theo gợi bảng ở sách giáo khoa ? ( Gợi ý học sinh căn cứ vào kiểu câu đã xác định và mục đích của những câu ấy để xác định hành động nói). ? có mấy cách thực hiện hành động nói ? 2 Bài tập 2 : cách, trực tiếp và gián tiếp. ? Thế nào là cách trực tiếp và gián tiếp ? sau đó giáo viên cho học sinh tổng kết theo bảng ở sách giáo khoa> Học sinh đọc nội dung bài tập 3 (SGK). Bài tập 3 : Hành động hứa hẹn, cam GV gọi HS đặt những câu theo nội dung. kết. Hoạt động 3: III/ - Lựa chọn trật tự từ trong câu(7p’) Em hãy nhắc lại những tác dụng của trật tự 1/. Trật tự từ biểu thị thứ tự trước từ ? sau của hoạt động, trạng thái. 2/. Trong những câu ở bài tập 2, việc sắp xếp các a). Nối kết câu. từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ? b). Nhánh mạnh đề tài của câu nói. 3/. Học sinh đọc 2 câu văn ở bài tập 3, cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn ? E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - Nhắc lại các kiểu câu, các hành động nói đã học ? lựa chọn trật tự từ có những tác dụng nào ? + Hướng dẫn dặn dò: - Bài cũ: - Nắm kĩ những nội dung về phần tiếng việt đã học. - Viết đoạn văn có sử dụng những kiểu câu đã học. Bài mới: Xem trước bài: “ Văn bản tường trình”. + Đánh giá tiết học:.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: .................................................................................... ............................................................................................... ................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Tuần 33. Ngày Soạn: 15/04/2012 Ngày dạy:................................ Tiết 125.. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. 2/. Kĩ năng : - Làm văn bản tường trình đúng quy cách. 3/.Thái độ: - Vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống khi cần thiết. II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số mẫu văn bản tường trình. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề.. Khăn phủ bàn.học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(1p’) 3/Bài mới: ĐVĐ GV hỏi học sinh về những kiểu văn bản hành chính đã học ở lớp 6, 7. sau đó dẫn vào bài mới giúp học sinh thấy văn bản tường trình cùng thuộc loại văn bản hành chính. Rất thường gặp trong cuộc sống và có vai trò quan trọng.(1p’) Hoạt động 1: I/ - Khái niệm(13p’) HS đọc kĩ hai văn bnả tường trình ở SGK . ? trong văn bản trên, ai là người viết tường trình và viết cho ai ? HS dễ dàng trả lời. ? Bản tường trình viết ra nhằm mục đích gì ? Văn bản 1 : Mục đích - trình bày mức độ trách nhiệm của người tường trình về việc nộp bài chậm. Văn bản 2 : trình bày thiệt hại của người tường trình. ? Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú ý ? ( gợi ý) ? Trong phần nội dung, người viết phải trình bày những gì ? thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu quả..) ? về thể thức, mở đầu và kết thúc của văn bản có những mục đích nào ? ? Người viết văn tường trình cần phải có thái độ như thế nào ? khách quan, trung thực..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> GV cho học sinh đọc ghi nhớ điểm 1, 2 Ghi nhớ : Sách giáo khoa Hoạt động 2: II/ - Những tình huống cần viết bản tường trình(10p’) Dựa vào hai bản trên, em hãy chỉ ra những tình huống phải viết văn bản tường trình thể hiện ở trên ? ? HS đọc tiếp các tình huống ở mục II1 và cho - Tình huống a, b phải làm tuờng biết tình huống nào có thể và cần phải viết văn trình. bản tường trình vì sao ? ai phải viết và viết cho - Tình huống c không cần, giáo ai ? GV cho học sinh thảo luận sau đó đại diện viên nhắc nhở. trình bày. - Tình huống d tuỳ tài sản bị mất lớn hay nhỏ. Hoạt động 3: III/ - Cách làm văn bản tường trình(16p’) ? Em hãy phân biệt tường trình với đơn từ, đề * Ghi nhớ:SGK nghị học sinh đọc lại 2 văn bản tường trình ở sách giáo khoa và rút ra những phần chủ yếu của một văn bản tường trình ? về nội dung, cách viết các phần thể thức mở đầu, thể thức kết thúc. ? chú ý vào 2 văn bản và cho biết khi viết văn bản tường trình cần lưu ý điều gì ? GV cho 1 học sinh đọc to rõ ràng phần cách làm văn tường trình ở sách giáo khoa. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Học tập cách làm văn bản tường trình để có thể vận dụng Bài mới: Xem trước bài: “ Luyện tập văn bản tường trình + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: .................................................................................... ............................................................................................... ................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Ngày Soạn: 15/04/2012 Ngày dạy:............................... Tiết 126.. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/. Kiến thức: - Ôn tập lại những tri thức về văn bản tường trình : mục đích yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. - Nâng cao năng lực viết tường trình. 2/. Kĩ năng : - Viết văn bản tường trình. 3/.Thái độ: - Vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống khi cần thiết. II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số mẫu văn bản tường trình. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề.. Khăn phủ bàn.học theo góc. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Thế nào la văn bản tường trình?(4P’’) 3/Bài mới: ĐVĐ Trực tiếp. Hoạt động 1: I/ - Ôn tập lý thuyết.(12p’) Mục đích viết tường trình là gì ? Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì giống nhau và có gì khác nhau ? GV cho học sinh thảo luận nhóm 5 phút. Sau đó gọi đại diện trình bày. Giáo viên điều chỉnh. ? Nêu bố cục phổ biến của văn bản tường trình. Những mục đích nào không thể thiếu trong văn bản này ? phần nội dung của văn bản cần như thế nào ?. Mục đích viết tường trình. Phân biệt văn bản tường trình với văn bản báo cáo.. Bố cục của văn bản tường trình.. Hoạt động 2: II/ - Luyện tập(24p’).

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Chỉ ra những chổ sai trong việc sử dụng văn bản ở các tình huống ( BT1-SGK) - HS đọc kĩ ba tình huống, sau đó thảo luận theo cặp. Giáo viên chỉ định trình bày. ? Hãy nêu hai tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm văn bản tường trình ? lưu ý không lặp lại tình huống đã có trong sách giáo khoa ? qua việc học sinh tìm các tình huống, giáo viên cho học sinh tự chọn tình huống rồi viết văn bản tường trình. Gọi hai học sinh trình bày, giáo viên gọi 2 học sinh khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh nếu sai.. Bài tập 1 : a). Viết bản tự kiểm điểm. b). Viết báo cáo. c). Viết báo cáo. Bài tập 2 : VD : chứng kiến một vụ va quệt xe may, tường trình cho ccác chú công an nắm được sự việc để giải quyết. Bài tập 3 :. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: Mục đích viết văn bản tường trình ? người viết tường trình phải có thái độ như thế nào ? + Hướng dẫn về nhà:. Bài cũ: - Nắm kĩ đặc điểm của văn bản tường trình . - Tập viết văn bản tường trình với những tình huống phù hợp. Bài mới: Xem trước bài: “ ôn tập phần văn bản- chuẩn bị tiết trả bài”. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: .................................................................................... ............................................................................................... ................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Ngày Soạn:15/04/2012 Ngày dạy:............................... Tiết 127.. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu: 1/. Kiến thức: Cũng cố lại một lần nữa kiến thức văn bản đã học. Tự nhận ra ưu điểm và những thiếu sót của mình thể hiện trong bài làm.. 2/. Kĩ năng : Phát hiện lỗi sai và chữa lỗi, kĩ năng cảm thụ văn học 3/. Thái độ : Phê bình và tự phê bình, giáo dục tính tích cực và tự giác.. B.Phương pháp: C.Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án, chọn những lỗi học sinh thường vấp phải và chọn những bài viết tốt để học sinh tham khảo. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm Giáo viên kết hợp trong quá trình chữa bài. III.Bài mới: ĐVĐ Giáo viên giúp học sinh thấy được ý nghĩa của tiết trả bài. GV kiểm tra việc tự chữa lỗi của HS 1. Kiểm tra việc chữa bài của HS(7p’) -GV nhận xét ưu, khuyết điểm của HS * ưu: ĐA số HS hiểu bài, nắm được nội dung yêu cầu của đề ra. - Nhiều em làm bài tốt: Duy, Ngọc, 2. Nhận xét bài làm:(10p’) Châu(8B) Duyên, Ly, Thanh Phương ( 8A) * Nhược: Một số em chưa chiịu khó học tập, nội dung còn sơ sài, diễn đạt 3. Chữa lỗi sai:(8p’) yếu, câu tự luận làm chưa đầy đủ: Sang, Đức, Lê Hải.. - HS chữa lỗi sai cho bài làm của 4. Đọc bài mẫu, rút kinh nghiệm:(15p’) bạn - GV chọn một số bài làm tốt của HS đọc cho các em tham khảo, rút kinh nghịêm. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm? + Hướng dẫn về nhà:. V. Hướng dẫn về nhà(2p’) - Về tập làm một số đề bài, chữa lỗi sai ở bài làm của mình. Chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> ôn tập tiếp theo. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ………………………..…………………………………………………………………………………. ………………………..…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Tiết 128 Ngày Soạn:15/04/2012. Ngày dạy:................................ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Chủ đề I: HÀNH ĐỘNG NÓI. I.1. HS nhớ được định nghĩa, nắm được các kiểu hành động nói. Chủ đề II. CÁC KIỂU CÂU. II. 1. Nhận biết và hiểu được các kiểu câu có trong một đoạn văn. 2.Kỹ năng: II. 2 . Rèn kĩ năng viết một đoạn văn tự chọn có sử dụng các kiểu câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA -Tự luận. III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương). Nhận biết (cấp độ 1). Chủ đề I. Hành I.1. động nói. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): .1/90 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm:3 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30.% Chủ đề II. Các kiểu câu. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1/90 Số câu :2 Số điểm:7 Tỉ lệ 80% Tổng số câu :3 Tồng số điểm:10 Tỉ lệ 100%. Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 3 Tỉ lệ: 20%. Thông hiểu (cấp độ 2). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao (cấp độ 3) (cấp độ 4). II.1. II.2. Số câu:1 Số điểm:3. Số câu:1 Số điểm:4. Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (2 điểm) Em hãy cho biết hành động nói là gì? Có mấy kiểu hành động nói? Câu 2. (3 điểm). Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 4 Tỉ lệ: 40%.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Trong đoạn văn sau đây cho biết câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn? “ Tôi bật cười bảo lão (1): Sao cụ lao xa quá thế (2) ? Cụ còn khỏa lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)? Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi đến chết lấy gì mà lo liệu (7)? (Nam Cao, Lão Hạc) Câu 3. ( 5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn chủ đề tùy chọn có sử dụng kiểu câu nghi vấn, cầu khiến và cảm thán. Gạch chân dưới các kiều câu ấy. IV. Đáp án. Câu 1: - HS nêu được định nghĩa về hành động nói: Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định (1 đ). - Nêu được các kiểu hành động nói : Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.(2 đ). Câu 2: HS nhận biết được: Câu trần thuật: 1,3,6.( 1đ) Câu cầu khiến : 4 (1 đ) Câu nghi vấn : 2,5,7.( 1 đ) Câu 3: HS viết được đoạn văn có chủ đề thống nhất (1 đ). Có sử dụng 3 kiểu câu, mỗi kiểu câu đúng được 1 đ. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 2. Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(277)</span> Tuần 34. Tiết 129.. Ngày Soạn:25/03/2012 Ngày dạy:............................... TRẢ BÀI SỐ 7. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1/Kiến thức: -Cũng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép luận văn chứng minh và giải thích, về cách thức sử dụng từ ngữ, đặt câu….và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. -Có thể đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa bài sau. 2/. Kĩ năng : -Lập luận, dùng từ, đặt câu, kĩ năng xây dựng và trình bày, xếp luận điểm. 3/.Thái độ: -ý thức phê bình và tự phê bình. II. Nâng cao,mở rộng: Đọc tham khảo một số đoạn văn mẫu đọc cho học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề, GV ghi đề lên bảng. Hoạt động 1: I/ - Tìm hiểu yêu cầu của bài làm(12p’) ? Bài làm phải viết về vấn đề gì? Thuộc thể loại gì? ? Để giả quyết vấn đề trên theo em cần phải có những luận điểm nào? ? Khi trình bày luận điểm, theo em, cần lưu ý những yêu cầu nào? Hoạt động 2: II/ - Nhận xét về bài làm học sinh.(15p’) Giáo viên cho học sinh tự nhận xét bài làm của mình theo những gợi ý ở sách giáo khoa. Sau đó tổ chức cho học sinh xây dựng lại hệ thống luận điểm hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét: sơ kết lại những ưu điểm và khuyết điểm của học sinh. Hoạt động 3: III/ - Công bố kết quả cụ thể:(13p’) - Sau khi công bố kết quả cụ thể, giáo viên cho HS đọc bài của các bạn đạt điểm 8 trở lên.. để học sinh khác học tập cách viết của bạn. Hoạt động 4: IV/ - Thống kê kết quả bài làm: - Điểm 1 đến điểm 3: - Điểm 4 đến dưới 5: - Điểm 5 đến 6,5:.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> -. Điểm 6,5 đến dưới 8: Điểm 8 đến đến 10: E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : Luận điểm là gì ? Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? +. Hướng dẫn dặn dò : Bài cũ: - HS ôn tập lại những kiến thức về văn nghị luận. - Xem lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Bài mới: - Xem trước bài ô Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Tiết 130 Ngày Soạn:15/4/2012 Ngày dạy:................................ TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu: I. Chuẩn:. . Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa kiến thứcc cơ bản của cum văn bản nghị luận đã học, nắm được giá trị thẩm mĩ, tư tưởng, phương diện thể loại... 2. Kĩ năng: Kèn kĩ năng tổng hợp, so sánh,. Tích hợp với cụm VB nghị luận hiện đại ở lớp 7. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II. Nâng cao,mở rộng: Đọc cho hs tham khảo các bài văn cùng thời. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề.. Khăn phủ bàn.học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định : II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(1p’) II. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1(15p’) - GV hướng dẫn HS ôn tập cụm văn bản nghị luận đã học theo cột sau: TT Tên VB Tác giả Thể loại Giá trị ND Giá trị NT - Gv hướng dẫn HS trình bày - GV chốt nội dung theo thiết kế bài dạy /383 Hoạt động 2(10p’) GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi Ôn lại các văn bản nghị luận đã học: 3/144 ? Văn nghị luận là gì? - Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng lập luận. - Những VB nghị luận Việt Nam đã học trong chương trình lớp 7 là: 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (HCM) 2. Đức tính giản dị của Bác Hồ.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> (Phạm Văn Đồng) 3. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai) 4. ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) Hoạt động 3(8p’) GV hướng dẫn HS so sánh, phân biệt : Nghị luận Trung đại và nghị luận hiện đại * Nghị luận hiện đại: * Nghị luận Trung đại: + Không có những đặc điểm trên + Văn, sử, triết bất phân + Sử dụng rộng trong những thể loại văn +Khuôn vào những thể loại riêng: xuôi hiện đại: tiểu thuyết luận đề, phóng chiếu, hịch, cáo, tấu...với kết cấu,bố sự, chính luận, tuyen ngôn cục riêng + Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói + In đậm thế giới quan của con thường, gần với đời sống thực. người Trung đại: Tư tưởng mệnh trời, thần- chủ, tâm lí sùng cổ + Dùng nhiều điễn tích, điễn cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu nhịp nhàng. Hoạt động 4(8p’) Chứng minh các văn bản nghị luận * Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết đều có tình, có lí, có chứng cứ, nên hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau đều có sức thuyết phục cao. trong bài văn nghị luận tạo nên giá trị a. Lí: thuyết phục sức hấp dẫn riêng của kiểu + Luận điểm, ý kiến xác thực, vững văn bản này. Nhưng ở mỗi văn bản lại thể chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái hiện theo cách riêng. gốc là xương sống của bài văn nghị luận. b. Tình: + Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình nêu ra. c. Chứng cứ, sự thật hiễn nhiên để khẳng định luận điểm. Chứng minh các văn bản nghị luận đều có tình, có lí, có chứng cứ, nên đều có sức thuyết phục cao. a. Lí: + Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc là xương sống của bài văn nghị luận. b. Tình:. * Ba yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận tạo nên giá trị thuyết phục sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này. Nhưng ở mỗi văn bản lại thể hiện theo cách riêng..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> + Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình nêu ra. c. Chứng cứ, sự thật hiễn nhiên để khẳng định luận điểm. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : GV nhận xét, đánh giá tiết học + . Hướng dẫn dặn dò :. - Về nhà ôn tập nội dung, chuẩn bị ôn tập các văn bản văn học hiện đại Việt Nam và băn bản nước ngoài. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ............................... +.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Tiết: 131 Ngày Soạn:15/4/2012 Ngày dạy:............................... TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức văn bản nước ngoài và văn bản nhật dụng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II. Nâng cao,mở rộng: Đọc cho hs tham khảo các bài văn cùng thời. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn.học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định : II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(1p’) III. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1 Mục tiêu: GV hướng dẫn HS ôn tập các tác phẩm VH nước ngoài đã học. Cho HS hệ thống và lập bảng theo mẫu: Tên VB/Tên tgiả/ thểloại/ g.trị ND/g.trị NT Hướng dẫn HS tóm tắt ngằn gọn ndung khoảng 10 dòng - trả lời câu hỏi. ? Hình ảnh nào trong những t/phẩm trên gây cho em ấn tượng sâu đậm nhất? Lí do?. I. Tác phẩm văn học nước ngoài:(12p’) 1. Cô bé bán diêm 2. Đánh nhau với cối xay gió 3. Chiếc lá cuối cùng 4. Hai cây phong 5. Đi bộ ngao du. Hoạt động 2. Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp II. Cụm văn bản nhật dụng:(28p’) 8? ? Nhớ lại nêu chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6 và 7? ? Trong những chủ đề ấy, chủ đề nào em thấy thiết thực và cấp bách nhất? Vì sao? HS trả lời - GV chốt nội dung * Lớp 6: Lớp 6: * Bảo vệ và giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử 1. Cầu Long Biên... 2. Động Phong Nha * Bảo vệ đất đai, quyền dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> 1. Bức thư của thủ lỉnh da đỏ Lớp 7: *Lớp 7: 1. Cổng trường mở ra 2. Mẹ tôi 3. Cuộc chia tay... * Giữ gìn bảo vệ văn hóa, phong tục cổ truyền dân tộc: 1. Ca Huế trên sông Hương Lớp 8: * Lớp 8: 1 Thông tin về ngày trái đất năm 2000 2. Ôn dịch thuốc lá 3. Bài toán dân số E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : GV nhận xét, đánh giá tiết học . Hướng dẫn dặn dò : - Về nhà ôn tập nội dung, chuẩn bị ôn tập các văn bản văn học hiện đại Việt Nam và băn bản nước ngoài. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ............................... +.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> TUẦN 35. Tiết 132 Ngày Soạn:19/4/2012 Ngày dạy:................................ ÔN TẬP VỀ PHẦN TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm. 2. Kĩ năng: Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. 4. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập. II. Nâng cao,mở rộng: Yêu cầu hs sưu tầm các bài văn thuyết minh và nghị luận. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn.học theo góc D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(1p’) III. Bài mới: Hoạt động 1. 1GV hướng dẫn HS ôn tập phần lí thuyết. I. Ôn tập lí thuyết tính thống nhất và Nêu các câu hỏi SGK để HS trả lời câu chủ đề:(8p’) ? Vì sao văn bản cần có tính thống nhất? ? Tính thống nhât của văn bản thể hiện ở những mặt nào? 2. Viết đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau: 2. Bài tập: - Em rất thích đọc sách... - ...Mùa hè thật hấp dẫn. Hoạt động 2. Gv hỏi về mục đích, cách thức tóm tắt II. Ôn lí thuyết về văn bản tự sự:(10p’) VB tự sự 3? Vì sao phải tóm tắt VB tự sự? Muốn tóm tắt VB tự sự thì phải làm gì, dựa vào những yêu cầu nào? 4.?Tự sự và miêu tả có tác dụng gì? ?Viết đoạn văn 5. ? Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì? Hoạt động 3.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> ?6. Văn bản thuyết minh có những tính III.Ôn về văn bản thuyết minh:(10p’) chất như thế nào và có những lợi ích gì? Hãy cho biết những phương pháp thuyết minh thường gặp ? ?7. Muốn làm văn bản thuyết minh, trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy? Hãy cho biết những phương pháp cần dùng để thuyết minh sự vật?Nêu ví dụ? ?8. Hayc cho biết bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về: - Một đồ dùng - Cách làm một sản phẩm - Một di tích, danh lam thắng cảnh - Một động vật, thực vật - Một hiện tượng tự nhiên... Hoạt đông 4(8p’) ?9. Thế nào là luận điểm trong bài văn IV. Ôn về văn bản nghị luận: nghị luận? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó? ?10. Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm như thế nào? Hãy nêu một số ví dụ về sự kết hợp đó? Hoạt động 5(5p’) ?11. Thế nào là văn bản tường trình, văn V.Ôn văn bản tường trình, thông báo: bản thông báo? Hãy phân biệt mục đích và cách viết hai loại văn bản đó? E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : GV nhận xét, đánh giá tiết học . Hướng dẫn dặn dò : Ôn tập lại các kiểu văn bản đã học chuẩn bị kiểm tra chất lương học kì II +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Ngày Soạn:15/04/2012. Ngày dạy:................................ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Tiết 133-134 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa lại các kiến thức của học kì II. Có kĩ năng làm bài, suy luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA -Tự luận. III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương). Nhận biết (cấp độ 1). Chủ đề I. Hành I.1. động nói. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): .1/90 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm:3 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30.% Chủ đề II. Các kiểu câu. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1/90 Số câu :2 Số điểm:7 Tỉ lệ 80% Tổng số câu :3 Tồng số điểm:10 Tỉ lệ 100%. Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 3 Tỉ lệ: 20%. Thông hiểu (cấp độ 2). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao (cấp độ 3) (cấp độ 4). II.1. II.2. Số câu:1 Số điểm:3. Số câu:1 Số điểm:4. Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Tổng số câu:1 Tổng số điểm: 4 Tỉ lệ: 40%. IV.ĐỀ KIỂM TRA . Câu 1. (2 điểm) Câu nghi vấn là gì? Ngoài chức năng chính dùng để hỏi câu nghi vấn còn có chức năng nào? Hãy chuyển câu nghi vấn sau thành các kiểu câu khác có ý nghĩa tương đương: a ) Trước sau cũng một lần xấu, chã nhẽ bán xới mãi được sao? b ) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? c ) Chứ cháu có dám bỏ bể tiền sưu của nhà nước đâu?.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> d ) Tôi biết làm thế nào bây giờ? Câu 2. (1 điểm)Trong bài “Hịch tướng sĩ” có đoạn diễn tả rất cảm động tấm lòng yêu nước , căm thù của tác giả.Hãy chép lại nguyên văn đoạn đó? Câu 3. ( 2 điểm) Nêu hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in nghiêng sau đây? a ) Đau đớn thay phận đàn bà. Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. Câu 4: (5 điểm). Nhân dân ta có câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. Em hãy chứng minh câu tục ngữ trên. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 2. Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(288)</span> TIẾT 135 Ngày Soạn:. Ngày dạy:................................ TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các kiến thức tổng hợp đã học ở trong chương trình Ngữ Văn 8 2. Kĩ năng: Nhận biết những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để rút kinh nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự đánh giá lực học về bộ môn, rút kinh nghiệm để cố gắng. B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: GV: Tập bài kiểm ttra, lời nhận xét. đánh giá D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định : 2.Bài cũ: 3. Bài mới: 1. GV phát bài cho HS 2 Nhận xét ưu, nhược điểm * ưu: Đa số nắm được kiến thức cơ bản, nội dung bài làm tương đối tố Kết quả điểm giỏi, khá tương đối đạt, song bên cạnh có một số em chưa nắm được phương pháp làm bài, chưa nắm được nội dung, đặc biệt là nội dung phần tự luận dẫn đến kết quả một số bài thấp theo với yêu cầu. Ở phần tập làm văn nhiều em kĩ năng tự luận còn yếu, chưa có luận điểm luận cứ rõ ràng. 2. HS kiểm tra lại bài , GV nêu đáp án để HS tự đánh giá bài làm của mình. 3. HS đối chiếu kết quả của bài làm để kiểm tra, tự đánh giá mình, rút kinh nghiệm. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : GV nhận xét, đánh giá tiết học . Hướng dẫn dặn dò :. Về ôn tập kiến thức chương trình Ngữ văn 8, tập làm một số đề bài đủ các thể Loại đã học. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(290)</span>

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Tiết 136 Ngày Soạn:29/03/2012 Ngày dạy:................................ VĂN BẢN THÔNG BÁO A. Mục tiêu: I. Chuẩn:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng cách. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các văn bản khác, bước đầu biết viết văn bản thông báo. 5. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập. II. Nâng cao,mở rộng: Yêu cầu hs sưu tầm các văn bản thông báo để cho hs tham khảo. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn.học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Thế nào là văn bản báo cáo? Thể thức trình bày văn bản báo cáo. (5P’) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: ? Những tình huống nào trong cuộc sống, trong cã hội cần có văn bản thông báo? - Những khi cơ quan nhà nước, lãnh đạo các cấp cần truyền đạt công việc, ý đồ, kế hoạch cho cấp dưới hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước khác được biết đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương, chính sách mới để đông đảo quần chúng nhân dân, hội viên biết và thực hiện.(1P’) 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo(15P’) GV h/dẫn HS đọc VD SGK tr. 1401. Tìm hiểu ví dụ (SGK) 141 và trả lời câu hỏi Đọc văn bản: ? Trong các văn bản trên ai là người viết thông báo? Nhận xét: Ai là đối tượng thông báo? Thông báo nhằm mục đích gì? Nội dung trong các thông báo ấy là gì? Nhận xét hình thức trình bày thông 2. Ghi nhớ báo?.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> ? Văn bản thông báo là gì? Hoạt động 2: Những tình huống cần làm văn bản thông báo(10P’) HS đọc và nhận xét, giải thích trong 3 1. Đọc tình huống: tình huống SGK Gợi ý: - Tình huống a: cần viết bản tường 2.Nhận xét: trình với cơ quan công an. - Tình huống b: Phải viết văn bản thông báo. - Tình huống c: Có thể viết thông báo. Với các đại biểu - khách thì cần có giấy mời cho trang trọng. Hoạt động 3: Cách làm văn bản thông báo(11p’) H/ dẫn HS tìm hiểu rút ra cách làm: 1. Tìm hiểu: Một VB thông báo cần có các mục sau: a. Thể thức mở đầu: - Tên cơ quan và đơn vị trực thuộc - Quốc hiệu, tỉêu ngữ - Địa điểm, thời gian làm VB thông báo 2. Ghi nhớ: - Tên VB b. Nội dung thông báo: c. Thể thức kết thúc VB thông báo: - Nơi nhận (ghi phía dưới bên trái) - Kí tên và ghi đủ họ tên, chức vụ của 3. Lưu ý: người có trách nhiệm thông báo (ghi - Tên VB cần viết chữ in hoa nổi bật. phía dưới bên phải) - Giữa các phần chừa một khoảng ?Khi viết VB thông báo cần lưu ý trống để phân biệt điều gì? - Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố : GV nhận xét, đánh giá tiết học .. VB thông báo là gì? Thể thức trình bày một văn bản thông báo? . Hướng dẫn dặn dò :. Về học kĩ nội dung, chuẩn bị phần luyện tập. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> TIẾT 138,139,140 Ngày Soạn:28/4/2012 Ngày dạy:................................ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu: I. Chuẩn:. 11. Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm được những kiến thức về từ địa phương 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chọn lọc, sử dụng từ địa phương trong giao tiếp. 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, rèn luyện. II. Nâng cao,mở rộng: Yêu cầu hs sưu tầm các tài liệu theo yêu cầu bài học. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn.học theo góc. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm được những kiến thức về từ địa phương 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chọn lọc, sử dụng từ địa phương trong giao tiếp. 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, rèn luyện. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định : II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.(1p’) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1(18p’). GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK Tìm từ địa phương trong các bài tập Phân loại từ địa phương, từ toàn dân, biệt ngữ xã hội HS làm bài tập 2 - Tìm từ xưng hô ở địa phương, ở các địa phương khác Bài tập 3 - H/dẫn HS làm bài tập và GV nhấn mạnh việc sử dụng từ địa phương trong những trường hợp cần thiết, không nên lạm dụng từ địa phương.. - Nhận biết, tìm từ xưng hô, từ địa phương và biệt ngữ xã hôi. - cách xưng hô ở địa phương. Hoạt động 2(21p’).

<span class='text_page_counter'>(295)</span> GV hướng dẫn HS sưu tầm từ xưng hô Sưu tầm từ xưng hô, cách xưng hô ở ở địa phương mình và các địa phương địa phương. khác - Trình bày phần sưu tầm được để các bạn nhận xét. - Rút kinh nghiệm E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố :. Thế nào là từ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội? - Dùng từ địa phương trong những trường hợp nào?. . Hướng dẫn dặn dò :. Về nhà sưu tầm từ xưng hô ở địa phương mình và từ xưng hô ở địa phương khác. ôn tập phần Tiếng Việt lớp 8. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Tiết 137 Ngày Soạn:29/03/2012 Ngày dạy:................................ LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO A. Mục tiêu: I. Chuẩn:. 11. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo, mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo ; từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho Hs. 2. Kĩ năng: Biết so sánh, khái quát hóa, lập dàn bài, viết thông báo theo mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức rèn luyện. II. Nâng cao,mở rộng: Yêu cầu hs sưu tầm các văn bản thông báo để cho hs tham khảo. B. Chuẩn bị: 1. Thầy:Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới. C. Phương pháp& ktdh: Nêu và giải quyết vấn đề. Khăn phủ bàn.học theo góc. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: Văn bản thông báo là gì? Thể thức trình bày văn bản thông báo?(5p’) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV giới thiệu bài 2. Triễn khai bài dạy: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập, củng cố lí thuyết về văn bản thông báo(10p’) GV gọi trả lời 3 câu hỏi trong mục I. 1. Ôn lí thuyết Tr. 148 GV tổngg kết theo bảng hệ thống sau: STKBG/ 402 Lưu ý các câu hỏi: - Ai thông báo - Thông báo cho ai - Trong tình huống nào - Thông báo về việc gì - Thông báo như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Lựa chọn và trình bày lí do Bài tập 1/ 149(10p’) * đáp án: a. Thông báo - Hiệu trưởng viết thông báo - Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trươnggf nhận, đọc thông báo - Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ b. Báo cáo - Các cho đội viết báo cáo - Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo - Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng. c. Thông báo: - Ban quản lí dự án viết thông báo - Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án. - Nội dung thông báo: chủ trương của ban dự án. HS phát hiện lỗi sai trong văn bản Bài 2/150(8p’) thông báo SGK tr. 150 và tìm cách sửa chữa cho đúng. * Đáp án: a. Những lỗi sai: - Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới văn bản thôn báo. - Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra... Bài 3/150(7p’) b. Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên văn bản thông báo Bài tập 3 Tìm thêm một số tình huống cụ thể cần viết thông báo. Bài 4 Bài 4/150 Hướng dẫn về nhà(2p’) H/ dẫn về nhà. E.TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM +. Củng cố :. So sánh văn bản báo cáo và văn bản thông báo?.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> . Hướng dẫn dặn dò :. Về nhà học kĩ nội dung, ôn tập lại những kiến thức đã học. +Đánh giá chung buổi học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... +.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> TIẾT 140 Ngày Soạn:............................. Ngày dạy:................................ TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các kiến thức tổng hợp đã học ở trong chương trình Ngữ Văn 8 2. Kĩ năng: Nhận biết những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để rút kinh nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự đánh giá lực học về bộ môn, rút kinh nghiệm để cố gắng. B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: GV: Tập bài kiểm ttra, lời nhận xét. đánh giá D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định : 2.Bài cũ: 3. Bài mới: 1. GV phát bài cho HS 2 Nhận xét ưu, nhược điểm * ưu: Đa số nắm được kiến thức cơ bản, nội dung bài làm tương đối tố Kết quả điểm giỏi, khá tương đối đạt, song bên cạnh có một số em chưa nắm được phương pháp làm bài, chưa nắm được nội dung, đặc biệt là nội dung phần tự luận dẫn đến kết quả một số bài thấp theo với yêu cầu. 2. HS kiểm tra lại bài , GV nêu đáp án để HS tự đánh giá bài làm của mình. Đáp án: I. Phần trắc nghiệm:(4 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 đ Câu Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp Mã Đáp án án đề 1 173 A 249 C 321 A 497 C 2 173 D 249 D 321 B 497 C 3 173 C 249 B 321 A 497 B 4 173 B 249 B 321 D 497 A 5 173 A 249 C 321 D 497 B 6 173 B 249 A 321 C 497 D 7 173 D 249 D 321 B 497 A 8 173 C 249 A 321 C 497 D Phần điền từ, cụm từ viết chung cho cả bốn mã đề(chú ý số thứ tự câu). Dưới đây là mã đề 321 Câu 9: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(300)</span> (1): Biết bao; (2): Hỡi ôi; (3): Biết bao nhiêu; (4): ôi. Câu 10: Lương tiêu - cảnh đêm đẹp (1 - a) Vô - không (2 - c) Song - cửa sổ (3 - b) Tửu - rượu (4 - d) II. Phần tự luận: 1. Yêu cầu chung: a. Thể loại: Nghị luận chứng minh b. Nội dung: Tình yêu quê hương của Tế Hanh thông qua nỗi nhớ về làng quê và người dân quê biển đậm đà, sâu sắc. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Nắm vững yêu cầu hình thức: - Nắm vững thể loại nghị luận chứng minh (1đ) - Có bố cục ba phần rõ ràng của bài nghị luận (1đ) - Cách diễn đạt trình bày, hay đúng ý (1đ) b. Về nội dung: - Mở bài: Giới thiệu khía quát bài thơ "Quê hương " của Tế hanh để dẫn dắt đúng yêu cầu đề ra (0,5đ) - Thân bài: + Chứng minh được "Quê hương" thể hiện sinh động vè một làng quê miền biển đẹpttrong sáng, ấm cúng. Cụ thể về một cù lao miền Trung tấp nập, giàu có.(1đ). + Chứng minh được hình ảnh về một người dân chài quê biển ăn sóng nói gió nỗi, khoẻ mạnh nồng nàn, giàu tư chất.(1đ) - Kết bài: Cảm nhận suy nghĩ về quê hương gắn với lời thơ của Tế Hanh thông qua đó nêu suy nghĩ của mình về quê hương.(0,5đ) (GV linh động tuỳ theo bài học sinh để cho điểm phù hợp) 3. HS đối chiếu kết quả của bài làm để kiểm tra, tự đánh giá mình, rút kinh nghiệm. IV. Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết học V. Hướng dẫn về nhà: Về ôn tập kiến thức chương trình Ngữ văn 8, tập làm một số đề bài đủ các thể Loại đã học..

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Tiết 142:. Ngày soạn: /4/12 Ngày dạy: 04/4/12 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ( tiếp ). A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, tính cách dủng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của cô thanh niên xung phong trong truyện. - Thành công trong việc miêu tả tâm lí của nhân vật, lựa chọn ngôi kể ngôn ngữ hấp dẫn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong kháng chiến chống Mĩ. - Phân tích tác dụng của ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong văn bản. 3. Thái độ. - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực trong cuộc sống. B. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. C. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập kiến thức. D.Tiến trình lên lớp I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những nét chính về tác giả của tác phẩm “ Những ngôi sao xa xôi ” ?. III. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phân tích văn bản. ( 25’ ) - GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản. II. Phân tích văn bản. - HS: Tìm hiểu, thực hiện theo yêu cầu 1. Hình ảnh những cô gái thanh niên của GV. xung phong thời chống Mĩ. ? Truyện kể về những nhân vật nào ?. a. Những nét chung. - HS: Xác định: Nho, chị Thao, Phương - Hoàn cảnh sống và chiến đấu. Đinh - những cô gái TNXP thời chống Mĩ. + Họ ở trên một cao điểm giữa vùng trọng ? Ở họ có những nét gì chung đã gắn bó điểm trên tuyến đường Trường Sơn, nơi thành một khối thống nhất ?. tập trung của bom đạn và nguy hiểm. - HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung. + Công việc của họ lại càng đặc biệt nguy - GV: Bổ sung, thống nhất. hiểm. ? Qua đó em có cảm nhận chung gì về các => Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhân vật nữ này trong truyện ?. nhiệm vụ, lòng dũng cảm không sợ hy - HS: Khái quát: tinh thần trách nhiệm cao sinh, tình đồng chí, đồng đội gắn bó, nhiều đối với nhiệm vụ, lòng dũng cảm không mơ ước, hay mơ mộng, dễ vui mà cũng dễ.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> sợ hy sinh. trầm tư. ? Bên cạnh những nét chung, ở mỗi người b. Những nét riêng biệt ở mỗi người. có những nét riêng gì ?. - Phương Định: Nhạy cảm và hồn nhiên - HS: Phát hiện, liệt kê. thích mơ mộng và hay sống với những kỉ ? Phần đầu truyện, Phương Định tự quan niệm của tuổi thiếu nữ vô tư giữa gia đình sát và đánh giá về mình như thế nào ?. và thành phố của mình. ? Phương Định hồi tưởng những gì về tuổi - Chị Thao: Chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh niên thiếu của cô ở Hà Nội? Qua đó, tác nhưng lại rất sợ khi nhìn thấy máu chảy. giả làm nổi bật nét tính cách gì ở Phương Trong công việc: cương quyết, táo bạo Định ?. - Nho: Vẻ ngoài đáng yêu, thích thêu thùa. - HS: Phát hiện, nhận xét. 2. Nhân vật Phương Định. ? Hiện tại, những kỉ niệm đó có tác dụng - Phương Định tự quan sát và đánh giá: như thế nào đối với cô ?. + Nhạy cảm và quan tâm tới hình thức của - HS: Trả lời, nhận xét. mình. ? Mặc dầu sống trong hoàn cảnh khốc liệt + Không hay biểu lộ tình cảm của mình, tỏ của chiến trường nhưng Định vẫn giữ ra kín đáo trước đám đông, tưởng như là được nét tính cách gì về cá tính ?. kiêu kì. - HS: Phân tích. + Vẽ hồn nhiên, vô tư pha chút tinh nghịch ? Tình cảm đối với đồng đội của mình và mơ mộng của một thiếu nữ . được Phương Định thể hiện như thế nào ?. - Nơi chiến trường: ? Cảm xúc của Phương Định trước trận + Nét cá tính: nhạy cảm, hồn nhiên, hay mưa đá ở cuối truyện được thể hiện như mơ mộng và thích hát. thế nào ?. + Yêu mến, cảm phục đồng đội - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Tác giả tỏ ? Qua nhân vật Phương Định em có nhận ra am hiểu và miêu tả sinh động, chân thực xét gì về nghệ thuật xây dựng nhân vật tâm lí nhân vật làm hiện lên một thế giới của tác giả ?. nội tâm phong phú. - HS: Trả lời, nhận xét. - Phương Định cũng như các đồng đội của ? Qua truyện ngắn này, em hình dung và cô là con người mới, tiêu biểu cho lớp trẻ cảm nghĩ như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam thời kì kháng chiến chống Mĩ. trong cuộc kháng chiến chống Mỹ ? - HS: Rrình bày, nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Tổng kết - luyện tập. ( 9’ ) III . Tổng kết - luyện tập - GV: Tổ chức cho HS tổng kết bài học. 1. Tổng kết. - HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng - Nghệ thuật: dẫn của GV. + Sử dụng ngôi kể phù hợp, cách miêu tả ? Nêu nét chính về nội dung, nghệ thuật tâm lí nhân vật đặc sắc. của truyện ?. + Ngôn ngữ và giọng điệu: Ngôn ngữ phù - HS: Khái quát: sử dụng ngôi kể phù hợp với nhân vật kể chuyện tạo cho hợp, cách miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc. truyện có giọng tự nhiên thoải mái, trẻ - GV: Bổ sung, thống nhất. trung giàu nữ tính. - HS: Đọc ghi nhớ (SGK). - Nội dung: Tâm hồn trong sáng, tinh thần - GV: Cho HS xem hình ảnh trả lời câu lạc quan, dũng cảm của thế hệ trẻ Việt hỏi luyện tập. Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. 2. Luyện tập. - GV: Bổ sung, kết luận. ? Hình ảnh trên làm em nghĩ gì về môi - HS: Ghi nhớ. trường, về chiến tranh và thái độ của em.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> - GV: Yêu cầu HS đọc một số bài thơ như thế nào về vấn đề trên ?. viết về các cô gái thanh niên xung phong. ? Đọc một số bài thơ về những cô gái - HS: Đọc trước lớp. thanh niên xung phong ?. E.Tổng kết - Rút kinh nghiệm: + Củng cố: - HS: ? Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật truyện “Những ngôi sao xa xôi ” của Lê Minh Khuê? + Hướng dẫn dặn dò: Bài cũ: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - BTVN: Tập tóm tắt lại truyện. - Viết đoạn văn phân tích tác phẩm truyện. Bài mới: - Chuẩn bị: Chương trình địa phương. + Đánh giá tiết học: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(304)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×