Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.26 KB, 139 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày giảng: 21/8/2012 CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC Tiết 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N 2. Kĩ năng - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Số hữu tỉ - Lấy các ví dụ 2 ? Cho các số 3 ; - 0,5 ; 0 ; 3 . Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. ? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? - GV : các phân số bằng nhau đều biểu diễn cùng một số, số đó là số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân ? Vậy thế nào là số hữu tỉ a số b với a.b Z , b 0. - Cho học sinh làm ? 1 , ? 2 Kí hiệu tập các số hữu tỉ là Q. ? Số nguyên a có là số hữu tỉ không. - Lên bảng làm: ? Vì sao. Với a Z ? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không. a a a Q ? Vì sao. 1 ? Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q. Nhận xét: N Z Q.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - GV hướng dẫn HS làm VD1 biểu diễn 5 5 VD1: Biểu diễn 4 trên trục số. số hữu tỉ 4 trên trục số. 0 -1 15 - HS làm VD2. 4 2 2 ? Viết 3 dưới dạng phân số có mẫu VD2: Biểu diễn 3 trên trục số. dương. 2 -1 0 1 2 3 ? Biểu diễn 3 trên trục số. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế 1 nào. VD1: So sánh -0,6 và 2 . ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế 6 1 5 0,6 ; nào. 10 2 10 Ta có - GV trình bày mẫu VD1 Vì - 6 < - 5 và 10 > 0 nên ? Đưa các số về các phân số cùng mẫu 6 5 hay 0,6 < 1 10 10 2 dương. ? So sánh các phân số đó và rút ra kết 1 7 0 3 0 luận. 2 2 2 VD2: . - Yêu cầu học sinh làm VD2 Chú ý: x Q, x > 0 x là số hữu tỉ dương. - GV giới thiệu về số hữu tỉ âm, dương x Q, x < 0 x là số hữu tỉ âm. Số 0 không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương. - Lên bảng làm: 2 −3 - Cho học sinh làm ? 5 + Số hữu tỉ dương: 3 ; − 5 + Số htỉ âm: 0 −2. −3 ; 7. 1 −5. không phải số htỉ âm, dương.. 4. Củng cố và luyện tập - Cho học sinh hoạt động Bài 3 (SGK- - Hoạt động theo nhóm Tr.8) (a) Bài 3/T8 (SGK)So sánh các số hữu tỉ: x= 2 −7. −3. và y = 11. 2 −2 −22 = = và − 7 7 77 − 3 −21 − 22 −21 = < vì 11 77 77 77. Ta có:. 3 < −4. nên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> − 22 −21 < 77 77. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài. Làm các Bài: 2,4,5 (SGK-Tr.8) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... …………….….….….****….….….………... Ngày soạn: 21/8/2012 Ngày giảng:24/8/2012 Tiết 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết được quy tắc “Chuyển vế ” trong tập hợp số hữu tỉ 2. Kĩ năng - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu khái niệm số hữu tỉ và lấy ví dụ minh hoạ? 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ - Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng - Nhắc lại mẫu và không cùng mẫu ? - Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mâu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a b x ; y m m (a,b,m Z, m > 0), Với a b a b hãy hoàn thành công thức : xy m m m x+y= Ta có x-y= a b a b x y - Xét ví dụ (SGK-Tr.9) m m m Ví dụ: 7 4 49 12 a, 3 7 21 21 49 12 37 21 21 3 12 3 3 4 4 4 b, - Cho học sinh làm ? 1 - Yên cầu hai học sinh lên bảng làm - Lưu ý: + phân số có mẫu âm + Quy tắc bỏ dấu ngoặc. 12 3 9 4 4 - Lên bảng làm: . 2 9 −10 −1 a) 0,6 + − 3 =15 + 15 =15 1 1 4 0, 4 3 10 b) 3 10 − 12 22 11 = 30 − 30 =30 =15. ( ). Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế - Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập - Quy tắc (SGK-Tr.9) hợp các số nguyên Z, từ đó phát biểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ Q ? Với mọi x, y, z Q: x+y=z x=z-y - Gọi HS đọc VD và nêu cách tìm x 3 1 x (SGK-Tr.9) 7 3 VD: Tìm x biết Thực hiện tìm x qua các bước như thế Theo quy tắc chuyển vế ta có : nào? 1 3 7 9 x = 3 7 21 21 7+9 16 = = 21 21 - Hoạt động theo nhóm: - Cho học sinh hoạt động nhóm ? 2 - Chuyển vế và đổi dấu (SGK-Tr.9) 1 2 2 1 - Kiểm tra bài làm của các nhóm a) x − =− ⇒ x=− + - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. 2 3 3 2 4 3 −1 x=− + = 6 6 6 2 3 2 3 b) 7 − x=− 4 ⇒ x= 7 + 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho học sinh đọc “Chú ý ” (SGK-Tr.9). ¿. 8 21 29 + ⇒ x= 28 28 28. - Đọc chú ý 4. Củng cố và luyện tập 3 5 - Cho học sinh làm bài 8 (SGK-Tr.10) (a) 7 2 a). 3 30 175 42 187 5 = 70 70 70 70. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 6 9 (SGK-Tr.10), Bài 12, 13 (SBT-Tr.16) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ …………….….….….****…….….….………... Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng:28/8/2012 Tiết 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 2. Kĩ năng - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kiểm tra bài cũ Tìm x biết x+1/3=3/4 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Nhân hai số hữu tỉ - Trong tập hợp Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: 3 -0,2. 4. - Theo em ta sẽ thực hiện như thế nào ?. - Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.. - Hãy áp dụng quy tắc nhân phân số ?. 3 1 3 3 . -0,2. 4 = 5 4 20. a c TQ: Với x= b ; y= d (b,d 0) a c a.c x.y= b . d = b.d 3 1 .2 - Làm ví dụ: 4 2. - Phép nhân phân số có các tính chất gì ?. - Lên bảng làm: 3 1 3 5 15 .2 . 4 2= 4 2 8. - Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo.. - Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất tương tự. Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ a c a c x , y x , y b d (y 0), áp Với x,y Q, b d (y 0), ta có: - Với x,y Q, dụng qui tắc chia phân số để thực hiện a c a d a.d x:y : phép tính x :y b d b c b.c - Yêu cầu học sinh thực hiện: Ví dụ : 2 2 4 2 2 3 3 0,4 : 0,4 : : . 3 3 10 3 5 2 5 - Lên bảng làm : - Cho học sinh làm ? 2 35 7 49 3,5. 1 - Gọi hai học sinh lên bảng làm 10 5 10 5 a). - Thương của số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí x hiệu là y hay x:y. 5 5 1 5 : 2 23 2 46 b, 23.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố và luyện tập - Chữa bài 13 (SGK-Tr.12)(a) - Cho học sinh thực hiện chung toàn lớp. 3 12 25 ( 3).12.( 25) . . a) 4 5 6 = 4.( 5).6 3.1.5 15 - Mở rộng từ nhân hai số ra nhân nhiều = 2.1.1 2. số. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 11, 12, 13, 14 (SGK-Tr.12); Bài 10, 11, 14, 15 (SBT-Tr.4,5) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... …………….….….….****….….….….………... Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày giảng: 31/8/2012 Tiết 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kĩ năng - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Tính (11/12:33/16).3/5 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Tương tự khái niệm giá trị tuyệt đối của - Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là số nguyên , phát biểu khái niệm giá trị khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên tuyệt đối của một số hữu tỉ ? trục số. x. Kí hiệu: - Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm: 4 3,5 ; 7. - Chỉ vào trục số và lưu ý với học sinh: khoảng cách không có giá trị âm. - Yêu cầu học sinh làm ? 1 (SGK-Tr.13) - Điền vào chỗ trống Ta có: x nÕu x 0 |x| = -x nÕu x < 0 - Yêu cầu học sinh làm ? 2 (SGK-Tr.14) - Gọi 4 học sinh lên bảng làm Bài tập: “Bài giải sau đúng hay sai” ? x a) 0 với mọi x Q x . b). x với mọi x Q. x. c) =-2 x=-2 x x d). =-. x. e) =-x x 0 - Cho học sinh đọc nhận xét. - Lên bảng làm: 3,5 3,5. . 4 4 7 7. b) Nếu x>0 thì. x. =x. Nếu x=0 thì. x. =0. Nếu x< 0 thì. x. =-x. - Lên bảng thực hiện: 1 1 1 1 a) 7 7 ; b) 7 7 1 1 3 3 5 5 ; d) 0 0 c) . - Trả lời: a) Đúng b) Đúng c) Sai. x x. =-2 không có giá trị nào.. d) Sai = e) Đúng.. x. - Nhận xét (SGK-Tr.14). Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ: (-1,13)+(-0,264) a) (-1,13)+(-0,264)= -(1,13+0,264) - Yêu cầu học sinh lên bảng làm =-1,394 - Hướng dẫn học sinh cách cộng trực tiếp Tương tự hãy thực hiện phép tính: 0,245 2,134 0,245 2,134 b) 0,245 2,134 b) 2,134 0,245 1,889 5,2 .3,14 c) 5,2 .3,14 5,2.3,14 16,328 c, - Cho học sinh làm tiếp ví dụ: - Nêu quy tắc - Nêu quy tắc chia hai số thập phân ? a) -3,116+0,263=-(3,116-0,263)=-2,853 - Cho học sinh làm ? 3 b) (-3,7).(-2,16)=3,7.2,16=7,992 - Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm 4. Củng cố và luyện tập 6, 3 2, 4 ( 3, 7) ( 0,3) Chữa bài 20 (SGK-Tr.15) (a,d) a) = = 8,7+(-4)=4,7 d) = 2,8. . ( 6,5) ( 3, 5) . =2,8.(-10)=-28. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 17 24 (SGK-Tr.27) - Bài 24, 25, 27 (SBT-Tr.7, 8) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... …………….….….….****….….….….………... Ngày soạn: 1/9/2012 Ngày giảng:4/9/2012. Tiết 5. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (Đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối). 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập Dạng 1: Tính giá trị biểu thức * Bài 28 (SBT-Tr.8). Tính giá trị biểu thức - Hai học sinh lên bảng làm: sau khi đã bỏ dấu ngoặc: A=(3,1-2,5)-(-2,5+3,1) A=3,1-2,5+2,5-3,1)=0 C=-(251.3+281)+3.251-(1-28) C=-251.3-281+3.251-1+281=-1 - Hãy phát biểu quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu “+”, có dấu “ - ” * Bài 24 (SGK-Tr.16) áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh. - Cho học sinh hoạt động theo nhóm - Hoạt động theo nhóm: a) 0,125.3,15.( 8) =(-1).0,38-(-1).3,15 a) (-2,5.0,38.0,4)- =-0,38+3,15=2,77 b) ( 20,83 9,17).0, 2 : (2, 47 3,53).0,5 b) =. ( 20,83).0, 2 ( 9,17).0, 2 : 2, 47.0,5 ( 3,53).0,5. Dạng 3: So sánh số hữu tỉ * Bài 22 (SGK-Tr.16) Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:. = - ( 30).0, 2 : 6.0,5 = (-6):3 =-2 - Lên bảng thực hiện:. 3 875 7 10 ; -0,875= 1000 8 0,3= 5 2 4 7 5 7 21 20 5 0,3; - 6 ; -1 3 ; 13 ; 0; -0,875 8 > 6 Vì 8 = 24 24 6 - Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số 7 5 3 39 40 4 rồi so sánh 8 <- 6 ; 10 = 130 130 13. Sắp xếp:. - Chữa bài 23 (SGK-Tr.16). Dựa vào tính chất “Nếu x<y và y<z thì x<z”, hãy so sánh:. 2 7 5 3 4 -1 3 < 8 <- 6 <0< 10 < 13 2 5 4 -1 3 <-0,875<- 6 <0<0,3< 13. - Trình bày:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 a) 5 và 1,1. 4 a) 5 <1<1,1. b) -500 và 0,001. b) -500 <0< 0,001. 13 12 c) 38 và 37. 12 12 12 1 13 13 c) 37 = 37 < 36 = 3 = 39 < 38. 4. Củng cố và luyện tập Dạng 4: Tìm x (Đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối ) Bài 25 (SGK-Tr.16). Tìm x biết: a) Số 2,3 và -2,3 có giá trị tuyệt đối a) x 1, 7 2,3 - Gợi ý: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 x 1, 7 2,3 x 4 x 1, 7 2,3 x 0, 6 3 1 x 4 3 b). bằng 2,3 ?. b). x. 3 1 0 4 3. 3 1 5 1 x x 4 3 12 - Yêu cầu học sinh chuyển vế 3 sang vế +) 3 1 13 phải, rồi xét hai trường hợp tương tự như câu x x 4 3 12 +) a. . 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 30, 31, 33, 34 (SBT-Tr.8,9) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày giảng:7/9/2012. Tiết 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu khái niệm luỹ thừa của một số tự nhiên? 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ? Tương tự định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên, hãy phát - Định nghĩa: biểu định nghĩa luỹ thừa với só mũ tự x n x.x...x x Q, n N, n > 1 n thõa sè nhiên của một số hữu tỉ. - Giới thiệu: cơ số, số mũ và qui ước về - Qui ước : x1 x số mũ 1 và 0. x 0 1 x 0 a x Q,x a,b Z,b 0 - Nếu viết dưới dạng phân số, hãy biểu b - Với ta có: diễn luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ ? n an a - Hướng dẫn HS phân tích để rút ra công n x n b bn an a b bn thức - Gv làm cùng học sinh: - Yêu cầu học sinh làm ? 1 2 2 3 3 9 (SGK-Tr.17) 4 4 2 16 - Gọi 4 học sinh lên bảng làm tiếp. 3. 3. 8 2 2 5 53 125 2. 0,5 ( 0,5).( 0,5) 0, 25 3 0,5 ( 0,5).( 0,5).( 0,5) 0,125 - Cho học sinh nhận xét và đánh giá kết quả. 9,70=1. Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số - Phát biểu qui tắc nhân, chia hai luỹ - Với x Q; m, n N ta có : thừa cùng cơ số của số nguyên, để từ đó suy ra công thức nhân, chia hai luỹ thừa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> cùng cơ số của số hữu tỉ ?. x m .x n x m n. - Cho học sinh làm ? 2. x m : x n x m n x 0,m n . - Gọi hai học sinh lên bảng làm. 2. 3. 5. 3 . 3 3 a) 5 3 2 0,25 : 0,25 0,25 b). Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa - Yêu cầu học sinh làm ? 3 - Lên bảng làm: 3 (SGK-Tr.18) ( 22 ) =( 2 )3=64 ⇒ ( 22 )3=26 a) - Gọi hai học sinh lên bảng làm 26 =64. }. 1 − 2. 2 5. 1 5 1 = 4 1024. [( ) ] ( ). b) 1 2. 10. (). =. 1 = 1024. 1 ⇒ − 2. 2 5. 1 2. 10. [( ) ] ( ) =. - Giữ nguyên cơ số với số mũ bằng tích các số mũ - Quan bài tập ? 3 hãy rút ra kết luận về luỹ thừa của một luỹ thừa ? - Cho học sinh làm tiếp bài ? 4 (SGK-Tr.18) - Cho học sinh hoạt động theo nhóm - Kiểm tra bài làm của các nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Hoạt động theo nhóm: Đáp án: a). −3 4. 3 2. 3 4. 6. [( ) ] ( ) =−. 2. b) [ ( 0,1 )4 ] =( 0,1 )8. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 27 31 (SGK-Tr.19); Bài 39, 40, 42 (SBT-Tr.9) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... …………….….….….****….….….….………...
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày giảng:11/9/2012. Tiết 7. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên bảng lam bai tập 30 ý a 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luỹ thừa của một tích - Nêu câu hỏi: “Tính nhanh tích: (0,125)3.83 như thế nào ? ” - Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức luỹ thừa của một tích. - Cho học sinh làm ? 1 - Lên bảng làm: Tính và so sánh: a) (2,5)2 và 22.52 a) (2,5)2 = 102 =100 22.52 = 4.25=100 3. 1 3 . b) 2 4 và. 1 2. 3. 3 . 4. 3. 3. 3. 27 1 3 3 . b) 2 4 8 512.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. 3. 1 3 1 27 27 . . và 2 4 8 64 512 3. 3. 1 3 1 3 - Qua hai ví dụ trên, hãy cho biết cách . . 2 4 = 2 4 tính luỹ thừa của một tích. - GV khẳng định điều này còn đúng cho - Ta có công thức: n một tích có nhiều số hạng. x.y x n .yn. 3. (Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ - Cho hs áp dụng công thức để làm ? 2 thừa). - GV gọi hai HS lên bảng trình bày, mỗi - Lên bảng làm : HS làm một phần. 5 5 1 5 1 3 .3 3 3 1 a) 1.5 b) . 3. 3. 3. .8 1,5 .23 1,5.2 33 27. Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương - Yêu cầu học sinh làm ? 3 - Trình bày: 3 (SGK-Tr.21) 8 2 - Gọi hai học sinh lên bảng làm a) 3 27 3. 3. 2 2 8 33 27 Vậy: 3 = 33 105 100000 5 b) 2 = 32. 2. 3. 5. 10 100.000 105 10 5 32 2 Vậy: 2 = 2 . 5. - Cho biết cách tính luỹ thừa của một - Ta có công thức: n thương ? x xn y 0 y n y ( Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa). - Cho học sinh làm tiếp ? 4 - Lên bảng làm: 2 (SGK-Tr.21) 722 72 32 9 - Yêu cầu ba học sinh lên bảng làm 2 24 24 3. - Cho học sinh nhận xét, đánh giá kết quả. 7,5 3 2,5 . 3. 3 7,5 3 27 2,5 3. 153 153 15 3 53 125 27 3 3 4. Củng cố và luyện tập. - Hệ thống kiến thức toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 34 38 (SGK-Tr.22, 23) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 11/9/2012 Ngày giảng:14/9/2012. Tiết 8. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạng 1: Tính giá trị biểu thức *Bài 40 (SGK-Tr.23) - Lên bảng làm: 3 1 a) 7 2 54.204 5 5 c) 25 .4. 2. 2. 2. 6 7 13 169 14 14 196 a) = 54.20 4 4 4 c) = 25 .4 .25.4 4. 10 d) 3 . 5. 6 . 5 . 4. 1 1 5.20 1 1. . 100 100 = 25.4 100 ( 10)5 .( 6) 4 ( 2)5 .55.( 2) 4 .34 35.54 35.54 d) =.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> . *Bài 37 (d) (SGK-Tr.22). ( 2)9 .5 2560 3 3. 63 3.62 33 13. - Hãy nêu nhận xét về các số hạng ở tử ? - Yêu cầu một học sinh lên biến đổi biểu thức Bài 41 (SGK-Tr.23). Tính 2 1 4 3 1 . a) 3 4 5 4 . - Các số hạng ở tử đều chứa tham số chung là 3 (vì 6=3.2). - Thực hiện: (3.2)3 3.(3.2)2 33 33 (23 22 1) 13 13 = = =-27. - Trình bày:. 2. 2. - Gọi một học sinh lên bảng trình bày Dạng 2: Viết biểu thức dưới các dạng của luỹ thừa. *Bài 39 (SGK-Tr.23) Cho x Q và x 0, viết x10 dưới dạng: a) Tích hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x7. b) Luỹ thừa của x2 c) Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x12. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm đồng thời Dạng 3: Tìm số chưa biết *Bài 42 (SGK-Tr.23). 12 8 3 16 15 17 . 12 20 = 4800 a) = . - Lên bảng làm: a) x10=x7.x3 b) x10=(x2)5 c) x10=x12:x2. - Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. 16 2 n a) 2. 16 16 2 8 n n 2 = 2 a) 2 =23 n= 3. - Hướng dẫn câu a c) 8n:2n=4. c) 8n:2n=4 (8:2)n=4 4n=41 n= 1 Hoạt động1: Luyện tập 4. Củng cố và luyện tập. - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 43 (SGK-Tr.23); Bài 45, 46, 50, 51 (SBT-Tr.10,11) * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 15/9/2012 Ngày giảng:18/9/2012 Tiết 9. TỈ LỆ THỨC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức 2. Kĩ năng - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy :Đồ dùng dạy học 2. Trò : Đồ dùng học tập III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Định nghĩa - Từ việc so sánh các tỉ số trên, GV đặt 1. Định nghĩa. vấn đề vào bài mới: thông báo các đẳng thức đó được gọi là các tỉ lệ thức. ? Tỉ lệ thức là gì. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số a c (b,d 0). - Từ cách viết thứ hai, GV giới thiệu khái b d niệm trung tỉ, ngoại tỉ. hoặc a : b = c : d Ví dụ: - HS làm ?1 . ? Cho tỉ số 2,3 : 6,9. Hãy viết một tỉ số 2 : 4 4 : 8 5 là một tỉ lệ thức. nữa để hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ 5.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> thức. ? Lấy ví dụ về một tỉ lệ thức.. 1 2 1 3 : 7 2 : 7 2 5 5 không là tỉ lệ thức. Hoạt động 2: Tính chất - Học sinh xem các ví dụ trong SGK sau - Ta có: đó bằng cách tương tự chứng minh tính a c a c bd bd chất 1. b d b d ? Phát biểu tính chất của tỉ lệ thức ad bc (Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ) *Tính chất 1. a c ? Điều ngược lại có đúng không. b d thì ad = bc. Nếu - Ngược lại từ đẳng thức: ad = bc - HS làm ?3 ad bc a c bd bd b d ? Từ đẳng thức ad = bc có thể suy ra * Tính chất 2: được bao nhiêu tỉ lệ thức. Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 ta có các tỉ - GV thông báo tính chất 2 lệ thức: a c a b d c d b , , , b d c d b a c a 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 44 48 (SGK-Tr.26) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... ---------------------------****-------------------------. ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 22/9/2012 Ngày giảng:25/9/2012 Tiết 11. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : giáo án,sgk,đồ dùng 2. Trò : tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức: Sĩ số: / 2. Đặt vấn đề: SGK 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Cho học sinh làm ? 1 - Lên bảng làm: 2 3 1 - Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện ( ) 4 6 2 2 3 5 1 4 6 10 2 2 3 1 1 4 6 2 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> a c b d có thể - Một cách tổng quát, từ a c a c suy ra b d b d được không ? - GV hướng dẫn HS chứng minh. a c k a = ? c =? b d ? Nếu đặt a c ? Tính b d theo k và rút ra kết luận.. 2 3 2 3 2 3 1 ( ) Vậy: 4 6 = 4 6 = 4 6 2. - Trình bày: a c = k (1) b d a kb,c kd Từ đó ta có: a c kb kd k(b d) k (2) bd bd bd a c kb kd k(b d) k (3) b d b d b d Từ (1), (2), (3) ta có: a c a c a c b d b d b d (b≠d ; b≠ - d). - GV giới thiệu tính chất trên còn được - Mở rộng ta có: mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. a c e a ce a ce - GV lưu ý tính tương ứng của các số b d f b d f b d f hạng với dấu +, trong các tỉ số. Ví dụ: 1 0,15 6 1 0,15 6 7,15 3 0,45 18 3 0,45 18 21,45 Hoạt động 2: Chú ý - GV thông báo : khi có dãy tỉ số a b c a b c 2 3 5 ta nói a, b, c tỉ Khi có dãy tỉ số 2 3 5 ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5. lệ với 2; 3; 5 (a : b : c = 2 : 3 : 5) - Cho học sinh làm ? 2 - Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV: - Gợi ý: ( Gọi số học sinh của lớp 7A, Gọi số học sinh của các lớp 7A, 7B, 7C a b c 7B, 7C lần lượt là x, y, z) lần lượt là: a, b, c thì ta có: 8 9 10 4. Củng cố và luyện tập - Cho học sinh chữa bài 54, 57 (SGK- - Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Tr.29) Dũng lần lượt là a, b, c. a b c - Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau Ta có: 2 4 5 a b c a b c 44 4 2 4 5 2 4 5 11 a b 4 a 2.4 8 4 b 4.4 16 2 ; 4 c 4 c 5.4 20 5.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 54, 55, 56, 58 (SGK-Tr.30) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... ---------------------------****-------------------------. Ngày soạn: 25/9/2012 Ngày giảng: 28/9/2012 Tiết 12. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kĩ năng - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các sốnguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy: giáo án, sgk,sbt 2. Trò : Làm bài tập vê nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập *Bài tập 58 (SGK-Tr.30). Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B là x, y. Ta có: ? Gọi số cây mà lớp 7A và 7B trồng được là x và y, ta sẽ lập được các đẳng thức nào. ? Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như thế nào để có thể tính được x.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> và y. - HS lên bảng trình bày lời giải. *Bài tập 60 (SGK-Tr.31). ? Xác định trung tỉ, ngoại tỉ. ? Ta có đẳng thức tích nào 1 ? Tính 3 x để từ đó tìm x. x 8 4 0,8 y 10 5 x y y x 20 20 4 5 5 4 1 x 80,y 100 Tìm x trong các tỉ lệ thức: 3 2 1 2 3 2 1 2 a, x : 1 : x. 1 4 5 3 5 4 3 3 3. 1 7 5 2 1 35 x x 3 4 2 3 3 12 - GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời 35 1 35 x : x 3 giải 12 3 12 . x. 35 3 8 4 4. 1 1 c,8 : x 2 : 0,02 x.2 8.0,02 4 4 1 x 0,16 x 0,32 2 4. Củng cố và luyện tập ? Từ hai tỉ lệ thức trên, làm thế nào để có Bài tập 61 (SGK-Tr.31). dãy tỉ số bằng nhau x y x y 8 12 Ta có: 2 3 ? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng y z y z nhau để tính x, y, z. 4 5 12 15 x y z x y z 10 2 8 12 15 8 12 15 5 x = 16, y = 24, z = 30. x y k Bài tập 62 (SGK-Tr.31). 2 5 - GV hướng dẫn HS đặt , sau x y k x 2k,y 5k. đó tính x, y theo k. 2 5 Đặt ? Tính k. x.y = 2k.5k = 10k2 = 10 ? Tính x, y ứng với các giá trị k tìm k = 1 k 1 được. Với k = 1 x = 2, y = 5. k = 1 x = 2, y = 5..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập 63, 64 (SGK-Trang 28). * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... ---------------------------****-------------------------. Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày giảng: 2/10/2012 Tiết 13. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HÀN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 2. Kĩ năng - Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : sgk, giáo án 2. Trò : Tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV giới thiệu về số thập phân hữu hạn Ví dụ 1: 3 37 và số thập phân vô hạn tuần hoàn thông 0,15; 1,48 20 25 qua ví dụ HS đã thực hiện trên bảng. Các số thập phân như 0,15; 1,48 được gọi là các số thập phân hữu hạn. - GV giới thiệu khái niệm chu kì của số Ví dụ 2: 5 thập phân vô hạn tuần hoàn và cách viết 0,41666... 12 số thập phân vô hạn tuần hoàn theo chu Số thập phân 0,41666… được gọi là số kì. thập phân vo hạn tuần hoàn chu kì 6. Kí hiệu : 0,41666… = 0,41(6). Ví dụ 3 : 1 1 17 1 0.111... 0.(1). ; ; 9 9 99 11 ? Biểu diễn các phân số 1 0,010101... 0,(01). đưới dạng số thập phân (có thể dùng máy 99 tính) 17 1,545454... 1(54). ? Chỉ ra chu kì của các số thập phân vừa 11 tìm được. Hoạt động 2: Nhận xét - HS thực hiện phân tích các mẫu số trong các ví dụ trên ra thừa số nguyên tố để rút ra nhận xét. - GV thực hiện ví dụ về các phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.. Ví dụ : 6 2 - Phân số 75 25 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 7 - Phân số 30 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.. - HS thực hiện phần ? SGK. ? Lấy ví dụ về phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn. - GV thông báo kết luận số hữu tỉ là số Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn biểu diễn được dưới dạng số thập phân bằng một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 67, 68, 69 (SGK-Tr.34) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... ---------------------------****-------------------------. Ngày soạn: 2/10/2012 Ngày giảng: 5/10/2012 Tiết 14. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : sgk, giáo án 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập Bài tập 68 (SGK-Trang 34). - HS đứng tại chỗ trả lời phần a..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Một HS lên bảng trình bày lời giải (sử dụng máy tính). - GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải( sử dụng máy tính).. - Một HS lên bảng trình bày lời giải (sử dụng máy tính).. ? Muốn viết các số thập phân dưới dạng phân số ta viết chúng dưới dạng gì trước. - Hai HS lên bảng thực hiện.. - GV đặt vấn đề: đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn về dạng phân số thì làm thế nào. - GVthực hiện phần a và yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại.. ? Viết các số trên dưới dạng vô hạn rồi so sánh. - GV cũng có thể hướng dẫn HS đưa các số trên về dạng phân số rồi so sánh. 5 15 0,625 0,6(81) 8 22 3 7 0,15 0,58(3) 20 12 4 14 0,(36) 0,4 11 35 Bài tập 69 (SGK-Trang 34). a,8,5 : 3 2,8(3) b,18,7 : 6 3,11(6) c,58 :11 5,(27) d,14,2 : 3,33 4,(264) Bài tập 71 (SGK-Trang 35). 1 0,111... 0,(1) 9 1 0,010101... 0,(01) 99 1 0,001001001... 0,(001) 999 Bài tập 70 (SGK-Trang 35). 32 8 a,0,32 100 25 124 31 b, 0,124 1000 250 128 32 c,1,28 100 25 312 76 d, 3,12 100 25 Bài tập 88 (SBT-Trang 15). 1 5 a,0,5 0,(1).5 5 9 9 1 34 b,0,(34) 0,(01).34 34 99 99 c,0,(123) 0,(001).123 1 123 123 999 999 Bài tập 72 (SGK-Trang 35). Ta có 0,(31) = 0,313131.... 0,3(13) = 0,31313131… 0,(31) = 0,3(13)..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động2: Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài Hoạt động3: Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............... ---------------------------****-------------------------. Ngày soạn: 6/10/2012 Ngày giảng: 9/10/2012 Tiết 15. LÀM TRÒN SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng các quy ước làm tròn số. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : sgk, sgv, giáo án 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Ví dụ. - GV đưa ra một số ví dụ thực tế để HS thấy được ý nghĩa của việc làm tròn số..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GVthông báo ý nghĩa việc làm tròn số: nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ - Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số) ? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất. ? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất. Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị 4,3 4,5 4. 5,4. 4,9 5. 5,8 6. - Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5 ( đọc là xấp xỉ) ?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6. - Yêu cầu học sinh làm ?1. - 1 học sinh lên bảng làm.. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng 2, ví dụ 3. nghìn 72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3: 0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3) Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số. - Cho học sinh nghiên cứu SGK - Phát biểu qui ước làm tròn số - Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá - Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp Quy ước( SGK-Trang 36). quy ước làm tròn số ?2 - Yêu cầu học sinh làm ?2 a) 79,3826 79,383 - 3 học sinh lên bảng làm. b) 79,3826 79,38 c) 79,3826 79,4 4. Củng cố và luyện tập - Bài tập 73 (SGK-Trang 36) 7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14 50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00 - Bài tập 74 (SGK-Trang 36). Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là: (7 +8+ 6 +10) + (7 + 6 + 5+ 9).2 +8.3 = 7,2(6) 7,3 15 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Làm các bài tập: 75, 77 (SGK-Trang 38, 39); Bài tập 93; 94; 95 (SBT-Trang 16). * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ ---------------------------****-------------------------. Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng:16 /10/2012 TIẾT 17. SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng đúng kí hiệu 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy :Đồ dùng dạy học 2. Trò : tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động1: Số vô 1tỉm. - Xét bài toán: cho hình 5 (GV đưa bài toán SGK-Tr.40 lên bảng phụ).. E. B. x A. C F. D.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gợi ý: + Tính S hình vuông AEBF + Nhìn hình vẽ, ta thấy S hình vuông - Diện tích hình vuông AEBF bằng 1.1=1 AEBF bằng hai lần S tam giác ABF. Vậy m2. S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu ? - Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần S hình vuông AEBF. Vậy S hình vuông ABCD bằng: 2.1=2 (m2). - Gọi độ dài cạnh AB là x (m), ĐK: x>0. - Ta có: x2=2 Hãy biểu thị S hình vuông ABCD theo x? - Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được: x=1,414213562373095… - Số này là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi là số vô tỉ. - Là số viết được dưới dạng số thập phân - Vậy số vô tỉ là gì ? vô hạn không tuần hoàn. - Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ? - Giới thiệu: Kí hiệu là I Hoạt động 2: Khái niệm về căn bậc hai 2 - Hãy tính: 3 = 32=9 (-3)2= (-3)2=9 Ta nói: 3 và (-3 ) là các căn bậc hai của 9. - Lên bảng tính: 2 2 2 2 4 2 4 2 2 2 2 3 ; 3 ;0 . 3 9 3 9 2 ? Tính: ; ; 0 0 2 2 ; 4 ? 3 3 là các căn bậc hai của các số - Là các căn bậc hai của 9 nào. - Là căn bậc hai của 0 0 là căn bậc hai của các số nào ? 2 - Không có số nào bình phương lên bằng ? Tìm x biết x = 1. (-1). ? Vậy các số như thế nào thì có căn bậc - Chỉ có số không âm mới có căn bậc hai hai - Vậy Căn bậc hai của 1 số a không âm là - Nêu định nghĩa (SGK-Tr.40) 1 số như thế nào ? - Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 - Chữa bài ? 1.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Mỗi số dương có mấy căn bậc hai. ? Số 0 có mấy căn bậc hai.. Kết luận: a và - a - Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là 0 0. - Số a < 0 không có căn bậc hai.. - Số a > 0 có 2 căn bậc hai là. - Cho học sinh đọc “Chú ý” - Yêu cầu HS làm ? 2 - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Chú ý (SGK-Tr.41) - Lên bảng làm: - Căn bậc hai của 3 là 3 và 3 - Căn bậc hai của 10 là 10 và 10 25 5 và - Căn bậc hai của 25 là Giáo viên: Có thể chứng minh được 25 5 . 2, 3, 5, 6, 7... là các số vô tỉ. Vậy có bao nhiêu số vô tỉ. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 82 85 (SGK-Tr.41) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ ……………*….*….*….*….*….*….*….*………...
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày giảng:19 /10/2012 TIẾT 18. SỐ THỰC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ, ý nghĩa của trục số thực. 2. Kĩ năng - Biết biểu diễn thập phân của số thực. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Số thực. - GV thông báo khái niệm số thực và kí 1. Số thực. hiệu tập số thực. - Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> thực ? Chỉ ra các số hữu tỉ , số vô tỉ - Kí hiệu tập số thực là R: R Q I. 3 ? Nêu quan hệ của các tập N, Z, Q, I với Ví dụ: các số: 2; 5; 5 ; 0,234; 1,(45); R 2 ; 3 ... - Yêu cầu HS làm ? 1 - HS đứng tại chỗ trả lời - Như vậy N Z Q R, I R. ? x có thể là những số nào. - Cách viết x R cho ta biết x là số thực - Yêu cầu làm bài tập 87 (SGK-Trang x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ 44). ? Cho 2 số thực x và y, có những trường hợp nào xảy ra. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Với 2 số thực x và y bất kì ta luôn có hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y. - GV thông báo việc so sánh 2 số thực tương tự như so sánh 2 số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân . ? Nhận xét phần nguyên, phần thập phân rồi so sánh. - Yêu cầu HS làm ?2 - Cả lớp làm bài ít phút, sau đó 2 HS lên bảng làm.. Ví dụ: So sánh 2 số a) 0,3192... < 0,32(5) b) 1,24598... > 1,24596... ?2 a) 2,(35) < 2,369121518... . 7 11. b) -0,(63) và 7 7 = 0,(63) 0,(63) = 11 Ta có 11 Hoạt động 2: Trục số thực. - GV đặt vấn đề việc biểu diễn số vô tỉ 2. Trục số thực. trên trục số. - Học sinh nghiên cứu cách biểu diễn số Ví dụ: Biểu diễn số 2 trên trục số. vô tỉ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu 2 -1 0 1 2 3 4 5 -2 diễn. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Giáo viên nêu ra một số thông tin về - Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số trục số thự. thực. - Trục số gọi là trục số thực. Chú ý: Trong tập hợp các số thực cũng - GV nêu ra chú ý về các phép toán có các phép toán với các tính chất tương trong tập hợp số thực. tự như trong tập hợp các số hữu tỉ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập: 87 93 (SGK-Tr. 44, 45) * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng:23/10/2012 TIẾT 19. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R). 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện các phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số. - Học sinh thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N Z Q R 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài tập 91 (SGK-Trang 45).. Hoạt động1: Luyện tập Bài 91: a) 3,02 < 3,01. - Giáo viên treo bảng phụ - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. b) 7,508 > 7,513. c) 0,49854 < 0,49826 d) 1,90765 < 1,892. Bài tập 92 (SGK-Trang 45). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 92 - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên uốn nắn cách trình bày.. Bài tập 93 (SGK-Trang 45). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 93 - Cả lớp làm bài 5 phút - Hai học sinh lên bảng làm. GV gọi hs nhận xét bài làm Bài tập 95 (SGK-Trang 45). ? Tính giá trị các biểu thức.. Bài 92: a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 1 3,2 < 1,5 < < 0 < 1 < 7,4 2 b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối 1 0 1 1,5 3,2 7,4 2 Bài tập 93: a) 3,2.x + ( 1,2).x + 2,7 = 4,9 (3,2 1,2)x = 4,9 2,7 2x = 7,6 x = 3,8 b) ( 5,6).x + 2,9.x 3,86 = 9,8 ( 5,6 + 2,9)x = 9,8 + 3,86 2,7x = 5,94 x = 5,94 : ( 2,7) x = 2,2 Bài 95: 5 8 16 1 .1,25 +1 9 63 28 145 85 79 = 5,3 : + 28 36 63 57 14 = 5,13 : = 5,13. = 1,26 14 57 1 62 4 1 b) B = 3 .1,9 +19,5 : 4 3 75 25 3 19 13 13 65 12 = + 2 1 75 75 3 19 169 53 545 53 5777 = + = = 2 75 6 75 90 3 . a) A = 5,13 : 5. ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính. - Cả lớp làm bài - 2 học sinh trình bày trên bảng. 4. Củng cố và luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày giảng:26/10/2012 TIẾT 20. ÔN TẬP CHƯƠNG I( tiết 1) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lí (nếu có thể), so sánh hai số hữu tỉ 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng học tập 2. Trò : ôn tập kiến thức III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Lí thuyết ? Nêu các tập hợp số đã học và quan hệ 1. Quan hệ giữa các tập hợp số. của chúng. - N Z Q R , I R - Q I R. ? Nêu định nghĩa số hữu tỉ 2. Ôn tập về số hữu tỉ. ? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, a b + = ... lấy ví dụ minh hoạ. Phép cộng: m m ? Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của a a b ... = 1 số hữu tỉ m Phép trừ: m ? Các phép toán trong Q. a c - Giáo viên đưa ra bảng phụ các phép toán = ... Phép nhân: b d trong Q: a c : = ... Phép chia: b d - Yêu cầu HS hoàn thành vế còn lại. Phép luỹ thừa: Với x,y Q; m, n N. x m .x n = ... x m ... = x m n (x 0;m > n). x m. n. = .... (x.y)n = ... n. x = ... (y 0) y. Hoạt động 2: Luyện tập ? Nhận xét gì về các số hạng trong biểu Bài tập 96(SGK-Trang 48). thức. Tính nhanh: ? Thực hiện nhóm các số hạng một cách 4 5 4 16 a, 1 0,5 hợp lí. 23 21 23 21 4 5 16 4 1 0,5 23 23 21 21 1 1 0,5 2,5. - GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày lời giải..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3 1 3 1 3 1 1 b, 19 33 19 33 7 3 7 3 7 3 3 ? Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của 3 một số hữu tỉ. ( 14) 6 7 ? Giá trị tuyệt đối của một số có thể nhận Bài tập 101(SGK-Trang 49). Tìm x: giá trị âm được không. a) | x| = 2,5 x = 2,5. b, | x| 1,2. Không có giá trị nào của x thoả mãn. 1 1 c, | x| 0,573 2 | x| 2 0,573 x+ =3 x+ =? 3 3 ? | x| 1,427 x 1,427 - HS làm bài tập sau đó lên bảng thực hiện 1 1 bài tập này. d) x + 4 = 1 x + = 3 3 3 1 3 x + 3 = 3 x = 8 x + 1 = 3 x = 10 3 3 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày giảng:30/10/2012 TIẾT 21. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Rèn luyện kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng học tập 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động1: Ôn tập 1. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. ? Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b 0) - Tỉ số của hai số a và b là thương của ? Tỉ lệ thức là gì. phép chia a cho b ? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức - Tính chất cơ bản: ? Nêu các tính chất của tỉ lệ thức. a c - GV treo bảng phụ = ? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ Nếu b d a.d = c.b số bằng nhau - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau a c e ace a ce - Yêu cầu học sinh làm bài tập 103 b d f b df b d f Bài tập 103 (SGK-Trang 50). - HS làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và bảng trình bày. tổ 2 (x, y > 0) x y = - Lớp nhận xét, bổ sung. Ta có: 3 5 ; x y 12 800 000. x y xy = = = 1 600 000. 3 5 8 x = 1 600 000 x = 4 800 000 ®. 3 y = 1 600 000 y = 8 000 000 ®. 5 - Gọi chiều dài mỗi tấm vải lần lượt là x, Bài tập 104 (SGK-Trang 50). Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) y, z..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> (x, y, z > 0) 1 2 3 ? Số vải còn lại của mỗi tấm sau khi đã x; y; z bán là bao nhiêu. Số vải bán được là: 2 3 4 Số vải còn lại là: ? Theo giả thiết ta có điều gì. ? Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng 1 1 2 1 3 1 x x = x; y y = y; z z = z nhau để xác định x, y, z. 2 2 3 3 4 4 Theo bài ta có: x y z x y z 108 12 2 3 4 2 3 4 9 x = 24(m); y = 36(m); z = 48(m). ? Định nghĩa căn bậc hai của một số 2. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực. không âm. - Căn bậc hai của số không âm a là số x - HS đứng tại chỗ phát biểu sao cho x2 = a. - GV đưa ra bài tập Bài tập 105 (SGK-Trang 50). - 2 học sinh lên bảng làm a) 0, 01 0, 25 = 0,1 0,5 = 0, 4 b) 0,5. 100 . 1 1 1 9 0,5.10 5 4 2 2 2. - Số vô tỉ: (sgk) ? Thế nào là số vô tỉ ? Lấy ví dụ minh Ví dụ: 2; 3;... hoạ. ? Những số có đặc điểm gì thì được gọi là - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần số hữu tỉ. hoàn. ? Số thực gồm những số nào. 4. Củng cố và luyện tập - Lưu ý cho học sinh vận dụng linh hoạt tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết một số bài toán thực tế có liên quan đến việc chia tỉ lệ. - Chú ý khái niệm về căn bậc hai của một số không âm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra. - Chú ý các dạng bài tập có liên quan đến tính toán, tìm x và các bài toán thực tế có liên quan đến việc chia tỉ lệ. * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> .......................................................................................................................................... ............... ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn:30/10/2012 Ngày dạy: 2/11/2012 Tiết 22. KIỂM TRA CHƯƠNG I Môn: Đại số 7 Thời gian: 45 phút I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của học sinh 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS: ôn tập MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Cấp độ Tên chủ đề 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2.Tỉ lệ thức. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Biết so sánh hai số hữu tỉ. Thực hiện các phép tính cộng, trừ ,nhân chia số hữu tỉ. Vận dụng được các quy tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, một thương. 1 1 10%. 2 1,5 15%. 2 1,5 15%. Cấp độ cao. 5 4 40%. Biết định nghĩa của tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức. Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức, Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 1 1 10%. 2 2 20%. 3.Số thập phân hữu hạn.Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Làm tròn số Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cộng. 3 3 30%. Hiểu được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Vận dụng được quy tắc làm tròn số. 1 1 10%. 1 1 10%. 2 2 20%. 3 3 30%. 2 1 10% 11 10 100%. 4.Tập hợp số Biết khái thực niệm căn bậc hai của số không âm Số câu Số điểm Tỉ lệ% Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 1 10% 3 3 30%. 3 2,5 25%. 2 1,5 15%. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I ĐẠI SỐ 7 1/ a/ Nêu định nghĩa tỉ lệ thức ( 1đ).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> b/ Nêu định nghĩa căn bậc hai của số a không âm ( 1đ) 1. c/ So sánh hai số hữu tỉ: x = 2 2/ Tính (1,5đ) a/. 3. và y = 4. ( 1đ). − 2 21 ⋅ 7 8. 1 3 b/Tìm x biết: x+ 2 = 4 3/ Viết các biểu thức sau thành dạng lũy thừa của một số hữu tỉ ( 1,5 đ). a/. 1 8 1 ⋅ 3 3. 3. ()(). b/108 . 28 c/ 276 : 96 4/ ( 2 đ). x 7 = 6 3 x y = và x + y=16 5 3. a/ Tìm x trong tỉ lệ thức b/ Tìm hai số x và y biết:. 5/ ( 2đ) a/ Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản 0,25 ; 1,28 b/ Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai 3,568 ; 4,253 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I ĐẠI SỐ 7 1/ a/ Nêu đúng định nghĩa tỉ lệ thức ( 1đ) b/ Nêu đúng định nghĩa căn bậc hai của số a không âm ( 1đ) 1. 2. 3. c/ Ta có x = 2 = 4 Vì. 2 3 < 4 4. và y = 4. nên x < y. ( 1đ). 2/ Tính (1,5đ) a/ b/. − 2 21 − 2. 21 − 3 ⋅ = = 7 8 7.8 4 1 3 x+ = 2 4 3 1 3 2 1 ⇒ x= − = − = 4 2 4 4 4. 3/ Viết các biểu thức sau thành dạng lũy thừa của một số hữu tỉ ( 1,5 đ) a/. 1 8 1 3 1 ⋅ = 3 3 3. 8−3. 1 3. 5. ()() () () =. b/108 . 28= ( 10. 2)8 = 208 c/ 276 : 96 =( 27 : 9 )6 = 36.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4/ ( 2 đ) a/. b/. x 7 = 6 3 6 .7 ⇒ x= =14 3 x y = và x+ y=16 5 3 x y x + y 16 = = = =2 5 3 5+ 3 8 ⇒ x =5. 2=10 y=3. 2=6. 5/ ( 2đ) a/ Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản 25 1 = 100 4 128 32 1 ,28= = 100 25. 0 , 25=. b/ Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai 3,568 3,57 4,253 4,25 * Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 3/11/2012 Ngày giảng:6/11/2012 TIẾT 23. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không 2. Kĩ năng - Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động1: - GV giới thiệu qua về chương hàm 1. Định nghĩa. số. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1 a, S = 15.t ? Nhận xét sự giống nhau và khác b, m = D.V nhau giữa các công thức trên. Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng - GV giới thiệu định nghĩa SGK kia nhân với một hằng số. Định nghĩa (SGK). - GV cho học sinh làm ?2 ?2 3 y = 5 x (vì y tỉ lệ thuận với x) 5 x= y 3 ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k 5 thì x tỉ lệ với y theo hệ số nào. Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 3 - GV giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh làm ?3 trên bảng Chú ý: (SGK). phụ. Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo 2. Tính chất. nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập ?4 a) k = 2 y1 y 2 y 3 y 4 = = = =k x x x x 1 2 3 4 c) - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng Tính chất: (SGK). phụ. - HS đọc, ghi nhớ tính chất 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn: 6/11/2012 Ngày giảng:9/11/2012 TIẾT 24. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kĩ năng - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng học tập 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: 1. Bài toán 1. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán. ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. ? m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương - GV hướng dẫn gọi khối lượng của ứng là m1(g) và m2(g), vì khối lượng và hai thanh lần lượt là m1 và m2 ta thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: m1 m 2 có tỉ lệ thức nào. = 12 17 ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau Theo bài m2 - m1 = 56,5 (g). Áp dụng như thế nào. tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: ? Vận dụng tính chất của dãy tỉ số m 2 m1 m 2 m1 56,5 = = = = 11,3 bằng nhau để tính m1 và m2. 17 12 17 12 5 m1 = 11,3.12 = 135, 6. m2 = 11,3.17 = 192,1. Vậy khối lượng của hai thanh chì lần lượt là 135,6g và 192,1g. - Với cách làm tương tự, HS làm ?1 Chú ý: - HS tìm hiểu cách phát biểu dạng chia tỉ lệ của hai bài toán đã cho. Hoạt động 2: Bài toán 2. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài HS thực hiện kết quả - HS vận dụng tính chất của dãy tỉ A = 300 số bằng nhau để giải bài toán. B = 600 C = 900 4. Củng cố và luyện tập - GV đưa bảng phụ cho HS làm bài tập 5. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 6 a, y 25.x b, x 180m. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Xem lại các bài tập đã chữa.Làm bài tập 7, 8, 9, 10, 11 (SGK-Trang 56). * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(49)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................ Ngày soạn:10/11/2012 Ngày dạy: 13/11/2012. TIẾT 25. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sbt,đồ dùng dạy học 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 7 và Bài tập 7 (SGK-Trang 56). tóm tắt bài toán Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ ? Khối lượng dâu và đường là hai thuận, ta có 2 3 3.2,5 đại lượng như thế nào = x= = 3, 75 2,5 x 2 ? Lập hệ thức rồi tìm x Vậy bạn Hạnh nói đúng. - HS đọc đề bài tập số 8 Bài tập 8 (SGK-Trang 56). ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần giản như thế nào lượt là x, y, z cây. x y z Ta có x + y + z = 24 và 32 28 36 - HS làm việc cá nhân để hoàn Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: thành bài toán. x y z xy z 24 1 32 28 36 32 28 36 96 4 x 1 1 x 32 8. - GV yêu cầu một HS lên bảng trình 32 4 4 bày lời giải. y 1 1 y 28 7. 28 4 4 z 1 1 z 36 9. 36 4 4 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài Bài tập 11 (SGK-Trang 56). tập 11 để hai nhóm lên điền. Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của - Luật chơi: đội có 5 người, mỗi đội kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một có một viên phấn. Lần lượt mỗi bạn thời gian. làm 1 câu, xong chuyển phấn cho a) bạn khác để làm tiếp (có thể sửa bài x 1 2 3 4 12 24 36 48 của bạn trước). Đội nào làm đúng, y b) Biểu diễn y theo x nhanh hơn là thắng. y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4. Củng cố - GV hướng dẫn học sinh làm các Bài 9: bài tập 9, 10 (SGK-Trang 56). - Khối lượng Niken: 22,5 (kg)..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg Bài 10: Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm lại các bài toán trên. - Làm các bài tập 13, 14, 15, 17 (SBT-Trang 44, 45). - Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy: 16/11/2012. TIẾT 26. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sgv,đồ dùng dạy học 2. Trò : Tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Định nghĩa 1. Định nghĩa. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1 12 S x.y 12 (cm 2 ) y . x a) b). x.y 500 (kg) y . 500 . x. 16 v.t 16 (km) v . ? Nhận xét về sự giống nhau giữa các c) t công thức trên. Nhận xét (SGK). - GV thông báo định nghĩa, nhấn mạnh Định nghĩa (SGK). a a x hay x.y = a. công thức y x hay x.y = a - Lưu ý khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa. - Yêu cầu cả lớp làm ?2 ?2 3.5 3.5 y x x y . - GV đưa chú ý x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số k = -3,5. - HS chú ý theo dõi. Chú ý (SGK). y. - Yêu cầu hs làm ?3 - HS làm việc theo nhóm. - GV đưa 2 tính chất SGK - 2 học sinh đọc tính chất. Hoạt động 2: Tính chất. 2. Tính chất. ?3 a) x1y1 a a 60. b, y 2 20, y3 15 y 4 12. c) x 2 .y 2 = x 2 .y 2 = ... = 60 . x1 x 2 x 3 ... y1 y 2 y 3. Tính chất (SGK-Trang 58). 4. Củng cố và luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Cho học sinh hoạt động nhóm bài tập 12 (SGK-Tr.58).. - Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. a) a = 8.15 = 120 120 y= x b). 120 = 20. 6 c) Khi x = 6 120 y= = 12. 10 x = 10 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (SGK-Trang 58). - Bài tập 18,19, 20, 21, 22 (SGK-Trang 45, 46). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... y=. Ngày soạn20/11/2012 Ngày dạy: 23/11/2012. TIẾT 27. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được hai bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Tìm hiểu nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Bài toán 1 1. Bài toán 1. - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn cách gọi tên các đại Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h), thời gian tương lượng về vận tốc và thời gian. ứng với là t1 (h) và t2 (h) ? Mối quan hệ giữa hai vận tốc. Ta có: v 2 1,2v1. ? Vận tốc và thời gian là 2 đại lượng có t1 = 6 mối quan hệ với nhau như thế nào. Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ ? Từ đó ta lập được tỉ lệ thức nào. v 2 t1 ? Tính thời gian t2. v t2 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên nghịch nên ta có: 1 1,2v1 6 6 6 bảng làm 1,2 t 2 5. v1 t2 t2 1,2 - GV nhấn mạnh v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ. Hoạt động 2: Bài toán 2 - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán. 2. Bài toán 2. ? Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x 1, x2, Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x 1, x2, x3, x4 thì ta có điều gì. x3, x4. Ta có: x1 x2 x 3 x 4 36. ? Số máy cày và số ngày hoàn thành công việc có mối quan hệ với nhau như Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thế nào. thành công việc nên: ? Từ đó ta lập được tỉ lệ thức nào. 4x1 6x2 10x3 12x 4 . - GV có thể hướng dẫn cách biến đổi để x1 x 2 x 3 x 4 . đưa về dãy tỉ số bằng nhau. 1 1 1 1 4 6 10 12 ? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng Hay Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: nhau để tính x1, x2, x3, x4. x1 x 2 x 3 x 4 x 1 x 2 x 3 x 4 1 1 1 1 1 1 1 1 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên 4 6 10 12 4 6 10 12 bảng làm 36 36 60 15 10 6 5 36 60 60 1 1 - GV chốt lại cách làm: x1 60 15, x 2 60 10 4 6 + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ 1 1 nghịch. x 3 60 6, x 4 60 5. + Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ 10 12 nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6 nhau. và 5 máy..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Yêu cầu học sinh làm ?1. ?1 x. - Cả lớp làm việc theo nhóm.. a) x và y tỉ lệ nghịch y. a y.. b z. - GV hướng dẫn HS sử dụng công thức y và z tỉ lệ nghịch a a a định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, x z k.z k tỉ lệ thuận để làm bài. b b b - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời z giải. x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz a x.z b x tỉ lệ nghịch với z. 4. Củng cố và luyện tập - GV treo bảng phụ bài tập 16(SGK- Đứng tại chỗ trả lời: Trang 60), a) x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì 1.120 - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (= 120). tập. b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18, 19, 20, 21 (SGK-Trang 61). - Làm bài tập 25, 26, 27 (SBT-Trang 46). Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:21/11/2012 Ngày dạy: 24/11/2012. TIẾT 28. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19. Bài tập 19 (SGK-Trang 61). - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. Gọi x (m) là số vải loại II mua được. ? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai I có thể mua được bao nhiêu mét vải đại lượng tỉ lệ nghịch : loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 51 85 85% 85% số tiền vải loại I. x 100 - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức 51.100 x 60(m). - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày. 85 Vậy có thể mua 60m vải loại II. Bài tập 23 (SGK-Trang 62). - HS đọc kĩ đầu bài Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số ? Gọi x là số vòng quay của bánh xe vòng quay 1 phút của bánh xe thì nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nào. nghịch ta có: - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày. x 25 25.60 x 150. 60 10 10 Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết lập đúng tỉ lệ thức. - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 22 (SGK-Trang 62); bài tập 28; 29 (SBT-Trang 46).
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: 27/11/2012. TIẾT 29. HÀM SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm hàm số. 2. Kĩ năng - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : xem trước nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động1: 1. Một số ví dụ về hàm số. - GV nêu như SGK Ví dụ1: (SGK-Trang 62). - HS đọc ví dụ 1 ? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất Ví dụ 2: m = 7,8V khi nào. V (cm3) 1 2 3 - HS đọc ví dụ 2. M (kg) - Yêu cầu học sinh làm ?1 50 t - HS đọc ví dụ 3. v Ví dụ 3: ? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với v (km/h) 5 10 15 nhau như thế nào. t (h) - Yêu cầu học sinh làm ?2. 4. 20. ? Trong ví dụ 1, nhiệt độ T phụ thuộc vào yếu tố nào ? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng. - HS rút ra nhận xét tương tự ở ví dụ 2 và ví dụ 3. - GV thông báo T là hàm số của t; m là hàm số của V; t là hàm số của v ở Nhận xét: (SGK-Trang 63). ba ví dụ trên. ? Qua các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào. ? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào. Hoạt động 2: - GV thông báo khái niệm hàm hằng, 2. Khái niệm hàm số. cách cho một hàm số và kí hiệu hàm Khái niệm: (SGK-Trang 63). số. Điều kiện để y là hàm số của x: - x, y đều nhận giá trị số. - y phụ thuộc vào x. - Với mỗi giá trị của x xác định chỉ một giá trị tương ứng của y. Chú ý: SGK-Trang 63). - y = a (a là hằng số) gọi là hàm hằng. - Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức. - Kí hiệu hàm số: y = f(x), y = g(x)….
<span class='text_page_counter'>(59)</span> y = f(a) là giá trị của hàm số tại x = a - GV treo bảng phụ bài tập 24 Bài tập 24 (SGK- Trang63). ? Phải kiểm tra những điều kiện nào. y là hàm số của đại lượng x 4. Củng cố và luyện tập - Cho học sinh hoạt động nhóm bài 25 - Hoạt động theo nhóm: (SGK-Tr.64) y = f(x) = 3x2 + 1 2 3 7 1 1 f = 3 + 1 = + 1 = 4 4, 2 2 f(3) = 3.(3)2 + 1 = 3.9 + 1 = 28 f(1) = 3.(1)2 + 1 = 4 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 (SGK-Trang 64) Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn:27/11/2012 Ngày dạy: 30/11/2012. TIẾT 30.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh khái niệm hàm số 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ). 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập Bài tập 28 (SGK-Trang 64). Bài tập 28 (SGK-Trang 64). 12 - HS đọc đề bài. y = f(x) = - Yêu cầu hs lên bảng trình bày. x Cho hàm số 12 2 f(5) = =2 - GV yêu cầu hs tự làm câu a. 5 5 - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả a) 12 lớp làm bài vào vở. f( 3) = =4 3 - GV đưa nội dung câu b bài tập b) 28 lên bảng phụ. 6 4 3 2 5 x - HS thảo luận theo nhóm. 12 2 - Đại diện nhóm trình bày lời giải. 2 3 4 6 2 f(x) = x 5 - Cả lớp nhận xét.. Bài tập 29 (SGK-Trang 64). - Gọi học sinh lên bảng tính - Cả lớp làm bài vào vở.. 6. 12. 2. 1. Bài tập 29 (SGK-Trang 64). 2 Cho hàm số y = f(x) = x 2 . Tính: f(2) = 22 2 = 2 f(1) = 12 2 = 1 f(0) = 02 2 = 2 f( 1) = ( 1)2 2 = 1 f( 2) = ( 2)2 2 = 2 Bài tập 30 (SGK-Trang 64). Cho y = f(x) = 1 8x. f( 1) 1 8( 1) 9 a đúng.. Bài tập 30 (SGK-Trang 64). - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm giải thích cách 1 1 f 1 8 3 b đúng. làm. 2 2 f(3) 1 8.3 23 c sai. 4. Củng cố và luyện tập - GV đưa nội dung bài tập 31 lên Bài tập 31 (SGK-Trang 65). 2 bảng phụ. y= x - 1 học sinh lên bảng làm 3 Cho - Cả lớp nhận xét. 0,5 3 x 0 4,5. 9.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1 2 3 5. Hướng dẫn học bài ở nhà y. . 0. 3. 6. - Về nhà học bài - Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (SBT-Trang 48, 49). - Đọc trước bài 6 “Mặt phẳng toạ độ”. - Chuẩn bị thước thẳng, com pa. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày dạy: 1/12/2012. TIẾT 31. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 2. Kĩ năng - Biết vẽ hệ trục toạ độ - Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng - Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. 3. Thái độ - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : xem trước nội dung bài mới III/ Tiến trình bài học.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động1: Đặt vấn đề 0 - HS đọc ví dụ trong SGK, nghe GV 104 40'§ 0 giới thiệu về ví dụ đó. VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau 8 30'B VD2: - HS quan sát chiếc vé xem phim hình SốghếH1 15. H lµ sè hµng. ? Hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho : 1 lµ sè ghÕ trong mét hµng. ta biết điều gì. - Hãy tìm thêm các ví dụ thực tiễn. Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ - GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ. 2. Mặt phảng tọa độ. y - HS nghe và vẽ hệ trục toạ độ Oxy 3 theo sự hướng dẫn của giáo viên. 2 + Hai trục số vuông góc với nhau tại 1 gốc của mỗi trục. + Các đơn vị dài trên hai trục chọn -3 -2 -1 O bằng nhau -1 + Trục hoành Ox, trục tung Oy. - GVđưa bảng phụ vẽ hệ trục toạ độ. -2 M. P N. 1. 2. 3. 4. x. 5. -3. GV đưa ra chú ý cho hs Hoạt động 3: Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ. - GV nêu cách xác định điểm P. 3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ. - HS xác định theo và làm ?1 Điểm P có hoành độ là 2, tung độ là 3. - GV yêu cầu hs quan sát hình 18. Ta viết P(2; 3) - GV nhận xét dựa vào hình 18. Chú ý: (SGK-Trang 67). - HS làm ?2 4. Củng cố và luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Biết cách vẽ hệ trục Oxy - Làm bài tập 33, 34, 35, 36 (SGK-Trang 68). - Chuẩn bị giấy kẻ ôli. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn: 1/12/2012 Ngày dạy: 4/12/2012. TIẾT 32. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh kĩ năng vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó 2. Kĩ năng - Biết tìm toạ độ của một điểm cho trước 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sbt ,sgk, đồ dùng dạy học 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động1: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập 34 - HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời ? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên Ox, Oy.. Hoạt động của trò. Bài tập 34 (SGK-Trang 68). a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0 b) Một điểm bất kỳ trên trục - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm. tung thì hoành độ luôn bằng - Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao không. đổi chéo kết quả cho nhau. - GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau. Bài tập 35 (SGK-Trang 68). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 36. Hình chữ nhật ABCD - HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục A(0,5; 2) B(2; 2) - HS 2: xác định A, B C(2 ; 0) D(0,5; 0) - HS 3: xác định C, D . Toạ độ các đỉnh của ΔPQR - HS 4: đặc điểm tứ giác ABCD Q(-1; 1) P(-3; 3) - GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là R(-3; 1) 2 đơn vị ... Bài tập 36 (SGK-Trang 68). y -5. -4 -3. A D. -2 -1. 2 1. 1. 2. O. x. B. -1. C. -2 -3 -4 -5. - GV treo bảng phụ ghi hàm số y cho bởi bảng bài tập 37: ABCD là hình vuông. - HS1 làm phần a. Bài tập 37 (SGK-Trang 68). - Các học sinh khác đánh giá. Hàm số y cho bởi bảng x 0 1 2 3 - Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ 4 yếu góc phần tư thứ (I) y 0 2 4 6 8 - HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ - Các học sinh khác đánh giá. y - GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận 8 xét rút kinh nghiệm. 6 4 2 O. 1. 2. 3. 4. x.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> y 8 6 4 2. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà xem lại bài. - Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (SBT-Trang 50, 51). - Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y = ax (a 0)”. ……………*….*….*….*….*….*….*….*……….. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:4/12/2012 Ngày dạy: 7/12/2012. TIẾT 33.ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y=ax (a 0) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y=ax (a 0) 2. Kĩ năng - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y=ax (a 0). 3. Thái độ - Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sgv, đồ dùng dạy học 2. Trò :xem trước nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Đồ thị của hàm số là gì ? 1. Đồ thị hàm số là gì? - GV treo bảng phụ ghi ?1. a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1) - Yêu cầu học sinh làm ?1. D(0,5; 1) E(1,5; -2) - HS1 làm phần a. y - HS2 làm phần b. 3 A B. 2. D. 1. 1 2 3 -1 -2 - GV và học sinh khác đánh giá O kết quả trình bày. -1 C - GV thông báo tập hợp các điểm E -2 A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x). ? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì. b) Định nghĩa: SGK GV đưa ra ví dụ 1 SGK VD 1: SGK Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a 0). 2. Đồ thị hàm số y = ax (a 0). - Yêu cầu học sinh làm ?2. Hs thực hiện. x. y. - Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c.. 4 3 2 1 -2. -1. O. 1. 2. 3. x. -1 -2 -3 -4. Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là đường thẳng qua - Giáo viên thông báo dạng đồ thị gốc tọa độ. của hàm số y = ax (a 0). Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax: - Xác định một điểm khác gốc O thuộc đồ thị. - Yêu cầu học sinh trả lời ?3. - Kẻ đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc - GV treo bảng phụ nội dung ?4 O. - HS làm ?4. Ví dụ: Vẽ đồ thị y = -1,5 x . Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3 ? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> A(-2; 3) y 4. A. ? Xác định thêm một điểm A của đồ thị. ? Vẽ đồ thị của hàm số đã cho. - HS thực hiện vẽ dồ thị.. 3 2 1. -2. -1. O. 1. 2. 3. x. -1 -2. 4. Củng cố và luyện tập - HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số - Lên bảng thực hiện: y = ax (a 0). - Làm bài tập 39 (SGK-T71). 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số. Cách vẽ đồ thị y = ax (a 0). - Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (SGK-Trang 71, 72). Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 4/12/2012 Ngày dạy: 7/12/2012 Tiết 34: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: +Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, hàm số y = ax ( a 0). +Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a 0), biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số, dựa vào đồ thị hàm số để tính các giá trị của x hoặc y. +Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tế. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.Ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ + Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? + Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị hàm số y = 2x và y = -2x..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào? III. Bài mới Hoạt động của thầy -Cho HS làm bài 42/T72 – SGK với đồ thị vẽ sẵn ra bảng phụ.. Hoạt động của trò *Bài 42/T72 – SGK y 3. -Hướng dẫn HS cách tìm hệ số a của 2. hàm số y = ax.. A. -Hs lắng nghe và làm bài. -Một HS làm trên bảng tìm a, HS khác lên đánh dấu trên hình vẽ. Cả lớp vẽ hình làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.. -3. -2. 1 -1 O 1. 2. x. -1 y 1 a, y = ax. Với x = 2 thì y = 1 a = x = 2 .. b,c. HS lên bảng thực hiện -Giáo viên nêu đề bài tập 43/T72 SGK. -Nêu rõ đơn vị ở hai trục toạ độ khác nhau. -HS đọc kĩ đề và quan sát đồ thị trên hình vẽ để từ đó trả lời yêu cầu bài toán. -Quãng đường tính bằng gì? Mỗi đơn vị ứng với bao nhiêu km? -HS nhìn vào đồ thị trả lời và tính toán trên bảng. -Cho HS đọc và làm bài 44/T73-SGK -Cho HS vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x -f(2) tương ứng với điều gì? -Xác định bằng đồ thị như thế nào? -Yêu cầu HS làm tương tự với f(-2) và f(4). -Với giá trị của y = -1 và y = 2,5; y = 0 làm tượng tự như với ý a. Hướng dẫn về nhà:. Bài 43/T72 – SGK a.Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h, của người đi xe máy là 2h. b.Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km; của người đi xe máy là 30km. c.Vận tốc của người đi bộ và người đi xe máy lần lượt là: 20 30 5 km 15 km h h 4 2 vb = ; vm =. Bài 44 SGK tr.73 -Tương ứng với x = 2. -Tại x=2 vẽ đường vuông góc với Ox cắt đồ thị tại 1 điểm, từ điểm đó kẻ vuông góc với Oy cắt Oy tại đâu thì đó là giá trị của f(2). -Để tìm f(2) chính xác thì ta thay giá trị của x vào hàm số y = -0,5x rồi tính y tương ứng..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Hoàn thiện các bài tập đã làm, ôn tập lí thuyết, làm các câu hỏi ôn tập chương để tiết sau ôn tập chương II ; Làm bài tập 45 SGK -Đọc thêm bài: đồ thị hàm số y = a/x (a 0) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày dạy: 11/12/2012. TIẾT 35. ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. 3. Thái độ - Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : hệ thống kt của chương II 2. Trò : làm đề cương ôn tập III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: 1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận 1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với nhau. Cho ví dụ minh hoạ. Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng - Học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh tỉ lệ thuận. a lấy ví dụ minh hoạ. ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ Khi y = x thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ. nghịch. - Giáo viên ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng. - GV ôn cho hs về đồ thị hàm số 2.Ôn tập về hàm số y = ax( a≠0) - Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một - Học sinh chú ý theo dõi. đường thẳng đi qua gốc toạ độ - Giáo viên đưa ra bài tập. Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần - Học sinh thảo luận theo nhóm và làm a) Tỉ lệ với 2; 3; 5 ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 a, nhóm lẻ làm câu b) Bài giải : - Học sinh nhận xét, bổ sung a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có: - Giáo viên chốt kết quả. a b c a b c 310 2. 31 3 5 2 3 5 10. a = 31.2 = 62 b = 31.3 = 93 c = 31.5 = 155 b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có: 2x = 3y = 5z . x y z x y z 310 1 1 1 1 1 1 31 2 3 5 2 3 5 30 1 x 300. 150 2 1 y 300. 100 3 1 z 300. 60 5. Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số Giáo viên đưa bài tập 2 lên bảng phụ Bài tập 2:Cho hàm số y = -2x (1) - Học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên - Yêu cầu học sinh thảo luận theo . Tính y0 ? nhóm b) B(1,5; 3) có thộc đồ thị hàm số y = -2x -Cả lớp nhận xét bài làm của các không ?.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> nhóm.. Ta có : a) Vì A (1) y0 = 2.3 = 6 b) Xét B(1,5; 3) Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3) B (1) 4. Củng cố và luyện tập. - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Tiết sau ôn tập học kì I Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn: 11/12/2012 Ngày dạy: 14/12/2012. TIẾT 36,37. ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống lại các kiến thức đã tìm hiểu ở chương I,II 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sgv 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động1: a) Tìm x Bài tập 1. x : 8,5 = 0, 69 : ( 1,15). 8,5.0, 69 x= = 5,1 5 1,15 a) (0, 25x) : 3 = : 0,125. 6 b) 5 100 0, 25x = 3 - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b) 6 125 phần b 0, 25x = 20 - Một số học sinh yếu không làm tắt, 1 giáo viên hướng dẫn học sinh làm chi x = 20 4 tiết từ đổi số thập phân sang phân số , x = 80 a a:b = b , quy tắc tính. Bài tập 2: Tìm x, y biết: - Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2 7x = 3y và x - y = 16 - Giáo viên lưu ý: x y x y 16 7x = 3y = = = a d 3 7 4 4 ab = cd = Vì c b x - 1 học sinh khá nêu cách giải = 4 x = 12 3 - 1 học sinh TB lên trình bày. y - Các học sinh khác nhận xét. = 4 y = 28 7 Bài tập 3: Cho hàm số y = ax a)Biết đồ thị hàm số quaA(1;2).Tìm a - 1 học sinh nêu cách làm phần a, b b) Vẽ đồ thị hàm số Bài giải: sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày. a) Vì đồ thị hàm số qua A(1; 2) 2 = a.1→ a = 2 Vậy hàm số có dạng y = 2x. b) - Giáo viên lưu ý phần b: Không nên y tìm điểm khác mà xác định luôn O, A 2 A để vẽ đường thẳng. 1 -1. O. 1. 2 x. -1. Cho hàm số y = 3x2 - 1 - Yêu cầu học sinh làm chi tiết từng 1 phép toán. a) Tìm f(0); f(-3); f 3 . b) Điểm A(2; 4); B(-2; 11) điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên. - Gọi 3 học sinh TB lên bảng làm 3 Bài giải: a) f(0) = - 1 phần của câu a Bài tập 4:.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - 2 học sinh khá làm phần b: Giả sử A(2, 4) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2-1 4 = 3.22-1 4 = 3.4 -1 4 = 11 (vô lí) điều giả sử sai, do đó A không thuộc đồ thị hàm số.. f( 3) = 3( 3)2 1 = 26 2 1 1 f = 1= 3 3 3 2 b) Vì 3.2 1 11 4 do đóA(2,4) không thuộc đồ thị hàm số y = 2x. 2 Vì 3.( 2) 1 11 dođóB( - 2,11) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.. 4. Củng cố và luyện tập - Hướng dẫn học sinh : Bài tập 1: Tìm x x 1 2 a) = 4 3 c) x 3 = 5 Bài tập 2: Tìm x, y: 3x - 2y = 0 và x + 3y = 5 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Tiết sau kiểm tra học kì I Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:16/12/2012 Ngày dạy: 19/12/2012 TIẾT 38-39. KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì I. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng suy luận, tính toán chính xác, kĩ năng trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đề kiểm tra 2. Trò : Đồ dùng học tập III/ Nội dung: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2.Tỉ lệ thức Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Biết so sánh hai số hữu tỉ. Vận dụng được các quy tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. 1 1 10%. 2 1 10%. Biết định nghĩa của tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức. Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức. 1 1,5 15%. 1 1 10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2 1 10%. 2 1 10%. Vận dụng đại lượng tỉ lệ ngịch 1 1,5 15% Vận dụng dấu hiệu để c/m hai đường thẳng song song. 4. Hàm số và đồ thị Số câu Số điểm Tỉ lệ%. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. Biết ghi được giả thiết,kết luận của bài toán 1 0,5 5%. 1 1,5 15%. 1 0,5 5%. 2 1 10%. 2. 2 2 20% 12. Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau. 6. Tam giác. Số câu Số điểm Tỉ lệ% Tổng số câu. 2 2,5 25%. Thực hiện phép tính các căn bậc hai. 3. Tập hợp số thực. 5. Đường thẳng song song. 3 2 20%. 3. 2. 2 2 20% 5.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tổng số điểm Tỉ lệ %. 3 30%. 1 10%. 4 40%. 2 20%. 10 100%. ĐỀ BÀI: Câu 1: 1. 1/ So sánh hai số hữu tỉ: x = 2. 3. và y = 4. 2/ Tính: a) 38 : 33. b) 53 . 54. c) √ 25. d) √ 1. Câu 2: a/ Nêu định nghĩa tỉ lệ thức ? x 7 = 6 3. b/ Tìm x trong tỉ lệ thức Câu 3:. Cho biết 3 công nhân đào một cái rãnh đặt ống dẫn nước trong 8 giờ thì xong công việc. Hỏi cùng công việc đó thì 15 công nhân làm trong bao lâu xong? ( Năng suất làm của mỗi người như nhau) Câu 4: Cho hình vẽ bên .. .. a) Chứng minh : ABI = DCI .. C. b) Chứng minh. I. BAI = CDI c) Chứng minh : AB // CD. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TOÁN 7 Nội dung. Câu 1. 2. và y = 4. 2 3 < 4 4. nên x < y. a/ b/ c/ d/. 38 : 33 = 38 - 3 = 35 53 . 54 = 53+4 = 57 √ 25 = 5 √1 = 1. B. Điểm. 3. Ta có x = 2 = 4 Vì 1. A. D. 1 0,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Nêu đúng định nghĩa tỉ lệ thức 2. 3. x 7 = 6 3 6 .7 ⇒ x= =14 3. 1,5 1. Gọi x (giờ) là thời gian để 15 công nhân làm xong công việc đã định. Vì cùng làm một công việc như nhau và năng suất lao động của các công nhân như nhau nên số công nhân tham gia làm và số giờ để làm xong công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 3.8. 1,5. Ta có : 3 . 8 = 15 . x => x = 15 =1,6 ( giờ) Trả lời: Thời gian để 15 công nhân làm xong công việc là 1,6 giờ. Viết giả thiết và kết luận đúng Cho hình vẽ bên: . a) Chứng minh: ABI = DCI . C D 0,5 Xét ABI và DCI có: I IA = ID (gt) (đđ) A B 1 AIB = DIC IB = IC (gt) Do đó ABI = DCI (c.g.c) 4 b) Chứng minh: Theo chứng minh câu a) ta có ABI = DCI (c.g.c) 1 Suy ra ( Hai góc tương ứng ) BAI = CDI c) Chứng minh : AB // CD . Theo chứng minh câu b) ta có hay => 0,5 BAI = CDI BAD = CDA AB // CD ( Vì có một cặp góc so le trong bằng nhau do AD căt AB và CD tạo thành). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/12/2012 Ngày dạy: 20/12/2012 Tiết 40. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được những sai xót của bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn cách trình bày bài chứng minh. 3.Thái độ:Rèn thái độ cẩn thận,chính xác,trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập. III. Nội dung kiểm tra: ( Phần đại số) ĐỀ BÀI: Câu 1: 1. 1/ So sánh hai số hữu tỉ: x = 2. 3. và y = 4. 2/ Tính: a) 38 : 33. b) 53 . 54. c) √ 25. d) √ 1. Câu 2: a/ Nêu định nghĩa tỉ lệ thức ? x 7 = 6 3. b/ Tìm x trong tỉ lệ thức Câu 3:. Cho biết 3 công nhân đào một cái rãnh đặt ống dẫn nước trong 8 giờ thì xong công việc. Hỏi cùng công việc đó thì 15 công nhân làm trong bao lâu xong? ( Năng suất làm của mỗi người như nhau) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TOÁN 7 Nội dung. Câu 1. 2 3. 3. Ta có x = 2 = 4. và y = 4. 2 3 < 4 4. nên x < y. Vì 1. 2. Điểm. a/ 38 : 33 = 38 - 3 = 35 b/ 53 . 54 = 53+4 = 57 c/ √ 25 = 5 d/ √ 1 = 1 Nêu đúng định nghĩa tỉ lệ thức x 7 = 6 3 6 .7 ⇒ x= =14 3. Gọi x (giờ) là thời gian để 15 công nhân làm xong công việc đã định. Vì cùng làm một công việc như nhau và năng suất lao động của các công nhân như nhau nên số công nhân tham gia làm và số giờ để làm xong công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.. 1 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 1 1,5.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3.8. Ta có : 3 . 8 = 15 . x => x = 15 =1,6 ( giờ) Trả lời: Thời gian để 15 công nhân làm xong công việc là 1,6 giờ. Hướng dẫn học bài ở nhà Về nhà đọc trước bài thu thập số liệu thống kê, tần số.. Ngày soạn:25/12/2012 Ngày dạy: 28/12/2012. Tiết 41. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'', làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kĩ năng - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : sgk + sgv + thước thẳng 2. Trò : xem trước nd bài mới + Dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài học.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu. - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.? a.Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu ban đầu. em hãy cho biết bảng gốm mấy cột, - Bảng số liệu ban đầu có 3 cột: Stt, lớp, số nội dung từng cột là gì. cây trồng của mỗi lớp ? Hãy cho biết cách tiến hành điều tra và cấu tạo của bảng?1 2) Dấu hiệu. a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra. - GVyêu cầu học sinh trả lời ?2 ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi ? Dấu hiệu X là gì. lớp ? Tìm dấu hiệu X của bảng 2. - Giáo viên thông báo về đơn vị điều - Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra tra. ? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. ? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2. ? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây. - Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. dấu hiệu. - Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó - Yêu cầu học sinh làm ?4 được gọi là giá trị của dấu hiệu. ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. - Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. 3)Tần số của mỗi giá trị. ? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35. ?5 - Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6 sinh chú ý. Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. Chú ý: (SGK-Trang7). 4. Củng cố và luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Hệ thống kiến thức toàn bài - Học sinh làm bài tập vào vở 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 1(SGK-Trang7); bài tập 3(SGK-Trang 8). - Làm các bài tập 2; 3 (SBT-Trang 3, 4). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------. Ngày soạn : 1/1/2013 Ngày giảng: 4/1/2013 Tiết 42 .LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. 3. Thái độ - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : SGK + SBT + SGV 2. Trò : làm bài tập về nhà + Dụng cụ học tập III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Giáo viên đưa bài tập 3 lên bảng phụ. Bài tập 3 (SGK-Trang 8). a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét - Học sinh đọc đề bài và trả lời câu của các học sinh lớp 7. hỏi của bài toán. b) Số các giá trị khác nhau: 5 Số các giá trị khác nhau là 20 - Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 6. Tần số 2; 3; 8; 5 - Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên bảng phụ. - Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 4 (SGK-Trang 9). a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 lên bảng phụ. - Học sinh đọc nội dung bài toán - Yêu cầu học sinh theo nhóm. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.. Bài tập 2 (SBT-Trang 3). a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thích; Xanh da trời có 3 bạn thích; Trắng có 4 bạn thích; Vàng có 5 bạn thích; Tím nhạt có 3 bạn thích; Tím sẫm có 3 bạn thích; Xanh nước biển có 1 bạn thích; Xanh lá cây có 1 bạn thích; Hồng có 4 bạn thích.. 4. Củng cố và luyện tập - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm lại các bài tập vào vở.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Đọc trước bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------. Ngày soạn : 5/1/2013 Ngày giảng: 8/1/2013. Tiết 43 .BẢNG "TẦN SỐ " CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Sgk + Sgv + Thước thẳng 2. Trò : Sgk + Dụng cụ học tập + Xem trước nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng 21 22 21 23 22 21 năm.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1) Lập bảng ''tần số''. - GV cho học sinh quan sát bảng 5. ? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay 1. Lập bảng ''tần số''. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1 - Học sinh thảo luận theo nhóm. Giá trị (x) 98 99 100 101 102 - Giáo viên nêu ra cách gọi. Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực ? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào. nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. - Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng: . Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) ? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng . Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) tần số ứng với 2 bảng trên. Nhận xét: - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. làm bài vào vở. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. ? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng - Học sinh trả lời. được 30 cây. 2) Chú ý. - Giáo viên cho học sinh đọc phần - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. đóng khung trong SGK. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài - Làm bài tập vào vở 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 7, 8, 9 (SGK-Trang 11, 12) - Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT-Trang 4). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------. Ngày soạn : 8/1/2013 Ngày giảng: 11/1/2013. Tiết 44 . LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. 3. Thái độ: Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sbt,sgk 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của thầy - Giáo viên cho hs làm bài tập 8 sgk. Hoạt động của trò Bài tập 8 (SGK-Trang 12). a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - gọi 1 hs lên bảng làm,hs ở dưới làm bắn của một xạ thủ. vào vở - Xạ thủ bắn: 30 phát b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Sốlần bắn (n) 3 9 10 8 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 -Gv nhận xét bài làm của học sinh và - Điểm số cao nhất là 10 sửa sai nếu có Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.. N=30. -1 học sinh lên bảng làm bài tập 9 , Bài tập 9 (SGK-Trang 12). Các em khác làm bài tập vào vở a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 -Gv nhận xét bài làm của học sinh b) Bảng tần số: T. gian 3 4 5 6 7 8 9 10 (x) TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. - Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập 7 Bài tập 7 (SBT-Trang 4). sbt Cho bảng số liệu -gọi 1 hs lên bảng làm,hs ở dưới làm 110 120 115 120 125 vào vở 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 -Gv nhận xét bài làm của học sinh và 110 130 120 125 120 sửa sai nếu có 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) 4. Củng cố và luyện tập - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét - Làm bài tập vào vở 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm lại bài tập 8,9 (SGK-Trang 12) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (SBT-Trang4) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------. Ngày soạn : 12/1/2013 Ngày giảng: 15/1/2013. Tiết 45. BIỂU ĐỒ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời giản. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Sgk + Sbt 2. Trò : Học bài cũ + xem trước nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu 1. Biểu đồ đoạn thẳng. và tần số. - Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK Học sinh chú ý quan sát. ? Biểu đồ ghi các đại lượng nào. ? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50. - Giáo viên giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng. - Yêu cầu học sinh làm ? .. n 8 7. ? Để dựng được biểu đồ ta phải biết 3 được điều gì. 2 ? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì. 28 30 35 0 ? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì. Gọi là biểu đồ đoạn thẳng. - Học sinh nêu ra cách làm.. - Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý. Học sinh đọc chú ý. 50. x. * Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) - Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. - Vẽ các đoạn thẳng. 2. Chú ý. Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật) 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài - Học sinh vẽ biểu đồ vào vở 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 8, 9, 10 (SBT-Trang5); đọc bài đọc thêm (SGK-Trang 15, 16). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------Ngày soạn : 15/1/2013 Ngày giảng: 18/1/2013. Tiết 46. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. 2. Kĩ năng - Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sbt 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên đưa nội dung bài Bài tập 12 (SGK-Trang 14). tập 12 lên bảng phụ. - Học sinh đọc đề bài. a) Bảng tần số.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày.. x n. 17 18 20 28 30 31 32 25 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12. b) Biểu đồ đoạn thẳng n 3 2 1. 0. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên bảng phụ. - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời miệng - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng phụ. - Học sinh suy nghĩ làm bài. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở.. 17 18 20. 25. 28 30 31 32. x. Bài tập 13 (SGK-Trang 15). a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 54 = 22 triệu người Bài tập 8 (SBT-Trang 5). a) Nhận xét: - Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b) Bảng tần số. X 1 2 3 4 5 6 N 0 1 3 3 5 6 4. Củng cố và luyện tập. 7 8. 8 4. 9 2. 10 1 N. - Hệ thống kiến thức toàn bài - Hoàn thiện bài tập vào vở 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 9, 10 (SBT-Trang 5, 6). - Đọc trước bài 4: “Số trung bình cộng”. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(90)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 19/1/2013 Ngày giảng: 22/1/2013. Tiết 47 . SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. 2. Kĩ năng - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. 3. Thái độ - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Sgk + Sbt + dụng cụ học tập 2. Trò : Ôn bài cũ + Xem trước nd bài mới III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Giáo viên đưa bảng phụ bài toán Trang 17-SGK. a) Bài toán - Học sinh quan sát đề bài. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ? ?2 2. Điểm số Tần số Các tích - Học sinh làm theo hướng dẫn của (x) (n) (x.n) giáo viên. 2 3 6 ? Lập bảng tần số. 3 2 6 - 1 học sinh lên bảng làm (lập theo 4 3 12 bảng dọc) 5 3 15 6 8 48 ? Nhân số điểm với tần số của nó. 7 9 63 250 X= - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào 8 9 72 40 bảng tần số. 9 2 18 X = 6, 25 ? Tính tổng các tích vừa tìm được. 10 1 10 ? Chia tổng đó cho số các giá trị. N = 40 Tổng: 250 Ta được số TB kí hiệu X Chú ý: SGK - Học sinh đọc kết quả của X . b) Công thức: - Học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Nêu các bước tìm số trung bình X = x1 n1 + x 2 n 2 + ... + x k n k N cộng của dấu hiệu. - 3 học sinh nhắc lại X=. 267 = 6, 68 40. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh ?3 làm ?3 - Cả lớp làm bài theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. ?4 - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4. Học sinh trả lời. 2) Ý nghĩa của số trung bình cộng. ? Để so sánh khả năng học toán của 2 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. - Học sinh đọc ý nghĩa của số trung Chú ý: SGK bình cộng trong SGK 3) Mốt của dấu hiệu. - Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> bảng phụ. - Học sinh đọc ví dụ. ? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều Khái niệm: SGK nhất. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. - Học sinh đọc khái niệm trong SGK. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài - HS trả lời câu hỏi và làm bài tập vào vở 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 14; 16; 17 (SGK-Trang 20). - Làm bài tập 11; 12; 13 (SBT-Trang 6). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 22/1/2013 Ngày giảng: 25/1/2013. Tiết 48.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sbt 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên đưa bài tập lên Bài tập 18 (SGK-Trang 21). bảng phụ - Học sinh quan sát đề bài..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Nêu sự khác nhau của bảng - Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng này với bảng đã biết. lớp. - Giáo viên: người ta gọi là - Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. bảng phân phối ghép lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK. - Giáo viên đưa bài tập lên Bài tập 19 (SGK-Trang 22). bảng phụ - Học sinh quan sát đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố và luyện tập - Học sinh nhắc lại các bước tính X và công thức tính X. - Nhắc lại các kiến thức về tính X và công thức tính X - Làm các bài tập vào vở BT.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (SGK-Trang 22). - Làm bài tập 20 (SGK-Trang 23); bài tập 14(SBT-Trang 7). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn : 26/1/2013 Ngày giảng: 29/1/2013. Tiết 49. ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ. 2. Kĩ năng - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Sgk+ Sgv +Thước thẳng. 2. Trò : làm đề cương ôn tập + Ôn tập + Dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Cùng ôn tập 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> I. Ôn tập lí thuyết ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải - Học sinh: + Thu thập số liệu làm những công việc gì. + Lập bảng số liệu ? Làm thế nào để đánh giá được - Học sinh: những dấu hiệu đó. + Lập bảng tần số ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu + Tìm X , mốt của dấu hiệu. hiệu, em cần làm gì. - Học sinh: Lập biểu đồ. ? Tần số của một gía trị là gì, có nhận - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. xét gì về tổng các tần số; bảng tần số - Học sinh trả lời. gồm những cột nào. - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị ? Để tính số X ta làm như thế nào. đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. điều tra (N) x n + x2 n 2 + ... + x k n k ? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời X= 1 1 sống. N - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là M0 - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn. II. Bài tập. ? Đề bài yêu cầu gì. Bài tập 20 (SGK-Trang 23). - Học sinh: a) Bảng tần số + Lập bảng tần số. Năng Tần Các tích + Dựng biểu đồ đoạn thẳng suất số x.n (x) (n) + Tìm X 20 1 20 25 3 75 30 7 210 1090 X= 35 9 315 31 40 6 240 35 45 4 180 50 1 50 N=31 Tổng =1090 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng b) Dựng biểu đồ làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> n 9. 7 6 4 3 1. 0. 20 25 30 35 40 45 50. x. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các dạng bài tập của chương Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn :29/1/2013 Ngày giảng: 1/2/2013. Tiết 50 .KIỂM TRA CHƯƠNG III I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh. 2. Kĩ năng - Kiểm tra kĩ năng thực hành của học sinh 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra 3. Nội dung kiểm tra:. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương). Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cộng Cấp độ thấp. Nhận biết được Tìm được dấu Thu thập số liệu số các giá trị, hiệu điều tra Lập được bảng tần thống kê, bảng số các giá trị số “tần số” khác nhau, tần số tương ứng Số câu 5 1 1 Số điểm 2,5đ 1,25đ 1,5đ Tỉ lệ % 25% 12,5% 15% Học sinh lập được Biểu đồ biểu đồ đoạn thẳng Số câu 1 Số điểm 2đ Tỉ lệ % 20% Số trung bình cộng Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Dựa vào bảng tần số rút ra được nhận xét về dấu hiệu 1 0,75đ 7,5%. 8 6đ 60%. 1 2đ 20%. Vận dụng công thức tính được số trung bình cộng. Nhận biết được mốt của dấu hiệu 1 0,5 5% 6 3đ 30%. Cấp độ cao. 1 1,5đ 15% 1 1,25đ 12,5%. 3 5đ 50%. 2 2đ 20% 1 0,75đ 7,5%. 11 10đ 100%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Toán 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI: Bài 1: (4 điểm) Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại như sau: 8 9 10 8 8 9 10 10 9 10 8 10 10 9 8 7 9 10 10 10 a) Lập bảng tần số? b) Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát súng? c) Số điểm thấp nhất của các lần bắn là bao nhiêu? d) Có bao nhiêu lần xạ thủ đạt điểm 10 ? e) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> f) Tìm tần số của điểm 8? Bài 2: (6 điểm) Điểm kiểm tra học kì I môn toán của học sinh lớp 7 A được ghi lại như sau: Giá trị (x) Tần số (n). 2 2. 4 5. 5 4. 6 7. 7 6. 8 5. 9 2. 10 1. N = 32. a) Dấu hiệu là gì ? Tìm mốt của dấu hiệu ? b) Rút ra ba nhận xét về dấu hiệu? c) Tìm số trung bình cộng? d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng. HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012 - 2013 Bài 1. 4đ. Nội dung a) Số điểm 7 8 9 10 (x) Tần số ( n) 1 5 5 9 N = 20 b) Xạ thủ đã bắn tất cả 20 phát súng c) Số điểm thấp nhất trong các lần bắn là 7 điểm d) Có 9 lần xạ thủ đạt điểm 10 e) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4 f) Tần số điểm 8 là 5. Điểm. 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 2 a) Dấu hiệu là: Điểm kiểm tra học kì môn toán của từng học sinh. 1,25.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> lớp 7A Mốt của dấu hiệu là: M0 = 10 điểm b) Một số nhận xét - Có một HS đạt điểm cao nhất là 10(điểm) chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3,1% - Có hai HS bị điểm thấp nhất là 2(điểm) chiếm tỉ lệ xấp xỉ 6,3% - Phần đông HS làm bài kiểm tra được 6(điểm) có 7HS chiếm tỉ lệ xấp xỉ 21,9% c) * Số trung bình cộng : 6đ. 2.2 + 4.5 + 5.4 + 6.7 + 7.6 + 8.5 + 9.2 +10 196 32 X= = 32 = 6,125 (điểm). d). 0,5 0,25 0,25 0,25. 1,5. n 7 6 5 4. 2. 2. 1 0. Tổng. 2. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. x. 10đ. Chú ý: Bài 1: Nếu HS nêu mốt của dấu hiệu thiếu đơn vị trừ 0,25đ Bài 2: - Xác định dấu hiệu nếu HS nêu chưa cụ thể GV cho nửa số điểm phần đó so đáp án - HS có thể có những nhận xét khác không như đáp án nhưng vẫn đúng với bài thì GV vẫn cho điểm tối đa - Tính số trung bình cộng HS có thể trình bày dưới dạng bảng tần số dạng dọc hoặc theo công thức GV chấm vẫn cho điểm tối đa - Khi HS dựng biểu đồ đoạn thẳng: + Mỗi đoạn thẳng HS dựng sai GV trừ 0,25đ + Thiếu kí hiệu trục giá trị (x) và trục tần số (n) GV trừ 0,25đ/lỗi + Nếu HS chia các đơn vị độ dài trên cùng một trục sai Gv không cho điểm phần biểu đồ 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Kết thúc chương III: Thống kê - Về nhà xem nội dung chính của chương mới, chuẩn bị bài khái niệm về biểu thức đại số.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : 16 / 2 / 2013 Ngày giảng: 19 / 2 / 2013. CHƯƠNG IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Tiết 51. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2. Kĩ năng - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. 3. Thái độ - Thấy được vai trò của toán học trong cuộc sống. II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Giáo án 2. Trò : xem trước nd bài mới.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Trả bài kiểm tra 1 tiết và nhận xét ưu khuyết điểm ,cách trình bày bài của học sinh. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên giới thiệu qua về nội dung 1. Nhắc lại về biểu thức. của chương. ? Ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức. - 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - Yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK- Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ Trang 24. nhật là: 2(5 + 8) (cm) - 1 học sinh đọc ví dụ. - Học sinh làm bài.. - Yêu cầu học sinh làm ?1. ?1. - Học sinh lên bảng làm.. Học sinh viết biểu thức diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3cm,chiều dài hơn chiều rộng 2cm. - 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn?. S = 3(3 + 2) cm2 - Học sinh đọc bài toán và làm bài. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. - Người ta dùng chữ a để thay của một Bài toán: số nào đó. Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh là 5cm và - Yêu cầu học sinh làm ?2 a(cm) là: 2(5 + a) - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. ?2 - GV giới thiệu những biểu thức a + 2; Gọi a là chiều rộng của HCN chiều dài của HCN là a + 2 (cm) a(a + 2) là những biểu thức đại số. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ Biểu thức biểu thị diện tích: trong SGK-Trang 25. a(a + 2) ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - GV yêu cầu học sinh làm ?3 ?3.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - 2 học sinh lên bảng làm bài. a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô - Người ta gọi các chữ đại diện cho đi với vận tốc 30 km/h là : 30x (km) các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức b) Tổng quãng đường đi được của người đó trên. là: 5x + 35y (km) - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGKTrang 25. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 4, 5 (SGK-Trang 27). - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SBT-Trang 9, 10). - Đọc trước bài 2 ”Giá trị của một biểu thức đại số”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : 19/2/2013 Ngày giảng:22/2/2013 Tiết 52. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Kĩ năng - Biết cách trình bày lời giải của loại toán này. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Giáo án, đồ dùng học tập. 2. Trò : Làm bài tập về nhà.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Nêu khái niệm về biểu thức đại số? Làm bài tập số 4/T27 SGK 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1 1. Giá trị của một biểu thức đại số. (SGK-Trang 27). Ví dụ 1 (SGK) - Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK. Ví dụ 2 (SGK) Tính giá trị của biểu thức 1 3x2 5x + 1 tại x = 1 và x = 2 * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: 3.( 1)2 5.( 1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 9 1 x = 2 vào biểu thức trên ta có: ? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức * Thay 2 đại số khi biết giá trị của các biến 3 1 5 1 1 = 3 5 1 = 3 2 trong biểu thức đã cho ta làm như thế 2 4 2 4 . nào.. - Học sinh phát biểu.. 1 3 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 2 là 4 Cách làm: ( SGK-Trang28). 2. Áp dụng.. Yêu cầu học sinh làm ?1. - 2 học sinh lên bảng làm bài.. ?1 Tính giá trị biểu thức 3x 2 - 9 tại x = 1 1 và x = 3 * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: 3(1)2 9.1 = 3 9 = 6 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 6 1 - Học sinh dưới lớp làm bài và nhận * Thay x = 3 vào biểu thức trên ta có: xét bài của bạn ? 2 1 3 8 1 3 9 = 3 = 3 9 9 3.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh lên bảng làm.. 8 1 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 3 là 9 ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = 4 và y = 3 là 48.. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài HS trả lời cách tính giá trị của biểu thức Làm bài tập vào vở.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 7, 8, 9 – (SGK-Trang 29). - Làm bài tập 8, 9, 10, 11, 12 (SBT-Trang 10, 11). - Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; 'Toán học với sức khoẻ mọi người'' SGK-Trang 29). - Đọc trước bài 3 “Đơn thức”. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : 23/2/2013 Ngày giảng: 26/2/2013. Tiết 53 .ĐƠN THỨC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. 2. Kĩ năng - Biết nhân 2 đơn thức. - Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đơn thức. - Giáo viên y/c học sinh thực hiện?1 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo ?1 yêu cầu của SGK. - Học sinh hoạt động cá nhân. Học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV: Các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. Định nghĩa: (SGK). - Giáo viên thông báo. 3 Ví dụ: 2x2y; 5 ; x; y ... - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Học sinh thực hiện ? Trong đơn thức trên gồm có mấy 2. Đơn thức thu gọn. biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. Xét đơn thức 10x6y3 - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. Gọi là đơn thức thu gọn - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. 10: là hệ số của đơn thức. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. x6y3: là phần biến của đơn thức. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> thức thu gọn. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 Chú ý (SGK). ? Xác định số mũ của các biến. 3. Bậc của đơn thức. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Cho đơn thức 10x6y3 ? Tính tổng số mũ của các biến. Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 ? Thế nào là bậc của đơn thức. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. - Học sinh trả lời câu hỏi. Định nghĩa: (SGK). - Giáo viên thông báo - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Học sinh chú ý theo dõi. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. - Giáo viên cho biểu thức 4. Nhân hai đơn thức. 2 7 A = 3 .16 B = 34. 166 - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và A.B 9xy4 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài (2x2y).( 9xy4) - 1 học sinh lên bảng làm. = (2.9).(x2.x).(y.y4) ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế = 18x3y5. nào. - 2 học sinh trả lời. 4. Củng cố: Giáo viên nhắc lại các kiểm tra cơ bản của bài học qua các mục đã tìm hiểu 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 11, 12, 14 (SGK-Trang 32) - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (SBT-Trang 11, 12). - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn :26/2/2013 Ngày giảng: 1/3/2013. Tiết 54. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sgv 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Đơn thức đồng dạng. - Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ. - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ?1 ra giấy. - Đại diện một nhóm trình bày. Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng - Học sinh theo dõi và nhận xét dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - 3 học sinh phát biểu. - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có - Giáo viên đưa nội dung ?2 lên bảng hệ số khác 0 và có cùng phần biến. phụ. Chú ý: SGK . - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu ?2 SGK. Bạn Phúc nói đúng - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. ta làm như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 (xy3 ) (5xy 3 ) ( 7xy3 ) 1 5 ( 7) xy 3 xy 3. 4. Củng cố và luyện tập Bài tập 16 (SGK-Trang34). Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2).
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Học sinh tớnh kết quả (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) =?. = 155 xy2. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SBT-Trang 12). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------. Ngày soạn : 2/3/2013 Ngày giảng: 5/3/2013. Tiết 55. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng 2. Kĩ năng - Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sbt 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy - Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài. ? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào. - Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Còn có cách tính nào dễ thực hiện hơn không. 1 - HS: đổi 0,5 = 2. Hoạt động của trò Bài tập 19 (SGK-Trang 36). Tính giá trị biểu thức: 16x2y5 2x3y2 - Thay x = 0,5; y = 1 vào biểu thức ta có: 16(0,5)2 .( 1)5 2.(0,5)3 .( 1)2 16.0,25.( 1) 2.0,125.1 4 0,25 4,25. 1 - Thay x = 2 ; y = 1 vào biểu thức ta có: 2 3 1 1 5 16. .( 1) 2. .( 1)2 2 2 1 1 16. .( 1) 2. .1 - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm 4 8 hiểu bài và hoạt động theo nhóm. 16 1 17 4,25 4 4 4 - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện nhóm lên trình bày. Bài tập 20 (SGK-Trang 36). Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Bài tập 22 (SGK-Trang 36). ? Để tính tích các đơn thức ta làm 12 5 12 5 như thế nào. a) x 4 y 2 xy . x 4 .x y 2 .y 15 9 15 9 - HS: + Nhân các hệ số với nhau 4 5 3 xy + Nhân phần biến với nhau. 9 Đơn thức có bậc 8.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Là tổng số mũ của các biến. ? Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố và luyện tập - Giáo viên đưa ra bảng phụ nội Bài tập 23 (SGK-Trang 36). dung bài tập. a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y - Học sinh điền vào ô trống. 2 2 2 (Câu c học sinh có nhiều cách làm b) -5x - 2 x = -7 x khác) c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Ôn lại các phép toán của đơn thức Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -----------------------------------------------------. Ngày soạn : 5/3/2013 Ngày giảng:8/3/2013. Tiết 56. ĐA THỨC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,sgv 2. Trò : Làm bài tập về nhà.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3.Dạy bài mới Hoạt động của thầy - Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Lấy ví dụ về đa thức. - 3 học sinh lấy ví dụ. ? Thế nào là đa thức. - Giáo viên giới thiệu về hạng tử. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Tìm các hạng tử của đa thức trên. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Giáo viên nêu ra chú ý. - Giáo viên đưa ra đa thức. ? Tìm các hạng tử của đa thức. - HS: có 7 hạng tử. ? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau. ? Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. ? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không. - Học sinh trả lời. gọi là đa thức thu gọn ? Thu gọn đa thức là gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.. Hoạt động của trò 1. Đa thức. Ví dụ: 1 x 2 y 2 xy 2 5 3x 2 y 2 xy 7x 3 - Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa. Ví dụ: 5 3x 2 y 2 xy 7x 3 P= ?1 Chú ý: (SGK). 2. Thu gọn đa thức. Xét đa thức: 1 x 5 2 2 2 HS: hạng tử đồng dạng: x y và 3x y ; 3xy và xy; 3 và 5 N x 2 y 3xy 3x 2 y 3 xy . N (x 2 y 3x 2 y) ( 3xy xy) N 4x 2 y 2xy . 1 x 2 2. 1 x ( 3 5) 2.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Tìm bậc của các hạng tử có 1 Q 5x 2 y 3xy x 2 y xy 5xy trong đa thức trên. 2 - HS: hạng tử x2y5 có bậc 7 1 1 2 1 x x hạng tử xy4 có bậc 5 3 2 3 4 hạng tử y6 có bậc 6 1 hạng tử 1 có bậc 0 5x 2 y x 2 y 3xy xy 5xy 2 2 1 1 1 x x 3 2 4 3 11 1 1 x 2 y xy x 5 3 4 3. Bậc của đa thức. ? Bậc của đa thức là gì. Cho đa thức M x 2 y 5 xy 4 y 6 1 - Là bậc cao nhất của hạng tử. bậc của đa thức M là 7 - Giáo viên cho hslàm ?3 ?3 1 3 3 2 5 5 - Cả lớp thảo luận theo nhóm. Q 3x x y xy 3x 2 2 4 (học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải Q ( 3x5 3x5 ) 1 x3 y 3 xy 2 2 2 4 sửa) 1 3 Q x3y xy 2 2 2 4 Đa thức Q có bậc là 4 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài 26, 27 (SGK-Trang 38). - Làm các bài 24 28 (SBT-Trang 13). - Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức'' Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 09/3/2013 Ngày giảng: 12/3/2013. Tiết 57. CỘNG,TRỪ ĐA THỨC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết cộng, trừ đa thức. 2. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đồ dùng dạy học 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 2. Dạy bài mới Hoạt động của thầy - Giáo viên đưa nội dung ví dụ lên bảng phụ. - Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài. ? Em hãy giải thích các bước làm của em. - HS: + Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu''+'' ) + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp. + Thu gọn các hạng tử đồng dạng. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Giáo viên đưa bài tập lên bảng - Học sinh ghi bài - Giáo viên nêu ra để trừ 2 đa thức P- Q ta làm như sau: - Học sinh chú ý theo dõi ? Theo em làm tiếp như thế nào để có P - Q - HS: Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Học sinh nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2. Hoạt động của trò 1. Cộng 2 đa thức. Cho 2 đa thức: M 5x 2 y 5x 3 N xyz 4x 2 y 5x . 1 2. M N (5x 2 y 5x 3) (xyz 4x 2 y 5x 5x 2 y 5x 3 xyz 4x 2 y 5x . 1 ) 2. 1 2. (5x 2 y 4x 2 y) (5x 5x) xyz ( 3 x 2 y 10x xyz 3 2. Trừ hai đa thức. Cho 2 đa thức:. 1 2. 1 ) 2.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> theo nhóm. - Các nhóm thảo luận và làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét.. P 5x 2 y 4xy 2 5x 3 1 2 2 2 P Q (5x y 4xy 5x 3). Q xyz 4x 2 y xy 2 5x . (xyz 4x 2 y xy 2 5x . 1 ) 2. 5x 2 y 4xy 2 5x 3 xyz 4x 2 y xy 2 5x 9x 2 y 5xy 2 xyz 2. 1 2. 1 2. 4. Củng cố và luyện tập - Cho học sinh chữa bài 29 - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29 (SGK-Trang 40). - 2 H/S lên bảng làm bài tập,các em a) (x y) (x y) khác làm bài tập vào vở? x y x y 2x - Nhận xét bài làm của bạn? b) (x y) (x y) x y x y 2y - Học sinh làm bài tập 32?. - Yêu cầu làm bài tập 32: P (x 2 2y 2 ) x 2 y 2 3y 2 1 P (x 2 y 2 3y 2 1) (x 2 2y 2 ) P x 2 y 2 3y 2 1 x 2 2y 2 P 4y 2 1. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại các kiến thức của bài. - Làm bài tập 31, 33 (SGK-Trang 40). - Làm bài tập 29, 30 (SBT -Trang 13, 14). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------Ngày soạn : 12/3/2013.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày giảng: 15/3/2013. Tiết 58 .LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. 2. Kĩ năng - Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,chuẩn ktkn 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3.Dạy bài mới Hoạt động của thầy - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên bổ sung tính N- M. Hoạt động của trò Bài tập 35 (SGK- Trang 40). M x 2 2xy y 2 N y 2 2xy x 2 1 a). - Cả lớp làm bài vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài M N (x 2 2xy y 2 ) - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên (y 2 2xy x 2 1) bảng(bổ sung nếu thiếu, sai) x 2 2xy y 2 y 2 2xy x 2 1 2x 2 2y 2 1 - Giáo viên chốt lại: Trong quá trình b) cộng trừ 2 đa thức ban đầu nên để 2 M N = (x 2 2xy y 2 ) đa thức trong ngoặc để tránh nhầm (y 2 2xy x 2 1) dấu. x 2 2xy y 2 y 2 2xy x 2 1 4xy 1 c) N M 4xy 1 Bài tập 36 (SGK-Trang 41). - Yêu cầu HS làm bài tập 36. - Học sinh nghiên cứu bài toán. 2 3 3 3 3 ? Để tính giá trị của mỗi đa thức ta a) x 2xy 3x 2y 3x y làm như thế nào. x 2 2xy y 3 - HS:.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Thu gọn đa thức. Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có: + Thay các giá trị vào biến của đa x 2 2xy y 3 52 2.5.4 43 thức. = 25 + 40 + 64 = 129 - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 2 2 4 4 6 6 8 8 b) xy x y x y x y x y - Học sinh cả lớp làm bài vào vở. xy (xy)2 (xy)4 (xy)6 (xy)8 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 Thay x = 1, y = 1 vào đa thức ta có: theo nhóm. x.y = ( 1).( 1) = 1 - Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn xy (xy)2 (xy)4 (xy)6 (xy)8 1 nhóm) 2 4 6 8 - Các nhóm thảo luận và đại diện 1 1 1 1 1 1 nhóm lên trình bày. 4. Củng cố và luyện tập - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh phát biểu qui tắc cộng hay trừ đa muốn cộng hay trừ đa thức ta làm thức và làm các bài tập vào vở? như thế nào. . 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 32, 32 (SBT- Trang 14). - Đọc trước bài ''Đa thức một biến''. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 16/3/2013.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày giảng: 19/3/2013. Tiết 59. ĐA THỨC MỘT BIẾN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức, xác định các hệ số của đa thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,chuẩn ktkn 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Mỗi đa thức (kết quả bài 31) có 1. Đa thức một biến. mấy biến? Tìm bậc của đa thức đó? ? Thế nào là đa thức một biến. Đa thức một biến là tổng của các đơn thức của cùng một biến 1 A 7y 2 3y - Học sinh lấy một vài ví dụ về đa VD: 2 thức một biến. 1 B 2x 5 3x 7x 2 4x 5 2 Chú ý: - Giáo viên nêu chú ý và cách kí - Mỗi số được coi là một đa thức một biến. hiệu đa thức một biến. - Kí hiệu giá trị của đa thức A(x) tại x = a là A(a). 1 1 ?1 A(5) 7.52 3.5 160 2 2 - Học sinh làm ?1 .. B( 2) 2.( 2)5 3.( 2) 7.( 2)2 4.( 2)5 241. 1 2. 1 2.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Học sinh làm ?2 .. ?2 A(y) là đa thức bậc 2. B(x) là đa thức bậc 5.. - Học sinh tự nghiên cứu cách sắp xếp đa thức trong SGK. ? Để sắp xếp đa thức trước tiên ta phải làm gì. 2. Sắp xểp đa thức. ? Có mấy cách sắp xếp đa thức. - Học sinh làm ?3 , ?4 .. 1 ?3 B(x) 3x 7x 3 6x 5 . 2 ?4 Q(x) 4x 3 2x 5x 2 2x 3 1 2x 3 5x 2 2x 1.. R(x) x 2 2x 4 2x 3x 4 10 x 4 ? Nhận xét về bậc của Q(x) và R(x). = x 2 2x 10. - Giáo viên nêu nhận xét và chú ý Chú ý (SGK-Trang 42). SGK - Học sinh tự tìm hiểu về các hệ số 3. Hệ số. trong SGK. 1 5 3 P(x) 6x 7x 3x ? Xác định hệ số cao nhất và hệ số 2 tự do của đa thức P(x). HÖ sè cao nhÊt: 6 1 - Giáo viên nêu chú ý. HÖ sè tù do: 2 Chú ý (SGK-Trang 43). 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài - Học sinh nhắc lại các kiến thức vừa học - Làm bài tập vào vở. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại các kiến thức của bài. - Làm bài tập 40, 41, 42, 43(SGK-Trang 43). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn : 19/3/2013 Ngày giảng: 22/3/2013. Tiết 60. CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách: theo hàng ngang và theo cột dọc. 2. Kĩ năng :Học sinh được rèn kĩ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,chuẩn ktkn 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức KTSS: 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: 1. Cộng trừ đa thức một biến. - Giáo viên đưa ví dụ. Ví dụ: P(x) 2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1 Q(x) x 4 x3 5x 2 Tính Q(x) + P(x)? - 1 học sinh lên bảng làm theo cách Cách 1: tính bình thường. P(x) Q(x) (2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1) - Lớp nhận xét bài làm của bạn ( x 4 x 3 5x 2) (bổ sung nếu thiếu, sai) 2x5 5x 4 x3 x 2 x 1 x 4 x 3 5x 2 2x5 4x 4 x 2 4x 1 Cách 2: - Giáo viên giới thiệu cách 2. 2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1 (Lưu ý học sinh phải viết các đơn P(x) thức đồng dạng ở cùng một cột). Q(x) = x 4 x3 5x 2 P(x) Q(x) 2x 5 4x 4. x 2 4x 1. Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến. - Giáo viên yêu cầu thực hiện trừ đa 2. Trừ hai đa thức một biến. thức P(x) cho Q(x). P(x) 2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1 Q(x) x 4 x3 5x 2 Tính Q(x) P(x)?.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - 1 học sinh lên bảng làm theo cách Cách 1: tính bình thường. P(x) Q(x) (2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1) ? Khi trừ hai đa thức cần lưu ý gì. ( x 4 x3 5x 2) - Lớp nhận xét bài làm của bạn 2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1 x 4 x 3 5x 2 (bổ sung nếu thiếu, sai) 2x 5 6x 4 2x 3 x 2 6x 3 - Giáo viên giới thiệu cách 2. Cách 2: (Lưu ý học sinh phải viết các đơn P(x) 2x 5 5x 4 x 3 x 2 x 1 thức đồng dạng ở cùng một cột). Q(x) = x 4 x3 5x 2 - Giáo viên lưu ý học sinh tuỳ từng trường hợp mà áp dụng cách tính P(x) Q(x) 2x 5 6x 4 2x 3 x 2 4x 1 cho phù hợp. Chú ý (SGK-Trang 45). 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 44, 45, 46, 47, 48 (SGK-Trang 45). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn : 26/3/2013.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày giảng:29/3/2013. Tiết 61.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,chuẩn ktkn 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chứcKTSS: 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo Bài tập 49 (SGK-Trang 46). M x 2 2xy 5x 2 1 nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời. M 6x 2 2xy 1 - Giáo viên ghi kết quả. Có bậc là 2 N x 2 y 2 y 2 5x 2 3x 2 y 5 có bậc 4 - Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc Bài tập 50 (SGK-Trang 46). a) Thu gọn liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu. - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh N 15y 3 5y 2 y 5 5y 2 4y 3 2y thu gọn 1 đa thức. N y 5 15y 3 4y 3 5y 2 5y 2 2y - 2 học sinh lên bảng: + 1 em tính M + N + 1 em tính N M - Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ. N y 5 11y 3 2y M y 2 y 3 3y 1 y 2 y 5 y 3 7y 5 M 7y 5 y 5 y 3 y 3 y 2 y 2 3y 1 M 8y 5 3y 1 M N 7y 5 11y 3 5y 1. - Nhắc các khâu thường bị sai: 2 + P( 1) ( 1) 2.( 1) 8. N M 9y 5 11y 3 y 1 Bài tập 52 (SGK-Trang 46). 2 P(x) = x 2x 8.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> + Tính luỹ thừa + Quy tắc dấu. - Học sinh 1 tính P(-1) - Học sinh 2 tính P(0) - Học sinh 3 tính P(4). Tại x = -1 P( 1) ( 1)2 2.( 1) 8 P( 1) 1 2 8 P( 1) 3 8 5 Tại x = 0 P(0) 0 2 2.0 8 8 Tại x = 4 P(4) 42 2.4 8 P(4) 16 8 8 P(4) 8 8 0 P( 2) ( 2)2 2( 2) 8 P( 2) 4 4 8 P( 2) 8 8 0 4. Củng cố và luyện tập. - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Về nhà học bài Về nhà làm bài tập 53 (SGK) P(x) Q(x) 4x 5 3x 4 3x3 x 2 x 5 Q(x) P(x) 4x 5 3x 4 3x3 x 2 x 5 Làm bài tập 40, 42 - (SBT-Trang 15) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ……………*….*….*….*….*….*….*….*………... Ngày soạn : 27/3/2013.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày giảng:30/3/2013 Tiết 62. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức. 2. Kĩ năng - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk,chuẩn ktkn 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy - Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán. - Giáo viên: xét đa thức - Học sinh làm việc theo nội dung bài toán. ? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào. - Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.. Hoạt động của trò 1. Nghiệm của đa thức một biến. 5 160 x 9 P(x) = 9 Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) * Khái niệm: SGK. 2. Ví dụ. a) P(x) = 2x + 1 ? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta 1 1 P 2. 2 1 0 phải cm điều gì. 2 có - Ta chứng minh Q(1) = 0. 1 - Tương tự giáo viên cho học sinh x = 2 là nghiệm chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x) b) Các số 1; 1 có là nghiệm Q(x) = x2 1 Q(1) = 12 1 = 0 Q(-1) = ( 1)2 1 = 0 1; 1 là nghiệm Q(x) - Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi. c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> không có nghiệm - Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học Thực vậy sinh chọn đáp số đúng. x2 0 - Học sinh thử lần lượt 3 giá trị. G(x) = x2 + 1 > 0 x Do đó G(x) không có nghiệm. * Chú ý: SGK ?1 Đặt K(x) = x3 - 4x K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm. K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm. K(-2) = ( 2)3 4.( 2) = 0 x = 2 là nghiệm của K(x). 4. Củng cố và luyện tập - Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x. - Học sinh thực hiện làm bài tập - Cách chứng minh: x = a là nghiệm - Gọi 1 HS khác nhận xét của P(x): ta phải xét P(a) + Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm. + Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 54, 55, 56 (SGK-Trang 48) làm tương tự ?1 SGK . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 01/4/2013 Ngày dạy: 04/4/2013 Tiết 63 .LUYỆN TẬP A. Mục tiêu Học sinh biết một đa thức (khác đa thức 0) có thể có một nghiệm, hai nghiệm, hoặc không có nghiệm. Số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó Rèn kỹ năng trình bày bài tìm nghiệm của đa thức một biến. GD lòng yêu thích và say mê học tập bộ môn.Rèn tính cẩn thận trong tính toán. B. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ,thước kẻ, phấn màu. Học sinh: Ôn tập quy tắc chuyển vế. Làm các bài tập C. Tiến trình: I. Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi *HS1: Thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Kiểm tra xem 3 có phải là nghiệm của đa thức A(x) = 2x – 6 ? Đáp án HS: Nếu tại a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. Ta có: A(3) = 2.3 – 6 = 0. Vậy x = 3 là một nghiệm của đa thức A(x). *HS2: Chữa bài 54a (SGK–T48) 1 Thay x = 10 vào đa thức ta được: 1 1 1 1 1 P = 5. + = + =1 10 2 2 2 10 1 vậy x = 10 không phải là nghiệm của đa thức.. *HS3: Chữa bài 43 (SBT-T15) f(x) = x2 – 4x – 5 ta có f(- 1) = (-1)2 – 4.(-1) – 5 = 0 Vậy x = - 1 là một nghiệm của đa thức. f(5) = 52 – 4 .5 – 5 = 0. Vậy x = 5 là nghiệm của đa thức. III. Bài mới( Tổ chức luyện tập): Hoạt động của thầy * Luyện tập 1:Làm bài 54b?. Hoạt động của trò 1. Bài tập 54b: Với x = 1ta có Q(1) = 12 - 4.1 + 3 = 0 Với x = 3 ta có Q(3) = 32 - 4.3 + 3= 0 Vậy x= 1; x= 3 là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 - 4x + 3.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> 2: Bài tập 55/ T48- sgk: a,Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 ? b, Chứng tỏ đa thức Q(y) = y4 + 2 không có nghiệm?. Củng cố Nghiệm của đa thức là gì? Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta làm như thế nào? Muốn biết một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào? * Bài tập bổ sung: ( Gv cho hs chép đề) 3. Bài tập: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau: a, ( x - 2)2 - 1 b, (x2 - 9)2 + ¦y - 2 ¦ + 10 GV: Muốn tìm giá trị nhỏ nhất của bt ta quan sát bt và dựa vào nhận xét bình phương của mọi số đều không âm để kl Xét b/t a có bao nhiêu hạng tử có thể vận dụng nhận xét trên để lập luận gi? Tương tự xét với bt b. 2. Bài tập55/T48-sgk: a, Ta có 3y + 6 = 0 3y = - 6 y = -2 Vậy đa thức P(y) có một nghiệmy = -2 b, Ta có y4 = (y2)2 0 với mọi y R do đó y4 + 2 > 0 với mọi y R . Vậy đa thức Q(y) không có nghiệm. * Trả lời: Nghiêm của một đa thức là các giá trị của biến làm cho giá trị của đa thức bằng 0. Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta đặt đa thức đó = 0 rồi tìm giá trị của biến. Các giá trị tìm được của biến để giá trị của đa thức = 0 là nghiệm của đa thức. 3. Bài tập: a, Vì ( x - 2)2 0 với mọi x R do đó ( x - 2)2 - 1 -1 Vậy giá trị nhỏ nhất của ( x - 2)2 - 1 là -1 khi x- 2 = 0 x = 2 b, Vì (x2 - 9)2 0 với mọi x và ¦y - 2 ¦ 0 với mọi y Do đó (x2 - 9)2 + ¦y - 2 ¦ + 10 10 Vậy giá trị nhỏ nhất của bt là 10 khi x2 - 9 = 0 x = 3 và y - 2 = 0 y = 2 4. Bài tập: Vì x = -2 là nghiệm của đa thức F(x) nên ta có F(-2) = 0 do đó 2. (-2)2 -3. (-2) +c = 0 8 + 6 +c=0 c = -14 Vậy với c = -14 thì đa thức F(x) = 2x2 - 3x + c có nghiệm x = -2. 4. Bài tập: Xác định hệ số tự do c để đa thức F(x) = 2x2 - 3x + c có nghiệm x = -2 ? Để tìm c ta làm ntn? ? Vì x= -2 là nghiệm của F(x) nên ta có gi? III. Hướng dẫn về nhà Học thuộc khái niệm nghiệm của đa thức. Làm bài tập,56.; 43 – 50 (SBT – 15,16). HD Bài 48/SBT: Để tìm 1 nghiệm của f(x) ta cho f(x) = 0. Giải và tìm x nghiệm của f(x) a) x = 1 b) x = - 1 Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 64. ÔN TẬP CHƯƠNG IV I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk chuẩn ktkn 2. Trò : làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Học sinh 1: nghiệm của đa thức là gì? Cho P(x) = x2 + 5x 6; các số 0; 1; 6; 6 số nào là nghiệm? - Học sinh 2: tìm nghiệm của các đa thức P(x) = x2 + 5x K(x) = 6x 10 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập.. - Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk/T49 - 4 học sinh lần lượt trả lời 4 câu hỏi SGKvà nhận xét câu trả lời Trang 49 2. Giải bài tập. - Tổ chức cho học sinh thảo luận trong Bài tập 1: chọn câu đúng, sai: nhóm nhỏ dựa trên bảng chính và 3 nháp. a) 4 là đơn thức a) đúng 1 x4y b) sai b) 4 là đơn thức bậc 4 c) sai 1 2 2 d) sai x yz 1 4 e) đúng. c) là đơn thức 3 2 d) x + x là đa thức bậc 5 1 2 x y2 e) 4 là đa thức bậc 2 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tranh Bài tập 2: Đánh dấu x vào ô mà em chọn luận. hai đơn thức đồng dạng. - Có thể lưu ý: a) x2 và x3 + Khái niệm đơn thức đồng dạng. b) xy và -5xy + (xy)2 = x2y2 .
<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài tập 58. - Giáo viên lưu ý: + Thứ tự các phép tính. + Sử dụng dấu ngoặc - Cả lớp nhận xét bài trên bảng.. c) (xy)2 và x2y2. . d) (xy)2 và xy2. . e) 5x3 và 5x4. . Bài tập 58 (SGK-T49). Tính giá trị mỗi biểu thức tại x = 1; y = 1; z= 2 A 2xy(5x 2 y 3x z) A 2.1.( 1) 5.12.( 1) 3.1 ( 2) A ( 2).( 5 3 2) A ( 2).0 A 0. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 - 1 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 61(SGK-T50). - Học sinh khá chỉ dẫn cho học sinh Tính tích TB, yếu. 1 a, xy 3 .( 2x 2 yz 2 ) 4 1 xy 3.( 2)x 2 yz 2 4 1 .( 2)xx 2 y 3yz 2 4 1 x3y 4 z 2 2 1 Đơn thức tích có hệ số 2 ; bậc 9. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài -Học sinh trả lời cõu hỏi và hoàn thiện cỏc bài tập vào vở. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 59, 60, 62 (SGK-50) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 64. ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập lại kiến thức về đơn thức, đơn thức đồng dạng, bậc của đơn thức, cộng, trừ đơn thức đồng dạng. Khái niệm về đa thức, bậc đa thức, tính giá trị của đa thức. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cộng trừ đa thức, tính giá trị của biểu thức, tìm bậc của đa thức 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc chuẩn ktkn + Sgk + Sgv 2. Trò : Làm bài tập về nhà III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ôn tập kiến thức chung về đơn thức. (1)Viết các biểu thức sau thành 2 N1: 4xy2 ; - 3xy2 ; 2x2y ; 3xy2y nhóm N1 gồm các đơn thức, N2 gồm N2: - 3xy2 ; -5(x + y) các biểu thức còn lại. 4xy2 ; 3 - 2y ; - 3xy2 ; -5(x + y) ; 2x2y ; 3xy2y. 4x2y ; -3xy2; 6xy2 (2) Hãy chỉ ra các đơn thức đồng dạng trong nhóm 1. 4x2y - 3xy2 + 6xy2 = 7xy2 (3) Tính tổng các đơn thức đồng dạng vừa tìm được. (4) Xác định bậc của đơn thức Bậc của đơn thức được xác định như thế nào?. - Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của các biến có trong đơn thức. Đơn thức 7xy2 có bậc là 3. Bậc của 7xy2 là bao nhiêu?. Ta thay giá trị của biến vào biểu thức rồi tính.. (5) Tìm giá trị của đơn thức.. Ta cú 7.1(-1)2 = 7.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Muốn tìm giá trị của đơn thức tại Vậy 7 là giá trị của 7xy2 tại x = 1, y = -1 giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào? Tính giá trị 7xy2 tại x = -1, y = -1 2) Ôn tập về đa thức. (1) Hãy chỉ ra các đa thức trong các Các đa thức biểu thức đại số trên 3xy + y2 2(x + y)2 -5x (y - 2) 7xy - y2 + 1 (2) Tính tổng các đa thức 3xy+y2 +7xy- y2 +1= 10xy + 1 3xy + y2 + 7xy - y2 + 1 Bậc của đa thức là 2. (3) Tìm bậc của đa thức Thay x = 1, y = 2 vào R = 10xy + 1 R = 10xy + 1 ta có: (4) Tìm giá trị của đa thức tại x = 1, y 10.1. 2 + 1 = 21 =2 Vậy 21 là giá trị của R tại x = 1, y = 2. 3) Đa thức một biến (1) Thế nào là đa thức một biến? Là đa thức chỉ có một biến duy nhất. (2) Nghiệm của đa thức một biến là Là giá trị của biến mà tại đó đa thức gì? nhận giá trị bằng O. (3) Làm thế nào để khẳng định một số Nếu giá trị của đa thức tại số đó bằng O là nghiệm, hay không là nghiệm của thì kết luận số đó là một nghiệm, ngược lại đa thức một biến. giá trị của đa thức khác O thì số đã cho không là nghiệm. (4)Nghiệm của một đa thức nhiều nhất Số nghiệm của một đa thức không vựơt là bao nhiêu? quá bậc cuả nó. (5)Muốn chứng tỏ một đa thức không Ta cần chỉ ra đa thức luôn khác O với mọi có nghiệm ta cần phải làm như thế giá trị của biến nào? 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài -Học sinh trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập vào vở. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm BT 59, 61/T49, 50 (Sgk). Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 66 . ÔN TẬP CUỐI NĂM I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn luyện kiến thức cơ bản về hàm số. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - Rèn kĩ năng trình bày. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập BT1: a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); Bài tập 1 B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ a) độ. y b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ 4 A thị hàm số y = -2x. - Học sinh biểu diễn vào vở.. B O. -2. C - Học sinh thay toạ độ các điểm vào đẳng thức.. BT2: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5). 3. x. -5. b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x 4 = -2.(-2) 4 = 4 (đúng) Vậy B thuộc đồ thị hàm số. Bài tập 2. a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được. - Học sinh làm việc cá nhân, sau đó giáo viên thống nhất cả lớp.. 5 5 = a.2 a = 2 5 Vậy y = 2 x b) y 5 2. O 1. BT3: Cho hàm số y = x + 4 a) Cho A(1;3); B( 1;3); C( 2;2); D(0;6) điểm nào thuộc đồ thị hàm số. b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, xác định toạ độ điểm M, N - Câu a yêu cầu học sinh làm việc nhóm. - Câu b giáo viên gợi ý.. x. Bài tập 3. b) M có hoành độ x M 2 Vì y M x M 4 y M 2 4 y M 6 M(2;6). 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà Về nhà học bài Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 67. ÔN TẬP CUỐI NĂM ( tiếp) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn luyện kiến thức cơ bản về các phép tính, tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán - Rèn kĩ năng trình bày. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc sgk chuẩn ktkn 2. Trò : ôn tập kiến thức III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động1: Luyện tập Bài tập 1 (SGK-Trang 88). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, Thực hiện các phép tính: 1 5 1 mỗi nhóm làm 1 phần. a) 9,6.2 2.125 1 : - Đại diện 4 nhóm trình bày trên 2 12 4 bảng. 96 5 17 1 250 - Lớp nhận xét, bổ sung. : 4 10 2 12 - Giáo viên đánh giá 3000 17 24 4 12 2983 72 2983 2911 24 3 3 3 5 7 4 b) 1,456 : 4,5. 18 25 5 - Lưu ý học sinh thứ tự thực hiện các 5 1456 25 9 4 phép tính. . . 18 1000 7 2 5 5 208 18 5 26 18 18 40 5 18 5 5 5 8 25 144 119 18 5 90 90.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> ? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. x nÕu x 0 x x nÕu x < 0 - Hai học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Bài tập 2 (SGK-Trang 89). a) x x 0 x x x 0 b)x x 2x x 2x x. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 a c = ? Từ b d ta suy ra được đẳng thức nào. - Học sinh: ad bc ? Để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu. - Học sinh: cd - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp bổ sung (nếu thiếu, sai). x x x 0 Bài tập 3 (SGK-Trang 89). a c * = ad bc ad cd bc cd b d d(a c) c(b d) ac c (1) bd d * ad bc ad cd bc cd d(a c) c(b d) a c c (2) b d d ac a c ac bd (1),(2) bd b d a c b d. 4. Củng cố và luyện tập - Hệ thống kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập trong SBT Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. TIẾT 68-69. KIỂM TRA CUỐI NĂM 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì II. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng suy luận, tính toán chính xác, kĩ năng trình bày bài của học sinh. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : Đề kiểm tra 2. Trò : Đồ dùng học tập III/ Tiến trình bài học Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Biết lập bảng tần số, dấu hiệu, tìm số trung bình cộng. 3 2 20%. Thống kê. Số câu Số điểm Tỉ lệ(%). Đa thức.. Số câu Số điểm Tỉ lệ(%). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc dần của biến, cộng (trừ) đa thức. 4 3 30%. 3 2 20% Biết tìm nghiệm của một đa thức.. 1 1 10% Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để c/m . 4 4 40%. Tam giác vuông. Số câu Số điểm Tỉ lệ(%). Cộng. 5 4 40%. 4 4 40%. TS câu. 4. 7. 1. 12. TS điểm. 3. 6. 1. 10. Tỉ lệ %. 30%. 60%. 10%. 100%.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ĐỀ BÀI: Câu 1: Số cân nặng của 30 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau: 32. 36. 30. 32. 32. 36. 28. 30. 31. 28. 30. 28. 32. 36. 45. 30. 31. 30. 36. 32. 31. 45. 30. 31. 31. 32. 31. 32 30 32 a. Dấu hiệu ở đây là gì? b. Lập bảng “tần số”.. c. Tính số trung bình cộng. Câu 2: Cho hai đa thức: P( x ) = x5 - 2x2 +7x4 - 9x3 - x Q( x ) = 5x4 - x5 + 4x2 - 2x3 - 1 a. Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến. b. Tính P( x ) + Q( x ) và P( x ) – Q( x ). Câu 3: Cho ΔABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: a) ΔABE = ΔHBE b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c) EK = EC. d) AE < EC. Câu 4: Tìm hệ số a của đa thức P( x ) = ax3 + 4 x 2 – 1 , biết rằng đa thức này có một nghiệm là 2..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Toán 7 Năm học: 2012 - 2013 CÂU. HƯỚNG DẪN CHẤM a. Dấu hiệu: Số cân nặng của mỗi bạn.. ĐIỂM 0,25. b. Bảng “tần số”: 0,75 Số cân (x) Tần số (n). 1. 28 3. 30 7. 31 6. 32 8. 36 4. 45 2 N =30. c. Số trung bình cộng:. X. 2. 3. 1. 28 . 3 30 . 7 31 . 6 32 . 8 36 . 4 45 . 2 32,7 30 (kg). a) Sắp xếp đúng: P( x ) = x5 +7x4 - 9x3 - 2x2 - x Q( x ) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 1 b) P( x ) + Q( x ) = 12x4 - 11x3 + 2x2 - x - 1 P( x ) – Q( x ) = 2x5 + 2x4 - 7x3 - 6x2 - x +1 B Vẽ hình và viết GT, KL đúng a) Chứng minh được: ΔABE = ΔHBE (cạnh huyền - góc nhọn). b) ΔABE = ΔHBE AB = BH , AE = EH Suy ra: BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. c) ΔAKE và ΔHCE có: H = = 900 AE = HE ( Vì ΔABE = ΔHBE ) A C E = (đối đỉnh) Do đó ΔAKE = ΔHCE (g.c.g) K Suy ra: EK = EC (hai cạnh tương ứng). d) Trong tam giác vuông AEK: AE là cạnh góc vuông, KE là cạnh huyền AE < KE. Mà KE = EC (Vì ΔAKE = ΔHCE ). Vậy AE < EC.. 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Đa thức P( x ) = ax3 + 4 x 2 – 1 có một nghiệm là 2 nên P(2) = 0.. 4. Do đó: a.23 + 4.22 – 1 = 0 8a + 15 = 0 a=. . Vậy a =. 15 8 . 15 8. 0,25 0,25 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn : Ngày giảng:. TIẾT 70 . TRẢ BÀI KIỂM TRA I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức trong chương của học sinh 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức một biến 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Thầy : nc đề và đáp án 2. Trò : ôn tập kt III/ Tiến trình bài học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra 3. Nội dung trả bài kiểm tra: GV chữa bài kiểm tra học kỳ II theo hướng dẫn chấm kiểm tra môn toán 7 . -----------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(140)</span>