Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.43 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. GIỚI THIỆU BÀI -Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ 2. KIỂM TRA BÀI ĐỌC VÀ HỌC THUỘC chuẩn bị: Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục LÒNG lên bốc thăm bài đọc. - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Theo dõi và nhận xét. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi - Cho điểm trực tiếp từng HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt, Gv có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra được tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tùy theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 3, 5 của tuần 28 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp -Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể +Các truyện kể: trong chủ điểm Người ta là hoa đất -Bốn anh tài trang 4 và trang 13 -Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21 -GV ghi nhanh tên truyện, số trang lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, -Hoạt động trong nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để chuẩn bị bài sau.. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông ; hình chữ nhật; hình bình hành và hình thoi. - HS làm bài: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới: 2.2. Hướng dẫn luyện tập: a. Tổ chức tự làm bài: -GV phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập đã photo, sau đó -HS nhận phiếu và làm bài yêu cầu các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra. Thời gian làm bài là 25 phút. b. Hướng dẫn kiểm tra bài: -GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, -Theo dõi bài chữa của các bạn và của GV. sau đó chữa bài. -Kết quả làm bài đúng: * Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai Bài 1: a - Đ; b - Đ; c - Đ; d - S cho từng ý Bài 2: a - S; b - Đ; c - Đ; d - Đ -GV yêu cầu HS đổi chéo bài dể kiểm tra nhau Bài 3: a -GV nhận xét phần làm bài của HS. -HS kiểm tra, sau đó báo kết quả 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập HD luyện tập thêm và CB bài sau. An toàn giao thông: ANTOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GTCC ÔN TẬP I. Mục tiêu : - HS biết giữ an toàn khi đi trên các phương tiện GTCC. - Tuân theo những quy định về ATGT khi đi trên các phương tiện GTCC. - Có thói quen giữ gìn trật tự nơi công cộng II . Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: + GV nêu câu hỏi – HS trả lời cá nhân theo hình thức : Ai - HS trả lời. nhanh nhất . - Kể tên các loại phương tiện GTCC mà em biết ? - Những quy định khi lên xuống tàu , xe ? - HS trả lời. - Những quy định khi ngồi trên tàu , xe ? - Nêu những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC ? + Hs trả lời – GV nhận xét bổ sung . + GV nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC và khi lên xuống tàu xe . - Vài HS nhắc lại 3. Củng cố, dặn dò: + Lưu ý HS có thái độ và xây dựng thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC. - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP Tiết 2 I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả . - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học : Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? đẻ kể, tả hay giới thiệu. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.GIỚI THIỆU BÀI -Nêu mục tiêu của tiết học -HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 2. VIẾT CHÍNH TẢ -GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó một HS đọc lại -Theo dõi, đọc bài. +Những từ ngữ nào, hình ảnh nào cho thấy hao giấy +Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, nở rất nhiều? lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. +Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào? +”Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui. +Đoạn văn có gì hay? +Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy. -Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính -HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, tả và luyện viết các từ này. trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, -Đọc chính tả cho HS viết giản dị, tản mát,… -Soát lỗi, thu bài, chấm chính ảt. -Viết chính tả theo lời đọc của GV. 3. ÔN LUYỆN VỀ CÁC KIỂU CÂU KỂ Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. -Trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: +Bài 2a yêu cầu đọc các câu văn tương ứng với kiểu +Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu câu kể nào các em đã học? kể Ai làm gì? +Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu +Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu câu kể nào? kể Ai thế nào? +Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu +Bài 2c yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu câu kể nào? kể Ai là gì? - HS đặt câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? -3 HS tiếp nối nhau đặt câu -Nhận từng câu HS đặt. -Làm bài vào giấy và vở -Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a, b, c. 3 HS viết bài ra giấy, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu. -Gọi 3 HS dán bài lên trên bảng, đọc bài. -3 HS dán và đọc bài của mình. -GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. -Nhận xét, chữa bài cho bạn -Cho điểm những HS viết tốt. -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. GV chú ý -Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài sửa lỗi cho từng HS. -Cho điểm những HS viết tốt 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, HS nào viết đoạn bài tập 2 chưa đạt về nhà làm lại vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Toán : GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - HS làm bài: Bài 1, bài 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài -Trong cuộc sống chúng ta thường được nghe những 3 câu như: số học sinh nam bằng số học sinh 4 5 3 nữ, số xe tải bằng số xe khách... Vậy 7 4 được gọi là gì của số học sinh nam và số học sinh 5 nữ? được gọi là gì của số xe tải và số xe 7 khách? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này. 2.2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5: - Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải? - Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. +Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? +Số xe khách bằng mấy phần? -GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên lên bảng. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS nghe và nêu lại bài toán. +Số xe tải bằng 5 phần như thế? +Số xe khách bằng 7 phần. 5 xe. Xe tải Xe khách +Tỷ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay. 5 7. +Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. 5 +Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách 7 - HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiến của tỉ số này. -GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải: 5 +Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 5:7 hay 7 +Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. 7 +Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. 5 - HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. 2.3. Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0) -GV treo bảng phụ đã kẻ như phần ĐDDH +Số thứ nhất là số 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? (nghe HS trả. 7 xe. +Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lời và viết kết quả vào bảng) +Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? +Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? a -Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b b khác 0. - Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? - Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b 2 2 là 2:7 hay không viết là 2m:7m hay m. 7 7 2.4. Luyện tập - Thực hành: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV gọi 1HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài +Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì? +Vậy chúng ta phải đi tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài.. -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm ntn? -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài mới.. 5 . 7 +Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay 3 . 6 +Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay a b 2 -Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay . 7. -HS làm bài vào vở bài tập .. 2 . 3 -HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình. -1HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. +Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. +Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ -HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số HS của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 6 : 11 = 11 Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 6 : 11 = 11 a) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2:3 hay. Khoa học: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Tất cả các đồ dùng đã chuẩn bị từ những tiết trước để làm thí nghiệm về: nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế... - Tranh ảnh của những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2/110 III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động; Hoạt động 1: CÁC KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN -GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK -Hoạt động theo hướng dẫn của GV -Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1,2 -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung câu hỏi 1,2/110 -Yêu cầu HS tự làm bài -2 HS lên bảng lần lượt làm từng câu hỏi. HS -Gọi HS nhận xét, chữa bài dưới lớp dùng bút chì làm vào vở BT -Chốt lại lời giải đúng -Nhận xét, chữa bài của bạn làm trên bảng. 1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau: Nước ở thể lỏng Nước ở thể khí Nước ở thể rắn Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có Có Có hình dạng nhất định không? Không Không Có 2./Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của mỗi mũi tên cho thích hợp NƯỚC Ở THỂ LỎNG. Đông đặc. Ngưng tụ HƠI NƯỚC. - HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời -Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung. NƯỚC Ở THỂ RẮN. Nóng chảy Bay hơi. NƯỚC Ở THỂ LỎNG. -1 HS đọc, HS thảo luận nhóm đôi. -Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. -Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 4, Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. -Câu hỏi 4,5,6(tiến hành như câu hỏi 3) Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có 5, Ánh sáng từ đèn dã chiếu sáng quyển sách. Ánh nguồn điện chạy qua. sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn 6, Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền thấy được quyển sách. nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI: "NHÀ KHOA HỌC TRẺ" Cách tiến hành -GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS của nhóm mình. VD về câu hỏi: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ. +Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định / +Nguồn nước đã bị ô nhiễm... -Yêu cầu đại diện của 5 nhóm lên bốc thăm câu hỏi trước. 5 nhóm đầu được chuẩn bị trong 3 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. 2 nhóm trình bày xong tiếp tục 2 nhóm lên bốc thăm câu hỏi để đảm bảo công bằng về thời gian. -GV nhận xét, cho điểm trực tiếp từng nhóm. Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm TN -Công bố kết quả: Nhóm nào đạt được 9,10 điểm sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa của sự trao đổi chất giữa động vật và môi nói về sự trao đổi chất ở động vật. trường qua sơ đồ. -Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ôxy có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí cacbonic, nước tiểu, các chất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thải khác. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 2 của bài Ôn tập. Lịch sử : NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786) : + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). - Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn,chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho HS. Bản đồ Việt Nam III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động: Hoạt động 1: NGUYỄN HUỆ TIẾN QUÂN RA BẮC TIÊU DIỆT CHÚA TRỊNH - HS làm việc với phiếu học tập. -Làm việc cá nhân. +GV phát phiếu học tập cho HS +Một số HS báo cáo, các HS khác theo dõi để +GV kết luận về bài làm đúng nhận xét PHIẾU HỌC TẬP. Họ và tên: …………………………………….. Đánh dấu + vào trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1771, do Nguyễn huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt chúa Trịnh, thống nhất giang sơn. Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh. Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. 2. Chúa trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân tây sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào? Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. Cả 2 ý trên 3. Những sự việc nào cho thấy chúa trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân? Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lại không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà chúa sẽ thắng. Một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa Trịnh Khải ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. Tất cả các ý trên. 4. Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến quân vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào? Quân trịnh chiến đấu anh dũng nhưng không giành được thắng lợi. Quân trịnh sợ hãi mà không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. Quân trịnh và quân Tây Sơn đánh nhau không phân thắng bại. 5. Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn huệ Làm chủ thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 chia cắt Cả 2 ý trên. - HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại cuộc. -3 HS lần lượt trình bày trước lớp, HS cả lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. -GV tuyên dương những HS trình bày tốt. Hoạt động 2: THI KỂ CHUYỆN VỀ NGUYỄN HUỆ -GV tổ chức cho HS kể những mẩu chuyện, tài -Mỗi tổ HS cử đại diện tham gia cuộc thi. (Lưu ý, liệu đã sưu tầm về anh hùng Nguyễn Huệ. nếu không sưu tầm được những mẩu chuyện khác, - HS cả lớp theo dõi để bình chọn bạn kể hay nhất. em có thể tả lại cuộc giao chiến giữa nghĩa quân -Tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt. Tây sơn và bè lũ nhà Trịnh) - Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh -Một số HS trả lời trước lớp. hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông như thế không? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học (nếu có) và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: ÔN TẬP Tiết 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ Tên bài III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. GIỚI THIỆU BÀI -Nêu mục tiêu của tiết học 2. KIỂM TRA TẬP ĐỌC -GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.. Nội dung chính. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -HS lắng nghe và xác định nhiêm vụ của tiết học.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK. +Sầu riêng +Chợ tết +Hoa học trò +Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ +Vẽ về cuộc sống an toàn +Đoàn thuyền đánh cá -Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu học tập của nhóm. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp -Các nhóm bổ sung vào phiếu của nhóm mình. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài -Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có một phiếu chính xác. - HS đọc lại phiếu đã được bổ sung đầy đủ lên bảng. Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loài cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta Chợ tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết Hoa học trò Ca ngợi vẻ độc đáo của hoa phượng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Vẽ về cuộc sống an toàn Đoàn thuyền đánh cá. Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.. 4. VIẾT CHÍNH TẢ -GV đọc bài thơ Cô tấm của mẹ, sau đó gọi 1 HS đọc lại bài. - HS trao đổi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài: +Cô Tấm của mẹ là ai? +Cô Tấm của mẹ làm những gì? +Bài thơ nói về điều gì?. -Theo dõi, đọc bài -HS thảo luận nhóm đôi. +Cô Tấm của mẹ là bé +Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi,… +Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Ngỡ, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan,… -HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời đọc. -Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Đây là bài thơ lục bát nên dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, tên bài lùi vào 3 ô. Lời dặn trực tiếp của mẹ khen bé viết trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm -Đọc cho HS viết bài. Soát lỗi, thu và chấm chính tả. 5. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, sức khỏe, cái đẹp, dũng cảm. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn : ÔN TẬP Tiết 4 I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo tạo các cụm từ rõ ý. II. Đồ dùng dạy học:. - Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. Chủ điểm. Từ ngữ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. GIỚI THIỆU BÀI -Nêu mục tiêu tiết học 2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1, 2 -Từ đầu học kì II các em đã học các chủ điểm nào? -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS với định hướng như sau:. Thành ngữ, tục ngữ. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học +Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các em mở SGK, tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ. Từng chủ điểm các em thông kê ngay các từ ngữ, thành ngữ để không mất thời gian tìm lại. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu. -Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất -Gọi HS đọc lại phiếu. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Để làm được bài tập này các em làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.. -1 HS đọc thành tiếng yêu của bài trước lớp +Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa. -3 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì trong SGK -Nhận xét. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng a) -Một người tài đức vẹn toàn -Nét chạm trỗ tài hoa… -Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ b) -Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt -Một ngày đẹp trời -Những kĩ niệm đẹp đẽ c) -Một dũng sĩ diệt xe tăng -Có dũng khí đấu tranh -Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc, ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa thống kê và chuẩn bị bài sau. Toán : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - HS làm bài: Bài 1 II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài 2.2. HS giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó: a. Bài toán 1: 3 -HS nghe và nêu lại bài toán. -Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm 5 - Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số hai số đó. 3 +Bài toán cho ta biết những gì? của hai số là 5 +Bài toán hỏi gì? -GV yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ - Bài toán yêu cầu tìm hai số. đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách - HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân, sau vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS đưa ra. đó phát biểu ý kiến -GV hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng. và nghe GV nhận xét . +Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn thẳng? -Làm theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn. +GV yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số. +GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán. +GV thống nhất về sơ đồ đúng như sau +GV thống nhất về sơ đồ đúng như sau. +Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? +Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau. +Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3+5 = 8 (phần). Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau. +Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một phần? +Số bé có mấy phần bằng nhau? +Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu? +Hãy tính số lớn -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. b. Bài toán 2: -GV gọi 1HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?. -GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng. -GV nhận xét sơ đồ của HS, sau đó kết luận: Vì số 2 vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi 3 nên ta vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của bạn Khôi là 3 phần như thế. +Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? +Vậy một phần tương ứng với mấy quyển vở? +Bạn Minh có bao nhiều quyển vở? +Bạn Khôi có bao nhiều quyển vở? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.. +Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như thế. +1HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp. +HS tiếp tục vẽ +HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi (?) vào sơ đồ.. -Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV. +96 tương ứng với 8 phần bằng nhau +Em đếm +Em thực hiện phép cộng 3+5=8. +Giá trị của một phần là: 96 : 8 = 12 +Số bé có 3 phần bằng nhau. +Số bé là 12 x 3 = 36 +Số lớn là:12 x 5 = 60 Hoặc 96 - 36 = 60 -1HS lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở. -1HS đọc, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. +Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. 2 Số vở của Minh bằng số vởi của Khôi. 3 +Bài toán hỏi số vởi của mỗi bạn +Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó vì bài toán cho biét tổng số vở của 2 bạn, cho biết tỉ số giữa số vở của bạn Minh và bạn Khôi. - 1HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ vào vở.. +25 quyển vở tương ứng với 2+3=5 (phần). +Một phần tương ứng với 25:5 = 5 (quyển vở) +Bạn Minh có 5x2=10 quyển vở +Bạn Khôi có 25-10=15 quyển vở -HS làm vào vở, 1HS trình bày bài giải trên bảng lớp. - Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu cách giải + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng? + Tìm tổng số phần bằng nhau -GV nêu lại các bước giải, sau đó giảng: Sau khi tìm + Tìm số bé được tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể tìm + Tìm số lớn giá trị của một phần, bước này có thể làm gộp với.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bước tìm số bé. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: -GV gọi 1HS đọc đề bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì? - Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -GV yêu cầu HS giải bài toán +Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau?. -1HS đọc, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -…. tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -HS nêu trước lớp -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 2 +Vì tỉ số của số bé và số lớn là nên biểu thị 7 số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là 7 phần như thế.. - Trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em cũng có thể không vẽ sơ đồ, thay vào đó các em viết câu Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế. -GV nhận xét và cho điểm HS 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -1HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý -GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán kiến. tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Chính tả : ÔN TẬP Tiết 5 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. GIỚI THIỆU BÀI -Nêu mục tiêu của tiết học -HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. KIỂM TRA ĐỌC -GV kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. Cách tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở tiết 1 tuần 28 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp - Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ +Khuất phục tên cướp biển điểm Những người quả cảm. +Ga-vrốt ngoài chiến lũy. +Dù sao trái đất vẫn quay! +Con sẻ -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. -Hoạt động trong nhóm +Phát giấy và bút cho từng nhóm +Y/cầu các nhóm trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu. -Nhận xét, bổ sung. -Gọi nhóm làm xong trước dán bài lên bảng. GV -HS đọc lại phiếu lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cùng HS nhận xét, bổ sung. -Kết luận phiếu đúng. Tên bài Nội dung chính Khuất phục tên cướp Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối biển đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. Ga-vrốt ngoài chiến Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt, bất chấp hiểm lũy nguy, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân. Dù sao trái đất vẫn quay! Con sẻ. Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. Nhận vật -Bác sĩ Ly -Tên cướp biển -Ga-vrốt -Ăng-giôn-ra Cuốc-phây-rắc Cô-péc-ních Ga-li-lê -Con se mẹ, sẻ con -Nhân vật “tôi” -Con chó săn. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn HS ghi nhớ nội dung các truyện đã thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: ÔN TẬP Tiết 6 I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. II. Hoạt động dạy học: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT1 và bút dạ. Bài tập 2 viết rời từng câu vào bảng phụ. - Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. GIỚI THIỆU BÀI -Nêu mục tiêu của tiết học -HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học 2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp + Các em đã học những kiểu câu kể nào? +Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS -Hoạt động trong nhóm. +Phát giấy và bút dạ cho từng HS +Hướng dẫn HS trao đổi, tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành phiếu. -Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài của nhóm mình. GV cùng HS chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp -Yêu cầu HS tự làm bài -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS làm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS trên bảng gạch chân các kiểu câu kể, viết ở trên bảng. HS dưới lớp viết vào vở. dưới loại câu, tác dụng của nó. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng -Nhận xét, chữa bài cho bạn -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Bây giờ tôi còn là chú bé lên mười. +Câu kể: Ai là gì? +Tác dụng: Giới thiệu về nhân vật “tôi” -Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một năm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một +Câu kể: Ai làm gì? +Tác dụng: Kể về các hoạt động của nhân vật “tôi” -Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. +Câu kể: Ai thế nào? +Tác dụng: Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu -3 HS đọc thành tiếng +Em có thể dùng kiểu câu kể Ai là gì? để làm gì? +Em có thể dùng kiểu câu kể Ai là gì? để giới Cho ví dụ. thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. VD: Bác sĩ Ly là một người quả cảm. Bác sĩ Ly là một người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. +Em có thể dùng kiểu câu kể Ai làm gì? để làm +Em có thể dùng kiểu câu kể Ai làm gì? để kể về gì? Cho ví dụ. hành động của bác sĩ Ly VD: Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn. Bác sĩ Ly đã dũng cảm đấu tranh bảo vệ lẽ phải +Em có thể dùng kiểu câu kể Ai thế nào? để làm +Em có thể dùng kiểu câu kể Ai thế nào? để nói về gì? Cho ví dụ. đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu Bác sĩ Ly điềm tĩnh và cương quyết -Yêu cầu HS làm bài -2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở -Gọi 2 HS viết bài vào giấy khổ to dán bài lên -Nhận xét, chữa bài bảng. GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho HS -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình -3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp -Cho điểm những HS viết tốt 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiết 7, tiết 8 và chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS làm bài: Bài 1, bài 2. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới 2.2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở . 3 -GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. - Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số 8 bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: -GV gọi 1HS đọc đề bài trước lớp. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. -GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. thế. -1HS đọc, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Luyện từ và câu: KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Tiết 7) I./ Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu II./ Đề : Nhà trường ra Địa lí : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,... - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: +Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. +Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung - Các Tranh, ảnh như SGK, các tranh, ảnh sưu tầm về con người và hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT. - Bảng phụ ghi các câu hỏi. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới 2.2 Các hoạt động Hoạt động 1: DÂN CƯ TẬP TRUNG KHÁ ĐÔNG ĐÚC - ĐB DHMT tuy nhỉ hẹp song có điều kiện tương - HS lắng nghe. đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc. - Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư VN - HS quan sát và nhận xét 1. So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển 1. Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn. hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. 2. So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển 2. Số người ven biển miền Trung ít hơn ở vùng miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. ĐBBB và ĐBNB. - Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trên. - HS trả lời, các HS bổ sung, nhận xét. *KL:dân cư vùng ĐB DHMT khá đông đúc và phần lớn họ sống ở cấc làng mạc,thị xã, thành phố - Người dân ở ĐB DHMT là người dân tộc nào? - HS đọc sách, 1- 2 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người Kinh, - HS lắng nghe. người Chăm và một số dân tộc ít ngừơi khác sinh sống bên nhau hòa thuận (sau đó treo hình 1, 2; trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh). - Các HS lần lượt nói với nhau về đặc điểm trang - Quan sát hình 1 và 2, nhận xét trang phục của phục của người Chăm và người Kinh. phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. + Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và - Yêu cầu HS trả lời. khăn choàng đầu. - Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. + Người Kinh: mặc áo dài cao cổ. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản - Đại diện 2 HS lên bảng đi vào hình và nói đặc xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. điểm trang phục của mỗi dân tộc. Hoạt động 2:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN - HS quan sát các hình 3 hình 8 trong SGK - 6 HS lần lượt đọc to trước lớp. - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất -Các nghành nghề:trồng trọt,chăn nuôi,nuôi trồng đánh bắt thủy sản,và nghề làm muối. của người dân ĐB DHMT, hãy cho biết, người dân ở đây có những ngành nghề gì? -Cây lúa,cây mía,cây lạc. - Yêu cầu Hs kể tên một số loại cây được trồng. (Nghệ An – Hà Tĩnh trồng nhiều lạc, vùng ĐB DHNT Bộ trồng nhiều mía, bông, dâu tằm, nho). - bò,trâu. - Yêu cầu HS kể tên một số loại con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐB DHMT? - cá,tôm. - HS kể một số loài thủy sản được nuôi trồng ở ĐB DHMT. -Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng của người -HS lắng nghe. dân ĐB DHMT. Người dân làm muối gọi là diêm dân. Để làm muối người ta giữ nước biển trên các bải biển, phơi cho bay bớt hơi nước chỉ còn lại nước biển mặn(gọi là nước chạt). Sau đó nước chạt được dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước bốc hơi tiếp, còn lại muối đọng lại trên ruộng. Khi thu hoạch muối được vun thành từng đống. Nghề làm muối là 1 nghề vất vả. Hoạt động 3:KHAI THÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT Ở ĐBDHMT - HS nhắc lại các nghề chính ở ĐB DHMT. - Nghề trồng trọt, chăn nuôi, nghề đánh bắt thủy - Đây là nghề thuộc nhóm ngành xông-ngư nghiệp sản, nghề làm muối. - Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động - Do ở gần biển, do có đất phù sa,… sản xuất này? - HS làm việc theo nhóm đọc bảng gợi ý trong - HS làm việc theo nhóm SGK giải thích vì sao đồng bằng DHMT lại có các - Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết hoạt động sản xuất đó. còn 1 người lên trình bày. Nhóm 1- 2: hoạt động trồng lúa. - Với cùng một hoạt động sản xuất: nhóm thứ nhất Nhóm 3- 4: hoạt động trồng mía lạc. cử đại diện lên viết các điều kiện cần thiết để sản Nhóm 5- 6: Hoạt động làm muối. xuất, còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình bày Nhóm 7- 8: hoạt động nuôi, đánh bắt thủy sản. bằng miệng. Các nhóm khác theo dõi và được bổ sung nhận - Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. xét. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày. Tên hoạt động sản xuất Một số điều kiện cần thiết để SX Trồng lúa Trồng mía lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản. - Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nghiệt, người dân ĐB.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> DHMT vẫn biết tậndụng khai thác các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề cho phù hợp với đời sống của mình và còn phục vụ các vùng khác, cũng như phục vụ xuất khẩu. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - 2- 3 HS đọc. HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Dặn dò HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về ĐB DHMT. GV kết thúc bài. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn: KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Tiết 8) I./ Kiểm tra Chính tả, Tập làm văn II./ Đề của trường ra. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS làm bài: Bài 1, bài 3. II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2. 1. Giới thiệu bài mới: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán. Bài 3: -GV gọi HS đọc đề bài toán: -1HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Tổng của hai số là 72. +Tỉ số của hai số là bao nhiêu? +Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số 1 -GV yêu cầu HS làm bài. lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn) 5 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào và cho điểm HS. vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Khoa học: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Tất cả các đồ dùng đã chuẩn bị từ những tiết trước để làm thí nghiệm về: nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế... - Tranh ảnh của những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2/110.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài mới: 2.2 Các hoạt động: Hoạt động 3: TRIỂN LÃM -Lưu ý: Sau tiết 1 GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Cách tiến hành: -GV phát giất A0 cho nhóm 4 HS -Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. -Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá. +Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học : 10 điểm +Trình bày đẹp, khoa học : 3 điểm +Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn : 3 điểm +Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm +Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm -Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm -Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả -Nhận xét, kết luận chung. Hoạt động 4: THỰC HÀNH *Phương án 1: Nếu có điều kiện, GV cho HS quan sát sự thay đổi bóng của chiếc cọc theo thời gian trong ngày khi ở nhà. GV hướng dẫn HS : Đóng 1 chiếc cọc vào nơi có ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng. Sau đó đánh dấu bóng của chiếc cọc vào lúc: 9h, 10h, 11h, 12h và lúc 1h, 2h, 3h buổi chiều và báo cáo kết quả về sự thay đổi bóng của cọc và giải thích về sự thay đổi đó. *Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng.. (1). (2). (3). -Yêu cầu HS: +Quan sát các hình minh họa. +Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. -Nhận xét câu trả lời của HS. 1,Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía Tây 2,Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. 3,Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía Đông. 3. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây. HS1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS4: Gieo 2 hạt đậu, để nơi có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch. Đạo đức : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông liên quan đến các em..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II. Phương tiện dạy học: -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về tôn trọng luật giao thông. -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. KHÁM PHÁ: Hoạt động 1: Chia sẻ -Một số HS thực hiện yêu cầu. - Kể các việc em đã làm thể hiện việc tôn trọng luật -HS khác nhận xét, bổ sung. giao thông. -GV nhận xét đánh giá 3. KẾT NỐI Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) -GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách -Các nhóm HS thảo luận. tham gia giao thông an toàn. -Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -GV kết luận: +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất -Các nhóm khác bổ sung về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ …) +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông…) +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. Hoạt động 2: Xem tranh (BT1- SGK/41) -GV treo các tranh SGK/41chia HS thành các nhóm -Từng nhóm HS xem tranh để tìm hiểu: Bức đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm: những tranh nào tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm nào thì đúng Luật giao thông? -HS trình bày kết quả việc. -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 -Các nhóm khác bổ sung. là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. -HS lắng nghe. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 4. THỰC HÀNH / LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK/42) -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm -HS thảo luận nhóm 4, 5. thảo luận một tình huống. -HS dự đoán kết quả của từng tình huống. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: a. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường. b. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa. c. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. d. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. đ. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cổng trường. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. e. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ. -Các nhóm khác bổ sung g. Đò qua sông chở quá số người quy định. -GV kết luận: +Các việc làm trong các tình trên là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. +Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. 5. VẬN DỤNG -HS cả lớp thực hiện. -Y/cầu HS về tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo . -Các nhóm chuẩn bị bài tập 4-SGK/42: Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông. Sinh hoạt chủ nhiệm: TỔNG KẾT TUẦN 28 I. Mục tiêu : -Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 28. -Phổ biến công tác tuần 29. II. Hoạt động lên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp . -Hát tập thể. 2. Mời các tổ trưởng tổng kết công tác của từng -Tổ trưởng nhận xét chung. tổ và bầu chọn 1 bạn có thành tích học tập xuất sắc nhất trong tổ, 1 bạn có ý thức giữ vở rèn chữ có tiến bộ, 1 bạn có thức thức vươn lên trong -HS lắng nghe. học tập cũng như mọi phong trào khác. 3. Mời lớp trưởng đánh giá chung. 4. Nhận xét: -Trong tuần 28, lớp đã thực hiện được các công việc như sau: + Duy trì được nề nếp lớp. +Đa số HS đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Tác phong của đội viên tốt. +Các HS được phân công giúp đỡ các bạn yếu rất tích cực trong làm việc. *Tồn tại: Một số bạn còn quên đem vở, quên -Một số bạn nêu ý kiến. đeo khăn quàng, chưa chú ý nghe giảng *Tuyên dương các HS: Hậu, Anh, Tâm, Ly, Đoan ........ 5. Mời một số bạn nêu hướng khắc phục các tồn tại trong tuần đến. 6. Phổ biến công tác tuần 29: - Tham gia các phong trào Đội, trường đề ra. - Tiếp tục giữ vững các phong trào - Triển khai chuyên hiệu “ Nhà sinh học nhỏ tuổi. -Thực hiện tốt Nội quy nhà trường. 7. Mời GVCN có ý kiến. Kỹ thuật: LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy- học -Mẫu cái đu lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học:. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu. b)HS thực hành: ØHoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu . -GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. a. HS chọn các chi tiết để lắp cái đu -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn . b. Lắp từng bộ phận -Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý: +Vị trí trong, ngồi giữa các bộ phận của giá đỡ đu. +Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ. +Vị trí của các vòng hãm. c. Lắp cái đu -GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hồn thiện cái đu. -GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành. -Kiểm tra sự chuyển động của cái đu. Ø Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình. +Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Ghế đu dao động nhẹ nhàng. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -HS đọc ghi nhớ.. -HS lắng nghe.. -HS quan sát. -HS làm cá nhân, nhóm. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. -Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×