Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIAO AN 2 BUOI LOP 5 TUAN 30 CO CKT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.16 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30. Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013. =====Buổi sáng===== Toán: Ôn tập về đo diện tích I. MỤC TIÊU:. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). Hs giỏi làm các BT còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 6543m = …km 5km 23m = …m 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, TL nhóm thống nhất đáp án.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS làm trên bảng.. - HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần” - HS làm vào vở, TL nhóm thống nhất đáp án. a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2. Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, TL nhóm thống nhất đáp án. - Lớp làm vào vở. - TL nhóm thống nhất đáp án. a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 2 3. Củng cố, dặn dò: 0,3km = 30ha - Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Về nhà xem lại bài.. - 1 HS đọc lại.. ************************************. Tập đọc: Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc tuần 29. I.Mục tiêu : -Kĩ năng: + Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu). + Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái). -Kiến thức :+ Nắm ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu li - ét - ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . + Ý nghĩa của bài văn: Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . -Thái độ: HS quý trọng phụ nữ . II.Chuẩn bị:SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-.Kiểm tra bài cũ : -HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi . -GV gọi 2HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi . Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?. -Lớp nhận xét .. -GV nhận xét, ghi điểm . III-.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm : a/ Luyện đọc bài “Một vụ đắm tàu”: - HS đọc bài theo quy trình -GV đọc mẫu toàn bài . - Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? - Quyết định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? b/ Luyện đọc bài “ Con gái”: -GV đọc mẫu toàn bài . - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì. -HS lắng nghe .. -Luyện đọc cặp đôi - Một ý nghĩ vụt đến-Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn – cậu hét to: Giu-li-étta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả bạn xuống nước. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn -Lắng nghe - Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lý, bất công và lạc hậu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “Mẹ phải nghỉ ở nhà… hú vía!” và đọc mẫu. - Luyện đọc cặp đôi - Luyện đọc phân vai toàn bài - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. - GV nhận xét. IV- Củng cố , dặn dò :. - 5 HS đọc -HS đọc -HS đọc theo cặp -HS đọc phân vai theo nhóm -HS đọc theo nhóm. - HS nêu. ************************************. =====Buổi chiều=====. Chính tả:. Nghe-viết: Cô gái của tương lai.. I / Mục tiêu :. 1-Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài : Cô gái của tương lai . 2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Biết 1số huân chương của nước ta. II / Chuẩn bị: SGK. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2.: SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KTDCHT Bày DCHT lên bàn II / Kiểm tra bài cũ : -HS viết trên bảng -Gọi 2 HS lên bảng viết: -GV cùng cả lớp Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng nhận xét chiến, Giải thưởng Hồ Chí Minh . III / Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS theo dõi SGK và lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -HS: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái -GV đọc bài “Cô gái của tương lai “ . giỏi giang, thông minh được xem là một trong -Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? những mẫu người của tương lai. -Cho cả lớp đọc thầm GV nhắc HS chú ý -HS lắng nghe. những từ dễ viết sai. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -Hướng dẫn HS viết đúng khó:.. in – tơ- nét , Ô – xtrây –li – a, Nghị viện thanh niên -GV đọc bài chính tả cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chấm 7 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.. -HS viết bài chính tả. -HS soát lỗi . -2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong đoạn văn .. -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. -HS đọc . -GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng .. * Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân -Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng . chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Độc -Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài. lập hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Nhất,. * Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3. -HS xem ảnh minh hoạ huân chương. Đọc kĩ -Cho HS nêu kết quả miệng . từng loại huân chương và làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . A) Huân chương Sao vàng B: Huân chương Quân công C: Huân chương Lao động IV / Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học, ghi nhớ quy tắc viết hoa bài -Lớp nhận xét , bổ sung . tập 2 và 3. -Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt -HS lắng nghe. Nam. ************************************. Ôn luyện Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 12m2 45 cm2 =.....m2 A. 12,045 B. 12,0045 C. 12,45 D. 12,450 b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : a) Khoanh vào B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là: b) Khoanh vào A A. 1000 B. 100 C. 0,1 D. 0, 001 c). 8. 2 1000. = .... A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2 b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2 c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2. c) Khoanh vào C. Lời giải: a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2 b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2 c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2. Bài tập4: Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng Lời giải: 1 bằng chiều dài. Người ta trồng lúa đạt Nửa chu vi mảnh đất là: 3 120 : 2 = 60 (m) năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được Chiều dài mảnh đất là: bao nhiêu tạ lúa? 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: 45 15 = 675 (m2) Ruộng đó thu được số tạ thóc là: 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ Bài tập4:(HSKG) Đáp số: 3,375 tạ Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, Lời giải: và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối. sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng. giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là: a) Em đi ngủ lúc nào? 12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ) b) Em ngủ dậy lúc nào? Đáp số: a) 9 giờ tối. c) Đêm đó em ngủ bao lâu? b) 6 giờ sáng. d) c) 9 giờ 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau.. ************************************. Ôn luyện Toán: I. MỤC TIÊU:. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Củng cố để HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, vận dụng giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc-ta: (Bài 3 VBT T 84) Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Bài 4 VBT T 85) Bài 3: Dành cho HS khá Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100 m của thửa ruộng đó thu hoạch được 64 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét - Cả lớp làm vào vở, thảo luận nhóm thống nhất đáp án - Cả lớp làm vở, thảo luận nhóm thống nhất đáp án - Cả lớp làm vở, thảo luận nhóm thống nhất đáp án HD: - Tính chiều cao - Tính diện tích - Tính số thóc thu hoạch KQ: 12 tấn thóc. ************************************. Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2013. =====Buổi sáng===== Toán: Ôn tập về đo thể tích. I. MỤC TIÊU:. - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: 600000m2 = …km2 5km2 = …hm2 - 1 HS làm trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh - HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đơn vị đo thể tích liền kề. kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên - HS làm vào vở, TL thống nhất đáp án. bảng và chữa bài 1m3= 1000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 ; 1dm3 9cm3 = 109cm3 - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, TL a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 nhóm 4 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. - Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc lại. ************************************. Luyện từ và câu : MRVT: Nam và nữ. I.Mục tiêu :. -Kiến thức: HS mở rộng vốn từ: biết từ ngữ chỉ những phẩm chấtquan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có . -Kĩ năng: Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ . -Thái độ: Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ . II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ nữ HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn II-.Kiểm tra bài cũ : -2HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước . -Gọi 2HS K làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. -GV kiểm tra 4 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III-Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những phẩm -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chất quan trọng của nam , của nữ . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh Cả lớp suy nghĩ , trả lời lần lượt câuhỏi luận theo từng câu hỏi . a,b , c.(Câu c HS cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ ) . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét .  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh -Cả lớp đọc thầm bài Một vụ đắm tàu , suy luận theo từng câu hỏi . nghĩ về những phẩm chất chung và riêng cho nam , nữ . -GV nhận xét , chốt ý . -Lớp nhận xét . IV- Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS nêu . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm chất của nam , nữ . -HS lắng nghe . -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu .. ************************************. Khoa học:. Sự sinh sản của thú. I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết _ Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . _ So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con . II– Chuẩn bị: Hình trang 120 , 121 SGK . Phiếu học tập . III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HSG trả lời -Em có nhận xét gì về những con chim non, gà - HS trả lời . con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? - Cả lớp nhận xét . Tại sao? - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Quan sát ,làm việc theo sát các hình tr.120 SGK & trả lời + HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai nhóm . + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào của thú được nuôi trong nhau của mẹ . + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu . + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì sữa . + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + So sánh sự sinh sản của thú & của chim, bạn có nhận xét gì ? Báo cáo- nhận xét. * Kết luận: -Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa . - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là -Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn . b) Hoạt động 2 :.Làm việc với phiếu học tập .. GV phát phiếu học tập cho các nhóm . GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc . Làm việc cả lớp . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc * Kết luận :GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK. Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú bố mẹ . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - 2 HS đọc . - HS nghe . - HS xem bài trước .. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “. Địa lý:. ************************************. Các đại dương trên thế giới. I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích). - Biết phân tích bản phân tích vầ bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II- Chuẩn bị:Bản đồ Thế giới. SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nêu: + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực -HS trả lời + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống -HS nghe. thường xuyên? - Nhận xét, ghi điểm - HS nghe . III- Bài mới : Giới thiệu bài : - HS quan sát hình . 2- Hướng dẫn : - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Vị trí của các đại dương.: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy. + Đại diện HS trình bày kết quả làm việc, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. + GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b) Một số đặc điểm của các đại dương. HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. IV - Củng cố, dặn dò: + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu? + Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”.. kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.. -HS làm việc theo cặp + Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung. - Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. -HS nghe . -HS nêu. -HS nghe . -HS xem bài trước.. ************************************. =====Buổi chiều===== Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( Tiết 1). I/ Mục tiêu :. -Kiến thức: HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người . -Kỹ năng: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững . -GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. KN tư duy phê phán. Kn ra quyết định(biết ra quyết định đúng các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Kn trình bày suy nghĩ,ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên. -Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Tích hợp bộ phận: Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đốt, gió, ánh nắng mặt trời,…là những tài nguyên thiên nhiên quý,cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn,vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm,có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. II/ Tài liệu, phương tiện: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên . III/Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-Kiểm tra bài cũ: -HS nêu,cả lớp nhận xét -GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Tổ chức Liên Hợp Quốc thế giới được -GV nhận xét. thành lập thời gian nào? III-Dạy bài mới: +Nước ta có quan hệ như thế nào với 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Liên Hợp Quốc? 2-Hướng dẫn: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK): -GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc thông tin trong bài - HS xem ảnh và đọc thông tin -Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK . -Các nhóm thảo luận. -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo -Đại diện nhóm lên trình bày luận - HS đọc phần Ghi nhớ SGK . -GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK . Hoạt động2:Làm bài tập 1, SGK.(GDKNS) -HS theo dõi. - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS làm việc cá -HS làm việc cá nhân. nhân . -HS lên trình bày,lớp bổ sung –HS lắng - GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bổ nghe. sung . - GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều -Từng nhóm thảo luận . kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, -Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; đánh giá và thái độ của nhóm mình về để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, một ý kiến an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em -Các nhóm thảo luận , bổ sung đã qui định.(tích hợp) - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3. (GDKNS) + Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai . - GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con luận . người cần sử dụng tiết kiệm.(Tích hợp - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá -Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -GV kết luận : IV-Củng cố,dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương . -GV nhận xét tiết học.. Lịch sử:. ************************************. Xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước. II– Chuẩn bị_ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. _ Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).SGK . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời -Quốc hội khoá VI đã có những quyết định - HS trả lời. trọng đại gì ? -Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ? - Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2 – Hướng dẫn : - HS nghe . a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm -HS theo dõi 1975 Thảo luận nhóm -GV nêu nhiệm vụ bài học: - N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây b) Họat động2: Làm việc theo nhóm . dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông * N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao thành.HS chỉ trên bản đồ. lâu? - N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ. nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những * N2; trên công trường xây dựng Nhà máy điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và đua lao động, sự hi sinh quên mình của những chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? người công nhân xây dựng. c) Họat động3: Làm việc cả lớp . -* Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. _ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi Hoà Bình đối với nước ta ? đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục _ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của đất nước . IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”.. vụ cho sản xuất và đời sống. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; I-a-ly ở Gia Lai. - 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy.. ************************************. Ôn luyện Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày? A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = ...giờ A.1,45 C.1,50. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D. B. 1,48 D. 1,75. Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: a) 5m3 675dm3 = 5,675m3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = 1,996m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 2m3 82dm3 = ....m3 65dm3 = 0,065m3 65dm3 = ...m3 b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 3 3 3 b) 4dm 97cm = ...dm 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2030cm3 = 2,03dm3 2030cm3 = ...dm3 105cm3 = 0,105dm3 105cm3 = ...dm3 Bài tập3: Lời giải: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài Chiều cao của mảnh đất là: 3 250 : 5 3 = 150 (m) hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng 5 Diện tích của mảnh đất là: độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu 250 150 : 2 = 37500 (m2) được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: được bao nhiêu tấn thóc? 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn Đáp số: 24 tấn. Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. để chở hết số gạo dó? Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. ************************************. Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2013. =====Buổi sáng===== Toán:. Ôn tập về đo diện tích, thể tích (tt). ( BT 1; 2;3a) I– Mục tiêu :Giúp HS ôn tập, củng cố : - Các đơn vị đo diện tích, thể tích. - Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. II- Chuẩn bị:SGK.Bảng phụ. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - 2 HS làm bài. - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và - HS cả lớp nhận xét . nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS nghe . a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - km2 ; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2. b– Hướng dẫn ôn tập: - cm3; dm3; m3. -Hỏi : Nêu tên các đơn vị đo diện tích, thể - HS nêu tích đã học . - HS đọc.- HS làm bài. -Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 thể tích 8m2 5 dm2 > 8,005 m2 Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3 7m3 5dm3 < 7,5 3 - HS tự làm bài vào vở. m - GV quan sát HS làm bài. Chữa bài, nhận 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 xét - HS đọc.- HS làm bài. + GV nhận xét và sửa chữa Bài giải Bài 2:HS đọc đề bài, tóm tắt Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 -1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt Tóm tắt: 150 x 3 = 100 (m) Chiều dài: 150 m Diện tích của thửa ruộng là: Chiều rộng = 2/3 chiều dài. 150 x 100 = 15 000 (m2) 2 100 m thu 60 kg. 15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là: Thửa ruộng thu… tấn thóc 15 000 : 100 = 150 (lần) - lên bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở. Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: -GV cho HS nêu cách giải 150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 9 tấn Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. -HS đọc đề và giải. - HS tự làm vào vở.. -1 HS lên bảng giải - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp nhận xét 4- Củng cố,dặn dò : -HS nêu. -- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. -Lắng nghe - Nhận xét tiết học . -HS hoàn chỉnh bài - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số đo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ************************************. Tập đọc:. Tà áo dài Việt Nam.. I.Mục tiêu : -Kĩ năng:-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam . -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài, sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . -Thái độ: Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại . II.Chuẩn bị:SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II-.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HSG đọc bài: Thuần phục sư tử, trả lời -2 HS đọc bài: Thuần phục sư tử, trả lới các các câu hỏi . câu hỏi . +Nêu nội dung của bài -Lớp nhận xét . -GV nhận xét, ghi điểm . II-Dạy bài mới : -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : - HS đọc bài, kết hợp xem tranh a/ Luyện đọc : - Luyện đọc các tiếng khó: áo cánh, phong - Gọi Hs đọc bài theo quy trình cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục -GV đọc mẫu toàn bài . -Theo dõi b/ Tìm hiểu bài HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm H:Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong màu, phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? màu …. Giải nghĩa từ : mặc áo lối mớ ba, mớ bảy . Ý : Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài -Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai cổ truyền ? thân nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo . Giải nghĩa từ:áo tứ thân, áo năm thân . Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời H:Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y -Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn, tự phục truyền thống của Việt Nam ?( nhiên hơn, mềm mại, thanh thoát hơn . Giải nghĩa từ :Thanh thoát . Ý :Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt c/Đọc diễn cảm : Nam -GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách đọc -HSthảo luận nêu cách đọc. diễn cảm . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . " Phụ nữ Việt Nam xưa……. -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . …..thanh thoát hơn. -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -GV cùng cả lớp nhận xét IV- Củng cố , dặn dò : Nội dung bài văn cho em biết điều gì ? -GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà -Đọc trước bài :Công việc đầu tiên .. -Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền và vẻ đẹp thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . -HS lắng nghe. ************************************. Luyện từ và câu : Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy). I.Mục tiêu : -Kiến thức: HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu đươc các ví dụ -Kĩ năng: Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho. -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/Ổn định: KT sĩ số HS II-Kiểm tra bài cũ. -2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước . -Gọi 2HSTb làm lại bài tập 1&3 . -GV kiểm tra 3 VBT -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : -HS lắng nghe . GV nêu yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập : -HSđọc nội dung bài tập 1.  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc từng câu văn , suy nghĩ , làm -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . -Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu của bài vào vở BT .HS được phát bút làm vào bảng phụ bài tập. -Lên bảng lớp đính bài đã làm , trình. -GV nhận xét chốt ý đúng .  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập bày kết quả . Nhận xét . -GV Hướng dẫn HS làm . -GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , -HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa chuyện Truyện kể về bình minh còn thiếu dấu chấm , phẩy ; giải nghĩa từ -GV nhận xét , chốt ý đúng . "khiếm thị ". IV- Củng cố , dặn dò : -Đại diện HS làm bảng phụ nối tiếp nhau -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . trình bày kết quả . -GV nhận xét tiết học. -Lớp nhận xét . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu -HS nêu . chấm , dấu phẩy . -Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ . -HS lắng nghe .. ************************************. Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2013. =====Buổi sáng===== Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật. I / Mục tiêu : 1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá . 2 / HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc họat động con vật mà mình yêu thích.) II / Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . -1 tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật .SGK III / Hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV I/Ổn định:KTDCHT II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS Kđọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV tả cây cối . -GV nhận xét III/ Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1:-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GVđính bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật . -HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót; suy nghĩ và làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . -GV nhận xét và bổ sung; chốt lại kết quả đúng Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 . -Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình định tả -Cho HS làm bài tập. HS trình bày kết quả . -GV chấm 1 số đoạn văn hay . -GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm IV/ Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại -Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em yêu thích trong tiết TLV tới .. Hoạt động của HS Bày DCHT lên bàn -2 HS lần lượt đọc . -HS lắng nghe. -2 HS đọc, lớp theo dõi SGK . -Cả lớp theo dõi trên bảng . -HS đọc Chim hoạ mi hót. -3 HS làm bài bảng phụ . -HS đính bảng phụ trên bảng . -Lớp trao đổi , nhận xét . -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -H lắng nghe. -HS lần lượt nêu. -HS làm bài vào vở . Bộ lông của chú Mi Mi mịn mượt với hai màu đen trắng. Bộ y phục đó ôm lấy thân hình thon thon, rất nổi bật khi bên cạnh những sắc màu tường gạch và đồ đạc trong nhà . Cái đầu chú tròn xoe và hơi lớn hơn trái banh nỉ của người chơi quần vợt một chút. Chú có hai tai hình tam giác nhô lên cao, đặc biệt có thể xoay chuyển hướng về phía tiếng động để nghe ngóng. Đôi mắt màu xanh lá thật dễ thương làm sao! Ban ngày, chú nằm nhiều hơn đi lại nê mắt thường khép nhỏ lại trông như kẻ thiếu ngủ. Bên dưới hai cái lổ mũi ươn ướt màu hồng là vòm miệng xinh xinh, múm mím che dấu hàm răng sắc nhọn ở bên trong -1 số HS đoạn văn vừa viết.-Lớp nhận xét . -HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà. ************************************. Toán Ôn tập về đo thời gian ( BT 1; 2cột 1;3) I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HSTB nêu - 1HS nêu. - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. - 1 HS làm bài. - Gọi 1HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài :Ôn tập về số đo thời gian - HS đọc. b– Hướng dẫn ôn tập : - HS làm bài. Bài 1:GV treo bảng phụ. - HS chữa bài. -Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. -HS làm bài vào vở. -Chữa bài:. HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. - HS đọc. + GV xác nhận kết quả. - HS làm bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HSTB lần lượt lên bảng làm bài (mỗi - chữa bài. em 1 cột). - HS đọc. - Chữa bài, chữa bài vào vở. - HS làm bài. + GV nhận xét và sửa chữa -HS chữa bài. Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ. + Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút -HS đọc đề bài. + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút -HS làm bài vào vở.Chữa bài: + Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “ + Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu + Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút phút” HS nêu. - Nhận xét, chữa bài. -Lắng nghe 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học.. -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Phép cộng. ************************************. Kĩ thuật:. Lắp rô bốt. I.- Mục tiêu: HS cần phải :. -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II.- Chuẩn bị: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định:KTDCHT 2)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài : Lắp Rô- bốt b) Giảng bài: Hoạt động1 : Quan sát ,nhận xét Hướng dẫn HS chọn chi tiết GV cho HS quan sát Rô –bốt đã lắp sẵn Để lắp được Rô –bốp cần phải lắp mấy bộ phận ,kể tên các bộ phận đó ? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp. b-Lắp từng bộ phận. GV cho HS đọc ghi nhớ, quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. Trong quá trình thực hành lưu ý các điểm sau: +Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó,cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài… +Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ H 5a-SGK và chú ý lắp 2 tay đối nhau. +Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. c-Lắp ráp rô-bốt (hình 1 SGK) +HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.. Hoạt động của học sinh Bày DCHT lên bàn -HS nêu. HS chọn các chi tiết -HS quan sát và lắp từng bộ phận -6 bộ phận : chân Rô –bốt ,đầu Rô –bốt , tay Rô- bốt ,ăng ten ,trục bánh xe. -HS lắp ráp rô-bốt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. +Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rôbốt d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. Hoạt động 3 : Thực hành HS thực hành 4) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau:Lắp Rô bốt (TT).. -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. HS thực hành HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép. ************************************. =====Buổi chiều===== Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài :Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài . I / Mục tiêu:1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài -Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS tự hào về các nữ anh hùng của dân tộc. II / Chuẩn bị: :Một số sách, báo, truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II/ Kiểm tra bài cũ : -2 HS kể lại câu chuyện -Gọi 2 HS G tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp -HS cả lớp lắng nghe và nhận xét. trưởng lớp tô , nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em rút ra. -GV nhận xét II / Bài mới : -Lắng nghe 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -HS đọc đề bài. -Cho 1 HS đọc đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài. -Hỏi: Nêu yêu cầu của đề bài . -HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . -GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có -4 HS đọc các gợi ý 1.2.3,4 tài . -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 SGK . -GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. -Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể , nói rõ đó là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 1 phụ nữ có tài , người đó là ai ? 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện . -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . III-/ Củng cố ,dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em . -GV nhận xét tiết học.. -HS nêu câu chuyện kể . -Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Lớp nhận xét bình chọn . -HS lắng nghe.. ************************************. Khoa học:. Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu . - Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng. II – Chuẩn bị:.Thông tin và hình trang 122,123 SGK .SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Ktrả lời -Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì - HS trả lời . ? -So sánh sự sinh sản của thú & của chim, bạn - HS nghe . có nhận xét gì ? - Nhận xét, ghi điểm Sự nuôi con và dạy con của một số loài III – Bài mới : thú “ 1 – Giới thiệu bài : - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : - Quan sát & thảo luận .. *Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản ,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nuôi con của hổ và hươu . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự nuôi con của hươu . -Bước 2: Làm việc theo nhóm . + Nhóm1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ? + Nhóm 3,4 : - Hươu ăn gì để sống ? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy) _ Bước 3: Làm việc cả lớp . GV theo dõi nhận xét . *GV kết luận HĐ1 b) Họat động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “ *Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú . -Gây hứng thú học tập cho HS . *Cách tiến hành: _Bước 1: Tổ chức chơi . GV hướng dẫn HS chơi . _Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi . GV theo dõi , nhận xét . *GV kết luận HĐ2. - Nhóm.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ . - Nhóm. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hươu + Nhóm.1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa thu . - Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt từng đầu . - Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ dạy chúng săn mồi . - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi , hổ con có thể sống độc lập . - Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây . - Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con .Hươu con vừa sinh ra đã biết đi & bú mẹ . - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung .. - HS theo dõi . - HS chơi theo hướng dẫn của GV .Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - HS nghe . - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> IV – Củng cố,dặn dò : -GV nhắc lại nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học .. ************************************. Ôn luyện Toán:. Luyện tập. - Mục tiêu : HS nắm được c ác đơn vị đo thể tích ,đổi được các đơn vị từ lớn về bé,từ béđến lớn .,giải được các bài toán về đo thể tích. II- Lên lớp : A- Ôn Lý thuyết : ?Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn . ?........................................................lớn về bé . ?Mối quan hệ giữa các đơn vị đo ? B- Hướng dẫn HS làm bài tập: -HS tự làm bài tập ở vở bài tập tiêt147 ,sau đó đổi vở để chữa bài chấm bài . * GV hướng dẫn thêm 1 số baì: Bài bổ sung :Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294 cm2 . A) Tính theå tích hình laäp phöông. B) B) Người ta xếp 180 hình lập phươn nói trên đầy vào một hộp chữ nhật có kích thước đáy là 35cm và 63 cm. Tính xem xếp được mấy lớp hình lập phương trong hình hộp chữ nhật . GV hướng dẫn HS : a) Dieän tích moät maët cuûa hình laäp phöông laø: 294 : 6 = 49 (cm2) Ta coù: 49 = 7 x 7. Vaäy caïnh cuûa hình laäp phöông laø: 7 cm Theå tích hình laäp phöông laø: 7 x 7 x 7 = 343 (cm3) b) 35cm gaáp 7cm soá laàn laø: 35 : 7 = 5 (laàn) 63cm gaáp 7cm soá laàn laø: 63 : 7 = 9 (laàn).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Để xếp được một lớp hình lập phương trong hình hộp chữ nhật cần số hình lập phương caïnh 7cm laø: 9 x 5 = 45 (hình laäp phöông) Số lớp hình chữ nhật xếp được trong hình hộp chữ nhật là: 180 : 45 = 4 (lớp) Đáp số: a)343cm3. b) 4 lớp. ************************************. Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2013. =====Buổi sáng===== Tập làm văn: Tả con vật (Kiểm tra viết). I / Mục tiêu:. - Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được 1 bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc . -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và sáng tạo. II / Chuẩn bị: Bảng phụ và một số tranh, ảnh minh hoạ một số con vật theo đề văn .. HS: Quan sát kĩ con vật ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I-Ôn định : II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài : -Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả con vật . -GV nhắc HS :. Hoạt động của HS -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài và gợi ý .. -HS lắng nghe.-HS làm bài Chú mèo nhà em chỉ là một giống mèo thường và sinh ra từ một làng quê. Em đã xin ngoại mang nó về nhà nuôi từ khi 3 / Học sinh làm bài : còn rất nhỏ. Đến nay, chú thật sự trở thành một chàng thanh -GV nhắc cách trình bày 1 bài niên chững chạc, oai vệ. Em rất thích đọc truyện Đô-rô-mon, TLV , chú ý cách dùng dùng từ nên ngay từ đầu đã gọi tên chú là chú mèo Đô-rô-mon . đặt câu , một số lỗi chính tả mà Bộ lông ...đồ đạc trong nhà . các em đã mắc trong lần trước . Cái đầu chú tròn xoe ...che dấu hàm răng sắc nhọn ở bên trong. Chú chỉ phô trương những sợi râu mép trắng như -GV cho HS làm bài . cước, lúc nào cũng động đậy ở hai bên khóe miện . Vẻ mặt -GV thu bài làm HS của chú ta tuy không hung tợn bởi những vệt rằn ri như loài hổ nhưng biểu lộ được nét oai phong, lẫm liệt. Thể hình chú càng thêm duyên dáng là nhờ vào cái đuôi luôn ngoe nguẩy ở đằng sau. Nâng phần thân là bốn cái chân khá ngắn, trong đó có bộ móng vuốt rất sắc ở mỗi bàn chân gây khiếp đảm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cho họ hàng nhà chuột. Buổi sáng, chú thích ra hàng ba nằm khoanh tròn sưởi những giọt nắng ấm áp. Cả ngày, điệu bộ chú trông rất khoan thai với gương mặt hiền từ. Ngay lúc ăn, miệng chú nhai nhỏ nhẻ, từ tốn. Chú còn lặng lẽ tìm cho mình một góc yên tĩnh nào đó để lim dim, để làm một kẻ ngủ ngày. Thế III / Củng cố ,dặn dò : nhưng chú ta về đêm thì hoàn toàn khác hẳn với chú Đô-rô-GV nhận xét tiết kiểm tra . môn ban ngày. Mọi cử chỉ và hành động đều thể hiện được -Về nhà xem trước nội dung sự lanh lợi và nhanh nhẹn: đôi mắt như hai ngọn đèn pha tiết TLV tiếp theo :Ôn tập về soi thủng bóng đêm, hai tai vểnh lên không muốn bỏ sót tiếng văn tả cảnh . động xa gần nào, bốn cái chân thoăn thoát đi và chạy mở “ cuộc tuần tra” chẳng hề mệt mỏi. Con chuột nào lot vào nhà khó lòng mà thoát khỏi với những cú phóng như bay và vồ mồi rất chính xác của chú . -HS nộp bài kiểm tra .. ************************************. Toán:. Phép cộng. ( BT 1; 2cột 1;3; 4) I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị:SGK. Bảng phụ. Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - 2 HS làm bài. -Gọi 2 HSG làm lại bài tập2, 3. - - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Phép cộng - HS nghe . b– Hướng dẫn ôn tập : - a, b là số hạng, c là tổng của a và b -GV viết phép tính a + b = c. a + b cũng gọi là tổng. -Y/c HS nêu các thành phần của phép tính - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng -Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng. thì tổng đó không thay đổi. - Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng. -Tính chất giao hoán: -GV viết bảng: Tính chất kết hợp: a+b=b+a - Hỏi : Một số bất kì cộng với 0 ta được gì? ( a + b) + c = a + (b + c) c-Thực hành- Luyện tập a+0=0+a Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS nêu. -HS làm bài vào vở. Chữa bài: - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. + GV xác nhận kết quả. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. Tương tự + Gọi Hs nhận xét bài; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa Bài 3:- HS đọc đề bài. + Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS tóm tắt. - HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng. - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Phép trừ. - HS chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. - HS làm bài. a) x = 0 b) x = 0 - HS làm bài . Bài giải: Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là: 1 3 1   5 10 2 (thể tích bể) 1 1x50 50   . Mà 2 2 x50 100. Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể tích bể. - HS chữa bài. -HS nêu. -Lắng nghe. ************************************. Sinh hoạt tập thể: Nhận xét tuần I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Các hoạt động lên lớp : 1. Ổn định tổ chức. 2.Sinh hoạt lớp. a Lớp trưởng nhận xét. b. Giáo viên nhận xét. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến. - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua->xếp loại các tổ. b. Giáo viên nhận xét chung.( Theo sæ theo dâi) - Nề nếp :- Học tập :- Đạo đức :- Thể dục ,vệ sinh : III. Phương hướng tuần 31 - - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường để thi HSG Toán tuổi thơ. - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Vệ sinh cá nhân,trường lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường - Thực hiện tốt an toàn giao thông.. ************************************. Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện chữ bài 27: Quê hương I/ Môc tiªu: - H/s luyÖn viÕt bµi kiÓu ch÷ viÕt nghiªng nÐt thanh nÐt ®Ëm. - H/s có ý thức viết đúng, viết đẹp. Biết trình bày bài ca dao. II. §å dïng d¹y häc: - Vë luyÖn ch÷ III. Hoạt động dạy - học: 1) Giíi thiÖu bµi: + KiÓm tra vë viÕt cña h/s. KiÓm tra viÖc luyÖn viÕt ë nhµ. + Híng dÉn h/s viÕt bµi :. Quê hương là chùm khế ngọt + H/s đọc bài. Chó ý h/s c¸ch tr×nh bµy. H/s viÕt vµo b¶ng con nh÷ng tõ hay sai + H/s nh×n vµo bµi viÕt vµo vë luyÖn viÕt. + G/v híng dÉn theo giái h/s viÕt. G/v theo dõi, chú ý những h/s viết cha đẹp nh: Khỏnh; Hiếu ; Tuấn Thu bµi chÊm vµ nhËn xÐt. Thu bµi. NhËn xÐt ch÷ viÕt. IV. Cñng cè- dÆn dß: VÒ nhµ luyÖn thªm ch÷ cách điệu. ************************************. Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện tập về tả con vật I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.. Bài tập 2 : Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.. Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.. ************************************. Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện tập vốn từ: Nam và nữ I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới. b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới. Bài tập 2 : a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.. b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó. Bài tập 3: Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng: Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc… b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Ví dụ: a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ. - Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng. - Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động. b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang. Đáp án: Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.. - HS chuẩn bị bài sau.. ********************************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×